Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện môi trường đến năng suất chất lượng của nấm đông trùng hạ thảo cordyceps militaris

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 68 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------------------

VŨ HỒI NAM

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY ĐẾN
NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CỦA NẤM
ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO (Cordyceps militaris)

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC

THÁI NGUYÊN – 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------------------------------

VŨ HỒI NAM

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY ĐẾN
NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CỦA NẤM
ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO (Cordyceps militaris)
Ngành Công nghệ sinh học
Mã số: 8 42 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC


Ngươi hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Dương Văn Cường

THÁI NGUYÊN – 2018


i
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp, em đã nhận
được sự giúp đỡ về nhiều mặt của các cấp lãnh đạo, các tập thể và các cá nhân.
Trước tiên, em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến PGS.TS.Dương
Văn Cường đã ln tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
hiện và hồn thành luận văn này.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn đến ThS. Ma Thị Trang cùng các cán bộ Viện
Khoa học sự sống trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới gia
đình, người thân và bạn bè đã động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình học
tập và thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng
Học Viên
Vũ Hoài Nam

năm 2018


ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii

DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................... 1
2 Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 4
1.1. Tổng quan về Đông trùng hạ thảo .............................................................. 4
1.1.1. Tên gọi Đông trùng hạ thảo .................................................................... 4
1.1.2. Nguồn gốc và phân loại........................................................................... 4
1.1.4. Nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris ........................................ 6
1.2 Giá trị nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris.................................. 7
1.2.1 Giá trị dược liệu ....................................................................................... 7
1.2.2. Giá trị dinh dưỡng ................................................................................. 11
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh trưởng, phát triển nấm Đơng trùng hạ thảo
Cordyceps militaris ......................................................................................... 13
1.3.1. Vai trị của giống. .................................................................................. 13
1.3.2. Yếu tố dinh dưỡng................................................................................. 14
1.4 Tiềm năng nuôi trồng Đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris trên giá thể
nhân tạo thể rắn ............................................................................................... 15
1.5 Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước ............................................... 16
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................... 16
1.5.2. Tình hình nghiên cứu trên Thế gới ....................................................... 19


iii
CHƯƠNG II: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 21
2.1. Đối tượng, phạm vi, vật liệu nghiên cứu ................................................. 21
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 21

2.1.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 21
2.2. Hóa chất và thiết bị .................................................................................. 21
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 22
2.2.1 Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 22
2.2.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................. 22
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
2.4 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 22
2.4.1. Bố trí thí nghiệm ................................................................................... 23
2.4.2. Phương pháp chuẩn bị giống cấp I ........................................................ 23
2.4.3. Phương pháp cấy giống ......................................................................... 24
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 25
2.4.5. Phương pháp phân tích hàm lượng cordycepin .................................... 27
2.5. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu ............................................................... 31
2.6. Chỉ tiêu theo dõi ....................................................................................... 29
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................ 32
3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các môi trường nhân giống cấp I tới
sinh trưởng và phát triển của nấm Đông trùng hạ thảo ................................... 32
3.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của loại gạo khác nhau dùng làm giá thể
tới khả năng sinh trưởng và phát triên nấm Đông trùng hạ thảo .................... 35
3.3. Ảnh hưởng của các nguồn carbon đến khả năng sinh trưởng của sợi nấm,
sự hình thành và phát triển của quả thể, năng suất sinh học. .......................... 37
3.4. Ảnh hưởng của các nguồn ni to đến khả năng sinh trưởng của sợi nấm, sự
hình thành và phát triển của quả thể, năng suất sinh học................................ 42


iv
3.5. Ảnh hưởng của muối đến khả năng sinh trưởng của sợi nấm, sự hình
thành và phát triển của quả thể, năng suất sinh học ........................................ 46
3.6 Kết quả nghiên cứu mối tương quan giữa các nguồn dinh dưỡng đến sự
hình thành và phát triển quả thể nấm Cordyceps militaris trên môi trường

nhân tạo. .......................................................................................................... 50
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 53
4.1 Kết luận ..................................................................................................... 53
4.2 Đề nghị ...................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 55


v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BE

:

Biological efficiency

ĐC

:

Đối chứng

ĐTHT

:

Đông trùng hạ thảo

PDA


:

Potatose dextrose Aga

SDAY

:

Sabouraud Maltose aga plus Yeast Extract

SMAY

:

Sabouraud Dextrose aga plus Yeast Extract

WA

:

Water agar


vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Thành phần dinh dưỡng nấm ĐTHT Cordyceps militaris .............. 12
Bảng 2.1: Thiết bị, dụng cụ và hóa chất.......................................................... 21
Bảng 3.1: So sánh về tốc độ phát triển của khuẩn lạc trên môi trường nhân
giống cấp I. ...................................................................................................... 33
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng đến sự phát triển của hệ

sợi nấm Đông trùng hạ thảo ............................................................................ 34
Bảng 3.3: bảng tổng hợp đánh giá khả năng thích nghi của hệ sợi nấm trên các
loại cơ chất giá thể khác nhau. ........................................................................ 35
Bảng 3.4. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các cơ chất gạo đến sự hình
thành và phát triển của mầm quả thể, năng suất sinh học .............................. 36
Bảng 3.5 Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng các nguồn carbon tới năng suất nuôi
trồng nấm Đông trùng hạ thảo ........................................................................ 40
Bảng 3.6: Bảng phân tích ảnh hưởng của nguồn carbon tới hàm lượng
Cordycepine ở quả thể nấm ĐTHT ................................................................. 41
Bảng 3.7 Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng các nguồn ni to khác nhau tới năng
suất nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo ......................................................... 44
Bảng 3.8: Bảng phân tích ảnh hưởng của nguồn ni tơ tới hàm lượng
Cordycepine ở quả thể nấm ĐTHT ................................................................. 45
Bảng 3.9. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng muối khoáng khác nhau tới năng
suất nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo ......................................................... 48
Bảng 3.10: Bảng phân tích ảnh hưởng của nguồn muối khoáng tới hàm lượng
Cordycepine ở quả thể nấm ĐTHT ................................................................. 49
Bảng 3.11: Xác định nguồn dinh dưỡng và mức biến đổi các yếu tố dinh dưỡng 50
Bảng 3.12: Ma trận kết quả mối tương quan giữa các yếu tố dinh dưỡng tới
năng suất nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo ................................................ 51


vii
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Đơng trùng hạ thảo trong tự nhiên . ................................................... 4
Hình 1.2 Phân loại nấm Cordyceps ................................................................... 5
Hình 1.3 Vịng đời sinh trưởng của nấm Đơng trùng hạ thảo........................... 6
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình ni cấy nấm Đơng trùng hạ thảo ......................... 30
Hình 3.1: Hệ sợi nấm Cordyceps militaris trên các môi trường nhân giống cấp

I sau 10 ngày ................................................................................................... 32
Hình 3.2: Hệ sợi nấm Cordyceps militaris ở mơi trường PDA có bổ sung các
nồng độ pepton khác nhau sau 15 ngày .......................................................... 34
Hình 3.3: Kết quả khảo sát mật độ quả thể nấm ĐTHT trên các loại cơ chất
gạo khác nhau .................................................................................................. 37
Hình 3.4. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn carbon đến khả năng sinh
trưởng của sợi nấm. ......................................................................................... 38
Hình 3.5 Ảnh hưởng của nguồn carbon tới sinh trưởng và phát triển của quả
thể nấm Đơng trùng hạ thảo ............................................................................ 39
Hình 3.6. Ảnh hưởng của các nguồn carbon khác nhau tới năng suất ni
trồng nấm......................................................................................................... 41
Hình 3.7. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các nguồn ni tơ đến khả năng
sinh trưởng của sợi nấm .................................................................................. 42
Hình 3.8 Ảnh hưởng của nguồn ni tơ tới sinh trưởng và phát triển của quả thể
nấm Đơng trùng hạ thảo .................................................................................. 43
Hình 3.9 Ảnh hưởng của các nguồn ni tơ khác nhau tới năng suất nuôi trồng
nấm .................................................................................................................. 44
Hình 3.10. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các nguồn muối khoáng đến
khả năng sinh trưởng của sợi nấm................................................................... 46
Hình 3.11. Ảnh hưởng của muối khống tới sinh trưởng và phát triển của quả
thể nấm Đông trùng hạ thảo ............................................................................ 47
Hình 3.12. Ảnh hưởng của các muối khống khác nhau tới năng suất ni
trồng nấm......................................................................................................... 49


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Đông trùng hạ thảo là tên gọi chung chỉ những loài nấm thuộc lớp
Ascomycetes kí sinh trên ấu trùng các lồi bướm thuộc chi Thitarodes. Tên gọi

của chúng bắt nguồn từ những quan sát thực tế: vào mùa Đông bào tử nấm xâm
nhiễm, ký sinh trong cơ thể ấu trùng (Đông trùng), đến mùa hè quả thể nấm
mọc chồi từ đầu con sâu nhô lên khỏi mặt đất trông giống một loại thực vật (Hạ
thảo) vì vậy nó có tên là Đơng trùng hạ thảo.
Từ y học cổ truyền Trung Hoa cho đến y học hiện đại của các nước phát
triển Mỹ, châu Âu đều công nhận giá trị dược lý của đông trùng hạ thảo. C.
militaris có hàm lượng các hoạt chất có hoạt tính sinh học trong quả thể:
Cordycepin có tác dụng ức chế sự phân hạch và trì hỗn sự lây lan của các tế
bào ung thư (Khan, Tania et al. 2010); Adenosine được chứng minh có tác
dụng điều hịa miễn dịch, bảo vệ tim mạch; Mannitol có tác dụng làm tăng độ
thẩm thấu của huyết tương và dịch trong ống thận, gây lợi niệu thẩm thấu và
làm tăng lưu lượng máu thận; Superoxide dismutise để phòng ngừa và điều trị
xuất huyết não, viêm loét, loại bỏ tình trạng viêm, loạn nhịp tim, phù nề, nhiễm
độc, bệnh thấp khớp, thấp khớp, viêm khớp dạng thấp, tổn thương bức xạ,
nhiễm độc thuyên tắc. Ngồi ra, trong dịch chiết Đơng trùng hạ thảo còn chứa
chứa nhiều loại vitamin và acid amin thiết yếu cho cơ thể.
Do có cơng dụng tốt nên nhu cầu sử dụng ĐTHT ngày càng tăng cao,
trong khi đóg cần cho sự phát triển và tăng trưởng của nấm: Nguồn
sufur cần thiết để tổng hợp một số loại acid amin; nguồn photphat tham gia
tổng hợp ATP, acid nucleic, photpholipid màng, nguồn kali đóng vai trị cân
bằng nồng độ (gradient) bên trong và bên ngoài tế bào, đồng thời giữ vai trị
giúp cho các enzyme hoạt động.
4 cơng thức K1 (KH2PO4 1g/L), K2 (MgSO4 1g/L), K3 (KH2PO4 :
MgSO4 theo tỷ lệ 1:1) và môi trường đối chứng được thiết lập để khảo sát
ảnh hưởng của các loại muối khoáng tới sự hình thành và phát triển nấm
Đơng trùng hạ thảo.
 Về khả năng thích nghi của hệ sợi:

Hình 3.10. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các nguồn muối khoáng
đến khả năng sinh trưởng của sợi nấm

K1: KH2PO4 1g/L,

K2: MgSO4 1g/L,

K3: KH2PO4 : MgSO4 theo tỷ lệ 1:1,

ĐC: nước


47
Kết quả khảo sát sự thích nghi của hệ sợi trên các cơng thức mơi trường
muối khống khác nhau cũng cho thấy nấm Đơng trùng hạ thảo có sự thích
nghi mạnh. Hệ sợi ăn kín bề mặt cơ chất và sinh sắc tố màu vàng cam.
 Về sự hình thành và phát triển của quả thể nấm
Thời gian bật mầm quả thể
80
70
60
50
40
30
20
10
0

Thời gian cho thu hoạch

Ngày

72

66

64

53

22.7
15.8

15.24

KH2PO4

13.25

MgSO4

KH2PO4 : MgSO4

ĐC

(A)

(B)
Hình 3.11. Ảnh hưởng của muối khoáng tới sinh trưởng và phát triển của
quả thể nấm Đông trùng hạ thảo
(A): Ảnh hưởng của các muối khống tới sự hình thành và phát triển quả thể nấm
(B): Đặc điểm hình thái chiều dài quả thể ở các công thức khác nhau
K1: KH2PO4 1g/L,


K2: MgSO4 1g/L,

K3: KH2PO4 : MgSO4 theo tỷ lệ 1:1,

ĐC: nước

Từ kết quả trên cho thấy, ảnh hưởng của muối khống có sự tác động
đến sinh trưởng và phát triển của nấm, trong 4 cơng thức thí nghiệm, nhận
thấy 3 cơng thức được bổ sung khống có thời gian bật mầm quả thể và thời


48
gian thu hoạch ngắn hơn so với công thức đối chứng – khơng được bổ sung
thêm khống. Kết quả trên hình 3.11A cũng cho thấy, trong 3 cơng thức khảo
sát ảnh hưởng của muối khóang, cơng thức K3 (bổ sung đồng thời KH2PO4 :
MgSO4 theo tỷ lệ 1:1) có thời gian bật mật quả thể và thu hoạc ngắn nhất, lần
lượt là 13 ngày và 53 ngày. Hai công thức K1 và K2 (chỉ bổ sung một trong
hai loại muối khống) có sự sai khác về thời gian bật mầm quả thể và thu
hoạch nhưng không đáng kể.
Về đặc điểm hình thái (hình 3.11B) cho thấy, hình thái quả thể nấm ở 3
cơng thức được bổ sung muối khống có thân quả thể mập, đỉnh nhọn, hình
thái có sự tương đồng nhau, so với ở công thức đối chứng không được bổ
sung khống có nhận thấy quả thể nấm có thân nấm mảnh hơn. Trong 3 công
thức khảo sát, chiều cao của công thức được bổ sung đồng thời cả hai loại
muối khống có chiều cao cao hơn đáng kể (6,5 cm) so với hai công thức chỉ
được bổ sung 1 loại muối khoáng (5 – 5,5 cm).
Như vậy, việc bổ sung muối khống có ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và
phát triển của nấm trong giai đoạn hình thành và phát triển của quả thể.
 Về năng suất sinh học
Bảng 3.9. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng muối khoáng khác nhau tới

năng suất nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo
Mật độ quả thể

Năng suất sinh học

(quả thể/bình)

BE (%)

K1

54b

13.57b

K2

58b

14,52b

K3

70a

17.43a

ĐC

14c


2.86c

Cơng thức


49

Hình 3.12. Ảnh hưởng của các muối khống khác nhau tới năng suất
nuôi trồng nấm
K1: KH2PO4 1g/L,

K2: MgSO4 1g/L,

K3: KH2PO4 : MgSO4 theo tỷ lệ 1:1,

ĐC: nước

Từ kết quả trên cho thấy, muối khống có ảnh hưởng trực tiếp tới năng
suất nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo. Việc bổ sung muối khống có chất
lượng quả thể và mật độ quả thể tốt hơn hẳn so với công thức ĐC - khơng
được bổ sung muối khống. Trong các cơng thức được bổ sung muối khống,
mật độ quả thể trong bình ni được bổ sung cả hai loại muối khống có mật
độ và chiều cao cao hơn đang kể so với hai cơng thức chỉ bổ sung từng loại
muối khống. Mật độ quả thể và năng suất sinh học được sắp xếp theo thứ tự
giảm dần như sau K3-K2-K1-ĐC. Mật độ quả thể trong mơi trường K3 cao
nhất, trung bình đạt 70 quả thể/bình, năng suất sinh học đạt 17,43 %.
 Về chất lượng
Để đánh giá ảnh hưởng của nguồn ni tơ tới chất lượng nấm Cordyceps
militaris, chúng tôi tiến hành phân tích hàm lượng Cordycepine, kết quả thu

được ở bảng:
Bảng 3.10: Bảng phân tích ảnh hưởng của nguồn muối khống tới hàm
lượng Cordycepine ở quả thể nấm ĐTHT
Công thức
K1
K2
K3
ĐC

Hàm lượng Cordycepine (mg/g)
4,05b
3,85c
5,08a
0,62d


50
Từ kết quả trên cho thấy việc sử dụng muối khống có vai trị tích cực
trong q trình sinh tổng hợp Cordycepine trong nấm ĐTHT Cordyceps
militaris, bên cạnh đó cũng cho thấy việc sử dụng kết hợp đồng thời 2 loại
muối khoáng cho hiệu quả tốt hơn hẳn so với việc sử dùn riêng rẽ từng loại
muối khống,
Như vậy, có thể thấy hai loại muối khoáng này là rất cần thiết cho sinh
trưởng phát triển và phát triển cũng như năng suất, chất lượng của nấm. Việc bổ
sung đồng thời cả hai loại muối khoáng cho kết quả tốt nhất, như vậy chứng tỏ
bổ sung đồng thời hai muối khoáng đảm bảo sự cân bằng về khoáng trong nấm,
thiếu 1 trong hai loại khoáng cũng sẽ ảnh hưởng tới năng suất của nấm.
3.6 Kết quả nghiên cứu mối tương quan giữa các nguồn dinh dưỡng đến
sự hình thành và phát triển quả thể nấm Cordyceps militaris trên môi
trường nhân tạo.

Các yếu tố dinh dưõng nguồn carbon, ni tơ và muối khống có có ảnh
hưởng tốt nhất sau khi xác định được khảo sát chọn lựa được ở các thí nghiệm
trước, chúng tôi tiếp tục nghiên cứu xác định mối tương quan giữa các yếu tố
dinh dưỡng và hàm lượng thích hợp để tìm ra được cơng thức tốt nhất cho
ni trồng nấm Đông trùng hạ thảo trên giá thể nhân tạo.
Từ các kết quả trên, chúng tôi chọn Glucose là nguồn carbon, pepton là
nguồn ni tơ, KH2PO4 : MgSO4 tỷ lệ 1:1 là nguồn bổ sung muối khoáng. Các
mức khảo sát được chúng tôi thiết lập như sau:

Bảng 3.11: Xác định nguồn dinh dưỡng và mức biến đổi các yếu tố dinh dưỡng
Biến số

Mức khảo sát

Ký hiệu

Đơn vị

Glucose

X1

g/L

30

40

50


Pepton

X2

g/L

5

10

15

KH2PO4 : MgSO4

X3

g/l

1

1,5

2

Mức 1

Mức 2

Mức 3



51
Kết quả tối ưu các yếu tố dinh dưỡng và năng suất sau khi khảo nghiệm
chúng tôi thu được kết quả như trên bảng 4.5.
Bảng 3.12: Ma trận kết quả mối tương quan giữa các yếu tố dinh dưỡng tới
năng suất ni trồng nấm Đơng trùng hạ thảo

TT

Glucose
(g/L)

Peptone
(g/L)

Khống
(g/L)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

30
30
30
30
30
30
30
30
30
40
40
40
40
40

40
40
40
40
50
50
50
50
50
50
50
50
50

5
5
5
10
10
10
15
15
15
5
5
5
10
10
10
15

15
15
5
5
5
10
10
10
15
15
15

1
1,5
2
1
1,5
2
1
1,5
2
1
1,5
2
1
1,5
2
1
1,5
2

1
1,5
2
1
1,5
2
1
1,5
2

Năng suất
Năng suất
Mật độ
sinh học
(quả thể/bình)
(%)
65
16,26
64
16,01
65
16,3
67
16,5
69
16,7
65
15,79
62
15,1

63
15,7
60
15,2
70
17.4
67
16,8
66
16,45
80
19,53
79
19,41
77
19,1
71
17,8
69
16,9
64
15,36
67
16,6
64
16,1
68
17,1
73
17,52

71
17,3
75
18,27
61
15,54
64
16,3
66
17

Hàm lượng
Cordycepine
(mg/g)
3,68
4,25
3,98
5,67
3,39
4,12
3,12
5,83
2,97
3,68
4,24
3,13
6,4
5,02
3,89
4,52

6,12
5,87
3,95
5,22
5,02
5,23
3,86
4,21
3,58
4,96
3,38


52
Từ bảng kết quả 4.5 cho thấy các tổ hợp dinh dưỡng khác nhau ảnh
hưởng đến năng suất nuôi trồng nấm: Ở các công thức khác nhau, mặc dù
cùng số lượng hệ sợi nhưng thành phần dinh dưỡng khác nhau cho các giá trị
năng suất sinh học khác nhau. Tổ hợp công thức glucose: 40 g/L, peptone 10
g/L, KH2PO4: 1 g/L, MgSO4: 1 g/L cho mật độ và năng suất sinh học cao
nhất 80 quả thể/bình; BE = 19,53%, hàm lượng cordycepine cũng đạt mức
cao nhất 6,4 mg/g.


53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận
Qua kết quả thực hiện đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện
môi trường đến năng suất, chất lượng của nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps
militaris” đối với chủng nấm thảo Cordyceps militaris nhập nội từ Nhật Bản,
chúng tôi thu được kết quả như sau:

+ Mơi trường nhân giống cấp I thích hợp nhất của nấm Đông trùng hạ
thảo Cordyceps militaris là mơi trường PDA có bổ sung 10 g/L pepton.
Đường kính khuẩn lạc đạt 9,74 cm sau 20 ngày nuôi cấy.
+ Mơi trường giá thể gạo thích hợp nhất là gạo Nàng Xn có thời gian
ăn kín cơ chất là 11,53 ngày, thời gian bật mầm quả thể là 17 ngày, và năng
suất sinh học đạt 5,92%.
+ Nguồn carbon thích hợp nhất được xác định là glucose: thời gian bật
mầm quả thể 13,38 ngày; thời gian thu hoạch là 48 ngày; mật độ quả thể trung
bình đạt 67 quả hể/bình ; năng suất sinh học đạt 15.00 %, hàm lượng
codycepine đạt 4,23 mg/g
+ Nguồn ni tơ thích hợp được xác định là pepton và cao nấm men: thời
gian bật mầm quả thể 18 - 19 ngày; thời gian thu hoạch là 51 – 53 ngày; mật
độ quả thể trung bình đạt 67 - 73 quả hể/bình ; năng suất sinh học đạt 17, 31 –
18,13 %, hàm lượng codycepine đạt 5,45 mg/g
+ Nguồn muối khống thích hợp nhất được xác định là KH2PO4 :
MgSO4 bổ sung theo tỷ lệ 1:1 (1 g/L) : thời gian bật mầm quả thể 13,25
ngày; thời gian thu hoạch là 53 ngày; mật độ quả thể trung bình đạt 70 quả
hể/bình ; năng suất sinh học đạt 17.43 %. hàm lượng codycepine đạt 5,08
mg/g
+ Mối tương quan được xác lập giữa các yếu tố dinh dưỡng cho năng
suất tốt nhất được xác định là: Glucose 40 g/L, peptone 10 g/L, KH2PO4: 1


54
g/L, MgSO4: 1 g/L cho mật độ và năng suất sinh học cao nhất 80 quả
thể/bình; BE = 19,53%, hàm lượng codycepine đạt 6,4 mg/g
4.2 Đề nghị
Nấm Cordyceps militaris là loại nấm dược liệu quý hiện còn chưa được
nghiên cứu nhiều.
- Tiếp tục nghiên cứu các yêu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát

triển của nấm để tối ưu hóa quy trình ni cấy nấm trên mơi trường nhân tạo.
- Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng khác của quả thể Đông trùng hạ thảo
Cordyceps militaris được nuôi trồng nhân tạo như: Adenosine, các acid
amin…
- Nghiên cứu bổ sung thêm các yếu tố dinh dưỡng khác để tăng cường
các hoạt chất sinh học trong nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris.


55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trịnh Tam Kiệt (1996), Danh lục nấm lớn Việt Nam, Nhà xuất bản Nông
nghiệp, Hà Nội.
2. Đỗ Tất Lợi (1977), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội, tr.1166-1172.
3. Hoàng Khánh Tồn (2009), 70 mươi bài thuốc phịng chống bệnh tật,
Quân đội nhân dân, Hà Nội, 286.
4. Phạm Quang Thu (2009), "Điều tra phát hiện nấm Nhộng trùng hạ thảo
Cordyceps nutans pat. phân bố ở khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử Sơn Động - Bắc Giang", Tạp trí nông nghiệp và phát triển nông thôn, tr.
91-94.
5. Phạm Quang Thu (2009), "Phát hiện nấm Nhộng trùng hạ thảo Cordyceps
gunni (Berk.)Berk. tại vườn quốc gia Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc", Tạp chí
Nơng nghiệp & Phát triển nơng thơn. 6, tr. 96-99.
6. Phạm Thị Thuỳ (2010), Nghiên cứu phát triển các nguồn nấm Beauveria
và Metarhizium để ứng dụng phòng trừ sâu hại cây trồng, cây rừng và
phát hiện nguồn nấm Cordyceps sp làm thực phẩm chức năng cho người,
Báo cáo tại Hội thảo Quốc gia bệnh hại thực vật Việt Nam, Hà Nội.
7. Aarons CB, Cohen PA, Gower A, Reed KL, Leeman SE, Stucchi AF and
Becker JM (2007). "Statins (HMG-CoA reductase inhibitors) decrease
postoperative adhesions by increasing peritoneal fibrinolytic activity."
Ann Surg 245: 176-184.

8. Asaduzzaman Khan, Mousumi Tania, Dian-zheng Zhang and H.-c. Chen.
(2010). "Cordyceps mushroom: apotent anticancer nutraceutical." Open
Nutraceuticals J 3: 179-183.


56
9. Baik JS, Kwon HY, Kim KS, Jeong YK, Cho YS and Lee YC (2012).
"Cordycepin induces apoptosis in human neuroblastoma SK-N-BE(2)-C
and melanoma SK-MEL-2 cells." Indian J Biochem Biophys 49: 86-91.
10.Bello M, Barrera-Perez V, Morin D and Epstein L (2012). "The
Neurospora crassa mutant NcDEgt-1 identifies an ergothioneine
biosynthetic gene and demonstrates that ergothioneine enhances conidial
survival and protects against peroxide toxicity during conidial
germination." Fungal Genet Biol 49: 160-172.
11.Carmans S, Hendriks J, Slaets H, Thewissen K, Stinissen P, Rigo J and
Hellings

N

(2013).

"Systemic

treatment

with

the

inhibitory


neurotransmitter gamma-aminobutyric acid aggravates experimental
autoimmune encephalomyelitis by affecting proinflammatory immune
responses." J Neuroimmunol 255: 45-53.
12.Cunningham, K. G., W. Manson, F. S. Spring and S. A. Hutchinson
(1950). "Cordycepin, a metabolic product isolated from cultures of
Cordyceps militaris (Linn.) Link." Nature 166(4231): 949.
13.Chang ST and Wasser SP (2012). "The role of culinary-medicinal
mushrooms on human welfare with pyramid model for human health." Int
J Med Mushrooms 14: 95-134.
14.Chatterjee R, Srinivasan KS and Maiti PC (1957). "Cordyceps sinensis
(Berkeley) Saccardo: structure of cordycepic acid." J Am Pharm 46: 114118.
15.Cheah I and Halliwell B (2012). "Ergothioneine; antioxidant potential,
physiological function and role in disease." Biochim Biophys Acta 1822:
784-793.
16.Dubost NJ, Beelman RB and Royse DJ (2007). "Influence of selected
cultural factors and postharvest storage on ergothioneine content of


57
common button mushroom Agaricus bisporus (J. Lge) Imbach
(Agaricomycetideae)." Int J Med Mushrooms 9: 163-176.
17.Hyun Hur (2008). "Chemical ingredient of Cordyceps militaris."
Mycobiology 36(4).
18.Kim JR, Yeon SH, Kim HS and Ahn YJ (2002). "Larvicidal activity
against Plutella xylostella of cordycepin from the fruiting body of
Cordyceps militaris." Pest Management Sci 58: 713-717.
19.Kredich NM and Guarino AJ (1961). "Homocitrullylaminoadenosine, a
nucleoside isolated from Cordyceps millitaris." J Biol Chem 236: 33003302.
20.Khan, M. A., M. Tania, D. Z. Zhang and H. Chen (2010). "Cordyceps

mushroom: a potent anticancer nutraceutical." Open Nutraceuticals J
3(179-183).
21.Li, M. N., X. J. Wu, C. Y. Li, B. S. Feng and Q. Li (2003). "Molecular
analysis of degeneration of artificial planted Cordyceps militaris."
Mycosystema 22: 277-282.
22.Li, S. P., F. Q. Yang and K. W. Tsim (2006). "Quality control of
Cordyceps sinensis, a valued traditional Chinese medicine." J Pharm
Biomed Anal 41(5): 1571-1584.
23.Ling JY, Sun YJ, Zhang PLV and Zhang CK (2002). "Measurement of
cordycepin and adenosine in stroma of Cordyceps sp. by capillary zome
electrophoresis (CZE)." J Biosci Bioeng 94: 371-374.
24.Liu JM, Zhong YR, Yang Z, Cui SL and Wang FH (1989). "Chemical
constituent of Cordyceps militaris (L.) Link." Zhongguo Zhong Yao Za
Zhi 14: 608-609.


58
25.Mizuno T (1996). "Medicinal effects and utilization of Cordyceps (Fr.)
Link (Ascomycetes) and Isaria Fr. (mitosporic fungi) Chinese caterpillar
fungi “Tochukaso." Int J Med Mushrooms 1: 251‒261.
26.Park, B. T., K. H. Na, E. C. Jung, J. W. Park and H. H. Kim (2009).
"Antifungal and Anticancer Activities of a Protein from the Mushroom
Cordyceps militaris." Korean J Physiol Pharmacol 13(1): 49-54.
27.Peterson RRM (2008). "Cordyceps-a traditional Chinese medicine and
another fungal therapeutic biofactory." Phytochem 69: 1469-1495.
28.Shrestha, B., Y. J. Park, S. K. Han, S. K. Choi and I. M. Sung (2004).
"Instability in in vitro fruiting of Cordyceps militaris." Joural Mushroom
Sci. Pro 2(3): 140-144.
29.Suzuki R, Maehara R, Kobuchi S, Tanaka R, Ohkita M and Matsumura Y
(2012). "Beneficial effects of γ-aminobutyric acid on right ventricular

pressure and pulmonary vascular remodeling in experimental pulmonary
hypertension." Life Sci 91: 693-698.
30.Tsai, Y. J., L. C. Lin and T. H. Tsai (2010). "Pharmacokinetics of
adenosine and cordycepin, a bioactive constituent of Cordyceps sinensis
in rat." J Agric Food Chem 58(8): 4638-4643.
31.Turner E, Klevit R, Hopkins PB and Shapiro BM (1986). "Ovothiol: a
novel thiohistidine compound from sea-urchin eggs that confers
NAD(P)H-O2 oxidoreductase activity on ovoperoxidase." J Biol Chem
261: 3056-3063.
32.Yoo, H. S., J. W. Shin, J. H. Cho, C. G. Son, Y. W. Lee, S. Y. Park and C.
K. Cho (2004). "Effects of Cordyceps militaris extract on angiogenesis
and tumor growth." Acta Pharmacol Sin 25(5): 657-665.


59
33.Yu R, Song L, Zhao Y, Bin W, Wang L, Zhang H, Wu Y, Ye W and Yao
X (2004). "Isolation and biological properties of polysaccharide CPS-1
from cultured Cordyceps militaris." Fitoterapia 75: 465-472.
34.Zhou, X., C. U. Meyer, P. Schmidtke and F. Zepp (2002). "Effect of
cordycepin on interleukin-10 production of human peripheral blood
mononuclear cells." Eur J Pharmacol 453(2-3): 309-317.



×