Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.4 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾ VĂN ĐÀN Số :. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. /KH-BVĐ. Bảo Lộc , ngày 31 tháng 8 năm 2012. KẾT QUẢ VÀ DANH HIỆU ĐÃ ĐẠT NĂM HỌC 2011 – 2012 I.. CÁN BỘ - GIÁO VIÊN – CÔNG NHÂN VIÊN GV GIỎI. TỔNG SỐ. 23 II.. CHIẾN SĨ THI ĐUA LAO ĐỘNG TIÊN TIẾN. CẤP CẤP TRƯỜNG THÀNH PHỐ. CẤP CẤP TỈNH THÀNH PHỐ. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. SL. 9. 39,1. 4. 17,4. 14. 60,9. 3. 13,0. %. CHẤT LƯỢNG 2 MẶT GIÁO DỤC HẠNH KIỂM. TỔNG SỐ. THĐĐ SL. %. KHỐI 1. 45. KHỐI 2. THCĐĐ SL. %. GIỎI. HỌC LỰC TRUNG KHÁ BÌNH SL % SL %. SL. %. 100. 18. 40, 0. 17. 37, 8. 10. 22, 2. 34. 100. 13. 38, 2. 16. 47, 1. 5. 14, 7. KHỐI 3. 40. 100. 10. 25, 0. 14. 35, 0. 16. 40, 0. KHỐI 4. 56. 100. 12. 21, 4. 26. 46, 4. 18. 32, 1. KHỐI 5. 45. 100. 5. 11, 1. 14. 31, 1. 26. 57, 8. TỔNG. 220. 100. 58. 26,4. 87. 39,5. 75. 34,1. Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi: 98,5% Duy trì sĩ số: 100% Tỉ lệ chuyên cần: 99,9 % Hoàn thành chương trình Tiểu học: 100% III.. DANH HIỆU ĐOÀN THỂ 1.. Công đoàn: Vững mạnh. YẾU SL. %.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. 3. 4. 5.. Liên đội: Mạnh cấp Thành phố Trường: Tiên tiến cấp Thành phố Thư viện: Thư viên Tiên tiến Chi bộ: Trong sạch vững mạnh năm 2011.. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2012 – 2013 Thực hiện chỉ thị số 2737/CT-BGDĐT ngày 27/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012 2013;Quyết định số 1866/QĐ-BGDĐT ngày 17 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2012 - 2013 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Thực hiện quyết định số 1316/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch UBND Tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2012- 2013 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Thực hiện công văn số 853/SGDĐT-GDTH ngày 10 tháng 8 năm 2012 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2012 - 2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện công văn số 176 /PGDĐT-GDTH ngày 21tháng 8 năm 2012 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2012 - 2013 của Phòng Giáo dục và Đào tạo. Trường Tiểu học Bế Văn Đàn xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ học năm học 2012 - 2013 như sau: A - TÌNH HÌNH CHUNG I.. TÌNH HÌNH CB-GV-CNV. 1. Cán bộ quản lí: 02, trong đó: CHỨC DANH. NỮ. TRÌNH ĐỘ TRÌNH ĐỘ CHÍNH TRỊ QUẢN LÍ. TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN. Hiệu trưởng. THSP 12+2. Giáo dục TH. Phó hiệu trưởng x. Đại học Tiểu học. Giáo dục TH. Trung cấp. KIÊM NHIỆM Bí thư chi bộ Phó bí thư. 2. Giáo viên: 17, trong đó: TỔNG SỐ. 17. TRÊN CHUẨN. SL. 16. ĐẠT CHUẨN. NỮ. SL. NỮ. 13. 1. 1. DƯỚI CHUẨN. SL. NỮ. BIỆN CHẾ. SL. NỮ. 17. HỢP ĐỒNG. SL. GHI CHÚ. NỮ. 14. 3. Công nhân viên TỔNG. Đại học. Cao đẳng. Trung cấp. Chưa qua. Biên chế. HỢP ĐỒNG.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> SỐ. đào tạo. SL. NỮ. SL. 5. NỮ. SL. NỮ. SL. NỮ. SL. NỮ. 2. 2. 2. 1. 3. 2. 1 II.. SL. NỮ. 2. 1. Hòa nhập. Học PC 1. TÌNH HÌNH HỌC SINH 2 buổi/ngày. Tiếng Anh. Tin Dân học tộc. KHỐI. TỔNG SỐ. NỮ. SỐ LỚP. TS HS. NỮ. Khối 1. 50. 22. 2. 50. 22. 1. Khối 2. 41. 22. 2. 41. 22. 2. Khối 3. 34. 11. 2. 34. 11. 2. 34. 11. Khối 4. 41. 23. 2. 41. 23. 2. 41. 23. 1. Khối 5. 57. 28. 2. 57. 28. 2. 57. 28. 2. TỔNG. 223. 106. 10. 223. 106. 6. 132. 62. 6. III. Diện tích 8143. SỐ LỚP. TS HS. NỮ. 1. 2. TÌNH HÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT PHÒNG HỌC. Khu hiệu bộ. Kiên cố. Bán kiên cố. Kiên cố. 5. 5. 1. Bán kiên cố. Thư viện Thiết bị. Phòng đội. Sân chơi. Bãi tập. 1. 1. 2000. 1500. B - NHIỆM VỤ CHUNG Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; đẩy mạnh cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". Tập trung chỉ đạo có hiệu quả việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; điều chỉnh nội dung dạy học và đánh giá, xếp loại phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; tổ chức thực hiện đổi mới phương pháp dạy học một cách cụ thể ; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; đẩy mạnh xây dựng trường chuẩn quốc gia và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày. Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí chỉ đạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí. C - NHIỆM VỤ CỤ THỂ I. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". - Thực hiện nội dung giáo dục "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" trong các môn học và hoạt động giáo dục ở nhà trường. - Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo. - Không tổ chức dạy học trước và không thi tuyển học sinh vào lớp 1. - Tiếp tục triển khai các biện pháp giảm tỉ lệ học sinh yếu, học sinh bỏ học, bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh ngồi sai lớp; tổ chức nhiều hoạt động nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi. 2. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 và Kế hoạch số 307/KH-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động và triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, chú trọng các hoạt động : - Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng trong giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh. - Đẩy mạnh phong trào chăm sóc cảnh quan môi trường “ Xanh – sạch – đẹp”; nâng cấp nhà vệ sinh sạch sẽ cho học sinh và giáo viên. Trước mỗi lớp học có bồn hoa, trong lớp học có chậu cây xanh, sân trường có thảm cỏ và cây xanh bóng mát. Triển khai thực hiện tốt công tác y tế trường học. - Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống vào nhà trường. Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn hoá, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. Hướng dẫn để học sinh chủ động tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. - Tổ chức lễ khai giảng năm học mới (với cả phần lễ và phần hội) gọn nhẹ, vui tươi, tạo không khí phấn khởi cho học sinh bước vào năm học mới. - Tổ chức "Tuần làm quen" đầu năm học mới đối với lớp 1 nhằm giúp học sinh thích nghi với môi trường học tập mới và cảm thấy vui thích khi được đi học. - Tổ chức lễ ra trường cho học sinh lớp 5 trang trọng, tạo dấu ấn sâu sắc cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học trước khi ra trường. 3. Triển khai các cuộc vận động trên và lồng ghép với các hoạt động trong nhà trường. Mỗi lớp học, mỗi CBGV, học sinh phấn đấu bằng việc làm cụ thể. Cuối học kỳ, cuối năm học nhà trường tổ chức sơ, tổng kết, đánh giá kết quả tự.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> xếp loại trường đạt danh hiệu "Trường học thân thiện, học sinh tích cực" theo tiêu chí đã ban hành và báo cáo về Phòng GD&ĐT. Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch tổ chức giao lưu, học tập kinh nghiệm về xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. II. Thực hiện kế hoạch giáo dục : 1.. Phát triển tận lực qui mô trường lớp tiểu học :. - Tham mưu với chính quyền địa phương tập trung hoàn thành sớm công tác qui hoạch mạng lưới trường lớp, xây dựng cơ sở vật chất để thực hiện dạy – học 2 buổi/ ngày đạt 100%; lập kế hoạch phát triển giáo dục định hướng đến năm 2020 . - Tập trung làm tốt công tác tuyển sinh, huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1. Bên cạnh đó cần phải chú trọng công tác vận động số học sinh lớn tuổi, số học sinh bỏ học nửa chừng ra lớp để đảm bảo tiêu chí về phổ cập GDTH đúng độ tuổi. Công tác tuyển sinh cần tổ chức một cách hợp lí vừa đảm bảo quyền lợi học tập của trẻ em theo luật giáo dục, luật cư trú, luật phổ cập GD,. . . vừa đáp ứng điều kiện cơ sở vật chất của địa phương để đảm bảo tiêu chí về phổ cập GDTH đúng độ tuổi. - Tăng cường vận động các biện pháp hỗ trợ, giúp đỡ số học sinh nghèo, hoàn cảnh khó khăn để các em có điều kiện học tập, không để xảy ra tình trạng học sinh bỏ học do hoàn cảnh khó khăn, nhà nghèo. 2.. Dạy 2 buổi/ ngày: Năm học 2012-2013, tiếp tục tổ chức thực hiện loại hình dạy học 2 buổi/ ngaøy, các môn học tự chọn theo hướng dẫn tại công văn số 802/SGD&ÑT– GDTH ngày 10/8/2010 và tham khảo công văn số 1030/SGD&ÑT–GDTH ngày 16/9/2010 của Sở GD&ĐT Lâm Đồng. Kế hoạch dạy học và giáo dục đối với trường, lớp 2 buổi/ ngày thực hiện mô hình T30 hoặc T35 ; thời lượng tối đa 7 tiết/ ngày. Dạy học 2 buổi/ ngày trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu: + Về nội dung: Chủ động bố trí thời gian và nội dung hợp lí đối với các hoạt động dạy học và giáo dục để thực hiện chương trình và sách quy định cho mỗi lớp; thực hành vận dụng kiến thức đã học và tổ chức học sinh tham gia các hoạt động thực tế tại địa phương; học sinh được tự học có sự hướng dẫn của giáo viên để hoàn thành yêu cầu học tập; dạy học các môn học tự chọn; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo các mô-đun: nhóm củng cố kiến thức, nhóm phát triển kiến thức - kỹ năng, các môn tự chọn; … được tổ chức một cách linh hoạt tuỳ theo khả năng và nhu cầu của học sinh. Lựa chọn nội dung, bố trí thời gian hợp lý hướng dẫn học sinh hoàn thành nội dung học tập trong giờ học trên lớp, sử dụng có hiệu quả các tài liệu bổ trợ, không giao bài tập về nhà cho học sinh. Từng bước tổ chức cho học sinh để sách, vở, đồ dùng học tập tại lớp. + Động viên phụ huynh đầu tư, đóng góp nhân lực, trí lực, tài lực để thực hiện giáo dục toàn diện cho học sinh trong việc tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày. 3. Tiếp tục thực hiện đúng tiến độ đảm bảo mục tiêu, yêu cầu và nội dung của chương trình SEQAP (Thực hiện Kiểm kê mức chất lượng tối thiểu DFA)..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Kế hoạch thời gian năm học Tổ chức thực hiện kế hoạch thời gian năm học theo quyết định số 1316/QĐUBND ngày 21/6/2012 của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng ngày tựu trường là ngày 27/8/2012, ngày khai giảng năm học mới là 05/9/2012. Tổ chức tốt ngày tựu trường và lễ hội khai giảng 05/9 một cách trang trọng mang ý nghĩa giáo dục cao, quan tâm đến học sinh lớp 1. Thực hiện theo kế hoạch thời gian năm học 2012-2013 cụ thể đối với GD tiểu học. III. Thực hiện chương trình, sách, thiết bị dạy học : 1. Chương trình : 1.1 Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/ 2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học; Công văn số 7975/BGDĐT-GDTH ngày 10/9/2009 về việc Hướng dẫn dạy học môn Thủ công, Kĩ thuật ở tiểu học; Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/ 9 / 2011 về Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông. 1.2 Theo hướng dẫn của Bộ, thực hiện điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện dạy học của nhà trường. Tiếp tục đổi mới kiểm tra, đánh giá các môn Đạo đức, Thủ công, Mĩ thuật, Âm nhạc theo hướng thiết thực, gọn nhẹ. Việc tích hợp dạy học tiếng Việt và các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS ...) vào các môn học và hoạt động giáo dục cần đảm bảo tính hợp lí, hiệu quả, không gây áp lực học tập đối với học sinh và giáo viên. 1.3 Tiếp tục thực hiện thí điểm tiếng Anh lớp 3 theo đề án dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân theo quyết định số 773/QĐ-UBND ngày 28/01 / 2011 của UBND Tỉnh lâm Đồng về việc ban hành Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2010-2020, - Năm học 2012-2013, thực hiện thí điểm chương trình Tiếng Anh lớp 4. 2. Sách: Thực hiện theo quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh như đã hướng dẫn từ những năm học trước : Mỗi lớp 1,2,3 gồm có 6 cuốn sách; mỗi lớp 4,5 gồm có 9 cuốn sách. Ngoài ra, những nơi có điều kiện có thể khuyến khích học sinh sử dụng các vở thực hành bổ trợ kiến thức và luyện tập. + Đối với môn tự chọn Tiếng Anh - Lớp 3 & 4 sử dụng sách Family and Friends. - Lớp 5 tiếp tục sử dụng giảng dạy trong nhà trường bộ sách “Let's Go” 2A của nhà xuất bản trường Đại học Oxford cho học sinh lớp 5. Lưu ý không sử dụng sách in không đúng theo luật pháp qui định. - Giáo viên cần hướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày để học sinh không phải mang theo nhiều sách, vở khi tới trường; sử dụng có hiệu quả sách và tài liệu của thư viện nhà trường. Từng bước tổ chức cho học sinh để sách, vở và đồ dùng học tập tại lớp. - Thực hiện chủ trương cấp sách giáo khoa, không thu tiền theo quy định đối với học sinh là con liệt sỹ, con thương binh; xây dựng tủ sách dùng chung; bảo.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> đảm vào ngay từ khi bước vào năm học mới tất cả học sinh đều có sách giáo khoa để học tập. - Áp dụng mô hình “thư viện xanh”, “thư viện thân thiện”… 3. Thiết bị dạy học : - Ngay từ đầu năm, tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (TBDH) để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu đã ban hành (Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009), đồng thời quản lí tốt việc sử dụng và bảo quản đồ dùng dạy học. Đối với môn Tiếng Anh, cần mua sắm các trang thiết bị phù hợp, tránh lãng phí. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động làm mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học; thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt lưu giữ, phổ biến, nhân rộng trong toàn trường, tham gia thi làm đồ dùng dạy học trong toàn ngành. - Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức phụ trách thiết bị dạy học. Đẩy mạnh phong trào khai thác, sử dụng, bảo quản TBDH một cách hiệu quả. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc sử dụng TBDH. IV. Đổi mới công tác quản lí , chỉ đạo dạy học : 1. Tăng cường mở rộng loại hình dạy – học 2 buổi/ ngày ; quản lí – kiểm tra thực hiện qui định về dạy thêm – học thêm : Tham mưu với chính quyền địa phương trong việc xây dựng kế hoạch phát triển dạy – học 2 buổi/ ngày, đây là nhiệm vụ hàng đầu trong việc phát triển giáo dục tại địa phương. Chấm dứt tình trạng giáo viên lạm dụng hình thức trông trẻ để tổ chức dạy thêm trái phép tại nhà riêng; thực hiện đúng qui định về dạy thêm học thêm theo thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ GDĐT: Không dạy thêm đối với học sinh tiểu học. Nhà trường sẽ tổ chức kiểm tra, quản lí việc thực hiện qui định về dạy thêm – học thêm của Bộ GD-ĐT. 2. Triển khai thực hiện một cách cụ thể việc đổi mới phương pháp dạy học, dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và điều chỉnh theo hướng “giảm tải” tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh trong dạy học các môn học; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí. 2.1 Tập trung chỉ đạo, thực hiện dạy học phù hợp với đối tượng học sinh trên cơ sở bảo đảm chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình; đẩy mạnh việc chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học. Tiến hành khảo sát chất lượng đầu năm để phân nhóm học sinh, từ đó xác định phương pháp dạy học phù hợp với từng nhóm đối tượng học sinh trong lớp; xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh giỏi cụ thể theo từng khối lớp. Đặc biệt chú trọng đến chất lượng lớp 1 và lớp 5. Tiếp tục đảm bảo chất lượng của học sinh hoàn thành chương trình tiểu học theo yêu cầu cấp học. Tham gia thực hiện tốt công tác xét tuyển vào lớp 6 THCS. 2.2. Tăng cường hoạt động thực hành về giáo dục ATGT; giáo dục vệ sinh cá nhân – vệ sinh môi trường cho học sinh. Trường học đảm bảo vệ sinh chung và xây dựng môi trường trường học xanh- sạch- đẹp. Đầy mạnh giáo dục thể.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> chất; triển khai thực hiện tốt công tác y tế trường học; giáo dục phòng chống tai nạn, thương tích; phòng chống đuối nước cho học sinh. 3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. Thực hiện thông tư 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định đánh giá xếp loại học sinh tiểu học và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Tổ chức tuyên truyền, thông báo, thảo luận nội dung quy định đánh giá xếp loại học sinh để cha mẹ học sinh được rõ và hợp tác đầy đủ với nhà trường trong việc gương mẫu thực hiện các qui định, phối hợp giáo dục toàn diện con em học sinh. - Đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng , yêu cầu tối thiểu của chương trình. Động viên, khuyến khích, nhẹ nhàng, không gây áp lực trong đánh giá. Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện. Đảm bảo tính phân hoá tới từng đối tượng, từng mặt hoạt động của học sinh. - Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng khuyến khích tinh thần tự học và sáng tạo của học sinh: chú trọng phần thực hành, không yêu cầu học sinh phải học thuộc lòng, nhớ máy móc nhiều sự kiện, số liệu, câu văn, tuyệt đối chấm dứt việc bắt buộc học thuộc bài văn mẫu. Tiếp tục đổi mới kiểm tra, đánh giá các môn Đạo đức, Thủ công , Mỹ thuật, Âm nhạc. - Tăng cường các biện pháp dạy-học, kiểm tra, rà soát để không có học sinh ngồi sai lớp, giảm tỉ lệ học sinh yếu và học sinh bỏ học; tăng tỉ lệ học sinh giỏi, đánh giá đúng chất lượng giáo dục. 4. Thực hiện bàn giao chất lượng học tập của học sinh lớp dưới lên lớp trên. Để đảm bảo chất lượng dạy học và nâng cao trách nhiệm của giáo viên, nhà trường tiếp tục tổ chức thực hiện bàn giao chất lượng học sinh lớp dưới lên lớp trên, học sinh hoàn thành chương trình tiểu học giữa trường Tiểu học Bế Văn Đàn với trường Trung học cơ sở Phan Bội Châu; nội dung bàn giao cần có biên bản cụ thể để kiểm tra, theo dõi. 5. Không tổ chức dạy học trước và thi tuyển vào lớp 1. Tăng cường phối hợp giữa Mầm non và Tiểu học kiểm tra thực tế để thực hiện đúng yêu cầu này. Nghiêm cấm mọi hình thức yêu cầu học sinh biết đọc, viết trước khi vào lớp 1. 6. Dạy học cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn 6. 1. Đối với trẻ em lang thang cơ nhỡ Thực hiện Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT Quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Tổ chức các lớp học linh hoạt cho trẻ lang thang, cơ nhỡ theo kế hoạch dạy học và thời khoá biểu được điều chỉnh phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện của địa phương; chương trình tập trung vào các môn Tiếng Việt, Toán nhằm rèn kĩ năng đọc, viết và tính toán cho học sinh. Đánh giá và xếp loại học sinh có hoàn cảnh khó khăn cần căn cứ vào mức độ đạt được so với nội dung và yêu cầu đã được điều chỉnh theo quy định tại Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT. 6.2. Đối với học sinh khuyết tật Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật, triển khai hiệu quả chính sách về người khuyết tật được thể hiện qua Quyết định số 23/2006/QĐ-.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> BGDĐT Quy định về giáo dục hòa nhập cho người tàn tật, khuyết tật; Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT Quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và đặc biệt là Luật Người khuyết tật, các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục khuyết tật năm 2011. - Tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học tập bình đẳng trong các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân, được giáo dục các kĩ năng sống, học văn hóa, hướng nghiệp, học nghề để hòa nhập cộng đồng. - Giáo dục học sinh khuyết tật phải phù hợp đối tượng. Cần có sự điều chỉnh linh hoạt về tổ chức dạy học, nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với mỗi đối tượng học sinh khuyết tật. Đánh giá, xếp loại cho học sinh khuyết tật theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực và sự tiến bộ của học sinh là chính theo nội dung thông tư 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009 của Bộ GD&ĐT . V. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường chuẩn quốc gia : 1. Củng cố, duy trì thành tựu phổ cập giáo dục tiểu học – chống mù chữ (PCGDTH – CMC) và thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH) đúng độ tuổi. Đảm bảo tiến độ và chất lượng PCGDTH đúng độ tuổi, phấn đấu đạt chuẩn ở mức độ 2. - Tập trung làm tốt công tác PCGDTHĐĐT, khắc phục sự trì trệ, thiếu trách nhiệm trong công tác phổ cập tiểu học; thu thập, quản lí thống kê, số liệu về PCGDTH chính xác, khoa học và đạt hiệu quả cao. - Tích cực xây dựng kế hoạch với các biện pháp cụ thể để địa phương phấn đấu duy trì chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi vào cuối năm học. - Duy trì, củng cố kết quả, nâng cao chất lượng GDTH, có kế hoạch duy trì đạt chuẩn vững chắc và phấn đấu đạt chuẩn ở mức độ cao hơn. Hàng năm, đảm bảo quy trình: + Từ ngày 1/9/2012 đến 20/9/2012: Tiếp tục rà soát, thu thập, cập nhật số liệu về PCGDTH, tổng hợp số liệu phổ cập theo đơn vị trường và nộp về đơn vị làm đầu mối (trường Tiểu học Lộc Châu 2). + Từ ngày 21/9/2012 đến 25/9/2012): Đón đoàn kiểm tra công nhận tiếp tục duy trì đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi của Thành phố (Hồ sơ này nộp về chuyên môn Phòng GD-ĐT). + Tháng 11 : Đón đoàn kiểm tra của Sở GD-ĐT về kiểm tra công nhận phổ cập của thành phố. 2. Xây dựng trường tiểu học theo chuẩn quốc gia. 2.1 Căn cứ Thông tư số 67/2011/TT-BGDĐT ngày 30/12/2011 ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học và các văn bản hướng dẫn của Bộ, nhà trường xây dựng kế hoạch xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia theo lộ trình đã đề ra đến năm 2015. VI. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục : Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Chấn chỉnh kỷ cương, nề nếp và tác phong nhà giáo, đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo. Xây dựng đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức, chính trị và năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy học. Tiếp tục quán triệt và tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ban hành theo Quyết định số 14/2007/QQĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên theo Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 32/2011/TTBGDĐT ngày 08/8/2011) và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012). 2. Chú trọng bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lí : - Tập trung bồi dưỡng về nội dung, quan điểm đổi mới công tác quản lí, chỉ đạo giáo dục tiểu học và công tác quản lí, chỉ đạo việc dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học. Đặc biệt quan tâm tự bồi dưỡng phẩm chất, năng lực theo Chuẩn hiệu trưởng, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới quản lí chỉ đạo và trong đổi mới phương pháp dạy học. - Triển khai thực hiện đánh giá hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học theo thông tư số 14/2011/QQĐ-BGDĐT ngày 08/4/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, đảm bảo trung thực, khách quan và đúng qui trình đánh giá. 3. Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi theo Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20/07/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên. 4. Tiếp tục duy trì, củng cố và kiện toàn đội ngũ giáo viên cốt cán nhằm thực hiện hiệu quả công tác bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục. Phát huy vai trò của tổ khối trưởng chuyên môn trong tổ chức các hội thảo, chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn. 6. Tăng cường bồi dưỡng, tổ chức sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề cấp trường và của cụm trường theo hướng dẫn của các cấp. Tạo sự chuyển biến rõ nét trong sinh hoạt chuyên môn nhằm thay đổi cách dạy – cách học đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy – học. Từ tháng 11, hàng tháng, tham dự báo cáo chuyên đề, minh họa nội dung đổi mới hoạt động dạyhọc chuyển đổi từ dạy học truyền thụ của giáo viên sang tổ chức hoạt động tự học của học sinh do trường tham gia dự án “Mô hình trường học mới Việt Nam” (GPE-VNEN) tổ chức; cử đúng thành phần tham dự, học tập, rút kinh nghiệm. Hàng tháng, tổ chức chuyên đề và cáo cáo tình hình áp dụng về chuyên môn Phòng Giáo dục – Đào tạo; Cứ hai tháng một chuyên đề được thực hiện theo “Mô hình trường học mới Việt Nam” . VII. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và trong dạy học : 1. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cho CBQL, giáo viên và nhân viên trong nhà trường một cách thực chất. Tổ chức bồi.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> dưỡng, kiểm tra kỹ năng thực hành tin học văn phòng của CBQL và giáo viên tiểu học. 2. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học, sử dụng các phần mềm dạy học hiệu quả đối với GD tiểu học. Các giáo án điện tử cần được xây dựng theo hướng có sự tham gia của tổ chuyên môn, của nhà trường và được sử dụng chung cho nhiều lớp. Tiếp tục thực hiện phong trào sưu tầm, tuyển chọn tư liệu dạy học điện tử. Khuyến khích giáo viên soạn giáo án trên máy tính, tổ chức nhiều tiết dạy sử dụng các phần mềm dạy-học; mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 10% só tiết lên lớp có ƯDCNTT để hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy. Tố chức thi giáo án điện tử ở các tổ, cấp trường và thành phố. 3. Thực hiện các qui định về thông tin, giao dịch bằng văn bản điện tử của Bộ GD&ĐT. Từng bước sử dụng các phầm mềm quản lí học sinh, quản lý CBGV, quản lý thư viện, quản lý tài chính đáp ứng yêu cầu quản lí chung của ngành. VIII. Một số hoạt động khác : 1. Tiến hành đánh giá sơ kết, tổng kết các hoạt động thực hiện nhiệm vụ năm học một cách thường xuyên, đảm bảo có sự chuyển đổi sau mỗi lần rút kinh nghiệm. Đồng thời, đánh giá, đề xuất, kiến nghị các nội dung chỉ đạo của Phòng, Sở, Bộ GD&ĐT trong việc đổi mới phương pháp dạy - học, đánh giá xếp loại học sinh. 2. Đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt - học tốt, thi giáo viên dạy giỏi. 3. Tăng cường các hoạt động ngoài giờ lên lớp thông qua các hình thức hội thi, giao lưu,…..các hoạt động phát triển năng lực của học sinh về các lĩnh vực giáo dục: - Duy trì và tổ chức phong trào hội thi viết chữ đẹp cấp tổ, cấp trường. - Tổ chức “Ngày hội vệ sinh trường học” ở các trường tiểu học. - Giao lưu Olympic tiếng Anh tiểu học các cấp. - Hội thi tìm hiểu về An toàn giao thông các cấp. -Tham gia cuộc thi “Ý tưởng trẻ thơ ” do Bộ GD&ĐT và công ty Honda Việt Nam phối hợp tổ chức. - Vận động đông đảo học sinh tham gia giải toán qua Internet (Violympic); Olympic tiếng Anh qua Internet (IOE) ở các vòng, lập các CLB, đội tuyển tham gia dự thi các cấp. 4. Tiếp tục phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, nhi đồng Hồ Chí Minh với công tác giáo dục của nhà trường. 5. Tham mưu với chính quyền địa phương tìm nguồn kinh phí từ ngân sách và đẩy mạnh công tác xã hội hoá, để hỗ trợ các hoạt động giáo dục: Bồi dưỡng học sinh yếu trong năm học và trong hè ; xây dựng và tổ chức các sân chơi vận động ngoài trời, trong đó có các loại đồ chơi, thiết bị vận động phù hợp với học sinh tiểu học. - Tổ chức các hoạt động giao lưu, tuyên truyền trong cha mẹ học sinh về đổi mới phương pháp giáo dục phổ thông, đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh và các hoạt động xã hội hóa giáo dục khác..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 6. Triển khai mô hình giáo dục chất lượng cao trong các trường tiểu học theo định hướng. 7. Tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền về công tác giáo dục để các cấp ủy Đảng, chính quyền tạo điều kiện và cùng phối hợp chăm lo, giáo dục học sinh. 8. Tích cực đổi mới công tác quản lí: thực hiện hiệu quả chủ trương phân cấp quản lí và giao quyền tự chủ cho cơ sở, xã hội hoá giáo dục, “ba công khai”, kiểm định chất lượng trường tiểu học; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất... 9. Cải tiến và thực hiện tốt hơn nữa công tác thống kê, báo cáo. Đảm bảo đúng thời hạn, đủ thông tin theo mẫu và đảm bảo tính chính xác, khoa học. D - TỔ CHỨC THỰC HIỆN Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, các tổ khối, các bộ phận, CB-GV-CNV chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện nhiệm vụ giáo dục Tiểu học năm học 2012 – 2013. Tổ chức triển khai tới từng CB-GV-CNV trong nhà trường, trong tổ khối. Thực hiện báo cáo định kì đúng thời gian, đúng quy định ; các thông tin, số liệu đảm bảo chính xác. Quá trình chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ giáo dục, nếu có những vấn đề khó khăn cần giải quyết, các tổ khối cần phản ánh về Ban giám hiệu để chỉ đạo và xử lí kịp thời./. Nơi nhận: - Phòng GDĐT - Ban giám hiệu - Các tổ khối - Lưu: VP.. HIỆU TRƯỞNG. Trịnh Xuân Khoát. E - CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU NĂM HỌC 2012 – 2013 Số TT. Tên chỉ tiêu. Kết quả 2011-2012. Chỉ tiêu 2012-2013. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Huy động học sinh ra lớp. 100%. 100 %. 2. Duy trì sĩ số. 100 %. 100 %. 3. Hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ. 100 %. 100 %. 4. Học lực: - Giỏi. 26,4 %. 27 %. - Khá. 39,5 %. 40 %. - Trung bình. 34,1%. 33 %. 0%. 0%. - yếu 5. Lên lớp. 100 %. 100 %. 6. Hoàn thành CTTH. 100 %. 100 %. 7. Duy trì PCGDTH ĐĐT. 100 %. 100 %. 8. Chuyên đề: - Hội giảng. 1 lần/tháng. 1 lần/tháng. - Chuyên đề cấp trường. 02 C.đề/năm. 02 C.đề/năm. - Chuyên đề cấp tổ. 01 C.đề/năm. 02 C.đề/năm. 10 gv. 08 gv. 6 gv. 09 gv. 2 lần/GV. 3 lần/GV. Xây dựng các tiêu chí. Tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí. Tự đánh giá. Tự đánh giá. 9. Thanh kiểm tra:- Toàn diện - Chuyên đề. 10. Thanh tra hoạt động SP GV. 11. Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc Gia. 12. Đánh giá kiểm định CLTH. 13. Lao động Tiên tiến. 14. 16. 14. Chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh. 0. 1. 15. Chiến sĩ thi đua cấp TP. 3. 2. 16. Giáo viên giỏi cấp Trường. 9. 11. 17. Giáo viên giỏi cấp TP. 4. 18. Công đoàn. 19. Vững mạnh. Vững mạnh. Liên đội. Mạnh cấp TP. Mạnh cấp Tỉnh. 20. Trường. Tiên tiến. Tiên tiến. 21. Chi bộ. Trong sạch vững mạnh. Trong sạch vững mạnh. 22. Thư viện. Tiên tiến. Tiên tiến.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>
<span class='text_page_counter'>(15)</span>