Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG ĐỨC BÌNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG ĐỨC BÌNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRƯƠNG QUANG THƠNG


TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam” là công trình nghiên cứu của bản thân , được đúc kết trong quá
trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua . Các số liệu trong luận văn
được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng , đáng tin cậy, được xử lý trung thực ,
khách quan. Tôi xin chịu trách nhiệm về tính xác thực và tham khảo tài liệu khác.
TP.HCM, ngày 09 tháng 03 năm 2015
Tác giả

Trương Đức Bình


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CNTT

: Công nghệ thông tin

DN

: Doanh nghiệp

EFA


: Phân tích nhân tố

HSBC

: Ngân hàng Hồng Kông Thượng Hải

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại


NLCT

: Năng lực cạnh tranh

SPSS

: Phần mềm thớng kê

TCTD

: Tổ chức tín dụng


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỜ THỊ
Trang
Hình 1.1 Mơ hình Năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ........................... 11
Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 47
Hình 2.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất về các yếu tố tác động đến năng lực cạnh
tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam .................................................................................. 49
Hình 2.3 Mơ hình nghiên cứu đề xuất về các yếu tố tác động đến năng lực cạnh
tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam sau khi điều chỉnh một số yếu tố từ mơ hình gốc ............... 53
Hình 2.4 Phần trăm đáp viên phản hồi theo giới tính ............................................... 58
Hình 2.5 Phần trăm đáp viên phản hồi theo độ tuổi .................................................. 58
Hình 2.6 Phần trăm đáp viên phản hồi theo trình độ ................................................ 59
Hình 2.7 Phần trăm đáp viên phản hồi theo nghề nghiệp ......................................... 59



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu cổ đông BIDV đến 31.12.2014...................................................... 28
Bảng 2.2 Kết quả hoạtđộngkinhdoanhcủaBIDVgiaiđoạn2010-2014 ....................... 29
Bảng 2.3 Tốc độ tăng trưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn
2010- 2014................................................................................................................. 30
Bảng 2.4 Cho vay khách hàng cá nhân của BIDV giai đoạn 2010- 2014................ 32
Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân
giai đoạn 2011- 2014 ................................................................................................ 33
Bảng 2.6 Phân loại nhóm nợ cho vay cá nhân giai đoạn 2011 đến 2014 ................ 35
Bảng 2.7 Tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, vốn điều lệ của BIDV
giai đoạn 2010-2014 .................................................................................................. 42
Bảng 2.8 Chỉ tiêu ROE, ROA, CAR của BIDV giai đoạn 2010 đến 2014 ............... 42
Bảng 2.9 Chỉ tiêu nợ xấu của BIDV giai đoạn 2010 đến 2014 ................................. 43
Bảng2.10MạnglướihoạtđộngcủaBIDVgiaiđoạn2010- 2014....................................... 43
Bảng 2.11 Thang đo nhóm các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV ........................................... 53
Bảng 2.12 Mức độ quan trọng của từng biến ............................................................ 59
Bảng 2.13 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến thương hiệu .......................... 61
Bảng 2.14 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến Sản phẩm cho vay
khách hàng cá nhân ................................................................................................... 62
Bảng 2.15 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến Dịch vụ hỗ trợ ...................... 62
Bảng 2.16 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến Nhân lực ............................... 63
Bảng 2.17 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến Năng lực quản trị.................. 63
Bảng 2.18 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến Năng lực tài chính ................ 64
Bảng 2.19 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến Mạng lưới ............................. 64
Bảng 2.20 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha biến Năng lực cạnh tranh
trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........................................................... 65



Bảng 2.21 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập .................... 66
Bảng 2.22 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA các biến phụ thuộc................ 67
Bảng 2.23 Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình ....................... 69
Bảng 2.24 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội................................................. 70
Bảng 2.25 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội (ANOVA) .............................. 70


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh từ viết tắc
Danh mục các hình vẽ đồ thị
Danh mục các bảng biểu
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2
5. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu ................................................................... 2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 2
7. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ............................................................................................................................. 4
1.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân ...................................................... 4
1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay ............................................................................ 4
1.1.2 Bản chất của cho vay.......................................................................................... 4
1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay ............................................................................. 4

1.1.4 Hoạt động cho vay cá nhân tại các ngân hàng thương mại ................................ 6
1.1.4.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay cá nhân tại các ngân hàng
thương mại .................................................................................................................. 6
1.1.4.2 Những khác biệt giữa khách hàng vay c á nhân với khách hàng vay tổ chức,
doanh nghiệp ............................................................................................................... 7


1.1.4.3 Vai trò cho vay khách hàng cá nhân ............................................................... 7
1.2 Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại ............................................ 9
1.2.1 Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ................................................................. 9
1.2.2 Năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng thương mại .............................................. 10
1.2.3 Một số mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh ................................................. 11
1.2.3.1 Mơ hình Năm lược lượng cạnh tranh của Michael Porter ............................ 11
1.2.3.2 Mơ hình của Victor Smith ............................................................................. 13
1.3 Năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại...................................................................................................... 15
1.3.1 Khái niệm ......................................................................................................... 15
1.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân .............................................................................................................. 15
1.3.2.1 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô............................................................... 15
1.3.2.2 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mơ............................................................... 16
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân của một ngân hàng thương mại .................................................................... 17
1.3.3.1 Thương hiệu .................................................................................................. 17
1.3.3.2 Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân......................................................... 18
1.3.3.3 Dịch vụ hỗ trợ ............................................................................................... 18
1.3.3.4 Nhân lực ........................................................................................................ 19
1.3.3.5 Năng lực quản trị ........................................................................................... 20
1.3.3.6 Năng lực tài chính ......................................................................................... 20
1.3.3.7 Mạng lưới ...................................................................................................... 21

1.4 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên thế giới và bài
học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .......... 22
1.4.1 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên thế giới ............................. 22
1.4.1.1 Citibank ......................................................................................................... 22


1.4.1.2 Ngân hàng Hồng Kông Thượng Hải ............................................................. 23
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam ................................................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................. 27
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam........................................................................................................................... 27
2.1.1 Thông tin tổng quan ......................................................................................... 27
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV trong những năm gầy đây ........... 29
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................................... 31
2.3 Thực trạng năng lực cạnh tranh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ....................... 35
2.3.1 Năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam .............................. 35
2.3.1.1 Thương hiệu .................................................................................................. 35
2.3.1.2 Sản phẩm cho vay ......................................................................................... 37
2.3.1.3 Dịch vụ hỗ trợ ............................................................................................... 37
2.3.1.4 Nhân lực ........................................................................................................ 39
2.3.1.5 Năng lực quản trị ........................................................................................... 40
2.3.1.6 Năng lực tài chính ......................................................................................... 41

2.3.1.7 Mạng lưới ...................................................................................................... 44
2.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ....................... 45
2.4.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................ 45
2.4.2 Đánh giá các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho v ay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt


Nam từ kết quả khảo sát ............................................................................................ 47
2.4.2.1 Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................... 47
2.4.2.2 Nghiên cứu sơ bộ và hiệu chỉnh mơ hình ..................................................... 48
Phân tích nhân tố khám phá EFA .............................................................................. 65
Phân tích hồi quy ....................................................................................................... 68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MAI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.............. 73
3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam ........................ 73
3.1.1 Xu hướng phát triển hoạt động cho vay cá nhân trong thời gian tới của
các ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................................ 73
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam ......................................... 73
3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và
phát triển Việt Nam ............................................................................................... 75
3.2.1 Giải pháp về sản phẩm cho vay ....................................................................... 75
3.2.2 Giải pháp về dịch vụ hỗ trợ .............................................................................. 76
3.2.3 Giải pháp về năng lực tài chính........................................................................ 78
3.2.4 Giải pháp về năng lực quản trị ......................................................................... 81

3.2.5 Giải pháp về xây dựng thương hiệu ................................................................. 82
3.2.6 Giải pháp về nhân lực ...................................................................................... 83
3.2.7 Giải pháp về mạng lưới .................................................................................... 84
3.3 Một số kiến nghị hỗ trợ của Chính phủ và Ngân hàng nhà nước ....................... 85
3.3.1 Đối với Chính phủ ............................................................................................ 85
3.3.1 Đối với Ngân hàng nhà nước ........................................................................... 86
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 87
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hệ thống ngân hàng Việt Nam những năm vừa qua đã có những thay đổi rõ
rệt, một thị trường mở cửa hơn và cạnh tranh hơn, đây cũng là một thách thức lớn
đối với các ngân hàng khi tham gia thị trường. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt
này và nền kinh tế nước ta tăng trưởng liên tục, đời sống của đại bộ phận dân cư
ngày càng được cải thiện buộc các ngân hàng phải tìm hướng đi mới, đưa ra dịch
vụ, sản phẩm mới thu hút khách hàng.
Chiến lược và tầm nhìn của BIDV đến năm 2020 là phấn đấu trở thành 1
trong 20 Ngân hàng hiện đại có chất lượng, hiệu quả và uy tín hàng đầu trong khu
vực Đơng Nam Á. Một trong mười mục tiêu ưu tiên của BIDV trong giai đoạn này
là phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ, nắm giữ thị phần lớn về dư nợ tín dụng
bán lẻ, huy động vốn và dịch vụ bán lẻ.
Đứng trước áp lực cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn trong hoạt động ngân
hàng nói chung và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nói riêng, Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam hiện vẫn còn tồn tại một số hạn chế về năng
lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Xuất phát từ thực tiễn
đó, tác giả chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động

cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam”, làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá khả năng cạnh tranh về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
BIDV.
Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV, giúp BIDV phát triển ổn định và bền vững.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: BIDV
Phạm vi nghiên cứu: tại một số chi nhánh của BIDV tại Tp.Hồ Chí Minh và


2

tại Tây Nguyên.
Thời gian nghiên cứu khảo sát từ tháng 10/2014 đến 12/2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiêncứuđịnhtính:Sửdụngphươngphápdiễngiải, phân tích, thớng kê mô tả
tổng hợp nhằm làm rõ năng lực cạnh tranh về hoạtđộng cho vay khách hàng cá
nhântạiBIDV.
Phươngphápđịnh lượng

:

thơngquakhảosát,phântíchcácnhântốkhámphátiếnhànhxửlýbằngphầnmềmSPSSnhằ
mđánhgiánănglựccạnhtranhvềhoạtđộng cho vay khách hàng cá nhântạiBIDV.
5. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn, lấy ý kiến trực tiếp của
khách hàng thông qua bảng khảo sát khách hàng.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ báo cáo thường niên, báo

cáo tài chính, các tài liệu nội bộ tại BIDV.
Phương pháp phân tích dữ liệu, tác giả sử dụng các kỹ thuật phân tích dữ
liệu với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS như sau:
- Thống kê mô tả
- Kiểm định độ tin cậy thang đo
- Phân tích nhân tố khám phá
- Hồi quy bội và ước lượng các hệ số tác động
- Kiểm định các giả thiết nghiên cứu
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Việc nghiên cứu luận văn này có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn, phân
tích thực trạng, đưa ra những điểm mạnh, điểm yếu về năng lực cạnh tranh trong
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV trong thời gian qua để từ đó có
những giải pháp hợp lý, thiết thực để nâng cao năng lực cạnh trong trong hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV trong thời gian tới.
7. Kết cấu luận văn
Đề tài nghiên cứu bao gồm 4 chương cụ thể sau:


3

Chương 1: Tổng quan về năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại ngân hàng thương mại.
Chương 2:Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Chương3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.


4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân
1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay
“Cho vaylà hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi” (Khoản
16, Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng sớ 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010).
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” (Khoản 14, Điều 4, Luật các tổ chức tín
dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010).
1.1.2 Bản chất của cho vay
Bản chất của hoạt động cho vay của Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với
một khoản chi phí nhất định, gồm ba nội dung:
- Bên cho vay: chuyển giao cho bên vay một lượng giá trị nhất định biểu hiện
dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật.
- Bên đi vay: sử dụng tạm thời tài sản trên trong một thời gian nhất định, hết
thời gian thỏa thuận người đi vay phải hoàn trả lại cho bên cho vay.
- Giá trị được hoàn trả lại phải lớn hơn giá trị lúc cho vay. Phần chênh lệch
đó có thể xem là lợi tức của bên cho vay.
1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay của ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại hình
khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau:
 Dựa vào mục đích của cho vay:
Theo tiêu thức này, hoạt động cho vay của ngân hàng có thể phân chia thành



5

các loại sau:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;
- Cho vay tiêu dùng cá nhân;
- Cho vay mua bán bất động sản;
- Cho vay sản xuất nông nghiệp;
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
 Dựa vào thời hạn:
Theo tiêu thức này, hoạt động cho vay của ngân hàng có thể phân chia thành
các loại sau:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay lên đến 12 tháng;
- Cho vay trung và dài hạnlà các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến
60 tháng;
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn trên 60 tháng.
 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
Theo tiêu thức này, hoạt động cho vay của ngân hàng có thể phân chia thành
các loại sau:
- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố.
- Cho vay khơng có đảm bảo: là loại cho vay chỉ dựa uy tín của khách hàng
vay vốn để quyết định cho vay.
 Dựa vào phương thức cho vay:
Theo tiêu thức này, hoạt động cho vay của ngân hàng có thể phân chia thành
các loại sau:
- Cho vay từng lần;
- Cho vay theo hạn mức tín dụng;
- Cho vay theo dự án đầu tư;
- Cho vay hợp vốn;

- Cho vay trả góp;
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng;


6

- Cho vay thông qua thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng;
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:
Theo tiêu thức này, hoạt động cho vay của ngân hàng có thể phân chia thành
các loại sau:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn;
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp;
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng
tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.4Hoạt động cho vay cá nhân tại các ngân hàng thương mại
1.1.4.1Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay cá nhân tại các ngân hàng
thương mại
Khái niệm: Căn cứ giải thích từ cho vay tại Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng
số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010, tác giả đưa ra khái niệm cho vay khách hàng cá
nhân là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân:
- Đối tượng cho vay: là cá nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Quy mơ khoản vay: quy mơ của từng món vay thường nhỏ, nhưng số lượng
các món vay nhiều.
- Cho vayKHCN thơng thường có rủi ro cao hơn so với cho vay khách hàng
DN, tở chức, vì vậy lãi suất cho vay cũng thường cao hơn.

- Nhu cầu vay của KHCN thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, nhu cầu này
tăng lên trong thời kì kinh tế hưng thịnh và giảm đi khi kinh tế suy thối.
- Chất lượng các thơng tin tài chính của khách hàng vay thường khơng cao
và khơng đầy đủ.
- Quy trình xét duyệt cho vay và hờ sơ vay KHCN đơn giản hơn so với


7

doanh nghiệp, tổ chức.
1.1.4.2 Những khác biệt giữa khách hàng vay cá nhân với khách hàng vay tổ
chức, doanh nghiệp
Các NHTM phân biệt bên vay thành 2 nhóm này vì đặc điểm của 2 nhóm
này có sự khác nhau, việc phân biệt này nhằm mục đích nâng cao, chun mơn hóa
trong tiếp cận khách hàng cũng như trong việc quản lý khoản cho vay, hạn chế rủi
ro tại ngân hàng.
Nhóm khách hàng DN, tổ chức thường có nhu cầu vay các khoản lớn, nhu
cầu vay có tính ổn định cao. Vì các dư nợ vay lớn nên mỗi khoản vay đòi hỏi ngân
hàng phải thẩm định rất chặc chẽ, quy trình thẩm định, phân tích, kiểm sốt nghiêm
ngặc.
Nhóm KHCN: các khoản vay của KHCN thường là các khoản vay nhỏ lẻ,
không thường xuyên và không ổn định. Các khoản vay thông thường xuất phát từ
nhu cầu chi tiêu của cá nhân và hộ gia đình, chính vì vậy đáp ứng nhu cầu tức thời
cho nhóm đối tượng KHCN là mục tiêu mà các NHTM phải hướng tới. Việc cho
vay KHCN cũng giúp ngân hàng phân tán rủi ro tín dụng thơng qua việc cho vay
nhiều món vay với nhiều khách hàng hơn. Đối tượng được xếp vào nhóm này
khơng phải căn cứ giá trị các khoản vay lớn hay nhỏ mà căn cứ vào tính pháp lý của
bên vay trước pháp luật. Trong quan hệ vay này ngân hàng và bên vay có quan hệ
trực tiếp với nhau, trực tiếp ký kết vào các hợp đồng tín dụng và các hợp đồng khác
có liên quan đến việc vay vốn. Cịn cho vay đối với khách hàng DN, ký kết các hợp

đồng liên quan đến khoản vay là người đại diện cho DN đó.
1.1.4.3 Vai trị cho vay khách hàng cá nhân
 Đối với ngân hàng thương mại:
- Song song với hoạt động cho vay DN thì hoạt động cho vay KHCN có vai
trị quan trọng trong việc tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Đối với khoản vay từ nguồn
vốn tự có, NH thu được lợi nhuận từ lãi của từng khoản vay, đối với cho vay từ
nguồn vốn huy động, NH thu lợi nhuận từ chênh lệch lãi giữa lãi cho vay và lãi tiền
gửi.


8

- Hoạt động tín dụng nói chung và cho vay cá nhân nói riêng đóng vai trị
quan trọng trong việc tao ra tiền của ngân hàng gọi là bút tệ. Nhờ phương thức này
ngân hàng có thể mở rộng việc cho vay và từ đó mở rộng nguồn tiền ngân hàng lên
gấp nhiều lần.
- Đối tượng KHCN khơng chỉ có nhu cầu vay mà còn là nguồn lực cung cấp
cho ngân hàng một lượng vốn tương đối ổn định. Nguồn vốn này là những khoản
tiền nhàn rỗi tiết kiệm của cá nhân nên mang tính ổn định cao thuận lợi cho việc đầu
tư vào những tài sản trung dài hạn của ngân hàng. Các NHTM vừa tiếp cận được
các món vay vừa có những khoản tiết kiệm, và những dịch vụ ngân hàng khác phát
sinh qua việc tạo dựng mối quan hệ với nhóm khách hàng này.
 Đối với nền kinh tế - xã hội:
- Mức cầu vềhàng hóa tiêu dùng và vốn trong kinh doanh của người dân có
khả năng thanh toán sẽ phản ánh sự phát triển kinh tế của một đất nước. Việc phát
triển hoạt động cho vay KHCN của các NHTM sẽ làm tăng đáng kể những nhu cầu
có khả năng thanh tốn đó hay nói cách khác đây chính là một giải pháp hữu hiệu
để kích cầu, tăng khả năng sản xuất và qua đó làm cho nền kinh tế trở nên năng
động hơn.
- Khi sức mua của người tiêu dùng tăng lên, thị trường hàng hóa tiêu dùng

cũng theo đó mà trở nên sơi động hơn, góp phần quan trọng trong việc nâng cao khả
năng cạnh tranh của hàng hóa trong nước, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Bên cạnh
đó, Nhà nước cũng sẽ thực hiện được các mục tiêu kinh tế – xã hội khác như giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập, giảm bớt các tệ nạn xã
hội, cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
 Đối với khách hàng cá nhân : Có thể nói rằng bất cứ một người nào đều
mong muốn được thoả mãn những nhu cầu của mình bắt đầu từ những hàng hóa tất
yếu rồi đến những hàng hóa xa xỉ hơn. Tuy nhiên thực tế nhiều người tại mợt thời
điểm chưa có đủ khả năng chi trả cho những nhu cầu của mình do đó họ cần thời
gian tích lũy, người vay sẽ khéo léo phối hợp giữa thỏa mãn tiêu dùng ở hiện tại với
khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai. Ngân hàng thường cấp những khoản


9

cho vay nhỏ cho đối tượng KHCN, mặc dù số tiền này khơng lớn, nhưng nó đủ
trang trải các khoản chi phí, đầu tư nhỏ, tiêu dùng, bổ sung vốn kinh doanh cho các
cá nhân và hộ gia đình.
1.2 Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại
1.2.1 Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
Theo Michael Porter (1985): Cạnh tranh được hiểu theo cấp độ doanh nghiệp
là việc đấu tranh hoặc giành giật khách hàng, thị phần, hoặc nguồn lực từ các doanh
nghiệp khác. Tuy nhiên, bản chất cạnh tranh hiện tại khơng phải triệt tiêu đối thủ
mà chính là doanh nghiệp phải tạo ra và mang lại những giá trị gia cao hơn hay mới
lạ hơn đối thủ cạnh tranh để khách hàng có thể lựa chọn mình mà khơng lựa chọn
doanh nghiệp khác.
Theo kinh tế chính trị học: Cạnh tranh là sự thơn tính lẫn nhau giữa các đối
thủ nhằm giành giật thị trường khách hàng cho Doanh nghiệp mình.
Nói tóm lại, cạnh tranh là việc các đối thủ tìm cách để thu hút nhiều khách
hàng hơn, thị phần hơn về mình dựa trên những nguồn lực sẵn có và sẽ có.

Cạnh tranh là xu hướng tự nhiên của sự phát triển kinh tế và xã hội, từ khi
nước ta mở cửa, chịu sự chi phối của kinh tế thị trường dưới sự điều tiết của Nhà
nước thì vấn đề cạnh tranh bắt đầu xuất hiện và ảnh hưởng đời sống của nền kinh tế
và xã hội.
NHTM là một tổ chức tín dụng mà hoạt động chủ yếu là kinh doanh, cung
ứng thường xuyên các nghiệp vụ như: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các
dịch vụ thanh tốn qua tài khoản nên ngồi những điểm tương đồng với các lĩnh vực
khác, hoạt động cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng có những điểm khác biệt nhất
định sau đây:
Một là, sự gia nhập hoặc rút lui khỏi ngành của một ngân hàng là rất hạn chế
đôi khi không phụ thuộc vào mong muốn của ngân hàng đó, vì việc này phải tn
theo nhiều quy định kiểm soát rất chặc chẽ.
Hai là, cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng ngày càng khốc liệt hơn, tuy
nhiên cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng không phải là cuộc chiến triệt tiêu lẫn


10

nhau mà các ngân hàng vừa cạnh tranh với nhau để giành giật thị phần vừa có mối
liên hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ nhau trong kinh doanh, bởi lẽ khơng một TCTD
nào có thể hoạt động bình thường trong thị trường nếu khơng có sự liên kết bình
đẳng, minh bạch với các TCTD khác.
Ba là, các NHTM bị hạn chế trong việc tự do đưa ra những quyết định chỉ
nhằm thỏa mãn lợi ích của chính họ và có thể làm phương hại đến các đối thủ cạnh
tranh khác.NHNN rất khuyến khích các ngân hàng cạnh tranh lành mạnh với nhau,
mặc dù vậy , với chức năng là cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ, về hoạt động
ngân hàng vì mục tiêu ổn định, phát triển của nền kinh tế, NHNN có thể can thiệp
vào quá trình cạnh tranh này bằng việc thực thi những chính sách như chính sách tín
dụng, chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách ngoại hối,... Sự can thiệp này làm thu
hẹp giới hạn cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng.

1.2.2 Năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng thương mại
Theo Từ điển Bách Khoa toàn thư của Việt Nam: “Năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh
tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày
càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài
nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát
triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh
tranh trên thị trường”
NLCT của ngân hàng mang tính khác biệt so với các ngành khác bởi vì sản
phẩm kinh doanh của ngân hàng rất đặc biệt, đó là tiền tệ, có nhiều quan điểm về
cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng như sau:
“Năng lực cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra,
duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mới
lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng; đồng thời đảm bảo sự
hoạt động an tồn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến
động của môi trường xung quanh” (Nguyễn Thị Quy 2005, trang 22).
“NLCT của NHTM là khả năng mà chính ngân hàng tạo nên trên cơ sở duy


11

trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị phần; gia tăng
lợi nhuận và có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi
trường kinh doanh” (Nguyễn Thanh Phong, tạp chí phát triển kinh tế số 223, tháng
5 năm 2009).
Như vậy, NLCT của NHTM là những lợi thế hơn những đối thủ cạnh tranh
và được tạo ra từ chính bản thân NHTM trong việc đáp ứng tối đa nhu cầu khách
hàng, đem lại sự hài lòng cho khách hàng, tạo ra nền tảng của sự phát triển bền
vững của NHTM.
1.2.3 Một số mơ hình đánh giá năng lực cạnh tranh

1.2.3.1 Mơ hình Năm lược lượng cạnh tranh của Michael Porter
Michael porter nhà quản trị chiến lược nổi tiếng của trường đại học Harvard
trong cuốn sách “Competitive Strategy: Techniques Analyzing Industries and
Competitor” đã cung cấp một khung lý thuyết, trong đó, ơng mơ hình hóa các ngành
kinh doanh và cho rằng ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tác động của năm
năng lực cạnh tranh sau:
Hình 1.1: Mơ hình Năm lực lượng của Michael Porter

(Nguồn:MichaelPorter,CompetitiveAdvantage,1985,trang80)


12

Áp lực cạnh tranh từ nhà cung cấp: số lượng và quy mô nhà cung cấp trên
thị trường sẽ quyết định đến áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm phán của họ đối với
ngành, doanh nghiệp, ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
ngành. Với tất cả các ngành, nhà cung cấp luôn gây các áp lực nhất định nếu họ có
quy mơ, sự tập hợp và việc sở hữu các nguồn lực quý hiếm. Chính vì thế những nhà
cung cấp các sản phẩm đầu vào nhỏ lẻ (nơng dân, thợ thủ cơng,…) sẽ có rất ít quyền
lực đàm phán đối với các doanh nghiệp mặc dù họ có số lượng lớn nhưng họ lại
thiếu tổ chức.
Áp lực cạnh tranh từ khách hàng: Khách hàng được phân thành 2 nhóm
gồm Khách hàng lẻ và Nhà phân phối. Cả 2 nhóm đều gây áp lực đối với doanh
nghiệp về giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ đi kèm và chính họ là người điều
khiển cạnh tranh trong ngành thông qua quyết định mua hàng.
Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn: Theo Michael Porter, đối thủ tiềm
ẩn là các doanh nghiệp chưa có mặt trong ngành nhưng có thể ảnh hưởng tới ngành
trong tương lai.
Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế: Sản phẩm và dịch vụ thay thế là
những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tương đương với các sản phẩm

dịch vụ trong ngành. Áp lực cạnh tranh chủ yếu của sản phẩm thay thế là khả năng
đáp ứng nhu cầu so với các sản phẩm trong ngành, thêm vào nữa là các nhân tố về
giá, chất lượng, các yếu tố khác của mơi trường như văn hóa, chính trị, công nghệ
cũng sẽ ảnh hưởng tới sự đe dọa của sản phẩm thay thế.
Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành: Các doanh nghiệp đang kinh doanh trong
ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau tạo ra sức ép trở lại lên ngành tạo nên một
cường độ cạnh tranh.
Cũng theo Michael Porter, khi nghiên cứu về các yếu tố tạo nên NLCT của
một doanh nghiệp thì ơng cho rằng NLCT của doanh nghiệp gồm 4 yếu tố:
Các yếu tố bản thân doanh nghiệp: Bao gồm các yếu tố về con người (chất
lượng, kỹ năng); các yếu tố về trình độ (khoa học, kỹ thuật, kinh nghiệm thị
trường); các yếu tố về vốn,… Các yếu tố này chia làm 2 loại: các yếu tố cơ bản


13

(môi trường tự nhiên, địa lý, lao động) và các yếu tố nâng cao (thơng tin, lao động
trình độ cao). Trong đó, yếu tố thứ 2 có ý nghĩa quyết định đến năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp.
Nhu cầu của khách hàng: Thông qua nhu cầu của khách hàng, doanh
nghiệp có thể tận dụng được lợi thế theo quy mơ, từ đó cải thiện các hoạt động kinh
doanh và dịch vụ của mình. Nhu cầu khách hàng cịn có thể gợi mở cho doanh
nghiệp để phát triển các loại hình sản phẩm và dịch vụ mới . Các loại hình này có
thể phát triển rộng rãi ra thị trường bên ngồi và khi đó doanh nghiệp là người trước
tiên có được lợi thế cạnh tranh.
Các lĩnh vực liên quan và phụ trợ: Sự phát triển của doanh nghiệp không
thể tách rời sự phát triển các lĩnh vực có liên quan và phụ trợ như: thị trường tài
chính, sự phát triển của công nghệ thông tin.
Chiến lược của doanh nghiệp, cấu trúc ngành và đối thủ cạnh tranh:
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thành công nếu được quản lý và tổ chức

trong một mơi trường phù hợp và kích thích được các lợi thế cạnh tranh. Sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp sẽ là các yếu tố thúc đẩy sự cải tiến và thay đổi nhằm
hạ thấp chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ.
Trong các yếu tố trên, yếu tố 1 và 4 được coi là yếu tố nội tại của doanh
nghiệp, yếu tố 2 và 3 là những yếu tố có tính chất tác động và thúc đẩy sự phát
triển của chúng.
Ngồi ra, cịn hai yếu tố mà doanh nghiệp cần tính đến là những cơ hội và
vai trị của chính phủ.Vai trị của Chính phủ có tác động tương đối lớn đến cạnh
tranh của doanh nghiệp nhất là trong việc định ra các chính sách.
1.2.3.2 Mơ hình của Victor Smith
Theo Victor Smith thì các yếu tố thể hiện năng lực cốt lõi của một tổ chức tài
chính bao gồm năm nhân tố sau:
Brands (Nhãn hiệu): Doanh nghiệp có thể làm tăng giá trị của mình trên
thương trường bằng cách phát triển sự nhận thức thương hiệu của mình thơng qua
việc quảng cáo và quản lý sự mong đợi của khách hàng, không ngừng củng cố niềm


14

tin và sự thỏa mãn của khách hàng.Đó là chìa khóa thể hiện sự khác biệt của doanh
nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh.
Cụ thể , nhãn hiệu bao gồm các biến quan sát như

: ( 1) Slogan của doanh

nghiệp ấn tượng với khách hàng ; (2) doanh nghiệp được sự tín nhiệm của khách
hàng; (3) Doanh nghiệp có các hoạt động marketing rất hiệu quả và ấn tượng.
Product (Sản phẩm): Giá trị của sản phẩm dựa trên những nét đặc trưng của
nó đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Cụ thể, sản phẩm bao gồm các biến quan sát như : (1) Sản phẩm của doanh

nghiệp có nhiều ưu điểm nổi bật ; (2) Doanh nghiệp cung cấp nhiều loại sản phẩm ;
(3) Sản phẩm của doanh nghiệp mang tính cạnh tranh.
Service (Dịch vụ): Năng lực dịch vụ gồm hai thành phần là giao tiếp khách
hàng (customer interface) và việc thực hiện giao dịch (transaction execution). Trong
đó, giao dịch khách hàng là trách nhiệm của tất cả các bộ phận có tương tác trực
tiếp với khách hàng như: bộ phận kinh doanh, bộ phận hổ trợ khách hàng qua điện
thoại, website doanh nghiệp, hệ thống trả lời bằng giọng nói và thư. Để phát triển
giao dịch khách hàng cần phát triển dữ liệu, công nghệ internet và quản lý sự tương
tác của khách hàng. Điều này đòi hỏi phải đào tạo, truyền sự tự tin cho nhân viên và
tạo ra một hệ thống kiến thức bao quát để quản lý được nhu cầu của khách hàng,
qua đó làm tăng mối quan hệ tương tác với khách hàng, dùy trì được lợi thế cạnh
tranh. Thực hiện giao dịch: là tiếp nhận dữ liệu từ khách hàng và xử lý dữ liệu.
Cụ thể, dịch vụ bao gồm các biến quan sát như: (1) Các dịch vụ của doanh
nghiệp thuận tiện, đơn giản; (2) Doanh nghiệp có các chương trình chăm sóc khách
hàng chu đáo; (3) Thời gian thực hiện dịch vụ nhanh chóng.
Intellectual Capital (Vốn trí tuệ): Trách nhiệm của ban quản lý là xác định
và chuyển đổi các bí quyết (know – how) thành kiến thức và các kỹ năng có thể tiếp
cận được vào doanh nghiệp. Các kỹ năng cơ bản đó là kiến thức quản lý, quản trị
nguồn nhân lực, kiến thức sản phẩm và kỹ thuật.
Cụ thể, vốn trí tuệ bao gồm các biến quan sát như : (1) Đội ngũ nhân viên của
chuyên nghiệp; (2) Đợi ngũ nhân viên tận tình chăm sóc khách hàng.


×