Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Giáo trình Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp (Nghề: Cắt gọt kim loại) - CĐ Nghề Việt Đức, Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.75 KB, 42 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH

GIÁO TRÌNH
Mơ đun: Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp
Nghề: cắt gọt kim loại
Trình độ: cao đẳng
Tài liệu lưu hành nội bộ
Nhóm biên soạn

Năm 2017


1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU
Trong chiến lược phát triển đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục
vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đào tạo nguồn nhân
lực phục vụ cho công nghiệp hóa nhất là trong lĩnh vực cơ khí – Nghề cắt gọt
kim loại là một nghề đào tạo ra nguồn nhân lực tham gia chế tạo các chi tiết máy
móc địi hỏi các sinh viên học trong trường cần được trang bị những kiến thức,
kỹ năng cần thiết để làm chủ các công nghệ sau khi ra trường tiếp cận được các
điều kiện sản xuất của các doanh nghiệp trong và ngồi nước. Khoa Cơ khí
Trường Cao đẳng nghề Việt -Đức Hà Tĩnhđã biên soạn cuốn giáo trình mơ đun


Tiện chi tiết gá lắp phức tạp. Nội dung của môn học để cập đến các công việc,
bài tập cụ thể về phương pháp và trình tự gia cơng các chi tiết.
Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh
thực tập ở các cơng ty, doanh nghiệp bên ngồi mà nhà trường xây dựng các bài
tập thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại.
Mặc dù đã rất cố gắng trong q trình biên soạn, song khơng tránh khỏi
những sai sót. Chúng tơi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các
bạn và đồng nghiệp để cuốn giáo trình hồn thiện hơn.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ: Khoa Cơ khí – Trường Cao đẳng
nghề Việt -Đức Hà Tĩnh– Hồng Thái, An Dương, Hải Phịng

Nhóm biên soạn


2

MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .............................................................................. 1
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
MỤC LỤC ....................................................................................................... 2
BÀI 1: TIỆN TRỤC DÀI KÉM CỨNG VỮNG DÙNG GIÁ ĐỠ DI ĐỘNG ... 3
BÀI 2: TIỆN TRỤC KÉM CỨNG VỮNG DÙNG GIÁ ĐỠ CỐ ĐỊNH ........ 14
BÀI 3: TIỆN CHI TIẾT GIÁ TRÊN KE ....................................................... 27
BÀI 4: TIỆN CHI TIẾT GIÁ TRÊN BÀN XE DAO MÁY TIỆN ................. 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 41


3

BÀI 1: TIỆN TRỤC DÀI KÉM CỨNG VỮNG DÙNG GIÁ ĐỠ DI

ĐỘNG
Giới thiệu:
Trục được đặc trưng bởi độ cứng vững, nghĩa là khả năng chịu các lực
gây biến dạng. Khi gia cơng trục trơn có chiều dài lớn hơn 12 lần đường kính
của phơi mà chỉ gá trên mâm cặp và một đầu chống tâm thì gia cơng sẽ rất khó,
khi cắt trục bị đẩy làm sai lệch hình dáng, mặt khác trục sẽ bị uốn do lực cắt và
mô men quay của trục chính gây rung động và làm phơi có thể bị văng ra ngồi
gây tai nạn lao động.
Mục tiêu:
+ Trình bày được cấu tạo, cơng dụng và phương pháp điều chỉnh giá đỡ di
động;
+ Gá lắp được phôi trên giá đỡ đi động đạt yêu cầu;
+ Vận hành thành thạo máy tiện để gia công trục dài kém cứng vững dùng
giá đỡ di động đúng quy trình, quy phạm đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 45, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn;
+ Phát hiện được các sai hỏng, nguyên nhân và có biện pháp đề phịng.
1. u cầu kỹ thuật của trục dài.
Mục tiêu:
- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của trục dài;
- Tuân thủ đúng các yêu cầu kỹ thuật;
- Đảm bảo chính xác kích thước.
- Có đường sinh thẳng.
- Độ trụ (khơng có hình cơn, hình tang trống, hình n ngựa).
- Độ trịn: Mọi mặt cắt vng góc với đường tâm đều có độ trịn (khơng bị
ô van, không bị vát cạnh).
- Độ đồng tâm: Tâm của mọi mặt cắt vng góc với đường tâm nằm trên
một đường thẳng.
- Độ nhám bề mặt.


4

2. Công dụng và cách sử dụng giá đỡ di động.
Mục tiêu:
- Trình bày được cơng dụng, cấu tạo của giá đỡ di động;
- Gá lắp và điều chỉnh được gá đỡ đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ đúng các quy tắc an tồn trong q trình làm việc.
2.1. Công dụng.
Giá đỡ di động dùng khi tiện tinh và tiện ren trên phơi dạng trục kém
cứng vững có tiết diện khơng đổi, có thể đạt cấp chính xác 8 ÷ 7, độ nhám Ra =
2,5 ÷ 1,25 µm.
Nếu chiều dài phơi lớn hơn 12 lần đường kính của nó mà chỉ gá trên hai
mũi tâm hoặc một đầu trên mâm cặp một đầu gia cơng rất khó khăn vì độ cứng
vững chịu lực theo hướng ngang rất nhỏ, khi cắt gọt trục bị đẩy, kích thước phần
giữa trục bị lớn (dạng tang trống), nếu sử dụng tốc độ quay của phơi lớn sẽ gây
rung động (có tiếng kêu lách cách) thậm chí chi tiết có thể văng ra ngồi. Muốn
khắc phục các hiện tượng trên ta phải dùng giá đỡ kèm theo nhằm bảo đảm trục
không bị uốn trong q trình gia cơng.
2.2. Cách sử dụng.
Giá đỡ di động (hình 1.1) được lắp trên bàn xe dao và cùng dịch chuyển
theo đường dẫn hướng của băng máy dọc chi tiết gia cơng.

Hình 1.1: Giá đỡ di động.
1- Phơi; 2- Thân giá đỡ; 3- Vấu đỡ; 4- Vít điều chỉnh vấu đỡ; 5- Vít hãm vấu
đỡ; 6- Bu lơng bắt chặt giá đỡ với bàn xe dao; 7- Bàn xe dao.


5
Giá đỡ di động có: Thân giá đỡ 2 được bắt chặt trên bàn xe dao 7 bằng
bulơng 6, có hai hoặc ba vấu đỡ 3 để đỡ phôi 1 . Vít 1’ và 4” dùng để điều chỉnh
các vấu đỡ 3, vít hãm 5 dùng để cố định vị trí vấu đỡ 3.
Các vấu đỡ làm bằng vật liệu dễ mài mòn như đồng thau đảm bảo cho bề

mặt gia công không bị hư hỏng. Mặt các vấu phải bôi dầu mỡ thường xuyên.
Khi cắt gọt với tốc độ cao bề mặt các vấu nhanh mịn và bị nóng lên.
Nhiều khi bị mặc kẹt vấu và phôi. Để khắc phục tình trạng này người ta dùng giá
đỡ có vấu là ổ lăn.
Khi tiện trục dài kém cứng vững dùng giá đỡ phải có tay nghề vững. Mỗi
lần điều chỉnh từng vấu khơng đều có thể làm uốn trục dẫn đến kích thước
đường kính khơng đều trên suốt chiều dài.
3. Phương pháp tiện trục dài dùng giá đỡ di động.
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp tiện trục dài dùng giá đỡ di động;
- Thực hiện đúng trình tự, tiện được trục dài đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ đúng các quy tắc an tồn trong q trình làm việc.
Khi tiện trục trơn kém cứng vững, giá đỡ di động được lắp lên mặt trên
của bàn xe dao bằng bulơng 6 (hình 1.1) hoặc ở một số máy lắp bên hông trái
của bàn xe dao. Lùi các vấu đỡ ra khỏi tâm phơi bằng cách vặn các vít điều
chỉnh 4. Phôi sau khi đã được tiện mặt đầu, khoan lỗ tâm và tiện thô xong gá lên
hai mũi chống tâm (hoặc gá một đầu trên mâm cặp một đầu trên mũi tâm sau).


6

Hình 1.2: Gia cơng trục kém cứng vững dùng giá đỡ di động.
1- Mâm quay.

3- Luynet

2- Căp tốc.

4- Vít điều chỉnh


Điều chỉnh các vít 4 sao cho các vấu đỡ được lắp trong thân giá đỡ 3 đỡ
phôi đảm bảo quay nhẹ mà không bị đẩy cong do tác động của lực cắt gọt. Sau
đó hãm các vấu đỡ bằng các vít hãm (giá đỡ di động có thể có hai hoặc ba vấu
đỡ)
Để giảm lực hướng kính (lực này ln có hướng đẩy cong phơi) dùng dao
tiện ngồi có góc nghiêng chính lớn φ1 = 600 ÷ 70 0, tốt nhất là dùng góc φ1 = 900
như vậy lực hướng kính gần như bằng khơng. Khi tiện tinh nên gá dao phía sau
giá đỡ (theo hướng đi tới của giá đỡ), khi tiện thô gá dao trước giá đỡ để tránh
các vấu đỡ cọ xát hoặc va vấp trên mặt thô của phôi.
4. Xác định các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
Mục tiêu:
- Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục;
- Thực hiện các biện pháp khắc phục được các dạng sai hỏng.
Các dạng sai
hỏng
Kích thước

Nguyên nhân
- Đo sai.

Cách khắc phục
- Đo chính xác khi cắt thử.


7
sai.

- Sử dụng mặt số khơng chính - Khử hết độ dơ khi sử dụng
xác khi điều chỉnh kích thước. mặt số.
- Gá cữ chặn không chắc


- Gá cữ chặn chắc chắn.

chắn.

- Dùng cữ chặn lắp trong lỗ

- Phôi bị xê dịch.

cơn trục chính.

Bề mặt chi

- Lượng dư thiếu.

tiết có phần

- Khoan lỗ tâm lệch.

không cắt gọt. - Gá phôi bị đảo.

Bị tang trống.

- Kiểm tra phôi.
- Khoan lỗ tâm chính xác.
- Rà gá đảm bảo độ đảo nhỏ
nhất.

- Phơi bị uốn do lực hướng


- Dùng dao cóc góc nghiêng

kính đẩy dao.

chính 900, giảm chiều sâu cắt

- Phần giữa băng máy bị mòn

và bước tiến.

làm dao thấp hơn tâm vật gia

- Cạo sửa lại băng máy.

công.

- Dùng giá đỡ hỗ trợ.
- Mũi tâm sau bị lệch theo

Bị côn.

- Hai mũi tâm bị lệch.

hướng ngang, các mặt côn lắp

- Dao bị mòn.

ghép bị bẩn hoặc bị vết va

- Bàn trượt ngang bị rơ.


đập.

- Dao gá không chắc.

- Điều chỉnh độ rơ của bàn

- Gá dao thấp hơn tâm vật gia

trượt ngang.

công.

- Gá dao chắc chắn và ngang
tâm.

- Mũi tâm trước bị lệch do lau
không sạch.

- Lau sạch mũi tâm và lỗ cơn

- Trục chính bị đảo do ổ đỡ bị trục chính.
Đường sinh

mịn hoặc đai ốc điều chỉnh bị - Điều chỉnh ổ đỡ trục chính.

khơng thẳng

lỏng.


- Mài sửa lại dao, xiết vít bắt

- Dao bị hút vào vật gia cơng

dao chắc chắn.

do góc thốt q lớn.
- Gá dao khơng chắc.


8
- Mài sửa lại dao.

- Dao mịn.
Độ nhám
khơng đạt

- Bước tiến dao và chiều sâu
cắt lớn.
- Điều chỉnh giá đỡ không
đúng.

- Giảm bước tiến dao và chiều
sâu cắt.
- Điều chỉnh giá đỡ chắc chắn,
các vấu đỡ ôm phôi không quá
chặt hoặc quá lỏng.

5. Các bước tiến hành.
Mục tiêu:

- Trình bày được trình tự các bước gia cơng;
- Thực hiện đúng các bước công nghệ, gia công chi tiết đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ các quy tắc an toàn vệ sinh công nghiệp.
TT
1

Nội dung

Hướng dẫn

Đọc bản vẽ
- Gá phôi lên mâm cặp ba vấu tự định
tâm.

2

Tiện mặt đầu, khoan tâm

- Gá dao đầu cong, mũi khoan tâm 3
mm.
- Tiện mặt đầu đạt chiều dài chi tiết và
khoan lỗ tâm hai đầu trục.

3

Kiểm tra sự trùng tâm giữa mũi
tâm ụ trước và mũi tâm ụ sau.

- Lắp hai mũi tâm lên máy.
- Kiểm tra độ đồng tâm và điều chỉnh nếu

cần.
- Giá đỡ di động được lắp lên phần trên
của bàn xe dao bằng bu lơng 6 (hình 1.1)

4

Lắp giá đỡ di động lên bàn xe

hoặc ở một số máy lắp bên hông phải của

dao, gá phôi, gá dao.

bàn xe dao. Lùi các vấu đỡ 3 ra khỏi tâm
máy bằng cách vặn các vít điều chỉnh 4’,
4”. Cặp tốc vào phôi, gá phôi 1 lên hai


9
mũi tâm. Sau đó hãm các vấu đỡ 3 bằng
các vít hãm 5 sao cho các mặt vấu cách
xa mặt trụ.
- Gá dao tiện ngồi có góc nghiêng chính
φ = 700 ÷ 900 đúng tâm.
5

Tiện trụ đầu thứ nhất.

- Điều chỉnh ntrục chính = 300 ÷ 350 v/ph.
- Tiện trụ ngồi một khoảng 60mm.
- Gá phơi trở đầu.

- Tiện trụ ngoài một đoạn khoảng 40 mm.
Lùi dao ngang rồi di chuyển xe dao đưa
vấu đỡ tiếp xúc với mặt trụ vừa tiện. Điều
chỉnh các vít 4 sao cho các vấu đỡ tiếp
xúc với mặt phôi đảm bảo phôi quay nhẹ
nhàng mà khơng bị đẩy cong. Hãm vấu

Tiện trụ.

đỡ bằng vít hãm. Dùng tay quay nhẹ phôi
để kiểm tra độ tiếp xúc của vấu đỡ với
mặt phôi, bôi mỡ công nghiệp vào các vị
trí tiếp xúc của các vấu đỡ để giảm ma

6

sát. Tiếp đó là quay tay quay bàn trượt
dọc đưa dao lên trước vấu khoảng 5 mm
để khi cắt gọt dao sẽ dọn đường tránh cho
các vấu khỏi bị vấp trong q trình di
chuyển.
- Khởi động trục chính quay, tiện tiếp
đoạn còn lại đến lúc đạt yêu cầu.
Chú ý:
- Quay nhẹ phôi bằng tay sau khi điều
chỉnh vấu đỡ để kiểm tra độ tiếp xúc của
vấu đỡ với mặt phơi, cảm nhận khơng bị
bó chặt mới khởi động trục chính.



10
- Nghe tiếng kêu lách cách do phôi va
đập vào mặt vấu đỡ, phải dừng máy giảm
ngay tốc độ trục chính và điều chỉnh lại
vấu cho sít nhẹ mặt phơi.
- Dùng đồng hồ so kiểm tra và điều chỉnh
độ không trụ.
7

Kiểm tra

- Dùng thước cặp hoặc pan me kiểm tra
đường kính.
- Làm vệ sinh cơng nghiệp.

CÂU HỎI
Câu 1. Giá đỡ di động được sử dụng kèm theo khi gá phôi?
A. Trên mâm cặp.
B. Trên mâm cặp và mũi tâm sau.
C. Trên hai mũi tâm có cặp tốc.
D. Cả B và C.
Câu 2. Giá đỡ di động được dùng khi?
A. Tiện trục bậc kém cứng vững.
B. Tiện trục kém cứng vững có tiết diện khơng thay đổi.
C. Tiện thơ trục kém cứng vững.
D. Tất cả A, B, C.
Câu 3. Giá đỡ di động được lắp trên?
A. Băng máy.
B. Bàn xe dao.
C. Bàn trượt ngang.



11
D. Tất cả A, B, C.
Câu 4. Vị trí của dao trong q trình tiện dọc có kèm giá đỡ di động?
A. Đi trước vấu đỡ phôi.
B. Đi sau vấu đỡ phôi.
C. Tùy theo yêu cầu cắt gọt mà dao có thể đi trước hoặc sau vấu đỡ.
D. Tất cả A, B, C.

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP:

TT

Tiêu chí đánh giá

I

Kiến thức

1

Nêu được cơng dụng của giá
đỡ di động

2

Trình bày được cấu tạo của
giá đỡ di động


Cách thức và
phương pháp đánh
giá

Điểm
tối đa

5
Vấn đáp, đối chiếu
với nội dung bài học
5

Cộng:

10 đ

II

Kỹ năng

1

Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ,
Kiểm tra công tác
thiết bị đúng theo yêu cầu của chuẩn bị, đối chiếu
bài thực tập
với kế hoạch đã lập

2


Sự thành thạo khi thực hiện
các thao tác gá lắp và điều
chỉnh giá đỡ

Quan sát các thao tác
đối chiếu với quy
trình thao tác.

2

3

Thực hiện đúng các thao tác
tiện trục dài dùng giá đỡ

Quan sát các thao tác
đối chiếu với quy
trình thao tác.

2

4

Kiểm tra

Theo dõi việc thực

1

Kết quả

thực hiện
của
người
học


12
hiện, đối chiếu với
quy trình kiểm tra

4.1

Kích thước

4.2

Hình dáng hình học

2

4.3

Độ nhám đạt Rz20

1

Cộng:
III

Thái độ


1

Tác phong công nghiệp

1.1

Đi học đầy đủ, đúng giờ

1.2

Khơng vi phạm nội quy lớp
học

1.3

Bố trí hợp lý vị trí làm việc

2

10 đ

5
Theo dõi việc thực
hiện, đối chiếu với
nội quy của trường.

1
1


Theo dõi quá trình
làm việc, đối chiếu
1
với tính chất, u cầu
của cơng việc.

1.4

Tính cẩn thận, chính xác

Quan sát việc thực
hiện bài tập

1

1.5

Ý thức hợp tác làm việc theo
tổ, nhóm

Quan sát q trình
thực hiện bài tập
theo tổ, nhóm

1

Theo dõi thời gian
thực hiện bài tập, đối
chiếu với thời gian
quy định.


2

2

Đảm bảo thời gian thực hiện
bài tập

3

Đảm bảo an tồn lao động và
vệ sinh cơng nghiệp

3.1

Tn thủ quy định về an tồn
khi sử dụng khí cháy

3.2
3.3

Theo dõi việc thực
hiện, đối chiếu với
quy định về an toàn
Đầy đủ bảo hộ lao động (quần và vệ sinh công
áo bảo hộ, giày, kính…)
nghiệp
Vệ sinh xưởng thực tập đúng
quy định
Cộng:


3
1
1
1
10 đ


13
Tiêu chí đánh giá
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ

KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kết
quả
Hệ số
thực hiện
0,3
0,5
0,2
Cộng:

Kết quả
học tập


14


BÀI 2: TIỆN TRỤC KÉM CỨNG VỮNG DÙNG GIÁ ĐỠ CỐ
ĐỊNH

Giới thiệu:
Khi gia cơng chi tiết có chiều dài lớn hơn 12 lần đường kính của phơi, khi
cắt chi tiết bị đẩy làm sai lệch hình dáng, mặt khác trục sẽ bị uốn do lực cắt và
mô men quay của trục chính gây rung động và làm phơi có thể bị văng ra ngồi
gây tai nạn lao động.
Mục tiêu:
+ Trình bày được cấu tạo, công dụng và phương pháp điều chỉnh giá đỡ
cố định;
+ Gá lắp được phôi trên giá đỡ cố định đạt yêu cầu;
+ Vận hành thành thạo máy tiện để gia công trục dài kém cứng vững dùng
giá đỡ cố định đúng quy trình, quy phạm đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 45, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn;
+ Phát hiện được các sai hỏng, nguyên nhân và có biện pháp đề phịng.
1. Cơng dụng và cách sử dụng giá đỡ cố định.
Mục tiêu:
- Trình bày được cơng dụng, cấu tạo của giá đỡ cố định;
- Gá lắp và điều chỉnh được gá đỡ đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ đúng các quy tắc an tồn trong q trình làm việc.
1.1. Công dụng
Giá đỡ cố định dùng để đỡ trục dài, kém cứng vững, gia công ống hoặc
gia công mặt đầu, khoan tâm.


15

Hình 2.1: Gia cơng trục kém cứng vững có dùng giá đỡ cố định.

Các vấu thường có dạng cơn bằng lắp với đầu vít điều chỉnh 4. Vật liệu

làm vấu đỡ thường làm bằng đồng hoặc gang. Khi cắt gọt với tốc độ cao bề mặt
các vấu nhanh mài mòn và bị nóng lên, nhiều khi bị mắc kẹt vấu vào phơi. Để
khắc phục tình trạng này người ta dùng giá đỡ có vấu là ổ lăn (hình 2.2)

Hinh 2.2: Giá đỡ cố định


16
Độ cứng vững của phôi (chi tiết gia công) là khả năng chống lại ngoại lực
gây ra biến dạng. Ví dụ hai trục chịu tác dụng một lực như nhau, trục nào có độ
võng lớn thì trục đó có độ cứng vững kém hơn. Khi gia cơng phơi có độ cứng
vững thấp người ta phải dùng thêm đồ gá phụ (gọi là luynet) để giảm sai số gia
công ở đoạn giữa của phôi.
1.2. Cách sử dụng.
Luynet cố định hay luynet tĩnh được kẹp cố định trên hai băng máy.
Luynet có các vấu tì bằng vật liệu chống mịn (đồng thau) luôn luôn được tỳ sát
vào bề mặt phôi để chống biến dạng của nó trong q trình cắt. Các vấu tỳ của
luynet thỉnh thoảng phải được tra dầu hoặc mỡ.

Hình 2.3: Phôi được gá trên hai mũi chống tâm và giá đỡ cố định

Khi gia công trục bằng dao hợp kim cứng với tốc độ cắt cao các vấu tỳ
bằng đồng thau của luynet bị nung nóng và mịn nhanh do đó luynet được lắp
các vấu tỳ con lăn.
Gia cơng trục có sử dụng luynet địi hỏi người thợ phải chú ý cao, bởi vì
chỉ kẹp hờ một trong các vấu tỳ là có thể gấy biến dạng phơi và phế phẩm của
chi tiết.


17

2. Phương pháp tiện trục kém cứng vững dùng giá đỡ cố định.
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp tiện trục dài kém cứng vững dùng giá đỡ cố
định;
- Thực hiện đúng trình tự, tiện được trục dài kém cứng vững đạt yêu cầu kỹ
thuật;
- Tuân thủ đúng các quy tắc an tồn trong q trình làm việc.
Hình 2.4 là sơ đồ gia cơng trục có sử dụng luynet khi phơi được gá một
đầu trên mâm cặp, cịn đầu kia trên luynet tĩnh. Với cách gá phơi như vậy có thể
tiện mặt đầu và gia cơng lỗ.

Hình 2.4: Gá phơi có sử dụng luynet để tiện mặt đầu.
Hình 2.5 là các bước gia cơng trục trơn kém cứng vững có sử dụng
luynet. Trục được chống tâm hai đầu và ở đoạn giữa được gia công sơ bộ để gá
luynet. Luynet cố định được kẹp trên hai băng máy và các vấu tỳ của nó được tỳ
sát vào bề mặt của đoạn trục đã tiện sơ bộ. Sau khi gá luynet, phơi được tiện từ ụ
sau tới luynet. Tiếp đó phơi được trở đầu và tiện đầu còn lại.


18

Hình 2.5: Sơ đồ gia cơng trục kém cứng vững có sử dụng luynet.
a. Tiện phần trục để gá luynet.
b. Tiện đầu thứ nhất.
c. Gá đặt lại phôi.
d. Tiện đầu thứ hai của trục.
Nếu bề mặt phơi có độ chính xác thấp thì người ta dùng bạc đệm, bạc này
được kẹp chặt với phơi bằng các vít (hình 2.6). Như vậy, khi gia công, các vấu
tỳ của luynet không tỳ lên phôi mà tỳ lên bạc đệm. Khi gá bạc đệm lên phôi phải
dùng đồng hồ so để kiểm tra độ đảo hướng kính của nó.


Hình 2.6: Sử dụng luynet có bạc đệm.
1- Luynet
2- Bbạc đệm


19
Chú ý:
- Xiết chặt nắp trên và thân giá đỡ 2 trước khi điều chỉnh các vấu đỡ .
- Nên điều chỉnh hai vấu đỡ dưới tì vào phơi trước, dùng đồng hồ so kiểm
tra và điều chỉnh độ đảo xong mới chỉnh tiếp vấu đỡ tì tiếp vào phơi. Kiểm tra
lại độ tròn bằng đồng hồ so và hãm cố định các vấu đỡ bằng các vít hãm.
- Ln đảm bảo mặt vấu đỡ có dầu mỡ bơi trơn.
- Có những trường hợp cần thiết có thể sử dụng đồng thời nhiều giá đỡ cố
định hoặc giá đỡ cố định kèm theo di động.
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
Mục tiêu:
- Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục;
- Thực hiện các biện pháp khắc phục được các dạng sai hỏng.

Dạng sai hỏng

Nguyên nhân
- Đo sai.
- Sử dụng mặt số khơng
chính xác khi điều chỉnh

Kích thước sai.

kích thước.

- Gá cữ chặn không chắc
chắn.
- Phôi bị xê dịch.

Bề mặt chi tiết

- Lượng dư thiếu.

có phần khơng

- Khoan lỗ tâm lệch.

cắt gọt.

- Gá phôi bị đảo.

Bị tang trống.

Cách khắc phục
- Đo chính xác khi cắt thử.
- Khử hết độ rơ khi sử dụng
mặt số.
- Gá cữ chặn chắc chắn.
- Dùng cữ chặn lắp trong lỗ
cơn trục chính.
- Kiểm tra phơi.
- Khoan lỗ tâm chính xác.
- Rà gá đảm bảo độ đảo nhỏ
nhất.


- Phơi bị uốn do lực hướng

- Dùng dao có góc nghiêng

kính đẩy dao.

chính 900, giảm chiều sâu

- Phần giữa băng máy bị

cắt và bước tiến.

mòn làm dao thấp hơn tâm

- Cạo sửa lại băng máy.

vật gia công.

- Dùng giá đỡ hỗ trợ.


20
- Mũi tâm sau bị lệch theo

Bị côn.

- Hai mũi tâm bị lệch.

hướng ngang, các mặt cơn


- Dao bị mịn.

lắp ghép bị bẩn hoặc bị vết

- Bàn trượt ngang bị rơ.

va đập.

- Dao gá không chắc.

- Điều chỉnh độ rơ của bàn

- Gá dao thấp hơn tâm vật

trượt ngang.

gia công.

- Gá dao chắc chắn và đúng
tâm.

- Mũi tâm trước bị lệch do

Bị ô van.

lau không sạch.

- Lau sạch mũi tâm và lỗ cơn

- Trục chính bị đảo do ổ đỡ


trục chính.

bị mịn hoặc đai ốc điều

- Điều chỉnh ổ đỡ trục chính.

chỉnh bị lỏng.
Bị hình n
ngựa.

- Dao bị hút vào vật gia cơng
do góc thốt q lớn.
- Gá dao khơng chắc.

- Mài sửa lại dao.
- Xiết vít bắt dao chắc chắn.

- Dao mịn.
Độ nhám khơng
đạt.

- Bước tiến dao và chiều sâu

- Mài sửa lại dao.

cắt lớn.

- Giảm bước tiến dao, chiều


- Điều chỉnh giá đỡ không

sâu cắt.

đúng.

4. Các bước tiến hành.
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự các bước gia công;
- Thực hiện đúng các bước công nghệ, gia công chi tiết đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ các quy tắc an tồn vệ sinh cơng nghiệp.


21
TT

Nội dung

Hướng dẫn
- Xác định được tất cả các yêu cầu kỹ

1

Đọc bản vẽ

thuật của chi tiết.
- Chuyển hóa các ký hiệu thành các kích
thước gia cơng tương ứng.
- Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng, ngăn lắp
và thuận tiện.

- Phôi đủ lượng dư gia công.
- Đủ các loại dao cắt cần thiết; dụng cụ

2

Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị.

cầm tay; thước cặp, panme; đồng hồ so;
compa đo ngoài; đồ gá, trang bị bảo hộ lao
động.
- Dầu bôi trơn.
- Tình trạng thiết bị tốt, an tồn.

3

Gá phơi trên hai mũi tâm.

- Xác định vị trí đường tâm phơi trùng với
đường tâm máy.
- Gá dao ngang tâm máy.

4

Gá dao tiện ngồi.

- Đầu dao nhơ ra khỏi giá dao một khoảng
bằng 1,5 chiều cao của thân dao.
- Điều chỉnh ntrục chính
- Vị trí của rãnh để đặt vấu giá đỡ cách
mặt đầu ở ½ hoặc 1/3 chiều dài trục phía ụ

động.

5

Tiện rãnh

- Dùng dao sắc, chiều sâu cắt mỏng để
phòng cong và hỏng phơi.
- Mặt rãnh hình trụ trịn đều khi tiện lớp
kim loại nhỏ nhất, độ nhám cấp 6, bề rộng
rãnh hơn vấu tỳ (6 ÷ 8) mm.
- Độ khơng trụ < 0,05 mm.

6

Lắp giá đỡ, gá phôi.

- Đặt giá đỡ cố định trên băng máy theo vị


22
trí rãnh cố định đã cắt, lùi ba vấu đỡ bằng
các vít điều chỉnh ra xa phơi.
- Kẹp chặt giá đỡ cố định với băng máy
bằng tấm kẹp và bu lông.
- Lắp đặt đồng hồ so để rà độ đảo theo
hướng kính trong q trình điều chỉnh vị
trí các vấu đỡ.
- Tay trái quay nhẹ phôi, tay phải điều
chỉnh dần các vấu đỡ.

- Lần lượt hai vấu đỡ dưới chạm phôi
trước. Kẹp chặt nắp giá đỡ với thân giá đỡ
bằng vít xiết và điều chỉnh vầu trên bằng
vít sao cho khi phôi quay ba vấu đỡ của
giá đỡ tiếp xúc sít nhẹ đều với đáy rãnh
(chặt mà khơng q lỏng). Kiểm tra độ đảo
của phôi lại lần nữa.
7

Tiện thô mặt trụ ngồi.
- Điều chỉnh ntrục chính hợp lý, S = 0,1 ÷
0,15 mm/vịng.
- Lượng dư theo đường kính 1 mm.
- Bôi dầu hoặc mỡ lên mặt chịu ma sát của
vấu đỡ.
* Tiện thơ mặt trụ ngồi đầu

Chú ý: theo dõi những biến động bất

thứ nhất.

thường như: tiếng kêu lách cách – do vấu
mịn phơi bị cong gây rung động, phơi va
đấp vào mặt chấu. Lúc này phải giảm tốc
độ quay của phôi, điều chỉnh vấu, tra dầu
mỡ, mài lại dao (nêu dùng dao có góc
nghiêng chính φ = 900)

* Gá phơi trở đầu trên hai


Xác định vị trí của vấu đỡ trên bề mặt đã


23
mũi tâm.

tiện.
- Tiện trụ ngoài để lượng dư 1 mm tiện

* Tiện thơ mặt trụ ngồi đầu

tinh.

thứ hai.

- Dung sai độ trụ 0,1 mm.
- An toàn tuyệt đối.
- Chọn chế độ cắt phù hợp.
- Kích thước đường kính với dung sai 0,1

8

Tiện tinh.

mm.
- Dung sai độ trụ 0,1 mm.
- Vát cạnh.
- Đo kích thước thẳng bằng thước cặp.
- Kiểm tra độ đảo bằng đồng hồ so, kiểm
tra độ trụ bằng compa đo ngồi có vít điều

chỉnh.

9

Kiểm tra hồn thiện

- Đánh giá chất lượng và phân loại sản
phẩm.
- Định hướng khắc phục.
- Sắp xếp nơi làm việc.
- Lau và bảo dưỡng máy và dụng cụ đo.

CÂU HỎI
Câu 1. Giá đỡ di động được sử dụng kèm theo khi gá phôi?
A. Trên mâm cặp.
B. Trên bàn xe dao.
C. Trên bàn trượt ngang.
D. Cả A, B và C.
Câu 2. Nên điều chỉnh độ tiếp xúc giữa các bề mặt vấu đỡ và phôi?
A. Sít chặt để khỏi bị va đập.
B. Chặt để lâu khỏi điều chỉnh lại.


24
C. Không lỏng và cũng không quá chặt mà chỉ cần quay phôi nhẹ tay là
được.
D. Tất cả A, B, C.
Câu 3. Những biểu hiện khi tiện như: rung động, kêu lách cách, mặt trụ gia công
bị gằn là do những ngun nhân chính dẫn đến?
A. Mặt gia cơng bị gằn.

B. Bị tang trống.
C. Giá đỡ bị nới lỏng.
D. Tất cả A, B, C.

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP:
Cách
thức

Điểm
phương pháp đánh
tối đa
giá

TT

Tiêu chí đánh giá

I

Kiến thức

1

Nêu được cơng dụng của giá
đỡ cố định

2

Trình bày được cấu tạo của
giá đỡ cố định


5
Vấn đáp, đối chiếu
với nội dung bài học
5

Cộng:

10 đ

II

Kỹ năng

1

Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ,
Kiểm tra công tác
thiết bị đúng theo yêu cầu của chuẩn bị, đối chiếu
bài thực tập
với kế hoạch đã lập

2

Sự thành thạo khi thực hiện
các thao tác gá lắp và điều
chỉnh giá đỡ

Quan sát các thao tác
đối chiếu với quy

trình thao tác.

2

3

Thực hiện đúng các thao tác
tiện trục dài dùng giá đỡ

Quan sát các thao tác
đối chiếu với quy

2

1

Kết quả
thực hiện
của
người
học


×