Tải bản đầy đủ (.docx) (155 trang)

bai soan lich su 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.38 KB, 155 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BỘ MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 Năm học 2012- 2013 I. Đặc điểm tình hình, đối tượng học sinh. 1. Thuận lợi: - Các em HS có đủ SGK, vở ghi và đồ dùng học tập. - Đa số các em có ý thức trong học tập, tích cực chủ động trong các hoạt động. 2. Khó khăn: - Trình độ nhận thức cũng như tính tự giác học hỏi của HS từ đó cũng có phần hạn chế, chất lượng giáo dục cũng từ đó mà chưa đạt được kết quả như mong muốn của tập thể sư phạm nhà trường…. - Đồ dùng dạy học phục vụ bộ môn : Có rất ít bản đồ lịch sử, chủ yếu là khai thác kênh hình trong SGK và GV, HS tự làm, do vậy chưa đáp ứng tối đa yêu cầu của một giờ lịch sử theo phương pháp dạy học đổi mới. II. Yêu cầu giáo dục đối với bộ môn. 1. Kiến thức: - Biết được một cách khái quát, chính xác về quá trình phát triển của lịch sử dân tộc ; nội dung chủ yếu, những sự kiện nổi bật, những nhân vật LS tiêu biểu của thời kì lịch sử từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX. - Biết được một cách khái quát, chính xác về quá trình phát triển của lịch sử thế giới ; nội dung chủ yếu, những sự kiện nổi bật của thời kì trung đại - Biết được mối quan hệ giữa lịch sử thế giới với lịch sử dân tộc. 2. Kĩ năng: Tập cho HS bước đầu hình thành các kĩ năng: + Làm việc với SGK và các nguồn sử liệu, các loại đồ dùng trực quan phổ biến… + Phân tich, đánh giá, so sánh sự kiện LS, nhân vật LS… + Vận dụng những kiến thức đã học vào các tình huống học tập và cuộc sống… - Hình thành năng lực phát hiện , đề xuất và giải quyết vấn đề trong học tập LS 3. Thái độ: - Có lòng yêu quê hương, đất nước gắn liền với yêu CNXH, lòng tự hào dân tộc và trân trọng đối với những di sản LS. - Trân trọng đối với các dân tộc , các nền văn hoá trên thé giới, có tinh thần quốc tế chân chính, yêu chuộng hoà bình, hữu nghị… - Có niềm tin về sự phát triển từ thấp đến cao, từ lạc hậu đến văn minh của lịch sử nhân loại và dân tộc. III. Kết quả năm học trước: Tổng Giỏi Khá TB Yếu Kém Lớp số HS SL % SL % SL % SL % S % L 6 29 1 9,1 7 36,4 12 36,4 18,2 0 IV. Chỉ tiêu năm học: Lớp 7. Tổng số HS 30. Giỏi SL 2. * HS giỏi cần bồi dưỡng: - Nguyễn Anh Phương. Khá % 6,6. SL 8. % 26,7. TB SL 17. Yếu % 56,7. SL 3. % 10.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nguyễn Thị Huyền - Trần Thảo Phương * HS yếu cần phụ đạo: - Trần Bảo Ngọc - Nguyễn Đức Thắng. - Phạm Thái Nam V. Các biện pháp. 1. Giáo viên: - Thường xuyên học hỏi để nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn, trau dồi đạo đức nghề nghiệp. - Soạn giảng đầy đủ nội dung, phương pháp phong phú, đúng đặc thù chính xác và khoa học bộ môn. - Thường xuyên theo dõi thái độ học tập của HS, nhắc nhở và có biện pháp cụ thể để bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém...Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục bộ môn. 2. Học sinh: - Xây dựng nề nếp học tập bộ môn lịch sử cho HS. - Nghiên cứu kĩ bài ở nhà, tích cực chủ động trong các hoạt động học tập trên lớp, nắm bài ngay tại lớp, học và làm bài đầy đủ. VI. KẾ HOACH DẠY HỌC Tổng số: 70 tiết Học kì I: 36 tiết. Trong đó có 28 tiết bài mới; 3 tiết ôn tập, 2 tiết làm bài tập; 2 tiết kiểm tra; 1 tiết sử địa phương Học kì II: 34 tiết. Trong đó có 21 tiết bài mới; 5 tiết ôn tập, 4 tiết làm bài tập; 2 tiết kiểm tra; 2 tiết sử địa phương A. PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI TÊN CHƯƠNG. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI. SỐ TIẾT. 10. KIẾN THỨC. MỤC TIÊU TƯ TƯỞNG. HS nắm được: - Quá trình hình thành XHPK ở Châu Âu. - Nguyên nhân hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. - Nguên nhân xuất hiện của phong trào Văn hóa Phục Hưng, phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của nó tới XHPK Châu Âu lúc bấy giờ. - Quá trình hình thành, phát Triển của XHPK ở Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á.. - Bồi dưỡng cho HS nhận thức vế sự phát triển hợp quy luật của XH loài người, vai trò của giai cấp TS - Nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tình cảm tương đồng và sự gắn bó của các nước ĐNA. KĨ NĂNG. - Rèn kĩ năng lập biểu đồ, sử dụng bản đồ, khai thác tranh ảnh LS, lập bảng, niên biểu. - Biết phân tích, so sánh, rút ra nhận xét đánh giá về các sự kiện lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHẦN II. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX TÊN CHƯƠNG. I. BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔĐINHTIỀN LÊ. II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (TK XI- XII). SỐ TIẾT. 3. 7. KIẾN THỨC. HS nắm được: - Ngô Quyền dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại nước ngoài. - Quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. - Thời Đinh- Tiền Lê bộ máy nhà nước được xây dựng tương đối hoàn chỉnh. Kinh tế,văn hóa phát triển - Nhà Tống xâm lược nước ta nhưng bị quân ta đánh bại. HS cần: - Nắm vững các sự kiện về việc thành lập nhà Lý cùng với việc rời đô về Thăng long. Tổ chức bộ máy nhà nước, luật pháp và quân đội. - Nắm được âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Diễn biến, ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống của Lý Thường Kiệt. - Tình hình kinh tế, văn hóa- xã hội nước ta thời Lý HS nắm được: - Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập. - Biết được những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước , quân đội thời Trần, tình hình kinh tế nông nghiệp, thủ công. MỤC TIÊU TƯ TƯỞNG. KĨ NĂNG. - Giáo dục cho HS lòng tự hào, tự tôn dân tộc, ý thức độc lập, tự chủ trong xây dựng kinh tế, quý trọng các truyền thống văn hóa của cha ông. - Biết ơn các vị anh hùng dân tộc có công xây dựng và bảo vệ đất nước.. - Bồi dưỡng cho HS kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ khi học bài - Rèn kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế, văn hóa thời Đinh- Tiền Lê. - Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc, biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công lớn với đất nước. - Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc - Khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước của dân tộc ta - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và lòng biết ơn tổ tiên. - Bài học kinh nghiệm về tinh thần đoàn kết dân tộc, ý thức giữ gìn và phát huy nền. - Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử. - Sử dụng lược đồ, tranh ảnh lịch sử.. - Rèn kĩ năng vẽ và sử dụng bản đồ lịch sử. - Nhận xét đánh giá, so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (TK XIIIXIV). IV. NƯỚC ĐẠI VIÊT THỜI LÊ SƠ ( TK XVĐẦU TK XVI). 12. 13. 14 V. ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVIXVIII. nghiệp, thương nghiệp, văn hóa, giáo dục thời Trần. - Biết được sức mạnh của quân Mông – Nguyên và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng. - Những nét chính về diễn biến, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên của quân dân nhà Trần - Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa của nhà Hồ và quý tộc Trần chống lại sự xâm lược của nhà Minh. - Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Nắm được tổ chức nhà nước thời Lê Sơ, những điểm chính của Luật Hông Đức, tổ chức quân đội, tình hình kinh tế, văn hóa, giáo dục. một số danh nhân và công trình văn hóa tiêu biểu. văn hóa dân tộc.. - Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân. - Biết ơn các anh hùng dân tộc. - Giáo dục lòng tự hào về các thành tựu văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê Sơ.. - Lược thuật các sự kiện lịch sử, sử dụng lược đồ, tranh ảnh lịch sử. - Nhận xét đánh giá các nhâ vật, sự kiện lịch sử.. HS nắm được: - Sự xa đọa của triều đình phong kiến nhà Lê Sơ, những phe phái dẫn đến xung đột về chính trị, tranh giành quyền lực trong 20 năm. - Nguyên nhân, hậu quả của các cuộc chiến tranh Nam- Bắc triều và TrịnhNguyễn. - Tình hình kinh tế ở hai miền đất nước. - Phong trào nông dân khởi nghĩa chóng lại nhà nước phong kiến.. - Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng, ý chí đấu tranh chống áp bức của nhân dân. - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ sự đoàn kết, thống nhất đất nước. - Tôn trọng, có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của cha ông, bảo vệ truyền thống văn hóa dân. - Đánh giá nhân vật lịch sử, nhận xét sự kiện LS - Sử dụng lược đồ, tranh ảnh LS kết hợp với mô tả, tường thuật sự kiện LS. - Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp, nguyên nhân của cuộc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> VI. VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX. 11. - Phong trào nông dân Tây Sơn bùng nổ lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Trịnh và đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh. - Những việc làm của vua Quang Trung ( về chính trị, KT, VH) đã góp phần ổn định trật tự xã hội, bảo vệ tổ quốc. HS nắm được: - Sự thành lập nhà Nguyễn. Các chính sách về chính trị, kinh tế của nhà Nguyễn và tác động của nó tới tình hình chính trị và kinh tế của xã hội Việt Nam ở nửa đầu TK XIX. - Các cuộc nổi dậy của nhân dân: Khởi nghĩa Phan Bá Vành, Nông Văn Vân, Cao Bá Quát. - Sự phát triển của văn học, nghệ thuật, KH- KT. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN. tộc. - Biết ơn người anh hùng áo vải Quang Trung.. nội chiến.. - Hiểu triều đại nào làm cho dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu trnh của nhân dân chống lại triều đại đó. - Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hóa, KH mà cha ông ta đã sáng tạo. - Góp phần hình thành ý thức thái độ bảo vệ di sản văn hóa, bảo vệ môi trường. - Phân tích nguyên nhân các hiện trạng chính trị, kinh tế thời Nguyễn. - Sử dụng lược đồ, miêu tả, quan sát, khái quát giá trị những thành tựu về KH-KT. DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG. Ngày soạn: 19. 08. 2012 Ngày giảng: 22. 08. 2012. PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Tuần 1: Tiết 1: Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU ( Thời sơ kì trung đại ) I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Kiến thức: HS hiểu: - Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở giữaChâu Âu. - Khái niệm “ Lãnh chúa phong kiến”, đăc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến. - Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế lãnh địa và nền kinh tế trong thành thị trung đại. 2. Tư tưởng - Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người, chuyển từ chế độ chiếm hữu nô lệ sang chế độ phong kiến. 3. Kĩ năng - Biết xác định vị trí các quốc gia phong kiến Châu Âu trên bản đồ. - Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang chế độ phong kiến. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Tư liệu lịch sử về xã hội phong kiến châu Âu. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra: - GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài: GV tóm tắt chương trình lớp 6 và giới thiệu chương trình lịch sử lớp 7 Hoạt động của thầy và trò HĐ1: GV giảng về sư thành lập các vương quốc của người Giéc man ? Em hãy kể tên các vương quốc mới được thành lập? ? Sau đó người Giéc man đã làm gì? (Chia ruộng đất phong tước vị cho nhau) ? Những việc làm đó làm xã hội phương tây biến đổi như thế nào? ? Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa phong kiến? ? Nông nô do tầng lớp nào hình thành? ? Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô ở châu Âu như thế nào? GV tổng kết HĐ2:. Nội dung 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu - Cuối thế kỉ V người Giéc- man tiêu diệt các quốc gia cổ đại, thành lập nhiều vương quốc mới. - Trên lãnh thổ của người Rô-ma người Giéc-man đã: + Chiếm ruộng đất của chủ nô, đem chia cho nhau. + Phong tước cho tướng lĩnh, quý tộc - Xã hội hình thành các tầng lớp mới: + Tướng lĩnh, quý tộc được chia ruộng, phong tước trở thành các lãnh chúa phong kiến. + Nô lệ và nông dân trở thành nông nô. - Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa, xã hội phong kiến hình thành. 2. Lãnh địa phong kiến..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Em hiểu thế nào là “Lãnh địa “, “lãnh chúa”, “Nông nô”? GV cho HS quan sát H1 SGK ? Em hãy miêu tả và nhận xét lãnh địa phong kiến trong H1 SGK? GV gợi ý cho HS trả lời ? Quy mô của lãnh địa phong kiến như thế nào? ? Theo em những ai được sống trong các lãnh địa này? ? Lãnh địa được xây dựng ở địa hình như thế nào? ? Những bước tường thành và tháp canh được xây dựng để làm gì? ? Em có nhận xét gì về đời sống của lãnh chúa và nông nô trong lãnh địa? ? Vì sao nông nô chống lại lãnh chúa? ? Đặc điểm chính của nền kinh tế trong lãnh địa? - Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã hội phong kiến? HĐ3:. - Là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa làm chủ có lâu đài và thành quách.. - Đời sống trong lãnh địa: + Lãnh chúa bóc lột nông nô, họ không phải lao động sống xa hoa đầy đủ + Nông nô nhận đất canh tác của lãnh chúa và nộp tô thuế - Đặc điểm kinh tế: Tự cấp tự túc không trao đổi với bên ngoài.. 3. Sự xuất hiện của các thành thị trung đại. ? Đặc điểm của thành thị là gì? ? Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào? ? Cư dân trong thành thị bao gồm những ai, họ làm những nghề gì?. - Cuối thế kỉ XI sản xuất phát triển hàng hóa thừa được đưa đi bán, thị trấn ra đời, thành thị trung đại xuất hiện. - Hoạt động của thành thị: cư dân trong thành thị là thợ thủ công, thương nhân, họ lập các phường hội, thương hội để cùng nhau sản xuất và buôn bán.. GV hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và trả lời câu hỏi ? Nhìn bức tranh em thấy quang cảnh họp chợ như thế nào? ? Số lượng người tham gia hội chợ? ? Các mặt hàng trao đổi gồm những gì? GV miêu tả khái quát bức tranh ? Thành thị có vai trò quan trọng như thế - Thành thị ra đời thúc đẩy xã hội phong nào đối với kinh tế và đời sống trong lãnh kiến phát triển. địa phong kiến? 4. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Xã hội phong kiến ở Châu Âu được hình thành như thé nào? ? Vì sao lại có sự ra đời của các thành thị teung đại? Kinh tế ở thành thị có gì mới? Ý nghĩa sự ra đời của thành thị? 5. Dặn dò - HS học bài theo câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị trước bài 2: Sư suy vong của xã hội phong kiến và sự hình thành của CNTB ở Châu Âu. ____________________________________________. Ngày soạn: 20. 08. 2012 Ngày giảng: 23. 08. 2012 Tuần 1: Tiết 2: Bài 2: SỰ SUY VONG CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CỦA CNTB Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: HS hiểu: - Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, một trong những nhân tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội phong kiến ở Châu Âu. 2. Tư tưởng: - Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội TBCN ở Châu Âu. - Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán là tất yếu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Kĩ năng - Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí. - Biết khai thác tranh ảnh lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - GV: - Bản đồ, tranh ảnh về những nhà phát kiến địa lí, tàu thuyền - Sưu tầm các câu chuyện về những cuộc phát kiến địa lí. - HS: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài: ? Xã hội phong kiến ở Châu Âu được hình thành như thế nào? Đặc điểm của kinh tế lãnh địa? ? Vì sao có sự ra đời của các thành thị trung đại? Ý nghĩa? 3. Bài mới GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: 1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí ? Vì sao lại có các cuộc phat kiến địa lí? * Nguyên nhân: ? Các cuộc phát kiến địa lí được thực hiện - Sản xuất phát triển nhờ những điều kiện nào? - Cần nguyên liệu ( KHKT phát triển, đóng được tàu, có la - Cần thị trường bàn) GV cho HS quan sát H3 – Tàu Ca-ra-ven GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ bức ảnh, chú ý vào một số bô phận của con tàu như: thân tàu, cột buồm, cánh buồm, hinh dáng con tàu. ? Theo em, sự ra đời của tàu Ca-ra-ven * Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu: nói lên kĩ thuật đóng tàu của người Châu Âu như thế nào? Nó có vai trò gì đối với việc khám phá ra các vùng đất mới? GV treo bản đồ các cuộc phát kiến địa lí - Năm 1487 Đi-a-xơ vòng qua cực nam lớn thế kỉ XV- XVI trên bảng Châu Phi. ? Kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn và - Năm 1498 Va-xcôđơ- Ga- ma đến Ấn nêu sơ lược về các cuộc hành trình đó trên Độ. bản đồ? - Năm 1492 Cô-lôm-bô tìm ra Châu Mĩ. GV giảng về các cuộc phát kiến địa lí. - Từ 1519- 1522 Ma-gen-lan vòng quanh trái đất. ? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí là * Kết quả: gì? - Tìm ra những con đường mới. - Đem lại nguồn lợi lớn cho giai cấp tư sản Châu Âu. - Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị trường của các nước Châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Các cuộc phát kiến địa lí có ý nghĩa như thế nào?. * Ý nghĩa: - Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức. - Thúc đẩy thương nghiệp phát triển.. HĐ2 2. Sự hình thành của chủ nghĩa tư bản GV giảng về quá trình tích lũy tư bản ở Châu Âu. ? Quý tộc và thương nhân Châu Âu đã tích - Quá trình tích lũy tư bản hình thành: lũy vốn và giải quyết nhân công bằng cách Tạo vốn và người làm thuê nào? ? Tại sao quý tộc phong kiến không tiếp - Về kinh tế: Hình thức kinh doanh tư tục sử dụng nông nô để lao động? bản ra đời. ? Với nguồn vốn và nhân công có được - Về xã hội: Các giai cấp mới được hình Quý tộc và thương nhân Châu Âu đã làm thành: Tư sản và vô sản. gì? - Về chính trị: Giai cấp tư sản mâu thuẫn ? Những việc làm đó có tác động gì đối với quý tộc phong kiến nên đấu tranh với xã hội? chống phong kiến. ? Giai cấp tư sản và vô sản được hình - Tư sản bóc lột kiệt quệ vô sản. Quan hệ thành từ những tầng lớp nào? sản xuất tư bản hình thành. ? Quan hệ sản xuất TBCN được hình thành như thế nào? 4. Củng cố - Kể tên các cuộc phát kiến địa li lớn và nêu sơ lược trên lược đồ? - Quan hệ sản xuất TBCN ở Châu Âu được hình thành như thế nào? 5. Dặn dò: - HS học bài, sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. - Chuẩn bị trước bài 3: Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chốngPK. Ngày soạn: 26. 08. 2012 Ngày giảng: 29. 08. 2012 Tuần 2: Tiết 3: Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾNTHỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu: - Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng. - Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào này đến xã hội phong kiến Châu Âu lúc bấy giờ. 2. Tư tưởng: - Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người: Xã hội lạc hậu, lỗi thời sụp đổ và thay thế vào đó là XHTB. - Phong trào văn hóa phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa nhân loại. 3. Kĩ năng: - Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV: Sưu tầm tài liệu về các nhân vật lịch sử và danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Phục hưng. - HS: Tìm hiểu bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn và nêu hậu quả của nó tới xã hội Châu Âu? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: ? Chế độ phong kiến tồn tại trong bao lâu? ? Đến thế kỉ XV nó đã bộc lộ những hạn chế nào? ? Phục hưng là gì? GV: Khôi phục lại giá trị của nền văn hóa Hy Lạp và Rôma cổ đại, sáng tạo ra nền văn hóa mới của giai cấp tư sản. ? Tại sao giai cấp tư sản lại chọn văn hóa làm cuộc mở đường cho cuộc đấu tranh chóng phong kiến. ? Kể tên một số nhà văn hóa,khoa học tiêu biểu mà em biết? GV giới thiêu một số tranh ảnh, tư liệu trong thời văn hóa Phục hưng? ? Thành tựu nổi bật của phong trào văn hóa Phục hưng là gì? ? Qua các tác phẩm của mình các tác giả thời Phục hưng muốn nói điều gì? ? Phong trào văn hóa Phục hưng có ý nghĩa như thế nào? GV cho HS quan sát bức tranh Ma-đôna bên cửa sổ của Lê-ô-na đơ Vanh-xi? ? Qua bức tranh em có nhận xét gì về tài năng hội họa của Lê-ô-na đơ Vanhxi? Sau khi HS trả lời GV kết luận.. Nội dung kiến thức 1. Phong trào văn hóa Phục hưng. * Nguyên nhân:. - Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội. - Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng không có địa vị xã hội. * Nội dung: - Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội. - Đề cao giá trị con người, đề cao khoa học tự nhiên. * Ý nghĩa: - Phát động quần chúng đấu tranh chống phong kiến. - Mở đường cho sự phát triển của văn hóa Châu Âu và nhân loại.. HĐ 2: 2. Phong trào cải cách tôn giáo. ? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào * Nguyên nhân: cải cách tôn giáo? - Sự thống trị về tư tưởng, giáo lí của chế độ phong kiến là lực cản đối với giai cấp tư sản. Yêu cầu đặt ra phải tiến hành cải cách. ? Trình bày nội dung tư tưởng cuộc cải.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cách của Lu-thơ và Can-vanh? GV cho HS quan sát bức ảnh chân dung Lu-thơ. GV miêu tả khái quát và cung cấp cho HS một số thông tin liên quan đến hoạt động cải cách tôn giáo của ông. ? Phong trào cải cách tôn giáo đã phát triển như thế nào? ? Nêu hệ quả của phong trào cải cách tôn giáo?. * Diễn biến: - Cải cách của M. Lu-thơ: lên án hành vi tham lam đồi bại của giáo hoàng, đòi bãi bỏ những thủ tục, nghi lễ phiền toái. - Cải cách của Can-vanh: chịu ảnh hưởng những cải cách của Lu-thơ, hình thành một giáo phái mới gọi là đạo Tin lành. * Hệ quả: - Đạo Ki tô bị chia thành hai giáo phái: cựu giáo và tân giáo, mâu thuẫn xung đột với nhau, bùng lên cuộc chiến tranh nông dân ở Đức.. 4. Củng cố: ? Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào? Tại sao lại có các cuộc đấu tranh đó? ? Ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng? ? Phong trào cải cách tôn giáo có tác động như thề nò đến xã hội Châu Âu? 5. Dặn dò: - HS học bài, sưu tầm tranh ảnh về các nhân vật lịch sử và danh nhân văn hóa thời Phục hưng. - Đọc và tìm hiểu trước bài 4: Trung Quốc thời phong kiến Ngày soạn: 27. 08. 2012 Ngày giảng: 30. 08. 2012 Tuần 2: Tiết 4: Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu: - Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc. - Nắm được những triều đai PK lớn của Trung Quốc .Chính sách của Trung Quốc dưới thời Tần, Hán, Đường. 2. Tư tưởng: - Nhận thức được TQ là một quốc gia PK lớn ở phương đông. - Là nước láng giềng lớn với Việt Nam,ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam. 3. Kĩ năng: - Lập niên biểu các triều đại PK Trung Quốc. - Phân tích chính sách cuả mỗi triều đại từ đó rút ra bài học lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - Tư liệu về các chính sách của TQ qua các triều đại. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống PK ở Châu Âu? Nêu nội dung và ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: ? Xã hội phong kiến TQ được hình thành vào thời gian nào? ? Sản xuất thời Xuân Thu- Chiến Quốc có sự biến đổi như thế nào? ? Những biến đôi về sản xuất có tác động tới xã hội như thế nào? ? Những người như thế nào được gọi là địa chủ? ? Những người như thế nào được gọi là tá điền? HS trả lời GV kết luận HĐ 2: ? Trình bày những nét lớn trong chính sách đối nội của nhà Tần? ? Kể tên một số công trình mà Tần Thủy Hoàng bắt nhân dân xây dựng? GV hướng dẫn HS quan sát H8 SGK. ? Nhìn những người lính bằng gốm trong ảnh các em thấy trang phục và hình dáng như thế nào? ? Cử chỉ, nét mặt của những bức tượng gốm cho chúng ta thấy điều gì? GV miêu tả bức tranh ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật tạo hình thời Tần. Những tượng gốm trong lăng mộ của Tần Thủy Hoàng nói lên lực lượng quân sự của TQ dưới thời Tần như thế nào? ? Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì? ? Em hãy so sánh sự tòn tại của nhà tần và nhà Hán? Vì sao có sự chênh lệch đó? ? Tác dụng của những chính sách đó đối với xã hội?. Nội dung kiến thức 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc - Xã hội phong kiến được hình thành từ TK III TCN thời Tần. - Quan lại và nông dân giàu chiếm nhiều ruộng, có quyền lực trở thành địa chủ. - Nhiều nông dân mất ruộng, phải nhận ruộng của địa chủ trở thành tá điền, phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là địa tô. -> Xã hội phong kiến TQ được xác lập. 2. Xã hội Trung Quốc thời Tần- Hán. a. Thời Tần. - Chia đất nước thành quận, huyện và trực tiếp cử quan lại đến cai trị; thi hành chế độ cai trị hà khắc. - Ban hành chế độ đo lường tiền tệ. - Bắt lao dịch.. b. Thời Hán. - Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc. - Giảm sưu dịch, tô thuế. - Khuyến khích sản xuất. - Kinh tế phát triển, xã hội ổn định. - Tiến hành chiến tranh xâm lược..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HĐ 3: ? Chính sách đối nội của nhà Đường có gì đáng chú ý?. 3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. - Tổ chức bộ máy nhà nước được củng cố hoàn thiện; cử người thân tín đi cai quản các địa phương, mở nhiều khoa thi chọn ? Tác dụng của các chính sách đó? nhân tài. ? Trình bày chính sách đối ngoại của nhà - Thi hành nhiều biện pháp giảm tô, lấy Đường? ruộng công và ruộng bỏ hoang chia ? Sự cường thịnh của Trung Quốc bộc lộ ruộng cho nông dân; thực hiện chế độ ở những mặt nào? quân điền, do đó sản xuất phát triển, kinh tế phồn thịnh. - Tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng bờ cõi, trở thành nước cường thịnh nhất Châu Á. 4. Củng cố: ? Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành như thế nào? ? Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào? 5. Dặn dò: HS học bài , chuẩn bị các nội dung còn lại của bài. Ngày soạn: 03. 9. 2012 Ngày giảng: 06. 9. 2012 Tuần 3: Tiết 5: Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS nắm được các triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc. - Chính sách của Trung Quốc dưới thời Tống, Nguyên, Minh, Thanh. - Những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc. 2. Tư tưởng: - Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông . - Là nước láng giềng với Việt nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của việt nam. 3. Kĩ năng: - Lập niên biểu các triều đại PK Trung Quốc. - Phân tích chính sách cuả mỗi triều đại từ đó rút ra bài học lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Tư liệu về các chính sách của TQ qua các triều đại. - HS: Chuẩn bị bài ở nhà theo câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành xã hội phong kiến ở TQ? Theo em sự hình thành XHPK ở TQ có gì khác so với phương Tây?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Trình bày những chính sách trong đối nội, đối ngoại của nhà Đường. Tác dụng của các chính sách đó? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời Đường. TQ lại lâm vào tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ ( 907- 960 ). Nhà Tống được thành lập năm 960 TQ tiếp tục phát triển. Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: ? Nhà Tống đã thi hành những chính sách gì? ? Những chính sách đó có tác dụng gì? ? Thời Tống có những phát minh quan trọng nào? GV nói rõ về 4 phát minh của TQ thời Tống ? Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như thế nào? GV giảng về sự xâm lược của quân Mông Cổ lập nên nhà Nguyên. ? Nhà Nguyên đã thi hành những chính sách gì? ? Sự phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người hán được biểu hiện như thế nào? Hậu quả của chính sách trên? GV kết luận HĐ 2: ? Trình bày diễn biến chính trị của TQ từ sau thời Nguyên đến cuối Thanh?. Nội dung kiến thức 4. Trung Quốc thời Tống- Nguyên. a. Thời Tống. - Miễn giảm thuế, sưu dịch. - Mở mang các công trình thủy lợi. - Khuyến khích sản xuất thủ công nghiệp như khai mỏ. luyện kim, dệt lụa... - Có nhiều phát minh: La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết, kĩ thuật đóng thuyền có bánh lái. b. Thời Nguyên. - Thi hành nhiều biện pháp phân biệt đối xử giữa các dân tộc: Người Mông cổ có địa vị cao nhất, hưởng mọi đặc quyền, người Hán có địa vị thấp kém và bị cấm đoán đủ thứ.. - Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.. 5. Trung Quốc thời Minh- Thanh. * Thay đổi về chính trị. - 1368 nhà Minh được thành lập. - Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh. - 1664 nhà Thanh được thành lập. ? Xã hội TQ cuối thời Minh và Thanh có * Biến đổi về xã hội: gì thay đổi? - Vua quan xa đọa, - Nông dân đói khổ. * Biến đổi về kinh tế: - Thủ công nghiệp phát triển, xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN như nhiều ? Mầm mống kinh tế TBCN biểu hiện ở xưởng dệt, gốm chuyên môn hóa, có những mặt nào? nhiều nhân công làm việc. GV kết luận - Ngoại thương phát triển, đã buôn bán với nhiều nước Đông Nam Á, Ấn Độ, Ba Tư. HĐ 3: 6. Văn hóa, khoa học kĩ thuật Trung ? Trình bày những thành tựu nổi bật về Quốc thời phong kiến..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> văn hóa của TQ thời phong kiến?. - Tư tưởng : Nho giáo thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến. ? Kể tên một số tác phẩm văn học mà - Văn học: Thời Đường xuất hiện nhiều em biết? nhà thơ nổi tiếng như Lý Bạch, Đỗ Phủ.. GV hướng dẫn HS quan sát H10 SGK. Đến thời Minh- Thanh xuất hiện những ? Em có nhận xét gì trình độ sản xuất bộ tiểu thuyết có giá trị: Tam quốc diễn gốm qua H10 SGK? nghĩa, Tây du kí... ? Kể tên một số công trình kiến trúc lớn? - Sử học: có các bộ sử kí của Tư Mã ? Quan sát Cố cung em có nhận xét gì? Thiên: Hán thư, Đường thư, Minh sử... ? Trình bày hiểu biết của em về KHKT - Nghệ thuật kiến trúc: với nhiều công của TQ? trình độc đáo như Cố cung, những bức GV giảng về 4 phát minh lớn của TQ tượng phật sinh động. 4. Củng cố: ? Trình bày những thay đổi của xã hội PK Trung Quốc cuối thời Minh- Thanh? ? Văn hóa, khoa học- kĩ thuật TQ thời phong kiến có những thành tựu gì? 5. Dặn dò: - HS học bài, Lập niên biểu vể các triều đại phong kiến Trung Quốc. - Chuẩn bị bài 5 theo các câu hỏi trong SGK. Ngày soạn: 10. 9. 2012 Ngày giảng: 12. 9. 2012 Tuần 4: Tiết 6: Bài 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS nắm được: - Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX. - Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn độ thời phong kiến. 2. Tư tưởng: - Lịch sử Ấn Độ thời phong kiến gắn sự hưng thịnh, ly hợp dân tộc với đấu tranh tôn giáo. - Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm văn hóa của nhân loại. 3. Kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ. - Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học. II. CHUẨN BỊ:. - Tư liệu về các triều đại Ấn Độ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Sự suy yếu của xã hội PK Trung Quốc cuối thời Minh- Thanh được biểu hiện như thế nào? ? Trình bày những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học- kĩ thuật củaTQ thời phong kiến? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức HĐ 1: 1. Ấn Độ thời phong kiến. GV giới thiệu về vương triều Gúp-ta. * Vương triều Gúp-ta. - Thời kì này Ấn Độ trở thành một quốc ? Sự phát triển của vương triều Gúp-ta thể gia phong kiến hùng mạnh, công cụ sắt hiện ở những mặt nào? được sử dụng rộng rãi. Kinh tế- xã hội và văn hóa phát triển. ? Sự sụp đổ của vương triều Gúp-ta diễn ra như thế nào?. - Đầu thế kỉ VI Vương triều Gúp-ta bị diệt vong sau đó Ấn Độ luôn luôn bị nước ngoài xâm lược, cai trị.. HĐ2: Tìm hiểu về Vương triều hồi giáo Đê-li ? Vương triều hồi giáo Đê-li được thành lập như thế nào?. * Vương triều hồi giáo Đê-li: (TK XIIXVI) - Thế kỉ XII, Ấn Độ bị Thổ Nhĩ Kì xâm lược lập ra triều đại hồi giáo Đê-li.. ? Người hồi giáo đã thi hành những chính sách gì? ? Vương triều hồi giáo Đê-li tồn tại trong bao lâu?. - Thi hành chính sách cướp đoạt ruộng đất, cấm đạo Hin đu. - Mâu thuẫn dân tộc căng thẳng.. HĐ3:. * Vương triều Môgôn: ( TK XVI- giữa TK XIX) - Thế kỉ XVI, người Mông Cổ chiếm đóng Ấn Độ lập Vương triều Mô-gôn.. ? Vương triều Mô-gôn được thành lập như thế nào? ? Vua Acơba đã thi hành chính sách gì để cai trị Ấn Độ? GV giới thiệu về Acơba. - Xóa bỏ kì thị tôn giáo. - Khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa.. HĐ4: ? Chữ viết đầu tiên được người Ấn Độ sáng tạo ra là loại chữ gì? Dùng để làm gì?. 2. Văn hóa Ấn Độ. - Chữ viết: chữ Phạn là chữ viết riêng, dùng làm ngôn ngữ, văn tự để sáng tác các tác phẩm văn học, thơ ca. Đây là nguồn gốc của chữ viết Hin-đu.. GV: Kinh Vêđa là bộ kinh cầu nguyện cổ nhất. “Vê đa” có nghĩa là hiểu biết gồm 4 tập.. - Tôn giáo: + Đạo Bà La Môn có bộ Kinh Vê đa là bộ kinh cầu nguyện cổ nhất. + Đạo Hinđu là một tôn giáo phổ biến hiện nay ở Ấn Độ.. ? Kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng của Ấn Độ? GV: Vở Sơkuntơla nói về tình yêu của. - Nền văn học Hin-đu: với giáo lí, luật pháp, sử thi, thơ ca...có ảnh hưởng đến đời sống xã hội..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nàng Sơkuntơla và vua Đasơnta. ? Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc? GV giới thiệu tranh ảnh về kiến trúc Ấn Độ như lăng TadjMahat, chùa hang Ajanta.... - Kiến trúc: ảnh hưởng sâu sắc của các tôn giáo với các công trình kiến trúc đền thờ, ngôi chùa độc đáo. 4. Củng cố: ? GV yêu cầu HS lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của Ấn Độ. ? Trình bày những thành tựu lớn về văn hóa mà nhân dân Ấn Độ đã đạt được? 5. Dặn dò: - HS học bài theo các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị trước bài 6: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á Ngày soạn: 10. 9. 2012 Ngày giảng: 12. 9. 2012 Tuần 4: Tiết 7 Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS nắm được: - Tên gọi của các quốc gia trong khu vực Đông nam Á, những đặc điểm tương đồng về vị trí địa lí của các quốc gia đó. - Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực ĐNA 2. Tư tưởng: - Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở ĐNA. - Trong lịch sử các quốc gia ĐNA cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại. 3. Kĩ năng: - Biết xác định vị trí các vương quốc cổ và phong kiến ĐNA trên bản đồ. - Lập niên biểu các giai đoạn chủ yếu của lịch sử khu vực ĐNA II. CHUẨN BỊ:. - Lược đồ các nước Đông Nam Á. - Tranh ảnh, tư liệu về các công trình kiến trúc, văn hóa, đất nước ... của khu vực ĐNA III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gúpta được biểu hiện như thế nào? ? Trình bày những thành tựu văn hóa mà Ấn Độ đạt được ở thời trung đại? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: GV treo Lược đồ trên bảng. Nội dung kiến thức 1. Sự hình thành các vương quốc cổ Đông Nam Á..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Em hãy kẻ tên các quốc gia Đông Nam Á hiện nay và xác định các nước đó trên bản đồ. ? Em hãy chỉ ra đặc điểm chung về tự nhiên của các nước ĐNA? ? Điều kiện tự nhiên ấy có tác động như thế nào đến phát triển nông nghiệp? ? Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á xuất hiện từ bao giờ? ? Hãy kể tên một số quốc gia cổ và xác định vị trí trên bản đồ?. HĐ2: GV: Các quốc gia phong kiến ĐNA cũng trải qua các giai đoạn hình thành, hưng thịnh, suy vong. ? Các quốc gia phong kiến ĐNA bước vào thời kì thịnh vượng trong khoảng thời gian nào? ? Sự hình thành, phát triển được biểu hiện như thế nào? ? Trình bày sự hình thành, phát triển của các quốc gia phong kiến ĐNA?. - Là một khu vực rộng lớn, hiện nay gồm 11 nước. * Điều kiện tự nhiên: - Chịu ảnh hưởng của gió mùa tạo ra 2 mùa: mùa khô và mùa mưa. - Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho việc trồng lúa nước và các loại rau, củ, quả. * Sư hình thành các vương quốc cổ: - Đến những thế kỉ đầu Công nguyên cư dân ở đây biết sử dụng công cụ sắt- các quốc gia đầu tiên ở ĐNA xuất hiện. - Trong 10 thế kỉ đầu Công nguyên hàng loạt các quốc gia nhỏ được hình thành: Vương quốc Cham-pa, Vương quốc Phù Nam... 2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.. - Từ TK X- XVIII là thời kì thịnh vượng. + Biểu hiện của sự phát triển là quá trình mở rộng, thống nhất lãnh thổ và đạt nhiều thành tựu văn hóa. + Một số quốc gia hình thành và phát triển: Mô-giô-pa-hit(In-đô-nê-xi-a), Đại Việt, Chăm pa, Ăng-co(trên bán đảo Đông Dương) - Đến thế kỉ XIII, do sự tấn công của người Mông cổ, người thái phải di cư xuống phía nam lập ra vương quốc Sôkhô-thay, một bộ phận khác lập ra vương quốc Lạn Xạng(TK XIV).. ? Thời kì suy yếu của các quốc gia phong kiến ĐNA bắt đầu khi nào? - Nửa sau TK XVIII: các quốc gia phong ? Kể tên một số thành tựu thời phong kiến ĐNA suy yếu, giữa thế kỉ XIX trở kiến của các quốc gia phong kiến ĐNA? thành thuộc địa của tư bản phương tây. GV yêu cầu HS quan sát H12,13 SGK ? Em có nhận xét gì về kiến trúc ĐNA qua H12,13? - Hình vòm, kiểu bát úp, có tháp nhọn đồ sộ, khắc nhiều hình ảnh sinh động.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Củng cố: ? Trình bày điiều kiện tự nhiên và những yếu tố hình thành nên các vương quốc cổ ở ĐNA? ? Kể tên một số vương quốc phong kiến ĐNA tiêu biểu và một số công trình kiến trúc đặc sắc? 5. Dặn dò: - HS học bài - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của khu vực ĐNA. - Chuẩn bị các phần còn lại của bài. Ngày soạn: 15. 9. 2012 Ngày giảng: 13. 9. 2012 Tuần 4: Tiết 8 Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (Tiếp) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS nắm được: - Trong số các quốc gia ĐNA Lào và Cam-pu-chia là hai nước láng giềng gần gũi với Việt Nam. - Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước này. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và cam-pu-chia, thấy được mối quan hệ mật thiết giữa ba nước Đông dương. 3. Kĩ năng: - Biết xác định vị trí của Lào và Cm-pu-chia trên bản đồ. - Lập niên biểu các giai đoạn chủ yếu của lịch sử Lào và Cam-pu-chia. II. CHUẨN BỊ:. - Bản đồ Đông Nam Á. - Tranh ảnh, tư liệu về các công trình kiến trúc,văn hóa của Lào và Cam-pu-chia. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các nước trong khu vực ĐNA hiện nay và xác định vị trí các nước trên bản đồ? ? Các nước ĐNA có điểm gì chung về điều kiện tự nhiên? Các quốc gia ĐNA hình thành và phát triển như thế nào? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: ? Từ khi thành lập đến năm 1863 lịch sử Cam-pu-chia có thể chia làm mấy giai đoạn? ? Cư dân Cam-pu-chia do tộc người nào. Nội dung kiến thức 3. Vương quốc Cam-pu-chia - Thời kì Chân Lạp: + Thời tiền sử trên đất Cam-pu-chia đã có người sinh sống. + Trong quá trình xuất hiện nhà nước, tộc ngươi Khơ-me được hình thành, họ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hình thành?. giỏi săn bắn, đắp ao, đắp hồ chứa nước + Đến thế kỉ VI, vương quốc Chân Lạp ra đời.. ? Tại sao thời kì phát triển của Cam-puchia được gọi là thời kì Ăng-co? - Ăng-co là kinh đô, có nhiều đền tháp được xây dựng trong thời kì này. ? Sự phát triển của Cam-pu-chia thời kì Ăng-co bộc lộ ở những điểm nào? GV giảng GV hướng dẫn HS quan sát H14 SGK ? Em có nhận xét gì về khu đền Ăng-co Vát qua H14? GV mô tả khu đền ? Thời kì suy yếu của Cam-pu-chia là thời kì nào?. - Thời kì Ăng-co(từ thế kỉ IX- XV), là thời kì pháy triển huy hoàng của chế độ phong kiến Cam-pu-chia. + Sản xuất nông nghiệp phát triển. + Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực. + Văn hóa độc đáo, tiêu biểu nhất là kiến trúc đền tháp như Ăng-co Vát, Ăngco Thom - Sau thời kì Ăng-co, Cam-pu-chia bước vào giai đoạn suy yếu, đến năm 1863 bị Pháp xâm lược.. HĐ2: ? Lịch sử Lào có những mốc quan trọng nào? GV kể về Pha Ngừm ? Cư dân Lào gồm những tộc người nào?. 4. Vương quốc Lào. - Tộc người đầu tiên trên lãnh thổ Lào là người Lào Thơng, về sau có thêm một nhóm người Thái di cư đến gọi là người Lào Lùm, với nghề lúa nương, săn bắn và làm một số nghề thủ công. ? Nhà nước Lạn Xạng được thành lập khi - Giữa thế kỉ XIV, các bộ tộc Lào thống nào? nhất thành một nước riêng gọi là Lạn ? Em hiểu Lạn Xạng nghĩa là gì? Xạng. ? Trình bày những nét chính trong chính - Nước Triệu Voi đạt được sự thịnh sách đối nội và đối ngoại của vương quốc vượng trong các thế kỉ XV-XVII. Lạn Xạng? - Đối ngoại: GV nói về mối quan hệ giữa Việt nam và + Giữ quan hệ hòa hiếu với các nước Lào láng giềng. + Kiên quyết chống quân xâm lược Miến Điện. - Sang thế kỉ XVIII- XIX Lạn Xạng suy ? Nguyên nhân nào dẫn tới sự suy yếu yếu, bị Xiêm thôn tính, đến cuối thế kỉ của vương quốc Lạn Xạng? XIX bị thực dân Pháp đô hộ. GV hướng dẫn HS quan sát H 15 SGK ? Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì giống và khác với các công trình kiến trúc của các nước trong khu vực? - Uy nghi, đồ sộ, có kiến trúc nhiều tầng, có một tháp chính và nhiều tháp phụ. 4. Củng cố:. - Công trình kiến trúc: Thạt Luổng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV yêu cầu HS lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Cam-puchia và lào. ? Trình bày sự thịnh vượng của Cam-pu-chia thời kì Ăng-co? 5. Dặn dò: - HS học bài - Chuẩn bị trước bài 7: Những nét chung về xã hội phong kiến. Ngày soạn: 17. 9. 2012 Ngày giảng: 20. 9. 2012 Tuần 5: Tiết 9 Bài 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS nắm được: - Thời gian hình thành và tồn tại của chế độ phong kiến. - Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến. - Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến. 2. Tư tưởng: - Giáo dục niềm tin, lòng tự hào về truyền thống lịch sử, thành tựu văn hóa, khoa học- kĩ thuật mà các dân tộc đạt được trong thời phong kiến. 3. Kĩ năng: - Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết. II. CHUẨN BỊ:. - GV: + Bảng so sánh xã hội phong kiến phương Đông, Châu Âu. + Tư liệu lịch sử về xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Sự phát triển của vương quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co được biểu hiện như thế nào? ? Lịch sử Lào có những mốc quan trọng nào? Nêu chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: ? Theo em cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến ở phương Đông và Châu Âu có gì giống và khác nhau? ? Hình thức bóc lột chủ yếu trong xã hội phong kiến là gì? ? Giai cấp địa chủ, lãnh chúa bóc lột địa tô. Nội dung kiến thức 1. Cơ sở kinh tế, xã hội của xã hội phong kiến. * Cơ sở kinh tế: - Nông nghiệp kết hợp với nghề thủ công và chăn nuôi. - Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn hay các lãnh địa..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> như thế nào? ? Nền kinh tế phong kiến ở phương Đông và Châu Âu còn khác nhau ở điểm nào?. - Ruộng đất nằm trong tay Lãnh chúa hay địa chủ giao cho nông dân hay nông nô sản xuất.. ? Trình bày các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến?. * Xã hội: - Phương Đông: Địa chủ và nông dân. - Châu Âu: Lãnh chúa và nông nô. - Phương thức bóc lột: Địa tô 2. Nhà nước phong kiến.. HĐ2: ? Trong chế độ phong kiến ai là người nắm quyền lực? ? Chế độ quân chủ là gì? GV giải thích về chế độ quân chủ ? Chế độ quân chủ ở phương Đông và Châu Âu có gì khác biệt?. GV kết luận. - Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu, chế độ quân chủ. - Chế độ quân chủ ở phương Đông và Châu Âu có sự khác biệt. + Phương Đông: quyền lực tập trung trong tay vua. + Châu Âu quyền lực của vua lúc đầu bị hạn chế trong các lãnh địa, đến TK XV quyền hành mới tập trung vào tay vua.. 4. Củng cố: - Lập bảng so sánh chế độ phong kiến ở Châu Âu và phương Đông theo mẫu sau: Nội dung. Phong kiến phương Đông. Phong kiến Châu Âu. Thời gian hình thành. TCN đến 10 thế kỉ sau công nguyên. Thế kỉ V. Cơ sở kinh tế- xã hội. Nông nghiệp đóng kín trong các Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn. các Lãnh địa. Các giai cấp chính. Địa chủ và nông dân. Lãnh chúa và nông nô. Nhà nước. Quân chủ. Quân chủ. ? Trong xã hội phong kiến có những giai cấp nào? Trình bày quan hệ giữa các giai cấp? 5. Dặn dò: - HS học bài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Ôn tập kiến thức giờ sau làm bài tập lịch sử. Ngày soạn: 23. 9. 2012 Ngày giảng: 26. 9. 2012 Tuần 6: Tiết 10 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức phần lịch sử thế giới trung đại cho HS - HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm một số dạng bài tập lịch sử. 2. Tư tưởng: - Giáo dục niềm tin, lòng tự hào dân tộc và truyền thống LS, thành tựu văn hóa, KH- KT mà các dân tộc đạt được thời cổ đại. 3. Kĩ năng: - Biết hệ thống kiến thức, rút ra nhận xét về các sự kiện LS. - Rèn khả năng tư dut sáng tạo, lập niên biểu, bảng thống kê các sự kiện LS II. CHUẨN BỊ:. - Tư liệu về các sự kiện LS đã học. - Một số dạng bài tập LS - Bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Sự hình thành và phát triển của XHPK ở phương Đông và Châu Âu có gì khác nhau? 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu giờ bài tập. Bài tập 1: Khoanh tròn chữ cái trước câu viết về những hoạt đông trong lãnh địa mà em cho là đúng. A. Xây dựng pháo đài, hào sâu, dinh thự, nhà kho, truồng trại. B. Nông nô cày cấy ruộng đất không phải đóng góp gì cho lãnh chúa. C. Lãnh chúa suốt ngày tiệc tùng, hội hè, săn bắn. D. Nông nô bị đối xử tàn nhẫn đã nổi dậy chống lãnh chúa. - GV gọi một HS làm bài tập- Lớp nhận xét. - GV kết luận: Khoanh ý A,C, D. Bài tập 2: Thành thị trung đại được hình thành từ: A. Trong các lãnh địa. B. Các thị trấn. HS khoanh ý B. Bài tập 3: Kể tên các nhà văn hóa, KH thời văn hóa Phục hưng mà người ta gọi là “ Những con người khổng lồ” trong các lĩnh vực: Văn hóa, KH, hội họa, thiên văn. GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng. Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Văn học: Ph. Rabơle - Toán học: Đê-các-tơ - Hội họa: Lê-ô-na-đơ-vanh-xi - Thiên văn: Cô-pec-ních Bài tập 4: Lập bảng thống kê các triều đại phong kiến Ấn Độ. GV yêu cầu HS lập bảng theo mẫu sau: STT 1 2 3. Tên triều đại Vương triều Gúp- ta. Thời gian tồn tại Từ thế kỉ V đến đầu thế kỉ VI. Vương triều Hồi giáo Đê- li. Từ thế kỉ XII đến đầu thế kỉ XVI. Vương triều Mô- gôn. Từ thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XIX. Bài tập 5: Tại Lào có hai tộc người chính là Lào Thơng và Lào Lùm. Nêu vài nét về họ? GV cho HS làm bài tập cá nhân, sau đó gọi 1HS chữa bài tập. HS nêu được các nội dung sau: - Lào Thơng: Là chủ nhân của đất Lào, gắn liền với văn hóa đồ đá. - Lào Lùm: Thế kỉ XIII do một nhóm người Thái di cư sang đất Lào Bài tập 6: Xã hội phong kiến có nhiều giai cấp. Khoanh tròn chữ cái trước tên giai cấp mà em chọn? A. Nông dân lĩnh canh hay nông nô. B. Địa chủ, lãnh chúa phong kiến. C. Tư sản và vô sản. HS khoanh câu A và B Bài tập 7: Tại sao nhân dân Trung Quốc nhiều lần nổi dậy chống ách thống trị của Mông Nguyên. Hãy viết tiếp vào các nguyên nhân sau đây: - Ách áp bức bóc lột...................................................................................................... - Sự phân biệt đối xử...................................................................................................... - Mâu thuẫn dân tộc........................................................................................................ HS điền như sau: - Người Mông cổ có địa vị cao nhất hưởng mọi đặc quyền. - Người Hán ở địa vị thấp kém và bị cấm đoán đủ thứ. - Mâu thuẫn giữa nhân dân Trung Quốc với triều đình nhà Nguyên. 4. Củng cố: - Gv hệ thống lại kiến thức LSTG thời trung đại. 5. Dặn dò: - HS ôn tập kiến thức. - Chuẩn bị trước bài 8 theo câu hỏi SGK Ngày soạn: 24. 9 .2012 Ngày giảng: 27. 9. 2012.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ- ĐINH- TIỀN LÊ( TK X ) Tuần 6: Tiết 11 Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức:HS nắm được: - Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến Trung Quốc. - Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. 2. Tư tưởng: - Giáo dục ý thức độc lập tự chủ và thống nhất đất nước của dân tộc. - Ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có công giành quyền tự chủ, thống nhất đất nước mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước. 3. Kĩ năng: - Bồi dưỡng cho HS kĩ năng lập biểu đồ, sử dụng bản đồ khi học bài. II. CHUẨN BỊ:. - GV: + Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô Quyền. + Lược đồ 12 xứ quân. + Tranh ảnh, tư liệu về di tích liên quan đến thời Ngô- Đinh - HS: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những đặc điểm cơ bản của xã hội phong kiến? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò HĐ1: GV nhắc lại chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền ? Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa như thế nào? ? Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì? ? Tại sao Ngô Quyền lại bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc để thiết lập triều đình mới? ? Bộ máy nhà nước được tổ chức như thế nào? GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ (bảng phụ) ? Vua có vai trò gì trong bộ máy nhà nước? ? Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô?. Nội dung kiến thức 1. Ngô Quyền dựng nền tự chủ.. - 939 Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở Cổ Loa. - Xây dựng chính quyền: + Trung ương: Vua quyết định mọi việc; đặt các chức quan văn, võ, quy định lễ nghi, sắc phục của quan lại các cấp. + Địa phương: cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HĐ2: ? Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước như thế nào?. 2. Tình hình chính trị cuối thời Ngô. - Năm 944 Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha cướp ngôi, triều đình lục đục.. GV giảng ? Nguyên nhân dẫn tới loạn 12 sứ quân? ? Sứ quân là gì? GV sử dụng lược đồ 12 sứ quân yêu cầu HS xác định vị trí các sứ quân trên lược đồ. ? Việc chiếm đóng của các sứ quân điều đó có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình đất nước?. - Năm 950 Ngô Xương Văn dẹp được Dương Tam Kha nhưng cuộc tranh chấp giữa các thế lực, thổ hào địa phương vẫn tiếp diễn, 12 tướng lĩnh chiếm giữ các vùng địa phương. Sử gọi là " Loạn 12 sứ quân".. HĐ3: GV: Loạn 12 sứ quân gây bao tang tóc cho nhân dân, trong khi đó nhà Tống đang có âm mưu xâm lược. ? Đinh Bộ Lĩnh là ai? HS trình bày những hiểu biết về Đinh Bộ lĩnh ? Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để chuẩn bị dẹp yêu 12 sứ quân? GV trình bày quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh trên lược đồ. 3. Đinh Bộ lĩnh thống nhất đất nước. * Tình hình đất nước: - Loạn 12 sứ quân, đất nước loạn lạc chia cắt. - Nhà Tống âm mưu xâm lược. * Quá trình thống nhất: - Lập căn cứ ở Hoa Lư - Liên kết với sứ quân của Trần Lãm. - Được nhân dân ủng hộ.. ? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên được các sứ quân? - 967 đất nước được thống nhất. ? Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên được các sứ quân có ý nghĩa như thế nào? 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS lên bản vẽ lại sơ đồ bô máy nhà nước thời Ngô. ? Tình hình đất nước cuối thời Ngô có gì đặc biệt? Ai là người dẹp yên các sứ quân thống nhất đất nước? 5. Dặn dò: - HS học bài - Chuẩn bị trước bài 9 theo câu hỏi sách giáo khoa. Ngày soạn: 01. 10 .2012 Ngày giảng: 03. 10. 2012 Tuần 7: Tiết 12 Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH- TIỀN LÊ I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Kiến thức: HS nắm được: - Thời Đinh- Tiền Lê bộ máy nhà nước đã được xây dựng hoàn chỉnh, không giản đơn như thời Ngô. - Nhà Tống tiến hành chiến tranh xân lược và đã bị quân dân ta đánh bại. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS lòng tự hào, tự tôn dân tộc, biết ơn các anh hùng có công xây dựng và bảo vệ đất nước. 3. Kĩ năng: - Bồi dưỡng cho HS kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ trong quá trình học bài. II. CHUẨN BỊ:. - GV: + Khai thác tranh ảnh di tích lịch sử về đền thờ vua Lê,vua Đinh. + Tư liệu về nước Đại Cồ Việt thời Đinh- Tiền Lê. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày tình hình nước ta cuối thời Ngô và quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: 1. Nhà Đinh xây dựng đất nước. ? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ - Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Lĩnh đã làm gì? Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng). GV giải thích tên nước “ Đại Cồ Việt” - Đặt tên nước là Đại Cồ Việt. HS quan sát H 19 SGk - Đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình). ? Em biết gì về Hoa Lư? Tại sao nhà Đinh lại chọn Hoa Lư làm đất đóng đô? ? Việc nhà Đinh không dùng niên hiệu của phong kiến Trung Quốc để đặt tên nước nói lên điều gì? - Năm 970 vua Đinh đặt niên hiệu là GV giải thích khái niệm “Vương” và “Đế” Thái Bình. ? Đinh Tiên Hoàng còn áp dụng biện pháp - Phong vương cho các con, cử các gì để xây dựng đất nước? tướng thân cận nắm giữ các chức vụ ? Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý chủ chốt, xây dựng cung điện, đúc nghĩa g ì? tiền...sai sứ sang giao hảo với nhà ? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với đất Tống. nước? - Dẹp loạn 12 xứ quân, Đinh Bộ Lĩnh tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập tự chủ, khẳng định chủ quyền quốc gia. HĐ2: 2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê. ? Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn * Sự thành lập của nhà Lê. cảnh nào? - Năm 979 Đinh Tiên Hoàng bị giết nội ? Em biế gì về Lê Hoàn? Vì sao Lê Hoàn bộ lục đục..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> được suy tôn lên làm vua? ? Việc thái hậu Dương Vân Nga trao áo bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì? GV phân biệt khái niệm “Tiền Lê” “Hậu Lê” ? Bộ máy chính quyền thời Lê được tổ chức như thế nào? GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ ? Chính quyền địa phương được tổ chức như thế nào? ? Quân đội thời Lê được tổ chức như thế nào?. - Nhà Tống lăm le xâm lược. - Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua, nhà Lê được thành lập. * Tổ chức chính quyền. + Trung ương: Vua nắm mọi quyền hành, giúp việc cho vua có thái sư, đại sư và các quan lại gồm hai ban văn, võ, các con vua được phong vương và trấn giữ các nơi quan trọng. - Địa phương: Cả nước chia làm 10 lộ dưới lộ có phủ và châu - Quân đội: gồm 10 đạo và hai bộ phận cấm quân và quân địa phương.. HĐ3: ? Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh nào? ? Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn diễn ra như thế nào?. 3. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn. * Diễn biến: - Đầu năm 981 quân Tống theo 2 đường thủy, bộ tiến vào nước ta. GV tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến - Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến. GV yêu cầu HS tường thuật lại diễn biến. - Nhiều trận chiến diễn ra trên sông Bạch Đằng. Trên bộ quân ta chặn đánh ? Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi địch quyết liệt. Quân Tống đại bại. có ý nghĩa như thế nào? * Ý nghĩa - Khẳng định quyền làm chủ đất nước. - Đánh bại âm mưu xâm lược của nhà Tống, củng cố nền độc lập 4. Củng cố: - Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền TƯ và địa phương thời Tiền Lê. ? Việc nhân dân ta lập đền thờ vua Đinh chứng tỏ điều gì? 5. Dặn dò: - HS học bài, chuẩn bị trước phần II Ngày soạn: 01. 10 .2012 Ngày giảng: 04. 10. 2012 Tuần 7: Tiết 13 Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH- TIỀN LÊ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS nắm được: - Các vua Đinh- Tiền Lê đã bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ bằng sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp. - Cùng với sợ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội cũng có nhiều thay đổi. 2. Tư tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Giáo dục cho HS ý thức độc lập, tự chủ trong xây dựng đất nước biết quý trọng các truyền thống văn hóa của cha ông từ thời Đinh-Tiền Lê. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế, văn hóa thời Đinh- Tiền Lê. II. CHUẨN BỊ:. - GV: + Tranh ảnh di tích lịch sử về đền thờ vua Lê,vua Đinh. + Tư liệu về nước Đại Cồ Việt thời Đinh- Tiền Lê. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Đinh- Tiền Lê và giải thích? ? Trình bày diễn biến, ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: II. Sự phát triển kinh tế và văn hóa. ? Em có suy nghĩ gì về tình hình 1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ. nông nghiệp thời Đinh- Tiền Lê? * Nông nghiệp: ? Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cày - Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của làng xã, tịch điền để làm gì? chia nhau cày cấy, nộp thuế và làm lao dịch - Năm 1003 Lê Hoàn cho vét kênh cho nhà nước Đa Cái. - Việc đào vét kênh mương, khai hoang được mở rộng -> Nông nghiệp ổn định và phát triển. ? Sự phát triển của thủ công nghiệp thể hiện ở những mặt nào? ? Nguyên nhân nào dẫn tới sự phát triển của thủ công nghiệp? - Do đất nước đã giành được độc lập các thợ thủ công không bị bắt sang TQ, do bản tính cần cù và kinh nghiệm sản xuất của nhân dân... HS đọc phần in nghiêng trang 32 ? Hãy miêu tả cung điện Hoa Lư để thấy được sự phát triển của nước ta thời Đinh- Tiền Lê? ? Thương nghiệp có gì đáng chú ý? ? Việc thiết lập quan hệ bang giao với nhà Tống có ý nghĩa gì? - Củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển.. * Thủ công nghiệp:. HĐ2:. 2. Đời sống xã hội và văn hóa.. - Xây dựng một số xưởng thủ công: Đúc tiền, rèn vũ khí... - Nghề thủ công cổ truyền cũng phát triển như dệt lụa, làm gốm.. * Thương nghiệp: - Đúc tiền đồng. - Trung tâm buôn bán, chợ hình thành. - Buôn bán với nước ngoài được mở rộng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV sử dụng bảng phụ vẽ sư đồ các tầng lớp trong xã hội. ? Trong xã hội có những tầng lớp nào? GV để sơ đồ trống Kết hợp đàm thoại và điền vào sơ đồ ? Tầng lớp thống trị gồm những ai?. * Xã hội: Sơ đồ các tầng lớp trong xã hội. ? Những người nào thuộc tầng lớp bị trị?. * Văn hóa: ? Vì sao trong thời kì này các nhà sư lại được trọng dụng? GV kể chuyện đón tiếp sứ thần nhà Tống của nhà sư Đỗ Thuận ? Đời sống sinh hoạt người dân diễn ra như thế nào? ? Vào những ngày vui vua thích đi chân đất cầm xiên lội ao đâm cá. Cử chỉ này chứng tỏ điều gì? GV giới thiệu bức ảnh H 20 SGK. - Giáo dục chưa phát triển. - Đạo phật được truyền bá rộng. - Chùa chiền được xây dựng nhiều, nhà sư được coi trọng. - Các loại hình văn hóa dân gian khá phát triển. 4. Củng cố: ? Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh- Tiền Lê phát triển? ? Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt có gì thay đổi? 5. Dặn dò: - HS học bài theo câu hỏi SGK, chuẩn bị trước bài 10 Ngày soạn: 07. 10 .2012 Ngày giảng: 10 .10. 2012 CHƯƠNG II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (Thế kỉ XI- XII ) Tuần 7: Tiết 14 Bài 10: NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS nắm được: - Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước: Dời đô về Thăng Long, đặt tên nước là Đại Việt, chia lại đất nước về mặt hành chính, tổ chức lại bộ máy chính quyền, xây dựng pháp luật, quân đội. 2. Tư tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Giáo dục cho các em lòng tự hào và tinh thần yêu nước, yêu dân tộc. - Giáo dục cho HS bước đầu hiểu rằng: Pháp luật nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và bảo vệ nhà nước. 3. Kĩ năng: - Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà Lý. - Rèn kĩ năng đánh giá công lao của các nhân vật lịch sử tiêu biểu. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Khung sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước (để trống) - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh- Tiền Lê? ? Tại sao thời Đinh- Tiền Lê các nhà sư được trọng dụng? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: 1. Sự thành lập của nhà Lý. ? Nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh - Năm 1005 Lê Hoàn mất, Lê Long Đĩnh nào? nối ngôi và năm 1009 thì qua đời. GV nói về sự tàn bạo của Lê Long Đĩnh. ? Tại sao Lý Công Uẩn được tôn làm vua? - Triều thần chán gét nhà Lê đã suy tôn Lý Công Uẩn lên làm vua. Nhà Lý thành lập. ? Sau khi lên ngôi Lý Công uẩn đã làm gì? ? Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Đại La và đổi tên là Thăng Long? - 1010 Lý Công uẩn rời đô về Đại La đổi ? Việc rời đô về Thăng Long của nhà Lý tên là Thăng Long nói lên ước nguyện gì của cha ông ta ? Giáo viên cho hs đọc phần in nghiêng ? Kinh thành Thăng Long được xây dựng như thế nào?. - Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt và tiến hành xây dựng chính quyền quân chủ GV treo sơ đồ trống bộ mày nhà nước trên - Sơ đồ tổ chức chính quyền: bảng + Trung ương: GV yêu cầu HS lên bảng điền vào sơ đồ bộ máy nhà nước ? Bộ máy nhà nước ở trung ương được tổ chức như thế nào? ? Ai là người đứng đầu nhà nước? Quyền hành của vua như thế nào? ? Có ai giúp vua lo việc nước? + Địa phương: ? Tại sao nhà Lý lại giao các chức vụ quan trọng cho những người thân cận?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ? Bộ máy nhà nước ở địa phương được tổ chức như thế nào? HĐ2: ? Luật pháp thời Lý như thế nào? HS đọc phần in nghiêng ? Từ nhận xét trên em hãy nêu sự cần thiết và tác dụng của bộ Hình thư? GV nêu một số điều trong bộ hình thư. ? Bộ hình thư bảo vệ ai, cái gì? ? Quân đội nhà Lý được tổ chức như thế nào? HS đọc bảng phân chia SGK ? Cấm quân làm nhiệm vụ gì? ? Quân đội gồm những binh chủng nào? ? Em có nhận xét gì về tổ chức quân đội thời Lý? ? Em hiểu thế nào là “Ngụ binh ư nông”? ? Chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Lý như thế nào? ? Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà Lý đối với các tù trưởng dân tộc miền núi?. 2. Luật pháp và quân đội. * Luật pháp: - Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ hình thư. - Bảo vệ nhà vua và cung điện, xem trọng việc bảo vệ của công và tài sản của nhân dân, nghiêm cấm giết mổ trâu bò để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. * Quân đội: - Gồm 2 bộ phận: Cấm quân và quân địa phương. - Gồm các binh chủng: Bộ, thủy. - Vũ khí có giáo, mác, dao, kiếm..... - Thi hành chính sách “Ngụ binh ư nông”. * Chính sách đôi nội, đối ngoại: - Củng cố khối đoàn kết dân tộc. - Quan hệ bình đẳng với các nước láng giềng. - Kiên quyết bảo vệ lãnh thổ.. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước và giải thích. ? Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất? 5. Dặn dò: HS học bài, chuẩn bị trước phần I - bài 11 Ngày soạn: 08. 10 .2012 Ngày giảng: 11 .10. 2012 Tuần 8: Tiết 15 Bài 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG ( 1075- 1077) (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS nắm được: - Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước. - Cuộc tiến công tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính đáng. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công với đất nước. - Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc. 3. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy. - Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống 1075-1077; Tư liệu lịch sử về cuộc kháng chiến. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nhà Lý được thành lập như thế nào? Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền ở TW và địa phương? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: ? Tình hình nhà Tống trước khi xâm lược Đại Viêt? ? Nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?. Nội dung kiến thức I. Giai đoạn thứ nhất ( 1075) 1. Nhà Tống xâm lược nước ta. - Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta để giải quyết tình hình khó khăn trong nước.. ? Để xâm lược Đại Việt nhà Tống đã làm gì?. - Xúi giục vua Cham-pa đánh lên từ phía Nam.. ? Chúng xúi giục Cham-pa đánh lên phía Nam nhằm mục đích gì?. - Ở biên giới phía Bắc nhà Tống ngăn cản việc buôn bán, dụ dỗ các tù trưởng dân tộc. 2. Nhà Lý chủ động tiến công để tự vệ. * Chuẩn bị của nhà Lý:. HĐ2: ? Trước âm mưu xâm lược của nhà Tống nhà Lý đã đối phó bằng cách nào? HS đọc phần in nghiêng ? Cho biết một vài nét về Lý Thường Kiệt? ? Lý Thường Kiệt đã làm gì để tổ chức cuộc kháng chiến?. - Nhà Lý cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy tổ chức cuộc kháng chiến. Quân đội được mộ thêm quân và tăng cường canh phòng, luyện tập... ? Trước tình hình nhà Tống ráo riết chuẩn - Lý Thánh Tông và Lý Thường Kiệt đem bị xâm lược Lý thường Kiệt có chủ quân đánh Cham-pa. trương gì? ? Câu nói của Lý Thường Kiệt “ Ngồi yên đợi giặc, không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc” thể - Chủ trương của nhà Lý là tấn công hiện điều gì? trước để tự vệ. - Chủ trương táo bạo nhằm giành thế chủ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> động, tiêu hao sinh lực địch. * Diễn biến: ? Trình bày diễn biến của cuộc tiến công? GV trình bày diễn biến cuộc tiến công trên lược đồ ? Khi tiến công vào đất Tống LTK cho yết bảng, mục đích của việc làm đó là gì?. ? Em hãy cho biết kết quả của cuộc tấn công? ? Tại sao nói đây là cuộc tiến công tự vệ mà không phải là cuộc tấn công xâm lược? ? Cuộc tiến công có ý nghĩa như thế nào?. - Tháng 10. 1075 Lý Thường Kiệt đem 10 vạn quân bất ngờ tấn công vào châu Khâm, châu Liêm, sau khi tiêu diệt các căn cứ kho tàng của giặc, Lý Thường Kiệt kéo quân về tấn công châu Ung. * Kết quả: - Sau 42 ngày chiến đấu, quân ta hạ thành Ung Châu và nhanh chóng rút quân về nước. * Ý nghĩa: - Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà Tống vào nước ta. 4. Củng cố: ? Trình bày âm mưu xâm lước Đại Việt của nhà Tống? ? Nhà Lý đã làm cách nào để đối phó với âm mưu xâm lược của nhà Tống? - GV yêu cầu HS trình bày lại diễn biến cuộc tiến công tự vệ của nhà Lý trên lược đồ 5. Dặn dò: - HS học bài - Chuẩn bị trước phần II theo câu hỏi SGK; Vẽ lược đồ H 21 SGK Ngày soạn: 14. 10 .2012 Ngày giảng: 17 .10. 2012 Tuần 9: Tiết 16 Bài 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG ( 1075- 1077) (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS nắm được: - Diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn 2 và thắng lợi to lớn của quân dân Đại việt. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công với đất nước. - Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc. 3. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc chiến trên sông Như nguyệt - Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - GV: + Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống của Lý Thường Kiệt. + Tư liệu về Lý Thường Kiệt. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống? ? Trước âm mưu xâm lược của nhà Tống nhà Lý đã làm gì ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: II. Giai đoạn thứ hai ( 1076- 1077) ? Sau khi rút khỏi Ung Châu Lý Thường 1. Kháng chiến bùng nổ. Kiệt đã làm gì? - Lý Thường kiệt hạ lệnh cho các địa GV giảng phương chuẩn bị bố phòng. ? Tại sao Lý Thường Kiệt lai chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống quân xâm lược Tống? - Chọn phòng tuyến sông Như Nguyệt - Vì LTK dự đoán quân Tống nhất định làm nơi đối phó với quân Tống. sẽ đi qua vùng biên giới, đoạn sông Như Nguyệt tuy ngắn nhưng nó án ngữ mọi con đường phía bắc chạy về Thăng Long ? Phòng tuyến sông Như Nguyệt được xây dựng như thế nào? GV sử dụng lược đồ miêu tả phòng tuyến Như nguyệt ? Sau khi thất bại ở Ung Châu nhà Tống đã làm gì? ? Quân Tống tiến hành xâm lược nước ta - Cuối năm 1076 quân Tống kéo vào như thế nào? nước ta theo hai đường thủy và bộ. GV sử dụng bản đồ để chỉ hướng tiến - Tháng 1.1077 quân Tống do Quách quân của giặc Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy vượt biên giới qua Lạng Sơn tiến vào nước ta. ? Quân ta đã làm gì để cản bước tiến của giặc?. - Quân ta chặn đánh, quân Tống bị chặn lại ở bờ Bắc S. Như Nguyệt. - Đạo quân thủy bị quân ta chặn đánh ở ? Kết quả cuộc tiến công của quân Tống? vùng ven biển nên không thể tiến sâu vào để hỗ trợ cho cách quân bộ. HĐ2: GV sử dụng lược đồ kết hợp với đàm thoại để tường thuật trận chiến đấu. GV: Hàng đêm LTK cho người vào ngôi đền trên bờ sông ngâm vang bài thơ thần bất hủ. HS đọc bài thơ thần của LTK ? Bài thơ thần của LTK có tác dụng như thế nào? ? Tại sao LTK không cho phản công. 2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyêt. * Diễn biến: - Quân Tống nhiều lần tấn công vào phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta đẩy lùi. - Quân Tống chán nản chết dần chết mòn..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ngay? - Cuối năm 1077 quân ta bất ngờ phản ? Nêu cách đánh độc đáo của Lý Thường công vào trận tuyến của giặc. Kiệt. * Kết quả: ? Vì sao đang ở thế thắng mà LTK lại - Quân Tống mười phần chết đến năm, chủ động thương lượng giảng hòa với sáu phần. giặc? - Quân ta chủ động kết thúc chiến tranh GV: Để đảm bảo mối quan hệ bang giao bằng đề nghị giảng hòa, quân Tống chấp hòa hiếu giữa hai nước sau chiến tranh, nhận ngay, vội đem quân về nước. không làm tổn hại đến danh dự của nước lớn, bảo đảm hòa bình lâu dài. * Ý nghĩa: ? Trận chiến đấu trên phòng tuyến Như - Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử Nguyệt thắng lợi do đâu? chống giặc ngoại xâm của dân tộc. ? Chiến thắng ở phòng tuyến Như - Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được Nguyệt có ý nghĩa như thế nào? giữ vững. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS lên trình bày diễn biến trận chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt trên lược đồ. 5. Dặn dò: - HS học bài - Ôn tập kiến thức từ tiết 1 đến tiết 16 giờ sau ôn tập. Ngày soạn: 15. 10 .2012 Ngày giảng: 18 .10. 2012 Tuần 9: Tiết 17: ÔN TẬP, LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS về: - Một số nét chính của tình hình nước ta thời Ngô, Đinh- Tiền Lê, Lý. - Các cuộc kháng chiến của quân dân đại Việt chống quân xâm lược Tống. 2. Tư tưởng: - Giáo dục ý thức độc lập tự chủ xây dựng đất nước, biết ơn các anh hùng dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập biểu đồ, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - GV :+ Tư liệu về thời Ngô, Đinh-Tiền lê, Lý. + Một số bài tập lịch sử. - HS: Ôn tập kiến thức III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HĐ1: ? Nhà Ngô thành lập vào thời gian nào? ? Tình hình đất nước cuối thời Ngô ra sao? ? Ai là người có công thống nhất đất nước? ? Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào? GV yêu cầu HS lên bảng vẽ lại sơ đồ tổ chức nhà nước thời Ngô, Đinh- Tiền Lê.. I. Ôn tập lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XXI. 1. Nước ta buổi đầu độc lập thời Ngô , Đinh- Tiền Lê. - 939 Ngô Quyền lên ngôi vua. - 965 loạn 12 xứ quân. - Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước lập ra nhà Đinh năm 968. - Năm 979 Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua lập ra nhà Tiền Lê. - Tổ chức chính quyền trung ương và địa phương.. ? Thời Đinh –Tiền Lê kinh tế, văn hóa có sự phát triển như thế nào? ? Thời Tiền Lê có cuộc kháng chiến nào? Nêu tóm tắt diễn biến, kết quả, ý nghĩa?. - Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ. - Xã hôi có hai tầng lớp: Thống trị và bị trị. - Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn thắng lợi năm 981.. HĐ2: ? Nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh nào? ? Sau khi lên ngôi Lý Công Uẩn đã làm gì? Bộ máy nhà nước thời Lý được tổ chức như thế nào? ? Thời Lý có bộ luật nào? Em biết gì về bộ luật này? ? Trình bày nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý?. 2. Nước Đại Việt thời Lý. - Năm 1009 Lý Công Uẩn được suy tôn lên làm vua - 1010 Lý Công Uẩn rời đô về Đại La đổi tên là Thăng Long. - Tổ chức chính quyền, xây dựng luật pháp, quân đội.. HĐ3: HS làm bài tập.. II. Bài tập: 1. Bài tập 1: A. Đinh Bộ lĩnh là người có tài chỉ huy. B. Do yêu cầu của đất nước. C. Có nhiều người ủng hộ và giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh. D. Đinh Bộ Lĩnh có quân đông, được trang bị vũ khí đầy đủ.. ? Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu nói về nguyên nhân Đinh Bộ Lĩnh dẹp được loạn 12 xứ quân? HS khoanh ý A,C. - Cuộc kháng chiến chống Tống(10751077) do Lý Thường Kiệt lãnh đạo thắng lợi đã giữ vững được nền độc lập tự chủ của Đại Việt.. 2. Bài tập 2: ? Khoanh tròn ý đúng về việc thái hậu A. Vua Đinh mất người kế vị còn nhỏ tuổi. họ Dương suy tôn Lê Hoàn lên làm vua? B. Quân Tống chuẩn bị xâm lược. C. Lê Hoàn được lòng người quy phục, quan lại ủng hộ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HS khoanh ý A, B, C. D. Bà thái hậu họ Dương có cảm tình với Lê Hoàn.. ? Lý do Lý Thái Tổ rời đô về thăng Long? HS chọn ý B. 3. Bài tập 3: A. Thăng long có cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ. B. Thăng Long là nơi thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài. C. Đất Hoa Lư trũng thấp. D. Thăng Long có địa thế hiểm yếu thuận lợi cho phát triển đất nước.. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại các nội dung đã học 5. Dặn dò: - Ôn tập kiến thức từ tiết 1 đến tiết 16 giờ sau kiểm tra 1 tiết. Tuần 10:. Ngày ra đề: 21.10. 2012 Ngày KT: 24.10. 2012. Tiết 18 KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU:. 1. Kién thức: - Những nét chính về chế độ phong kiến ở châu Âu và phương Đông. - Nêu được tình hình kinh tế thời Đinh-Tiền Lê. - Nêu được diễn biến, kết quả, ý nghĩa trận chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. 2. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ các thành tựu văn hóa thời trung đại. - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng dân tộc. 3. Kĩ năng: - HS biết phân tích, đánh giá rút ra nhận xét về các sự kiện lịch sử. - Rèn khả năng độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Bộ đề kiểm tra + đáp án - HS: Ôn tập kiến thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Hình thức: - Trắc nghiệm và tự luận 2. Ma trận: Chủ đề Những nét. Nhận biết TN TL. Các cấp độ tư duy Thông hiểu TN TL So sánh sự khác nhau. Vận dụng TN TL. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> chung về xã hội phong kiến Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nước Đại Cố Việt Thời ĐinhTiền Lê Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nước Đại Việt thời Lý. Số câu Số điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ %. của XHPK châu Âu và phương Đông 1 3. 1 3,0 đ. Nêu được tình hình kinh tế thời ĐinhTiền Lê 1 3,0 đ. 1 3,0đ. Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Như Nguyệt 1 4,0 đ. 1 4,0đ. 2 7đ 70%. 1 3đ 30%. 3 10 điểm 100%. 3. Biên soạn đề kiểm tra ĐỀ BÀI Câu 1: Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của xã hội phong kiến ở châu Âu và phương Đông (Quá trình hình thành và phát triển, cơ sở kinh tế - xã hội, nhà nước)? Câu 2: Trình bày những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ thời Đinh-Tiền Lê? Câu 3: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến đấu trên phong tuyến Như nguyệt? ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Câu 1:(3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Nêu được : - Quá trình hình thành: (1đ) + Phương Đông: Hình thành sớm, phát triển muộn, suy vong kéo dài. + Phương Tây: Hình thành muộn, phát triển nhanh, suy vong sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản. - Cơ sở kinh tế- xã hội: (1đ) + Giống nhau: Kinh tế nông nghiệp, phương thức bóc lột: địa tô. + Khác nhau về các giai cấp:- Phương Đông: Địa chủ và nông dân. - Châu Âu: Lãnh chúa và nông nô. - Nhà nước: (1đ) + Giống nhau: Thể chế nhà nước do vua đứng đầu, chế độ quân chủ. + Khác nhau: Chế độ quân chủ ở phương Đông và Châu Âu có sự khác biệt vê mức độ và thời gian. Câu 2:( 3,0 điểm) * Nêu được đủ 3 ý: - Nông nghiệp: Ruộng đất thuộc sở hữu của làng xã giao cho nông dân , việc khai hoang được mở rộng, chú trọng thủy lợi. Nông nghiệp ổn định và phát triển.(1 đ) - Thủ công nghiệp: Lập nhiều xưởng mới, nghề thủ công cổ truyền phát triển.(1 đ) - Thương nghiệp: Đúc tiền đồng, các trung tâm buôn bán, chợ hình thành, buôn bán với nước ngoài được mở rộng.(1 đ) Câu 3:( 4,0 điểm) * Nêu được: - Diễn biến: (2đ) + Sau khi tiến vào nước ta quân Tống bị chặn lại ở bờ Bắc sông Như Nguyệt. Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh vào phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt. Quân Tống chán nản chết dần chết mòn. + Vào một đêm cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt cho quân vượt sông đánh bất ngờ vào đồn giặc. - Kết quả: (1đ) + Quân gặc mười phần chết năm sáu phần. + Quân ta chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị giảng hòa, quân Tống chấp nhận ngay, vội đem quân về nước. - Ý nghĩa: (1đ) Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống gặc ngoại xâm của dân tộc, nền độc lập, tự chủ của Đại Việt được giữ vững, nhà Tống bỏ mộng xâm lược. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ làm bài. - Thu bài về chấm. 5. Dặn dò: - HS ôn lại kiến thức đã học - Chuẩn bị bài 8. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra Tổng số. Điểm 1-2. Điểm 3-4. Điểm 5-6. Điểm 7-8. Điểm 9-10.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 22. 10 .2012 Ngày giảng: 25.10. 2012 Tuần 10: Tiết 19: BÀI 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HÓA I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu: - Dưới thời Lý đất nước ổn định lâu dài, nông nghiệp, thủ công nghiệp đã có chuyển biến và đatl được một số thành tựu nhất định. - Việc buôn bán với nước ngoài phát triển. 2. Tư tưởng: - Khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân tộc ta vào thời Lý. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích các nét đặc sắc của một công trình nghệ thuật. II. CHUẨN BỊ:. - GV : Tranh ảnh mô tả các hoạt động kinh tế thời Lý, tư liệu về thành tựu kinh té thời Lý - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi? Ý nghĩa của chiến thắng này? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: ? Ruộng đất thời Lý thuộc quyền sở hữu của ai? ? Em có nhận xét gì về tình hình ruộng đất thời Lý so với thời Đinh- Tiền Lê ? HS đọc phần in nghiêng trong SGK. Nội dung kiến thức I. Đời sống kinh tế. 1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ? Những việc làm nào mà chứng tỏ nhà Lý rất quan tâm đến việc sản xuất nông nghiệp ? ? Nhà Lý có những biện pháp gì để khuyến khích sản xuất nông nghiệp? ? Việc cày ruộng tịch điền của nhà vua có ý nghĩa như thế nào? ? Em có nhận xét gì về những chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp của nhà Lý ? HS thảo luận nhóm(2 phút) ? Tại sao nền nông nghiệp thời Lý phát triển và được mùa liên tục ? ? Em có nhận xét gì về sự phát triển kinh tế nông nghiệp dưới thời Đinh- Tiền Lê so với thời Lý? GV cho HS quan sát H 22 SGK ? Em biết gì về đền Đô? Việc nhân dân ta lập đền thờ 8 vị vua thời Lý nói lên điều gì?. - Nhà nước rất quan tâm và đề ra nhiều biện pháp khuyến khích nông nghiệp phát triển. + Tổ chức cày tịch điền. + Khuyến khích khai hoang. + Đào kênh mương, đắp đê phòng lụt. + Bảo vệ sức kéo.. - Nông nghiệp phát triển, nhiều năm được mùa.. HĐ 2: ? Nông nghiệp phát triển có tác động như thế nào tới thủ công và thương nghiệp? HS đọc đoạn in nghiêng trong SGK ? Nội dung trong đoạn in nghiêng cho thấy nghề thủ công nào phát triển? ? Qua việc làm trên của vua Lý em nghĩ gì về hàng tơ lụa của Đại Việt lúc đó? ? Tại sao vua Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống? - Nhà Lý muốn nâng cao giá trị hàng hóa trong nước. ? Ngoài nghề dệt còn có nghề thủ công nào khác? GV cho HS quan sát H22 SGK ? Hình dáng hoa văn của bát thể hiện trình độ làm gốm của nhân dân ta như thế nào? ? Bước phát triển mới của thủ công nghiệp là gì? GV cho HS xem ảnh về các công trình. 2. Thủ công nghiệp, thương nghiệp.. HĐ 3: ? Việc trao đổi buôn bán trong nước diễn ra như thế nào? ? Việc thuyền buôn nước ngoài vào nước ta xin cư trú buôn bán đã phản ánh tình. * Thương nghiệp: - Hoạt động trao đổi buôn bán ở trong nước và ngoài nước được mở rộng.. * Thủ công nghiệp:. - Có nhiều ngành nghề: dệt, đồ gốm, xây dựng, giấy, đúc đồng, rèn sắt... - Các nghề làm đồ trang sức vàng bạc, làm giấy, đúc đồng, rèn sắt đều được mở rộng - Có nhiều công trình nổi tiếng như chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên(Hà Nội), vạc Phổ Minh(Nam Đinh).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> hình ngoại thương của Đại Việt hồi đó như thế nào? ? Vân Đồn thuộc địa phận tỉnh nào của nước ta? Em biết gì về địa danh này?. - Vân Đồn là nơi buôn bán sầm uất.. ? Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài buôn bán ở hải đảo, vùng biên giới mà không cho họ tự do đi lại trong nội địa? 4. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập sau: HĐ nhóm Nhóm 1: Do đâu mà thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển nhanh? A. Đất nước được độc lập, hòa bình, ổn đinh. B. Nông nghiệp phát triển làm nền tảng cho thủ công và thương nghiệp. C Nhân dân có ý thức tham gia sản xuất, tự hào dân tộc. D. Buôn bán tấp nập ở các địa phương và với các thương nhân nước ngoài. Đáp án: A, B, C Nhóm 2: Hãy lựa chọn các nội dung dưới đây để thể hiện dúng mối quan hệ giữa nông nghiệp- thủ công nghiệp- thương nghiệp thời Lý? A- Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển, có nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán B- Hàng hoá nhiều và kĩ thuật tinh xảo hơn trớc là cơ sở để các nước đến buôn bán với nước ta. C- Các nghề thủ công đã sản xuất ra nhiều đồ dùng cần thiết cho nhân dân và vua quan. Đáp án: A, B Nhóm 3: Nhà Lý đã làm gì để khuyến khích sản xuất nông nghiệp?(Ghi chữ đúng ( Đ ), sai ( S ) vào ô trống trớc nội dung sau) Vua Lý lấy một số đất công làm nơi thờ phụng, tế lễ hoặc phong cấp cho con Đ cháu, những người có công, làm đền chùa. Đ. Vua Lý thờng về các địa phương cày tịch điền.. S Việc khai khẩn đất hoang, đắp đê, đào mương không được vua Lý khuyến khích. Đ. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu bò, bảo vệ sức kéo.. 5. Dặn dò: - HS học bài, chuẩn bị trước phần II.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn: 28. 10 . 2012 Ngày giảng: 31. 10. 2012 Tuần 11: Tiết 20: BÀI 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HÓA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu: - Thời Lý có sự phân hóa mạnh về giai cấp về các tầng lớp trong xã hội. - Văn hóa, giáo dục phát triển mạnh, hình thành nền văn hóa Thăng Long. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng tự hào, truyền thống văn hiến của dân tộc ta, ý thức xây dựng nền văn hóa của dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích các nét đặc sắc của một công trình nghệ thuật, kĩ năng so sánh, vẽ sơ đồ. II. CHUẨN BỊ:. - GV : Tìm hiểu tranh ảnh các hoạt động văn hóa thời Lý trong SGK, tư liệu về văn hóa thời Lý - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp? ? Nêu tình hình thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Lý? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò HĐ1: ? Xã hội thời Lý gồm có những tầng lớp nào? ? So với thời Đinh- Tiền Lế sự phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào? ? Đời sống của các tầng lớp trong giai. Nội dung kiến thức II. Sinh hoạt xã hội và văn hóa. 1. Những thay đổi về mặt xã hội. - Thống trị: Vua, quan, địa chủ. - Bị trị: Nông dân thường, nông dân tá điền, thợ thủ công, thương nhân, nô tỳ - Thành phần chủ yếu trong xã hội là.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> cấp thống trị như thế nào? ? Nêu đời sống của các tầng lớp trong giai cấp bị trị?. nông dân gắn bó với làng xã, họ phải làm nghĩa vụ cho nhà nước và nộp tô cho địa chủ, một số đi khai hoang lập nghiệp ở nơi khác. - Thương nhân, thợ thủ công phải nộp thuế và làm nghĩa vụ với nhà vua. - Nô tỳ phục vụ trong cung điện, các nhà quan.. HĐ2: ? Văn Miếu, Quốc Tử Giám được xây dựng vào năm nào?. 2. Giáo dục và văn hóa. * Giáo dục: - Năm 1070 nhà Lý xây dựng Văn Miếu.. ? Em biết gì về Văn Miếu Quốc Tử Giám?. - Năm 1076 Quốc Tử Giám được thành lập.. ? Em có nhận xét gì về giáo dục thời Lý?. - Nhà nước quan tâm đến giáo dục, khoa cử.. ? Giáo dục phát triển có tác động như thế nào tới văn học? ? Nêu vị trí của đạo phật thời Lý? ? Điều nào cho thấy đạo phật được sùng bái?. - Văn học chữ Hán bắt đầu phát triển. * Văn hóa:. HS đọc đoạn in nghiêng 1 Tr 48. - Các vua Lý rất sùng đạo Phật, khắp nơi đều dựng chùa, tô tượng, đúc chuông.. ? Kể tên các hoạt động văn hóa dân gian và các môn thể thao được nhân dân ưa thích?. - Nhân dân thích ca hát, nhảy múa: hát chèo, rối nước, đua thuyền, vật.... GV hướng dẫn HS xem các công trình của nhà Lý qua H 24, 25 ? Em biết gì về bức tượng A-di-đà ở chùa Phật Tích? ? Em biết gì về chùa Một Cột? Có hình dáng như thế nào? Việc xây chùa nói lên điều gì? ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc?. - Kiến trúc, điêu khắc rất phát triển với phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt, tiêu biểu là chùa Một cột, tượng phật A-di-đà, hình rồng thời Lý.. 4. Củng cố: ? Trình bày những thay đổi xã hội dưới thời Lý?.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ? Nêu những thành tựu văn hóa thời Lý? 5. Dặn dò: - HS học bài, chuẩn bị trước bài 13 phần I Ngày soạn: 29. 10 . 2012 Ngày giảng: 01. 11. 2012 CHƯƠNG III: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN ( Thế kỉ XIII - XIV ) Tuần 11: Tiết 21: BÀI 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu: - Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội cuối thời Lý dẫn tới sự sụp đổ của triều đại Lý. Trần Cảnh lên ngôi vua, thiết lập triều đại Trần. - Những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước và luật pháp thời Trần. 2. Tư tưởng: - Tự hào về lịch sử dân tộc, về ý thức tự lập, tự cường của cha ông ta thời Trần. 3. Kĩ năng: - Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước, pháp lập thời trần. II. CHUẨN BỊ:. - GV : Tư liệu lịch sử thời Trần. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những thay đổi về xã hội thời Lý? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò HĐ 1:. Nội dung kiến thức I. Nhà Trần thành lập. 1. Nhà Lý sụp đổ. ? Nhà Lý được thành lập năm nào? GV: nhà Lý thành lập năm 1009 qua 8 đời vua, đến đời vua thứ 9 suy yếu trầm trọng ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của nhà Lý?. - Từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu, chính quyền không chăm lo đời sống nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa.. ? Việc làm trên của vua quan nhà Lý đã dẫn tới hậu quả gì?. - Kinh tế khủng hoẳng, mất mùa, dân li tán.. ? Trước tình hình đó nhà Lý đã làm gì?. - Một số thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, nhà Lý buộc phải dựa và thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ? Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào? GV kể lại chuyện Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng HĐ 2:. loạn. - Tháng 12 năm Ất Dậu(đầu năm 1226), Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Nhà Trần được thành lập. 2. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền.. ? Sau khi lên nắm chính quyền nhà Trần đã làm gì? ? Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức như thế nào? ? Em có nhận xét gì về hệ thống quan lại thời Trần? ? So với bộ máy nhà nước thời Lý, bộ máy nhà nước thời Trần có điểm gì khác?. - Bộ máy quan lại được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền gồm 3 cấp: triều đình, các đơn vị hành chính trung gian từ lộ, phủ, huyện, châu và cấp hành chính cơ sở là xã - Thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. - Đặt thêm một số chức quan như Quốc sử viện, Thái y viện và một số chức quan như Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ…. ? Bộ máy nhà nước ở địa phương được tổ chức như thế nào. - Cả nước chia thành 12 lộ. - Các quý tộc họ Trần được phong vương hầu và ban thái ấp.. HĐ 3: GV: nhà Trần rất chú trọng sửa sang luật pháp ? Nhà Trần đã ban hành bộ luật nào?. 3. Pháp luật thời Trần. ? Nhận xét Hình luật thời Trần so với Hình thư thời Lý? ? Em có nhận xét gì về luật pháp thời Trần?. - Ban hành bộ luật mới mang tên Quốc triều hình luật, nội dung giống như bộ luật thời Lý nhưng bổ sung thêm. Luật xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. - Cơ quan pháp luật được tăng cường và hoàn thiện. Thẩm hình viện là cơ quan chuyên lo việc xét xử, kiện cáo.. 4. Củng cố: ? Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào? ? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần. ? Trình bày những nét chính về pháp luật thời Trần. 5. Dặn dò: - HS học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị trước bài 13 phần II.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: 31. 10. 2012 Ngày giảng: 02. 11. 2012 Tuần 12: Tiết 22: BÀI 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS nắm được: - Thế kỉ XIII nhà Trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế. Do đó quân đội và quốc phòng của Đại Việt thời đó hùng mạnh, kinh tế phát triển. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc đối với công cuộc xây dựng và phát triển đất nước dưới thời Trần. 3. Kĩ năng: - Làm quen với phương pháp so sánh. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Tư liệu lịch sử thời Trần, Tranh ảnh liên quan đến thành tựu thủ công nghiệp thời Trần. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức như thế nào? ? Pháp luật thời Trần có đặc điểm gì? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: II. Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế. ? Vì sao khi mới thành lập nhà Trần rất 1. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng quan tâm tới việc xây dựng quân đội, cố quốc phòng. củng cố quốc phòng? ? Quân đội thời Trần được tổ chức như - Quân đội gồm: Cấm quân và quân các thế nào? lộ; ở làng xã có hương binh ngoài ra còn ? Cấm quân được tuyển chọn như thế có quân của các vương hầu. nào? ? Vì sao nhà Trần chỉ tuyển chọn những thanh niên khỏe mạnh ở quê họ Trần vào cấm quân? - Quân đội được tuyển theo chính sách ? Quân đội thời Trần được tuyển dụng "ngụ binh ư nông"; "quân cốt tinh không theo chính sách và chủ trương gì? cốt đông"; xây dựng tinh thần đoàn kết. GV hướng dẫn HS quan sát H 27 SGK - Học binh pháp và luyện tập võ nghệ. ? Qua hình vẽ em có nhận xét gì về quân đội thời Trần? - Nhiều binh chủng, thường xuyên luyện.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> tập. ? Bên cạnh việc xây dựng quân đội nhà Trần đã làm gì để củng cố quốc phòng? ? Việc xây dựng quân đội nhà Trần có gì khác và giống so với nhà Lý GV kết luận.. - Bố trí tướng giỏi đóng giữ vùng hiểm yếu, nhất là biên giới phía Bắc.. HĐ2:. 2. Phục hồi và phát triển kinh tế.. ? Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? ? Nhà Trần đặt ra chức quan nào để trông coi việc đắp đê? ? Em có nhận xét gì về chủ trương phát triển nông nghiệp thời Trần? ? Những chủ trương đó có tác dụng như thế nào?. * Nông nghiệp: - Chú trọng việc khai hoang, đắp đê, nạo vét kênh máng. - Đặt chức Hà đê sứ để trông coi. đốc thúc việc đắp đê.. ? Cho biết tình hình thủ công nghiệp thời Trần? ? Kể tên các nghề thủ công trong nhân dân? GV hướng dẫn HS quan sát H 28 SGK ? Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Trần?. * Thủ công nghiệp: - Các xưởng thủ công của nhà nước và nhân dân được phục hồi và phát triển như: Đồ gốm, đúc đồng, làm giấy..... ? Thương nghiệp có sự phát triển như thế nào? ? Căn cứ vào đâu để khẳng định thương nghiệp phát triển?. -> Nông nghiệp được nhanh chóng phục hồi và phát triển.. * Thương nghiệp: - Chợ mọc lên ngày càng nhiều ở các làng xã, ở kinh thành Thăng Long, bên cạnh Hoàng thành đã có 61 phường. - Việc buôn bán với nước ngoài cũng phát triển nhất là ở cảng Vân Đồn.. 4. Củng cố: ? Nêu các chủ trương, biện pháp của nhà Trần để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng? ? Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thoái dưới thời Lý? 5. Dặn dò: - HS học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước bài 14 phần I Ngày soạn: 01. 11. 2011 Ngày giảng: 03. 11. 2011 Tuần 12: Tiết 23: BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> MÔNG - NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS nắm được: - Sức mạnh quân sự của quân Mông – Nguyên và âm mưu quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng. - Chủ trương, chính sách và những việc làm của vua quan nhà Trần để đối phó với quân Mông Cổ. - Diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS ý chí kiên cường, bất khuất, mưu trí, dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống của dân tộc ta. 3. Kĩ năng: - Trình bày diễn biến trận đánh trên lược đồ. - Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các chủ trương, biện pháp của nhà Trần để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng? ? Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thoái dưới thời Lý? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ 1: I. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất GV sử dụng lược đồ chỉ và giới thiệu về đất chống quân xâm lược Mông Cổ nước Mông Cổ (1258) GV hướng dẫn HS quan sát H 29 SGK 1. Âm mưu xâm lược Đại Việt của ? Quan sát bức ảnh em thấy có những hình Mông Cổ. ảnh gì? ? Qua đó em thấy quân Mông Cổ chủ yếu là - Đầu thế kỉ XIII nhà nước phong lực lượng nào? kiến Mông Cổ được thành lập. Với ? Những hình vẽ trong tranh nói lên điều gì? một lực lượng quân sự mạnh và hiếu - Thể hiện sức mạnh của quân Mông Cổ. chiến, quân Mông cổ đã liên tiếp xâm ? Tại sao vua Mông Cổ cho quân đánh Đại lược và thống trị nhiều nước ở châu Việt trước? Á, châu Âu ? Trước khi kéo vào nước ta tướng Mông Cổ đã làm gì? - Cho sứ giả đưa thư dụ hàng. - Năm 1257 Mông Cổ tiến đánh Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ TQ. Để đạt mục đích quân Mông Cổ quyết.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> ? Vua Trần đã làm gì khi sứ giả Mông Cổ đến?. định xâm lược Đại Việt rồi đánh thẳng lên phía nam TQ.. HĐ 2:. 2. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân Mông Cổ. * Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến. - Vua Trần ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, các đội dân binh được thành lập, ngày đêm luyện tập.. ? Khi được tin quân Mông Cổ xâm lược nước ta vua Trần đã làm gì để chuẩn bị kháng chiến? ? Quân Mông Cổ xâm lược nước ta như thế nào? GV treo bản đồ trên bảng Gv yêu cầu HS trình bày đường tiến quân của quân Mông Cổ trên lược đồ.. * Diễn biến: - Tháng 1- 1258, 3 vạn quân Mông Cổ do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy tiến vào nước ta theo đường sông Thao tiến xuống Bạch Hạc đến Bình Lệ Nguyên thì bị chặn lại ở phòng ? Trước sự tấn công của giặc vau tôi nhà tuyến do vua Trần Thái Tông chỉ huy. Trần đã làm gì? - Để bảo toàn lực lượng nhà Trần chủ trương rút khỏi Thăng Long, thực ? Khi chiếm được Thăng Long quân giặc gặp hiện "vườn không nhà trống". phải khó khăn gì? - Giặc vào Thăng Long thiếu lương thực, bị quân ta chống trả lực lượng bị ? Trước khó khăn của giặc quân ta đã làm gì? tiêu hao dần. - Nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở ? Cuộc kháng chiến chống quan xâm lược Đông Bộ Đầu. Mông Cổ của quân dân Đại Việt đã thu được kết quả gì? * Kết quả: ? Vì sao quân Mông Cổ mạnh mà vẫn bị - Ngày 29-1-1258 quân Mông Cổ rút quân ta đánh bại? chạy về nước - Vì ta biết sử dụng cách đánh thông minh, biết chớp thời cơ. ? Cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ lần thứ nhất của dân tộc ta để lại bài học gì? 4. Củng cố: ? Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? ? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất trên lược đồ? 5. Dặn dò: - HS học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị trước bài 14 phần II Ngày soạn: 06. 11. 2011 Ngày giảng: 09. 11. 2011 Tuần 13: Tiết 24: BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Việc chuẩn bị cho lần xâm lược Đại Việt lần thứ hai của nhà Nguyên chu đáo hơn so với lần thứ nhất. - Nhờ sự chuẩn bị chu đáo, đường lối đánh giặc đúng đắn và với quyết tâm cao quân dân Đại Việt đã giành thắng lợi vẻ vang. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS ý chí kiên cường, bất khuất, mưu trí, dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống của dân tộc ta. 3. Kĩ năng: - Trình bày diễn biến trận đánh trên lược đồ. - Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử. II. Chuẩn bị: - GV: + Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên. + Đoạn trích trong bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ? Vì sao quân giặc mạnh mà vẫn bị quân ta đánh bại? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: II. Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống GV giảng về sự thành lập của nhà Nguyên quân xâm lược Nguyên(1285) ở TQ. 1. Âm mưu xâm lược Cham-pa và Đại ? Hốt Tất Liệt cho quân xâm lược Cham- Việt của nhà Nguyên. pa và Đại Việt nhằm mục đích gì? - Năm 1279, Nam Tống bị quân Mông Cổ tiêu diệt, Trung Quốc hoàn toàn bị Mông ? Tại sao quân Nguyên đánh Cham-pa Cổ thống trị. trước khi đánh Đại Việt? - Làm bàn đạp tấn công Đại Việt ? Nhà Nguyên tiến hành xâm lược Champa như thế nào? Kết quả?. - Năm 1283, nhà Nguyên cử Toa Đô chỉ huy 1 vạn quân tiến đánh Cham-pa. Sau khi chiếm Cham-pa, quân Nguyên cố thủ ở phía bắc chờ phối hợp đánh Đại Việt. HĐ2: 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến. ? Sau khi biết quân Nguyên có ý định xâm - Vua Trần triệu tập các vương hầu, quan lược Đại Việt vua Trần đã làm gì? lại họp ở Bình Than để bàn kế đánh giặc. ? Hội nghị này có ý nghĩa rất quan trọng? Vì sao? - Trần Quốc Tuấn được vua giao chỉ huy GV đọc đoạn trích trong bài Hịch tướng sĩ cuộc kháng chiến. Ông soạn Hịch tướng sĩ của trần Quốc Tuấn. để động viên tinh thần chiến đấu. GV cho HS đọc đoạn in nghiêng ? GV giảng về Hoài Văn Hầu Trần Quốc.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Toản. ? Hành động của Trần Quốc Toản nói lên điều gì? ? Hội nghi Diên Hồng có tác động gì đến việc chuẩn bị kháng chiến? ? Việc quân sĩ thích hai chữ "Sát thát vào cánh tay có ý nghĩa gì?. - Đầu năm 1285, vua Trần mời các bô lão họp Hội nghị Diên Hồng ở Thăng Long để bàn kế đánh giặc. - Cả nước được lệnh chuẩn bị sẵn sàng, quân đội tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu.. HĐ3: GV dùng lược đồ trình bày diễn biến cuộc kháng chiến. ? Quân Nguyên tiền hành xâm lược nước ta như thế nào? ? Trước thế mạnh của giặc quân ta đã làm gì? GV nêu tấm gương hy sinh của Trần Bình Trọng. 3. Diễn biến và kết quản của cuộc kháng chiến.. ? Sau khi chiếm được Thăng Long quân Nguyên thực hiện kế hoạch gì?. ? Không thực hiện được âm mưu bắt sống vua Trần Thoát Hoan đã làm gì? GV giảng. ? Trước khó khăn của giặc quân ta đã làm gì? ? Kết quả của cuộc kháng chiến lần thứ hai như thế nào? GV cho HS đọc 4 câu thơ ở cuối bài. ? Nêu cách đánh của quân ta trong cuộc kháng chiến lần hai? - Lúc đầu khi giặc mạnh nhà Trần không dốc toàn bộ lực lượng để đối phó mà khôn khéo biết rút lui chờ thời cơ. Cách đánh " Vườn không nhà trống". - Cuối tháng 1-1285, Thoát Hoan chỉ huy 50 vạn quân tiến công Đại Việt. - Quân ta do Trần Hưng Đạo chỉ huy, sau một số trận chiến ở biên giới đã chủ động rút về Vạn Kiếp. - Giặc đến, ta rút về Thăng Long thực hiện “vườn không nhà trống”, rồi rút về Thiên Trường. - Quân Nguyên tuy chiếm được Thăng Long nhưng chỉ dám đóng quân ở phía bắc sông Nhị. - Toa Đô từ Cham-pa đánh ra Nghệ An, Thanh Hóa, Thoát Hoan mở cuộc tấn công xuống phía nam tạo thế gọng kìm hi vọng tiêu diệt chủ lực ta và bắt sống vua Trần. - Quân ta chiến đấu dũng cảm, Thoát Hoan phải rút về Thăng Long. Quân Nguyên lâm vào tình thế bị động, thiếu lương thực trầm trọng. - Từ 5-1285, quân ta bắt đầu phản công, nhiều trận đánh lớn như: Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương, quân ta tiến vào Thăng Long, quân Nguyên tháo chạy. - Sau 2 tháng phản công, quân ta đánh tan hơn 50 vạn quân Nguyên, kết thúc thứng lợi cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 4. Củng cố: ? Nhà trần chuẩn bị chống quân Nguyên xâm lược ra sao? Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết tâm của quân dân nhà Trần? ? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ? 5. Dặn dò: - HS học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị trước bài 14 phần III ______________________________________ Ngày soạn: 07. 11. 2011 Ngày giảng: 10. 11. 2011 Tuần 13: Tiết 25: BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được: - Âm mưu quyết xâm lược Đại Việt lần thứ ba của quân Nguyên. - Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các trận đánh lớn: Vân Đồn, Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù giặc và niềm tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên. 3. Kĩ năng: - Trình bày diễn biến trận đánh trên lược đồ. - Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử. II. Chuẩn bị: - GV: + Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên. + Tư liệu lịch sử. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên của nhà Trần? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức III. Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống HĐ1: quân xâm lược Nguyên(1287 – 1288) 1. Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt. ? Hai lần xâm lược Đại Việt thất bại vua * Hoàn cảnh:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Nguyên đã làm gì? ? Nêu dẫn chứng về việc quân Nguyên chuẩn bị chu đáo cho cuộc xâm lược?. - Sau hai lần xâm lược Đại Việt thất bại vua Nguyên ra lệnh đình chỉ cuộc tấn công Nhật Bản, tập trung mọi lực lượng kể cả ý đồ đánh lâu dài để đánh Đại Việt lần 3 để trả thù.. ? Trước nguy cơ đó vua tôi nhà Trần đã làm gì?. * Diễn biến: - Cuối 12. 1287 quân Nguyên tiến vào ? Nhà Nguyên tiến hành xâm lược nước nước ta. ta lần thứ ba như thế nào? - Cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy vượt biên giới đánh vào Lạng Sơn, Bắc GV sử dụng lược đồ trình bày diễn biến. Giang rồi kéo về Vạn Kiếp. - Cánh quân thủy do Ô Mã Nhi chỉ huy theo đường biển tiến vào sông Bạch Đằng rồi tiến về Vạn Kiếp. HĐ2: ? Ô Mã Nhi được giao nhiệm vụ bảo vệ đoàn thuyền lương nhưng tại sao lại tiến về Vạn Kiếp với Thoát Hoan? ? Trận Vân Đồn diễn ra như thế nào? GV giảng về Trần Khánh Dư. GV trình bày trên lược đồ ? Trận Vân Đồn đã thu được kết quả như thế nào? ? Trận Vân Đồn thắng lợi có ý nghĩa như thế nào? - Quân giặc rơi vào tình trạng khốn đốn, tinh thần hoang mang.. 2. Chiến thắng Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ.. HĐ3: ? Sau trận Vân Đồn tình thế của quân Nguyên như thế nào?. 3. Chiến thắng Bạch Đằng. * Hoàn cảnh: - Cuối tháng 1. 1288 Thoát Hoan vào thành Thăng Long trống vắng, tình thế quân Nguyên ngày càng khó khăn, nhiều nơi xung yếu bị quân ta tiến công chiếm lại, lương thực ngày càng cạn kiệt. Thăng Long có nguy cơ bị cô lập. - Thoát Hoan quyết định rút quân về Vạn Kiếp từ đây rút về nước theo 2 đường thủy và bộ.. ? Đợi mãi không thấy đoàn thuyền lương đến Thoát Hoan đã làm gì? ? Khi tiến vào Thăng Long quân giặc gặp phải khó khăn gì? ? Trước tình thế khó khăn quân Nguyên đã làm gì? - Binh lính tàn phá, cướp bóc lương thực, cho khai quật lăng mộ họ Trần... - Trần Khánh Dư cho quân mai phục ở Vân Đồn. - Khi đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ đến quân ta đánh dữ dội. - Phần lớn thuyền lương bị đắm, số còn lại bị quân ta chiếm.. * Diễn biến: ? Trước tình hình đó vua tôi nhà Trần đã - Nhà Trần mở cuộc phản công ở cả hai làm gì? mặt trận thủy, bộ..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ? Dựa vào đâu mà vua Trần và Trần Quốc Tuấn chọn sông Bạch Đằng làm nơi mai phục? GV sử dụng lược đồ trình bày diễn biến trận Bạch Đằng. ? Kết quả của trận Bạch Đằng như thế nào? ? Trận Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào?. - Tháng 4. 1288 đoàn thuyền của Ô Mã Nhi đã lọt vào trận địa bãi cọc trên S. Bạch Đằng do quân ta bố trí từ trước, cuộc chiến đấu ác liệt diễn ra, Ô Mã Nhi bị bắt sống. - Trên bộ Thoát Hoan dẫn quân từ Vạn kiếp theo hướng Lạng Sơn bị quân ta liên tục chặn đánh.. 4. Củng cố: ? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân Nguyên trên lược đồ? ? Nêu cách đánh giặc của nhà Trần lần 3 có gì khác và giống 2 lần trước? 5. Dặn dò: - HS học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị trước bài 14 phần IV. Ngày soạn: 13. 11. 2011 Ngày giảng: 16. 11. 2011 Tuần 14: Tiết 26: BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được: - Vì sao ở thế kỉ XIII trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên quân dân Đại Việt đều giành thắng lợi. - Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù giặc và niềm tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống giặc Mông-Nguyên. - Bài học kinh nghiệm lịch sử về tinh thần đoàn kết dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, so sánhcác sự kiện và nhân vật lịch sử qua ba lần kháng chiến để rút ra nhận xét chung..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Tư liệu về nhân vật lịch sử trong ba lần kháng chiến. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên của nhà Trần? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung IV. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa HĐ1: lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên. ? Những nguyên nhân nào làm cho cả ba 1. Nguyên nhân thắng lợi. lần kháng chiến chống quân MôngNguyên của dân tộc ta đều thắng lợi? - Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành GV phân tích từng nguyên nhân phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, tạo ? Nêu một số dẫn chứng về tinh thần thành khối đoàn kết toàn dân. đoàn kết của dân tộc. - Nhân dân thực hiện chủ trương "Vườn không nhà trống", hội nghị Diên Hồng, - Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi quân sĩ thích vào tay 2 chữ "Sát thát" cuộc kháng chiến. Đặc biệt nhà Trần rất quan tâm chăm lo sức dân, nâng cao đời ? Nhà Trần đã làm gì chuẩn bị cho ba sống vật chất và tinh thần của nhân dân để lần kháng chiến? tạo sự gắn bó giữa triều đình và nhân dân. - Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội. ? Tinh thần chiến đấu của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào?. - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của vương triều Trần đặc biệt là vua Trần Nhân Tông, các danh tướng Trần ? Trình bày những đóng góp của Trần Hưng Đạo, Trần Quang khải, Trần Khánh Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến? Dư đã buộc địch từ thế mạnh chuyển sang thế yếu, từ chủ động sang bị động để tiêu ? Cách đánh sáng tạo của nhà Trần trong diệt chúng. ba lần kháng chiến? - Kế hoạch "Vườn không nhà trống", tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu, biết phát huy lợi thế của ta buộc địch từ mạnh-> yếu, từ chủ động-> bị động... HĐ2:. 2. Ý nghĩa lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ? Thắng lợi của ta trong ba lần kháng - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại chiến có ý nghĩa như thế nào đối với dân Việt của đế chế Mông – Nguyên bảo vệ tộc? được độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của dân tộc. GV phân tích từng ý nghĩa - Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược. ? Bài học lịch sử từ ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là - Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc, gì? xây dựng học thuyết quân sự, để lại nhiều ? Thắng lợi của ba lần kháng chiến có ý bài học cho đời sau trong cuộc đấu tranh nghĩa quốc tế như thế nào? chống xâm lược. 4. Củng cố: ? Nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên? ? Trình bày ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên? 5. Dặn dò: - HS học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị trước bài 15 phần I. Ngày soạn: 14. 11. 2011 Ngày giảng: 17. 11. 2011 Tuần 14: Tiết 27: Bài 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được: - Một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội nước ta sau chiến thắng chống Mông- Nguyên lần thứ ba. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, yêu quê hương, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. 3. Kĩ năng: - Nhận xét đánh giá các thành tựu kinh tế. - Giúp HS làm quen với phương pháp so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử . II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh đồ gốm thời Trần. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần lại giành thắng lợi? ? Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: ? Nói tới sự phát triển kinh tế là nói đến những ngành sản suất nào? ? Sau chiến tranh nhà Trần đã thực hiện biện pháp nào để phát triển nông nghiệp? ? So với thời Lý ruộng đất tư thời Trần có gì khác? ? Tại sao ruộng đất tư thời Trần lại phát triển? GV giải thích các khái niệm: “điền trang”, “thái ấp”… ? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế của Đại Việt sau chiến tranh? ? Vì sao nông nghiệp có sự phát triển? ? Thủ công nghiệp thời Trần có sự phát triển như thế nào? ? Kể tên các ngành nghề thủ công nghiệp dưới thời Trần? GV hướng dẫn HS quan sát H 35, 36 SGK ? Em có nhận xét gì về sự phát triển của nghề thủ công thời Trần? ? Cho biết tình hình thương nghiệp thời Trần? GV kết luận. HĐ2: GV yêu cầu HS nhắc lại các tầng lớp xã hội thời Lý ? Thời Trần xã hội phân chia thành những tầng lớp nào?. Nội dung I. Sự phát triển kinh tế. 1. Tình hình kinh tế sau chiến tranh. * Nông nghiệp: - Công cuộc khai khẩn đất hoang, thành lập làng xã được mở rộng, đê điều được củng cố. - Các vương hầu quý tộc chiêu tập dân nghèo đi khai hoang lập điền trang. - Nhà Trần ban thái ấp cho các quý tộc. - Nông nghiệp được phục hồi và phát triển. * Thủ công nghiệp: - Thủ công nghiệp do nhà nước quản lí rất phát triển và mở rộng nhiều ngành nghề: Làm gốm, dệt vải, chế tạo vũ khí, đóng thuyền... - Các sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, trình độ kĩ thuật cao. * Thương nghiệp: - Việc buôn bán trong nước và với thương nhân nước ngoài được đẩy mạnh. - Nhiều trung tâm kinh tế lớn: Thăng Long, Vân Đồn. 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh. - Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ? So sánh thời Trần và thời Lý về các tầng lớp xã hội? - Các tầng lớp xã hội như nhau nhưng mức độ tài sản và cách thức bóc lột khác. ? Phân hóa các tầng lớp xã hội dưới thời Trần có gì khác so với thời Lý? - Phân hóa sâu sắc hơn, địa chủ ngày càng đông, nông nô, nô tì ngày càng nhiều. Gv hướng dẫn HS vẽ sơ đồ phân hóa các tầng lớp trong xã hội.. + Tầng lớp thống trị: Vua, vương hầu, quý tộc, quan lại, địa chủ. + Tầng lớp bị trị: Thợ thủ công , thương nhân, nông dân, nông nô, nô tì. 4. Củng cố: ? Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh? ? Phân tích tình hình xã hội thời Trần sau chiến tranh? 5. Dặn dò: - HS học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị trước bài 15 phần II Ngày soạn: 21. 11. 2011 Ngày giảng: 23. 11. 2011 Tuần 15: Tiết 28: Bài 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN ( Tiếp ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được: - Đời sống văn hóa nước ta dưới thời Trần rất phong phú, đa dạng. - Một nền văn hóa mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hóa Đại Việt. - Giáo dục, khoa học- kĩ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao, nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời lịch sử có nền văn hóa riêng mang đậm bản sắc dân tộc. 3. Kĩ năng: - Giúp HS nhìn nhận sự phát triển xã hội và văn hóa thông qua phương pháp so sánh với thời kì trước. - Phân tích, đánh giá, nhận xét những thành tựu đặc sắc. II. Chuẩn bị: - Gv: Tranh ảnh các thành tựu văn hóa thời Trần, tư liệu lịch sử về văn hóa thời Trần. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những nét chính về kinh tế thời Trần? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: II. Sự phát triển văn hóa. 1. Đời sống văn hóa. ? Kể tên các tín ngưỡng trong nhân dân? - Tín ngưỡng cổ truyền được duy trì ? Đạo phật thời Trần so với thời Lý như thế và phát triển. nào? ? Nêu dẫn chứng chứng tỏ đạo phật vẫn phát - Đạo phật tuy vẫn phát triển nhưng triển? không bằng thời Lý. GV cho HS đọc phần in nghiêng ? So với đạo phật nho giáo phát triển như thế - Nho giáo ngày càng phát triển, địa nào? vị ngày càng cao và được trọng dụng. ? Đời sống văn hóa của nhân dân dưới thời - Các hình thức sinh hoạt văn hóa dân Trần như thế nào? gian: ca hát, nhảy múa, chèo tuồng, ? Em hãy nhận xét về các hoạt động văn hóa các trò chơi... vẫn được duy trì, phát dưới thời Trần? triển. HĐ2: 2. Văn học. GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các câu hỏi sau: ? Văn học thời Trần có đặc điểm gì? ? Em hãy kể tên một số tác phẩm văn học thời kì này? ? Cho biết nội dung của các tác phẩm văn - Nền văn học( chữ Hán, chữ Nôm) học? phong phú đậm đà bản sắc dân tộc, ? Tại sao văn học thời Trần phát triển mạnh chứa đựng sâu sắc lòng yêu nước, tự và mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dân hào dân tộc được phát triển mạnh ở tộc? thời Trần, làm rạng rỡ cho nền văn Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các hóa Đại Việt. nhóm khác bổ sung GV kết luận HĐ3: 3. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật. ? Cho biết một vài nét về tình hình giáo dục - Quốc Tử Giám được mở rộng, các thời Trần? Em có nhận xét gì về tình hình đó? lộ, phủ đều có trường học, các kì thi ? Quốc sử viện có nhiệm vụ gì do ai đứng đầu được tổ chức ngày càng nhiều. và điều hành? - Năm 1272 tác phẩm Đại Việt sử kí ? Trong cuộc kháng chiến lần thứ 2, 3 chống của Lê Văn Hưu ra đời. quân xâm lược Nguyên, ai là người chỉ huy - Y học có Tuệ Tĩnh. cuộc kháng chiến? Ông đã viết tác phẩm nào? - Về khoa học, Hồ Nguyên Trừng và ? Trình bày vài nét về khoa học – kĩ thuật thời các thợ thủ công chế tạo được súng Trần? Nhận xét? thần công và đóng các loại thuyền lớn. HĐ4: GV giới thiệu cho HS các tranh ảnh về tháp 4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Phổ Minh, thành Tây Đô. khắc. HS quan sát H 38 SGK ? Em có nhận xét gì về hình đầu rồng so với thời kì trước? ? Nêu những nét độc đáo của nghệ thuật kiến - Nhiều công trình nổi tiếng: tháp Phổ trúc và điêu khắc thời Trần? Minh, thành Tây Đô ? Chúng ta có trách nhiệm gì với các công trình kiến trúc thời Trần? Vì sao? - Chúng ta phải giữ gìn, bảo vệ vì bảo vệ những công trình đó là góp phần bảo vệ môi trường. 4. Củng cố: ? Sinh hoạt văn hóa thời Trần thể hiện như thế nào? ? Nêu dẫn chứng về sự phát triển của văn học, giáo dục, khoa học – kĩ thuật thời Trần? 5. Dặn dò: . - HS học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị trước bài 16 phần I Ngày soạn: 21. 11. 2011 Ngày giảng: 24. 11. 2011 Tuần 15: Tiết 29: Bài 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được: - Tình hình kinh tế, xã hội cuối thời Trần: Vua quan ăn chơi sa đọa không quan tâm tới sản xuất làm cho đời sống của nhân dân ngày càng cực khổ. - Các cuộc đấu tranh của nông dân, nô tì diễn ra ngày càng rầm rộ. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người lao động. - Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 3. Kĩ năng: - Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử. II. Chuẩn bị: - GV: Lược đồ khởi nghĩa nông dân cuối thế kỉ XIV, tư liệu lịch sử về thời Trần cuối thế kỉ XIV. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những nét chính về tình hình văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật thời Trần? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò HĐ1:. Nội dung I. Tình hình kinh tế - xã hội..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 1. Tình hình kinh tế. ? Tình hình nước ta nửa sau thế kỉ XIV như thế nào?. ? Hậu quả của những việc làm trên của vua quan nhà Trần? GV cho HS đọc phần in nghiêng SGK trang 74 GV nêu dẫn chứng: - Vua Trần Dụ Tông bắt dân đào hồ lớn trong hoàng thành, chất đá giữa hồ làm núi, bắt dân chở nước mặn từ biển về đổ vào hồ nhỏ nuôi hải sản. ? Cuộc sống của người dân cuối thế kỉ XIV như thế nào? HĐ2: ? Trước tình hình đời sống của người dân như vậy vua quan nhà Trần đã làm gì?. ? Tình hình trong triều đình ra sao?. - Từ nửa sau thế kỉ XIV nhà nước không quan tâm tới sản suất nông nghiệp. - Đê điều, các công trình thủy lợi không được chăm lo tu sửa - Nhiều năm xảy ra mất mùa. Nông dân phải bán ruộng, thậm chí cả vợ con cho quý tộc, địa chủ.. - Quý tộc, địa chủ ra sức cướp ruộng đất công. Triều đình bắt dân nghèo mỗi năm nộp 3 quan tiền thuế đinh. 2. Tình hình xã hội. - Vua, quan, quý tộc, địa chủ thả sức ăn chơi xa hoa, xây dựng nhiều dinh thự, chùa chiền. - Trong triều nhiều kẻ gian tham, nịnh thần làm rối loạn kỉ cương pháp nước. Chu Vă An dân sớ đòi chém 7 tên nịnh thần nhưng vua không nghe.. ? Việc làm của Chu Văn An nói lên điều gì? HS đọc đoạn in nghiêng nói vê Dương Nhật Lễ. - Khi vua Trần Dụ Tông mất ( 1369 ) GV sử dụng lược đồ phong trào nông dân Dương Nhật Lễ lên thay tình hình càng trở thế kỉ XIV để minh họa nên rối loạn, nông dân nổi dậy khắp nơi. ? Nêu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nông dân trong thời kì này? ? Khởi nghĩa của Ngô Bệ diễn ra vào thời - Đầu năn 1344, Ngô Bệ hô hào nông dân gian nào? Kết quả? ở Yên Phụ đứng lên khởi nghĩa, bị triều GV yêu cầu HS trình bày trên lược đồ đình đàn áp nên thất bại. ? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn? ? Vì sao khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn thất bại? GV nói thêm về khởi nghĩa của Nguyễn Thanh, Nguyễn Kị, Nguyễn Nhữ Cái. ? Các cuộc khởi nghĩa liên tiếp nổ ra vào. - Đầu 1390 nhà sư Phạm Sư Ôn hô hào nông dân ở Quốc Oai nổi dậy. Nghĩa quân chiếm được thành Thăng Long trong 3 ngày. Khởi nghĩa bị thất bại vì triều đình tập trung lực lượng đàn áp..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> cuối triều Trần nói lên điều gì? Tại sao? - Đó là sự phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà Trần. 4. Củng cố: ? Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế - xã hội nước ta nửa sau thế kỉ XIV? ? Kể tên địa bàn, thời gian các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nô tì nửa sau thế kỉ XIV? 5. Dặn dò: . - HS học bài theo câu hỏi SGK - Chuẩn bị trước bài 16: phần II Ngày soạn: 27. 11. 2011 Ngày giảng: 30. 11. 2011 Tuần 16: Tiết 30: Bài 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV ( Tiếp ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được: - Sự sụp đổ của nhà Trần. Nhà Hồ được thành lập. - Các chính sách của Hồ Quý Ly: Cải tổ hàng ngũ quan lại, hạn điền, hạn nô. Bước đầu đánh giá tác dụng của các chính sách của Hồ Quý Ly. 2. Tư tưởng: - Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 3. Kĩ năng: - Phân tích, đánh giá, nhận xét nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly. II. Chuẩn bị: - GV: Tư liệu lịch sử về thời Hồ đầu thế kỉ XV. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những nét chính về tình hình xã hội thời Trần? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: II. Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quý Ly. ? Cuối thế kỉ XIV các cuộc đấu tranh của 1. Nhà Hồ thành lập. nông dân diễn ra mạnh dẫn tới điều gì? - Các cuộc khởi nghĩa của nông dân làm cho nhà Trần không còn đủ sức giữ vai trò của mình. ? Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh - Năm 1400 Hồ Quý Ly một viên quan nào? đã từng giữ chức vụ cao trong triều phế ? Em biết gì về nhân vật Hồ Quý Ly? truất vua Trần và lên làm vua, lập ra nhà.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> HS đọc phần in nghiêng.. Hồ. - Đổi quốc hiệu là Đại Ngu.. HĐ2: GV cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau Nhóm 1: ? Về mặt chính trị Hồ Qúy Ly đã thực hiện những biện pháp nào? ? Tại sao Hồ Quý Ly lại loại bỏ những quan lại họ Trần? ? Việc quan lại triều đình về các địa phương để nắm tình hình có ý nghĩa gì? Nhóm 2: ? Em có nhận xét gì về các chính sách kinh tế của nhà Hồ? Nhóm 3: ? Về mặt xã hội Hồ Quý Ly đã ban hành những chính sách gì? ? Nhà Hồ thực hiện chính sách "hạn nô" để làm gì? Nhóm 4: ? Nhà Hồ đã đưa ra những chính sách gì về văn hóa- giáo dục? Chính sách đó có tác dụng gì? Nhóm 5: ? Về quân sự nhà Hồ có những chính sách gì? Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, GV kết luận GV hướng dẫn HS quan sát H 40 SGK ? Em biết gì về thành nhà Hồ? Sau khi HS trả lời GV giới thiệu sơ lược về thành nhà Hồ. ? Các chính sách hạn điền, hạn nô, đánh thuế đinh, thuế ruộng có tác dụng gì? - Để giải phóng sức lao động của nhân dân.. 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly. * Chính trị: - Cải tổ hàng ngũ võ quan. - Đổi tên một số đơn vị hành chính. - Các quan ở triều đình phải về các lộ để nắm sát tình hình. * Kinh tế: - Phát hành tiền giấy. - Ban hành chính sách "hạn điền" - Quy định lại bảng thuế đinh, thuế ruộng. * Xã hội: - Ban hành chính sách "hạn nô". - Năm đói kém bát nhà giàu phải bán thóc cho dân. * Văn hóa- giáo dục: - Bắt nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn tục. - Cho dịch chữ Hán ra chữ Nôm yêu cầu mọi người phải học. * Quân sự: - Thực hiện một số biện pháp nhằm tăng cường củng cố quân sự và quốc phòng.. 3. Ý nghĩa, tác dụng của cải cách Hồ HĐ3: Quý Ly. ? Em có nhận xét gì về nhưng cải cách của * Ý nghĩa, tác dụng: Hồ Quý Ly? - Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất ? Nêu ý nghĩa và tác dụng của những cải của địa chủ, quý tộc, làm suy yếu thế lực cách trên? của quý tộc tôn thất nhà Trần. - Tăng cường nguồn thu nhập của nhà ? Vì sao những cải cách trên không được nước và tăng cường quyền lực của nhà nhân dân ủng hộ? nước. GV giảng * Hạn chế: ? Tại sao Hồ Quý Ly lại làm được như vậy? - Một số chính sách chưa triệt để chưa.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> phù hợp với tình hình thực tế, chưa giải quyết được những yêu cầu bức thiết của nhân dân. 4. Củng cố: ? Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào? ? Trình bày những cải cách của Hồ Quý Ly và nêu tác dụng của các chính sách đó? 5. Dặn dò: . - HS học bài theo câu hỏi SGK - Sưu tầm lịch sử địa phương về địa danh, địa giới Yên bái trong lịch sử. Ngày soạn: 28. 11. 2010 Ngày giảng: 01. 12. 2010 Tuần 16: Tiết 31: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG ĐỊA DANH, ĐỊA GIỚI YÊN BÁI TRONG LỊCH SỬ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được địa danh, địa giới của Yên Bái từ thời Hùng Vương đến nay với các tên gọi 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS niềm tự hào về quê hương Yên Bái có quá trình lịch sử lâu đời , có đóng góp quan trọng trong quá trình phát triển của lịch sử dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá, rút sa nhận xét về các sự kiện lịch sử. II. Chuẩn bị: - Tập bài giảng lịch sử địa phương tỉnh Yên Bái. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những biện pháp cải cách của Hồ Qúy Ly, tác dụng của những cải cách đó? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: 1. Yên Bái thời cổ đại. ? Thời kì văn hóa đồ đồng Yên bái có - Thời Hùng Vương Yên Bái là địa bàn những di chỉ nào? cư trú quan trọng của cư dân Lạc Việt. GV nêu một số di chỉ: Thạp đồng Đào Thịnh, thạp đồng Hợp Minh... ? Thời kì nhà Ngô thống trị nước ta nhà Ngô chia nước ta như thế nào?. - Thời kì nước Âu Lạc Yên Bái nằm trong địa phận huyện Tây Vu( Quận Giao Chỉ) - Thời kì nhà Ngô thống trị nước ta YB nằm trong địa phận huyện Lâm Tây. - Thời nhà Tùy Yên Bái là huyện An Nhân. - Thời nhà Đường YB nằm trong huyện.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ? Nhà Đường thống trị nước ta trong thời gian nào?. Gia Ninh, châu Ky my Lâm Tây. 2. Yên Bái thời phong kiến.. HĐ2: GV: Sau khi họ Khúc khôi phục nền tự chủ trải qua các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, nước ta vẫn dùng các châu thời - Thời nhà Lý YB bao gồm châu Định Đường. Nguyên, một phần châu Chân Đăng và ? Thời Lý nước ta được chia làm bao một phần trại Quy Hóa. nhiêu lộ? YB nằm trong địa phận nào? - Thời Trần YB nằm trong châu Quy Hóa. ? Thời Trần Yên Bài nằm trong địa phận nào? - Thời Lê Sơ nằm trong phủ Quy Hóa Tỉnh Hưng Hóa. ? Thời Lê Sơ địa danh YB có sự thay đổi như thế nào? 3. Thời thuộc Pháp. - Năm 1886 thực dân Pháp trích đất Hưng HĐ3: Hóa đặt tỉnh Lào Cai gồm 4 hạt: Lào Cai. GV đọc cho HS nghe tài liệu Nghĩa Lộ, Bảo Hà, Yên Bái. GV nói rõ về quá trình xâm lược của TDP ở Yên Bái.. - Sau khi hoàn thành bình định quân sự thực dân Pháp thành lập tỉnh Yên Bái.. HĐ4:. 4. Từ năm 1954 đến nay. - Ngày 24-12-1962 tỉnh Nghĩa Lộ thành lập.. ? Từ năm 1954 đến nay địa danh YB có sự thay đổi như thế nào? GV nêu rõ sự sáp nhập của tỉnh Hoàng Liên Sơn. ? Cho biết diện tích của YB?. - Ngày 3-1 1976 ba tỉnh Yên Bái, Lào Cai, Nghĩa Lộ sát nhập thành tỉnh Hoàng Liên Sơn. - Ngày 1-10-1991 tỉnh Hoàng Liên Sơn chia thành hai tỉnh: Yên bái, Lào Cai - Diên tích: 6.807km2 - Dân số: 740.905 người(2009) có gần 30 dân tộc.. ? Dân số hiện nay của Yên Bái là bao nhiêu người? ? Các đơn vị hành chính của Yên Bái hiện nay được chia như thế nào? GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị hành chính của Yên Bái 4. Củng cố:. - Có 1 thành phố, 1 thị xã, 7 huyện gồm 178 xã, phường..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - GV hệ thống lại toàn bài ? Nêu những nét khái quát về tỉnh Yên Bái ngày nay? 5. Dặn dò: . - HS học bài - Sưu tầm lịch sử địa phương về địa danh, địa giới Yên bái trong lịch sử. - Ôn tập kiến thức chương II và III Ngày soạn: 04. 12. 2011 Ngày giảng: 07. 12. 2011 Tuần 17: Tiết 32: Bài 17: ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ. - Nắm được các thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại Việt ở thời Lý, Trần, Hồ. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích tranh ảnh, trả lời câu hỏi, lập bảng thống kê. II. Chuẩn bị: - Lược đồ nước Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên - Tranh ảnh các thành tựu văn hóa, nghệ thuật thời Lý, Trần III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những nét khái quát về tỉnh Yên Bái ngày nay? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: 1. Các chiến thắng chống quân xâm ? Thời Lý, Trần nhân dân ta phải đương lược. đầu với những cuộc xâm lược nào? - 1075- 1077 kháng chiến chống Tống GV sử dụng bản thống kê cho HS lên thắng lợi. hoàn thành. - 1258 kháng chiến chống xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất. ? Thời gian bắt đầu và kết thúc của các - 1285 kháng chiến lần thứ hai chống cuộc kháng chiến? quân Nguyên. - 1288 kháng chiến lần thứ ba chống quân ? Đường lối đánh giặc trong mỗi cuộc Nguyên. kháng chiến như thế nào? * Đường lối đánh giặc: HS nêu cách đánh trong mỗi cuộc kháng - Kháng chiến chống Tống: Chủ đông chiến đánh giặc buộc địch phải theo cách đánh của ta. - Kháng chiến chống Mông- Nguyên:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ? Nêu các tấm gương tiêu biểu trong mỗi cuộc kháng chiến? ? Em có nhận xét gì về tinh thần đoàn kết đánh giặc của nhân dân? ? nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến?. "Vườn không nhà trống" * Tấm gương tiêu biểu: Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn. * Nguyên nhân thắng lợi: - Sự ủng hộ của nhân dân. - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của các tướng lĩnh. 2. Những thành tựu chủ yếu. HĐ2: GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng thống kê GV chia nhóm thành nhiều nhóm nhỏ mỗi nhóm hoàn thành một nội dung tong bảng sau: Nội dung Thời Lý Thời Trần Nông - Ruộng đất thuộc quyền sở hữu - Khuyến khích sản xuất, mở rộng nghiệp của Vua. Vua tổ chức cày tịch diện tích, ruộng đất công chiếm ưu điền, đẩy mạnh khai hoang, chú thế, ruộng đất tư phát triển trọng thủy lợi. Thủ công - Các nghề thủ công dân gian - Thủ CN do nhà nước quản lý có nghiệp phát triển. Nhiều công trình: nhiều ngành nghề: Dệt, gốm... trình Chuông Quy Điền, chùa.. độ kĩ thuật cao Thương - Trao đổi buôn bán trong nước - Nhiều trung tâm kinh tế: Thăng nghiệp và với nước ngoài được mở Long,Vân Đồn rộng. Văn hóa - Đạo phật rất phát triển, nhân - Tín ngưỡng cổ truyền, nho giáo phát dân thích ca hát, nhảy múa triển Giáo dục - Xây dựng Văn Miếu, Quốc - Trường học mở nhiều, các kì thi Tử Giám được tổ chức nhiều Khoa học- - Nhiều công trình có quy mô - Thành tựu về y học, quân sự, kiến nghệ thuật lớn: Chùa Một Cột, Tháp Báo trúc: Binh thư yếu lược, Tháp Phổ Thiên, trình độ điêu khắc tinh Minh, thành Tây Đô vi thanh thoát 4. Củng cố: - GV hệ thống lại toàn bài 5. Dặn dò: . - HS học bài - Chuẩn bị bài 18.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn: 05. 12. 2011 Ngày giảng: 08. 12. 2011 CHƯƠNG IV: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (Thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI) Tuần 17: Tiết 33: Bài 18: CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thấy rõ âm mưu và hoạt động bành trướng của nhà Minh đối với các nước xung quanh trước hết là Đại Việt. - nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa cảu các cuộc kháng chiến của quý tộc Trần, tiêu biểu là khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng và Trần Ngỗi. 2. Tư tưởng: - Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta. - Vai trò to lớn của quần chúng nhân dân trong các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh xâm lược, học tập những tấm gương anh dũng bất khuất 3. Kĩ năng: - Lược thuật sự kiện lịch sử. - Đánh giá công lao nhân vất lịch sử, ý nghĩa sự kiện lịch sử. II. Chuẩn bị: - GV: Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV, tư liệu lịch sử. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các chiến thắng của quân dân ta thời Lý, Trần chống xâm lược? Nguyên nhân thắng lợi? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: 1. Cuộc xâm lược của nhà Minh và sự GV giới thiệu ảnh thành Tây Đô thất bại của nhà Hồ. ? Vì sao nhà Minh xâm lược nước ta? - Tháng 11-1406, 20 vạn quân Minh do ? Quân Minh tiến hành xâm lược nước ta tướng Trương Phụ cầm đầu tràn vào nước như thế nào? ta. GV sử dụng lược đồ miêu tả cuộc kháng - Quân Minh tràn qua biên giới Lạng Sơn chiến của nhà Hồ nhà Hồ chống cự không nổi phải lui về cố ? Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ thủ ở thành Đa Bang. nhanh chóng thất bại? - Cuối tháng 1-1407 quân Minh chiếm Đa Gv nêu câu nói của Hồ Nguyên Trừng: Bang, Đông Đô nhà Hồ lui về Tây Đô..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> "Tôi không sợ đánh mà chỉ sợ lòng dân không theo". GV kết luận HĐ2: ? Nêu các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta? ? Về chính trị chúng thực hiện chính sách gì? ? Về kinh tế, văn hóa chúng thi hành chính sách nào? GV cho HS đọc đoạn in nghiêng ? Em có nhận xét gì về các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta? ? Các chính sách đó nhằm mục đích gì? ? Chính sách cai trị của nhà Minh đã tác động như thế nào đến xã hội nước ta? - Trong 20 năm đô hộ của nhà minh đã làm cho XH nước ta thêm khủng hoẳng sâu sắc, đất nước bị tàn phá, lạc hậu, nhân dân lâm vào cảnh lầm than điêu đứng. HĐ3: GV sử dụng lược đồ khởi nghĩa Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng để trình bày diễn biến. ? Khởi nghĩa của Trần ngỗi diễn ra như thế nào? Kết quả?. - 4-1407 quân Minh chiếm Tây Đô nhà Hồ chạy về Hà Tĩnh, - Tháng 6-1407 Hồ Quý Ly bị bắt. Cuộc kháng chiến thất bại. 2. Chính sách cai trị của nhà Minh. - Nhà Minh Thiết lập chính quyền thống trị, xóa bỏ quốc hiệu của ta đổi thành quận Giao Chỉ và sáp nhập vào TQ - Thi hành chính sách đồng hóa triệt để ở tất cả các mặt, bóc lột dân ta bằng hàng trăm thứ thuế rất tàn bạo, tàn phá các công trình văn hóa, lịch sử, đốt sách hoặc mang về Trung Quốc.. 3. Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần. * Khởi nghĩa của Trần Ngỗi: - 10-1407 Trần Ngỗi tự xưng là Giản Định Hoàng đế. - Đầu năm 1408 Trần Ngỗi kéo quân vào Nghệ An, được Đặng Tất và Nguyễn Cảnh Chân hưởng ứng. ? Vì sao khởi nghĩa thất bại? - 12-1408 nghĩa quân đánh tan 4 vạn quân Minh ở Cô Bô. - Sau đó Trần Ngỗi nghe lời rèm pha giết chết Đặng tất và Nguyễn Cảnh Chân. ? Khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng diễn Cuộc khởi nghĩa tan rã. ra như thế nào? Kết quả? * Khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng. ? Các cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa như thế - Năm 1409 Trần Quý Khoáng lên ngôi nào? hiệu là Trùng Quang đế. - Các cuộc khởi nghĩa được coi là ngọn - Cuộc khởi nghĩa phát triển từ Thanh lửa nuôi dưỡng tinh thần yêu nước của Hóa đến Hóa Châu. nhân dân ta. - 8- 1413 quân Minh tăng cường đàn áp, khởi nghĩa thất bại. 4. Củng cố: ? Nêu các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta? ? Trình bày các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần? Ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó? 5. Dặn dò: . - HS học bài, ôn tập kiến thức giờ sau làm bài tập lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: 08. 12. 2011 Ngày giảng: 10. 12. 2011 Tuần 17: Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam. - Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của nước ta. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức, lập bảng thống kê. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Tư liệu lịch sử. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của quý tộc họ Trần? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài I. Phần lịch sử thế giới. HĐ 1: GV yêu cầu HS lập ảng so sánh về chế độ phong kiến ở châu Âu và phương Đông theo mẫu sau: Phong kiến phương Đông. Phong kiến Châu Âu. Thời gian hình thành Thời kì phát triển. TCN đến 10 thế kỉ sau công nguyên TK X – TK XV. Thế kỉ V – TK X. Thời kì khủng hoẳng Cơ sở kinh tế- xã hội Các giai cấp chính. TK XVI – giữa thế kỉ XIX. Thế kỉ XIV- TK XV. Nhà nước. Quân chủ. TK XI – TK XIV. Nông nghiệp đóng kín trong các Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn. các Lãnh địa Địa chủ và nông dân Lãnh chúa và nông nô. - GV gọi HS lên điền vào bảng. Quân chủ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ2: ? Trình bày nội dung, ý nghĩa của phong trào Văn hóa phục hưng và phong trào Cải cách tôn giáo? HĐ3: ? Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô? ? Tình hình chính trị cuối thời Ngô như thế nào? ? Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để chấm dứt tình trạng đó? HĐ 4: ? Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để xây dựng đất nước? ? Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào? ? Tình hình đất nước dưới thời Đinh – Tiền Lê? HĐ 5:. Nội dung * Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến: - Phong trào Văn hóa Phục hưng. - Phong trào cải cách tôn giáo. II. Phần lịch sử Việt Nam. 1. Nước ta buổi đầu độc lập. - Tổ chức nhà nước còn đơn giản. - Năm 965 loạn 12 xứ quân. - Năm 967 thống nhất đất nước. 2. Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê. - Nông nghiệp - Thủ công nghiệp - Thương nghiệp - Văn hóa, xã hội. 3. Đại Việt thời Lý. - Tổ chức nhà nước ? Nhà Lý được thành lập trong hoàn cảnh - Kinh tế xã hội nào? - Cuộc kháng chiến chống Tống thắng ? Bộ máy nhà nước thời Lý được tổ chức lợi. như thế nào? ? Nêu những nét chính về kinh tế, xã hội thời Lý? HĐ 6:. 4. Nước Đại Việt thời Trần.. ? Bộ máy nhà nước thời Trần có gì khác thời Lý? ? Nêu thắng lợi của quân ta chống giặc ngoại xâm dưới thời Lý- Trần? ? Vì sao nhà Trần sụp đổ? ? Nêu nội dung , tác dụng những cải cách của Hồ Quý Ly?. - Tổ chức nhà nước. - Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên- Mông. - Sự thành lập của nhà Hồ và những cải cách của Hồ Qúy Ly.. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại toàn bài 5. Dặn dò: . - HS ôn tập kiến thức giờ sau kiểm tra học kì I Ngày soạn: 10. 12. 2011 Ngày giảng: 13. 12. 2011 Tuần 18: Tiết 35.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu đề kiểm tra: 1. Kiến thức: - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam trong học kì I lớp 7 so với yêu cầu của chương trình, cụ thể: + Các giai cấp trong xã hội phong kiến châu Âu. + Nguyên nhân diễn biến, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng + Đinh Bộ Lĩnh là người có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước + Việc Lý Thái Tổ rời đô về Thăng Long và xây dưng đất nước. + Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên của nhà Trần. + Sự khác nhau giữa bộ máy nhà nước thời Lý và thời Trần. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức để nhận xét đánh giá một sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng: - Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc; Kính phục những anh hùng xả thân vì nền độc lập DT. - Ý thức cảnh giác trước kẻ thù. II. Chuẩn bị: - GV: Ra đề + đáp án - HS: Ôn tập kiến thức. III. Tiến trình dạy học: 1. Hình thức đề kiểm tra: - Kết hợp hình thức TNKQ và tự luận. 2. Thiết lập ma trận. Tên chủ đề Khái quát lịch sử thế giới trung đại. Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % : Buổi đầu độc lập thời NgôĐinhTiền Lê. Nhận biết TN TL Các giai Nguyên cấp mới nhân, diễn trong xã biến của hội phong trào phong văn hóa kiến Phục châu Âu hưng 1 1 0,5 2 Người có công dẹp được loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước. Thông hiểu TN TL. Vận dung TN TL. Cộng. 2 2,5 25%.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 0,5. Nước Đại Việt thời Lý. Thời gian nhà Lý ban hành bộ Hình thư, Hiểu câu nói của LTK 2 1,5 15%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nước Đại Việt thời Trần. Lí do Lý Thái Tổ rời đô về Thăng Long. 1 0,5 5%. 3 2,0 20%. Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược MôngNguyên 1 3 30%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % TS câu T Sđiểm Tỉ lệ %. 1 0,5 5%. 4 2,5 25%. 1 3 30%. So sánh sự khác nhau giữa bộ máy nhà nước thời Lý và thời Trần. 1 0,5 5%. 1 2 20%. 1 2 20%. 2 5 50%. 1 2 20%. 8 10 100%. 3. Biên soạn đề kiểm tra. I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng. Câu 1: Các giai cấp mới được hình thành trong xã hội phong kiến châu Âu là? A. Địa chủ và nông dân tá điền. B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô. C. Địa chủ và nông nô. D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân. Câu 2: Ai là người dẹp được loạn 12 xứ quân thống nhất đất nước? A. Đinh Bộ lĩnh . C. Lê Hoàn B. Ngô Quyền. D. Lý Thường Kiệt.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Câu 3: Lý do Lý Thái Tổ rời đô về Thăng Long? A. Thăng long có cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ. B. Thăng Long có địa thế hiểm yếu thuận lợi cho phát triển đất nước. C. Đất Hoa Lư trũng thấp. D. Thăng Long là nơi thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài. Câu 4: Nhà Lý đã ban hành bộ luật Hình Thư thời gian nào? A. Năm 1009 C. Năm 1042 B. Năm 1010 D. Năm 1054 Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống của câu dưới đây cho đúng với câu nói của Lý Thường Kiệt. - Ngồi yên…………….. không bằng …………………………… để chặn………… …………..của giặc. II. Tự luận ( 7 điểm ) Câu 1: Trình bày nguyên nhân, nội dung, ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng? Câu 2: Trình bày ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên? Câu 3: Bộ máy nhà nước thời Trần có gì khác so với thời Lý? 4. Hướng dẫn chấm, biểu điểm: I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) Câu 1 2 3. 4. Ý đúng. B. A. D. C. Điểm. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 5 đợi giặc, đem quân đánh trước, thế mạnh 1,0. II/ Tự luận ( 7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) * Nguyên nhân: (0,5 đ) - Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội. - Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng không có địa vị xã hội * Nội dung: (1 đ) - Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội. - Đề cao giá trị con người, đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật * Ý nghĩa: (0,5 đ) - Phát động quần chúng đấu tranh chống phong kiến. - Mở đường cho sự phát triển của văn hóa Châu Âu và nhân loại. Câu 3: (3 điểm) (Mỗi ý đúng được 1 điểm) - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Mông – Nguyên bảo vệ được độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia. - Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược, góp phần nâng cao lòng tự hào dân tộc, củng cố niềm tin trong nhân dân. - Góp phần xây đắp truyền thống quân sự, xây dựng học thuyết quân sự để lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc đấu tranh chống xâm lược. Câu 4: (2 điểm) - Bộ máy nhà nước thời Trần khác thời Lý:(Mỗi ý đúng được 0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> + Đặt chế độ Thái Thượng Hoàng. + Các chức quan đại thần do những người trong họ Trần nắm giữ + Đặt thêm một số cơ quan: Quốc sử viện, Thái y viện và một số chức quan: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. + Cả nước chia làm 12 lộ. IV. Củng cố, Dặn dò: - GV nhận xét giờ làm bài. Thu bài về chấm. - HS ôn lại kiến thức đã học - Chuẩn bị bài 8. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra học kì I. Điểm 1-2. Điểm 3-4. Điểm 5-6. Điểm 7-8. Điểm 9-10. Ngày soạn: 12. 12. 2011 Ngày giảng: 15. 12. 2011 Tuần 18: Tiết 36: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. Mục tiêu: - HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm một số bài tập lịch sử. - HS biết hệ thống kiến thức, rút ra nhận xét về các sự kiện lịch sử. - Rèn khả năng tư duy sáng tạo, lập niên biểu, bảng thống kê. II. Chuẩn bị: - Tư liệu các sự kiện lịch sử - Bài tập lịch sử 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> III. Tiến trình dạy học: Ợ 1. ỔnCđịnhHtổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta? ? Trình bày diễn biến, kết quả các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần đầu thế kỉ XV? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. ? Khoanh tròn ý đúng nói về sự sụp đổ của nhà Lý? GV cho HS làm bài tập Lớp nhận xét GV kết luận: Đáp án đúng là: A, B, D. 1. Bài tập 1: A. Vua chỉ lo ăn chơi không chăm lo đến đời sống nhân dân. B. Thiên tai mất mùa, đói kém. C. Các thế lực phong kiến địa phương đánh giết nhau. D. Dân nghèo nổi dậy đấu tranh.. ? Khoanh tròn chữ cái đầu câu chỉ các chức quan trông coi về nông nghiệp thời Trần? HS làm bài tập cá nhân GV yêu cầu 1 học sinh chữa bài tập Đáp án: B, C, E. 2. Bài tập 2: A. Thái y viện B. Hà đê sứ. C. Khuyến nông sứ. D Tông Nhân Phủ. E. Đồn điền sứ.. ? Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông -Nguyên?. 3. Bài tập 3: A. Sự tham gia tích cực, chủ động của các tầng lớp nhân dân. B. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. C. Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo. D. Quân đội Đại Việt mạnh hơn quân Mông – Nguyên. E. Xây dựng khối đoàn kết toàn dân. 4. Bài tập 4: - Nơi diễn ra hoạt động mua bán tấp nập. HS làm bài tập Đáp án đúng: A,B,C,E. Điền vào ô chữ những từ thể hiện sự phát triển của mạng lưới thương nghiệp và thành thị thời Trần GV kẻ T ô chữ H raĂbảng N phụG L O GV đọc từng ô chữ cho HS lên điền C. Ả. N. G. V. Â. N. Đ. - Trung tâm buôn bán sầm uất N Ồ. G. - Trung tâm buôn bán với nước ngoài.. N. 5. Bài tập 5:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ? Nêu một số tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu mà em biết?. * Tác giả - Trần Quốc Tuấn - Trần Quang khải - Trương Hán Siêu * Tác phẩm - Hịch tướng sĩ - Phò giá về kinh - Phú sông Bạch Đằng. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại những nội dung cơ bản 5. Dặn dò: . - HS học bài, ôn tập các nội dung đã học giờ sau ôn tập học kì I. Ngày soạn: 26. 12. 2011 Ngày giảng: 28. 12. 2011 HỌC KÌ II Tuần 20: Tiết 37 Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước, từ một cuộc khởi nghĩa nhỏ ở miền rừng núi Thanh Hóa dần dần phát triển trong cả nước. - Biết được những nét chính về Lê Lợi, Nguyễn Trãi là những người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Nắm được những diễn biến trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, biết ơn những người có công với đất nước như Lê Lợi, Nguyễn Trãi. 3. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Nhận xét nhân vật, sự kiện lịch sử tiêu biểu trong cuộc khởi nghĩa, sở dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử II. Chuẩn bị: - GV: Tư liệu lịch sử, Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn, bia Vĩnh Lăng, ảnh Nguyễn Trãi. - HS: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh? Nêu rõ nguyên nhân thất bại của nhà Hồ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Thời kì ở miền Tây Thanh Hóa HĐ1: ( 1418 -1423) GV giới thiệu bia Vĩnh Lăng 1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa. ? Em hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi?. - Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín ở Lam Sơn. Căm giận quân cướp nước, ông đã dốc hết tài sản, chiêu tập nghĩa sĩ ở khắp nơi để chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa.. ? Lê Lợi đã làm gì để chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa? ? Hãy cho biết một vài nét về căn cứ Lam Sơn? GV sử dụng lược đồ để miêu tả về căn cứ - Nghe tin Lê Lợi đang chuẩn bị dựng cờ Lam Sơn khởi nghĩa, nhiều người yêu nước từ khắp nơi tìm về Lam Sơn, trong đó có Nguyễn ? Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng Trãi. khắp cả nước thu hút đông đảo nhân dân. Vì sao? - Đầu năm 1416 Lê Lợi cùng 18 người ? Nguyễn Trãi là người như thế nào? trong bộ chỉ huy nghĩa quân tổ tiến hành GV cho HS đọc phần in nghiêng hội thề Lũng Nhai. ? Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào thời gian nào? Lê Lợi và nghĩa quân xây dựng căn cứ địa vững chắc trong lòng dân và những nơi hiểm yếu để phát triển cuộc chiến đấu HĐ2: ? Trong thời kì đầu của cuộc khởi nghĩa, nghĩa quân Lam Sơn gặp phải khó khăn gì?. - 7 - 2 - 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn và tự xưng là Bình Định Vương.. 2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam sơn. - Do lực lượng yếu, quân Minh nhiều lần tấn công và bao vây căn cứ Lam Sơn. Nghĩa quân phải 3 lần rút lên núi Chí Linh,.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ? Trước tình hình đó nghĩa quân đã nghĩ ra cách gì để giải vây? ? Em có suy nghĩ gì trước gương hi sinh anh dũng của Lê Lai? GV: Để ghi nhớ công lao của Lê Lai, Lê Lợi phong cho Lê Lai làm công thần hạng nhất và căn dạn con cháu nhà Lê làm giỗ Lê Lai hôm trước giỗ Lê Lợi ? Trong lần rút lui thứ ba nghĩa quân gặp phải khó khăn gì?. chịu đựng nhiều khó khăn gian khổ, nhiều tấm gương chiến đấu hi sinh dũng cảm xuất hiện như Lê Lai.. ? Trước tình hình đó bộ chỉ huy nghĩa quân đã làm gì? ? Tại sao Lê Lợi quyết định tạm hòa hoãn với quân Minh? - Tránh cuộc bao vây của quân Minh, có thời gian củng cố lực lượng. ? Vì sao quân Minh trở mặt tấn công ta?. - Mùa hè năm 1423, Lê Lợi tạm hòa hoãn với quân Minh, nghĩa quân trở về Lam Sơ tiếp tục hoạt động. - Cuối 1424 quân Minh trở mặt tấn công, cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn mới.. 4. Củng cố: ? Trình bày tóm tắt diễn biến chính trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? ? Tại sao Lê Lợi tạm hòa hoãn với quân Minh? 5. Dặn dò: - HS học bài. - Chuẩn bị trước mục II của bài Ngày soạn: 02. 01. 2012 Ngày giảng: 04. 01. 2012 Tuần 21: Tiết 38 Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427) (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Những nét lớn về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm từ cuối 1424 đến cuối 1426. - Sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa trong thời gian này, từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ở miền Tây Thanh Hóa tiến vào Nghệ An, mở rộng vùng giải phóng vào Tân Bình và bao vây được Đông Quan. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân tộc, biết ơn những người có công với đất nước như Lê Lợi, Nguyễn Trãi. 3. Kĩ năng: - Nhận xét nhân vật, sự kiện lịch sử tiêu biểu trong cuộc khởi nghĩa, sở dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử II. Chuẩn bị: - GV: Tư liệu lịch sử, Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn, Lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - HS: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày tóm tắt diễn biến chính trong giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? ? Tại sao Lê Lợi tạm hòa hoãn với quân Minh? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: II. Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa và tiến quân ra GV: Nguyễn Chích đề nghị chuyển hướng Bắc(1424- 1426) hoạt động của nghĩa quân vào Nghệ An 1. Giải phóng Nghệ An (1424) ? Tại sao Nguyễn Chích đề nghị chuyển - Kế hoạch chuyển địa bàn vào Nghệ hướng hoạt động của nghĩa quân vào Nghệ An của Nguyễn Chích được Lê Lợi An? chấp thuận. - Vùng đất rộng, địa hình hiểm trở... ? Em hãy cho biết một vài nét về Nguyễn Chích? GV cho HS đọc phần in nhỏ ? Việc thực hiện kế hoạch đó đem lại kết quả - 12. 10. 1424 nghĩa quân bất ngờ tấn gì? công đồn Đa Căng. - Thoát khỏi thế bao vây, mở rộng địa bàn - Hạ thành Trà Lân. hoạt động....... - Tiến đánh Khả Lưu, phần lớn Nghệ GV sử dụng lược đồ chỉ đường tiến quân và An được giải phóng. những trận đánh lớn của nghĩa quân ? Em có nhận xét gì về kế hoạch của nguyễn Chích? HĐ2: GV: tháng 8.1425 Lê Lợi cử Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy lực lượng từ Nghệ An ->Tân Bình, Thuận Hóa ? Trình bày những thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối năm 1424 đến cuối năm 1426?. 2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa (1425) - Tháng 8.1425 Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy nghĩa quân tiến vào giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa.. GV sử dụng lược đồ chỉ rõ phạm vi vùng giả phóng của nghĩa quân. - Vùng giải phóng của nghĩa quân kéo dài từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân. - Quân Minh chỉ còn mấy thành lũy bị cô lập và bị nghĩa quân vây hãm.. HĐ3: ? Trình bày hoạt động của nghĩa quân trong năm 1426?. 3. Tiến quân ra Bắc mở rộng phạm vi hoạt động (cuối 1426) - Tháng 9. 1426 nghĩa quân chia làm 3.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> đạo tiến ra Bắc: GV sử dụng lược đồ H41 SGK trình bày + Đạo 1: Tiến ra giải phóng miền Tây cuộc tiến quân ra Bắc. Bắc, ngăn chặn viện binh từ Vân Nam ? Em có nhận xét gì về kế hoạch của Lê Lợi? sang. GV nêu rõ nhiệm vụ của 3 đạo là đánh vào + Đạo 2: giải phóng vùng hạ lưu sông vùng địch chiếm đóng, cùng nhân dân bao Nhị và chặn đường rút lui của giặc từ vây đồn địch, giải phóng đất đai, thành lập Nghệ An về Đông Quan. chính quyền mới. + Đạo 3: tiến thẳng về Đông Quan. ? Kết quả của cuộc tiến quân như thế nào? ? Vì sao nghĩa quân giành thắng lợi to lớn như vậy? ? Nêu dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai đoạn này?. - Được nhân dân khắp nơi ủng hộ, nghĩa quân thắng nhiều trận lớn, quân Minh rút vào thành Đông Quan cố thủ.. 4. Củng cố: - Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424- 1426 trên lược đồ? 5. Dặn dò: - HS học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước mục III phần 1của bài Ngày soạn: 03. 01. 2012 Ngày giảng: 05. 01. 2012 Tuần 21: Tiết 39 Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427) (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Những sự kiện tiêu biểu của khởi nghĩa Lam Sơn trong giai đoạn cuối: Chiến thắng Tốt Động, Chúc Động. - Ý nghĩa của tháng lợi đó đối với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân tộc, biết ơn những người có công với đất nước như Lê Lợi, Nguyễn Trãi. 3. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ, tranh ảnh lịch sử, học diễn biến trận đánh trên lược đồ. - Đánh giá sự kiện có ý nghĩa quyết định của một cuộc chiến tranh. II. Chuẩn bị: - GV: Tư liệu lịch sử, Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn, trận Tốt Đông – Chúc Động - HS: Đọc và chuẩn bị trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày tóm tắt các chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn giai đoạn 1424-1425? ? Trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của lê Lợi?.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò HĐ1: GV sử dụng lược đồ chỉ vị trí Tốt Động -Chúc Động GV: Với mong muốn giành thế chủ động tiến quân vào Thanh Hóa đánh tan BCH của ta nhà Minh cử 5 vạn viện binh kéo vào Đông Quan. Nội dung III. Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng (từ cuối 1426 đến cuối 1427) 1. Chiến thắng Tốt Đông – Chúc Động. - 10. 1426 Vương Thông chỉ huy 5 vạn viện binh kéo vào Đông Quan, nâng số quân Minh ở đây lên 10 vạn.. ? Sau khi vào Đông Quan Vương Thông đã làm gì?. - Để giành thế chủ động ngày 7. 11. 1426 Vương Thông tiến đánh quân chủ lực của nghĩa quân ở Cao Bộ(Chương Mĩ- Hà Tây). ? Trước tình hình trên quân ta có kế hoạch - Quân ta đặt phục binh ở Tốt Động – gì? Chúc Động. ? Trình bày diễn biến trận Tốt ĐộngChúc Động và kết quả của trận đánh? - Kết quả: 5 vạn tên giặc bị tử thương, GV trình bày trên lược đồ bắt sống trên 1 vạn tên. ? Vì sao có thể nói chiến thắng này có ý - Vương Thông chạy về Đông Quan. nghĩa chiến lược? - Quân ta kéo về bao vây Đông Quan và - Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa giải phóng nhiều châu, huyện. ta và địch, ý đồ của địch bị thất bại GV cho HS đọc 2 câu thơ trong SGK 4. Củng cố: ? Trình bày diễn biến trận Tốt Động – Chúc Động trên lược đồ? 5. Dặn dò: - HS học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước mục III phần 2,3 của bài ______________________________________ Ngày soạn: 08. 01. 2012 Ngày giảng: 11. 01. 2012 Tuần 22: Tiết 40 Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427) (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Những sự kiện tiêu biểu của khởi nghĩa Lam Sơn trong giai đoạn cuối: Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Ý nghĩa của những thắng lợi đó đối với thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân tộc, biết ơn những người có công với đất nước như Lê Lợi, Nguyễn Trãi. 3. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ, tranh ảnh lịch sử, học diễn biến trận đánh trên lược đồ. - Đánh giá sự kiện có ý nghĩa quyết định của một cuộc chiến tranh. II. Chuẩn bị: - GV: Tư liệu lịch sử, Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn, Trận Chi Lăng - Xương Giang - HS: Đọc và chuẩn bị trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày diễn biến trận Tốt Động – Chúc Động trên lược đồ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ2: GV giảng về các đạo quân của nhà Minh. ? Trước tình hình đó BCH nghĩa quân đã làm gì? ? Tại sao ta lại tập trung tiêu diệt quân Liễu Thăng trước? GV sử dụng lược đồ kết hợp với tường thuật HS đọc đoạn ing nghiêng ? Biết Liễu Thang bị giết Mộc thạch có hành động gì? ? Kết quả của trận Chi lăng- Xương Giang??. HĐ4: ? Tại sao khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi? GV gợi ý HS nêu các ý nghĩa. Nội dung 2. Trận Chi Lăng – Xương Giang (tháng 10. 1427) - Tháng 10. 1427, 15 vạn viện binh chia làm 2 đạo kéo vào nước ta. - Ngày 8/10 Liễu Thăng bị nghĩa quân phục kích và giết ở ải Chi Lăng. - Lương Minh lên thay tiến xuống Xương Giang bị phục kích ở Cần Trạm, Phố Cát gần 5 vạn tên địch bị tiêu diệt và bắt sống. - Biết Liễu Thăng bị giết Mộc Thạch vội vã rút quân về nước - Vương Thông xin hòa, mở hội thề Đông Quan rút quân về nước. - Ngày 3. 1. 1428 toán quân cuối cùng của Vương Thông rút khỏi nước ta. Đất nước sạch bóng quân thù. 3. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử. * Nguyên nhân thắng lợi. - Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành độc lập, tự do. - Tất cả các tầng lớp nhân dân đều đoàn.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> GV phân tích từng ý nghĩa?. ? Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?. kết đánh giặc, tham gia khởi nghĩa, ủng hộ nghĩa quân. - Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu đứng đầu là Lê Lợi, nguyễn Trãi. * Ý nghĩa lịch sử: - Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh. - Mở ra thời kì phát triển mới của dân tộc.. 4. Củng cố: ? Trình bày diễn biến trận Chi Lăng – Xương Giang.trên lược đồ? ? Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? 5. Dặn dò: - HS học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước bài 20 Ngày soạn: 29. 01. 2012 Ngày giảng: 01. 02. 2012 Tuần 23: Tiết 41 Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428 – 1527 ) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu: - Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ, chính sách đối với quân đội, những điểm chính của bộ luật Hồng Đức. - So sánh với thời Trần để thấy được dưới thời Lê Sơ bộ máy nhà nước tương đối hoàn chỉnh, quân đội hùng mạnh, có luật pháp để đảm bảo kỉ cương xã hội. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS niềm tự hào về thời thịnh trị của đất nước, ý thức bảo vệ tổ quốc. 3. Kĩ năng: - Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, quân sự, luật pháp ở một thời kì lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ; Một số ý kiến đánh giá về Luật Hồng Đức; tư liệu lịch sử. - HS: Đọc và chuẩn bị trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: I. Tình hình chính trị, quân sự, luật pháp. ? Sau khi khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi 1. Tổ chức bộ máy chính quyền. Lê Lợi đã làm gì? - Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục lại.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ? Bộ máy nhà nước thời Lê được tổ chức như thế nào? GV treo sơ đồ trống trên bảng GV nêu câu hỏi gợi ý HS trả lời GV điền vào sơ đồ. ? Đứng đầu nhà nước là ai? ? Giúp việc vua có những bộ và những cơ quan nào? GV giải thích chức năng từng bộ và từng cơ quan ? Các đơn vị hành chính ở địa phương được tổ chức như thế nào? ? Dưới thời Lê Thánh Tông việc trông coi 13 đạo có điểm gì mới? ? Nhìn vào lược đồ em thấy nước Đại Việt thời Lê Sơ có gì khác so với thời Trần?. quốc hiệu Đại Việt. - Tổ chức bộ máy chính quyền : Đứng đầu triều đình là vua. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành. - Giúp việc cho vua có các quan đại thần. Ở triều đình có 6 bộ: Lại, Hộ, Lễ, Hình, Binh, Công. - Ngoài ra còn có một số cơ quan chuyên môn: Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài. - Thời Lê Thái Tổ, Lê Thái Tông, cả nước chia làm 5 đạo, từ thời Thánh Tông được chia lại thành13 đạo thừa tuyên, đứng đấu mỗi đạo là 3 ti: Đô ti, Thừa ti. Hiến ti - Dưới đạo là phủ; châu, huyện; xã. Vua. Triều đình. Lại. Hộ. Lễ. Hình. Binh. Công. Vua trực tiếp chỉ huy 6 bộ. Địa phương 13 đạo Đô ti Thừa ti. Quốc sử viện Hàn lâm viện Ngự sử đài Các cơ quan giúp việc 6 bộ. Hiến ti. Phủ Huyện (châu) Xã.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> HĐ2: ? Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức như thế nào? ? Tại sao trong hoàn cảnh đó chế độ"ngụ binh ư nông" là tối ưu? ? Quân đội được quan tâm phát triển như thế nào? HS đọc đoạn in nghiêng ? Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà Lê đối với lãnh thổ quốc gia? HĐ3: ? Vì sao nhà Lê quan tâm đến luật pháp? ? Cho biết nội dung chính của bộ luật Hồng Đức? ? Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ so với Hình thư thời Lý và Quốc triều hình luật thời Trần?. 2. Tổ chức quân đội - Tổ chức theo chế độ "ngụ binh ư nông". - Gồm 2 bộ phận: Quân triều đình và quân địa phương; bao gồm: bộ binh, thủy binh, tượng binh, kị binh. - Vũ khí gồm:dao, kiếm, cung tên, hỏa đồng, hỏa pháo. - Quân đội được luyện tập thường xuyên và bố trí canh phòng khắp nơi 3. Luật pháp. - Lê Thánh Tông ban hành Luật Hồng Đức. - Nội dung: Bảo vệ vua, hoàng tộc, bảo vệ quyền lợi của quan lại và giai cấp thống trị, bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp cả dân tộc, bảo vệ quyền lợi của phụ nữ.. 4. Củng cố: ? Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ được tổ chức như thế nào? 5. Dặn dò: HS học bài theo câu hỏi SGK. Chuẩn bị trước bài 20 mục II Ngày soạn: 30. 01. 2012 Ngày giảng: 02. 02. 2012 Tuần 23: Tiết 42 Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428 – 1527 ) (Tiếp) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu: - Tình hình kinh tế nông nghiệp, công thương nghiệp nước ta thời Lê Sơ. - Những nét chính về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS niềm tự hào về thời thịnh trị của đất nước, ý thức bảo vệ tổ quốc. 3. Kĩ năng: - Phát triển khả năng đánh giá tình hình kinh tế, xã hội theo các tiêu chí cụ thể từ đó rút ra nhận xét chung. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Bảng phụ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp xã hội thời Lê Sơ; tư liệu lịch sử về sự phát triển kinh tế, xã hội. - HS: Đọc và chuẩn bị trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ và giải thích? ? Nêu những nét chính về tình hình quân đội, luật pháp thời Lê Sơ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐ1: ? Cho biết tình hình nông nghiệp nước ta sau những năm bị nhà Minh đô hộ?. ? Để khôi phục và phát triển nông nghiệp nhà Lê đã làm gì? GV giảng về các chức quan chuyên trách. ? Thế nào là phép quân điền? ( Cứ 6 năm chia lại ruộng đất công làng xã, các quan được chia nhiều ruộng, phụ nữ và người có hoàn cảnh khó khăn cũng được chia ruộng-> có nhiều điểm tiến bộ, đảm bảo sự công bằng xã hội) ? Em có nhận xét gì về các biện pháp của nhà Lê đối với sản xuất nông nghiệp? Tác dụng của những biện pháp đó? ? Ở nước ta thời đó có những ngành nghề thủ công tiêu biểu nào? ? Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Lê Sơ? ? Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp có mối quan hệ với nhau như thế nào? ? Triều Lê Sơ đã có những biện pháp gì để phát triển buôn bán trong và ngoài nước? ? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời Lê Sơ?. Nội dung II. Tình hình kinh tế, xã hội. 1. Kinh tế. * Nông nghiệp: - Hai mươi năm dưới ách đô hộ của nhà Minh, nước ta lâm vào tình trạng làng xóm tiêu điều, ruộng đồng bỏ hoang, đời sống nhân dân cực khổ... - Nhà Lê cho 25 vạn lính về quê làm ruộng - Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng. - Đặt ra một số chức quan chuyên lo sản xuất nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Hà đê sứ. - Thi hành chính sách quân điền, cấm giết mổ trâu bò, cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt - Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển.. * Thủ công nghiệp: - Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời. Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất. - Các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là Cục bách tác, chuyên sản xuất đồ dùng cho vua , vũ khí, đúc tiền.... * Thương nghiệp: - Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ. - Buôn bán với nước ngoài được phát triển, các sản phẩm sành sứ, vải lụa, lâm sản quý là những mặt hàng được thương nhân nước ngoài ưa chuộng.. HĐ2: 2. Tình hình xã hội. ? Xã hôi thời Lê Sơ gồm có những giai cấp, tầng lớp nào? - Sơ đồ các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. GV treo sơ đồ trống trên bảng cho HS điền vào sơ đồ ? Quyền lợi và địa vị của các giai cấp ra sao? HS nêu từng giai cấp ? So sánh với thời Trần?.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> ? Em có nhận xét gì về chủ trương hạn chê việc nuôi và buôn bán nô tỳ của nhà nước? ? Tình hình xã hội thời Lê Sơ như thế nào?. - Đời sống nhân dân ổn định, dân số tăng, nhiều làng xóm mới được thành lập. Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất ở khu vực ĐNA lúc bấy giờ.. 4. Củng cố: ? Tại sao nói thời Lê Sơ là thời kì thịnh đạt của chế độ phong kiến? ? Vẽ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp trong xã hôi? 5. Dặn dò: - HS học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước bài 20 mục III Ngày soạn: 05. 02. 2012 Ngày giảng: 08. 02. 2012 Tuần 24: Tiết 43 Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428 – 1527 ) (Tiếp) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu: - Những chính sách của nhà nước và sư phát triển của văn hóa, giáo dục, khoa học và nghệ thuật. - Những nét chính về cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS niềm tự hào về những thành của văn hóa,giáo dục của Đại Việt thời Lê Sơ, ý thức giữ gìn và phát huy văn hóa, truyền thống. 3. Kĩ năng: - Nhận xét về những thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Lê Sơ. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Tranh ảnh về nhân vật lich sử và di tích lịch sử thời kì này. - HS: Đọc và chuẩn bị trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nhà Lê Sơ đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế? ? Xã hội thời Lê Sơ gồm có những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của các giai cấp, tầng lớp như thế nào? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> HĐ1: ? Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục như thế nào? ? Nội dung học tập thi cử là gì? ( ND học tập thi cử là các sách của đạo Nho, chủ yếu có "Tứ thư" và "Ngũ kinh" ? Vì sao thời Lê Sơ hạn chế phật giáo, đạo giáo, tôn sung nho giáo? (Nho giáo đề cao trung hiếu, tất cả các quyền lực nằn trong tay vua) ? Giáp dục thời Lê Sơ quy củ và chặt chẽ biểu hiện như thế nào ? Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài nhà Lê có biện pháp gì? GV hướng dẫn HS quan sát H 45 SGK và nhận xét ? Chế độ khoa cử được tiến hành như thế nào? Kết quả? ? Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục thi cử thời Lê Sơ? HĐ2: ? Nêu những thành tựu nổi bật về van học? ? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu biểu? ? Các tác phẩm văn học tập trung phản ánh nội dung gì? ? Thời Lê Sơ có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào? ? Em có nhận xét gì về những thành tựu đó?. ? Nêu những nét đặc sắc về sân khấu? ? Nghệ thuật điêu khắc có gì tiêu biểu? ? Vì sao quốc gia Đại Việt có được những thành tựu trên? ( Công lao đóng góp của nhân dân, triều đại PK thịnh trị có cách trị dân đúng đắn, sự đóng góp của nhiều nhân vật tài năng). III. Tình hình văn hóa, giáo dục. 1. Tình hình giáo dục và khoa cử. - Dựng lại Quốc tử giám ở Thăng Long. - Ở các đạo, phủ đều có trường công. - Hằng năm mở khoa thi để tuyển chọn quan lại. - Đa số người dân đều có thể đi học trừ kẻ phạm tội và làm nghề ca hát. - Nội dung học tập thi cử là các sách của đạo Nho. Nho giáo chiếm vị trí độc tôn, Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.. - Thời Lê Sơ đã tổ chức được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên.. 2. Văn học, khoa học, nghệ thuật * Văn học: - Văn học chữ hán tiếp tục chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng. - Văn thơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc. * Khoa học: - Sử học có tác phẩm Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư.. - Địa lí có tác phẩm Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí... - Y học có tác phẩm Bản thảo thực vật toát yếu... - Toán học có tác phẩm Đại thành toán pháp.. * Nghệ thuật: - Nghệ thuật sân khấu, ca, múa, nhạc, chèo, tuồng.., đều phát triển. - Điêu khắc có phong cách đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> HĐ 3: ? Kể tên các danh nhân văn hóa của dân tộc thời Lê Sơ? GV yêu cầu HS nêu những nét chính về các danh nhân văn hóa. IV. Một số danh nhân văn hóa của dân tộc. 1. Nguyễn Trãi(1380-1442) 2. Lê Thánh Tông(1442-1497) 3. Ngô Sĩ Liên( Thế kỉ XV) 4. Lương Thế Vinh(1442- ?). 4. Củng cố: ? Nêu những nét chính về giáo dục, thi cử thời Lê Sơ? ? Kể tên một số thành tựu văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê Sơ? 5. Dặn dò: - HS học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước bài 21 Ngày soạn: 06. 02. 2012 Ngày giảng: 09. 02. 2012 Tuần 24: Tiết 44 Bài 21: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu: - Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta ở các thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI. - So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa thời thịnh trị của đất nước( thời Lê Sơ) so với thời Lý- Trần. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS niềm tự hào một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở các thế kỉ XV- XVI. 3. Kĩ năng: - Hệ thống các sự kiện lịch sử, lập bảng thống kê, so sánh các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Lược đồ lãnh thổ Đại Việt thời Lê Sơ, bảng phụ, tranh ảnh các công trình nghệ thuật, nhân vật lịch sử. - HS: Đọc và chuẩn bị trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại Việt? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: 1. Về mặt chính trị. GV treo bảng phụ sơ đồ bộ máy nhà - Bộ máy nhà nước thời Lý, Trần đã hoàn nước thời Lê Sơ và Lý- Trần chỉnh trên danh nghĩa, thực chất còn đơn ? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giản, làng xã còn nhiều luật lệ. giữa các bộ máy nhà nước đó ở triều đình và đơn vị hành chính ở địa phương? ? Cách tuyển chọn và đào tạo quan lại? - Thời Lê Thánh Tông lấy phương thức.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ? Nhà nước thời Lê Sơ khác nhà nước thời Lý- Trần ở những điểm nào? HĐ2: ? Ở nước ta luật pháp có từ khi nào? ? Ý nghĩa của pháp luật? ? Luật pháp thời Lê Sơ có gì giống và khác so với thời Lý- Trần? GV phân tích sự giống và khác nhau rồi kết luận HĐ3: ? Kinh tế thời Lê Sơ có điểm gì giống và khác so với thời Lý- Trần? ? Về nông nghiệp? ? Thủ công nghiệp? ? Thương nghiệp? HĐ4: GV gọi HS lên bảng vè sơ đồ các giai cấp, tầng lớp thời Lê Sơ và Lý- Trần ? Nhận xét vầ 2 sơ đồ đó?. học tập thi cử. - Thời Lý Trần: nhà nước quân chủ quý tộc. - Thời Lê Sơ: nhà nước quân chu chuyên chế. 2. Luật pháp. - Giống: Bảo vệ quyền lợi của vua, giai cấp thống trị, trật tự xã hội chủ quyền quốc gia, sản xuất nông nghiệp. - Khác: bảo vệ quyền lợi của phụ nữ. - Luật pháp ngày càng hoàn chỉnh, có nhiều điểm tiến bộ. 3. Kinh tế. * Nông nghiệp: - Mở rộng diện tích, xây dựng đê điều. - Phân hóa, chiếm hữu ruộng đất ngày càng sâu sắc. * Thủ công nghiệp: - Phát triển ngành nghề truyền thống. * Thương nghiệp: - Chợ phát triển. -> Kinh tế phát triển mạnh mẽ. 4. Về xã hội. - Phân chia giai cấp ngày càng sâu sắc.. HĐ5: 5. Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ ? Giáo dục, thi cử thời Lê Sơ đạt những thuật. thành tựu nào? có gì khác so với thời - Quan tâm phát triển giáo dục. Trần? - Văn học thể hiện lòng yêu nước, tự hào ? Văn học thời Lê Sơ tập trung phản ánh dân tộc. nội dung gì? - Nhiều công trình khoa học, nghệ thuật ? Nhận xét về những thành tựu khoa học, có giá trị cao. nghệ thuật? 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng thời Lý, Trần, Lê Sơ Các tác phẩm văn học. Thời Lý - Bài thơ thần bất hủ của Lý Thường Kiệt. Thời Trần - Hịch tướng sĩ(Trần Quốc Tuấn). Tụng giá hoàn kinh sư(Trần Quang khải), Bạch Đằng Giang Phú. Thời Lê Sơ - Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Chí Linh sơn phú(Nguyễn Trãi). Hồng Đức quốc âm thi tập, Quốc âm thi tập, Quỳnh Uyển cửu.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> (Trương Hán Siêu) Các tác phẩm sử học. ca, Cổ tâm bách vịnh (Lê Thánh Tông} - Đại Việt sử kí(Lê Văn - Đại Việt sử kí toàn thư(Ngô Hưu) Sĩ Liên), Lam Sơn thực lục, Hoàng triều quan chế.. 5. Dặn dò: - Ôn tập kiến thức chương IV giờ sau làm bài tập lịch sử. Ngày soạn: 11. 02. 2012 Ngày giảng: 14. 02. 2012 Tuần 25: Tiết 45 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm một số dạng bài tập lịch sử để củng cố. khắc sâu các kiến thức đã học. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS niềm tự hào một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở các thế kỉ XV- XVI. 3. Kĩ năng: - HS biết hệ thống kiến thức, rút ra nhận xét các sự kiện lịch sử, lập bảng thống kê, so sánh các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Một số dạng bài tập lịch sử, bảng phụ. - HS: Ôn tập kiến thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các danh nhân văn hóa của dân tộc thời Lê Sơ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài 1. Bài tập 1: Đọc hai câu thơ sau: Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ - Hãy xác định rõ: Hai câu thơ trên nói về tội ác của quân xâm lược nào. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng. A. Tống B. Mông. C. Minh. - Hai câu thơ đó được trích trong bài nào? A. Hịch tướng sĩ. B. Bình Ngô đại cáo. - Của tác giả nào? A. Nguyễn Trãi. B. Trần Quốc Tuấn..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 2. Bài tập 2: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, hoặc C) để trả lời câu hỏi sau: - Tư tưởng nổi bật của Nguyễn Trãi là gì? A. Tấm lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân B. Tấm lòng yêu nước gắn với quyền lợi của vua, quan và tầng lớp thống trị. C. Tấm lòng trọng nghĩa, thương dân và chống lại tầng lớp thống trị 3. Bài tập 3: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: - Những việc làm nào sau đây chứng tỏ thời Lê sơ nhà nước rất quan tâm đến giáo dục? A. Tổ chức các khoa thi kén chọn ngươi tài. B. Tuyển chọn người giỏi có đạo đức làm thầy. C. Dựng lại Quốc tử giám ở Thăng Long, mở trường ở các lộ. D. Tất cả các ý trên 4. Bài tập 4: Hãy chọn chứ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng cho câu hỏi sau: - Ai được đánh giá là nhà sử học nổi tiếng nước ta thế kỉ XV? A. Lê Văn Hưu B. Nguyễn Trãi C. Lê Quí Đôn D. Ngô Sĩ Liên 5. Bài tập 5: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Việc tuyển chọn tiến sĩ được tuyển chọn ở trong kỳ thi nào? A. Thi Hương B. Thi Đình C. Thi Hội 6. Bài tập 6: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Vì sao Nho giáo được tôn sùng ở thời Lê Sơ? A. Nho giáo đề cao trung - hiếu B. Nho giáo phù hợp phong tục, tín ngưỡng của người Việt C. Nội dung học tập, thi cửa đều là sách đạo Nho D. Tất cả các ý trên 7. Bài tập 7: - Hãy nối mũi tên chỉ đúng các hướng tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn: Tiến thẳng ra Đông Quan Đạo thứ nhất Đạo thứ hai Đạo thứ ba. Tiến quân ra giải phóng miền Tây Bắc, ngăn chặn viện binh từ Vân Nam sang.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giải phóng vùng hạ lưu sông Hồng, ngăn chặn viện binh từ Quảng Tây sang. 8. Bài tập 8: Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đầu câu mà em cho là đúng: Giữa năm 1418 khi nghĩa quân Lam Sơn bị vây hãm, ai đã mặc Hoàng Bào giả làm Lê Lợi, liều chết xông ra đánh lạc hướng quân Minh giúp Lê Lợi chạy thoát? A. Lê Lai. B. Nguyễn Xí. C. Nguyễn Chích. D. Đinh Lễ. 9. Bài tập 9: Hãy tóm tắt những nét chính về tình hình kinh tế thời Lý- Trần và Lê Sơ theo bảng sau: Thời Lý- Trần. Thời Lê Sơ - Mở rộng diện tích, xây dựng. Nông. - Được phục hồi và phát triển. Ruộng đất đê điều. Sự phân hóa, chiếm. nghiệp. công làng xã chiếm ưu thế. hữu ruộng đất ngày càng sâu sắc - Phát triển các ngành nghề. Thủ công - Phát triển, do nhà nước trực tiếp quản lí truyền thống, có phường, làng nghiệp. gồm nhiều ngành nghề nghề thủ công - Việc trao đổi buôn bán trong nước và. Thương. với người nước và với người nước ngoài - Chợ phát triển. nghiệp. được đẩy mạnh. Nhiều trung tâm kinh tế được thành lập. 4. Củng cố: - GV nhắc lại những kiến thức cơ bản của chương IV 5. Dặn dò: - HS ôn lại kiến thức - Chuẩn bị trước bài 22 phần I. Ngày soạn: 13. 02. 2012.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày giảng: 15. 02. 2012 CHƯƠNG V: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI - XVIII Tuần 25: Tiết 46 Bài 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN ( Thế kỉ XVI – XVIII ) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS nắm được: - Sự sa đọa của triều đình phong kiến nhà Lê Sơ. Những phe phái dẫn tới xung đột về chính trị, tranh giành quyền lợi trong 20 năm. - Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của phong trào nông dân Đàng Ngoài đầu thế kỉ XVI. 2. Tư tưởng: - Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của nhân dân ta. - Hiểu được rằng: nước nhà thịnh trị hay suy vong là do ở lòng dân. 3. Kĩ năng: - Đánh giá nguyên nhân suy yếu của triều đình phong kiến nhà Lê. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Lược đồ phong trào nông dân khởi nghĩa TK XVI; Tư liệu lịch sử về nhà Lê. - HS: Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ có gì khác so với thời Lý- Trần? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò HĐ1: GV: Trải qua các triều đại: Lê Thái Tổ triều đình phong kiến vững vàng, kinh tế ổn định; Lê Thánh Tông chế độ phong kiến đạt đến thời kì thịnh trị. TK XVI Lê Uy Mục, Lê Tương Dực lên ngôi, nhà Lê suy yếu dần. ? Nguyên nhân nào dẫn tới sự suy yếu của nhà Lê? GV: Uy Mục bị giết Tương Dực lên thay bắt nhân dân xây Đại điện và Cửu trùng đài to lớn và chỉ lo ăn chới xa trụy lạc "tướng hiếu dâm như tướng lợn" -> vua lợn. ? Sự thoái hóa của tầng lớp thống trị khiến triều đình phong kiến phân hóa như thế nào?. Nội dung I. Tình hình chính trị xã hội. 1. Triều đình nhà Lê.. - Từ đầu thế kỉ XVI vua quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng lâu đài, cung điện tốn kém. - Nội bộ triều Lê "chia bè kéo cánh" tranh giành quyền lực. - Dưới triều Lê Uy Mục, quý tộc ngoại thích nắm hết quyền lực, giết hại công thần nhà Lê. - Dưới triều Lê Tương Dực, tướng Trịnh Sản gây bè phái, đánh giết nhau liên.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> miên suốt 10 năm. ? Em có nhận xét gì về các vua Lê ở thế kỉ XVI so với vua Lê Thánh Tông? HĐ2: ? Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẫn tới hậu quả gì? ? Vì sao đời sống nhân dân cực khổ? ? Thái độ của nhân dân đối với tầng lớp quan lại thống trị như thế nào? GV: >< giai cấp lên cao-> nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa. GV sử dụng lược đồ phong trào khởi nghĩa nông dân thế kỉ XVI yêu cầu HS chỉ ra những vùng hoạt động của phong trào khởi nghĩa nông dân. GV trình bày ngắn gọn các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ. GV tường thuật cuộc khởi nghĩa của Trần Cảo ? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của nông dân ở thế kỉ XVI? ? Nêu kết quả, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa?. 2. Phong trào khởi nghĩa nông dân ở đầu thế kỉ XVI. * Nguyên nhân: - Lợi dụng triều đình rối loạn, quan lại các địa phương cậy quyền thế ức hiếp dân, vật dụng trong dân gian cướp lấy hết, “dùng của như bùn…coi dân như cỏ rác”. - Đời sống nhân dân nhất là nông dân lâm vào cảnh khốn cùng. * Diễn biến: - Từ năm 1511, các cuộc khởi nghĩa nổ ra ở nhiều nơi trong nước. - Tiêu biểu nhất là khởi nghĩa của Trần Cảo ở Đông Triều (Quảng Ninh, 1516), nghĩa quân cạo chọc đầu chỉ để 3 chỏm tóc, gọi là quân 3 chỏm. Nghĩa quân 3 lần tấn công Thăng Long có lần chiếm được, vua Lê phải chạy vào Thanh Hóa. * Kết quả: - Các cuộc khởi nghĩa lần lượt bị đàn áp và thất bại, nhưng đã góp phần làm cho nhà Lê mau chóng sụp đổ.. 4. Củng cố: ? Trình bày những nét chính về tình hình nhà Lê đầu thế kỉ XVI? - GV yêu cầu HS trình bày diễn biến của phong trào nông dân trên lược đồ? ? Vì sao các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI thất bại? 5. Dặn dò: - HS học bài - Chuẩn bị trước bài 22 phần II Ngày soạn: 17. 02. 2012 Ngày giảng: 21. 02. 2012 Tuần 26: Tiết 47 Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được: - Sự khác nhau của kinh tế nông và kinh tế hàng hóa ở hai miền đất nước, nguyên nhân của sự khác nhau đó. - Mặc dù chiến tranh phong kiến thường xuyên xảy ra và kéo dài nhưng kinh tế có những bước tiến đáng kể, đặc biệt là Đàng Trong. 2. Tư tưởng: - Tôn trọng, có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của cha ông ta, thể hiện sức sống tinh thần của dân tộc. 3. Kĩ năng: - Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam. - Nhận xét được trình độ phát triển của dân tộc. II. Chuẩn bị: - Bản đồ VN. - Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề bài học. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn? Hậu quả của chiến tranh? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: I. Kinh tế. ? Hãy so sánh kinh tế nông nghiệp Đàng 1. Nông nghiệp: Trong và Đàng Ngoài? * Đàng Ngoài: GV chia bảng thành 2 cột hướng dẫn HS so - Chính quyền Lê- Trịnh ít quan tâm tới sánh công tác thủy lợi và tổ chức khai ? Ở Đàng Ngoài chúa Trịnh có quan tâm tới hoang. phát triển nông nghiệp không? + Ruộng đất công bị cường hào đem ? Ruộng đất công bị cường hào đem cầm cầm bán. bán đã ảnh hưởng như thế nào tới sản xuất + Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói và đời sống của nhân dân? kém xảy ra dồn dập, nhất là vùng Sơn ? Kể tên một số vùng nhân dân gặp khó Nam và Thanh- Nghệ, nông dân phải khăn? bỏ làng đi phiêu tán. ? Ở Đàng Trong chúa Nguyễn đã làm gì để * Đàng Trong: phát triển nông nghiệp? nhằm mục đích gì? - Các chúa Nguyễn tổ chức di dân khai ? Chúa nguyễn có biện pháp gì để khuyến hoang, cấp lương ăn, nông cụ, thành khích khai hoang? lập làng ấp mới ở khắp vùng Thuận? Kết quả của chính sách đó? Quảng. ? Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai, xây dựng cát cứ? - Năm 1698, Nguyễn Hữu Cảnh khi ? Phủ Gia Định gồm mấy dinh? Thuộc kinh lí phía Nam đã đặt phủ Gia Định. những tỉnh nào ngày nay? GV yêu cầu HS xác định trên bản đồ VN ngày nay vị trí các địa danh nói trên ? Những biện pháp tích cực của chúa - Nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Nguyễn đem lại kết quả gì? ? Sự phát triển của sản xuất có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình xã hội? HĐ2: ? Nước ta có những nghề TC tiêu biểu nào? ? Thế kỉ XVII thủ công nghiệp có sự phát triển như thế nào? GV hướng dẫn HS quan sát H 51 SGK yêu cầu HS nhận xét về sản phẩm gốm Bát Tràng ? Em hãy kể tên các làng thủ công nổi tiếng ở nước ta? ? Hoạt động thương nghiệp phát triển như thế nào? ? Nhận xét về các chợ, sự xuất hiện của các chợ nói lên điều gì? HS đọc đoạn in nghiêng: " Một số người.." ? Em có nhận xét gì về các phố phường?. nông nghiệp phát triển nhanh, nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long.. 2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán. * Thủ công nghiệp: - Từ thế kỉ XVII, xuất hiện thêm nhiều làng thủ công, trong đó có nhiều làng thủ công nổi tiếng: gốm Thổ Hà, Bát Tràng, dệt La Khê, rèn sắt ở Nho Lâm... * Thương nghiệp: - Buôn bán phát triển, nhất là ở các vùng đồng bằng và ven biển, các thương nhân châu Âu và châu Á thường đến phố Hiến và Hội An buôn bán tấp nập. - Xuất hiện thêm một số đô thị: Phố Hiến, Thanh Hà, Hội An, Gia Định.. ? Chúa Trịnh và chúa Nguyễn có chính sách - Các chúa Trịnh và chúa Nguyễn cho gì đối với ngoại thương? thương nhân nước ngoài vào buôn bán để nhờ họ mua vũ khí. Về sau các chúa ? Tại sao Hội An trở thành thương cảng? thi hành chính sách hạn chế ngoại HS quan sát và nhận xét H 52 SGK thương, do vậy từ nửa sau TK XVIII, ? Vì sao về sau chính quyền Trịnh- Nguyễn các thành thị suy tàn dần. chủ trương hạn chế ngoại thương? 4. Củng cố: ? Nhận xét chung về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ XVI- XVIII? 5. Dặn dò: - HS học bài theo nội dung đã học. - Chuẩn bị trước bài 23 phần II Ngày soạn: 19. 02. 2012 Ngày giảng: 22. 02. 2012 Tuần 26: Tiết 48 Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Những nét lớn về văn hóa của đất nước, những thành tựu văn học nghệ thuật của cha ông đặc biệt là văn nghệ dân gian. - Tuy Nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao nhưng trong làng xã vẫn bảo tồn và phát huy nếp sống văn hóa, truyền thống của dân tộc. - Đạo thiên chúa được truyền vào nước ta, chữ quốc ngữ ra đời. 2. Tư tưởng: - Hiểu được truyền thống văn hóa của dân tộc vẫn phát triển trong bất kì hoàn cảnh nào. - Tôn trọng, có ý thức bảo vệ, giữ gìn truyền thống văn hóa của dân tộc. 3. Kĩ năng: - Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam. - Nhận xét được trình độ phát triển của dân tộc. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề bài học. - Tư liệu lịch sử về văn hóa thời kì này III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nhận xét chung về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ XVI- XVIII? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò HĐ1: ? Thế kỉ XVI- XVIII nước ta có nhưng tôn giáo nào? ? Nói rõ sự phát triển của các tôn giáo đó? ? Vì sao lúc này Nho giáo không còn giữ vị trí độc tôn? - Các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực. Vua Lê chỉ là bù nhìn. ? Ở thôn quê có những hình thức sịnh hoạt tư tưởng nào? ? Kể tên một số lễ hội mà em biết? GV hướng dẫn HS quan sát H53 SGK ? Bức tranh miêu tả cái gì? ? Hình thức sịnh hoạt đó có tác dụng gì? HS đọc câu ca dao trong SGK ? Câu ca dao nói lên điều gì? Đọc một vài câu ca dao có nội dung tương tự? ? Đạo thiên chúa bắt nguồn từ đâu? Vì sao lại xuất hiện ở nước ta? ? Thái độ của chính quyền Trịnh- Nguyễn đối với đạo Thiên chúa như thế nào? HĐ2: ? Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?. Nội dung II. Văn hóa. 1. Tôn giáo. - Nho giáo được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. - Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi. - Nhân dân vẫn giữ nếp sống văn hóa truyền thống, qua các lễ hội đã thắt chặt tình đoàn kết, bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương đất nước.. - Cuối thế kỉ XVI xuất hiện đạo Thiên chúa.. 2. Sự ra đời của chữ Quốc ngữ. - Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> GV nhấn mạnh vai trò của A-lêch-xăng-đơTây dùng chữ cái La tinh để ghi âm rốt tiếng Việt. ? Vì sao trong một thời gian dài chữ Quốc - Đây là chữ viết tiện lợi, khoa học, ngữ không được sử dụng? dễ phổ biến, lúc đầu chỉ dùng trong ? Chữ Quốc ngữ ra đời có vai trò gì trong quá việc truyền đạo, sau lan rộng ra trong trình phát triển văn hóa Việt Nam? nhân dân trở thành chữ Quốc ngữ của HĐ3: nước ta cho đến ngày nay. ? Văn học giai đoạn này gồm có mấy bộ 3. Văn học và nghệ thuật dan gian. phận? ? Kể tên những thành tựu văn học nổi bật? - Các thế kỉ XVI- XVII văn học chữ ? Thơ Nôm xuất hiện ngày càng nhiều có ý Nôm phát triển, có truyện Nôm dài nghĩa như thế nào đối với tiếng nói, văn hóa hơn 8000 câu như bộ Thiên Nam ngữ dân tộc? lục. ? Các tác phẩm chữ Nôm tập trung phản ánh - Nội dung truyện Nôm thường viết nội dung gì? về hạnh phúc con người, tố cáo những ? Ở thế kỉ XVI-XVI nước ta có những nhà bất công trong xã hội. văn nhà thơ nổi tiếng nào? - Các nhà thơ Nôm nổi tiếng như HS đọc phần in nghiêng nói về Nguyễn Bỉnh Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ Khiêm, Đào Duy Từ. ? Nhận xét vai trò của họ đối với sự phát triển văn học dân tộc? ? Em có nhận xét gì về văn học dân gian thời kì này? Kể tên một số tác phẩm văn học dân - Thế kỉ XVIII văn học dân gian phát gian mà em biết? triển mạnh mẽ, bên cạnh truyện Nôm ? Nghệ thuật dân gian gồm mấy loại hình? dài như Phan Trần, Nhị Độ Mai...còn ? Nghệ thuật dân gian có sự phát triển như thế có truyện Trạng Quỳnh, Trạng Lợn... nào? - Nghệ thuật dân gian như múa trên HS quan sát H 54 SGK và nhận xét dây, múa đèn, ảo thuật, điêu khắc... - Tượng được tạo ra năm 1655, cao 3,7m, nghệ thuật sân khấu như chèo, tuồng, rộng 2,1m, khuôn mặt cân đối, hài hòa... hát ả đào được phục hồi và phát triển. 4. Củng cố: ? Nêu những nét chính về tôn giáo nước ta thế kỉ XVI- XVIII? ? Vì sao nghệ thuật dân gian thời kì này phát triển cao? 5. Dặn dò: - HS học bài theo nội dung đã học. Chuẩn bị trước bài 24. Ngày soạn: 25. 02. 2012 Ngày giảng: 28. 02. 2012 Tuần 27: Tiết 49 Bài 24: KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVIII I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được: - Những biểu hiện về đời sống khổ cực của nông dân và giải thích nguyên nhân của hiện trạng đó. - Nguyên nhân bùng nổ và thất bại, diễn biến chính và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nông dân 2. Tư tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Thấy rõ sức mạnh quật khởi của nông dân Đàng Ngoài, thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột của nhân dân ta. 3. Kĩ năng: - Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các tư liệu về phong trào nông dân. II. Chuẩn bị: - GV: Lược đồ Phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. - HS: Đọc và chuẩn bị bài trong SGK. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những nét chính về tôn giáo nước ta thế kỉ XVI- XVIII? ? Vì sao nghệ thuật dân gian thời kì này phát triển cao? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trũ . Nội dung . Hoạt động 1: 1. Tình hình chính trị ? Em có nhận xét gì về chính quyền phong kiến Đàng ngoài giữa TK XVIII? - Từ giữa thế kỉ XVIII chính quyền (Vua Lê là bù nhìn, Chúa Trịnh quanh năm Vua Lê, chúa Trịnh quanh năm hội hè, hội hè, yến tiệc, quan lại đục khoét nhân yến tiệc. Quan lại, binh lính ra sức đục dân) khoét nhân dân - HS đọc phần chữ in nghiêng. ? Chính quyền phong kiến mục nát, như vậy đã dẫn đến hậu quả gì? NN? (Sản xuất nông nghiệp đình đốn, đê vỡ liên tục  lụt lội thường xuyên) ? Công thương nghiệp? (thuế nặng) - SX nông nghiệp đình đốn, thiên tai, ? Nhân dân phải chịu cảnh tô thuế nặng nề hạn hán xảy ra liên tiếp như thế nào ? - Công thương nghiệp sa sút, chợ phố - Đời sống nhân dân lúc này ra sao? điêu tàn. (Hàng vạn người chết đói (1740-1741) nhân - Đời sống nhân dân cực khổ, nạn đói dân bỏ làng đi phiêu tán khắp nơi. thường xuyên xảy ra GV: Đây là nột đen tối nhất trong bức tranh lịch sử nửa sau TK XVIII. ? Trước cuộc sống khổ cực ấy nhân dân có thái độ như thế nào ? 2. Những cuộc khởi nghĩa lớn Hoạt động 2 - Trong khoảng 30 năm của TK XVIII, HS đọc mục 2 (SGK /117-117) khắp đồng bằng Bắc Bộ và vùng ? Kể tên những cuộc khởi nghĩa nông dân Thanh- Nghệ đã nổ ra hàng loạt các tiêu biểu ở Đàng ngoài thời kỳ này? cuộc khởi nghĩa nông dân. GV giới thiệu lược đồ, nơi diễn ra các cuộc.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> khởi nghĩa nông dân ở Đàng ngoài TK XVIII . GV: Hãy giới thiệu các cuộc khởi nghĩa trên bản đồ? (niên đại? tên thủ lĩnh? Nơi hoạt động? ) ? Nhìn trên bản đồ, em nhận xét gì về địa bàn của phong trào nông dân khởi nghĩa ở Đàng ngoài? ? Trong những cuộc khởi nghĩa đó tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa nào? (Cuộc khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu: Địa bàn hoạt động? Giương cao khẩu hiệu gì? (Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo) ? Tường thuật cuộc khởi nghĩa Hoàng Công Chất trên lược đồ? ? Lý do vì sao nghĩa quân chuyển lên vùng miền núi Tây Bắc? ? Việc nghĩa quân chuyển địa bàn hoạt động có ý nghĩa gì? (Đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào là tinh thần đoàn kết giữa người dân miền núi và miền xuôi) ? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa? ? Nguyên nhân thất bại?. + Khởi nghĩa nguyễn Dương Hưng (1737) ở Sơn Tây. + Nguyễn Danh Phương(1740-1751) ở Sơn Tây sau lan rộng ra Thái Nguyên và Tuyên Quang. + Tiêu biểu: khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1741-17510) và Hoàng Công Chất (1739-1769) - Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (174117510) bắt đầu tứ Đồ Sơn(Hải Phòng ), sau lan ra Kinh Bắc, uy hiếp Thăng Long rồi lan xuống Sơn Nam và Thanh Hóa- Nghệ An. - Khởi nghĩa Hoàng Công Chất(17391769), bắt đầu từ Sơn Nam, chuyển lên Tây Bắc. Các dân tộc Tây Bắc hết lòng ủng hộ.. - Các cuộc khởi nghĩa đều thất bại, nhiều thủ lĩnh bị bắt, bị xử tử, nhưng đã góp phần làm cho cơ đồ họ Trịnh lung lay.. 4. Củng cố: - Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng ngoài thế kỉ XVIII. 5. Hướng dẫn học ở nhà . - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước bài 25: PT Tây Sơn Ngày soạn: 26. 02. 2012 Ngày giảng: 29. 02. 2012 Tuần 27: Tiết 50 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm một số dạng bài tập lịch sử để củng cố. khắc sâu các kiến thức đã học. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS niềm tự hào về những thành tựu của Đại Việt ở các thế kỉ XVIXVIII. 3. Kĩ năng: - HS biết hệ thống kiến thức, rút ra nhận xét các sự kiện lịch sử, lập bảng thống kê, so sánh các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - GV: Một số dạng bài tập lịch sử, bảng phụ. - HS: Ôn tập kiến thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu ở Đàng ngoài thế kỉ XVIII? 3. Bài mới: Bài 1 Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Nạn đói khủng khiếp ở Đàng Ngoài xảy ra vào năm nào? A. 1740-1742 B. 1740-1745 C. 1741-1742 D. 1740-1741 - Đáp án: C Bài 2 Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần vào thế kỷ nào? A. Thế kỷ XVIII B. Giữa thế kỷ XVIII C. Thế kỷ XVI D. Thế kỷ XVII - Đáp án: B Bài 3 Em hãy cho biết: Nghĩa quân của Nguyễn Hữu Cầu đã nêu khẩu hiệu gì? Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các phương án trả lời A, B, C hoặc D sau A. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân” B. “Lấy của nhà giàu chia cho người nghèo” C. “Xoá bỏ chế độ phong kiến” D. “Thực hiện quyền bình đẳng xã hội” - Đáp án: B Bài 4 Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa nông dân ở đầu thế kỉ XVI: Năm KN 1511 1512 1515 1516. Người lãnh đạo. Địa điểm. Kết quả. Trần Tuân. Sơn Tây. Thất bại. Lê Hy, Trịnh Hưng. Nghệ An, Thanh Hóa. Thất bại. Phùng Chương. Tam Đảo. Thất bại. Trần Cảo. Đông Triều. Thất bại.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Bài 5 Một sự kiện văn hóa lớn ở thế kỉ XVII là sự ra đời của chưc Quốc ngữ theo mẫu tự Latinh. Sự kiện này có ý nghĩa gì?Khoanh tròn ý đúng. A. Xóa bỏ chữ Hán và chữ Nôm. B. Phục vụ việc truyền đạo của các giáo sĩ đạo Thiên chúa. C. Tạo ra một chữ viết dễ học, dễ viết, dễ phổ biến. D. Thêm một chữ viết mới. - Đáp án: C Bài 6 Lập bảng so sánh tình hình nông nghiệp và đời sống của nông dân Đàng Ngoài và Đàng trong thế kỉ XVI- XVIII. Đàng Trong. Đàng Ngoài. Chính sách Tình hình nông nghiêp ruộng đất Chính quyền tổ chức di Số ruộng đất tăng dân đi khai hoang, cấp lên 265 507 mẫu nông cụ, lương ăn, lập làng xóm mới Ruộng đất bị cường Ít quan tâm tới thủy lợi hào đem cầm bán, và tổ chức khai hoang ruộng đất bỏ hoang. Đời sống nông dân Nông nghiệp phát triển, đời sống nông dân ổn định Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập, nông dân phải bỏ làng đi phiêu bạt. 4. Củng cố: - GV nhắc lại những kiến thức cơ bản. 5. Dặn dò: - HS ôn lại kiến thức - Chuẩn bị trước bài 25 phần I Ngày soạn: 03. 03. 2012 Ngày giảng: 06. 03. 2012 Tuần 28: Tiết 51 Bài 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được - Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng trong nửa sau TK XVIII đã dẫn đến phong trào nông dân ở Đàng trong mà đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn. - Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cứ Tây Sơn và sự ủng hộ của đồng bào Tây Nguyên. 2. Tư tưởng: - Thấy được sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức, bóc lột. 3. Kỹ năng: - Sử dụng lược đồ kết hợp với tường thuật sự kiện. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Lược đồ căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra: ? Tình hình kinh tế, chính trị ở Đàng ngoài TK XVIII? Hậu quả? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò . Hoạt động 1: ? Tình hình xã hội Đàng trong nửa sau TK VIII như thế nào ? ? Những biểu hiện nào chứng tỏ họ Nguyễn ở Đàng trong đi vào con đường suy yếu và mục nát? ? Tập đoàn Trương Phúc Loan đã hoành hành, tham nhũng như thế nào ? ( HS đọc phần in nghiêng SGK) ? Đoạn trích khiến em hình dung như thế nào về bọn quan lại thống trị? ? Đời sống của người dân Đàng trong có gì khác với nhân dân Đàng ngoài? ? Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn sẽ dẫn tới những hậu quả gì đối với nông dân và các tầng lớp khác? ? Phong trào đấu tranh của nhân dân Đàng Trong giai đoạn này như thế nào? ( phát triển mạnh, có rất nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, nổi bật là khởi nghĩa chống Lía) - HS đọc phần chữ in nghiêng SGK. ? Cho biết một vài nét tiểu sử về chàng Lía? ? Chủ trương là gì? kết quả. ? Nhân dân đã hưởng ứng như thế nào ? ? Cuộc khởi nghĩa thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào? (tinh thần đấu tranh của nhân dân chống chính quyền Nguyễn. Nội dung . I. Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn. 1. Xã hội Đàng Trong nửa sau TK XVIII - Chính quyền họ Nguyễn suy yếu. Ở triều đình, Trương Phúc Loan nắm mọi quyền hành, tự xưng "quốc phó", khét tiếng tham nhũng. - Ở các địa phương, quan lại, cường hào kết thành bè cánh, đàn áp bóc lột nhân dân thậm tệ, đua nhau ăn chơi xa xỉ.. - Nông dân bị lấn chiếm ruộng đất và phải chịu nhiều thứ thuế, nỗi oán giận của các tầng lớp nhân dân ngày càng dâng cao.. Hoạt động 2: 2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ . ? Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ vào thời gian nào? Do ai lãnh đạo?.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ? Giải thích về thân thế 3 anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ ? Anh em Nguyễn Nhạc đã chuẩn bị những gì? (xây thành luỹ, lập kho tàng, luyện nghĩa quân). ? Khi mới dựng cờ khởi nghĩa, nghĩa quân lập căn cứ ở đâu? GV chỉ lược đồ giải thích căn cứ Tây Sơn Thượng đạo. ? Vì sao anh em Nguyễn Nhạc lại đưa đại bản doanh xuống Tây Sơn Hạ đạo? địa thế? lực lượng mạnh  mở rộng căn cứ khởi nghĩa  địa thế hiểm yếu) GV yêu cầu HS xác định trên lược đồ căn cứ của nghĩa quân. ? Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa ? ? Nghĩa quân đã giương cao khẩu hiệu gì, tác dụng của nội dung khẩu hiệu đó? - HS đọc "một số giáo sĩ phương Tây…" ? Em có nhận xét gì về lực lượng nghĩa quân Tây Sơn? ? Vì sao nhân dân hăng hái tham gia khởi nghĩa Tây Sơn? ? Theo em cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra có những thuận lợi gì? (Địa thế: hiểm yếu, rộng lớn) Thời cơ: Chính quyền Nguyễn suy yếu, lòng dân căm giận  khởi nghĩa được sự ủng hộ rộng rãi của nhân dân.. - Mùa xuân 1771, 3 anh em nhà Tây Sơn là Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lên vùng Tây Sơn Thượng đạo( An Khê- Gia Lai) lập căn cứ, dựng cờ khởi nghĩa. - Nghĩa quân được các tầng lớp nhân dân ủng hộ, lực lượng ngày càng lớn mạnh, nghĩa quân đánh xuống Tây Sơn Hạ đạo( Tây Sơn – Bình Định), rồi mở rộng xuống đông bằng.. - Đi đến đâu nghĩa quân cũng "lấy của người giàu chia cho người nghèo". - Các tầng lớp nhân dân tham gia nghĩa quân ngày càng đông, kể cả hào mục địa phương cũng nổi dậy hưởng ứng.. 4. Củng cố: ? XH Đàng Trong nửa sau TK XVIII như thế nào? ? Giới thiệu căn cứ Tây Sơn (lược đồ)? 5. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc tài liệu về phong trào Tây Sơn. - Đọc chuẩn bị trước phần II: TS lật đổ chính quyền họ Nguyễn _____________________________________________ Ngày soạn: 04. 03. 2012.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày giảng: 07. 03. 2012 Tuần 28: Tiết 52: Bài 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN ( Tiếp ) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Các mốc quan trọng của phong trào Tây Sơn nhằm đánh đổ tập đoàn phong kiến phản động, tiêu diệt quân Xiêm, từng bước thống nhất đất nước. - Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ. 2. Tư tưởng: - Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc, những chiến công vĩ đại của nghĩa quân Tây Sơn. 3. Kỹ năng: - Trình bày diễn biến trận đánh trên lược đồ. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Tài liệu tham khảo. - HS: chuẩn bị bài ở nhà. III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn đã bùng nổ như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò . Nội dung . Hoạt động 1 II . Tây Sơn lật đổ chính quyền họ ? Chiến thắng đầu tiên sau khi nghĩa quân Nguyễn và đánh tan quân xâm lược Tây Sơn mở rộng căn cứ xuống đồng bằng là Xiêm. 1. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn . gì? GV kể việc Nguyễn Nhạc giả vờ bị bắt... ? ? Em có nhận xét gì về trận đánh thành Quy Nhơn của nghĩa quân? (Táo bạo, dũng cảm, thông minh, bất ngờ nên - Tháng 9/1773 nghĩa quân hạ thành Quy Nhơn, địa bàn hoạt động của địch bị động) nghĩa quân rộng vùng kiểm soát từ ? Thành Quy Nhơn thuộc về tay nghĩa quân Quảng Nam đến Bình Thuận. đã có ý nghĩa gì? ( uy thế của nghĩa quân tăng lên nhanh chóng) ? Kết quả nghĩa quân kiểm soát được 1 vùng rộng lớn từ đâu đến đâu? ( Quảng Nam đến Bình Thuận.) - Chúa Trịnh cử tướng Hoàng Ngũ ? Biết tin Tây Sơn nổi dậy chúa Trịnh có Phúc chỉ huy 3 vạn quân tiến công hành động gì? (Đánh chiếm Phú Xuân ( Huế) chiếm Phú Xuân, chúa Nguyễn vượt ? Tình hình nghĩa quân Tây Sơn lúc này như biển vào Gia Định. thế nào ? - Nghĩa quân ở vào tình thế bất lợi, ? Vì sao Nguyễn Nhạc phải hoà hoãn với mạn Bắc có quân Trịnh, mạn Nam có.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> quân Trịnh? ? Sau khi hoà hoãn với họ Trịnh nghĩa quân đã lật đổ chính quyền họ Nguyễn như thế nào? ? Theo em vì sao cuộc khởi nghĩa lan nhanh và giành được thắng lợi? ý nghĩa? Hoạt động 2 ? Nguyên nhân nào khiến quân Xiêm sang xâm lược nước ta? ? Quân Xiêm kéo vào nước ta như thế nào? Quân Xiêm: - 2 vạn quân thuỷ độ bộ lên Rạch Giá (kiên Giang) - 3 vạn quân bộ xuyên qua Chân Lạp tiến xuống Cần Thơ . ? Thái độ của quân Xiêm như thế nào khi vào nước ta? - 1785 quân Xiêm chiếm được Gia Đinh nhân dân vô cùng căm thù quân xâm lược. GV: Khi tiến vào Gia Định Nguyễn Huệ đã chọn Mỹ Tho làm địa bản doanh và chọn nơi làm trận địa. ? Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn đoạn sông này làm trận địa? ? Trình bày diễn biến trận Rạch Gầm - Xoài Mút? (thuỷ quân giấu trong các nhánh sông và sau Cù Lao - Bộ Binh mai phục hai bên bờ và trên Cù Lao). GV hướng dẫn HS theo dõi lược đồ H58 SGK. ? Nguyễn Huệ đã dùng kế nhử địch như thế nào ? ? Quân ta đã tấn công quân giặc như thế nào? ? Kết quả của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút?. quân nguyễn. Nguyễn Nhạc phải tạm hoà hoãn với quân Trịnh để tiêu diệt quân Nguyễn. - Trong lần tiến quân năm 1777 Tây Sơn bắt giết được chúa Nguyễn.Nguyễn Ánh chạy thoát  chính quyền họ Nguyễn bị lật đổ. 2. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài mút (1785) * Nguyên nhân: - Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm, năm 1784, hơn 5 vạn quân Xiêm kéo vào đánh và chiếm miền Tây Gia Định và gây nhiều tội ác với nhân dân.. * Diễn biến, kết quả: - Tháng 1/1785 Nguyễn Huệ vào Gia Định và bố trí trận địa ở khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm – Xoài Mút để nhử quân địch.. - Quân xiêm bị tấn công bất ngờ nên bị tiêu diệt gần hết, chỉ còn vài nghìn tên sống sót theo đường bộ chạy về nước. Nguyễn Ánh thoát chết sang Xiêm lưu vong. ? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Rạch Gầm * Ý nghĩa: – Xoài Mút? - Đây là một trong những trận thủy.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> chiến lớn nhất, lừng lẫy nhất trong lịch ? Sử triều Nguyễn ghi nhận điều gì về quân sử chống ngoại xâm của dân tộc. Tây Sơn? - Đập tan âm mưu xâm lược của nhà Xiêm - Đưa phong trào Tây Sơn phát triển lên một trình độ mới. 4. Củng cố: - Trình bày chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút? 5. Dặn dò:. - Học bài. - Đọc trước phần III: TS lật đổ chính quyền họ Trịnh.. Ngày soạn: 06. 03. 2012 Ngày giảng 08. 03. 2012 Tuần 28: Tiết 53: Bài 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN (Tiếp) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS nắm được: - Mốc niên đại gắn liền với hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền vua Lê, chúa Trịnh. 2. Tư tưởng: - Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc, những chiến công vĩ đại của nghĩa quân Tây Sơn. 3. Kỹ năng: - Nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử, theo dõi diễn biến trên lược đồ. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Tư liệu tham khảo. - Trò: chuẩn bị trước bài ở nhà theo câu hỏi SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày diễn biến, kết quả chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút? Nêu ý nghĩa của sự kiện đó? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò . Nội dung . III. Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Hoạt động 1 ..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ? Sau khi diệt 5 vạn quân Xiêm nghĩa quân Tây Sơn đã tính đến việc gì?. Trịnh.. 1. Hạ thành Phú Xuân - tiến ra Bắc ? Bấy giờ quân Trịnh đóng ở Phú Xuân có thái Hà diệt họ Trịnh. độ như thế nào ? ? 1786 Nguyễn Huệ đã tiến đánh thành Phú Xuân như thế nào ? Kết quả? GV hướng dẫn HS theo dõi lược đồ H 57 - Tháng 6/1786 quân Tây Sơn hạ SGK thành Phú Xuân rồi tiến ra Nam sông GV trình bày diễn biến trận đánh thành Phú Gianh giải phóng toàn bộ Đàng Trong. Xuân (Thuỷ quân Tây Sơn lợi dụng lúc nước thuỷ triều lên cao về đêm rồi cho thuyền tiến sát vào thành, đại bác ở các chiến thuyền bắn phá kịch liệt vào thành, bộ binh xông lên giáp chiến với quân Trịnh - quân Trịnh bị tiêu diệt nhanh chóng) ? Việc Nguyễn Huệ hạ thành Phú Xuân có ý nghĩa gì? ? Hạ xong thành Phú Xuân Nguyễn Huệ đã quyết định như thế nào ? ? Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc với danh nghĩa - Với danh nghĩa "Phù Lê diệt Trịnh", giữa năm 1786 Nguyễn Huệ đánh gì? ? Nêu các hoạt động của Nguyễn Huệ trong Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh, giao quyền cho nhà Lê rồi rút cuộc tiến công ra Bắc Hà lần thứ nhất? - Chính quyền PK họ Trịnh tồn tại > 200 năm về Nam. sụp đổ. - Nguyễn Huệ giao quyền cho nhà Lê - rút về Nam. ? Vì sao quân Tây Sơn tiêu diệt họ Trịnh nhanh chóng như vậy? (nhân dân chán ghét họ Trịnh - Thực lực quân Tây Sơn đang mạnh) 2. Nguyễn Hữu Chỉnh mưu Phản, Hoạt động 2: Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà ? Tình hình Bắc Hà sau khi quân Tây Sơn rút - Bắc Hà nổi loạn Lê Chiêu Thống về Nam? không dẹp nổi nên mời Nguyễn Hữu (Con cháu họ Trịnh nổi loạn, L.C Thống bạc Chỉnh ra giúp và đánh tan tàn dư họ nhược không dẹp nổi phải mời Nguyễn Hữu Trịnh. Chỉnh lộng quyền và ra mặt chống Tây Sơn. Chỉnh giúp). ? Sau khi Nguyễn Hữu Chỉnh giúp vua Lê đánh tàn dư họ Trịnh thì Chỉnh đã mưu đồ gì? - Nguyễn Huệ sai Vũ Văn Nhậm ra trị ? Nguyễn Huệ đã ngăn cản việc mưu phản của tội Chỉnh. Nhậm lại kiêu căng, có mưu đồ riêng Nguyễn Hữu Chỉnh như thế nào? ? Tại sao 1788 Nguyễn Huệ lại ra Bắc diệt - 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc lần thứ 2 thu phục Bắc Hà. Nhậm? ( Nhậm có mưu đồ riêng).

<span class='text_page_counter'>(114)</span> ? Vì sao Nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà? ( Được nhân dân và nhiều sĩ phu giúp đỡ, lực lượng Tây Sơn hùng mạnh, chính quyền phong kiến Trịnh Lê thối nát) ? Việc lật đổ các tập đoàn phong kiến họ Lê họ Trịnh ở Đàng Ngoài và chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong có ý nghĩa gì?. - Các sĩ phu nổi tiếng ở Bắc Hà như: Ngô Thì Nhậm, Nguyễn Thiếp, Phan Huy Ích hết lòng giúp Nguyễn Huệ xây dựng chính quyền ở Bắc Hà. - Ý nghĩa: + Tạo ra những điều kiện cơ bản cho sự thống nhất đất nước. + Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân cả nước.. 4. Củng cố: ? Hãy nêu những hoạt động của Nguyễn Huệ ở Bắc Hà từ 1786-1788? ? Quân Tây Sơn đã lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê như thế nào? 5. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK . - Sưu tầm tài liệu về Nguyễn Huệ và khởi nghĩa Tây Sơn . - Đọc, chuẩn bị tiếp phần IV - Tây Sơn Đánh tan quân Thanh Ngày soạn: 10. 03. 2012 Ngày giảng 13. 03. 2012 Tuần 29: Tiết 54: BÀI 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN (Tiếp) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Tài thao lược quân sự của Quang Trung và danh tướng Ngô Thì Nhậm - Những sự kiến lớn trong chiến dịch phá quân Thanh, đặc biệt là đại thắng ở trận Ngọc Hồi - Đống Đa xuân Kỷ Dậu (1789) 2. Tư tưởng: - GD lòng yêu nước và tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc ta trong cuộc đại phá quân Thanh. - Cảm phục thiên tài quân sự Nguyễn Huệ. 3. Kỹ năng: - Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc đại phá quân Thanh - Đánh giá tầm vóc lịch sử của sự kiện mùa xuân Kỷ Dậu (1789) II. CHUẨN BỊ:. - GV: Lược đồ Quang Trung đại phá quân Thanh. - HS: Chuẩn bị bài ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phong trào Tây Sơn từ 1773-1788 đạt được những thành tựu gì? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 ? Sau khi Nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà vua Lê Chiêu Thống đã có hành động gì? ? Nhà Thanh có bỏ qua cơ hội này không? GV chỉ lược đồ (H57) Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân, chia làm 4 đạo: ? Em có nhận xét gì về sự chuẩn bị của quân Thanh cho cuộc xâm lược nước ta? ? Em có suy nghĩ gì về bè lũ Lê Chiêu Thống? ? Trước tình thế giặc mạnh quân Tây Sơn đã hành động như thế nào ? GV chỉ lược đồ giải thích phòng tuyến Tam Điệp - Biện Sơn. ? Tại sao nghĩa quân rút khỏi Thăng Long? Có phải vì sợ hãi không? ? Vì sao nghĩa quân lập phòng tuyến Tam Điệp - Biện Sơn? ? Thái độ của Quân Thanh khi vào xâm lược nước ta như thế nào ?. Nội dung IV. Tây Sơn đánh tan quân Thanh. 1. Quân Thanh xâm lược nước ta . - Vua Lê Chiêu Thống sang cầu cứu nhà Thanh. - Cuối năm 1788 Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân chia làm 4 đạo tiến vào nước ta.. Hoạt động 2. 2. Quang Trung đại phá quân Thanh (1789). ? Tại sao lúc lấy được chính quyền từ tay họ Trịnh, Nguyễn Huệ không lên ngôi mà bây giờ mới lên ngôi? ? Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế có ý nghĩa gì? (+ Tập hợp được lòng dân, tạo sức mạnh đoàn kết dân tộc. +Khắng định chủ quyền dân tộc, cho quân Thanh biết nước ta có chủ quyền) GV chỉ lược đồ: Đường tiến quân của quân ta ra Bắc.. - Quân Tây Sơn rút khỏi Thăng Long lập phòng tuyến Tam Điệp - Biện Sơn.. - Tại Thăng Long quân Thanh ra sức cướp bóc đốt nhà, giết người rất tàn bạo.. - Tháng 11/1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế, niên hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc. Đến Thanh Hóa, Nghệ An tuyển thêm quân.. - Từ Tam Điệp, quân ta chia làm 5 đạo tiến ra Bắc..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> ? Trên đường tiến quân ra Bắc Nguyễn Huệ đã làm gì? ? Vì sao quân ta mở cuộc duyệt binh lớn ở Nghệ An? ? Tại Thanh Hoá nghĩa quân đã đọc lời tuyên thệ như thế nào? nhận xét về lời tuyên thệ đó? ? Quang trung dự định đánh quân giặc vào thời gian nào? vì sao lại vào dịp tết Kỉ dậu? ? Vua Quang Trung chuẩn bị cho cuộc đại phá quân Thanh như thế nào ? ? Cuộc tiến quân của vua quân ta đại phá quân thanh vào dịp tết Kỉ Dậu 1789 như thế nào ? GV trình bày trên lược đồ ? Đồn Ngọc Hồi là nơi quan trọng như thế nào ? ? Quân ta đã dùng kế sách gì để tấn công đồn Ngọc Hồi? ? Chiến thắng Ngọc Hồi có ý nghĩa gì? (Đây là vị trí quan trọng của quân Thanh, quân giặc hoảng hốt, khí thế CĐ của ta dâng cao như vũ bão). ? Trong khi quân ta đánh Ngọc Hồi thì đạo quân của đô đốc Long tấn công đồn Đống Đa như thế nào ? ? Kết quả chiến thắng?. Hoạt động 3: ? Vì quân Tây Sơn giành được nhiều chiến thắng như vậy? ? Nhận xét về quân ta? (Tiến hành cuộc hành quân thần tốc) NT chỉ đạo chiến tranh: thần tốc, bất ngờ, táo bạo, cơ động) ? Nhận xét về Quang Trung?. - Đêm 30 tết, vượt sông Gián Khẩu tiêu diệt địch ở đồn tiền tiêu.. - Sáng 5 tết, ta đánh đồn Ngọc Hồi, quân Thanh chống cự không nổi bỏ chạy toán loạn.. - Cùng lúc đó đô đốc Long cho quân đánh đồn Đống Đa, Sầm nghi Đống thắt cổ tự tử, Tôn Sĩ Nghị bỏ chạy sang Gia Lâm - Trưa mồng 5 tết Quang Trung cùng đoàn quân Tây Sơn chiến thắng kéo vào kinh thành Thăng Long. 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa LS của phong trào Tây Sơn. * Nguyên nhân thắng lợi: - Nhờ ý chí đấu tranh, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hy sinh cao cả của nhân dân. - Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và BCH nghĩa quân.. * Ý nghĩa: - Lật đổ các tập đoàn phong kiến thối nát ? Suốt 17 năm (1771-1789) chiến đấu, Nguyễn- Trịnh- Lê, xóa bỏ ranh giới chia.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> phong trào Tây Sơn đã thu được những cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống kết quả to lớn nào? nhất quốc gia. - Đánh đuổi quân xâm Xiêm, Thanh, giải ? Kết quả trên có ý nghĩa như thế nào? phóng đất nước giữ vững nền độc lập. Đập tantham vọng xâm lược nước ta của các đế chế phong kiến phương Bắc. 4. Củng cố: - Tường thuật diễn biến chiến thắng Ngọc Hồi, Đống Đa trên lược đồ. - Nguyên nhân, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? 5. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK . - Đọc trước bài 26. Ngày soạn: 12. 03. 2012 Ngày giảng: 14. 03. 2012 Tuần 29: Tiết 55: Bài 26: QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Thấy được việc làm chính của Quang Trung về chính trị, kinh tế, văn hoá. - Nêu được những việc làm của vua Quang Trung: góp phần ổn định trật tự xã hội, phát triển văn hóa và bảo vệ tổ quốc. 2. Tư tưởng: - Biết ơn người anh hùng áo vải Quang Trung. 3. Kỹ năng: - Bồi dưỡng năng lực đánh giá nhân vật lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - Ảnh chữ Nôm thời Quang Trung, Ấn triện thời Quang Trung. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tường thuật diễn biến chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Phục hồi kinh tế, xây dựng văn ? Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm, lật đổ hoá dân tộc chính quyền phong kiến Trịnh - Nguyễn. * Kinh tế: Quang Trung đã tiếp tục bắt tay vào công việc gì?.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> ? Về kinh tế, quân ta chú trọng đến lĩnh vực nào nhất? ? Vì sao Quang Trung chú ý đến phát triển nông nghiệp? ? Để nông nghiệp phát triển Quang Trung đã có những biện pháp gì? ? Chiếu khuyến nông có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp? ? Em có nhận xét gì về chính sách phát triển nông nghiệp của Quang Trung ? (Chăm lo quyền lợi của nông dân, khuyên họ trở về quê hương làm ăn, chia ruộng công bằng) ? Vua Quang Trung đã làm gì để phát triển công thương nghiệp? ? Tại sao mở cửa ải thông thương chợ búa thì công thương nghiệp lại phát triển? ? Quang Trung đã làm gì để phát triển văn hoá, giáo dục? ? Chiếu lập học nói lên hoài bão gì của Quang Trung? (bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài, đóng góp xây dựng đất nước) ? Việc sử dụng chữ Nôm có ý nghĩa như thế nào? GV cho HS quan sát ảnh chữ Nôm, Ấn triện ? Viện Sùng chính đảm nhiệm vai trò gì? ? Những việc làm của Quang Trung có tác dụng gì? Hoạt động 2 ? Nước nhà thống nhất song vua Quang Trung gặp phải khó khăn gì? GV phân tích những khó khăn ? Trước âm mưu của kẻ thù Quang Trung có chính sách gì? GV nói rõ về chế độ quân dịch và tổ chức quân đội ? Về ngoại giao Quang Trung có chính sách gì? ? Để củng cố nền độc lập trong nước Quang Trung đã làm gì?. - Ban hành "Chiếu khuyến nông" để giải quyết nạn lưu vong, ruộng bỏ hoang, nhờ đó sản xuất nông nghiệp được phục hồi nhanh chóng.. - Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế. - Buôn bán trao đổi với nước ngoài "Mở cửa ải thông thương chợ búa". * Văn hoá, giáo dục: - Ban bố"Chiếu lập học" ở các huyện, xã được nhà nước khuyến khích mở các trường học. - Dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức chính của nhà nước.. 2. Chính sách quốc phòng ngoại giao. * Âm mưu của kẻ thù. - Phía Bắc: Lê Duy Chỉ lén lút hoạt động. - Phía Nam: Nguyễn Ánh cầu viện Pháp chiếm Gia Định. * Chủ trương của Quang Trung. - Tiếp tục thi hành chế độ quân dịch - Tổ chức quân đội bao gồm bộ binh, thủy binh, tượng binh và kị binh. - Có chiến thuyền lớn chở được voi chiến hoặc 500- 600 lính..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> GV:QT viết lời hịch kêu gọi nhân dân Quảng ngãi, Quy Nhơn hiệp sức diệt Nguyễn Ánh ? Kế hoạch đánh Nguyễn Ánh có thực hiện được không? Vì sao? ? Nêu những công lao to lớn của người anh hùng áo vải Quang Trung đối với đất nước ta? GV hướng dẫn HS quan sát H60 SGK ? Vì sao nhân dân ta xây dựng tượng đài Quang Trung?. - Chính sách ngoại giao đối với nhà Thanh: mềm dẻo nhưng cương quyết bảo vệ từng tấc đất của tổ quốc. - Đối với Nguyễn Ánh, quyết định mở cuộc tấn công lớn để tiêu diệt, kế hoạch đang tiến hành thì Quang Trung đột ngột qua đời ngày 16/9/1792. - Quang Toản lên kế nghiệp, nhưng từ đó nội bộ triều đình Phú Xuân suy yếu dần.. 4. Củng cố: ? Quang Trung đã làm gì để phục hồi, xây dựng đất nước? ? Nêu các chính sách về quốc phòng, ngoại giao của Quang Trung? 5. Dặn dò: - Học bài, ôn lại chương V; Sưu tầm tài liệu về lịch sử địa phương Ngày soạn: 11. 03. 2012 Ngày giảng : 14. 03. 2012 Tuấn 29: Tiết 56 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG NGHÀNH NGHỀ TRUYỀN THỐNG VÀ VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC YÊN BÁI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Học sinh biết được những hoạt động tiêu biểu nền kinh tế của Yên Bái trong thời kì phong kiến. - Những nét văn hóa xã hội mang màu sắc tỉnh miền núi. 2. Tư tưởng: - Học sinh thấy tự hào về những thành tựu kinh tế văn hoá của địa phương, biết nâng niu trân trọng và giữ gìn phát huy truyền thống đó 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích nhận biết những nét đặc trưng miền núi II. CHUẨN BỊ:. - Tài liệu sử địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Quang Trung đã làm gì để phục hồi, xây dựng đất nước? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò . HĐ1: ? Nông nghiệp là ngành kinh tế truyền thống, cơ bản nó gồm những bộ phận nào?. Nội dung . I. Các ngành nghề truyền thống. 1 .Nông lâm nghiệp: a. Nghề trồng lúa nước..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ? Nghề trồng lúa nước được phát triển như thế nào? ? Nghề trồng lúa nước ở Yên Bái có đặc điểm gì?. - Phát triển ở các thung lũng, ven sông, ven ngòi, suối lớn - Cấy 1 vụ, công cụ sản xuất lạc hậu, năng xuất thấp.. ? Nghề làm nương rẫy là nghề của cư dân sống b. Nghề làm nương rẫy. ở đâu? - Là nghề chủ yếu của cư dân vùng cao. ? Nghề làm nương rẫy gây ra hậu quả gì? - Phương thức lạc hậu, phương tiện - Đốt rừng làm nương rẫy tàn phá rừng, ảnh thô sơ, năng xuất thấp. hưởng đến môi trường ? Em biết gì về nghề chăn nuôi ở Yên Bái?. C. Nghề chăn nuôi. - Là nghề phụ nhưng có vai trò quan trọng. - Chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá.. ? Nghề chăn nuôi có điểm gì hạn chế? ? Nghề khai thác gỗ phát triển từ khi nào? GV nói rõ về việc khai thác thuộc địa của Pháp. ? Em có nhận xét gì về kinh tế nông lâm nghiệp của Yên bái? HĐ 2: ? Yên bái có những nghề thủ công truyền thống nào? GV nói rõ về nghề may thêu. Sự phát triển chậm chạp của nền kinh tế nói chung, thủ công nghiệp không có điều kiện phát triển thành sản xuất hàng hóa, không có sự phân công lao động xã hội. ? Ở quê em có nghề thủ công nào? GV yêu cầu HS liên hệ ? Tình hình thương nghiệp ở Yên Bái như thế nào? ? Cư dân Yên Bái buôn bán những mặt hàng nào? ? Ở Yên Bái nghề khai thác mỏ có từ bao giờ, phát triển ra sao?. d. Khai thác gỗ. - Phát triển từ đầu thế kỉ XX. - Thu nhập của người dân tăng. -> Phát triển chậm, công cụ sản xuất lạc hậu, năng xuất thấp, mang tính chất tự cấp, tự túc. 2. Thủ công nghiệp, thương nghiệp, khai thác mỏ. a. Thủ công nghiệp. - Nghề dệt vải, khăn, may thêu quần áo phát triển, trình độ khá tinh xảo. - Nghề rèn dao, cuốc, chế tạo súng kíp, súng hỏa mai kha phát triển.. b. Thương nghiệp. - Đầu thế kỉ XX phát triển mạnh. - Các trung tâm buôn bán: TX Yên Bái, Vân Hội, Mường Lò, Thác Bà. c. Khai thác mỏ. - Mỏ phấn, mỏ than, bạc, đá xây dựng, cao lanh, Graphit..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> GV nêu một số mỏ được khai thác ở Yên Bái. 4. Củng cố : - Hệ thống lại bài, gọi học sinh trả lời câu hỏi trong tài liệu. ? Kể tên các ngành nghề kinh tế ở Yên Bái? Nhận xét về các ngành kinh tế đó? ? Ở địa phương em có nghề thủ công nào? 5. Dặn dò : - Sưu tầm liệu về địa phương để đọc thêm. - Ôn tập kiến thức giờ sau làm bài tập lịch sử. Ngày soạn: 17. 3. 2012 Ngày giảng: 20. 3. 2012 Tuần 30: Tiết 57 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm một số dạng bài tập lịch sử để củng cố. khắc sâu các kiến thức đã học. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS niềm tự hào một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở các thế kỉ XVI- XVIII. 3. Kĩ năng: - HS biết hệ thống kiến thức, rút ra nhận xét các sự kiện lịch sử, lập bảng thống kê, so sánh các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Một số dạng bài tập lịch sử, bảng phụ. - HS: Ôn tập kiến thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các ngành nghề kinh tế nông lâm nghiệp của tỉnh Yên Bái? Nhận xét? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài 1. Bài tập 1: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI. GV cho HS làm bài tập cá nhân sau đó gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng thống kê trên bảng theo mẫu sau: Năm KN 1511 1512 1515 1516. Người lãnh đạo Trần Tuân Lê Hy, Trịnh Hưng Phùng Chương Trần Cảo. Địa điểm Hưng Hóa, Sơn Tây Nghệ An, Thanh Hóa Tam Đảo Đông Triều. Kết quả Các cuộc khởi nghĩa đều thất bại.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> GV chép bài tập 2 ra bảng phụ cho HS lên bảng đánh dấu ? Một sự kiện văn hóa lớn ở thế kỉ XVIII là sự ra đời của chữ Quốc ngữ theo mẫu tự la tinh. Sự kiện này có ý nghĩa gì? HS khoanh câu C. 2. Bài tập 2: A Xóa bỏ chữ Hán và chữ Nôm B. Phục vụ truyền đạo của các giáo sĩ đạo Thiên chúa. C. Tạo ra 1 chữ viết dễ đọc, dễ viết, dễ phổ biến. D.Tất cả các ý trên đều đúng.. 3. Bài tập 3: ? Khi quân Trịnh đánh vào, tại sao A. Muốn liên kết với quân Trịnh để tiêu diệt Nguyễn Nhạc tạm hòa hoãn với quân quân Nguyễn. Trịnh? Khoanh tròn chữ cái đầu câu về B. Muốn tạm yên mặt Bắc để đánh Nguyễn ở nguyên nhân mà em cho là đúng? phía Nam. C. Quân Trịnh quá mạnh, quân Tây Sơn sợ. HS khoanh câu B và D D. Không thể cùng một lúc chống cả hai lực lượng Trịnh và Nguyễn. Chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: HS khoanh câu C. 4. Bài tập 4: Ai là người đã sang cầu cứu nhà Thanh? A. Lê Hoàn B. Nguyễn Hữu Chỉnh C. Lê Chiêu Thống D. Ngô Thì Nhậm. 5. Bài tập 5: Lập bảng thống kê các hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ 1771- 1789. HS làm bài tập theo nhóm . Đại diện các nhóm trình bày kết quả GV nhận xét và đưa ra bảng phụ thống kê các hoạt động của nghĩa quân Tây sơn để HS đối chiếu với kết quả của nhóm mình. Thời gian 1771 1773 1777 1785 1786 1788. Sự kiện. Người chỉ đạo Nguyễn Nhạc, Khởi nghĩa Tây Sơn bùng Nguyễn Huệ, nổ Nguyễn Lữ Hạ thành Quy Nhơn Tây Sơn bắt giết được chúa Nguyễn. Chiến thắng Rạch GầmXoài Mút Hạ thành Phú Xuân, tiến quân ra Bắc Nguyễn Huệ ra Bắc lần 2. Nguyễn Nhạc Nguyễn Nhạc Nguyễn Huệ Nguyễn Huệ Nguyễn Huệ. Kết quả. Kiểm soát 1 vùng rộng lớn từ Quảng Nam- Bình Thuận Chính quyền họ Nguyễn bị lật đổ Quân Xiêm bị đánh tan, Nguyễn Ánh chạy thoát Lật đổ chính quyền họ Trịnh Thu phục Bắc Hà.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 1789. Chiến thắng Ngọc HồiĐống Đa. Nguyễn Huệ. Đánh tan 29 vạn quân Thanh. 4. Củng cố: - GV nhắc lại những kiến thức cơ bản của chương V 5. Dặn dò: - Ôn tập các kiến thức của chương V giờ sau ôn tập Ngày soạn: 18. 3. 2012 Ngày giảng: 21. 3. 2012 Tuần 30: Tiết 58 . ÔN TẬP CHƯƠNG V I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1. Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỷ XVI - XVIII về chính trị, xã hội, kinh tế, văn học. - Những nét chính về đời sống nhân dân. 2. Tư tưởng: - Củng cố tình đoàn kết yêu quê hương, đất nước. 3. Kỹ năng: - Biết sử dụng bản đồ so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống các sự kiện lịch sử để rút ra qua nhận xét. II. CHUẨN BỊ.. - Tài liệu tham khảo III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy trình bày sự phỏt triển phong phú và đa dạng của những loại hình nghệ thuật dân gian ở nước ta vào các thế kỷ XVI - XVIII. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò . Nội dung HĐ1: 1. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến ? Em có nhận xét gì về triều đình nhà Lê ở tập quyền. đầu thế kỉ XVI? - Vua ăn chơi sa đọa, triều đình rối loạn, ? Nguyên nhân nào dẫn tới các cuộc khởi quan lại vơ vét của dân. nghĩa nông dân? - Nhân dân đói khổ, họ đứng lên đấu tranh. ? Kết quả, ý nghĩa của phong trào nông dân? - Các phong trào thất bại nhưng đã góp phần làm cho nhà Lê mau chóng sụp đổ. ? Chiến tranh phong kiến diễn ra như thế nào? Hậu quả? Tính chất? - Chiến tranh phong kiến nổ ra làm cho đất nước bị chia cắt gây đau thương tổn hại cho dân tộc. HĐ2: ? Kinh tế nông ngiệp Đàng Trong và Đàng 2. Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI- XVIII..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ngoài có sự phát triển như thế nào? ? Nước ta có những ngành nghề thủ công truyền thống nào? ? Tại sao Hội An trở thành thương cảng lớn nhất ở Đàng Trong? ? Một sự kiện văn hóa lớn diễn ra ở thế kỉ XVII đó là sự kiện nào? Ý nghĩa? HĐ 3: ? Chính quyền phong kiến họ Trịnh ở Đàng Ngoài như thế nào? ? Hậu quả? ? Kể tên một số cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài? HĐ 4: ? Phong trào Tây Sơn bùng nổ khi nào, ở đâu? ? Nêu những chiến thắng lớn của phong trào Tây Sơn?. ? Nguyên nhân thắng lợ, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? HĐ5: ? Quang Trung đã có biện pháp gì để phục hồi và phát triển kinh tế, văn hóa?. ? Những biện pháp trên có ý nghĩa như thế nào? ? Nêu các chính sách về quốc phòng, ngoại giao? ? Quang Trung có công lao gì đối với đất nước? 4. Củng cố :. * Kinh tế: - Nông nghiệp: Đàng Ngoài không phát triển, Đàmg Trong phát triển. - Thủ công, thương nghiệp phát triển. * Văn hóa: - Sự ra đời của chữ Quốc ngữ. 3. Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài. - Chính quyền phong kiến mục nát. - Sản xuất sa sút, đời sống nhân dân cực khổ. - Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra. 4. Phong trào Tây Sơn. - 1771 Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ - 1773 Hạ thành Quy Nhơn - 1777 Tây Sơn bắt giết được chúa Nguyễn. - 1785 Chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút - 1786 Hạ thành Phú Xuân, tiến quân ra Bắc - 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc lần 2 - 1789 Chiến thắng Ngọc Hồi- Đống Đa 5. Quang Trung xây dựng đát nước. - Ban hành "chiếu khuyến nông" - Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế. - Mở cửa ải thông thương chợ búa. - Ban bố"Chiếu lập học" ở các huyện, xã được nhà nước khuyến khích mở các trường học. - Dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức chính của nhà nước. - Tiếp tục thi hành chế độ quân dịch - Tổ chức quân đội bao gồm bộ binh, thủy binh, tượng binh và kị binh. - Có chiến thuyền lớn. - Chính sách ngoại giao khéo léo..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> ? Tình hình nước ta thế kỷ XVI - XVIII như thế nào? ? Đời sống nhân dân ra sao? 5. Dặn dò: - Ôn tập kiến thức giờ sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: 24. 3. 2012 Ngày giảng: 27. 3. 2012 Tuần 31: Tiết 59. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA. 1. Về kiến thức: Kiểm tra nội dung cơ bản trong các chủ đề sau: - Những nét chính về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: Thời gian dựng cờ khởi nghĩa, người lãnh đạo, người đưa ra kế hoạch chuyển quân vào Nghệ An. - Tổ chức chính quyền, tình hình kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp thời Lê Sơ - Những thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn. - Công lao của vua Quang Trung trong đấu tranh chống ngoại xâm và xây dựng đất nước. 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng trình bày, viết bài, thực hành bài tập, vận dụng kiến thức... 3. Về thái độ: - Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, yêu kính những con người đã xả thân vì đất nước. II. Chuẩn bị: - GV: Bộ đề kiểm tra + đáp án - HS: Ôn tập kiến thức. III. Tiến trình dạy học: 1. Hình thức: - Trắc nghiệm và tự luận 2. Ma trận: Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng đề TNKQ. 1. Đại Việt thời Lê Sơ. Số câu Số điểm Tỷ lệ 2. Phong trào nông dân Tây. Thời gian, lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn 3 1,5đ 15%. TL. TNKQ. TL. Biết câu thơ trong Bình Ngô đại cáo, Tổ chức chính quyền thời Lê Sơ 2 1,5 đ 15%. Trình bày nông nghiệp, thủ công nghiệp thời Lê sơ 1 3đ 30% Nêu những thắng lợi của phong. TNKQ. TL. 5 6,0đ 60% Công lao của Quang Trung trong sự.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Sơn. trào Tây sơn từ 1773-1789. Số câu Số điểm Tỷ lệ TS câu TS điểm Tỷ lệ%. 1 3đ 30% 2 6đ 60%. 3 1,5 đ 15%. 2 1,5 đ 15%. nghiệp giữ nước và xây dựng đất nước 1 1đ 10% 1 1đ 10%. 2 4,0 40% 8 10 đ 100%. 3. Biên soạn đề kiểm tra. ĐỀ BÀI: I. Trắc nghiệm khách quan : (3 điểm) Khoanh tròn chỉ chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng Câu 1: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn (Thanh Hóa) năm : A. 1416 C. 1418 B. 1417 D. 1419 Câu 2: Lê Lợi tự xưng là: A. Bắc Bình Vương C. Hưng Đạo Vương B. Bình Định Vương D. Chiêu Minh Vương Câu 3: Người vạch ra kế hoạch chuyển địa bàn hoạt động vào Nghệ An (năm 1424) là : A. Lê Lợi C. Nguyễn Chích B. Nguyễn Trãi D. Lê Lai Câu 4: Hai câu thơ “Ninh Kiều máu chảy thành sông, tanh trôi vạn dặm, Tốt Động thây chất đầy nội, nhơ để ngàn năm” được trích trong: A. Bình Ngô đại cáo C. Đại Việt sử ký toàn thư B. Đại Việt sử ký D. Hịch tướng sĩ Câu 5: Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp về tổ chức bô máy chính quyền thời Lê Sơ. Sau khi đánh đuổi quân(1).....................ra khỏi đất nước (2)................................ lên ngôi hoàng đế. Khôi phục lại quốc hiệu (3)............................Tiến hành xây dựng ( 4)....................... nhà nước mới. II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Trình bày tình hình kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp nước ta thời Lê ? Câu 2: (3 điểm) Trình bày những chiến thắng lớn của phong trào Tây Sơn từ năm 1773 đến 1789? Câu 3: (1 điểm) Em hãy nêu những công lao của Quang Trung đối với sự nghiệp giữ nước chống ngoại xâm và xây dựng đất nước ? 4. Đáp án, biểu điểm: I. Trắc nghiệm khách quan: Câu Đáp án. 1 C. 2 B. 3 C. 4 A.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Câu 2: (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm. (1)Minh. (2) Lê Lợi. ( 3) Đại Việt.( 4) bộ máy. II.Tự luận : Câu 1: (3 điểm) * Nông nghiệp(2 điểm) - Nhà Lê cho 25 vạn lính về quê làm ruộng - Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng. - Đặt ra một số chức quan chuyên lo sản xuất nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Hà đê sứ. - Thi hành chính sách quân điền, cấm giết mổ trâu bò, cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt - Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển. * Thủ công nghiệp(1 điểm) - Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời. Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất. - Các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là Cục bách tác, chuyên sản xuất đồ dùng cho vua , vũ khí, đúc tiền.... Câu 2: (3 điểm) * Những chiến thắng của phong trào Tây Sơn:( mỗi ý đúng được 0,5 điểm) - 1773 Hạ thành Quy Nhơn - 1777 Tây Sơn bắt giết được chúa Nguyễn. - 1785 Chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút đánh tan 5 vạn quân Xiêm - 1786 Hạ thành Phú Xuân, tiến quân ra Bắc lật đổ chính quyền chúa Trịnh. - 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc lần 2 thu phục Bắc Hà. - 1789 Chiến thắng Ngọc Hồi- Đống Đa đánh tan 29 vạn quân Thanh. Câu 3: (1 điểm) - Đánh tan quân xâm lược Xiêm - Thanh - Phục hồi kinh tế đất nước, ổn định trật tự xã hội, phát triển nền văn hóa dân tộc, tăng cường quốc phòng và ngoại giao bảo vệ đất nước.... IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ kiểm tra - Thu bài về chấm. - HS ôn lại các nội dung đã học. - Chuẩn bị trước bài 27 Tổng hợp kết quả kiểm tra Điểm 1-2. Điểm 3-4. Điểm 5-6. Điểm 7-8. Điểm 9-10. Ngày soạn: 25. 3. 2012 Ngày giảng: 28. 3. 2012.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> CHƯƠNG VI: VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX Tuần 31: Tiết 60 Bài 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nhà Nguyễn lập lại CĐPK tập quyền. Các chính sách về chính trị- kinh tế của nhà Nguyễn và tác động của nó tới tình hình chính trị và kinh tế của xã hội Việt Nam nửa đầu theea kỉ XIX. 2. Tư tưởng: - Thấy được chính sách của triều đình không phù hợp với yêu cầu lịch sử nên kinh tế, xã hội không có điều kiện phát triển. 3. Kỹ năng: - Phân tích nguyên nhân các hiện tượng chính trị, kinh tế thời Nguyễn. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Tư liệu lịch sử thời Nguyễn - HS: chuẩn bị bài ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vua Quang Trung đã có những chính sách gì để phát triển và ổn định xã hội và phát triển văn hoá - giáo dục. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò . Hoạt động 1 - HS theo dõi mục 1 SGK - Quang Trung mất - Q. Toản kế vị không đủ sức gánh vác việc nước. Nguyễn Nhạc đã già không lo việc nước. ? Nhân cơ hội triều Tây Sơn suy yếu Nguyễn Ánh đã có hành động gì? (Đem thuỷ binh ra lấn dần vùng đất của Tây Sơn). - Giáo viên trình bày trận chiến Nguyễn Ánh đánh đổ Tây Sơn. ? Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại CĐPK tập quyền. ? Thế nào là nhà nước quân chủ tập quyền? ? Nguyễn Ánh đã tổ chức lại đơn vị hành chính như thế nào ? ? Em có nhận xét gì về cách tổ chức đơn vị hành chính dưới triều Nguyễn?. Nội dung I. Tình hình chính trị - kinh tế. 1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền.. - Giữa năm 1802 Nguyễn Ánh kéo quân ra Bắc, tiến thẳng về Thăng Long. Nguyễn Quang Toản bị bắt. Triều đại Tây sơn chấm dứt. - 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi vua, đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô, lập ra triều Nguyễn, 1806 lên ngôi Hoàng đế - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền: vua trực tiếp điều hành mọi việc từ Trung ương đến địa phương, - Chia nước ta thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> ? Vua Gia Long chú trọng củng cố pháp luật như thế nào ? (Bộ luật gồm 22 quyển với 398 điều luật nội dung dựa hẳn vào bộ luật nhà Thanh) ? Nhà Nguyễn đã thi hành những biện pháp gì để củng cố quân đội? * GV giới thiệu HS quan sát H 62, 63.? Nhận xét về chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn? ? Hậu quả của chính sách đó ? (Thúc đẩy Pháp chuẩn bị xâm lược nước ta) Hoạt động 2 ? Tình hình nền kinh tế nông nghiệp nước ta đầu TK XIX? ? Nhà Nguyễn có những biện pháp gì nhằm phục hồi và phát triển nông nghiệp? ? Công cuộc khai hoang ở thời nhà Nguyễn có tác dụng như thế nào? (Tăng diện tích canh tác) ? Mặc dù diện tích canh tác tăng thêm nhưng vẫn còn tình trạng nông dân lưu vong, tại sao? (Ruộng đất còn bỏ hoang nhiều, địa chủ, cường hào vẫn cướp ruộng đất của người dân và chế độ quân điền không còn tác dụng, đê điều không sửa sang). ? Thời Nguyễn có quan tâm tu sửa đê điều không? ? Tại sao việc đắp đê lại gặp khó khăn như vậy? (tài chính thiếu hụt, nạn tham nhũng phổ biến  hạn hán, lũ lụt xảy ra liên tiếp  kinh tế nông nghiệp ngày càng sa sút, không phát triển được) ? Thủ công nghiệp thời Nguyễn có những đặc điểm gì? HS đọc phần in nghiêng ? Qua nhận xét đó, em có suy nghĩ gì về tài năng của thợ thủ công nước ta đầu TK XIX?. - Luật pháp: Năm 1815 nhà Nguyễn ban hành luật Gia Long.. - Quân đội bao gồm nhiều binh chủng, xây dựng thành trì và thiết lập hệ thống trạm ngựa dọc theo chiều dài đất nước.. 2. Tình hình kinh tế dưới triều Nguyễn * Nông nghiệp:. - Chú trọng khai hoang và thi hành các biện pháp di dân lập ấp, đồn điền, đặt lại chế độ quân điền.. - Đê điều không được quan tâm, tu sửa.. * Thủ công nghiệp. - Nhà nước lập nhiều xưởng đúc tiền, đúc súng, đóng tàu... - Ngành khai thác mỏ được mở rộng nhưng cách khai thác còn lạc hậu và hoạt động thất thường..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Các nghề thủ công vẫn phát triển ? Mặc dù có nhiều tiềm lực nhưng vì sao thủ nhưng phân tán, thợ thủ công phải nộp thuế nặng nề. công nghiệp không phát triển được? ? Em có nhận xét gì về hoạt động buôn bán * Thương nghiệp: trong nước? - Buôn bán phát triển. + GV hướng dẫn HS quan sát H64 : Thương cảng. - Ngoại thương: Hạn chế buôn bán với ? Chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn người nước ngoài. được thực hiện như thế nào ? 4. Củng cố: ? Những hạn chế trong việc cai trị đất nước của triều Nguyễn? ? Hậu quả của những hạn chế đó? 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc trước phần II. Ngày soạn: 01. 4. 2012 Ngày giảng: 03. 4. 2012 Tuấn 32: Tiết 61 Bài 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN ( Tiếp) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS nắm được: - Đời sống cơ cực của nông dân và nhân dân các dân tộc dưới triều Nguyễn là nguyên nhân, dẫn đến sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 2. Tư tưởng: - Hiểu được triều đại nào để cho dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân dân chống lại triều đại đó. 3. Kỹ năng: - Xác định trên lươc đồ địa bàn diễn ra các cuộc khởi nghĩa lớn. II. CHUẨN BỊ:. - GV: tư liệu tham khảo - HS chuẩn bị bài ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nhà Nguyễn đã thành lập và củng cố nền thống trị như thế nào ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò . Nội dung Hoạt động 1 II. Các cuộc nổi dậy của nhân dân. ? Dưới chính sách bảo thủ của nhà 1. Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn. Nguyễn, đời sống nhân dân ta ra sao? ? Biểu hiện như thế nào ? - Đời sống của các tầng lớp nhân dân cực ( (1842 bão to ở Nghệ An làm 5000 người khổ vì địa chủ, hào lí chiếm đoạt ruộng chết, 1849-1850 dịch lớn trên cả nước làm đất, quan lại tham nhũng, tô thuế, phu dịch 60 vạn người chết) nặng nề. Nạn dịch bệnh, nạn đói hoành ? Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về hành khắp nơi. chính quyền phong kiến nhà Nguyễn. (Quan lại đục khoét nhân dân, XH loạn lạc). ? Thái độ của nhân dân với chính quyền phong kiến nhà Nguyễn? Hoạt động 2 GV sử dụng lược đồ 2. Các cuộc nổi dậy ? Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về a. Khởi nghĩa Phan Bá Vành(1821-1827) địa bàn của các cuộc đấu tranh của nhân dân ? (Quy mô rộng lớn khắp cả nước từ Bắc chí Nam - Phan Bá Vành người làng Minh (GV đi sâu vào 3 cuộc khởi nghĩa tiêu Giám(Thái Bình) ông kêu gọi nông dân biểu) trong vùng nổi dậy chống địa chủ, quan ? Trình bày hiểu biết của em về Phan Bá lại. Vành? - Địa bàn hoạt động bao gồm các tỉnh Thái ? Nguyên nhân nào khiến Phan Bá Vành Bình, Hải Dương, Quảng Yên. khởi nghĩa? - Nhà Nguyễn phải tốn nhiều công sức ? Cuộc khởi nghĩa Phan Bá Vành diễn ra mới dẹp nổi. ở đâu? ? Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào ? (tường thuật theo bản đồ) (Đây là cuộc khởi nghĩa nông dân điển b. Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833-1835).

<span class='text_page_counter'>(132)</span> hình nhất nửa đầu TK XIX dưới thời Nguyễn) - HS đọc: khởi nghĩa nông Văn Vân (sgk) ? Nông Văn Vân là ai? Vì sao ông nổi dậy khởi nghĩa? ? Cuộc khởi nghĩa nổ ra ở đâu? - GV tường thuật cuộc khởi nghĩa (Đây là cuộc đấu tranh rộng lớn và tiêu biểu nhất của các dân tộc thiểu số). ? Hãy cho biết một vài nét về Lê Văn Khôi? ? Cuộc khởi nghĩa đã diễn ra như thế nào?. - Nông Văn Vân là tù trưởng dân tộc tày, ông tập hợp dân chúng nổi dậy. - Địa bàn: lan rộng khắp núi rừng Việt Bắc và một số vùng ở trung du. - Nhà Nguyễn 3 lần đem đạo quân lớn mới dẹp nổi. c. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833-1835) - Lê Văn Khôi vốn là thổ hào ở Cao Bằng, sau vào Nam. Năm 1833 ông khởi binh chiếm thành Phiên An(Gia Định) - Năm 1834 ông qua đời vì bệnh nặng, con trai lên thay lúc đó mới 8 tuổi. Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị đàn áp khốc liệt. (Đọc nội dung 6 tỉnh Nam kì tham gia). d. Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854-1856) - Cao Bá Quát người huyện Gia Lâm là ? Hãy cho biết một vài nét về Cao Bá nhà nho, nhà thơ lỗi lạc. Ông cùng một số Quát? bạn bè tập hợp nông dân và các dân tộc ? Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào ? miền Trung nổi dậy. kết quả? - Đầu năm 1855 Cao Bá Quát hi sinh. (Đây là cuộc khởi nghĩa nông dân có sự Cuộc khởi nghĩa vẫn tiếp tục đến năm tham gia tích cực của nhiều nho sĩ). 1857 mới bị dập tắt. ? Các cuộc khởi nghĩa trên có gì giống và khác nhau. * Ý nghĩa: HS thảo luận nhóm câu hỏi trên - Thể hiện sự kế thừa truyền thống đấu ? Vì sao các cuộc khởi nghĩa đều thất bại? tranh chống áp bức cường quyền của dân (Phân tán, thiếu sự liên kết lực lượng) tộc. ? Các cuộc khởi nghĩa đều thất bại, song - Góp phần củng cố khối đoàn kết thống nó đã chứng tỏ điều gì? nhất của cộng đồng dân tộc VN. 4. Củng cố: ? Tóm tắt những nét chính về các cuộc khởi nghĩa lớn ở nửa đầu TK XIX. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc, tìm hiểu trước bài 28 Ngày soạn: 01. 4. 2012 Ngày giảng: 04. 4. 2012 Tuần 32: Tiết 62 Bài 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC CUỐI TK XVIII- NỬA ĐẦU TK XIX. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Sự phát triển cao hơn của nền văn hoá dân tộc với nhiều thể loại phong phú, những tác phẩm văn học, nghệ thuật, công trình tiêu biểu trong thời kì này: tác giả, nội dung chủ yếu, giá trị. 2. Tư tưởng: - Trần trọng ngưỡng mộ, tự hào với những thành tựu VHKHKT.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Hình thành ý thức, thái độ bảo vệ và phát huy di sản văn hoá dân tộc. 3. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, trình bày suy nghĩ riêng về các tác phẩm nghệ thuật có trong bài học II. CHUẨN BỊ:. - GV: Tài liệu liên quan đến thành tựu văn hoá trong bài, ảnh Ngọ Môn, chùa Tây Phương, tranh Đánh vật.. - HS: chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thuật lại các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân chống lại triều đại nhà Nguyễn? Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò . Hoạt động 1 ? Văn học dân gian bao gồm những thể loại nào? ? Kể một vài tác phẩm mà em biết? HS đọc: "Trải qua nhiều TK … người phụ nữ".. Nội dung I. Văn học, nghệ thuật. 1. Văn học. - VHGD: phát triển rực rỡ với nhiều hình thức phong phú: tục ngữ, ca dao, truyện thơ, tiếu lâm... - Văn học viết bằng chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao.. ? Văn học thời kỳ này phản ánh nội dung gì?. - Nội dung phản ánh phong phú và sâu sắc cuộc sống XH đương thời cùng những tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của nhân dân. - Một số tác giả, tác phẩm nổi tiếng: Truyện kiều (Nguyễn Du); Chinh phụ ngâm, cung oán ngâm khúc, thơ của Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu..... ? Trong thời kỳ này nền văn hoá nước ta có nhiều tác phẩm tác giả nào tiêu biểu? GV cho HS xem tác phẩm "Truyện Kiều ( Nguyễn Du) và nhấn mạnh nội dung Tr. Kiều (Nguyễn Du là một trong những người được đánh giá là danh nhân văn hoá thế giới) ? Trong số các tác giả, tác phẩm văn học em phát hiện ra điểm gì mới? (XH hàng loạt nhà thơ nữ nổi tiếng: Hồ Xuân Hương, Đoàn Thị ĐIểm…) ? Hiện tượng này nói lên điều gì? (Cuộc đấu tranh của phụ nữ cho những quyền sống cơ bản) ? Tại sao VH thời kỳ này lại phát triển rực rỡ, đạt tới đỉnh cao như vậy? (Đâylà giai đoạn khủng hoảng, trầm trọng của CĐ PK. Là giai đoạn bão táp CM sôi động trong lịch  VH phản ánh hiện thực - hiện thực là cơ sở để VH phát triển mạnh) ..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Hoạt động 2 ? Văn nghệ dân gian bao gồm những thể loại nào? (Chèo, tuồng, quan họ, lý, hát dặm, hát lượn, hát xoan…) ? Quê em có những điệu hát dân gian nào? GV: Giới thiệu dòng tranh Đông Hồ - Cho HS xem một số bức tranh: Đánh vật, chăn trâu thổi sáo... ? Em có nhận xét gì về đề tài tranh dân gian? (Mang tính DT, phản ánh sinh hoạt, nguyện vọng của nhân dân) ? Những thành tựu nổi bật về kiến trúc thời kỳ này. * GV hướng dẫn HS xem ảnh chùa Tây Phương, Ngọ Môn ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc ở chùa Tây Phương? ? Em có nhận xét gì về NT đúc đồng thời kỳ này. ? Hãy kể tên một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu mà em biết? (Chùa Hương, chùa Thiên Mụ……). 2. Nghệ thuật. - Văn nghệ dân gian phát triển phong phú. - Nghệ thuật sân khấu: chèo, tuồng phổ biến.... - Tranh dân gian đậm đà bản sắc dân tộc, nổi tiếng nhất là dòng tranh Đông Hồ. - Các công trình kiến trúc nổi tiếng: chùa Tây Phương, đình làng Đình Bảng, lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế.... 4. Củng cố: ? Nhận xét về văn hoá, nghệ thuật thời kỳ này? ? Cảm nhận về những thành tựu tiêu biểu của VH NT cuối TK XVIII - đầu TK XIX? 5. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc trước phần II : Giáo dục, khoa học- kĩ thuật. Ngày soạn: 07. 4. 2012 Ngày giảng:10. 4. 2012 Tuần 33: Tiết 63 Bài 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC CUỐI TK XVIII - NỬA ĐẦU TK XIX. (Tiếp) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nhận rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu biên soạn lịch sử, địa lý và y học dân tộc. Những thành tựu về giáo dục, khoa học- kĩ thuật, một số tác giả và tác phẩm nổi tiếng. - Một số kỹ thuật phương tây đã được người thợ thủ công Việt Nam tiếp thu nhưng hiệu quả ứng dụng chưa nhiều. 2. Tư tưởng: - Tự hào về di sản văn hoá các thành tựu KHKT của các tiền nhân trong các lĩnh vực sử học, địa lý, y học..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Tự hào về tài năng sáng tạo của các thợ thủ công nước ta cuối TK XVIII nửa dầu TK XIX. 3. Kỹ năng: - Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về KHKT nước ta thời kỳ này. II. CHUẨN BỊ:. - Thầy: Tranh ảnh về một số thành tựu KHKT. - Trò: Đọc tài liệu, giấy khổ lớn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết thành tựu về VH nghệ thuật cuối TK XVIII - đầu TK XIX? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò . Hoạt động 1. Nội dung II. Giáo dục, khoa học- kĩ thuật. 1. Giáo dục thi cử: ? Tình hình thi cử đình trệ (giữa TK * Thời Tây Sơn XVIII) đến thời Tây Sơn Quang Trung - Quang Trung ban "Chiếu lập học", chấn đã làm gì để chấn chỉnh việc học tập, thi chỉnh lại việc học tập, thi cử, đưa chữ cử? Nôm vào nôi dung học tập, thi cử. ? Những chính sách của Quang Trung có tác dụng gì? (Quang Trung bắt các "sinh đồ 3 quan" thi lại để thải hồi những kẻ dốt nát… lập * Thời Nguyễn: Viện Sùng chính do Nguyễn Thiếp đứng - Nôi dung học tập thi cử không có gì đầu) thay đổi ? Đến nửa đầu TK XIX, Gia Long lên - Quốc Tử Giám được đặt ở Huế ngôi việc giáo dục thi cử có gì thay đổi? - 1836 Minh Mạng cho lập "Tứ dịch (giáo dục thi cử sa sút về mọi mặt so với quán" để dạy tiếng Pháp, tiếng Xiêm. thời triều đại trước) Hoạt động 2 GV cho HS thảo luận nhóm thống kê các tác giả, tác phẩm sử học, địa lí, y học. Đại diện các treo kết quả trên bảng GV nhận xét, biểu dương nhóm làm tốt GV kết luận nội dung chính ? Trình bày những hiểu biết của em về Lê Quý Đôn? Kể những tác phẩm nổi tiếng của ông? GV giảng mở rộng về các tác giả chính ? Nêu những hiểu biết của em về Phan Huy Chú? ? Những công trình nghiên cứu tiêu biểu về địa lý học?. 2. Sử học, địa lý, y học. * Sử học, Địa lý: - Thời Tây Sơn có bộ "Đại Việt sử ký tiền biên" - Thời Nguyễn có "Đại Nam thực lục", "Đại Nam liệt truyện".... + Lê Quý Đôn (1726-1783) nhà bác học lớn nhất thế kỉ XVIII, tác phẩm nổi tiêng của ông là Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục... - Phan Huy Chú (1782-1840) tác giả bộ Lịch triều hiến chương loại chí..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> (GV nhấn mạnh 3 tác giả lớn "Gia Định Tam Gia" trong địa lý. ? Y học thời kỳ này đạt được những thành tựu nào? Ai là người thầy thuốc tiêu biểu. - GV cho học sinh xem ảnh: Lê Hữu Trác và giải thích về tiểu sử Lê Hữu Trác. - Lê Hữu Trác quê ở Liêu Xá( Hải Dương). Thời rối ren ông về quê ngoại ở Hương Sơn nghiên cứu y học dân tộc. Ông cho rằng y học nước nhà không thể tách rời kho tàng kinh nghiệm y học dân gian..... ? Những cống hiến của ông đối với ngành y học dân tộc? (phát hiện công dụng của 305 vị thuốc nam, thu thập bào chế được 2854 phương thuốc trị bệnh). * Y học: - Lê Hữu Trác biệt hiệu là Hải Thượng Lãn Ông (1720-1791).. - Ông nghiên cứu các loại cây thuốc quý của VN thu thập các bài thuốc gia truyền và kinh nghiệm chữa bệnh của nhân dân rồi viết thành sách "Hải thượng y tông tâm lĩnh" gồm 66 quyển.. Hoạt động 3 3. Những thành tựu về kỹ thuật GV giảng về cuộc CMKHKT ở châu Âu ? Về mặt kỹ thuật của nước ta ở TK - Từ thế kỉ XVIII một số kĩ thuật tiên tiến XVIII có điều gì mới? phương tây ảnh hưởng vào nước ta. ? Ai là người đã vận dụng những kiến - Nguyễn Văn Tú học được nghề làm thức tiên tiến đó vào nước ta và vận đồng hồ, kính thiên lý của Hà Lan. dụng như thế nào ? - Thợ thủ công thời Nguyễn chế tạo máy ? Những thành tựu KHKT phản ánh điều xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy bằng hơi nước và gì? thử nghiệm thành công tàu thủy chạy - Phản ánh trình độ và khả năng phát bằng máy hơi nước. triển công nghệ ở nước ta nửa đầu thế kỉ XIX ? Thái độ của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn đối với sự phát triển đó? (Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ, lạc hậu đã ngăn cản, không tạo được cơ hội đưa đất nước ta đi lên). 4. Củng cố: ? Nêu một số thành tựu về VHNT và KHKT của nước ta cuối TK XVIII - TK XIX. 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Nắm chắc nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Lập bảng thống kê các thành tựu về văn học, nghệ thuật, khoa học-kĩ thuật thế kỉ XVIII- XIX - Sưu tầm tư liệu lịch sử địa phương về truyền thống văn hóa của các dân tộc Yên Bái. _______________________________. Ngày soạn: 08. 4. 2012 Ngày giảng : 11. 4. 2012 Tuấn 33: Tiết 64 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG NGÀNH NGHỀ TRUYỀN THỐNG VÀ VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC YÊN BÁI (Tiếp) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được truyền thống văn hóa và truyền thống văn hóa gian của các dân tộc Yên Bái trong thời kì phong kiến. - Những nét văn hóa xã hội mang màu sắc tỉnh miền núi. 2. Tư tưởng: - Học sinh thấy tự hào về những thành tựu kinh tế văn hoá của địa phương, biết nâng niu trân trọng và giữ gìn phát huy truyền thống đó. - Giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích đối chiếu với các loại tài liệu lịch sử để rút ra nhận xét, kết luận. II. CHUẨN BỊ:. - Tài liệu sử địa phương tỉnh Yên Bái.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Tìm hiểu truyền thống văn hóa ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những thành tựu về khoa học-kĩ thuật nước ta cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò . HĐ 1: ? Truyền thống văn hóa thể hiện ở những điểm nào? ? Truyền thống yêu nước của nhân dân các dân tộc thể hiện như thế nào? GV nêu các ví dụ: Nhân dân địa phương tích cực tham gia cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên thế kỉ XIII, ủng hộ cuộc đấu tranh giữ gìn sự thống nhất tổ quốc thế kỉ XVI- XVII, tham gia phong trào Cần vương chống Pháp, Khởi nghĩa Giáp Dần 1913-1914 của người Dao(Lục Yên), khởi nghĩa Yên Bái. ? Truyền thống nhân văn thể hiện như thế nào? Ví dụ: khi có giặc ngoại xâm sẵn sàng xả thân vì đất nước. Trong cuộc sống ứng xử bao giờ cũng nhân ái, khoan dung, nghĩa tình và đạo lí……. Trân trọng và ghi nhớ công lao của những người có công trong quá trình dựng nước, giữ nước, quê hương…. GV nêu một số đền, chùa, di tích lịch sử ở địa phương HĐ 2:. Nội dung . II. Văn hóa các dân tộc Yên Bái. 1. Truyền thống văn hóa. - Truyền thống yêu nước, ý thức tự lực tự cường dân tộc, thống nhất tổ quốc.. - Truyền thống nhân văn: đoàn kết sâu sắc, nhân ái, khoan dung nghĩa tình và đạo lí, trân trọng ghi nhớ công lao những người có công. 2. Truyền thống văn hóa dân gian. ? Các dân tộc Yên Bái có các truyền thống văn - Truyện cổ, tục ngữ, ca dao, lễ hội, hóa dân gian nào? hát dân ca, múa... GV giới thiệu một số điệu múa, hát, nhạc cụ của các dân tộc Múa có múa khèn, múa xòe, dậm thuông, Xúc tép, Chim gâu, Mời rượu, Cá lượn, Hươu mạy… - Hát then, hát cọi, hát ru, mưa rơi….. - Nhạc có đàn tính, đàn môi, sáo, chiêng, trống, thanh la, khèn…… ? Nêu một số truyện, sử thi, trường ca mà em.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> biết? - Truyện có “Kim Quế”, “Chim Báo”…. của người Tày. Người Dao có “Inh Tòi Dung” ? Lễ hội của các dân tộc thường tổ chức khi nào? Để làm gì? - Lễ hội xuống đồng, Lễ hội đâm trâu… - người dân mong các thần linh phù hộ đuổi ma tà, cầu thời tiết thuận hòa để cuối năm có mùa bội thu, là dịp để giao lưu, trai gái gặp gỡ nhau tỏ tình GV giới thiệu một số lễ hội ở địa phương. - Lễ hội gắn với mùa xuân , với sản xuất nông nghiệp với hội xuống đồng.. 4. Củng cố : - Hệ thống lại bài, gọi học sinh trả lời câu hỏi trong tài liệu. ? Kể tên các ngành nghề kinh tế ở Yên Bái? Nhận xét về các ngành kinh tế đó? ? Truyền thống văn hóa của các dân tộc Yên Bái thể hiện ở những điểm nào? ? Các dân tộc Yên Bái có những truyền thống văn hóa dân gian nào? nêu một số lễ hội mà em biết? - GV yêu cầu HS biểu diên một vài điệu múa, hát cảu các dân tộc 5. Dặn dò : - Sưu tầm liệu về địa phương để đọc thêm. - Ôn tập kiến thức giờ sau ôn tập chương V Ngày soạn: 13. 4. 2012 Ngày giảng : 17. 4. 2012 Tuần 34: Tiết 65 ÔN TẬP CHƯƠNG V I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS nắm lại kiến thức cơ bản. - Kiểm tra lại ý thức học tập tiếp thu bài của học sinh. - Học sinh tự kiểm tra lại kiến thức lịch sử của mình. 2. Tư tưởng: - Tự hào về các anh hùng dân tộc. - Yêu quê hương đất nước. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tư duy của học sinh. - Kỹ năng thống kê về tình hình kinh tế, xã hội các thế kỷ XV - XIX. II. CHUẨN BỊ:. - Bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Các dân tộc Yên Bái có những truyền thống văn hóa dân gian nào? nêu một số lễ hội mà em biết? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Hoạt động của thầy và trò . GV cho HS thảo luận nhóm, hệ thống lại kiến thức dưới dạng Bản đồ tư duy vào giấy khổ lớn HS hoàn thành trong thời gian 10 phút, treo kết quả trên bảng Các nhóm nhận xét kết quả cho nhau GV nhận xét và hệ thống lại nội dung của chương bằng bản đồ tư duy (Bảng phụ) kết hợp với trả lời các câu hỏi sau: ? Em có nhận xét gì về triều đình nhà Lê ở đầu thế kỉ XVI? ? Nguyên nhân nào dẫn tới các cuộc khởi nghĩa nông dân?. Nội dung. 1. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền. - Vua ăn chơi sa đọa, triều đình rối loạn, quan lại vơ vét của dân. - Nhân dân đói khổ, họ đứng lên đấu tranh. - Các phong trào thất bại nhưng đã góp ? Kết quả, ý nghĩa của phong trào nông phần làm cho nhà Lê mau chóng sụp đổ. dân? 2. Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI- XVIII. * Kinh tế: ? Kinh tế nông ngiệp Đàng Trong và - Nông nghiệp: Đàng Ngoài không phát Đàng Ngoài có sự phát triển như thế triển, Đàmg Trong phát triển. nào? - Thủ công, thương nghiệp phát triển. ? Nước ta có những ngành nghề thủ * Văn hóa: công truyền thống nào? - Sự ra đời của chữ Quốc ngữ. ? Tại sao Hội An trở thành thương cảng lớn nhất ở Đàng Trong? 3. Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài. ? Một sự kiện văn hóa lớn diễn ra ở thế - Chính quyền phong kiến mục nát. kỉ XVII đó là sự kiện nào? Ý nghĩa? - Sản xuất sa sút, đời sống nhân dân cực ? Chính quyền phong kiến họ Trịnh ở khổ. Đàng Ngoài như thế nào? - Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra. ? Hậu quả? ? Kể tên một số cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài? 4. Phong trào Tây Sơn. - 1771 Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ ? Phong trào Tây Sơn bùng nổ khi nào, - 1773 Hạ thành Quy Nhơn ở đâu? - 1777 Tây Sơn bắt giết được chúa ? Nêu những chiến thắng lớn của Nguyễn. phong trào Tây Sơn? - 1785 Chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút ? Nguyên nhân thắng lợ, ý nghĩa lịch - 1786 Hạ thành Phú Xuân, tiến quân ra sử của phong trào Tây Sơn? Bắc - 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc lần 2 - 1789 Chiến thắng Ngọc Hồi- Đống Đa 5. Quang Trung xây dựng đát nước. - Ban hành "chiếu khuyến nông" ? Quang Trung đã có biện pháp gì để - Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế. phục hồi và phát triển kinh tế, văn hóa? - Mở cửa ải thông thương chợ búa..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> ? Những biện pháp trên có ý nghĩa như thế nào? ? Nêu các chính sách về quốc phòng, ngoại giao? ? Quang Trung có công lao gì đối với đất nước?. - Ban bố"Chiếu lập học", khuyến khích mở các trường học. - Dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức chính của nhà nước. - Tiếp tục thi hành chế độ quân dịch - Tổ chức quân đội bao gồm bộ binh, thủy binh, tượng binh và kị binh. - Có chiến thuyền lớn. - Chính sách ngoại giao khéo léo.. 4. Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung cơ bản của chương V 5. Hướng dẫn học ở nhà. - HS học bài - Ôn tập toàn bộ chương VI giờ sau ôn tập. Ngày soạn: 15. 4. 2012 Ngày giảng : 18. 4. 2012 Tuần 34: Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG VI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS nắm lại kiến thức cơ bản của chương VI. - Kiểm tra lại ý thức học tập tiếp thu bài của học sinh. - Học sinh tự kiểm tra lại kiến thức lịch sử của mình. 2. Tư tưởng: - Tự hào về các anh hùng dân tộc. - Yêu quê hương đất nước. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tư duy của học sinh. - Kỹ năng thống kê về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội các thế kỷ XVIII - XIX. II. CHUẨN BỊ:. - GV: Bảng phụ, tư liệu, máy chiếu. - HS: ôn tập kiến thức II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những chiến thắng lớn của phong trào Tây Sơn? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò . GV cho HS thảo luận nhóm, hệ thống lại kiến thức dưới dạng Bản đồ tư duy vào. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> giấy khổ lớn HS hoàn thành trong thời gian 10 phút, treo kết quả trên bảng Các nhóm nhận xét kết quả cho nhau GV nhận xét và hệ thống lại nội dung của chương bằng bản đồ tư duy (Bảng phụ) kết hợp với trả lời các câu hỏi sau: I. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn. 1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong ? Nguyễn Ánh đánh bại vương triều Tây kiến tập quyền Sơn vào thời gian nào? - Đặt kinh đô, quốc hiệu. ? Nguyễn Ánh lập lại chính quyền phong kiến ra sao? - Tổ chức lại bộ máy quan lại ở triều đình và các địa phương. ? Bộ máy quan lại được tổ chức như thế nào? - Ban hành luật Gia Long năm 1815. - Xây dựng quân đội mạnh. HS thống kê tình hình kinh tế ? Nhà Nguyễn có biện pháp gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?. ? Tình hình thủ công, thương nghiệp thời Nguyễn như thế nào?. 2. Tình hình kinh tế + Nông nghiệp: - Các vua Nguyễn chú ý việc khai hoang lập ấp, đồn điền. - Việc sửa đắp đê không chú trọng. + Thủ công nghiệp: Mở rộng khai thác mỏ. + Thương nghiệp: - Nhiều thành thị, phố xá mới. - Hạn chế buôn bán với các nước phương tây. ? Văn học, nghệ thuật có sự phát triển như thế nào?. II. Sự phát triển của văn hóadân tộc cuối thế kỉ XVII- nửa đầu thế kỉ XIX 1. Văn học, nghệ thuật: - Văn học phát triển rực rỡ. nghệ thuật sân khấu chèo, tuồng, tranh dân gian. - Nhiều công trình kiến thức đồ sộ, nổi tiếng.. ? Trình bày tình hình giáo dục nước ta trong giai đoạn này?. 2. Giáo dục - Quốc Tử Giám đặt ở Huế - Lập Tứ dịch quán. ? Kể tên các thành tựu về khoa học- kĩ thuật nước ta thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX?. 3. Khoa học- kĩ thuật: - Sử học, địa lí, y học đạt nhiều thành tựu: Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú, Lê Hữu Trác - Tiếp thu kĩ thuật máy móc của.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> phương Tây 4. Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung cơ bản của chương VI 5. Hướng dẫn học ở nhà. - HS học bài - Ôn tập toàn bộ chương VI giờ sau làm bài tập lịch sử.. Ngày soạn: 21. 4. 2012 Ngày giảng : 24. 4. 2012 Tuần 35: Tiết 67 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG V+VI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Những kiến thức cơ bản có tính khái quát trọng tâm của phần lịch sử Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX 2. Tư tưởng: - Giúp cho hs nhận thức được quá trình phát triển của lịch sử nửa đầu thế kỉ XIX, tự hào về truyền thống dân tộc qua các thời kì lịch sử. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng tự học, tự rèn, phát huy tính tự chủ, độc lập trong khi học môn lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - Tài liệu tham khảo. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với phần bài tập. 3. Bài mới. 1. Bài 1: Khoanh tròn câu trả lời đúng 1. Tự xưng là Bình Định Vương và dựng cờ khởi nghĩa vào 2/1418.Vậy ông là ai ? A. Nguyễn Trãi B. Lê Lợi C.Trần Quốc Tuấn D. Lê Lai. 2. Ai là người cải trang làm Lê Lợi liều chết cứu chủ tướng ? A. Lê Lai B. Tông Đản C. Thân Cảnh Phúc D. Nguyễn Chích. 3. Người đã ban hành bộ luật Hồng Đức là.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> A. Lê Thánh Tông B. Lê Thái Tông C. Lê Anh Tông D. Lê Trang Tông. 4. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế vào A. 9/1788 B. 10/1788 C. 11/1788 D. 12/1788. 5. Nơi Nguyễn Huệ đã chọn làm trận địa đánh quân xâm lược Xiêm là A. sông Bạch Đằng C. Rạch Gầm-Xoài Mút B. sông Như Nguyệt D. Chi Lăng –Xương Giang. 6. Trong 5 ngày đêm ,Quang Trung đã quét sạch ……quân Thanh. A. 26 vạn B. 27 vạn C. 28 vạn D. 29 vạn. 7. Năm 1815, nhà Nguyễn đã ban hành luật A. Hồng Đức B. Gia Long C. Hình luật D. Hình thư 8. Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là A. Gia Long B. Thái Bình C. Thiên Phúc D. Thiên Đức Bài 2: Chọn câu đúng nhất điền vào chỗ trống 1. Để chuẩn bị đai phá quân Thanh, Quang Trung đã chia quân làm …..tiến ra Bắc. A. 2 đạo B. 3 đạo C. 4 đạo D. 5đạo 2. …….là nhà thơ kiệt xuất, là tác giả của truyện Kiều. A. Nguyễn Du B. Nguyễn Bỉnh Khiêm C. Cao Bá Quát D. Nguyễn Văn Siêu 3. Dưới thời Nguyễn, nước ta chia làm ……………. A. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. C. 31 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. B. 32 tỉnh và một phủ trực thuộc. D. 33 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. 4………..là nhà chính trị, quân sự đại tài, danh nhân văn hóa thế giới. A. Nguyễn Du B. Nguyễn Trãi C. Lê Thánh Tông D. Lương Thế Vinh 3. Bài 3: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn thời Nguyễn HS làm bài tập theo bảng sau: Thời gian 1821-1827. Lãnh đạo Phan Bá Vành. Lực lượng tham gia Nông dân Thái Bình, Nam Định, Hải Dương...... Kết quả Khởi nghĩa bị đàn áp. 1833-1835. Nông Văn Vân. Nông dân miền núi phía Bắc, Khởi nghĩa bị đàn áp tù trưởng. 1833-1835. Lê Văn Khôi. Nhân dân 6 tỉnh Nam Kì. Khởi nghĩa bị đàn áp. 1854-1856. Cao Bá Quát. Nông dân và các dân tộc miền trung du. Khởi nghĩa bị đàn áp.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 4. Củng cố: - GV nhắc lại kiến thức cơ bản của chương VI 5. Dặn dò: - HS ôn tập kiến thức lịch sử đã học từ đầu năm giờ sau tổng kết.. Ngày soạn: 22. 4. 2012 Ngày giảng : 25. 4. 2012 Tuần 35: Tiết 68 TỔNG KẾT I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Về lịch sử thế giới trung đại: Giúp HS củng cố những hiểu biết đơn giản, những đặc điểm chính và sự khác nhau của chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây. - Về lịch sử Việt Nam: thấy được quá trình phát triển của LS Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XX với nhiều biến cố lịch sử. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời trung đại - Tự hào về các anh hùng dân tộc, yêu quê hương đất nước. 3. Kỹ năng: - Sử dụng SGK đọc và và phát triển mối liên hệ giữa các bài, các chương, cùng chủ đề. - Trình bày các sự kiện lịch sử đã học, phân tích một số sự kiện, quá trình lịch sử rút ra kết luận và nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của các quá trình lịch sử đã học. II. CHUẨN BỊ:. - Lược đồ lịch sử thế giới và lịch sử VN thời trung đại. - Bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò . HĐ 1: ? Xã hội phong kiến được hình thành và phát triển như thê nào? ? Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là gì? ? Nêu các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến? ? Thể chế chính trị của giai cấp phong kiến là gì?. Nội dung 1. Những nét lớn về xã hội phong kiến. - Hình thành trên sự tan rã của xã hôi cổ đại. - Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp. - Các giai cấp cơ bản: + Phương Đông: Địa chủ, nông dân. + Phương Tây: Lãnh chúa, nông nô. - Thể chế chính trị: Quân chủ chuyên chế..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> HĐ 2: ? Trình bày sự giống nhau và khác nhau của xã hội phong kiến? phương Đông và phương Tây?. 2. Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây - Phương Đông: hình thành sớm, kết thúc muộn, suy vong kéo dài. - Phương Tây: hình thành muộn, kết thúc sớm... HĐ 3: 3. Các cuộc đấu tranh chống ngoại ? Từ thế kỉ X- XIX nhân dân ta đã đấu xâm. tranh chống giặc ngoại xâm nào? - 981 Lê Hoàn đánh tan xâm lược Tống. - 1075 - 1077 Lý Thường Kiệt chống ? Kể tên những chiến thắng lớn và các vị Tống thắng lợi. anh hùng dân tộc quan các cuộc đấu tranh - 1258-1288 kháng chiến chống quân chống ngoại xâm? Mông – Nguyên. - 1406 kháng chiến chống xâm lược Minh của nhà Hồ. - 1427 khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi. - 1785 Nguyễn Huệ đánh tan quân Xiêm - 1789 Quang Trung đại phá quân Thanh. 4. Sự phát triển của kinh tế, văn hóa. GV cho HS lập bảng thống kê những nét chính về sự phát triển kinh tế, văn hóa. Nội dung. Nông nghiệp. Thủ công nghiệp. Ngô Đinh Triều Lê Khuyến khích sản xuất. TC cày tịch điền. Chú trọng đào vét kênh mương. Xây dựng một số xưởng thủ công của nhà nước. Các nghề thủ công cổ truyền phát triển. Các giai đoạn và những điểm mới Thế kỷ Lý - Trần Lê sơ XVI-XVIII Ruộng đất tự Thực hiện Đàng ngoài bị cày nhiều phép quân trì trệ, kèm xuất hiện điền điền hãm. trang thái ấp Các cơ quan Đàng trong có thi hành khuyến nông những bước chính sứ. phát triển vua “Ngụ binh ư Quang Trung nông” ban hành chiếu khuyến nông Xuất hiện 36 phường Nhiều làng thủ nghề gốm bát thủ công ở công tràng. Thăng Long. Xuất hiện Nhiều làng Cục Bách Tác thủ công.. Nửa đầu thế kỷ XIX Khai hoang lập ấp, đồn điền. Việc sửa đắp đê không chú trọng. Mở rộng khai thác mỏ..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Đúc tiền đồng để lưu hành. Thương Xuất hiện nghiệp trung tâm buôn bán và chợ làng.. Đẩy mạnh ngoại thương. Thăng long là trung tâm kinh tế sầm uất.. Khuyến khích mở chợ. Hạn chế buôn bán với người nước ngoài.. Xuất hiện đô thị phố xá. Giảm thuế mở cửa thông thương chợ búa.. Nhiều thành thị, thị tứ. Hạn chế buôn bán với các nước phương tây. Văn hóa dân tộc là chủ yếu. Văn hóa Giáo dục nghệ chưa phát thuật, triển. giáo dục. Các tác phẩm văn hóa tiêu biểu của Trần Quốc Tuấn, Quang Khải, Trương Hán Siêu. Xây dựng quốc tử giám. Mở nhiều trường học khuyến khích thi cử. Văn học chữ chữ Nôm giữ vị trí quan trọng.. Chữ quốc ngữ ra đời. Ban hành chiếu lập học. Nhiều truyện nôm ra đời. Nghệ thuật sân khấu đa dạng, phong phú.. Văn học phát triển rực rỡ. Nhiều công trình kiến thức đồ sộ, nổi tiếng.. Cơ quan chuyên viết sử ra đời. Thầy thuốc nổi tiếng Tuệ Tĩnh. Nhiều tác phẩm sử học, địa lý, toán học. Chế tạo vũ khí. Phát triển các làng nghề thủ công.. Sử học, địa lí y học có nhiều tác phẩm nổi tiếng. Tiếp thu kĩ thuật máy móc của phương Tây. Khoa học kỹ thuật. 4. Củng cố: - GV hệ thống các kiến thức cơ bản của chương trình lịch sử 7. 5. Dặn dò: - Hs học bài, ôn tập kiến thức đã học học kì II..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Ngày soạn: 28. 4. 2012 Ngày giảng : 02. 5. 2012 Tuần 36: Tiết 69 ÔN TẬP, HƯỚNG DẪN VIẾT THU HOẠCH I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về quá trình phát triển của LS Việt Nam từ đầu thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XIX với nhiều biến cố lịch sử. 2. Tư tưởng: - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. 3. Kỹ năng: - Sử dụng SGK đọc và và phát triển mối liên hệ giữa các bài, các chương, cùng chủ đề. - Trình bày các sự kiện lịch sử đã học, phân tích một số sự kiện, quá trình lịch sử rút ra kết luận và nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của các quá trình lịch sử đã học. II. CHUẨN BỊ: - Lược đồ lịch sử thế giới và lịch sử VN thời trung đại. - Bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những thành tựu về văn học, khoa học- kĩ thuật từ thế kỉ XVIII- XIX? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò .. Nội dung HĐ1: I. Đại Việt thời Lê Sơ. ? Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ được tổ 1. Về chính trị: chức như thế nào? - Bộ máy nhà nước ngày càng hoàn GV cho HS vẽ lại sơ đồ chỉnh, chặt chẽ. 2. Luật pháp. ? Luật pháp thời Lê Sơ có điểm gì tiến - Hoàn chỉnh có nhiều tiến bộ( Luật Hồng bộ? Đức) 3. Kinh tế: ? Kinh tế nông nghiệp thời Lê Sơ như thế - Nông nghiệp: mở rộng diện tích, xây nào? dựng đê điều. - Thủ công nghiệp: phát triển các ngành ? Tình hình thủ công nghiệp? nghề truyền thống ? Thương nghiệp có sự phát triển như thế - Thương nghiệp: chợ phát triển. nào? 4. Xã hội:.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> ? Xã hội thời Lê SƠ gồm những giai cấp nào? ? Cho biết những nét chính về tình hình giáo dục thi cử thời Lê Sơ? ? Nêu những thành tựu về khoa học- nghệ thuật?. - Phân chia giai cấp ngày càng sâu sắc. 5. Văn hóa, giáo dục, khoa học-nghệ thuật. - Quan tâm phát triển giáo dục. - Nhiều công trình khoa học- nghệ thuật có giá trị.. HĐ 2:. II. Đại Việt ở các thế kỉ XVI- XVIII. 1. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến ? Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền. tập quyền biểu hiện như thế nào? - Sự mục nát của nhà nước phong kiến tập quyền. ? Nguyên nhân, diễn biến, hậu quả của - Chiến tranh phong kiến: Nam- Bắc triều các cuộc chiến tranh phong kiến? và Trịnh - Nguyễn. 2. Quang Trung xây dựng đất nước. ? Quang Trung đặt nền tảng cho sự thống - Lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn, nhất đất nước như thế nào? Trịnh, Lê. - Đánh đuổi ngoại xâm. ? Quan Trung đã làm gì để phục hồi kinh - Phục hồi kinh tế, văn hóa. tế, văn hóa? HĐ 3: ? Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào?. ? Văn học thời Nguyễn có sự phát triển như thế nào? ? Khoa học kĩ thuật đạt những thành tựu gì? HĐ 4:. III. Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX. 1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. - Đặt kinh đô, quốc hiệu. - Tổ chức bộ máy quan lại ở triều đình và địa phương 2. Sự phát triển của văn hóa dân tộc. - Văn học phát triển. - Nghệ thuật sân khấu: chèo, tuồng, tranh dân gian, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng. - Sử học, địa lí, y học đạt nhiều thành tựu. III. Hướng dẫn viêt thu hoạch. - HS viêt thu hoạch ở nhà. GV hướng dẫn HS về nhà viết thu hoạch 4. Củng cố: - GV hệ thống các kiến thức cơ bản của chương trình lịch sử 7. 5. Dặn dò: - Hs học bài, ôn tập kiến thức đã học học kì II..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Ngày soạn: 27. 4. 2012 Ngày giảng : 02. 5. 2012 Tuần 36: Tiết 70 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh và đánh giá kết quả học tập học kì II. - Hiểu vì sao khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm - Xoài mút (1785). - Điểm giống và khác nhau giữa Bộ luật Hồng Đức (thời Lê Sơ) với Bộ Hình thư (thời Lý) và Quốc triều hình luật( Thời Trần) 2. Tư tưởng: - Giáo dục tính tự giác, nghiêm túc khi làm bài của học sinh 3. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng trình bày, diễn đạt của học sinh về các sự kiện, hiện tượng lịch sử. II. CHUẨN BỊ:. - Thầy : Câu hỏi, đáp án, biểu điểm - Trò : Giấy, bút, ôn tập kiến thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1.Hình thức: - Tự luận 2.Thiết lập ma trận: Tên chủ đề Nhận biết 1. Đại Việt thời Lê Sơ. Số câu Số điểm 2. Đại Việt ở các thế kỉ XVI- XVIII Số câu Số điểm. Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 1/2 1 Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm - Xoài mút (1785). 1 4,5. Thông hiểu. Vận dụng. Vì sao khởi Điểm giống và khác nghĩa Lam Sơn nhau giữa Bộ luật thắng lợi Hồng Đức (thời Lê Sơ) với Bộ Hình thư (thời Lý) và Quốc triều hình luật( Thời Trần) 1/2 1 2 2,5. 1 4,5. Cộng. 2 5,5. 1 4,5.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> TS câu TS điểm Tỉ lệ %. 1. 1/2 5,5 55 %. 1/2 2 20 %. 1 2,5 25 %. 3 10 100%. 3. Biên soạn đề kiểm tra: Câu 1: (3,0 điểm) Vì sao khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi? Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? Câu 2: (4,5 điểm) Trình bày nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm - Xoài mút (1785)? Câu3: (2,5 điểm) Bộ luật Hồng Đức (thời Lê Sơ) có gì giống và khác với Bộ Hình thư (thời Lý) và Quốc triều hình luật( Thời Trần) 4. Đáp án và hướng dẫn chấm. Câu. Câu 1. Câu 2. Đáp án * Nguyên nhân thắng lợi. - Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành độc lập, tự do. - Tất cả các tầng lớp nhân dân đều đoàn kết đánh giặc, tham gia khởi nghĩa, ủng hộ nghĩa quân. - Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu đứng đầu là Lê Lợi, nguyễn Trãi. * Ý nghĩa lịch sử: - Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh. - Mở ra thời kì phát triển mới của dân tộc. * Nguyên nhân: - Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm, năm 1784, hơn 5 vạn quân Xiêm kéo vào đánh và chiếm miền Tây Gia Định và gây nhiều tội ác với nhân dân. * Diễn biến: - Tháng 1/1785 Nguyễn Huệ vào Gia Định và bố trí trận địa ở khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm – Xoài Mút để nhử quân địch. - Quân xiêm bị tấn công bất ngờ nên bị tiêu diệt gần hết, chỉ còn vài nghìn tên sống sót theo đường bộ chạy về nước. Nguyễn Ánh thoát chết sang Xiêm lưu vong. * Ý nghĩa: - Đây là một trong những trận thủy chiến lớn nhất, lừng lẫy nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. - Đập tan âm mưu xâm lược của nhà Xiêm. Điểm 2,0 điểm. 1,0 điểm. 1,0 điểm. 2,0 điểm. 1,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Đưa phong trào Tây Sơn phát triển lên một trình độ mới.. Câu 3. - Giống nhau: Nội dung của 3 Bộ luật đều bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, bảo vệ của công và tài sản của nhân dân, nghiêm cấm giết mổ trâu bò để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. - Khác nhau: Luật Hồng Đức có nhiều điểm tiến bộ, bảo vệ quyền lợi của phụ nữ.. Cộng. 1,5 điểm. 1.0 điểm 10 điểm. 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài của học sinh. - Nhận xét giờ kiểm tra 5. Dặn dò : - HS ôn lại các nội dung đã học. Điểm 1- 2. Tổng hợp kết quả kiểm tra Điểm 3- 4 Điểm 5- 6 Điểm 7- 8. Điểm 9 - 10. I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu ý mà em cho là đúng nhất để trả lời các câu hỏi dưới đây:.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Câu 1: Bộ “ Quốc triều hình luật” (luật Hồng Đức) được ban hành dưới thời vua nào? A. Lê Thánh Tông B. Lê Thái Tông C. Lê Thái Tổ D. Lê Nhân Tông Câu 2: Nét nổi bật của luật pháp thời Lê sơ so với thời Lý-Trần là gì? A. Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trị B. Bảo vệ quyền tư hữu tài sản C. Bảo vệ của công và tài sản của nhân dân D. Bảo vệ một số quyền của phụ nữ Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ phong trào nông dân Tây sơn năm 1771 là: A. Chính quyền họ Nguyễn ờ Đàng Trong suy yếu, quan lại cường hào kéo bè kéo cánh bóc lột nhân dân thậm tệ. B. Ba anh em Tây sơn căm thù sâu sắc chính quyền họ Nguyễn và hiểu được nguyện vọng của nhân dân muốn lật đổ chính quyền họ Nguyễn. C. Cuộc chiến Trịnh-Nguyễn không phân được thắng bại nên họ Trịnh muốn nhờ ba anh em Tây sơn đánh họ Nguyễn. D. Cả A và B đúng. Câu 4: Trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa lãnh đạo tối cao của PT Tây sơn là: A. Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ B. Nguyễn Huệ, Nguyễn Nhạc C . Nguyễn Nhạc, Nguyễn Ánh D. Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ. Câu 5: Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống (…) để hòan thành diễn biến về chiến thắng của Quang Trung tết Kỉ Dậu (1789) Từ Tam Điệp, Quang Trung chia quân làm (1) ……………. tiến ra Thăng Long. (2) ………............,................ quân ta tiêu diệt đồn tiền tiêu. (3) ………………...................., tiêu diệt đồn Hà Hồi. Ngày (4) ………………......................, tiêu diệt đồn Ngọc Hồi, Đống Đa. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: Hãy trình bày những nét chính về giáo dục và khoa cử thời Lê sơ ? Câu 2: Quang Trung đã đưa ra những biện pháp gì để phục hồi kinh tế, phát triển văn hóa dân tộc ? Câu 3: Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân Tây sơn? Nội dung I- Phần trắc nghiệm. ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ 7 Đáp án và hướng dẫn chấm. ( Mỗi đáp án đúng Hs được 0,5 điểm) 1- A ; 2- D ; 3- B ; 4 - D Câu 5: Điền lần lượt như sau: 1-5 đạo, 2 – đêm 30 tết, 3- đêm mùng 3 tết, 4- mùng 5 tết II- Phần Câu 1: Những nét chính về giáo dục và khoa cử thời Lê sơ: tự luận: - Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc tử giám ở kinh thành Thăng Long; ở các đạo, phủ đều có trường công, hằng năm mở khoa thi để tuyển chọn quan lại. Đa số dân đều có thể đi học trừ kẻ phạm tội và làm nghề ca hát. - Nội dung học tập và thi cử là các sách của đạo Nho. Đạo Nho chiếm địa vị độc tôn. Phật giáo,Đạo giáo bị hạn chế.. Biểu điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - Thời Lê sơ (1428-1527) tổ chức được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên. Câu 2: Các biện pháp của Quang Trung để phục hồi và phát triển kinh tế, văn hóa: - Ban hành "chiếu khuyến nông" để giải quyết nạn lưu vong, ruộng bỏ hoang, nhà đó sản xuất nông nghiệp được phục hồi nhanh chóng. - Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế. - Buôn bán trao đổi với nước ngoài "Mở cửa ải thông thương chợ búa". - Ban bố"Chiếu lập học" ở các huyện, xã được nhà nước khuyến khích mở các trường học. - Dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức chính của nhà nước.. 0,5 điểm. Câu 3: Nguyên nhân thắng lợi, Ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân Tây sơn: * Nguyên nhân thắng lợi: - Nhờ ý chí đấu tranh, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hy sinh cao cả của nhân dân. - Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và BCH nghĩa quân. * Ý nghĩa: - Lật đổ các tập đoàn phong kiến, thống nhất đất nước. - Đánh đuổi quân xâm Xiêm, Thanh, giải phóng đất nước giữ vững nền độc lập. 2,0 điểm. 3,0 điểm 1,0 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. Tổng cộng:. 10,0 điểm. 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài của học sinh. - Nhận xét bài kiểm tra 5. Dặn dò : - HS ôn lại các nội dung đã học. Điểm 1- 2. Tổng hợp kết quả kiểm tra Điểm 3- 4 Điểm 5- 6 Điểm 7- 8. Điểm 9 - 10.

<span class='text_page_counter'>(155)</span>

<span class='text_page_counter'>(156)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×