Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.96 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>To¸n</b>
- Lập được bảng chia 3 .
- Nhớ được bảng chia 3 .
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3 )
- Rèn thuộc bảng chia 3, tính chia nhanh, đúng chính xác.
- Phát triển tư duy tốn học cho học sinh.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
*HS khá giỏi : bài 3
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b>:<b> </b></i>
<i> - Caùc tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn .</i>
<b>III.</b><i><b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>:
<b>Phương</b>
<b>pháp dạy</b>
<b>học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
Kiểm tra, hỏi
đáp
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- 2 HS lên bảng tính và trả lời:
- Hãy nêu tên gọi các thành phần trong
phép chia?.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>
Hỏi đáp,
trực quan
<i><b>b) * Lập bảng chia 3 :</b></i>
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa lên và nêu
bài tốn : Mỗi tấm bìa có 3 chấm trịn .
Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm trịn ?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm
số chấm trịn có trong 4 tấm bìa ?
- Nêu bài tốn : Trên các tấm bìa có tất
cả 12 chấm trịn . Biết mỗi tấm bìa có 3
- Viết bảng phép tính 12 : 3 = 4 Yêu
cầu HS đọc phép tính .
- GV có thể hướng dẫn lập bảng chia
bằng cách cho phép nhân và yêu cầu
viết phép chia dựa vào phép nhân đã
cho nhưng có số chia là 3.
<i><b>* Học thuộc bảng chia 3</b></i> :
- Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh
đọc bảng chia 3 vừa lập .
- Yêu cầu tìm điểm chung của các phép
tính trong bảng chia 3 .
- Có nhận xét gì về kết quả của các
phép chia trong baûng chia 3 ?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và
đọc số được đem chia trong bảng các
phép tính của bảng chia 3 .
- Yêu cầu học sinh học thuộc
bảng chia 3
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
bảng chia 3
- Lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc
lòng.
-Lớp quan sát lần lượt từng em
nhận xét về số chấm trịn trong 4
tấm bìa .
- 4 tấm bìa có 12 chấm tròn .
- 4 x 3 = 12
- Phân tích bài tốn và đại diện
trả lời :
- Có tất cả 4 tấm bìa
- Phép tính 12 : 3 = 4
- Lớp đọc đồng thanh :12 chia 3
<i>bằng 4 </i>
- HS thành lập bảng chia 3.
- Các phép chia trong bảng chia 3
đều có dạng số chia cho 3 .
- Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,
3 , 4 ,5 , 6, 7 ,8 ,9 , 10 .
- Số bắt đầu được lấy để chia cho
3 là 3 sau đó là 6 , số 9 , 12 ,...
- Tự học thuộc lòng bảng chia 3
- Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc ,
các bàn thi đọc với nhau .
Luyện tập ,
thực hành
c) Luyện tập:
<b>Bài 1: </b>
- Nêu bài tập 1.
- HD 1 ý thứ nhất , chẳng hạn
12 : 3 = 4
-Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi
điền ngay kết quả ở các ý còn lại .
- Yêu cầu học sinh nêu miệng
<i><b>Gäi häc sinh TB, Y nªu</b></i>
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Baøi 2 : </b>
-Yêu cầu nêu đề bi 2
<i><b>Nêu câu hỏi cho HS yu trả lời</b></i>
- Taỏt cả có bao nhiêu học sinh ?
- 24 học sinh được chia đều thành mấy
tổ ?
- Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn ta làm
như thế nào ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
+Nhận xét ghi điểm học sinh
<b>Baøi 3:</b>
- Gọi học sinh đọc bài 3 .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1
- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
- Dựa vào bảng chia 3 vừa học
sinh điền và nêu công thức bảng
chia 3.
- Lần lượt từng em nêu miệng
kết quả điền để có bảng chia 3 .
3 : 3 = 1 ; 6 : 3 = 2 ;
9 : 3 = 3 , 12 : 3 = 4
- Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Có tất cả 24 học sinh .
- 24 học sinh chia đều thành 3 tổ
- Thực hiện phép tính chia 24 : 3
- Một em lên bảng giải bài
Giải
Mỗi tổ có số học sinh laø :
24 : 3 = 8 ( hoïc sinh )
Ñ/ S : 8 hoïc sinh
-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Các số cần điền là những số như thế
nào
- Vì sao em biết ?
- 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào
vở
- Goïi hoïc sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
<b>Củng cố - Dặn dò:</b>
-u cầu hai em nêu về bảng chia 3 .
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
thầm .
-Điền số thích hợp vào ơ trống .
- Là thương trong phép chia .
- Vì bảng có 3 dòng , dòng đầu là
số bị chia , dòng 2 là số chia và
dòng 3 là thương .
-Một học sinh lên bảng giải bài
- Hai em ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở cho nhau , nghe giáo
viên đọc chữa bài
-Vài học sinh nhắc lại nội dung
bài
-Về nhà học bài và làm bài tập