Tải bản đầy đủ (.docx) (133 trang)

Đánh giá tác động của chính sách quản lý, bảo về rừng đến phát triển rừng ở huyện đơn dương, tỉnh lâm đồng​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.05 KB, 133 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRIỆU THỊ THÚY

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH QUẢN
LÝ, BẢO VỆ RỪNG ĐẾN PHÁT TRIỂN RỪNG Ở
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRIỆU THỊ THÚY

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH QUẢN
LÝ, BẢO VỆ RỪNG ĐẾN PHÁT TRIỂN RỪNG Ở
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN

THÁI NGUYÊN - 2020




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Đánh giá tác động của chính sách quản lý, bảo
vệ rừng đến phát triển rừng ở huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng” là cơng trình
nghiên cứu của tơi, với sự hướng dẫn tận tình, trách nhiệm của PGS.TS Trần Đình
Tuấn. Các nội dung nghiên cứu và các kiến nghị, đề xuất trong luận văn là thành
quả lao động tích cực, nghiêm túc, sự nỗ lực của bản thân. Tôi không sao chép từ
bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.
Trong q trình viết luận văn tơi có tham khảo các tài liệu liên quan nhằm
khẳng định thêm sự tin cậy và sự cấp thiết của đề tài khi thực hiện. Việc tham khảo
các tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo đúng
quy định.
Thái Nguyên, ngày

tháng 10 năm 2020

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Triệu Thị Thúy


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian 2 năm học tại Lớp Cao học Quản lý kinh tế - Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, khóa học 2018-2020 được tổ chức tại tỉnh Bắc Kạn
đến nay tơi đã hồn thành tồn bộ chương trình của khóa học và thực hiện xong
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy cô

giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh trong suốt quá trình đào tạo
thạc sĩ đã cung cấp kiến thức và phương pháp để tơi có thể áp dụng trong nghiên
cứu luận văn của mình. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới PGS.TS: Trần Đình Tuấn Trưởng khoa Kế tốn, Người đã nhiệt tình trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tơi với
những chỉ dẫn khoa học quý báu trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi cũng
chân thành cảm ơn Lãnh đạo đơn vị nơi cơng tác, Phịng chun mơn huyện Đơn
Dương, các doanh nghiệp, các chủ rừng, các hộ gia đình đã tạo điều kiện, giúp đỡ
tơi được tìm hiểu tình hình cụ thể về quản lý và bảo vệ rừng tại địa phương, đồng
thời đã dành thời gian chỉ bảo, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi có
thể hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Trong q trình thực hiện luận văn sẽ không thể tránh khỏi những hạn chế,
khiếm khuyết nhất định. Do vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cơ giáo, các nhà khoa học, cùng bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 9 tháng 10 năm 2020
NGƯỜI VIẾT LUẬN VĂN

Triệu Thị Thúy


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... vii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 3

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn.............................................................................................. 4
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CƠ BẢN VỀ
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG
ĐẾN PHÁT TRIỂN RỪNG.................................................................................... 5
1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về rừng và tác động chính sách quản lý, bảo vệ
rừng đến phát triển rừng............................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm về rừng........................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm và phân loại rừng............................................................................. 6
1.1.3. Vai trò của rừng................................................................................................ 7
1.2. Một số vấn đề lý luận về tác động của chính sách quản lý, bảo vệ rừng đến phát
triển rừng................................................................................................................... 9
1.2.1. Các khái niệm cơ bản....................................................................................... 9
1.2.2. Đặc trưng của chính sách quản lý, bảo vệ rừng............................................. 11
1.2.3. Tác động của chính sách quản lý, bảo vệ rừng đến phát triển rừng...............12
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách quản lý, bảo vệ rừng........................15
1.3. Kinh nghiệm quản lý, bảo vệ rừng tại một số địa phương trong nước và bài học
rút ra cho huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng......................................................... 17
1.3.1. Kinh nghiệm tại một số địa phương trong nước về thực hiện chính sách quản
lý, bảo vệ rừng......................................................................................................... 17


iv
1.3.2. Bài học rút ra cho huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng trong việc thực hiện
chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.......................................................... 24
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI........................................ 26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................... 26
2.2. Khung phân tích và phương pháp phân tích..................................................... 26
2.3. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích thơng tin.........................................27

2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin..................................................................... 27
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................. 28
2.3.3. Phương pháp phân tích thơng tin................................................................... 28
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích đánh giá tác động của chính sách quản lý, bảo
vệ rừng đến phát triển rừng..................................................................................... 29
Chương 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ, BẢO
VỆ RỪNG ĐẾN PHÁT TRIỂN RỪNG Ở HUYỆN ĐƠN DƯƠNG..................31
3.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đơn Dương, tỉnh
Lâm Đồng................................................................................................................ 31
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên.......................................................................................... 31
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Đơn Dương................................................ 35
3.1.3. Đánh giá chung về ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội đến
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ở huyện Đơn Dương.......................................... 42
3.2. Thực trạng tác động của chính sách quản lý, bảo vệ rừng đến phát triển rừng ở
huyện Đơn Dương................................................................................................... 45
3.2.1. Tình hình triển khai thực hiện một số chính sách cơ bản trong quản lý, bảo vệ
và phát triển rừng ở huyện Đơn Dương................................................................... 45
3.2.2. Đánh giá tác động của các chính sách quản lý, bảo vệ rừng đến phát triển rừng

ở huyện Đơn Dương................................................................................................ 48
3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng của việc thực thi chính sách quản lý, bảo vệ
đến phát triển rừng ở huyện Đơn Dương................................................................. 59
3.3.1. Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên.............................................................. 60
3.3.2. Ảnh hưởng của nhân tố con người................................................................. 62
3.3.3. Ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội................................................... 63


v
3.3.4. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường sinh thái................................................. 64
3.3.5. Ảnh hưởng của các nhân tố khác................................................................... 65

3.4. Đánh giá chung về tác động của chính sách quản lý, bảo vệ rừng đến phát triển
rừng ở huyện Đơn Dương........................................................................................ 66
3.4.1. Những kết quả đạt được................................................................................. 66
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế................................................. 69
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN
CÁC CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG ĐỂN PHÁT TRIỂN RỪNG
Ở HUYỆN ĐƠN DƯƠNG..................................................................................... 74
4.1. Quan điểm tăng cường thực hiện chính sách quản lý, bảo vệ rừng để phát triển
rừng ở huyện Đơn Dương........................................................................................ 74
4.2. Định hướng tăng cường chính sách quản lý, bảo vệ rừng ở huyện Đơn Dương
................................................................................................................................. 76
4.2.1. Định hướng chung......................................................................................... 76
4.2.2. Định hướng cụ thể trong giai đoạn 2021-2025.............................................. 79
4.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thực hiện chính sách quản lý, bảo vệ

rừng để phát triển rừng ở huyện Đơn Dương........................................................... 80
4.3.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ rừng.................................. 81
4.3.2. Các giải pháp về phát triển rừng.................................................................... 84
4.3.3. Đề xuất các chính sách hỗ trợ cho phát triển rừng......................................... 87
4.4. Một số kiến nghị đối với các cấp quản lý......................................................... 98
4.4.1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng................................................................... 98
4.4.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn....................................................... 99
4.4.3. UBND huyện Đơn Dương........................................................................... 100
4.4.4. Sở Tài nguyên và Môi trường...................................................................... 102
4.4.5. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.......................................................... 102
4.4.6. Chi cục Kiểm lâm Lâm Đồng...................................................................... 102
4.4.7. Hạt Kiểm lâm Đơn Dương........................................................................... 103
4.4.8. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng...................................... 103
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 106

PHỤ LỤC............................................................................................................. 109


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Các yếu tố khí hậu huyện Đơn Dương năm 2019.................................32
Bảng 3.2: Hiện trạng đất huyện Đơn Dương phân theo loại đất năm 2019...........34
Bảng 3.3: Hiện trạng rừng ở huyện Đơn Dương năm 2019................................... 34
Bảng 3.4: Hiện trạng đất phân theo loại cây trồng năm 2019................................35
Bảng 3.5: Tình hình giao khốn quản lý, bảo vệ rừng tại huyện Đơn Dương
giai đoạn 2017-2019 49
Bảng 3.6: Số vụ cháy, chặt phá rừng huyện Đơn Dương giai đoạn 2017-2019.....52
Bảng 3.7: Tình hình phát triển các loại rừng trồng của huyện Đơn Dương giai
đoạn 2017 - 2019

54

Bảng 3.8: Thu nhập của người dân huyện Đơn Dương giai đoạn 2017-2019.......56
Bảng 3.9: Ý kiến đánh giá của các hộ gia đình về việc thực hiện chính sách
quản lý, bảo vệ rừng tại địa phương giai đoạn 2017-2019

57

Bảng 3.10: Ý kiến đánh giá của các hộ gia đình về tác động của các chính sách
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng 57
Bảng 3.11: Đánh giá của cán bộ về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến chính

sách quản lý, bảo vệ rừng tại huyện Đơn Dương 60
Bảng 3.12: Đánh giá của người dân về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến chính
sách quản lý, bảo vệ rừng tại huyện Đơn Dương 61
Bảng 3.13: Đánh giá của cán bộ về yếu tố con người ảnh hưởng đến chính sách
quản lý, bảo vệ rừng tại huyện Đơn Dương

62

Bảng 3.14: Đánh giá của cán bộ về tình hình kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến
chính sách quản lý, bảo vệ rừng tại huyện Đơn Dương 63
Bảng 3.15: Đánh giá của cán bộ về ảnh hưởng của mơi trường sinh thái đến
chính sách quản lý, bảo vệ rừng tại huyện Đơn Dương 64
Bảng 3.16: Đánh giá của người dân về ảnh hưởng của môi trường sinh thái đến
chính sách quản lý, bảo vệ rừng tại huyện Đơn Dương 65
Bảng 3.17: Đánh giá của cán bộ về ảnh hưởng của các nhân tố khác đến chính
sách quản lý, bảo vệ rừng tại huyện Đơn Dương 66


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rừng là tài nguyên quý báu của đất nước, có khả năng tái tạo, là bộ phận
quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với nền kinh tế quốc dân,
gắn liền với đời sống của nhân dân và sự sống còn của dân tộc. Tuy nhiên, tài
nguyên rừng lại dễ bị thay đổi và mất đi do con người tác động như phá rừng, khai
thác rừng quá mức, cháy rừng,... Do vậy, yêu cầu đặt ra là rừng cần phải được bảo
vệ và sử dụng một cách hợp lý. Công tác quản lý và bảo vệ rừng luôn được Nhà
nước ta đặc biệt quan tâm và chú trọng. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong
lĩnh vực quản lý và bảo vệ rừng được ban hành tương đối đầy đủ và ngày càng hoàn
thiện, tạo cơ sở hành lang pháp lý cho chính quyền địa phương, lực lượng Kiểm lâm

thực thi nhiệm vụ.
Các chính sách của Nhà nước về quản lý và bảo vệ rừng được thể hiện trong
các đạo Luật, Nghị định, Thông tư, Chỉ thị, Quyết định và qua các Chương trình, dự
án… được ban hành, thực hiện trong những thời kỳ nhất định. Trong đó, Luật Đất
đai số 45/2013/QH13, Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14, Nghị định 01/2019/NĐCP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ
rừng hiện là những căn cứ pháp lý cơ bản và quan trọng để Nhà nước và các địa
phương ban hành, thực thi các chính sách liên quan đến cơng tác quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng.
Năm 2019, đánh dấu bước ngoặt lớn với Luật Lâm nghiệp có hiệu lực thi
hành, nhiều chủ trương, chính sách lớn đã được sửa đổi, bổ sung và ban hành mới
tạo điều kiện thuận lợi, đặc biệt trong bối cảnh ngành nông nghiệp đang quyết liệt
thực hiện tái cơ cấu để hội nhập và phát triển. Nhiều bước tiến lớn về cải cách chính
sách như ngừng chuyển đổi mục đích sử dụng đất, rừng tự nhiên và ngừng khai thác
rừng tự nhiên tại Tây Nguyên và tồn quốc nói chung; cải cách thể chế qua việc sát
nhập giữa Chi cục Lâm nghiệp và Chi cục Kiểm lâm theo Thông tư số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV nhằm hướng một lực lượng bảo vệ rừng có tính
chun nghiệp cao. Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây
Ngun nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 được Thủ tướng


2
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 297/QĐ-TTg ngày 18/3/2019 về việc phê duyệt
đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn
2016-2020, theo hướng phát triển bền vững, chuyển từ nền lâm nghiệp chủ yếu dựa
vào khai thác, lợi dụng tài nguyên rừng sang tăng cường quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng; khai thác giá trị dịch vụ môi trường rừng nhằm tạo nguồn tài chính bền
vững cho bảo vệ, khơi phục và phát triển rừng.
Trong những năm qua công tác quản lý và bảo vệ rừng tại tỉnh Lâm Đồng
vẫn diễn biến hết sức phức tạp như: tình trạng ken cây, phá rừng, hủy hoại rừng
bằng phương thức khoan lỗ đổ hóa chất gây chết cây rừng hàng loạt đã xảy ra tại

nhiều địa phương gây dư luận không tốt về công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa
bàn tỉnh. Ngun nhân khách quan, đó là: cơ chế, chính sách, quy định của pháp
luật chưa đồng bộ; một số cơ quan chức năng, cấp ủy, chính quyền cơ sở chưa thật
sự quyết liệt thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW của Ban Bí thư, Chỉ thị số 30-CT/TU
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Do vậy, số vụ vi phạm chưa phát hiện được đối tượng
vi phạm còn nhiều trách nhiệm của một số người đứng đầu đơn vị, địa phương trong
thực hiện công tác quản lý bảo vệ rừng chưa cao; công tác điều tra, xử lý chưa quyết
liệt, chưa triệt để…
Đối với huyện Đơn Dương, công tác trồng rừng có sự phát triển nhưng kém
bền vững, tính đa dạng sinh học của rừng tự nhiên vẫn tiếp tục bị suy giảm, phát
triển chưa đi đôi với quản lý và bảo vệ rừng, vẫn cịn tình trạng rừng bị tàn phá
nghiêm trọng, rừng trồng và rừng tự nhiên bị cháy vào 3 tháng cao điểm mùa khô.
Lâm tặc tàn sát rừng, phá rừng già vẫn còn xảy ra trong vực hồ thủy điện Đa Nhim;
đặc biệt khu vực YAHOA giáp với huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận với chiều dài
hơn 60km chủ yếu là rừng, đường đi lại để quản lý và bảo vệ rừng của cả 2 địa
phương là hết sức khó khăn, dốc núi cao, xa khu dân cư. Sức ép tác động trái pháp

luật lên tài nguyên rừng ngày càng gia tăng trước xu thế phát triển kinh tế xã
hội hiện nay và xuất phát từ thực tiễn cơng tác quản lý bảo vệ, phát triển rừng.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Đánh giá tác động của chính sách quản lý, bảo vệ
rừng đến phát triển rừng ở huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng” là cần thiết và cấp

bách, góp phần giải quyết các hạn chế nêu ở trên.


3
2.

Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá tác động của chính sách quản lý, bảo vệ rừng đến phát

triển rừng ở huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng nhằm đề xuất các giải pháp tăng
cường quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ở huyện Đơn Dương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tác động của chính sách quản lý,

bảo vệ rừng đến phát triển rừng.
Đánh giá thực trạng tác động của chính sách quản lý, bảo vệ rừng
đến phát
triển rừng ở huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn 2017 - 2020.
-

Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát

triển rừng cho huyện Đơn Dương giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến 2030.
3.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là tác động của chính sách quản lý, bảo vệ rừng đến phát triển rừng ở huyện
Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Đơn


Dương, tỉnh Lâm Đồng.
Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung thu thập thông tin đánh giá thực
trạng

trong giai đoạn 2017-2020, các giải pháp được xây dựng cho giai đoạn 2021-2025
và tầm nhìn 2030.
Về nội dung : Đề tài nghiên cứu, đánh giá tác động của chính sách
quản lý,
bảo vệ rừng đến phát triển rừng trong phạm vi huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
Trong đó tập trung vào những nội dung chính như: Tình hình thực hiện các chính
sách quản lý, bảo vệ và phát triển rừng của Nhà nước và của địa phương ở huyện
Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng; Đánh giá tác động của các chính sách quản lý, bảo vệ
rừng đến phát triển rừng của huyện; Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng của chính sách
quản lý, bảo vệ rừng đến phát triển rừng của huyện Đơn Dương; Đề xuất các định


hướng, giải pháp tăng cường bảo vệ và phát triển rừng ở huyện Đơn Dương trong
giai đoạn tới.


4
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Thực hiện đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn và tổng
quan các nghiên cứu về rừng, về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Là cơ sở khoa
học cho việc nghiên cứu đánh giá thực trạng tác động và đề xuất các giải pháp thực
hiện có hiệu quả các chính sách của Nhà nước và địa phương về quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng của huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Việc đánh giá tác động của chính sách quản lý, bảo vệ rừng đến phát triển

rừng sẽ chỉ ra được những tác động mặt tích cực và những hạn chế, yếu kém cịn tồn
tại trong các chính sách quản lý, bảo vệ rừng và nguyên nhân của những tồn tại.
Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện các chính sách
quản lý, bảo vệ rừng để phát triển rừng ở huyện Đơn Dương một cách bền vững và
hiệu quả.
-

Các kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà quản lý của huyện Đơn Dương

nói riêng, tỉnh Lâm Đồng nói chung và các địa phương có điều kiện tương tự xây
dựng chính sách và định hướng trong quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cho địa
phương trong thời gian tới.
-

Các kết quả của luận văn có thể tham khảo để sử dụng cho việc giảng dạy,

học tập trong nhà trường, phục vụ cho công tác nghiên cứu của các đối tượng khác
có quan tâm.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu và phụ lục, luận văn gồm có
4 chương như sau:
-

Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về đánh giá tác động

của chính sách quản lý, bảo vệ rừng đến phát triển rừng
-

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài


Chương 3: Đánh giá tác động của chính sách quản lý, bảo vệ rừng đến phát

triển rừng ở huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
-

Chương 4: Định hướng và giải pháp tăng cường thực hiện các chính sách

quản lý, bảo vệ rừng nhằm bảo vệ và phát triển rừng ở huyện Đơn Dương.


5
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CƠ BẢN VỀ ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG ĐẾN
PHÁT TRIỂN RỪNG
1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về rừng và tác động chính sách quản lý, bảo
vệ rừng đến phát triển rừng
1.1.1. Khái niệm về rừng
Ngay từ thủa sơ khai, con người đã có những khái niệm cơ bản nhất về rừng,
bởi lẽ rừng chính là nơi cung cấp mọi thứ phục vụ cuộc sống của họ. Như chúng ta
đã biết, rừng là tài nguyên quý của đất nước, có khả năng tái tạo và có vị trí quan
trọng đối với mỗi quốc gia bởi nó gắn liền với đời sống của con người. Theo đó,
lịch sử ngày càng phát triển thì những khái niệm về rừng được tích lũy, hồn thiện
thành những học thuyết về rừng.
Năm 1912, G.F.Morodop công bố tác phẩm Học thuyết về rừng. Sự phát
triển hoàn thiện của học thuyết này về rừng gắn liền với những thành tựu về sinh
thái học. [28]
Năm 1952, M.E.Tcahenco đã định nghĩa: Rừng là một bộ phận của cảnh
quan địa lý, trong đó bao gồm một tổng thể các cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, động vật và
cả vi sinh vật. Trong quá trình phát triển của mình, chúng có mối quan hệ sinh học

và ảnh hưởng lẫn nhau và với hoàn cảnh bên ngoài. [29]
Năm 1974, LS.Melekhop cho rằng: Rừng là sự hình thành phức tạp của tự
nhiên, là thành phần cơ bản của sinh quyển địa cầu. [30]
Theo Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14, được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam Khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thơng qua ngày 15/11/2017 và có
hiệu lực thi hành từ 01/01/2019, trong đó nêu rõ: “ Rừng là một hệ sinh thái bao
gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố
môi trường khác, trong đó thành phần chính là một hoặc một số loài cây thân gỗ,
tre, nứa, cây họ cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá,
đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích liên vùng từ 0,3 ha
trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở lên” [17].


6
Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, rừng tự nhiên và rừng trồng được
phân thành 03 loại: rừng đặc dụng; rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
Mặc dù một số khái niệm đưa ra vào các thời điểm khác nhau nhưng có thể
khái quát lại, tác giả luận văn tổng hợp lại và đưa ra khái niệm về rừng như sau:
Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các yếu tố thực vật rừng tự nhiên hoặc do con
người trồng mới, khoanh nuôi tái sinh trên đất trồng rừng, trong đó cây gỗ, tre nứa,
cây họ cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất
ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác là những thực vật chính chiếm
ưu thế; động vật rừng sống hoang dã trong rừng; vi sinh vật rừng; quần xã thực vật
rừng phải có một diện tích đủ lớn để tạo ra hồn cảnh rừng đặc trưng và các yếu tố
tự nhiên, môi trường do rừng tạo ra khác với hoàn cảnh bên ngoài, độ khép tán của
quần xã thực vật phải lớn hơn 0,1 ha.
1.1.2. Đặc điểm và phân loại rừng
1.1.2.1. Đặc điểm của rừng
-


Thứ nhất, rừng là một thể tổng hợp phức tạp có mối quan hệ qua lại giữa

các cá thể trong quần thể, giữa các quần thể trong quần xã và có sự thống nhất giữa
chúng với hồn cảnh trong tổng hợp đó.
-

Thứ hai, rừng ln ln có sự cân bằng động, có tính ổn định, tự điều hịa

và tự phục hồi để chống lại những biến đổi của hoàn cảnh và những biến đổi về số
lượng sinh vật, những khả năng này được hình thành do kết quả của sự tiến hóa lâu
dài và kết quả của sự chọn lọc tự nhiên của tất cả các thành phần rừng.
-

Thứ ba, rừng có khả năng tự phục hồi và trao đổi cao.

Thứ 4, rừng có sự cân bằng đặc biệt về sự trao đổi năng lượng và vật chất,

luôn luôn tồn tại q trình tuần hồn sinh vật, trao đổi vật chất năng lượng, đồng
thời nó thải ra khỏi hệ sinh thái các chất và bổ sung thêm vào đó một số chất từ các
hệ sinh thái khác.
-

Thứ năm, sự vận động của các quá trình nằm trong các tác động tương hỗ

phức tạp dẫn tới sự ổn định bền vững của hệ sinh thái rừng.
-

Thứ sáu, rừng có phân bố địa lý theo vùng miền và địa phương.



7
1.1.2.2. Phân loại rừng
Theo Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14, hiện nay rừng được phân thành ba
loại: rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Cụ thể: [17]
-

Rừng đặc dụng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên,

nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, tín
ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân
khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng bao
gồm:

+

+

Vườn quốc gia;

+

Khu dự trữ thiên nhiên;

+

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh;

Khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh

lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp,

khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
+

Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng

giống quốc gia.
-

Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất,

chống xói mịn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hịa
khí hậu, góp phần bảo vệ mơi trường, quốc phịng, an ninh, kết hợp du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức
độ xung yếu bao gồm:
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân
cư; rừng phòng hộ biên giới;
+ Rừng phịng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phịng hộ chắn sóng, lấn biển.
-

Rừng sản xuất được sử dụng chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh

doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung
ứng dịch vụ mơi trường rừng.
1.1.3. Vai trị của rừng
Rừng có vai trị rất quan trọng đối với cuộc sống của con người cũng như
môi trường: cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hòa, tạo ra oxy, điều hòa nước, là nơi cư
trú động thực vật và tàng trữ các nguồn gen quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão,


8

chống xói mịn đất, đảm bảo cho sự sống, bảo vệ sức khỏe của con người. Tỷ lệ đất
có rừng che phủ của một quốc gia là một chỉ tiêu an ninh mơi trường quan trọng
(diện tích đất có rừng đảm bảo an tồn mơi trường của một quốc gia tối ưu là 45%
tổng diện tích). Do vậy, khơng có một dân tộc, một quốc gia nào không biết rõ vai
trò quan trọng của rừng trong cuộc sống. Tuy nhiên, ngày nay, nhiều nơi con người
đã không bảo vệ được rừng, còn chặt phá bừa bãi làm cho tài nguyên rừng khó được
phục hồi và ngày càng bị cạn kiệt, nhiều nơi rừng khơng cịn có thể tái sinh, đất trở
thành đồi trọc, sa mạc, nước mưa tạo thành những dịng lũ rửa trơi chất dinh dưỡng,
gây lũ lụt, sạt lở cho vùng đồng bằng gây thiệt hại nhiều về tài sản, tính mạng người
dân. Vai trị của rừng trong việc bảo vệ môi trường đang trở thành vấn đề thời sự và
lơi quấn sự quan tâm của tồn thế giới. [13]
Rừng giữ khơng khí trong lành: Do chức năng quang hợp của cây
xanh,
rừng là một nhà máy sinh học tự nhiên thường xuyên thu nhận CO2 và cung cấp
O2.. Đặc biệt ngày nay khi hiện tượng nóng dần lên của trái đất do hiệu ứng nhà
kính, vai trị của rừng trong việc giảm lượng khí CO2 là rất quan trọng.
-

Rừng điều tiết nước, phịng chống lũ lụt, xói mịn: Rừng có vai trị điều hịa

nguồn nước giảm dịng chảy bề mặt chuyển nó vào lượng nước ngấm xuống đất và
vào tầng nước ngầm. Khắc phục được xói mịn đất, hạn chế lắng đọng lịng sơng,
lịng hồ, điều hịa được dịng chảy của các con sơng, con suối (tăng lượng nước
sông, nước suối vào mùa khô, giảm lượng nước sông suối vào mùa mưa).
-

Rừng bảo vệ độ phì nhiêu và bồi dưỡng tiềm năng của đất: ở vùng có đủ

rừng thì dịng chảy bị chế ngự, ngăn chặn được nạn bào mòn, nhất là trên đồi núi
dốc tác dụng ấy có hiệu quả lớn, nên lớp đất mặt khơng bị mỏng, mọi đặc tính lý

hóa và vi sinh vật học của đất khơng bị phá hủy, độ phì nhiêu được duy trì. Rừng lại
liên tục tạo chất hữu cơ. Điều này thể hiện ở qui luật phổ biến: rừng tốt tạo ra đất tốt
và đất tốt ni lại rừng tốt.
Ngồi ra Rừng có vai trị rất lớn trong việc chống cát di động ven biển, che
chở cho vùng đất bên trong nội địa, rừng bảo vệ đê biển, cải hóa vùng chua phèn,
cung cấp gỗ, lâm sản, Rừng nơi cư trú của rất nhiều các loài động vật. Động vật
rừng nguồn cung cấp thực phẩm, dược liệu, nguồn gen quý, da lơng, sừng thú là
những mặt hàng xuất khẩu có giá trị.


9
1.2. Một số vấn đề lý luận về tác động của chính sách quản lý, bảo vệ rừng đến
phát triển rừng
1.2.1. Các khái niệm cơ bản
Rừng có vai trị rất quan trọng đối với cuộc sống của con người cũng như
môi trường. Hiện nay, do khai thác trái phép quá mức nên đã ảnh hưởng không nhỏ
đến cảnh quan, không khí khiến thời tiết nóng hơn, khắc nghiệt hơn…gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển của rừng nói riêng và cuộc sống con người
nói chung. Chính vì vậy, thực hiện quản lý, bảo vệ và phát triển rừng là việc làm vô
cùng cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Nếu rừng bị phá hủy, đất bị xói, q trình
đất mất mùn và thối hóa dễ xảy ra rất nhanh chóng và mãnh liệt. Ước tính ở nơi
rừng bị phá hoang trơ đất trống mỗi năm bị rửa trôi mất khoảng 10 tấn mùn/ ha.
Đồng thời các quá trình feralitic, tích tụ sắt, nhơm, hình thành kết von, hóa đá ong,
lại tăng cường lên, làm cho đất mất tính chất hóa lý, mất vi sinh vật, khơng giữ được
nước, dễ bị khô hạn, thiếu chất dinh dưỡng trở nên rất chua, kết cứng lại, đi đến cằn
cỗi, trơ sỏi đá.
1.2.1.1. Khái niệm quản lý rừng và quản lý rừng bền vững
Quản lý rừng được hiểu là các cơ quan quản lý rừng ban hành các chính
sách, quy định, tổ chức các hoạt động nhằm bảo vệ rừng và các tài nguyên rừng;
đảm bảo cho các chủ rừng thu được lợi ích về gỗ, lâm sản và giá trị dịch vụ từ rừng

mà khơng làm thay đổi diện tích, trữ lượng và năng suất lâm sản trong đó và khơng
làm ảnh hưởng tới lợi ích lâu dài của khu rừng. [15]
Quản lý rừng bền vững là phương thức quản trị rừng bảo đảm đạt được các
mục tiêu bảo vệ và phát triển rừng, không làm suy giảm các giá trị và nâng cao giá
trị rừng, cải thiện sinh kế, bảo vệ mơi trường, góp phần giữ vững quốc phịng, an
ninh (Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14). [17]
Do vậy, rừng cần được quản lý bền vững về diện tích và chất lượng, bảo đảm
hài hòa các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo tồn đa
dạng sinh học, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng, giá trị dịch vụ mơi trường rừng và ứng
phó với biến đổi khí hậu.
1.2.1.2. Khái niệm tài nguyên rừng
Tài nguyên rừng là một phần của tài nguyên thiên nhiên, thuộc loại tài
nguyên tái tạo được nhưng nếu sử dụng không hợp lý, tài nguyên rừng có thể bị suy


10
thối khơng thể tái tạo lại. Tài ngun rừng có vai trị rất quan trọng đối với khí
quyển, đất đai, mùa màng, cung cấp các nguồn gen động thực vật q hiếm cùng
nhiều lợi ích khác. Rừng giúp điều hịa nhiệt độ, nguồn nước và khơng khí. Con
người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên này để khai thác, sử dụng hoặc chế biến
ra những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống. Ở những vùng khí hậu khác nhau
thì tài nguyên rừng cũng khác nhau. [17]
1.2.1.3. Khái niệm bảo vệ rừng
Bảo vệ rừng bao gồm tổng hợp các biện pháp để duy trì diện tích có rừng và
phát huy các tác dụng tổng hợp của rừng. Ngoài việc quản lý rừng bền vững, nhà
nước cũng cần phải thực hiện bảo vệ rừng. Bảo vệ rừng là tổng thể các hoạt động
nhằm bảo toàn, phát triển hệ sinh thái rừng hiện có, bao gồm thực vật, động vật
rừng, đất lâm nghiệp và các yếu tố tự nhiên khác; phòng, chống những tác động gây
thiệt hại đến đa dạng sinh học của rừng, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh
thái. Bảo vệ rừng bao gồm các hoạt động sau: [15]

-

Phải thực hiện tốt công tác tổ chức phòng ngừa và ngăn chặn kịp thời các

hành vi xâm hại đến rừng như: phá rừng, đốt rừng, lấn chiếm rừng, đất lâm nghiệp;
khai thác, mua bán, vận chuyển lâm sản; xuất nhập khẩu thực vật rừng, động vật
rừng; săn bắn động vật rừng, chăn thả gia súc vào rừng trái quy định của pháp luật.
-

Cần thực hiện các biện pháp phòng cháy, chữa cháy; phòng, trừ sâu bệnh

hại cho cây rừng.
-

Hàng năm thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm theo

quy định của pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ rừng.
1.2.1.4. Khái niệm phát triển rừng
Theo cách hiểu thông thường: Phát triển rừng là tổng hợp các biện pháp tổ
chức, kinh tế để đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm từ rừng nhằm đáp ứng cho nhu
cầu của thì trường và xã hội trên cơ sở sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho sản xuất.
“ Phát triển rừng là việc trồng mới rừng, trồng lại rừng sau khai thác, khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng, cải tạo rừng nghèo và việc áp dụng các biện
pháp kỹ thuật lâm sinh khác để tăng diện tích rừng, nâng cao giá trị đa dạng sinh
học, khả năng cung cấp lâm sản, khả năng phòng hộ và các giá trị khác của rừng”.
[15].


11
1.2.1.5. Khái niệm chính sách quản lý, bảo vệ rừng

Để bảo vệ và phát triển rừng bền vững, Nhà nước cũng cần xây dựng các
chính sách quản lý, bảo vệ rừng cho phù hợp. Chính sách quản lý, bảo vệ rừng là
tập hợp các chủ trương và hành động về quản lý, bảo vệ rừng của chính phủ nhằm
tạo cho rừng phát triển bằng cách tác động vào việc cung cấp các yếu tố đầu vào
(đất đai, lao động, vốn), từ đó tác động tới sản xuất đầu vào và đầu ra, tác động đến
việc thay đổi tổ chức và chuyển giao công nghệ cho ngành rừng tại Việt Nam
(Nguyễn Huy Dũng, 2002). [13]
1.2.2. Đặc trưng của chính sách quản lý, bảo vệ rừng
Chính sách quản lý, bảo vệ rừng được các cơ quan ban ngành rất quan tâm,
bởi lẽ nó là kim chỉ nam giúp cho cơng việc quản lý và bảo vệ rừng bền vững. Các
chính sách này cũng có những đặc trưng (Nguyễn Văn Tuấn, 2014) cụ thể như sau:
Thứ nhất, chính sách quản lý, bảo vệ rừng được hình thành sớm. Các chính
sách này được hình thành song hành cùng với các luật về rừng (từ năm 1991 tới
nay) cho thấy Nhà nước hết sức quan tâm đến việc quản lý, bảo vệ rừng. Không
những thế, Nhà nước cũng ban hành nhiều chủ trương, chính sách nhằm bảo vệ,
quản lý và phát triển rừng ngày càng tốt hơn.
Thứ hai, Nhà nước ln xây dựng chính sách đầu tư cho việc bảo vệ và phát
triển rừng gắn liền với các chính sách về kinh tế - xã hội, đồng thời thực hiện đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển nguồn lao động, ổn định và thực hiện cải thiện
đời sống nhân dân tại những nơi có rừng.
Thứ ba, hệ thống pháp luật về rừng từng bước được hoàn thiện. Từ năm 1991
tới nay, các luật, chính sách về rừng được thay đổi và hồn thiện cho phù hợp với
tình hình thực tế. Đồng thời các chính sách ngày càng khuyến khích việc phát triển,
bảo vệ rừng.
Thứ tư, thông qua việc thực hiện phân loại rừng (bao gồm rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ, rừng giống quốc gia), Nhà nước thực hiện đầu tư các hoạt động bảo
vệ và phát triển rừng. Khơng những thế, chính sách của Nhà nước còn đề ra chủ
trương bảo vệ và phát triển các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm. Đồng thời ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, thực hiện phát triển công
nghệ và đào tạo nguồn lao động cho bảo vệ và phát triển rừng; xây dựng hệ thống



12
quản lý rừng hiện đại, thống kê rừng, kiểm kê và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng,
xây dựng lực lượng chữa cháy rừng, thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, các thiết bị,
phương tiện phục vụ chữa cháy rừng, phòng trừ sinh vật gây hại rừng.
Thứ năm, Nhà nước cịn có các chính sách bảo hộ và làm giàu từ rừng sản
xuất. Đây là những rừng tự nhiên nghèo, trồng các cây gỗ lớn, gỗ quý,… đồng thời
ngày càng có nhiều chính sách hỗ trợ cơng tác xây dựng cơ sở hạ tầng trong vùng
rừng nguyên liệu, đưa ra chính sách khuyến lâm, hỗ trợ nhân dân tại nơi có nhiều
khó khăn trong việc phát triển rừng, tổ chức sản xuất, chế biến và tiêu thụ lâm sản.
Thứ sáu, Nhà nước cịn khuyến khích tổ chức, các hộ gia đình, cá nhân nhận
đất để trồng rừng tại những nơi có đất trống, đồi núi trọc, ưu tiên phát triển rừng
trồng nguyên liệu, phục vụ các ngành kinh tế; đồng thời thực hiện đấu thầu, cho
thuê đất để trồng rừng; có chính sách ưu đãi như miễn, giảm thuế đối với rừng
trồng; đồng thời có chính sách cho vay với lãi suất ưu đãi cho những cá nhân tham
gia trồng rừng.
Thứ bảy, Nhà nước cịn xây dựng chính sách nhằm phát triển thị trường lâm
sản, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia đầu tư phát triển, chế
biến lâm sản, làng nghề truyền thống ngành lâm sản.
Thứ tám, nhiều chương trình, dự án cấp quốc gia, quốc tế được triển khai tạo
đà thúc đẩy việc quản lý, bảo vệ và phát triển rừng được tốt hơn. Việc liên kết thông
qua các dự án giúp bảo vệ và phát triển rừng bền vững, có khoa học, đáp ứng nhu
cầu của nhân dân và đất nước.
1.2.3. Tác động của chính sách quản lý, bảo vệ rừng đến phát triển rừng
Các chính sách quản lý, bảo vệ rừng có vai trị quan trọng đối với phát triển
rừng bền vững. Sự tác động này thể hiện ở các nội dung như sau: [21], [22] 1.2.3.1
Tác động đến công tác quản lý, bảo vệ rừng
Trong giai đoạn vừa qua, các chính sách quản lý, bảo vệ rừng có tác động rất
lớn đến công tác quản lý, bảo vệ rừng. Thông qua các chính sách này, người dân

hiểu rõ tầm quan trọng của rừng đối với sự phát triển kinh tế tại địa phương mình,
qua đó giúp họ có sự nhìn nhận cụ thể và tăng cường công tác quản lý rừng bền
vững. Các chính sách chính là những “kim chỉ nam” định hướng cho các hoạt động
quản lý, bảo vệ rừng tại các địa bàn có rừng ngày càng tốt hơn.


13
Bên cạnh đó, nó cịn quy định cụ thể các nhiệm vụ, vai trò của các thành
viên, các cán bộ lâm nghiệp từ cấp trung ương đến địa phương trong việc quản lý,
bảo vệ rừng. Điều này giúp cho công tác quản lý, bảo vệ rừng ngày càng hiệu quả
tại các địa phương trong cả nước.
1.2.3.2. Tác động đến phát triển rừng
Các chính sách quản lý, bảo vệ rừng cũng có tác động đến việc phát triển
rừng. Trước hết, các chính sách trực tiếp tác động đến phát triển vốn rừng, đến tăng
trưởng và hiệu quả vốn rừng. Do vậy, khi ban hành chính sách, các nhà hoạch định
sẽ đưa ra mục tiêu phát triển trong chính sách đó. Khơng những thế, tại các chính
sách cịn bao gồm những nội dung: quy mô vốn, đất đai, nhân lực…cho từng loại
rừng cụ thể. Đồng thời, các nhà lập chính sách cũng hoạch định tương đối về doanh
thu, lợi nhuận…từ đó đánh giá tương đối về hiệu quả của rừng và phát triển rừng.
Ngồi ra, các chính sách cịn xây dựng các chương trình phân chia trách
nhiệm cho từng vị trí cụ thể, phân công trách nhiệm của các thành viên tham gia
công tác phát triển rừng và thực hiện hỗ trợ tiền cho các địa phương và người dân
trong việc trồng và cải tạo rừng tự nhiên chính điều này đã giúp cho công tác phát
triển rừng ngày càng được nâng cao trong những năm qua.
1.2.3.3. Tác động đến hiệu quả sử dụng đất đai
Chính sách quản lý, bảo vệ rừng còn tác động đến hiệu quả sử dụng đất đai.
Thực tế cho thấy, các chính sách rừng thường cụ thể hóa cho từng địa phương với
các tính chất đất đai, khí hậu…cụ thể. Việc lập chính sách ln gắn liền với việc sử
dụng các nguồn đất đai do vậy nó tác động đến hiệu quả sử dụng đất tại các địa
phương. Bên cạnh đó với những loại đất đai kém màu mỡ, các chính sách cũng thể

hiện sự hỗ trợ về vốn, kỹ thuật nhằm cải tiến chất lượng đất sao cho phù hợp với các
loại cây trồng ở từng địa phương. Từ đó giúp đất đai thêm màu mỡ, cải thiện và
hiệu quả sử dụng đất đai ngày càng được nâng cao.
1.2.3.4. Tác động đến thu nhập của người dân


Việt Nam, rừng chủ yếu tập trung tại những nơi vùng cao với điều kiện

kinh tế địa phương còn nghèo. Chính vì vậy, việc xây dựng các chính sách phát
triển rừng góp phần rất lớn nhằm cải thiện đời sống của người dân. Thực tế cho
thấy, Nhà nước đã hỗ trợ rất lớn về vốn, về tiền công cho người dân trong việc


14
trồng rừng (điển hình như dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, dự án 661 hay dự án 147
là một chương trình kinh tế - xã hội - sinh thái trọng điểm của Nhà nước Việt Nam).
Qua đó, người dân tham gia trồng và bảo vệ rừng đều có nguồn thu nhập ổn định,
góp phần cải thiện cuộc sống người dân.
Qua đó cho thấy, các chính sách cũng thể hiện việc mở rộng các khu chế biến
liên hợp liên quan đến các sản phẩm từ rừng như gỗ, tre, nứa…tạo thành các sản
phẩm có chất lượng, có kinh tế cao điều này đã giúp cho người dân địa phương có
thêm cơng ăn việc làm, tạo thu nhập và nâng cao mức sống của họ.
1.2.3.5. Tác động đến thúc đẩy và bảo vệ mơi trường sinh thái
Chính sách quản lý, bảo vệ rừng luôn gắn liền với quan điểm phát triển rừng
bền vững. Do đó, các chính sách này ln được xây dựng nhằm thúc đẩy và bảo vệ
môi trường sinh thái rừng. Cụ thể: khi lập chính sách, ngồi việc dựa trên địa hình,
thổ nhưỡng, khí hậu, đất đai… của địa phương, các nhà lập chính sách cịn xây
dựng phương án bảo vệ môi trường sinh thái như nguồn nước, thảm thực vật…xung
quanh rừng. Điều này góp phần giúp rừng phát triển bền vững cho thế hệ tương lai
sau này.

1.2.3.6. Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương
Chính sách quản lý, bảo vệ rừng cịn tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
địa phương. Thông qua việc phát triển rừng trồng, đặc biệt là rừng trồng cây cơng
nghiệp có giá trị kinh tế cao, rừng trồng các cây gỗ quý…sẽ góp phần tăng doanh
thu, lợi nhuận cho địa phương. Điều này góp phần tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
giữa công nghiệp-nông nghiệp và dịch vụ tại các địa phương.
Không những thế, việc phát triển thêm rừng còn giúp chuyển dịch một bộ
phận lao động địa phương sang làm việc tại ngành, từ đó giúp người dân nâng cao
thu nhập, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương.
1.2.3.7. Tác động thúc đẩy các mặt văn hóa xã hội
Chính sách quản lý, bảo vệ rừng cịn tác động tích cực trong việc thúc đẩy
các mặt văn hóa xã hội. Việc phát triển chính sách quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
tại các địa phương giúp người dân nâng cao ý thức bảo vệ rừng, đồng thời nâng cao
thu nhập, trình độ dân trí, giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội,… Từ đó góp
phần tăng cường thúc đẩy văn hóa xã hội tại các địa phương.


15
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách quản lý, bảo vệ rừng
1.2.4.1. Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên
Là một quần xã sinh vật bao gồm: cây rừng, đất rừng, thú rừng…nên rừng chịu
ảnh hưởng rất nhiều từ các nhân tố tự nhiên. Chính vì vậy, các chính sách quản lý, bảo
vệ rừng chịu ảnh hưởng của các nhân tố tư nhiên. Cụ thể: Dựa trên đặc điểm tự nhiên
như yếu tố địa lý, đất đai, nguồn nước…đồng thời phụ thuộc vào từng loại rừng (như
rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng ngập mặn, rừng trồng ven biển…) của từng địa
phương thì Nhà nước thực hiện xây dựng các chính sách cụ thể và phù hợp.

Bên cạnh đó, tại những nơi có thời tiết cực đoan như khơ hạn, nắng nóng
nhiều dễ dẫn đến việc cháy rừng thì Nhà nước cần phải ban hành thêm các luật, các
thơng tư, chỉ thị…liên quan đến quy định phịng cháy, chữa cháy rừng. Do đó, điều

kiện tự nhiên của địa phương chính là tiền đề, là căn cứ tác động đến các chính sách
quản lý, bảo vệ rừng.
1.2.4.2. Ảnh hưởng của nhân tố con người
Nhân tố con người cũng có tác động lớn đến chính sách quản lý, bảo vệ
rừng. Thực vậy, nhân tố con người bao gồm trình độ học thức, trình độ văn hóa, ý
thức trách nhiệm, khả năng hiểu biết…của con người về các vấn đề xung quanh. Do
đó, tại những nơi có trình độ dân trí cao, người dân có ý thức tốt sẽ góp phần đưa
các chính sách lâm nghiệp của Nhà nước được thực hiện có hiệu quả và ngược lại.
1.2.4.3. Ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội
Tình hình kinh tế -xã hội cũng ảnh hưởng lớn đến các chính sách quản lý,
bảo vệ rừng. Thực vậy, để các chính sách thực thi thì cần phải có nguồn kinh phí
nhất định phục vụ cho việc tổ chức, kiểm tra, giám sát…Do đó, việc kinh tế vững
mạnh sẽ góp phần giúp các nhà lập chính sách đưa ra nhiều chính sách khuyến
khích việc bảo vệ và phát triển rừng. Khơng nhưng thế, yếu tố kinh tế của hộ gia
đình cũng góp phần tạo nên ý thức trong việc thực hiện chính sách. Bởi lẽ, nếu kinh
tế hộ gia đình khá, họ sẽ thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách bảo vệ rừng; ngược
lại, nếu kinh tế hộ cịn nhiều khó khăn sẽ khiến cho người dân bất chấp các quy định
của Nhà nước trong việc khai thác trái phép tài nguyên rừng, khiến cho cơng tác bảo
vệ rừng ngày càng khó khăn, phức tạp.


×