Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

BKTHKIIVat ly 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.9 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: Vật lý - Lớp 7 Năm học 2011-2012 I. Mục tiêu đề kiểm tra: - Thu thập thông tin. Đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình học kỳ II của môn Vật lí 7: Theo nội dung chương: Điện học: Vật nhiễm điện, tác dụng từ của dòng điện,Vẽ được sơ đồ mạch điện, tác dụng của dòng điện, nguồn điện, cường độ dòng điện, hiệu điện thế, ampe kế giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế, các bài tập với mục đích đánh giá năng lực, nhận biết, thông hiểu, vận dụng của học sinh thông qua hình thức tự luận. II. Hình thức đề kiểm tra: - Tự luận (100% ) - Cách thức kiểm tra: Học sinh làm bài trong thời gian 45 phút. III. Thiết lập ma trận đề: - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn Vật lí 7: học sinh đã được học trong chươg trình. Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT (sau khi học xong bài 30) Chương Điện học 100% - Chọn các nội dung cần đánh giá thiết lập ma trận đề. - Xác lập ma trận đề. 1. Trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình.. Nội dung. Tổng số Lí tiết thuyết. Trọng số chương. Tỷ lệ. của Trọng số kiểm tra. LT. VD. LT. VD. LT. VD. Ch 3: Điện học. 20. 12. 8,4. 11,6. 42,0. 58,0. 42,0. 58,0. Tổng. 20. 12. 8,4. 11,6. 42,0. 58,0. 42,0. 58,0. 2. Tính số câu hỏi cho chủ đề. Cấp độ. Nội dung (chủ đề). Trọng số. Cấp độ 1,2 (Lí thuyết). Ch 3: học. Điện. Cấp độ 3,4 (Vận dụng). Ch 3: học. Điện. Tổng. 100. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) T.số. TL. 42,0. 4,2 ≈ 4. Điểm 4(5,0đ; 22') số. 5,0. 58,0. 5,8 ≈ 4. 4(5,0đ; 23'). 5,0. 8. 8(10đ,45''). 10,0. bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Ma trận đề kiểm tra Tên chủ đề Điện tích dòng điện, các tác dụng của đòng diện 7 tiết. Nhận biết. Thông hiểu. TL. TL. 1. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. 2.- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,... - Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng. 3. Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. - Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện 4. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 5. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.. 7. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 8. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện. 9. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. 10. Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. - Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. 11. Nêu được tác dụng quang của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này. - Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng quang của dòng điện. 12. Nêu được tác dụng từ của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này. - Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. 13. Nêu được tác dụng hóa học của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TL 15. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối. 16. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. 17. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 6. Nêu được quy ước về chiều - Nêu được ví dụ cụ thể về tác dòng điện. dụng hóa học của dòng điện. 14. Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện. - Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của dòng điện. 1 1 Số câu hỏi C1 .câu1 C12.câu2 Số điểm 1,0 1,0 18. Nêu được tác dụng của 22. Nêu mối quan hệ giữa các Cường độ dòng điện dòng điện càng mạnh thì số chỉ cường độ dòng điện, các hiệu điện -Hiệu điiên của ampe kế càng lớn, nghĩa là thế trong đoạn mạch nối tiếp. cường độ của nó càng lớn. 23: Nêu mối quan hệ giữa các thế. - Nêu được đơn vị đo cường cường độ dòng điện, các hiệu điện 13 tiết thế trong đoạn mạch song song. độ dòng điện là gì. 19. Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. - Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. 20. Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. - Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. 21. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và. 1 C16. câu5 1,0 24. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện. 25. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. 27. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng. 28. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 29. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. 31. Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.. 3 3,0 (30%) 26. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín. 30. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số câu hỏi. cường độ dòng điện đối với cơ thể người. 1 1 C18; 19. câu3 C22. câu4. 1 C31.câu7. Số điểm. 1,0. 2,0. 1,0. TS câu hỏi. 2. 2. 4. 8. 8. TS điểm. 2,0(20%). 3,0 (30%). 5,0 (50%). 10,0 (100%). 10,0 (100%). 2 C26.câu6b C30.câu6a 3,0. 5. 7,0 (70%).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận Câu 1 (1điểm) Có mấy loại điện tích? Là những loại điện tích nào? Khi hai vật mang điện tích đặt gần nhau thì tương tác với nhau như thế nào? Câu 2 (1điểm) Giải thích bóng đèn bút thử điện khi nó phát sáng . Hai đầu dây đèn nóng sáng hay do vùng chất khí ở gữa hai đầu dây này phát sáng? Câu 3 (1điểm) Em hãy: Nêu kí hiệu, đơn vi đo của cường độ dòng điện? Nêu kí hiệu, đơn vi đo của hiệu điện thế? Đổi: 1A = ? mA ; 1mA = ? A ; 1mV = ?V ; 1kV = ? V Câu 4 (2điểm) Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện I1; I2 chạy qua các đèn có mối quan hệ gì với cường độ dòng điện chạy trong mạch chính I ? Câu 5 (1điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện. Gồm nguồn điện là hai pin, khoá K đóng, 2 bóng đèn được mắc nối tiếp với nhau. ( Kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch) Câu 6 (3điểm) Đ1 Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. K Số chỉ ampekế A là 3A, Số chỉ ampekế A1 là 2A; . . A hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 6V a) Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn thứ 2? 1 Đ2 b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn? . . A Câu 7 (1,0điểm) + K Tại sao bất cứ dụng cụ điện nào cũng gồm bộ phận dẫn điện1 và bộ phận cáchA điện?. V. Hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm Câu 1 (1điểm) Trả lời: * Có hai loại điện tích là điện tích dương (+) và điện tích âm (-). * Khi hai vật mang điện đặt gần nhau thì: - Chúng hút nhau nếu chúng mang điện khác loại - Chúng đẩy nhau nếu chúng mang điện cùng loại Câu 2 (1điểm) Trả lời: Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa hai đầu dây bên trong đèn phát sáng. Câu 3 (1điểm) Trả lời: * Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ I - Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là A. - Dụng cụ đo cường độ dòng điện là ampekế * Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U - Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V. - Dụng cụ đo hiệu điện thế là vônkế - Đổi: 1A = 1000mA ; 1mA = 0,001 A 1mV = 0,001V ; 1kV = 1000 V Câu 4 (2 điểm) Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau thì: Cường độ dòng điện I1; I2 chạy qua các đèn bằng cường độ dòng điện chạy trong mạch chính I (I = I1 = I2 ) Câu 5 (1điểm) + K. . .. 1. 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 1 điểm. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5điểm 1,5điểm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 0,5điểm Vẽ đúng sơ đồ Kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch (hình vẽ) Câu 6 (3điểm) Tóm tắt Giải I = 3A ; I1 = 2A ; U = 6v a) Vì đèn 1 mắc song song với đèn 2 a) Tính I2 = ? nên: I = I1 + I2 => I2 = I - I1 b) U1 = ? U2 = ? = 3 - 2 = 1(A) b) Vì đèn 1 mắc song song với đèn 2 nên: U = U1 = U2 = 6V 0,5 điểm Đáp số: I = 1(A) ; b) U = 6V. 0,5điểm. 0,75 điểm 0,5 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm. Câu 7 (1điểm) Trả lời: - Các dụng cụ điện thường có 2 bộ phận, bộ phận dẫn điện và bộ phận cách điện là vì: 0,25 điểm - Bộ phận dẫn điện ở bên trong để cho dòng điện chạy qua còn bộ phận cách điện ở bên ngoài để tránh hiện tượng dòng điện chạy qua cơ 0,5 điểm thể người. - Đảm bảo được an toàn khi sử dụng các dụng cụ điện. 0,25 điểm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×