Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

02 ebook VCU hệ thống quản lý cơ sở vật chất và chất lượng sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.36 KB, 13 trang )

Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Nhóm 2 – L05 - Hệ thống thông tin quản lý
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM
Tên học phần : Hệ thống thông tin quản lý
Lớp học phần : L05
Mã lớp học phần : 0905CIT0411
Nhóm : 02
Thời gian: từ 9h đến 9h20 sáng, ngày 10 tháng 04 năm 2009
Địa điểm: Sân thư viện, Trường Đại Học Thương Mại.
Số thành viên có mặt: 10 thành viên
Số thành viên vắng mặt: 0 thành viên
Nội dung: Phân chia công việc cho từng thành viên
Họ và tên Mã sinh viên Nội dung công việc
1.Nguyễn Thị Phương Dung 06D110426 Mô tả hệ thống quản lý cơ sở sản xuất
và chất lượng sản phẩm, sơ đồ ngữ
cảnh.
2.Phan Thị Thùy Dung 06D110427 Mô tả hệ thống quản lý cơ sở sản xuất
và chất lượng sản phẩm, sơ đồ ngữ
cảnh.
3.Nguyễn Thành Giang 06D110222 Tổng hợp bài
4.Đoàn Thị Hà 06D110018 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
5.Phạm Thị Thu Hà 06D110077 Soạn thảo Power point, Word
6.Trần Thị Thu Hà 06D110078 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
7.Vũ Đức Hà 06D110079 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
8.Vũ Trang Hà 06D110226 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
9.Lê Thị Diễn Hải 06D110080 Soạn thảo Power point, Word
10.Hoàng Thị Hằng 06D110160 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
Thư ký Nhóm trưởng
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM
Tên học phần : Hệ thống thông tin quản lý
Lớp học phần : L05


Mã lớp học phần: 0905CIT0411
Nhóm : 02
1
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Nhóm 2 – L05 - Hệ thống thông tin quản lý
Thời gian: Từ 13h đến 15h30 ngày 11tháng 04 năm 2009
Địa điểm: Sân thư viện, Trường Đại Học Thương Mại.
Số thành viên có mặt: 10 thành viên
Số thành viên vắng mặt: 0 thành viên
Nội dung: Thảo luận nhóm (các thành viên đưa ra ý kiến)
Họ và tên Mã sinh viên Nội dung công việc
1.Nguyễn Thị Phương Dung 06D110426 Mô tả hệ thống quản lý cơ sở sản xuất
và chất lượng sản phẩm, sơ đồ ngữ
cảnh.
2.Phan Thị Thùy Dung 06D110427 Mô tả hệ thống quản lý cơ sở sản xuất
và chất lượng sản phẩm, sơ đồ ngữ
cảnh.
3.Nguyễn Thành Giang 06D110222 Tổng hợp bài
4.Đoàn Thị Hà 06D110018 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
5.Phạm Thị Thu Hà 06D110077 Soạn thảo Power point, Word
6.Trần Thị Thu Hà 06D110078 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
7.Vũ Đức Hà 06D110079 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
8.Vũ Trang Hà 06D110226 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
9.Lê Thị Diễn Hải 06D110080 Soạn thảo Power point, Word
10.Hoàng Thị Hằng 06D110160 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
Thư ký Nhóm trưởng
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM
Tên học phần : Hệ thống thông tin quản lý
Lớp học phần : L05
Mã lớp học phần : 0905CIT0411

Nhóm : 02
Thời gian: Từ 8h đến 11h ngày 13tháng 04 năm 2009
Địa điểm: Sân thư viện, Trường Đại Học Thương Mại.
Số thành viên có mặt: 10 thành viên
Số thành viên vắng mặt: 0 thành viên
Nội dung: Bổ sung và tổng hợp bài
2
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Nhóm 2 – L05 - Hệ thống thông tin quản lý
Họ và tên Mã sinh viên Nội dung công việc
1.Nguyễn Thị Phương Dung 06D110426 Mô tả hệ thống quản lý cơ sở sản xuất
và chất lượng sản phẩm, sơ đồ ngữ
cảnh.
2.Phan Thị Thùy Dung 06D110427 Mô tả hệ thống quản lý cơ sở sản xuất
và chất lượng sản phẩm, sơ đồ ngữ
cảnh.
3.Nguyễn Thành Giang 06D110222 Tổng hợp bài
4.Đoàn Thị Hà 06D110018 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
5.Phạm Thị Thu Hà 06D110077 Soạn thảo Power point, Word
6.Trần Thị Thu Hà 06D110078 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
7.Vũ Đức Hà 06D110079 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
8.Vũ Trang Hà 06D110226 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
9.Lê Thị Diễn Hải 06D110080 Soạn thảo Power point, Word
10.Hoàng Thị Hằng 06D110160 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
Thư ký Nhóm trưởng
Mục lục
I. Mô tả hệ thống quản lý cơ sở vật chất và chất lượng sản phẩm Trang 5
1. Liệt kê Trang 5
2. Biểu đồ phân cấp chức năng Trang 6
3. Mô tả hệ thống Quản lý cơ sở vật chất và chất lượng sản phẩm Trang 7

II. Mô hình nghiệp vụ của tổ chức Trang 8
1. Sơ đồ mức ngữ cảnh Trang 8
2. Biểu đồ luồng dữ liệu Trang 10
2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Trang 10
3
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Nhóm 2 – L05 - Hệ thống thông tin quản lý
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Trang 12
Néi dung
I. MÔ TẢ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM:
1. Liệt kê:
 Quản lý cơ sở sản xuất
- Họ và tên người chủ sở hữu
- Địa chỉ cơ sở sản xuất
- Số điện thoại cơ sở sản xuất
- Gán mã số cơ sở
 Quản lý chất lượng sản phẩm
- Lập phiếu đăng ký chất lượng
. Số đăng ký (số thứ tự)
. Thời hạn
. Số lượng sản phẩm
- Sản phẩm
. Mã số sản phẩm
. Đơn vị tính
- Chỉ tiêu của sản phẩm
. Đơn vị tính cho chỉ tiêu
. Chỉ số đăng ký cho chỉ tiêu xác định
 Kiểm nghiệm, đánh giá
- Bốc mẫu sản phẩm

- Tiến hành kiểm nghiệm
- Lập phiếu kiểm nghiệm
. Đưa ra chỉ tiêu với chỉ số kiểm nghiệm tương ứng
4
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Nhóm 2 – L05 - Hệ thống thông tin quản lý
. Có số thứ tự, ngày đánh giá (bộ phận đối chiếu) đưa ra đánh
giá
. Đạt chất lượng
. Không đạt chất lượng
Không được tiếp tục sản xuất lưu hành, rút giấy phép
kinh doanh
Truy tố trước pháp luật nếu gây nguy hại
2. Biểu đồ phân cấp chức năng
Chi cục tiêu chuẩn, đo lường chất
lượng sản phẩm
Quản lý
Cơ sở sản xuất
Quản lý
Chất lượng sản phẩm
Kiểm nghiệm Đánh giá
Gán mã số cho
CSSX
Lậ
p phiếu đăng ký
Bốc mẫu sản phẩm
Nhập, lưu địa chỉ
CSSX
Gắn mã sp, định
danh ĐVT sp

Nghiên cứu,
kiểm nghiệm sp
Nhập, lưu họ tên
CSH CSSX
Nhập thông tin,
STT, đăng ký sp
Lập phiếu kiểm
nghiệm
Nhập và lưu số
điện thoại của CSSX
Phê duyệt thời hạn,
lượng sx sp
Đối chiếu phiếu
kiểm nghiệm với
phiếu đăng ký
5
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Nhóm 2 – L05 - Hệ thống thông tin quản lý
Phê duyệt ĐVT,
chỉ số đăng ký của
chỉ tiêu
Thông báo, gửi
phiếu kiểm nghiệm
cho CSSX
3. Mô tả hệ thống Quản lý cơ sở vật chất và chất lượng sản phẩm
Tại chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm một tỉnh việc quản lý chất
lượng sản phẩm của những cơ sở sản xuất trong tỉnh được tiến hành như sau:
 Bộ phận Quản lý cơ sở sản xuất:
Bộ phận Quản lý cơ sở sản xuất sử dụng máy tính trong đó có một chương trình gọi
là “hệ thống dữ liệu” trợ giúp cho việc quản lý. Trong máy tính có cơ sở dữ liệu của các cơ

sở sản xuất.
Bộ phận quản lý cơ sở sản xuất sẽ nhập và lưu các thông tin về cơ sở sản xuất: họ và
tên chủ sở hữu, địa chỉ, số điện thoại.
Sau đó bộ phận quản lý sẽ gán cho mỗi cơ sở sản xuất một mã số.
 Quản lý chất lượng sản phẩm:
Khi cơ sở sản xuất muốn sản xuất một mặt hàng hay một sản phẩm bất kỳ thì đều
phải đăng ký chất lượng cho sản phẩm và khi đó bộ phận Quản lý chất lượng sản phẩm sẽ
lập phiếu đăng ký với số đăng ký hay số thứ tự riêng.
Một phiếu đăng ký chỉ cấp cho một sản phẩm duy nhất. Tuy nhiên một cơ sở sản
xuất có thể đăng ký một hay nhiều sản phẩm khác nhau.
Gán mã số sản phẩm định danh rõ ràng, đơn vị tính tương ứng.
Cơ sở sản xuất dự trù thời hạn và số lượng sản xuất rồi gửi cho bộ phận Quản lý
chất lượng sản phẩm. Sau đó lưu lại thông tin.
Cơ sở sản xuất đưa ra các chỉ tiêu, đơn vị tính và chỉ số đăng ký cho chỉ tiêu rồi gửi
đến bộ phận Quản lý chất lượng sản phẩm kiểm định, phê duyệt và lưu lại.
 Kiểm nghiệm, đánh giá:
Theo định kỳ hoặc có gì nghi vấn bộ phận kiểm định đánh giá của chi cục tiêu chuẩn
đo lường chất lượng sản phẩm sẽ tiến hành việc kiểm nghiệm, đánh giá bằng cách bốc mẫu
sản phẩm bất kỳ.
Đưa ra kết luận
đạt hay không đạt
6
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Nhóm 2 – L05 - Hệ thống thông tin quản lý
Sau đó đem về nhờ bộ phận (đơn vị) kỹ thuật tiến hành phân tích, nghiên cứu, kiểm
nghiệm sản phẩm. Khi đã có kết quả kiểm nghiệm thì mọi thông tin về sản phẩm sẽ được
lưu lại và gửi đến bộ phận đánh giá.
Bộ phận đánh giá sẽ lập phiếu kiểm nghiệm cho một sản phẩm duy nhất có một số
chỉ tiêu ứng với chỉ số kiểm nghiệm.
Trong phiếu kiểm nghiệm ghi rõ số thứ tự, ngày đánh giá.

Bộ phận đối chiếu, so sánh thực hiện đối chiếu, so sánh giữa kết quả đạt được ở
phiếu kiểm nghiệm với các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đặt ra ở phiếu đăng ký. Sau đó, đánh giá,
đưa ra kết quả đánh giá, gửi lên cho trưởng bộ phận kiểm nghiệm, đánh giá. Từ những
thông tin đó, trưởng bộ phận sẽ đưa ra kết luận là đạt hay không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
+ Nếu đạt tiêu chuẩn thì sẽ gửi thông báo cơ sở đó được tiếp tục sản xuất, kinh
doanh.
+ Nếu không đạt tiêu chuẩn thì sẽ gửi thông báo đã kiểm nghiệm cho cơ sở sản xuất
là chủ sở hữu của sản phẩm đó, cùng với giấy báo rút giấy phép kinh doanh, tạm ngừng sản
xuất. (Nếu gây nguy hại cho người tiêu dung thì cơ sở đó sẽ bị truy tố trước pháp luật)
II. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA TỔ CHỨC
1. Sơ đồ mức ngữ cảnh
a, Sơ đồ
b, Mô tả tương tác
Có 2 tác nhân ngoài: Cơ sở sản xuất và cơ quan pháp luật
• Cơ sở sản xuất:
7
CSSX Pháp luật
Quản lý CSSX và
chất lượng SP
T.tin sp kiểm tra đánh giá định kỳ
T.tin phiếu đăng ký
T.tin kết quả kiểm định
T.tin kết quả kiểm định
Yêu cầu thông tin kiểm tra
T.tin cơ sở vi phạm
Yêu cầu xử lý cơ sở vi phạm
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Nhóm 2 – L05 - Hệ thống thông tin quản lý
- Khi cơ sở sản xuất có nhu cầu đăng ký cho sản phẩm nào đó, chi cục
tiêu chuẩn đo lường sẽ gửi mẫu phiếu đăng ký. Cơ sở sản xuất phải

điền đầy đủ các thông tin (như thời hạn, số lượng đăng ký sản xuất,
các chỉ tiêu sản phẩm, đơn vị tính… ). Chi cục tiến hành kiểm định và
thông báo kết quả cho cơ sở sản xuất.
- Khi có nghi vấn chi cục tiến hành kiểm tra và đánh giá xong sẽ gửi
thông báo cho cơ sở sản xuất.
• Pháp luật:
- Khi phát hiện ra sai phạm của cơ sở sản xuất, chi cục gửi yêu cầu cơ
quan pháp luật xử lý.
- Khi đó cơ quan pháp luật sẽ cần cung cấp những thông tin chung về
cơ sở sản xuất cũng như thông tin về sai pham của họ từ chi cục.
2. Biểu đồ luồng dữ liệu
2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
a, Sơ đồ phân rã
8
CSSX
Pháp luật
1. Quản lý
CSSX
3. Kiểm nghiệm,
đánh giá
2. Quản lý
CLSP
Dữ liệu CSSX
T.tin báo cáo kết quả kiểm tra
Sản phẩm
Chỉ tiêu
T.tin mẫu sản phẩm
Kết quả đánh giá mẫu SP
TT c/sở vi phạm
Y/c tt ktra c/sở vi phạm

Y
/
c

x
/
l
ý

C
S
V
P
T.tin mã số CSSX
T.tin về CSSX
Phiếu đăng ký
KQ phiếu ĐK
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Nhóm 2 – L05 - Hệ thống thông tin quản lý
b, Mô tả tương tác:
1. Quản lý cơ sở sản xuất: yêu cầu cơ sở sản xuất cung cấp đầy đủ các thông tin
(như sđt, địa chỉ, họ tên người chủ sở hữu) sau đó gán mã số và gửi thông
báo cho cơ sở.
2. Quản lý chất lượng sản phẩm: lập phiếu đăng ký, yêu cầu cơ sở sản xuất điền
đầy đủ thông tin về sản phẩm, các chỉ tiêu sản phẩm rồi tiến hành kiểm
duyệt, nhập, lưu dữ liệu và gửi thông báo cho cơ sở sản xuất.
3. Kiểm nghiệm, đánh giá: vào thời hạn đinh kỳ kiểm tra bộ phận lấy mẫu sản
phẩm từ cơ sở sản xuất về tiến hành kiểm nghiệm. Lập phiếu kiểm nghiệm,
sau khi đánh giá, gửi kết quả thông báo cho cơ sản xuất. Trường hợp phát
hiện ra sai phạm sẽ gửi yêu cầu cơ quan pháp luật xử lý.

Xuất hiện thêm 3 kho dữ liệu:
• Kho dữ liệu cơ sở sản xuất: là những thông tin liên quan đến cơ sở sản xuất.
Luồng dữ liệu vào do bộ phận quản lý cơ sở sản xuất nhập vào, luồng dữ liệu
ra sẽ cung cấp cho bộ phận quản lý chất lượng sản phẩm.
• Kho dữ liệu sản phẩm: chứa đựng dữ liệu liên quan đến sản phẩm của cơ sở
sản xuất (như mã sản phẩm, định danh, đơn vị tính), được nhập vào từ bộ
phận quản lý chất lượng sản phẩm rồi cung cấp cho bộ phận kiểm nghiệm,
đánh giá.
• Kho dữ liệu chỉ tiêu: chứa đựng dữ liệu về các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
(như chỉ số đăng ký, đơn vị tính của chỉ tiêu) do bộ phận quản lý chất lượng
sản phẩm lưu vào rồi cung cấp cho bộ phận kiểm tra đánh giá so sánh kết
quả.
9
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Nhóm 2 – L05 - Hệ thống thông tin quản lý
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
 Quản lý cơ sở sản xuất
a, Sơ đồ phân rã
b, Mô tả tương tác:
• Gán mã số cho cssx: nhận yêu cầu cấp mã số của cơ sở sản xuất, lưu
mã cssx.
• Nhập, lưu dữ liệu: nhập và lưu vào từng kho dữ liệu riêng (kho địa
chỉ, kho sđt, kho họ tên chủ cơ sở).
10
CSSX
1.1. Gán mã
số cho CSSX
1.2. Nhập,
lưu dữ liệu
Pháp luật

Mã CSSX
Họ,tên chủ SH CSSX
Địa chỉ
Số điện thoại
Địa chỉ
T.tin mã số CSSX
TT
CS
vi
p
h

m
Y/c tt ktra CS vi phạm
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Nhóm 2 – L05 - Hệ thống thông tin quản lý
 Quản lý chất lượng sản phẩm
a, Sơ đồ phân rã
b, Mô tả tương tác:
• Lập phiếu đăng ký: Nhận yêu cầu đăng ký sản phẩm của cơ sở, ghi số
đăng ký, xem xét kiểm duyệt thời hạn, số luợng sản xuất. Lưu vào kho rồi
gửi phiếu đăng ký lại cho cơ sở.
• Gán mã số sản phẩm: Gán mã số cho sản phẩm với định danh rõ ràng,
đơn vị tính tương ứng rồi lưu vào kho dữ liệu.
• Phê duyệt chỉ tiêu: Khi cơ sở đăng ký các chỉ tiêu với các chỉ số đăng ký
và đơn vị tính tương ứng. Bộ phận quản lý chất lượng sản phẩm thực hiện
xem xét, phê duyệt và lưu lại.
11
2.1. Lập phiếu
đăng ký

2.2. Gán mã số
SP
2.3. Phê duyệt
chỉ tiêu
Phiếu đăng ký
Mã sản phẩm
CSSX
Phiếu đăng ký
Yêu cầu
Thời hạn,số lượng
Đơn vị tính
Chỉ số đăng ký
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Nhóm 2 – L05 - Hệ thống thông tin quản lý
 Kiểm nghiệm và đánh giá
a, Sơ đồ phân rã
b, Mô tả tương tác:
• Nghiên cứu, kiểm nghiệm: Theo định kỳ hoặc có gì nghi vấn chi cục sẽ lấy
mẫu của cơ sở để kiểm tra. Đồng thời lấy dữ liệu sản phẩm (mã số) từ kho dữ
liệu sản phẩm.
• Lập phiếu kiểm nghiệm: kèm số thứ tự, ngày kiểm nghiệm và một số chỉ tiêu
với chỉ số tương ứng.
12
3.1. Nghiên cứu,
kiểm nghiệm
3.2. Lập phiếu
3.3. Đối chiếu,
đánh giá
CSSX
Mẫu SP

Sản phẩm
KQ kiểm nghiệm
Chỉ tiêu
Pháp luật
Y/c xử lý CS vi phạm
Ebook.VCU – www.ebookvcu.com
Nhóm 2 – L05 - Hệ thống thông tin quản lý
• Đối chiếu đánh giá: lấy kết quả kiểm nghiệm đối chiếu với những chỉ tiêu đã
đăng ký từ kho dữ liệu chỉ tiêu rồi đánh giá kết quả, gửi kết quả cho cơ sở.
Nếu phát hiện ra sai phạm, gửi yêu cầu xử lý sai phạm đến cơ quan pháp luật.
13

×