Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: FDI và tăng trưởng kinh tế - Vai trò của thị trường tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.35 KB, 80 trang )

Ƣ



Ƣ
Ƣ
uy n n n : T

n –N n

n

N KHO H

:

M s :

LU N V N TH

NG

S KINH T

IH

NG

GS TS TRẦN NG

Tp H



M n – Năm

5

TH


L

Tô x n am đoan Luận văn vớ t n đề t : “
Ƣ

Ƣ
” l một cơng trình nghiên cứu khoa

họ độc lập của riêng tơi, do chính bản thân tôi thực hiện trong su t qu tr n l m
ọ v n t tr

n

ọ Kn t t n p

H

Mn

Các tài liệu tham khảo, s liệu th ng kê, dữ liệu trong Luận văn l trun t ực, có
ngu n g c rõ ràng. K t quả của Luận văn


a từn đ ợc cơng b trong bất kỳ

cơng trình nghiên cứu nào khác.

Họ V n

L Huỳn




TR NG PH

M

L

........................................................................................................

......................................................................................................... 3

NH M

NG I U .............................................................................. 5
Ắ ................................................................................................ 1

I.
II.

...................................................................................... 2


III. TỔNG QUAN LÝ THUY T ................................................................ 7
n ệm

ản:.......................................................................................7

T n quan

n

n ứu qu

t .................................................................11

T n quan

n

n ứu tron n ớ ...........................................................17

IV. THỰC TR NG VỀ
Ƣ NG KINH T T I
VIỆ
N 1990 - 2013 ......................................................... 19
ầu t trực ti p n ớc ngoài t i Việt Nam
Tăn tr ởng kinh t Việt Nam
T

a đo n 1990 – 2013 .................19


a đo n 1990 – 2013 ...................................23

động của F I đ i với nền kinh t Việt Nam...........................................28

T

động tích cực ........................................................................... 28

4.3.2 Các h n ch .................................................................................... 36
T ự tr n t

ƢƠ

V.

tr

n t

n V ệt Nam ......................................................41

Ê

ỨU ........................................................ 45

VI. N I DUNG VÀ K T QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 50
VII.

...................................................................... 57


VIII. K T LUẬN ....................................................................................... 62


Ả ............................................................................ 64


Ệ ...............................................................................64

B. TÀI LIỆU TI NG ANH ...............................................................................65
.................................................................................................................


DANH M C CÁC CHỮ VI T TẮT
CPI

Consumer Price Index

Chỉ s giá tiêu dùng.

FDI

Foreign Direct Investment

GDP

Gross Domestic Product

T ng sản phẩm qu c nội.

GNI


Gross National Income

T ng thu nhập qu c dân.

GNP

Gross National Product

T ng sản phẩm qu c dân.

GO

Gross Output

T ng giá tr sản xuất.

ICOR

Incremantal Capital –

Tỷ lệ

ầu t trực ti p n ớc ngoài.

a tăn v n trên sản l ợng.

Output Ratio
IMF


International Monetary

Quỹ tiền tệ Qu c t . Fund

OECD

Organization for Economic

T chức hợp tác và

Cooperation and Development
USD

Untied States dollar

WB

World Bank

phát triển kinh t
n

ô la Mỹ.

Ngân hàng th giới.







ểu đ 4 : ầu t trự t p n ớ n o t V ệt Nam
Biểu đ 4.2: Nh p tăn G P ủa Việt Nam
Biểu đ 4.3: Bi n độn G P/n

a đo n 99 -2012

a đo n 1990-2012

i của Việt Nam

a đo n 1990-2012

Biểu đ 4.4: Tỷ phần của các khu vực kinh t tron G P
ểu đ

5: G P v F I ở V ệt Nam

ản 5 : G ớ t ệu

a đo n 99 -2012

n

ản

F I t

tr


ản 6

F It

độn đ n tăn tr ởn

ản 6

a đo n 1995-2012

n t

n t

độn r n r đ n tăn tr ởn
n t t ôn qua t

n Inv st đ ợ t m v o n m

ểm tra

tr

t quả mô

n t
n

n



1



I.
n
tr

n ứu

n t

tr ển t
t

ểm tra m

n v tăn tr ởn
tr

n t

t ự n

n t ở V ệt Nam N
ởn đ n

n t


ôn r r n tron v ệ
vớ t

K t quả l m n m vớ
m

ản

y ut

tr

n t

ệu quả

n ứu t m
a t

n t

ủa tăn tr ởn

t

độn t
n

F I tăn tr ởn


ôn

P n

o t ấy F I một


n au ủa t

n t v mô tr

F I t
ểu x m p t

F I ay

p p ần tăn tr ởn

n quan s t

ầu t trự t p n ớ n o
n

ữa đầu t trự t p n ớ n o

ệm vớ s l ệu V ệt Nam từ năm 99 đ n

m n đ n va tr
sự t


n

l n ệ

tr
n

n t Tuy n

n

ủa F I l đ n



n t

n

ao

oan
n t

t

tr

n t



2

II.
Sau 5 năm t n hành công cuộ

i mới, Việt Nam đ đ t đ ợc những thành tựu

khá thuy t phục về kinh t và xã hộ G a đo n 2001 –
Việt Nam đều đ t t

độ tăn tr ởn t

phẩm tron n ớ tăn 7
v o n

m n ớc có t

% Tron

n năm nền kinh t

n đ i khá, bình quân mỗ năm t ng sản

n một thập kỷ qua, Việt Nam luôn đ ợc x p

độ tăn tr ởn

ao đ ng th i có thành tích giảm nghèo


nhanh trên th giớ đ y l một thành tựu rất quan trọng.
Thành tựu trên là dấu hiệu t t của quá trình chuyển đ i kinh t và là k t quả của các
chính sách mà Việt Nam đ v đan t ực hiện tr ớc nhữn t ay đ i nhanh chóng
của nền kinh t th giớ đặc biệt là xu th toàn cầu o Tr n
t

uy

n t v đ i mớ

quản lý đ ợ đề ra t

sản Việt Nam năm 987 Qu c hộ

sở nhữn đ i mới
ảng Cộng

i hội VI của

o VIII đ t ôn qua v

an

n “Luật

t n ớc ngoài t i Việt Nam” với mục tiêu ti p tục hồn thiện mơ tr
cho ho t động sản xuất

n


oan n

un v mô tr

ầu

ng pháp lý

ng pháp lý cho ho t động

đầu t n ớc ngồi nói riêng. Việt Nam đ t

t lập quan hệ ngo i giao vớ

qu c gia trên th giới, mở rộng quan hệ t

n m i, xuất khẩu hàng hoá tới trên

230 th tr

Hiệp hội các qu
t

n ớc và vùng lãnh th . Tháng 7/1995 Việt Nam đ

ng của
a

ôn Nam Á


n m i tự o SE N

FT

SE N v

n 7
a n ập

n t ức tham gia Khu vực

đ y đ ợc coi là một

ớ đột phá về

trong ti n trình hội nhập kinh t qu c t của Việt Nam. Ti p đ

n động

năm 99 V ệt

Nam tham gia sáng lập Diễn đ n ợp tác Á- Âu

SEM v đ n năm 998 đ ợc k t

n p vào diễn đ n ợp tác kinh t Châu Á – T

n

Ngoài ra, Việt Nam ũn t am


a

n

PE

t chức kinh t , tài chính qu c t nh :

n tr n p t tr ển Liên Hợp qu c (UNDP), T chứ L

n t ực và Nông

nghiệp Liên Hợp Qu c (FAO), T chức phát triển công nghiệp Liên Hợp Qu c
(UNIDO), T chứ lao động qu c t (ILO), T chức Giáo dục, Khoa họ
hoá của Liên Hợp qu c (UNESCO), Ngân hàng th giớ
trình hội nhập kinh t qu c t của Việt Nam đ

một

W

v Văn

ặc biệt, ti n

ớ đ quan trọn

đ trở



3

thành thành viên thứ 150 của T chứ T
sau

năm đ m p n

n m i th giớ WTO v o năm

a n ập t chức này. Việc chính thức gia nhập WTO nói

riêng và những k t quả đ t đ ợc trong những ho t động kinh t đ i ngo
2001 –

n

7

un đ đ a nền kinh t Việt Nam hội nhập n y

a đo n

n đầy đủ với

nền kinh t khu vực và th giới, góp phần nâng cao v th của Việt Nam tr n tr

ng

qu c t .

Các nỗ lực của Chính phủ Việt Nam đ đ m l i những k t quả đ n

lệ về thu

hút v n FDI vào Việt Nam T n đ n h t tháng 12/2012, theo th ng kê của Cụ
t n ớc ngoài, Bộ K ho

v

ầu t V ệt Nam đ t u út đ ợc 14.522 dự án đầu

t trực ti p n ớc ngoài với t ng v n đăn
n n đ t 71,9 tỷ US
hầu h t

ầu

ý đ t 210,5 tỷ US

tron đ v n giải

t u út đ ợc 100 qu c gia và vùng lãnh th đ n đầu t t i

lĩn vực quan trọn n

: ôn n

ệp ch bi n, ch t o, xây dựng,

thơng tin và truyền thơng, khai khống, d ch vụ l u trú v ăn u n

Khu vực có v n đầu t n ớc ngồi là khu vực phát triển năn động nhất với t
tăn G P luôn ao
tăn

98% tron

l

%v

Tỷ lệ đ n
năm
ũn đ

nt

độ tăn

ủa cả n ớ Năm 995 G P ủa khu vực FDI

G P ả n ớ tăn 9 5 %; năm

79%; năm

5l

%v 8

p ủa khu vự F I v o G P tăn
;


98% năm

v

độ

t

%; năm

độ n y t
l 8

n ứng

%v

78%

ần từ % năm 99 l n tới 12,7%

8 97% v o năm

T

động của khu vực FDI

p p ần quan trọng vào xuất khẩu Tr ớ năm


xuất khẩu của khu

vực FDI chỉ đ t 42,5% t ng kim ng ch kể cả dầu thô. Từ năm

xuất khẩu của

khu vực này bắt đầu v ợt khu vự tron n ớc và dần trở thành nhân t chính, thúc
đẩy xuất khẩu, chi m 64% t ng kim ng ch xuất khẩu v o năm
phần v o n n s

n yn y

F I ũn

p

n tăn

Ngoài nhữn đ n

p v o tăn tr ởng kinh t , khu vự F I đ

p p ần nhất đ nh

vào chuyển d

ấu kinh t thông qua việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản

xuất nông nghiệp, t o ôn ăn v ệc làm cho 2 triệu lao động trực ti p và 3-4 triệu
lao động gián ti p. Khu vự F I ũn đ ợ đ n


l

n

uyển giao công nghệ


4

quan trọng, góp phần n n

ao tr n độ cơng nghệ của nền kinh t . Theo th ng kê,

từ năm 99 đ n tháng 3/2013, Việt Nam đ
nghệ đ ợc phê duyệt đăn

ý; tron đ

95

ợp đ ng chuyển giao công

5 ợp đ ng là của khu vực doanh nghiệp

FDI, chi m 63,6% t ng s hợp đ ng chuyển giao công nghệ đ ợc phê duyệt đăn
ý

đ l n ững tiền đề l m


ot

động lan tỏa của khu vự F I đ i với nền

kinh t là rất lớn.
ù đ đ t đ ợc những k t quả nhất đ n n

Mặ

ộ t u út F I v

at

thể mang l i. Việt Nam

đa đ ợc lợ

n V ệt Nam vẫn

a tận dụng

m đầu t trực ti p n ớc ngồi có

a đ ợc chọn l đ ểm đầu t

ủa phần lớn

ơn ty đa

qu c gia có tiềm năn lớn về công nghệ và sẵn sàng chuyển giao công nghệ và tri

n về thu hút

thức. Thực tr ng này, cùng với áp lực c nh tranh ngày càng gay gắt
v

FDI của Trung Qu

n ớc trong khu vự đan đặt ra thách thức rất lớn cho

Việt Nam.
n ều qu
hầu n

a t u út đ ợc dòng v n FDI khá lớn n

động lan toả

ơn xảy ra. Ở một tình th khác, v n F I đ vào một qu c gia có thể

l m tăn v n đầu t

o nền kinh t n

tr ởng là thấp. Cả a tr
s

n t

t u út F I ay


n đ n

p ủa ngu n v n n y v o tăn

ng hợp tr n đều đ ợc xem là khơng thành cơng với chính
a tận dụng triệt để và lãng phí ngu n lự n y



độ

tăn tr ởng kinh t . Thực tr ng này khi n cho các nhà kinh t ngày càng quan tâm
n đ n việ t

nhiều

động của F I đ n tăn tr ởng kinh t

n ớ đan p t tr ển tron đ
triển kinh t n y

V ệt Nam. Một y u t quan trọn đ i với sự phát

n đ ợc quan tâm nhiều

Thực tiễn cho thấy nhữn n ớc th tr
ngu n v n FDI t t

n l va tr


n để phát triển kinh t . Việc phát triển th tr

t

tr

n t

n

oan
n

ng tài chính.
ng tận dụng
n t

n đ

đ nh phát triển kinh t của hầu h t

các qu c gia trên th giới, kể cả Việt Nam P t tr ển t
n

ủa th tr

ng tài chính rất phát triển t

trở thành một phần quan trọng trong việc ho
t o n n mô tr


đặc biệt là của các

tr

n t

n

ôn



ệu quả t u út v n đầu t m t o l aro – Oz an
n đ n va tr l

n truyền ẫn

úp tăn tr ởn


5

n t ở một qu
quan t m v ủn

a quan đ ểm n y đan đ ợ n ều n

oa ọ tr n t




Nhận thứ đ ợc tầm quan trọng của th tr

ng tài chính trong m i liên hệ giữa FDI

v tăn tr ởng kinh t ở Việt Nam. Nghiên cứu: “

Ƣ

Ƣ
l mr



” đ ợc ti n hành nh m

n về vấn đề này.

Xá định vấ đề nghiên cứu
Về mặt lý luận, thông qua những nghiên cứu tr ớ đ y tr n t

giới, chúng tơi tập

trung phân tích rõ m i liên hệ giữa FDI vớ tăn tr ởng kinh t
nghiên cứu ũn đ n

l i vai trò của th tr

ng th i, bài


ng tài chính trong việc hấp thụ FDI

v t ú đẩy kinh t tăn tr ởng ở n ớc ta hiện nay.
Về mặt thực nghiệm, bài nghiên cứu ti n hành h i quy dữ liệu Việt Nam từ năm
99 đ n năm

để thấy r đ ợc vai trò của th tr

út l ợng FDI và là chất xú t
ƣơ g p áp g i

t ú đẩy phát triển kinh t .

ứu

Trong bài nghiên cứu này chúng tôi sử dụn p
th ng kê và h

ng tài chính trong việc thu

quy p n t

n p pđn tn

để làm rõ những vấn đề nêu trên. Về dữ liệu đ nh

l ợng, dữ liệu trong bài nghiên cứu đ ợc lấy từ ngu n Worl
đ ợ đ i chi u với s


an

W

v đ

liệu của T ng cục th ng kê Việt Nam. Chuỗi quan sát kéo

dài từ năm 99 đ n năm
n ođ

đ n l ợng,

ún tô sử dụn p

Tron tr
n p p

ng hợp chuỗi dữ liệu b thi u một năm
n qu n để đ ều chỉnh sót bi n P

pháp này cho phép dữ liệu đ ều chỉnh mới khơng làm ản

n

ởn đ n tính trọng y u

v độ tin cậy của k t quả mô hình.
Về cơng cụ, nghiên cứu này sử dụn p
t


ng (OLS) và phần mềm th n

dữ liệu.

n p p

Ev ws 8

n p

n n ỏ nhất thơng

để ti n hành phân tích và h i quy


6

Nội dung nghiên cứu
Trong bài nghiên cứu này, chúng tôi trình bày các nội dung nghiên cứu sau:


T m l ợc bài nghiên cứu



T m l ợc lý thuy t và các nghiên cứu tr ớ đ y




P nt



Mô tả dữ liệu, thực hiện xử lý s liệu và h i quy mơ hình



Phân tích k t quả thực nghiệm của mơ hình



K t luận v

t ự tr n F I v tăn tr ởn

ớng nghiên cứu mở rộng

n t ở V ệt Nam


7

III.

TỔNG QUAN LÝ THUY T

3.1 á

ái i


ơ ả

Tăn tr ởng kinh t trong mỗi th i kỳ đ ợc thể hiện bởi một hệ th n đặ tr n
a

phù hợp với nội dung, mục tiêu của các qu

ể đ t đ ợc các chỉ t u tăn

tr ởng trong các chi n l ợc phát triển kinh t , các qu c gia ln ln tìm cách khai
thác và t chức các ngu n lực hiệu quả nhất. Trong giới h n của mục tiêu nghiên
cứu của luận n

n n y t ực hiện t ng quan các lý thuy t về tăn tr ởng, từ đ

thấy đ ợc các nhân t ản
n au
F Iv t

ởng tớ tăn tr ởng kinh t t o

ng th i các vấn đề về lý luận
tr

n t

n

un


ũn n

quan đ ểm kinh t
lý t uy t kinh t về

ũn đ ợc t ng quan.

Khái ni m về tă g trƣởng kinh tế
Tăn tr ởng kinh t đ ợc xem là một trong những vấn đề trọng y u nhất trong
nghiên cứu kinh t phát triển. Hầu h t các nhà kinh t đều th ng nhất với nhau r ng
tăn tr ởng kinh t là sự

a tăn t u n ập hay sản l ợn đ ợc tính cho tồn bộ nền

kinh t trong một khoảng th i gian nhất đ n

t

thể hiện ở quy mô tăn tr ởng phản ánh sự
tr ởn đ ợc sử dụng vớ ý n

ĩa so s n t

ng là một năm Sự

a tăn đ ợc

a tăn n ều hay ít, còn t
n đ i và phản ánh sự


độ tăn

a tăn n an

hay chậm giữa các th i kỳ. Thu nhập của nền kinh t có thể biểu hiện

ới d ng

hiện vật hoặc giá tr . Thu nhập b ng giá tr phản ánh qua các chỉ tiêu t ng sản phẩm
n GNI v đ ợc tính cho tồn thể nền kinh

qu c nội (GDP), t ng thu nhập qu
t hoặ t n
ái i

n qu n tr n đầu n

i.

ề ố đầ tƣ trự tiếp ƣ

Dựa vào ngu n g c của v n đầu t đ ợ
n ớ n o
đ ợ

g

i
a t n đầu t tron n ớ v đầu t


ăn ứ vào quan hệ giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng v n đầu t

a t n đầu t trực ti p v đầu t

n t p.


8

ầu t n ớc ngoài gián ti p: là một hình thứ đầu t m tron đ
qua th tr

n t

ủ đầu t t ôn

n để tài trợ, mua c phi u hoặc chứng khốn của các cơng ty

n ớc ngồi nh m thu lãi từ ho t động tín dụng, lợi nhuận từ c phi u hoặc thu thập
o n n

từ chứng

n

ôn trực ti p tham gia quản tr v n mà họ đ

ỏ ra.


ầu t trực ti p n ớc ngồi: hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về đầu t trực
ti p n ớ n o

F I n

n sự khác biệt giữa

đn n

OE

Theo t chức Hợp tác và Phát triển kinh t

ĩa

ôn n ều.

đầu t trực ti p n ớc ngồi

phản ánh những lợi ích khách quan lâu dài mà một thực thể kinh t t i một n ớc
n

đầu t

đ t đ ợc thông qua một

sở kinh t t i một nền kinh t khác. Lợi ích

lâu dài thể hiện ở chỗ sự t n t i một m i quan hệ dài h n giữa n
nghiệp đ ợ đầu t


N

đầu t

việc quản lý doanh nghiệp đ

đ ợc ản

đầu t với doanh

ởng quan trọng và hiệu quả trong

ầu t trực ti p bao g m việc thực hiện những giao

d ch từ đầu và tất cả những giao d ch v n ti p theo giữa hai thực thể và các doanh
nghiệp đ ợc liên k t một cách chặt ch N

vậy F I l đầu t v n n ớc ngồi có

gắn liền với việc quản lý các ho t động sản xuất
nghiệp ti p nhận phần v n đ v

t

Theo Uỷ ban Liên Hiệp Qu c về T
khoản đầu t

ao


n

oan đ i với dự án, doanh

i h n lâu dài.
n m i và Phát triển (UNCTAD), FDI là một

m m i quan hệ trong dài h n, phản ánh lợi ích và quyền kiểm

sốt lâu dài của một thực thể t

ng trú ở một nền kinh t

hay cơng ty mẹ n ớc ngồi) trong một doanh nghiệp t
khác với nền kinh t của n

n

đầu t n ớc ngoài

ng trú ở một nền kinh t

đầu t n ớc ngoài (doanh nghiệp đầu t n ớc ngoài

trực ti p, doanh nghiệp liên doanh hoặ

n n n ớc ngoài).

Theo Quỹ tiền tệ Qu c t (IMF), FDI là việ đầu t v n đ ợc thực hiện ở các doanh
nghiệp ho t động ở n ớc ngoài nh m thu về những lợ

Mụ đ

ủa n

doanh nghiệp đ

đầu t l

l u

on

đầu t

n đ ợc ti ng nói có hiệu quả trong việc quản lý

ũn t o IMF đầu t trực ti p n ớc ngoài xảy ra

n

đầu t

n ớc ngoài mở rộng một m i quan hệ lâu dài với một doanh nghiệp của n ớc ti p


9

nhận đầu t v

phần trong doanh nghiệp đủ để duy trì một mức ản


ởng

quan trọng trong việc quản lý doanh nghiệp này.
Theo Ngân hàng Th Giớ W
đề n
t

đầu t

F Il

n

đầu t r n

t uần) vào một qu c gia

đ ợc quyền quản lý lâu dài (n u nắm đ ợc ít nhất 10% c phần

ng) trong một doanh nghiệp ho t động trong một nền kinh t

đ i với chủ

đầu t
T o đ ều 2, Luật

ầu t n ớc ngoài t i Việt Nam (12/

n ớc ngoài là việ n


/ 99 : “ ầu t trực ti p

đầu t n ớ n o đ a v n vào Việt Nam b ng tiền mặt hoặc

bất cứ tài sản n o để ti n hành các ho t độn đầu t t o quy đ nh của Luật n y”
ái i
Th tr

t ị trƣ

gt i

ng tài chính là một th tr

n tron đ mọ n

i và các thể ch có thể trao

đ i các chứng khốn tài chính, các hàng hóa, và các món giá tr có thể thay th khác
với chi phí giao d ch thấp và t i các giá cả phản ánh cung và cầu. Các chứng khoán
bao g m c phi u và trái phi u, và các hàng hóa bao g m kim lo i quý hoặc hàng
hóa nơng nghiệp.
Có cả các th tr
tr

n

n n


uy n n n

làm việc b n
ađn

tr

oan n

mua v n
n t

tron đ

đặt nhiều n

họ tìm thấy nhau dễ
n

un

ệp v
n

tron đ n ều
ỉ có một
mua v n
quan

n

n

a đ ợc giao d ch) và các th
a đ ợc giao d ch). Th tr
n quan t m tron đ

n p ủ, trong một "n "

n Một nền kinh t chủ y u dựa v o

t



ođ l m

o

n t

ữa

n để phân b ngu n lực đ ợc gọi là một nền kinh t th

n p ản với một nền kinh t chỉ huyhay một nền kinh t phi th tr

chẳng h n n

ng


một nền kinh t quà tặng.

ng


10

độ sâu tài chính

Khái ni
ộs ut
t

n nắm ắt



ủa

tron n ớ

t n

t

va tr quan trọn t ú đẩy nền

n
ện a


n l

ẫn v n
t mt

n t

t

sản t

ứ t

tr

n

ủa nền

v

t

ều s u l

nộ -G P v t ể
n

n t


tr

ớ đo sản l ợn nền
ỗ trợ ự n

n t

n

n t . Hệ t

n

ệu quả K

n t

luỹ v n để đầu t v o nền

n ệm

n

t mt

vớ
t ừa v n

n t P t tr ển


uy n

t t

ệm tăn đầu t

ện u

ùn ở sự

a tăn tỉ lệ

một

l

n t p t tr ển t ôn qua v ệ t ự

n đ ều t t n u n v n từ n

u v n từ đ t

n t

n đ

ứ năn t ứ n ất ủa ệ t

n so vớ G P Hay n


p t tr ển ủa t

n t

ẫn v n v s n lọ

ệt n t

n t o

t n sản p ẩm qu
t

t

n tập trun v o

ứ năn
ệt

n

ợp v so s n vớ một t

ứ năn

độ s u t
sang n

n n


lĩn vự t

t n qu t độ s u t

từ đ tăn
tr ủa
n l mứ


11

3.2 ổ g

á

g i



ố tế

Phần ti p theo bài nghiên cứu tập trung giới thiệu những nghiên cứu nền tảng về hai
vấn đề

n sau đ y: m i quan hệ giữa F I v tăn tr ởn v va tr

ủa th tr

ng


tài chính trong việc hấp thụ FDI của một qu c gia.
Mở rộn t u út n u n v n F I đan l một tron n ữn mụ t u
n ớ đan p t tr ển lý o
p t từ n ềm t n r n F I

o n ữn nỗ lự để t u út t m n ều F I xuất

một s t

độn t

suất, chuyển giao công nghệ, quy tr n v
a n ập ệ t n sản xuất qu
N u
tr

ự tron đ

ao

m tăn năn

ỹ năn quản lý mớ đ o t o n n v n

t v t p cận th tr

n mớ

ôn ty n ớc ngoài giới thiệu sản phẩm mới hoặ

n tron n ớc, doanh nghiệp tron n ớc có thể đ ợ

nhanh cơng nghệ mới. Trong tình hu n
n nv nl mvệ t

n đầu ủa

quy tr n mớ đ n t
ởng lợi từ sự khu ch tán

lan tỏa ôn n

ôn ty n ớ n o

ệ có thể xảy ra từ

uyển san l m v ệ

o

doanh nghiệp tron n ớc. Những lợi ích này, ngoài việc tài trợ v n trực ti p, FDI có
thể đ n một vai trị quan trọng trong việc hiện đ i hóa nền kinh t qu c gia và thúc
đẩy tăn tr ởng. Dựa trên những lập luận này, các chính phủ
un v V ệt Nam n

r n đ

un

ấp




đặc biệt

qu

o

a n

ơn ty n ớc

ngồi thành lập ôn ty tron n ớc của họ.
Trong một nỗ lự để ti p tụ x m xét

t

động của FDI tớ tăn tr ởng kinh t ,

nghiên cứu lấy ý t ởn từ trọng tâm gần đ y về vai trò của các t chức trong các tài
liệu kinh t p t tr ển

ặc biệt n

n ứu n ấn m nh vai trị của các t chức tài

chính và cho r ng thi u sự phát triển của th tr
ch khả năn


n t

n đap

n

t ểh n

ủa nền kinh t để tận dụng lợi th ngo i tác lan truyền FDI tiềm

năn
ều t ú v l S ump t r
chính phát triển t t

ản

9

đ n ận ra tầm quan trọng của các trung gian tài

ởn lớn tron v ệ tăn

lũy v n tăn tr ởng kinh t từ

n đ i mới công nghệ, tích

n một th kỷ tr ớc. Và các nhà kinh t họ đ


12


chứng minh r ng một th tr

ng tài chính phát triển, b ng cách giảm chi phí giao

d ch và giảm bất cân xứn t ôn t n đ đảm bảo r ng v n s đ ợc phân ph i vào
lĩn vực có tỷ suất sinh lợi cao nhất và vì th t ú đẩy nền

những dự án của
kinh t phát triển.

n ứu ủa S ump t r (1912) p n t

Theo ng
125 n ớ
tr ởn

ẳn đ n r n sự p t tr ển t

May mắn

oản



n t

ỳ ậu

ủn


ủn

oản to n ầu s đ ợ

un đ ợ
ệt n t

n

n

ự n Tăn tr ởn
n t

ớn t t

n

ệm t t

n n

n

vớ tăn
uộ

ủn


Va tr

ủa

n

u Á tron

ệu quả đầu t

o đ góp

t ểđ n

n v ệ trao đ

ệm; l m tăn
ms t

pv o

un

ấp v

ủa đất n ớ
Hệ t

n khâu
n t


n t

ện ủa

n tron n ớ p t tr ển s

ự n đầu t s


ệt
t ể

ệu quả t ự

ảm

o n t ện

ẫn

n u

ùn

n

ấp ôn n

ụ t ể tron n ớ


ao

tứ l

l n quan trự t p vớ sự p t tr ển ủa

ms t
ao

l ợn n u n lự sẵn

ự n đầu t

p p ần v o v ệ n n

n ự n đầu t
oan n

n

uy độn t t

n tron n ớ

T ứ a đầu t để n n
n

n t


Các công ty

v n theo dõi n t

s t o ra tăn tr ởn
ro

n ể từ

oản s u rộn

ả t ện tăn

n

ự đ

ấp n ận

mua t ôn t n ; đ ều n y
ệt

ậu

ữ l ệu ủa

rất n ều t n ộ tron v ệ

n tron v ệ p t tr ển tăn tr ởn


để đầu t t
p

uÁđ

ấu ả

n t tăn tr ởn t ôn qua a
ầu t n

ởn t

ệu quả

p ần tăn năn suất ệ t n t
uy tr

ản

n m n m và

p p ần t

ủa ệ t n t
t

n

n, sự p t tr ển ủa


x y ựn một ệ t

n t về một ản

úp

ện

oặ

n t

p ụn

n n

ôn n

un

ệ mớ l rủ

v

t

ứ t

ảm t ểu n ữn rủ ro n y từ đ


ệp tron n ớ để t ự sự t ự

ện v ệ n n

ấp

t

ôn n



ện

oặ

p ụn

ôn n ệ mớ đ ợ

ớ t ệu qua ôn ty n ớ n o

N

t

ứ t

n đ t


ởn đ n t

ệ qua đ

ao t

độ tăn tr ởn

ự ản
n t

Xu

999

độ đ

mớ

ôn n

vậy


13

Mặ

ù ầu


t

oan n

ệp F I ản chất của nó dựa vào v n từ n ớc ngoài,

đ ều quan trọng là nhận ra r n

t

động lan tỏa cho nền kinh t chủ nhà có thể

phụ thuộc vào mứ độ phát triển th tr
n au tron đ t
l

ớ t

tr

n t

n l vô ùn quan trọn

ầu t n

động lan tỏa việc t chức lự l ợn lao độn l

biệt để tận dụng lợi th của
đ i các ho t độn

ún n

ng tài chính tron n ớc, có nhiều cách khác
ơn

ơn t n

n
p

ĩa
ặc

tr t ứ mới, doanh nghiệp tron n ớc cần phải thay

n n yv n

un l t chức l i cấu trú

o t độn

ủa

mua m y mới, thuê các nhà quản lý mớ v lao động lành nghề. Mặc dù

một s doanh nghiệp tron n ớc có thể tài trợ cho các yêu cầu mới b ng ngu n v n
nội bộ n

n quan trọn


n ả

oản

về mặt ôn n

các ho t động hiện t i của họ và các công nghệ mớ đặ
n u nv nn ớ n o

Tron

t p ận v n o tầm vớ đ
các th tr

n t

đặc biệt đún

n

ầu h t

tr

vớ

ũn

oan n


ng hợp, t

ệl

ệt l

n thức giữa
ộ t p xú vớ

n

n n o l rất

ệp tron n ớ H n nữa, việc thi u

t ể h n ch các doanh nghiệp tiềm năn

ều này

sự xuất hiện của một cơng nghệ hồn tồn mới mang l i những

tiềm năn để khai thác không chỉ th tr

n tron n ớ m

nt

Theo McKinnon (1973) khẳn đ nh r ng sự phát triển của th tr

tr


n qu

t

ng v n l “ đ ều

kiện cần v đủ” t ú đẩy sự “t p thu và ứng dụng những khoa học kỹ thuật thực
tiễn tiên ti n nhất và phát triển trong thực t ” N
việc gia nhập th tr

ng tín dụn đ

đ a. N u những tập đo n đa qu

t

sự h n ch trong

ản trở sự phát triển của các doanh nghiệp nội
a đan

ọat động trong qu c gia đ mu n

chuyển giao khoa học công nghệ, một trong những nhân t t o nên hiệu ứng tràn
công nghệ, mà thi u vắng một th tr
nộ đ a

ôn


đủ ngu n lự t

ng tài chính phát triển thì các doanh nghiệp
n để ti p cận và áp dụng những công nghệ

sản xuất quản lý tiên ti n đ ợc chuyển
lợ

tr ớc mắt và tiềm tàng mà qu

ao

n đ ều này s



t ể đ t đ ợc từ ngu n FDI.

làm h n ch những

Mặc dù các b ng chứng thực nghiệm về F I v tăn tr ởng kinh t là không rõ
ràng, sự t

n t

ữa th tr

n t

n v tăn tr ởn


n n đ đ ợc nghiên


14

cứu rộn r

v đ đ t những k t luận tích cự

n

ụ thể là, th tr

ng tài chính

phát triển t t t ú đẩy tăn tr ởng kinh t . Khuôn kh lý thuy t ũn đ đ ợc thành
lập trong các tài liệu, với các b ng chứng ở cấp qu c gia báo cáo trong các nghiên
cứu thực nghiệm n
v L vn v

l

ủa K n v L v n

ộn sự

99 a

v


ộn sự

a

o t ấy r ng hệ th ng tài chính là rất quan trọng cho

sự tăn tr ởng và phát triển sản xuất.
Trong một phân tích về vai trò của các lo i khác nhau của các t chức tài chính,
Levine và Zervos (1998) cho thấy th tr
n au n

cấp d ch vụ

n

ng chứng khoán và các ngân hàng cung

ả hai tính thanh khoản th tr

ngân hàng phát triển tích cực dự đo n tăn tr ởn

t

ng chứng khoán và

lũy v n, và cải thiện năn

suất. Ở cấp ngành công nghiệp, Rajan và Zingales (1998) thấy r ng tình tr ng phát
p


triển tài chính làm giảm

t

n

o

ơn ty

nn o

qua đ t ú đẩy

tăn tr ởng. K t hợp dữ liệu công nghiệp và cấp qu c gia, Wurgler (2000) cho thấy
r ng ngay cả khi phát triển tài chính khơng dẫn đ n mứ đầu t
phân b đầu t

ện t t

T oL vn

nv

8

thông tin v

p


ứ năn t n t ể ủa một ệ t
ao

oan

o oan n
đa

t ể ản trở o t độn

ứ năn

quả ủa một ệ t
tr ởn

để

ấp t

n l

ảm

ứ năn

tl

m s t đầu t v cung


n ; t o t uận lợ
ệm v ;

o

n

ảm ớt sự trao đ

vụ

H ệu quả ủa một ệ t

N ều n

v n;

a v quản lý rủ ro; uy độn t t

hàng hoá và
t t năm

un

n t

n t và 5

t ểp n


ệp quản tr sau

n

vẻ n

o đ t ú đẩy tăn tr ởng kinh t .

ủa n l : sản xuất t ôn t n đầu t
ấp

ao

n t
tl

n t

ủa

t

sự p t tr ển t

n o là một ệ t
n t

n t

độn đ n v ệ


n t ự

ện

ả t ện

ệu

n

n ứu đ đ ợ t n
n t

n n

n để x m xét t

độn

n ớ t p n ận. FDI ủa n ớ sở t

tron n ều ách, vì FDI n ớ

ủn

ơn




ủa F I đ

vớ tăn

t ểđ ợ

ởn lợ

lợ tron sự tăn tr ởn

n t


15

m

n man l

ệu ứn F I lan toả

suất tron n ều lĩn vự
V nn ớ n o đ
vật

ất ủa nền

ủa nền

m


on ớ

l aro

ệ v năn

n t
ủn

n t v đ ot o

ỹ năn tron n ớ

ỹ năn quản lý t n ộ ôn n
t ểđ n

o

p v o sự

n nv n

t ể

n t n

sở

p p ần ả t ện


8 Tron quá trình lan toả năn suất từ F I ở

n ớ đan p t tr ển.
Theo Tos

sa H rano

a t n năn

châu Á đan p t tr ển:
ủn

oản

ủa n u n v n v o

n ớ

ảm đ n

n m tr ớ v sau

uộ
o nl

p ần ủa


- 2006 của ACKS, và


8 ủa Alfaro và Ozcan (2008) dựa trên dữ liệu của

72 qu c gia từ 1975- 995 đ l m r

n vấn đề n y

ôn đ a ra

t luận th ng

ng tài chính phát triển đặc biệt là sự phát triển đầy đủ các chức

đ nh ch

tài chính trong th tr

truyền quan trọng của F I

ôn

n đ

đ n va tr l một kênh dẫn

ũn n ấn m nh r ng n u th tr

đ nh ch tài chính kém phát triển s giới h n khả năn
dụng nhữn t


ứn

năm 1990 t

a đo n từ năm năm

nghiên cứu gần đ y n ất năm

ủa

n ớ

u Á tron

u vự

Những bài nghiên cứu tron

năn

n t

ảy v o

ể; Tron đầu t trự t p, châu Á vẫn n ất qu n trong

ẫn đầu tron

nhất r ng th tr


lu n v n

ện sự lun lay lớn; Vẫn đầu t

n u n quan trọn
đ Trun Qu

o

oản vay n n

u Á xảy ra đ t ể

SE N đ

n

động hiệu ứng tràn của F I n

ủa nền kinh t trong việc tận

đ lấy ví dụ ở trên. Trong bài

nghiên cứu của Zar n Mu ama v Imran
chỉ có nhữn đất n ớc có th tr

ng và các

ũn đ a ra


t luận chung r ng

ng tài chính phát triển mới có khả năn

ấp thụ t t

F I để t ú đẩy nền kinh t phát triển.
T o
t ể

l aro

N u

o p ép

oan n

n t ứ ăn đ ợ ản
a trun


an

tr

tn

n t


ệp t n ụn
ởn t

t quả từ n ữn m

t p n ận s đ ợ

t

n



l n

ởn lợ n u



n đap
n

ủa v ệ

ữa
t là
t

để t n lập công ty riêng. Ngành
a tăn s l ợn


oan n
qu
tr

n đan p t tr ển ọ
lo

hàng

ệp tron n ớ v n ớ n o

a t p n ận đ ợ
n t

ủa

n tron n ớ

ởn lợ N ớ
o p ép n ữn


16

t n
tr

n y


n t n lan toả F I V

n t

n p t tr ển

n

lệ tăn tr ởn

un l

n

Tn

n

n t

ủa một nền
t t

ao

xu

ủa một qu

n t V


ùn một mứ độ F I

ớn t

độ tăn tr ởn

n ớ

ao

n

t uy t
sn

n

ụ ùn một l ợn F I p

uôn

oặ

F I t o
F I
ởn

n ứu t ự n


xuất p t từ một tron

n ở a nền

n t nền

n tăn tr ởn t ôn t



n tăn tr ởn t n

ệu quả l m tăn t

ủa F I

lũy v n tron n ớ m

Tron mô
tr ởn

ản

độ tăn tr ởn

n t l

o

5 tron t ập ỷ qua đ


tr ớ

ủn

uộ

o

oản t

đ

n mớ

o ôn n

p ủa m n để

t ể ản

F I

o r n sự

ủa F I ao
ệv




n

ởn đ n tăn

n m qua đ F I vĩn
uyển

ao ôn n

ứn

n sự

ảy v o

ệ t

a tăn

n ớ

a

t u n ập

a tăn m n về F I to n ầu

n p ần lớn p ản n một sự đột

oản vay nợ Một s lợ


n

n (Mello, 1997).

tron đầu t trự t p từ n ớ n o


uv n

độ tăn tr ởn

n

Theo Sun Dabla- Norr s
n T

ủa lý

n ớ t p n ận;

ởn đ n t

y ut n o t

t ấp N n

p

ỉ tr n t u n ập t o đ n


độn lan tỏa năn suất v
từn

sun

ủa

n t ôn qua n ều

t ể l m tăn t

n t

n .

độ tăn tr ởn

ôn

n

đ ển về tăn tr ởn nộ

n tăn tr ởn nộ s n mớ F I vĩn v ễn

n t

v ễn


n t n

đ ển l một sự

t ể đ ợ n n t ấy

nền

ệm về F I v sự tăn tr ởn
a mô



ôn

t

n

ẫn đ n tỷ

a đ n va tr rất quan trọn tron sự p t tr ển

n p t tr ển t t s t o ra a lần tăn tr ởn t m so vớ

y u về t

t

n tron các


m v ệ t o ra ôn ăn v ệ l m con

on

n ứu v p t tr ển

n (Chaudhuri,

2010).
N

n n

ợ l

một

n F I

luôn

t ệt t

n ớ

ôn Âu

MEN


Norris ũn đ n u một s n
ản

ởn t u ự

a ar z
EE

v Hộ đ n

va

Nam v
ợp t

,
ôn

vùn V n

ợ đ ểm ủa F I T

p ần

n t l

u vự

ụt ểl


ậu ủa n ớ
uP

u Á Mỹ Lat n Trun
G



t m t ấy n ữn

or n
ủn

Trun v
ôn v

ắ P

t quả t ú v

o


17

F I

ỉ r r n về p a

n o n o

o

trừ ở

đn

uP

n s

v nv n o
đầu t
o

ện t

sự n đ n

ủa

lợ

a

á
n ều n

ủa ất ỳ

n


n

g i

ứ tr

n ứu qu

t ể đ n va tr quan trọn
một qu
n s

t tập trun về tầm quan trọn

n ứu n o về vấn đề n y

n t

n luôn l mụ t u
ả t ện mô tr

n

n

n

n t t


ủa t

a
n t

n t

tr

n t

ở V ệt Nam vẫn

n p ủ V ệt Nam ũn
n năm ủa

a

sự quan

n n m t u út F I
n p ủ tuy n

n





n


oan

n ứu về F I ần đ y n

luận n t n sĩ N uyễn N

về

động của đầu t trực ti p n ớ n o l n n ớc ti p nhận đầu t ” vớ n u n ữ

l ệu t
tr

đầu t tron

g ƣ

t

“T

đầu t n ớ n o

ện tron son son vớ

tr

Tron


n

n tr l y u t

t ền tệ Mứ tăn F I t

t m đún mứ đ n v ệ p t tr ển t
tron v ệ

vấn đề ủa v ệ t u út

n t v

n p ủ nào

n s

n tr l đ ều

n

n tran .

m t u út

n v

o

oản v n la t m ụt v tăn


vớ t u út F I n m t ú đẩy tăn tr ởn

a
tr



u vự

n t p ủa đất n ớ .

3.3 Tổ g
n đ

n t

o các t

ao ở

t ể s rất ữu

9 n u r n sự n đ n

một t ỏ nam

ủa v ệ t ự

ự REER đ n


t quả n y

ả năn

ớ năm

n ớ V sự n đ n

Tron

N ữn

vẫn uy tr

tn

độn t

tron mụ t u ủa ọ để

o đầu t t

trong

t

ảy v o t trợ

tron


t n

ôn

n đ

n t

n ắn



oản

năm v

ầu n

ôn đề ập đ n va tr

ủa t

n

Trần Nguyễn Ngọ

n T

n


n ứu FDI ở th i kỳ nền kinh t Việt

Nam sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ ơn Nam Á n
giá một cách toàn diện sự t
kinh t Việt Nam.

n

t quả

ađ n

động tích cực và h n ch của ho t độn F I đ n nền


18

Luận án ti n sĩ

n t của Triệu H ng Cẩm (2004) , b n p

đ nh tính và sử dụn p

n p p

quy đa

n p pt


n, luận n đ x y ựng một mơ

hình (g m 5 bi n) phân tích các nhân t ản

ởn đ n ho t động thu hút FDI t i

Việt Nam th i kỳ 1988 – 2001. K t quả cho thấy các bi n: t
đầu t qu c nội, tỷ giá h

ng kê,

độ tăn tr ởng thực,

đo t ực, viện trợ n ớc ngồi có ản

ởn đ n việc thu

hút FDI t i Việt Nam và luận n đ t i t lập đ ợc các giải pháp nh m đẩy m nh thu
hút FDI t i Việt Nam đề xuất một s ki n ngh nh m hoàn thiện các giải pháp này.
Nghiên cứu của Tam Bang Vu (2008), sử dụn p
dữ liệu của 11 ngành kinh t t i Việt Nam
luận r ng FDI có ản
tr ởng kinh t

ởn đ n

ở Việt Nam n

i quy GLS với bộ


a đo n 1988 – 2012. Tác giả đ

ể và tích cự

n

n p p

ệu quả

t

đ n năn suất lao độn v tăn

ôn đ ợc phân ph

đ n đều giữa

các ngành kinh t .
Luận án ti n sĩ
đa

n để nghiên cứu t

t i Việt Nam
t

n t của H Nhựt Quang (2010), sử dụn p

n p p


i quy

động của của các y u t kinh t vĩ mô đ i với thu hút FDI

a đo n 1989 – 2009, k t quả cho thấy có 4 y u t vĩ mô quan trọng

độn đ n ho t động thu hút FDI là: giá tr GDP thực, giá tr tiêu dùng cu i hàng

năm tron nền kinh t , t ng giá tr t

n m i qu c t

vực nông nghiệp. Luận n ũn đ a ra

đầu t n

n ớ v o lĩn

n s

n ngh về

l n quan đ n

t u út đầu t F I v o V ệt Nam.
t ể t ấy mặ

ù


n ều n

n ứu n n n ận vấn đề ủa V ệt Nam n m ở t

tr

n v n v sự l u t ôn v n

n

n vẫn

s t ay

a
a

n
n

a đ n đều ở

n ứu n o x m t
n ứu

tr

n t

n t ứ n o về va tr


vệ

ấp t ụ n u n v n F I ở V ệt Nam

t ự

ện đề t n y

vùn v

ều n y

n n
ủa t
n

tr
ủn

n n

n t

một y u t
n t
t m

ảo


n tron
o lý o


19

IV.

Ƣ NG KINH T T I VIỆT

THỰC TR NG VỀ
N 1990 - 2013

Tr ớ

đ v o p n t

tr ởn

n t ở V ệt Nam

tăn tr ởn

m

quan ệ
n

ữa F I t


n ứu tr n

n t ở n ớ ta tron

y
n

v

sau:

ầu t n ớc ngoài, Bộ K

ầu t V ệt Nam đ t u út đ ợc 14.522 dự n đầu t trực ti p n ớc

ngoài với t ng v n đăn
US

n v tăn

gi i đ ạn 1990 – 2013

T n đ n h t tháng 12/2012, theo th ng kê của Cụ
ho

n t

qu t về t ự tr n F I v

a đo n 99 -


4.1 ầ tƣ trực tiếp ƣ c ngoài tại Vi t

tr

ý đ t 210,5 tỷ US

tron đ v n giả n n đ t 71,9 tỷ

t u út đ ợc 100 qu c gia và vùng lãnh th đ n đầu t t i hầu h t

vực quan trọn n

: ôn n

lĩn

ệp ch bi n, ch t o, xây dựng, thông tin và truyền

thông, khai khoáng, d ch vụ l u trú v ăn u n
Có thể p n
đo n vớ

a

a đo n 1990 – 2012 thu hút FDI của Việt Nam thành các giai

đặ đ ểm cụ thể sau:

Từ 988 đ n 1990: với t ng s v n đăn

và t ng s v n thực hiện l

ôn đ n

ý ần 1,6 tỷ USD, t ng s dự án là 211


yl t

i kỳ khở đầu của FDI t i Việt

Nam nên k t quả thu hút v n đầu t n ớc ngoài cịn ít, các doanh nghiệp FDI phải
hồn thành thủ tục cần thi t ngay cả
độn đ n tình hình kinh t Việt Nam
Từ 99

đ ợc cấp giấy p ép đầu t

at

a đo n này.

đ n 99 : đ y l n ữn năm nền kinh t Việt Nam đ

bi n n i bật đ t đ ợc những thành tựu kinh t
tr ởng nhanh và bắt đầu có nhiều đ n

F I

p


n ững chuyển

ớ đầu khá toàn diện F I tăn

o p t tr ển kinh t – xã hội. Th i kỳ

n y đ ợc xem là th i kỳ “ ùng n ” F I t i Việt Nam với 1.781 dự n đ ợccấp phép
có t ng v n đăn
đo n m mô tr
t

o

p

ý

m cả v n cấp mớ v tăn v n) 23,8 tỷ US

n đầu t

đầu t

n

n

oan t i Việt Nam đ


ắt đầu hấp dẫn

yl

a

n

đầu

oan t ấp so với một s n ớc trong khu vực, lự l ợng

lao động t i Việt Nam với giá nhân cơng rẻ, th tr

ng mới. Vì vậy v n F I đ vào


20

Việt Nam liên tụ tăn n an

ả về s dự án, s v n đăn
v đ n

toả tới các thành phần kinh t

pt

tiêu kinh t xã hội của đất n ớc. N u tron
với t ng s v n đầu t đăn


ý

dự án với s v n đầu t đăn

tỷ US t
ý 7 9 tỷ US

ý mớ

: đặ tr n

Nam, chủ y u o t
tr

n

đầu t

Tron
đăn

a năm 988 – 1990 chỉ có 214 dự án
r n năm 995 đ t u út đ ợc 415
tăn

ấp 5,5 lần năm 99

n


ý

ởi sự giảm sút m nh của dòng v n F I đ vào Việt

ở Việt Nam trở nên kém hấp dẫn so vớ

n ớc trong khu vực.

a đo n này chỉ có 961 dự n đ ợc cấp phép với t ng v n

tỷ US n

n v n đăn

ý ủa năm sau luôn t

1998 chỉ b n 8 8% năm 997 năm 999
các dự án có quy mơ vừa và nhỏ

ũn tron t

ỉ b ng

n năm tr ớ năm

8% năm 998

ăn về t

4.1

Từ
US

đ n

n

ủ y u là

i kỳ này, nhiều dự n F I đ ợc cấp

phép trong nhữn năm tr ớ đ p ải t m dừng triển khai ho t độn
gặp

ặc biệt,

động của cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á và do môi

năm đầu của
ý

động lan

ực vào việc thực hiện các mục

v n F I năm 99 đ t mứ đỉn đ ểm gần 9,7 tỷ USD v n đăn
Từ 997 đ n

t


on

đầu t

đa s từ Hàn Qu c, H ng Kông).

-2012
5:

a đo n này thu hút v n cấp mới (kể cả tăn v n đ t 20,8 tỷ

v ợt 73% so với mục tiêu t i Ngh quy t 09/2001/NQ-CP ngày 28/08/2001


×