Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên thực hiện
Giáo viên hướng dẫn
NGUYỄN ĐOÀN NHƯ UYÊN
Ths. TRƯƠNG THỊ HƯƠNG XUÂN
Lớp: K42 Thương Mại
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Đặt vấn đề
Nội dung và kết quả nghiên cứu
Kết luận và kiến nghị
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự phát triển của việc
Sự cạnh tranh ngày
Nghiên cứu hành vi sau khi
thanh tốn khơng dùng tiền
càng gay gắt của thị
mua nhằm đưa ra giải pháp
mặt và thẻ là một trong
trường thẻ giữa các
và chiến lược kinh doanh
những công cụ thay thế.
Ngân hàng.
một cách hiệu quả hơn.
Lý do
chọn
đề tài
NGHIÊN CỨU HÀNH VI SAU KHI MUA CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN ĐỐI VỚI THẺ E-PARTNER - NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
Mục
tiêu
nghiên
2
3
cứu
4
Mô tả hành vi sử dụng thẻ
E-Partner của khách hàng cá nhân.
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng
sau khi sử dụng thẻ E-Partner.
Đánh giá lòng trung thành của
khách hàng đối với thẻ E-Partner.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao
mức độ hài lòng của khách hàng.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đối tượng
nghiên cứu
Hành vi sau khi mua của khách hàng cá nhân đối với
thẻ ghi nợ nội địa E-Partner của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên
Huế.
Phạm vi
nghiên cứu
• Khơng gian: khách hàng cá nhân sử dụng thẻ EPartner do Vietinbank – Nam Thừa Thiên Huế phát
hành từ năm 2009 – 2011 trên địa bàn thành phố Huế.
• Thời gian: Số liệu thứ cấp: từ 2009 – 2011.
Số liệu sơ cấp: điều tra từ tháng 3 – 4/2012.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu nghiên cứu
Thu thập số liệu
•
Thứ cấp
•
Sơ cấp: phỏng vấn khách hàng thơng qua phiếu
điều tra.
Cỡ mẫu: 130 mẫu
Chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên hệ
thống sử dụng bước nhảy k.
Tổng hợp và phân tích bằng SPSS 16.0
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương I
Nội dung
nghiên cứu
Chương II
Chương III
Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu hành vi sau khi mua
của khách hàng cá nhân đối với
thẻ E-Partner của Vietinbank –
Nam Thừa Thiên Huế
Giải pháp
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Những khái niệm liên quan đến hành vi người tiêu dùng
Khái niệm người tiêu dùng: là một cá nhân, một tổ chức hay
một nhóm tham dự trực tiếp hay có ảnh hưởng đến việc hình thành
nhu cầu – mong ước, đưa ra quyết định mua, sử dụng và loại bỏ
một sản phẩm hay dịch vụ cụ thể.
Thị trường người tiêu dùng: là những cá nhân và hộ gia đình
mua bằng một phương thức nào đó có được hàng hóa và dịch vụ để
tiêu dùng cá nhân.
Nguồn: PGS. TS. Trần Minh Đạo (2002), Giáo trình Marketing căn bản
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hành vi người tiêu dùng
Mơ hình hành vi người tiêu dùng
Nguồn: PGS. TS. Trần Minh Đạo (2002), Giáo trình Marketing căn bản
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Tiến trình mua của người tiêu dùng
Nhận biết
nhu cầu
Tìm kiếm
thơng tin
Đánh giá
các
phương
án
Quyết
định mua
Đánh giá
sau khi
mua
Tiến trình mua của người tiêu dùng
Nguồn: PGS. TS. Trần Minh Đạo (2002), Giáo trình Marketing căn bản
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng
Văn hóa
- Nền văn hóa
- Nhánh văn
hóa
- Tầng lớp xã
hội
Xã hội
- Nhóm tham
khảo
- Gia đình
- Vị trí,địa vị
Cá nhân
- Tuổi và khoảng
đời
- Nghề nghiệp
- Hoàn cảnh kinh tế
- Lối sống
Tâm lý
- Động cơ
- Nhận thức
- Hiểu biết
- Thái độ
Người
tiêu
dùng
- Nhân cách và ý
thức
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng
Nguồn: Lê Thế Giới – Nguyễn Xuân Lãn (2008), Quản trị Marketing
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hành vi sau khi mua của người tiêu dùng
Mơ hình lý thuyết
Đánh giá hành Đánh giá mức
vi sử dụng sản độ thỏa mãn
phẩm của khách của khách
hàng
hàng sau khi
sử dụng xong
Đánh giá
lòng trung
thành của
khách hàng
sau khi mua
và sử dụng
Hành vi sau khi mua
của khách hàng
NGHIÊN CỨU HÀNH VI SAU KHI MUA CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI THẺ GHI NỢ
NỘI ĐỊA E-PARTNER CỦA NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM
THỪA THIÊN HUẾ
Đánh giá động cơ và kiến thức sử dụng của khách hàng
Đánh giá mức độ thỏa mãn của khách hàng
Đánh giá lòng trung thành của khách hàng
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VIETINBANK – NAM
THỪA THIÊN HUẾ
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) được
thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, là Ngân hàng Thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng,
trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam.
Ngày 20/09/2006, Vietinbank – Chi nhánh Phú Bài được thành
lập, là chi nhánh cấp 1 trực thuộc trung ương.
Ngày 13/09/2010, Vietinbank – Chi nhánh Phú Bài được đổi tên
thành Vietinbank – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.
KHÁI QUÁT VỀ THẺ GHI NỢ NỘI ĐỊA E-PARTNER
CỦA VIETINBANK
S-Card
C-Card
G-Card
Thẻ liên kết
Thẻ 12 con giáp
PinkCard
ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU
Giới tính
Độ tuổi
ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU
Nghề nghiệp
Thu nhập
ĐÁNH GIÁ ĐỘNG CƠ VÀ KIẾN THỨC
SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG
Lý do sử dụng thẻ ATM
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Tiết kiệm, là nơi giữ tiền an tồn
55
44,4
Chuyển tiền, nhận tiền nhanh chóng
89
71,8
Tiện lợi hơn trong thanh toán
62
50,0
Nhận tiền lương qua thẻ
55
44,4
Để khẳng định bản thân
3
2,40
Lý do khác
12
9,70
Lý do khách hàng sử dụng thẻ ATM
ĐÁNH GIÁ ĐỘNG CƠ VÀ KIẾN THỨC
SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG
Lý do lựa chọn thẻ E-Partner
Lý do khách hàng lựa chọn thẻ
E-Partner
Số lượng
(người)
Là Ngân hàng có uy tín
89
Tỷ lệ
(%)
71,8
71,8
Thẻ có nhiều tính năng
84
67,7
Mẫu mã thẻ đẹp mắt, phong phú
43
34,7
Địa điểm đặt máy ATM thuận lợi, an tồn
71
57,3
Sản phẩm thẻ có nhiều khuyến mãi
12
9,70
Lý do khác
5
4,00
ĐÁNH GIÁ ĐỘNG CƠ VÀ KIẾN THỨC
SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG
Thời gian khách hàng đã sử dụng
thẻ E-Partner