Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

10 đề SINH THẦY NGHỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 92 trang )

ĐỀ 1
Câu 1. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết q trình thốt hơi nước ở lá?
A. Tế bào mô giậu.
B. Tế bào mạch gỗ.
C. Tế bào mạch rây.
D. Tế bào khí khổng.
Câu 2. Lồi động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Châu chấu.
B. Cá sấu.
C. Mèo rừng.
D. Cá chép.
Câu 3. Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Hiđrô.
B. Cộng hoá trị.
C. Ion.
D. Este.
Câu 4. Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?
A. Protein.
B. Lipit.
C. ADN.
D. ARN.
Câu 5. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).
B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 6. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 15%.
C. 25%.
D. 100%.


Câu 7. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. aabbdd.
B. AabbDD.
C. aaBbDD.
D. aaBBDd.
Câu 8. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa.
B. AA × aa.
C. Aa × Aa.
D. Aa × aa.
Câu 9. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AA × AA.
B. Aa × aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × aa.
Câu 10. Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa
các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd.
B. DD × dd.
C. dd × dd.
D. DD × DD.
Câu 11. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của
quần thể này là
A. 0,48.
B. 0,40.
C. 0,60.
D. 0,16.
Câu 12. Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau?
A. Lai tế bào (Dung hợp tế bào trần).
B. Lai phân tích.

C. Lai thuận nghịch.
D. Lai khác dòng.
Câu 13. Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là
A. Địa lí – sinh thái.
B. Hình thái.
C. Sinh lí – hóa sinh.
D. Cách li sinh sản.
Câu 14. Khi nói về sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở kỉ Đệ tam, phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị, phân hóa các lớp chim thú, cơn trùng.
B. Ở kỉ Tam điệp, khí hậu khơ, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú.
C. Ở kỉ Jura, bò sát cổ và cây hạt trần ngự trị, thực vật có hạt xuất hiện, dương xỉ phát triển mạnh.
D. Ở kỉ Phấn trắng, xuất hiện thực vật có hoa và tiến hóa của động vật có vú, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò
sát.
Câu 15. Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây?
A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều.
D. Phân tầng.
Câu 16. Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
C. Quần xã đồng cỏ.
D. Quần xã đồng ruộng có nhiều lồi cây.
Câu 17. Để phát hiện hơ hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt
giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm,
bình 2 chứa 1kg hạt khơ, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy
kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ CO2 ở bình 2 giảm.

IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 khơng thay đổi.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 18. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hồn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 19. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ

AT 2
 . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêơtit loại G của phân tử này là
GX 3

Trang 1


A. 60%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 15%.
Câu 20. Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.

III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên lồi mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 21. Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp
2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng? I. Nếu hai cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số hốn vị là 40%. II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội
chiếm 54%. III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn chiếm 10%.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 22. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Q trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi khơng có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ khơng thay
đổi.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 23. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao dẫn tới có thể
sẽ làm tiêu diệt quần thể.
B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

C. Kích thước quần thể thường ổn định và đặc trưng cho từng loài.
D. Các quần thể cùng lồi ln có kích thước quần thể giống nhau.
Câu 24. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quần xã đỉnh cực, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần lồi thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.
Câu 25. Trong tế bào của một lồi thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể
số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đơi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2.
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay
thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 26. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêơtit có thể khơng làm thay đổi cấu trúc của protein.
II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vơ hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 27. Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp
gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu

được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được
F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28. Cho phép lai (P)

AB MNpQ
AB MNpQ
GG x
GG, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
ab mnpq
ab mnpq

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trang 2


I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp cặp gen.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, khơng có chọn lọc tự nhiên, khơng có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen
của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích
thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể
ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và
ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ
hồn tồn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
V. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di
truyền và ln dẫn tới làm suy thối quần thể.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 30. Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
II. Nếu khơng có di - nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Cạnh tranh cùng lồi góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
IV. Nếu môi trường được bổ thêm sung nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần
thể.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 31. Một lưới thức gồm có 9 lồi được mơ tả như hình sau.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 15 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Nếu lồi K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này có tối đa 7 loài.
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì lồi M sẽ tăng số lượng.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 32. Vườn dừa có lồi cơn trùng A chun đưa những con cơn trùng của lồi B lên chồi non để cơn trùng B lấy nhựa
của cây dừa và thải ra chất dinh dưỡng cho côn trùng A ăn. Để bảo vệ vườn dừa, người nơng dân đã thả vào vườn lồi
kiến 3 khoang. Khi được thả vào vườn, kiến ba khoang đã sử dụng lồi cơn trùng A làm thức ăn và khơng gây hại cho
dừa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiến 3 khoang và dừa là quan hệ hợp tác.
II. Côn trùng A và cây dừa là quan hệ hội sinh.
III. Kiến 3 khoang và côn trùng A là quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
IV. Côn trùng A và côn trùng B là quan hệ hỗ trợ khác loài.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang mơi trường chỉ
có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đơi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau
đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đơi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 2.
II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36.
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28.
A. 1.
B. 2.

C. 4.
D. 3.
Câu 34. Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong
một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có
trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến
A
B
C
D
Số lượng NST
24
24
36
24
Hàm lượng AND
3,8pg
4,3pg
6pg
4pg
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
II. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
III. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
IV. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Trang 3


Câu 35. Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm
trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu
hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10
kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 12 : 12 : 4 : 4 : 3 : 3 : 1 : 1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.
A. 4.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 36. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài
trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm
sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng
của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
(P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng khơng xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.

Câu 37. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu
được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% thân
cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1

AB
và tần số hoán vị gen 20%.
ab

II. Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
III. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao,
hoa trắng ở F2, xác suất được cây thuần chủng là 1/9.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 39. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2

AB De

aB De

: 0,8

AB De
aB de

. Cho rằng mỗi gen quy định một

tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, quần thể khơng chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
III. Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mơ tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen
này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 9-10 là 1/8.
III. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 9-10 là 3/16.
IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 11-12 là 35/96.
A. 1.
B. 2.
C. 4.

D. 3.

Trang 4


1-D
11-D
21-C
31-D

2-A
12-A
22-A
32-C

3-A
13-D
23-B
33-C

4-A
14-C
24-C
34-B

5-D
15-B
25-B
35-D


Đáp án
6-D
16-A
26-C
36-D

7-A
17-B
27-C
37-C

8-B
18-A
28-B
38-C

9-B
19-C
29-D
39-C

10-A
20-D
30-C
40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết q trình thốt hơi nước.
Câu 2: Đáp án A

Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Cá sấu, mèo rừng, cá chép đều có hệ tuần hồn kín.
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án D
A. Sai. Vì (n) × (n+1) → 2n+1: thể lệch bội
B. Sai. Vì (n-1) × (n+1) → 2n-1+1: thể lệch bội
C. Sai. Vì (2n) × (2n) → 4n: thể đa bội chẵn
D. Đúng. Vì (n) × (2n) → 3n: thể đa bội lẻ
Câu 6: Đáp án D
Vì cơ thể aaBB là cơ thể thuần chủng. Do đo, khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử là aB nên giao tử này chiếm 100%.
Câu 7: Đáp án A
Câu 8: Đáp án B
Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1Aa : 1aa.
Phép lai A cho đời con 100%AA
Phép lai C cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa.
Phép lai D cho đời con 100%Aa
Câu 9: Đáp án B
Trong các phép lai trên, chỉ có phép lai B cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1Aa : 1aa.
Phép lai A cho đời con 100%AA
Phép lai C cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1AA : 2Aa : 1aa.
Phép lai D cho đời con 100%Aa
Câu 10: Đáp án A
Phép lai A cho đời con có 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 Đỏ : 1 Trắng
Phép lai B, D cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa đỏ
Phép lai C cho đời con chỉ có 1 loại kiểu hình hoa trắng.
Câu 11: Đáp án D
Tần số AA = (0,4)2 = 0,16. → Đáp án D.
Câu 12: Đáp án A
Lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là hiện tượng tế bào của 2 lồi thực vật hịa hợp vào nhau tạo nên tế bào lai. Do đó, tế
bào lai ln có bộ en của 2 lồi. Vì vậy, phương pháp lai tế bào sẽ cho phép tạo ra cơ thể mang bộ gen của 2 lồi khác xa

nhau.
Lai phân tích, lai thuận nghịch, lai khác dòng đều là các phép lai giữa 2 cá thể cùng lồi. Do đó, khơng thể tạo ra sinh vật
có nguồn gen khác xa nhau.
Câu 13: Đáp án D
Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các lồi sinh sản hữu tính là cách li sinh sản.
Cách li sinh sản có 2 dạng:
+ Cách li trước hợp tử Những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là cách li trước
hợp tử.
+ Cách li sau hợp tử : Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách
li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.
Câu 14: Đáp án C
Vì ở kỉ Than đá, bị sát cổ và cây hạt trần ngự trị, thực vật có hạt xuất hiện, dương xỉ phát triển mạnh.
Câu 15: Đáp án B
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều
kiện sống tốt nhất. Phân bố theo nhóm xuất hiện ở nhiều lồi sinh vật, đặc biệt khi chúng sống thành bầy đàn, khi chúng
trú đông, ngủ đông, di cư..
Câu 16: Đáp án A
Trong 4 loại quần xã mà đề bài đưa ra thì quần xã rừng lá rộng ơn đới có độ đa dạng cao nhất. → Đáp án A.
Tuy nhiên, nếu so với quần xã rừng mưa nhiệt đới thì độ đa dạng của rừng mưa nhiệt đới cao hơn rất nhiều so với độ đa
dạng của rừng lá rộng ôn đới; và độ phân tầng của quần xã rừng mưa nhiệt đới cũng có nhiều tầng hơn so với rừng lá
rộng ơn đới.

Trang 5


Câu 17: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B.
Q trình hơ hấp sẽ tạo ra nhiệt, thải CO2 và thu lấy O2. Hạt đã luộc chín khơng xảy ra hơ hấp; Hạt khơ có cường độ hơ
hấp rất yếu; Hạt đang nhú mầm có cường độ hơ hấp rất mạnh; Số lượng hạt đang nảy mầm càng nhiều thì cường độ hơ
hấp càng tăng.

Ở bình 3 chứa hạt đã luộc chín nên khơng xảy ra hơ hấp. Do đó, trong bình 3 sẽ khơng thay đổi lượng khí CO2. → I sai,
IV đúng.
Bình 1 có chứa lượng hạt đang nhú mầm nhiều nhất (1kg) cho nên cường độ hô hấp mạnh nhất.
Bình 1 và bình 4 đều có hạt đang nhú mầm cho nên đều làm cho lượng khí CO2 trong bình tăng lên.
Câu 18: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
II sai. Vì tĩnh mạch có huyết áp thấp nhất (huyết áp giảm dần ở tĩnh mạch)
Câu 19: Đáp án C

A 2
 → A = 20% và G = 30%.
G 3
Câu 20: Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án D.
I đúng. Vì khi đa bội hóa thì tất cả các gen đều được gấp đơi thành đồng hợp.
II sai. Vì thể dị đa bội có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội nên thường có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III đúng. Vì thể dị đa bội có bộ NST mới nên bị cách li sinh sản với dạng bố mẹ nên có thể trở thành lồi mới.
IV đúng. Vì dung hợp tế bào trần khác lồi sẽ tạo nên tế bào song nhị bội. Tế bào song nhị bộ này được ni cấy trong
điều kiện phù hợp thì sẽ phát triển thành cơ thể song nhị bội.
Câu 21: Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
- Vì F1 có 4% đồng hợp lặn. → Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2.
→ tần số hoán vị = 40%. → I đúng.
- Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54%. → II đúng.
- Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen Ab/aB thì ở đời con có 10% số cá thể đồng hợp lặn.
→ III đúng.
- Vì có hốn vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-.
Câu 22: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.
I sai. Vì CLTN thường khơng làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.

III sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên thường không tiêu diệt quần thể.
Câu 23: Đáp án B
A sai. Vì kích thước quần thể q lớn thì khơng thể tiêu diệt quần thể. B đúng. Vì kích thước xuống dưới mức tối thiểu
thì dễ rơi vào tuyệt chủng. C sai. Vì kích thước quần thể biến động theo tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư. D
sai. Vì kích thước quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Do đó, các quần thể của cùng một lồi sống ở các điều
kiện mơi trường khác nhau thường có kích thước quần thể khác nhau.
Câu 24: Đáp án C
A sai. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, đó là chuỗi bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và chuỗi bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã
hữu cơ.
B sai. Vì ở vĩ độ thấp (vùng xích đạo) thì hệ sinh thái có độ đa dạng cao nên lưới thức ăn phức tạp. Ở vùng có vĩ độ cao
(vùng cực) thì độ đa dạng của hệ sinh thái thấp nên lưới thức ăn đơn giản.
C đúng. Vì mỗi lồi ăn nhiều loài khác và bị nhiều loài khác ăn cho nên mỗi loài tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác
nhau.
D sai. Vì quần xã càng đa dạng thì chuỗi thức ăn càng phức tạp.
Câu 25: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B.
- Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; Nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đơi khác nhau
→ I đúng.
- Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau. → II sai.
- Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen trong tế bào chất (ở ti
thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đơi nhiều lần. Ngun nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần
phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành phân đơi. Do đó, gen trong tế bào chất thường nhân đôi nhiều lần
hơn so với gen trong nhân. → III sai. - Trong q trình nhân đơi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen.
→ IV đúng.
Câu 26: Đáp án C
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
I đúng. Vì nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba thối hóa thì sẽ không làm thay đổi axit amin trong chuỗi polipeptit.
II đúng. Đột biến gen tạo nguyên liệu sơ cấp.

Trang 6



Câu 27: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con
cái thân trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. Quy ước gen:
A-B- quy định thân đen;
A-bb + aaB- + aabb đều quy định thân trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho
kết quả đúng.
Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)
→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY
Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.
Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng.
II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 5/7.
III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 1/3.
→ Số con cái = 1- 1/3 = 2/3.
IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ = 3/8.
Câu 28: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là (I) và (II) → Đáp án B.
Cho phép lai (P)

AB MNpQ AB MNpQ
×
, thu được F1.
ab mnpq ab mnpq
 AB AB   MNpQ MNpQ 



Bài toán trở về dạng 
 phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai thứ 2 giữa 2

mnpq 
 ab ab   mnpq
kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.
I đúng. Số loại kiểu gen đồng hợp = 22 23 = 32 loại kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen = = 8.
III sai. Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = = 2 kiểu gen.
Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = = 12 kiểu gen.
Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2 = = 48 kiểu gen.
→ Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 2+12+48 = 62 kiểu gen.
IV sai. Số loại kiểu gen tối đa = 22 

22  1 4 24  1
2 
= 1360 loại kiểu gen.
2
2

Câu 29: Đáp án A
Các phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án A
III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và
ngược lại.
Câu 30: Đáp án C
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
I đúng. Vì khi xuống dưới kích thước tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào tuyệt chủng.
II đúng. Vì khơng có di - nhập cư; tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể được duy trì ổn định.

IV đúng. Vì khi được bổ sung thêm nguồn sống thì sẽ làm tăng tỉ lệ sinh sản.
Câu 31: Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án D.
II sai. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E.
III đúng. Vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất của M). Do đó, chỉ cịn lại 7 lồi.
IV đúng. Vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ tăng số lượng.
Câu 32: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
I đúng. Vì kiến 3 khoang ăn cơn trùng A nên cả kiến 3 khoang và loài cây dừa đều được lợi.
II sai. Vì cơn trùng A đã gián tiếp khai thác nhựa của cây dừa nên đây là sinh vật ăn sinh vật.
III đúng. Vì kiến 3 khoang ăn cơn trùng A.
IV đúng. Vì cơn trùng A và cơn trùng B cây cùng nhau phối hợp để ăn nhựa cây.
Câu 33: Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án C.
I đúng. Vì khi nhân đơi 3 lần thì số phân tử ADN hồn tồn mới là = k.(23-2) = 12. → k = 12:6 = 2.

Trang 7


II đúng. Vì khi kết thúc q trình nhân đơi (3 lần + 2 lần) thì tạo ra số phân tử ADN = 2 × 25 = 64 phân tử. Trong đó, số
mạch phân tử có chứa N14 = 2 × (24 – 2) = 28.
→ Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 2×2×25– 28 = 100. III đúng. Vì số phân tử ADN
chỉ chứa N15 = 2× (25 + 2 – 24) = 36.
IV đúng. Vì q trình nhân đơi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và
N15 = số phân tử ADN có N14 = 2×(24-2) = 28.
Câu 34: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B.
I đúng. Vì ở thể đột biến A làm giảm hàm lượng ADN nhưng không làm thay đổi số lượng NST. → Mất đoạn hoặc
chuyển đoạn.
II sai. Vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn.

III sai. Vì C là đột biến tam bội chứ khơng thể là lặp đoạn.
IV đúng. Vì đột biến D khơng làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây là đảo đoạn
hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen.
Câu 35: Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, I, II và IV. → Đáp án D.
- Vì P đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng mà đời con có 12 kiểu gen = 4×3 → Con cái dị hợp 3 cặp gen (XABXabDd
hoặc XAbXaBDd); con đực có kiểu gen XABYDd.
→ Ở giới cái của F1 ln có 2 loại kiểu hình là A-B-D- hoặc A-B-dd. → I đúng.
Tỉ lệ kiểu hình ở đực F1 = 12:12:4:4:3:3:1:1 = (4:4:1:1)(3:1).
→ Cặp Dd có tỉ lệ kiểu hình 3:1; Hai cặp Aa và Bb có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
→ Tần số hốn vị =

1
= 20%. → II đúng.
1 4

- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thuần chủng =

4
1
 = 0,2 = 20%.
4  4 11 2

→ (III) sai.
(Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ ln bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài tốn
này, đực XABY có tỉ lệ =

4
; Dd × Dd thì ở F1 có thuần chủng (DD và dd) chiếm tỉ lệ 1/2).
4  4 11


Con cái P có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ = (4 : 4 : 1 : 1)(1 : 1) = 4 : 4 : 4 : 4 : 1
: 1 : 1 : 1. → (IV) đúng.
Câu 36: Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.
Giải thích:
- Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hốn vị gen.
+ Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen;
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.

aB
XdY = 1%.
ab
aB
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ 1/4.
= 4%.
ab
+ Ruồi đự thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% →

+ Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có 4%

aB
aB
→ 4%
= 4% aB × 1
ab
ab

ab. (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt ln cho 1 loại giao tử là ab).
+ Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử aB = 4%

→ Tần số hốn vị 8%; Kiểu gen của ruồi cái là

AB
ab

- Tìm phát biểu đúng.
(I) sai. Vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài = 4%. Ruồi mắt đỏ
chiếm tỉ lệ 3/4.
→ Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 4% × 3/4 = 3%.
(II) đúng. Vì đã tìm được ở trên.
(III) đúng. Vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ = 4%; Ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
→ Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = (50% - 4%) × 1/2 = 23%.
(IV) đúng. Vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa × XAY cho đời con có 4 kiểu gen); Cặp NST mang gen A và B có

 AB ab 
  sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
 ab ab 

4 kiểu gen 

Trang 8


→ Số loại kiểu gen = 4 × 4 = 16.
Câu 37: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
– Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là:

AB Ab
Ab Ab

hoặc
. Đồng thời, nếu con đực có kiểu


ab aB
aB aB

Ab
và khơng có hốn vị gen, cịn con cái có hốn vị gen thì đời con có 7 kiểu gen. → I đúng; II sai.
aB
Ab
- Vì nếu con đực có kiểu gen
thì ở đời con sẽ ln có kiểu hình A-bb hoặc aaB- → Ln có 100% cá thể mang kiểu
aB
gen

hình trội về 1 tính trạng. → III đúng.
- Vì nếu con cái có hốn vị gen với tần tần 20% thì khi cho cá thể cái (

AB
ab
hoặc
) lai phân tích thì sẽ thu được đời
ab
ab

con có tỉ lệ 4:4:1:1. → IV đúng.
Câu 38: Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
Vì P có kiểu hình trội 2 tính trạng lai với cá thể lặn về 2 tính trạng nên F1 có kiểu gen


AB
.
ab

- Vì F1 dị hợp 2 cặp gen và tần số hoán vị ở đực và cái với tần số như nhau cho nên ta gọi x2 là tỉ lệ kiểu gen

ab
ở F2.
ab

Ta có F2 có 32% số cá thể dị hợp 1 cặp gen. → 4 x 2 – 8x2 = 0,32. → x – 2x2 – 0,08 = 0.
→ x = 0,4 hoặc x = 0,1. Vì F1 có kiểu gen dị hợp tử đều cho nên chỉ có x = 0,4 là thỏa mãn.
→ Tần số hốn vị = 1 - 2×0,4 = 0,2 = 20%. → I đúng.
- Vì giao tử ab = 0,4 nên kiểu gen
- Vì F1 có kiểu gen

ab
ở F2 có tỉ lệ = 0,16. → Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 66%. → II đúng.
ab

AB
và có hốn vị gen 40% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được aaB- có tỉ lệ = 10%. → III
ab

đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây A-bb ở F2, xác suất thuần chủng =

0,5 0,16
= 1/9. → IV đúng.

0,5  0,16

Câu 39: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
- Ở bài toán này, mặc dù có 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau nhưng thực chất là có 2 cặp gen dị hợp. Vì gen B ở
trạng thái đồng hợp và gen e ở trạng thái đồng hợp. → Có 2 cặp gen dị hợp nên có 9 kiểu gen. → I đúng.
- Ở F2, cá thể dị hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ = 0,8×(1/4)2 = 0,05 = 5%. → II sai.
- Ở bài toán này, đời con ln có đồng hợp lặn về ee. Do đó, số cây đồng hợp lặn về 2 cặp gen gồm có

aB De
aB -e



AB de
AB de

→ Có tỉ lệ = 0,2×7/16 + 0,8×(7/16×9/16 + 9/16×7/16) = 77/160. → III đúng.
- Ở F4, kiểu hình A-B-D-ee có tỉ lệ = 0,2×17/32 + 0,8×(17/32)2 = 85/256; Kiểu gen

AB De
AB De

chiếm tỉ lệ = 0,2×15/32 +

0,8×(15/32)2 = 69/256.
→ Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ = 69/256 : 85/256 = 69/85.
→ IV đúng.
Câu 40: Đáp án C


Trang 9


ĐỀ 2
Câu 1. Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng
một đơn vị thời gian như sau:
Cây
A
B
C
D
Lượng nước hút vào
25g
31g
32g
30g
Lượng nước thoát ra
27g
29g
34g
33g
Theo suy luận lí thuyết, cây nào khơng bị héo?
A. Cây A.
B. Cây B.
C. Cây C.
D. Cây D.
Câu 2. Ở trong hệ dẫn truyền tim, khi bó Hiss nhận được kích thích thì sẽ truyền đến bộ phận nào sau đây?
A. Nút xoang nhĩ.
B. Mạng Pôuking.
C. Nút nhĩ thất. D. Tâm nhĩ.

Câu 3. Trong q trình nhân đơi ADN, q trình nào sau đây không xảy ra?
A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc. B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc. D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.
Câu 4. Trong tế bào, cấu trúc nào sau đây có ADN?
A. Nhân tế bào.
B. Bào quan Gôngi.
C. Màng tế bào.
D. Ribôxôm.
Câu 5. Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba
cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 6.
B. 2n = 10.
C. 2n = 12.
D. 2n = 8.
Câu 6. Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong
cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit.
B. đảo đoạn NST.
C. mất đoạn và lặp đoạn NST. D.
chuyển
đoạn NST.
Câu 7. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử?
A. AABb.
B. aaBB.
C. AaBb.
D. AaBB.
Câu 8. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb × AaBb.
B. Aabb × aabb.

C. Aabb × aaBb.
D. AaBb × aabb.
Câu 9. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật:
A. tương tác át chế.
B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. phân li độc lập, trội hồn tồn.

Ab
Câu 10. Có 100 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen aB giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 20 tế bào có hốn vị gen.
Tần số hốn vị gen là bao nhiêu?
A. 20%.
B. 10%.
C. 40%.
D. 30%.
Câu 11. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,1. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ kiểu gen Aa = 9%.
B. Tỉ lệ kiểu gen aa = 18%.
C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 9 lần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội.
D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn bằng 81 lần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội.
Câu 12. Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây?
A. ARN polimeraz.
B. Restrictaza. C. ADN polimeraza.
D. Proteaza.
Câu 13. Giao phối khơng ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
A. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
D. Có thể loại bỏ hồn tồn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
Câu 14. Khi nói về sự phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ tư (đệ tứ) của đại tân sinh.

B. Có hai giai đoạn là tiến hoá sinh học và tiến hoá xã hội.
C. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
D. Tiến hố sinh học đóng vai trị quan trọng ở giai đoạn đầu.
Câu 15. Đến mùa sinh sản, ve sầu cái đua nhau phát ra tiếng kêu để tìm con đực. Hiện tượng đua nhau này là thuộc mối
quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Cạnh tranh khác loài.
C. Ức chế cảm nhiễm.
D. Hỗ trợ cùng loài.
Câu 16. Tảo giáp nở hoa làm chết các lồi cá, tơm là mối quan hệ gì?
A. Sinh vật ăn sinh vât. B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh.
D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 17. Khi nói về quang hợp ở thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?

Trang 10


A. Chất NADPH do pha sáng tạo ra được chu trình Canvin sử dụng để khử APG thành AlPG.
B. NADP+; ADP là ngun liệu của pha sáng.
C. Khơng có ánh sáng vẫn diễn ra quá trình cố định CO2.
D. Chất AlPG được sử dụng để tạo ra glucôzơ và APG.
Câu 18. Khi nói về tuần hồn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trong động mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng giảm.
II. Ở trong tĩnh mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng tăng.
III. Khi tăng nhịp tim thì sẽ dẫn tới làm tăng huyết áp.
IV. Ở mao mạch, máu luôn nghèo oxi.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 19. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

B. Các đột biến thể một của cùng một lồi đều có hàm lượng ADN ở trong các tế bào giống nhau.
C. Đột biến tam bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, do tất cả các cặp nhiễm sắ thể không phân li.
D. Các thể đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.
Câu 20. Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể khơng phân li.
Kết quả sẽ hình thành nên bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Thể một.
II. Thể ba.
III. Thể tứ bội. IV. Thể tam bội.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 21. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST giao phấn với nhau, thu
được F1. Cho biết các gen liên kết hồn tồn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 7.
Câu 22. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
D. Chọn lọc tự nhiên tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với mơi trường.
Câu 23. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng lồi.
B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
Câu 24. Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trị chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể.
C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hồn kín.
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vơ cơ.
Câu 25. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
B. Đột biến lặp đoạn ln có lợi cho thể đột biến.

C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.
D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới.
Câu 26. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các
cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp
với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
A. AAaBbb.
B. AaaBBb.
C. AAaBBb. D. AaaBbb.
Câu 27. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực
hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác.
Theo lí thuyết, dự đốn nào sau đây sai?
A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Câu 28. Một lồi thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây
thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây
thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử.
B. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ.
C. Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen.
D. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau.

Trang 11


Câu 29. Khi nói về q trình hình thành lồi mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, khơng có sự tác động của CLTN.
Câu 30. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể khơng phụ thuộc vào điều kiện mơi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
Câu 31. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các lồi thú đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của mơi trường.
IV. Chỉ có các lồi thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 32. Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được mơ tả như
sau:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cá mương thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
II. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm số lượng cá thể của thực vật nổi.
III. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cộng sinh.
IV. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 33. Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêrơn Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
I. Nếu gen A nhân đơi 3 lần thì gen điều hịa cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen Z nhân đôi 4 lần thì gen Y sẽ nhân đơi 2 lần.
III. Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì gen điều hịa cũng phiên mã 5 lần.
IV. Nếu gen điều hòa phiên mã 10 lần thì gen A cũng phiên mã 10 lần.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 34. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D

nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong
loài đã xuất hiện các trạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh
sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở lồi này có tối đa 45 loại kiểu gen.
II. Ở lồi này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.
III. Ở lồi này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 35. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu
gen.v IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 36. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, khơng phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép
lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.
III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37. Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.
Phép lai 2: (P) XaXa× XAY.

Trang 12



Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo
ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
về 3 phép lai nói trên?
I. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
II. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
III. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
IV. 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong
kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định
quả trịn; khi khơng có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1
cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng khơng xảy ra đột biến và khơng có hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?

AD
Bb
I. Cây P có thể có kiểu gen là ad
.
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả trịn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 39. Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các
alen cịn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3 = 0,125.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.

IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc
lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:

Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen
IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu
O, gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và khơng phát
sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/2.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Trang 13


Đáp án
1-B
11-D
21-C
31-D

2-B
12-B
22-A
32-D

3-C

13-C
23-C
33-B

4-A
14-C
24-A
34-B

5-C
15-A
25-B
35-B

6-C
16-D
26-A
36-D

7-C
17-D
27-D
37-C

8-A
18-D
28-D
38-B

9-B

19-A
29-C
39-D

10-B
20-C
30-B
40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
- Khi lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.
- Trong 4 phương án nêu trên thì ở cây B, lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thốt ra.
Do đó, cây B khơng bị héo.
Cịn các cây A, C, D đều bị héo.
Câu 2: Đáp án B
Thứ tự xung thần kinh được truyền trong hệ dẫn truyền tim là: Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó Hiss → Mạng
Pơuking. → Đáp án B.
Câu 3: Đáp án C
Đáp án C. Vì quá trình nhân đôi ADN không sử dụng nucleotit loại U.
Câu 4: Đáp án A
Đáp án A. Vì ADN nằm ở trong nhân tế bào.
Câu 5: Đáp án C
Gọi n là bộ NST đơn bội của lồi ta có:
- Một cặp NST giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử.
- Một cặp NST giảm phân nếu có trao đổi chéo tại một điểm tạo ra 4 loại giao tử.
Như vậy theo bài ra ta có 3 cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm và có n-3 cặp NST giảm phân bình thường.
→ 4 × 4 × 4 × 2n-3 = 512 = 29 → 2n-3 = 23 → n = 6. → 2n = 12. Đáp án C.
Câu 6: Đáp án C
- Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit cùng nguồn gốc và trao đổi đoạn tương đồng thì không làm phát sinh biến dị, nếu

trao đổi các đoạn khơng tương đồng thì sẽ dẫn tới đột biến mất đoạn và lặp đoạn.
- Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp tương đồng và trao đổi các đoạn tương đồng với nhau thì
sẽ dẫn tới hốn vị gen, nếu trao đổi các đoạn khơng tương đồng thì sẽ dẫn tới đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
- Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit thuộc các NST khác nhau và trao đổi chéo thì sẽ dẫn tới đột biến chuyển đoạn giữa
các NST.
Câu 7: Đáp án C
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen thì cho 4 loại giao tử. → Đáp án C.
Câu 8: Đáp án A
Tỉ lệ phân li kiểu gen = tỉ lệ phân li kiểu hình khi số loại kiểu gen = số loại kiểu hình.
Vì vậy, chúng ta chỉ việc tìm số loại kiểu gen và tìm số loại kiểu hình thì sẽ suy ra đáp án đúng.
Phép lai A có số kiểu gen = 3×2 = 6; Số kiểu hình = 2×2 = 4. → Số KG ≠ số KH.
Phép lai B có số kiểu gen = 2×1 = 2; Số kiểu hình = 2×1 = 2. → Số KG = số KH.
Phép lai C có số kiểu gen = 2×2 = 4; Số kiểu hình = 2×2 = 4. → Số KG = số KH.
Phép lai D có số kiểu gen = 2×2 = 4; Số kiểu hình = 2×2 = 4. → Số KG = số KH.
Câu 9: Đáp án B
Đời con có tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 → Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen AaBb → Đây là quy luật tương tác gen kiểu tương tác bổ
sung.
Câu 10: Đáp án B
Tỉ lệ tế bào có hốn vị gen = 20/100 = 0,2.
→ Tần số hoán vị gen = 0,2/2 = 0,1 = 10%.
Câu 11: Đáp án D
Tần số alen p(A) = 0,1 → Tần số alen a là: q = 1 – p = 1 – 0,1 = 0,9
Quần thể cân bằng có cấu trúc: p2AA : 2pqAa : q2aa = 1
→ Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa. → Đáp án D
Câu 12: Đáp án B
Câu 13: Đáp án C
Câu 14: Đáp án C
Loài người được phát sinh từ vượn người hóa thạch. Từ dạng vượn người hóa thạch đã phát sinh nên lồi người và các
loài vượn người ngày nay. Như vậy vượn người ngày nay và lồi người là các lồi có chung nguồn gốc.
Câu 15: Đáp án A

Vì đua nhau phát ra tiếng kêu là một hình thức cạnh tranh để tìm con đực.
Câu 16: Đáp án D
Câu 17: Đáp án D

Trang 14


A đúng. Vì NADPH là chất được sử dụng để khử APG thành AlPG.
B đúng. Vì pha sáng sử dụng NADP+ và ADP để tạo ra NADPH và ATP.
C đúng. Vì ở thực vật CAM, giai đoạn cố định CO2 tạm thời theo chu trình C4 được diễn ra ở tế bào chất, vào ban đêm.
D sai. Vì AlPG khơng được sử dụng để tổng hợp APG.
Câu 18: Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án D.
I đúng. Vì động mạch càng xa tim vận tốc máu giảm dần và huyết áp giảm dần.
II đúng. Vì gần tim nhất là tĩnh mạch chủ, xa tim nhất là tĩnh mạch nhánh. Do đó, xa tim thì tổng thiết diện của mạch lớn
cho nên vận tốc máu giảm. Máu chảy từ tĩnh mạch về tim cho nên càng gần tim thì huyết áp càng giảm dần và có thể
bằng 0.
III đúng. Vì tăng nhịp tim làm tăng công suất tim, dẫn tới tăng huyết áp.
IV sai. Vì ở mao mạch phổi thì máu giàu O2.
Câu 19: Đáp án A
B sai. Vì các NST khác nhau có độ dài khác nhau cho nên khi mất đi thì sẽ làm thay đổi hàm lượng ADN với mức độ
khác nhau.
C sai. Vì tam bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.
D sai. Thể lệch bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, kết hợp với sinh sản vơ tính. Ví dụ, ở ngun phân của tế
bào sinh dưỡng, có 1 cặp NST khơng phân li dẫn tới tạo ra tế bào 2n
+ 1 và tế bào 2n - 1. Về sau, tế bào 2n - 1 nguyên phân nhiều lần tạo nên cành có bộ NST 2n
- 1. Cành này trở thành cây con thông qua sinh sản vơ tính thì sẽ hình thành nên dạng 2n - 1 (thể một).
Câu 20: Đáp án C
Có 2 dạng, đó là I và II. → Đáp án C.
Một cặp NST khơng phân li thì sẽ phát sinh giao tử n+1 và giao tử n - 1. Do đó, sẽ tạo ra thể đột biến 2n-1 (thể một) và

2n+1 (thể ba).
Câu 21: Đáp án C

AB Ab

Nếu kiểu gen của P là aB ab thì F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
Câu 22: Đáp án A
B sai. Vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C sai. Vì CLTN có thể diễn ra ngay cả khi điều kiện môi trường không thay đổi.
D sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ có vai trị sàng lọc và giữ lại những kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi chứ khơng tạo
ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với mơi trường.
Câu 23: Đáp án C
A sai. Vì kích thước của những quần thể khác nhau là khác nhau.
B sai. Vì kích thước quần thể còn phụ thuộc cả vào sự di cư và nhập cư của quần thể.
D sai. Vì nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm.
Câu 24: Đáp án A
B sai. vì sự thất thốt năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
C sai. vì vật chất được trao đổi theo vịng tuần hồn kín, cịn năng lượng được vận chuyển 1 chiều từ sinh vật sản xuất →
sinh vật phân giải và khơng được sử dụng lại.
D sai. Vì nấm, động vật nguyên sinh và một số động vật không xương sống cũng có khả năng phân giải các chất hữu cơ
thành các chất vô cơ.
Câu 25: Đáp án B
B sai. Vì đột biến lặp đoạn có thể có lợi, cũng có thể có hại hoặc trung tính cho thể đột biến.
Câu 26: Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự khơng phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường thì sẽ tạo ra các giao tử đột biến là AaBb và giao tử O.
Giao tử đột biến AaBb này kết hợp với giao tử Ab sẽ tạo cơ thể AAaBbb. → Đáp án A.
Câu 27: Đáp án D
Hạt phấn cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa
Nỗn cây hoa đỏ được thụ phấn có thể có kiểu gen AA hoặc Aa

Nếu AA × AA → Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. → A đúng
Nếu AA × Aa → Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. → B đúng
Nếu Aa × Aa → Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. → C đúng
Câu 28: Đáp án D
Câu 29: Đáp án C
Đáp án C. Vì trong quá trình hình thành lồi, nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần
thể có thể được thay đổi nhanh chóng nên sẽ làm tang tốc độ q trình hình thành lồi mới.
A sai. Vì q trình hình thành lồi bằng cách li địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật.
B sai. Vì cách li địch lí chỉ đóng vai trị ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể chứ cách li địa lí khơng gây ra
những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

Trang 15


D sai. Tất cả các q trình hình thành lồi đều chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 30: Đáp án B
Đáp án B. Vì sự phân bố cá thể sẽ ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể; từ đó ảnh hưởng đến khả
năng khai thác nguồn sống của mơi trường. Ví dụ, phân bố ngẫu nhiên sẽ giúp quần thể khai thác nguồn sống tiềm tang
của mơi trường.
A sai. Kích thước của quần thể phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện môi trường.
C sai. Mật độ cá thể của quần thể thường biến đổi theo chu kì mùa, chu kì năm, tùy từng quần thể sinh vật khác nhau.
D sai. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là bằng 0
Câu 31: Đáp án D
Chỉ có phát biểu I đúng → Đáp án D
II sai. Vì vi khuẩn lam được xếp vào sinh vật sản xuất
III sai. Vì xác chết là thành phần hữu cơ của mơi trường.
IV sai. Vì một số vi khuẩn có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ như vi khuẩn lam... cũng được xếp vào nhóm sinh vật
sản xuất.
Câu 32: Đáp án D
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I, IV. → Đáp án D.

II sai. Vì cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế, mà cá mè hoa và cá mương đều sử dụng động vật nổi làm
thức ăn nên để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm số lượng cá thể cá mương.
III sai. Vì cá mè hoa và cá mương đều sử dụng động vật nổi làm thức ăn nên mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là
mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
Câu 33: Đáp án B
Chỉ có I đúng. → Đáp án B.
- Ở vi khuẩn, các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong opêron có số lần nhân đơi bằng nhau. Ngun nhân là vì các gen này nằm
cạnh nhau trên một phân tử ADN của vi khuẩn. Khi phân tử ADN này nhân đơi bao nhiêu lần thì tất cả các gen đều nhân
đôi bấy nhiêu lần.
- Trong hoạt động của opêron Lac, khi mơi trường có đường lactozơ thì tất cả các gen cấu trúc Z, Y, A đều tiến hành
phiên mã. Khi mơi trường khơng có đường lactozơ thì tất cả các gen này đều không phiên mã.
Câu 34: Đáp án B
Có 1 phát biểu đúng, đó là IV. → Đáp án B.
Bài tốn đã cho biết lồi có 2n = 6 và trong lồi có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên khi thực hiện
tính tốn, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cả thể ba (2n+1).
- Số loại kiểu gen của loài = 9 + 12 + 12 + 9 = 42.
+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) = 3×3×1 = 9 kiểu gen;
+ Số kiểu gen của thể ba (2n+1) gồm có các trường hợp:
+ Thể ba ở gen A có số kiểu gen = 4×3×1 = 12 kiểu gen.
+ Thể ba ở gen B có số kiểu gen = 3×4×1 = 12 kiểu gen.
+ Thể ba ở gen D có số kiểu gen = 3×3×1 = 9 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 9+12+12+9 = 42 kiểu gen.
- Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+1) = 12+12+9 = 33 kiểu gen.
- Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n = 2×2×1 = 4 kiểu gen;
- Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+1 gồm có các trường hợp:
+ Thể ba ở gen A có số kiểu gen = 3×2×1 = 6 kiểu gen.
+ Thể ba ở gen B có số kiểu gen = 2×3×1 = 6 kiểu gen.
+ Thể ba ở gen D có số kiểu gen = 2×2×1 = 4 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 4+6+6+4 = 20 kiểu gen.

- Các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen + Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD
và aaB-DD nên số kiểu gen = 2×1×1 + 1×2×1 = 4 kiểu gen;
+ Ở các thể 2n+1 gồm có các trường hợp:
+ Thể ba ở gen A có số kiểu gen = 3×1×1 + 1×2×1 = 5 kiểu gen.
+ Thể ba ở gen B có số kiểu gen = 2×1×1 + 1×3×1 = 5 kiểu gen.
+ Thể ba ở gen D có số kiểu gen = 2×1×1 + 1×2×1 = 4 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 4+5+5+4 = 18 kiểu gen.
Câu 35: Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV → Đáp án B.
I đúng. aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
II. đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu
hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb. → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
III sai. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa
trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb. → Đời con có 9 loại kiểu gen.
IV đúng. Vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.

Trang 16


Câu 36: Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án D.
(I) đúng. Vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử.
Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64.
(II) đúng. Vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình = 2×2×2×2×1 = 16. Có số
kiểu gen = 2×3×2×3×1 = 36.
(III) đúng. Vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ = 1/2 × 3/4 × 1/2 × 3/4 ×
1 = 9/64.
(IV) đúng. Vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2
kiểu gen về cặp gen Dd.
Câu 37: Đáp án C

(I), (II), (III) đúng. → Đáp án C.
(P1) XAXA × XaY → F1: 1 XAXa :1XAY → F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY.
(P2) XaXa× XAY → F1: XAXa :1XaY → F2: 1XAXa:1XaXa :1XAY XaY.
(P3) Dd × Dd → F1: 1DD : 2Dd : 1dd → F2: 1DD : 2Dd : 1dd.
- Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới là phép lai 2 và phép lai 3. → (I) đúng.
- Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn là
phép lai 1 và phép lai 3. → 2 đúng.
- Có 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là phép lai 1.
→ (III) đúng.
(IV) sai. Vì chỉ có phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Đó là phép lai 2.
Câu 38: Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án B.

1
Ad
Bd
Bb
Aa
.
bD
I sai. Vì Cây A-B-D- có tỉ lệ = 16 thì gen trội liên kết gen lặn. → Kiểu gen của P là aD
hoặc
aD
BB
II đúng. Ở F1, cây quả trịn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 aD
. → Xác suất thu
1
được cây thuần chủng là 5 = 20%.
aD
BB

III đúng. Cây quả trịn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen) hoặc aaB-; D- (gồm aD

aD
Bb
aD
). → Có 3 kiểu gen.
Ad
bb
aD
(Có HS cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên,
đối với mỗi lồi sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy nếu A liên kết với d thì khơng cịn xảy ra
trường hợp B liên kết với d).

ad 
 Ad
Bb  bb 

ad  , thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
IV đúng. Cây P lai phân tích  aD
Câu 39: Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
- I đúng. Vì tổng tần số của 4 alen A1 + A2 + A3 + A4 = 1, trong đó A1 = 0,625
Suy ra A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375. → A3 = 0,375 : 3 = 0,125.
- II đúng. Vì khi gen A có 4 alen thì số kiểu gen dị hợp = = 6.
- III đúng. Vì có 4 kiểu gen đồng hợp là A1A1 ; A2A2 ; A3A3 ; A4A4
Tỉ lệ của 4 kiểu gen này = (0,625)2 + (0,125)2 + (0,125)2 + (0,125)2 = 0,4375.
- IV đúng. Vì có 3 kiểu gen dị hợp về gen A1 là A1A2 ; A1A3 ; A1A4.
Tỉ lệ của 3 kiểu gen dị hợp này = 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 = 0,46875.
Câu 40: Đáp án B
Có 1 phát biểu đúng, đó là II. → Đáp án B.

- Xác định kiểu gen của 9 người trong phả hệ về cả 2 bệnh:
+ Về nhóm máu: xác định được kiểu gen của người số 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10, 11.
+ Về dạng tóc: 1, 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11.
→ Có 7 người đã biết được kiểu gen về cả 2 tính trạng, đó là 1, 2, 3, 5, 7, 10, 11.
→ Những người chưa biết được kiểu gen là: 4, 6, 8, 9.

Trang 17


- Những người có kiểu hình giống nhau và chưa xác định được kiểu gen thì những người đó có thể có kiểu gen giống
nhau và cũng có thể có kiểu gen khác nhau. → người số 4, số 8 và số 10 có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau;
Người số 6 và số 9 có thể có kiểu gen giống nhau;
- Người số 10 có kiểu gen IAIO; người số 11 có kiểu gen IOIO nên cặp 10-11 sẽ sinh con có máu O với xác suất 1/2;
Người số 10 dị hợp về dạng tóc, người 11 có tóc thẳng. Do đó, xác suất cặp 10-11 sinh con tóc thẳng = 1/2; sinh con tóc
xoăn = 1/2. → Cặp 10-11 sinh con có máu O và tóc thẳng là 1/4; sinh con có máu O và tóc xoăn là 1/4.
- Người số 8 có xác suất kiểu gen về nhóm máu là 1/3IBIO và 2/3IBIB nên sẽ cho giao tử IB với tỉ lệ 5/6 và giao tử IO
với tỉ lệ 1/6; Người số 9 có xác suất kiểu gen 1/2IAIO; 1/2IAIA nên sẽ cho giao tử IA với tỉ lệ 3/4; Giao tử IO với tỉ lệ
1/4 → Sinh con có máu AB với xác suất = 5/6×3/4 = 5/8. Sinh con máu A với xác suất = 1/6 × 3/4 = 1/8; Sinh con máu B
với xác suất = 5/6 × 1/4 = 5/24.
- Người số 8 có xác suất kiểu gen về dạng tóc là 3/5Aa : 2/5AA → Cho giao tử a = 3/10. Người số 9 có kiểu gen Aa. →
Xác suất sinh con tóc xoăn của cặp 8-9 là = 1 – 3/10×1/2 = 17/20.
→ Xác suất sinh con có máu AB và tóc xoăn của cặp 8-9 là = 5/8×17/20 = 17/32.
→ Xác suất sinh con có máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là = 1/8×17/20 = 17/160.
→ Xác suất sinh con có máu B và tóc xoăn của cặp 8-9 là = 5/24 × 17/20 = 17/96.

Trang 18


ĐỀ 3
Câu 1. Phôtpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ?

A. H3PO4.
B. HPO42-.
C. P. D. P2O5.
Câu 2. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hố bằng hình thức nào sau đây?
A. Tiêu hố nội bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào.
C. Tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
D. Tiêu hố cơ học.
Câu 3. Cơđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc q trình dịch mã?
A. 5'AXX3'.
B. 5'UGA3'.
C. 5'AGG3'.
D. 5'AGX3'.
Câu 4. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 5. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribơxơm?
A. tARN.
B. rARN.
C. ADN.
D. mARN.
Câu 6. Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 12. B. 48. C. 24. D. 6.
Câu 7. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lại nào sau đây cho đời con gồm tồn cá thể có
kiểu hình lặn?
A. aa × aa.
B. Aa × aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × aa.

Câu 8. Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân khơng có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 9. Ở một lồi thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc
chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu khơng có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST
khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
A. AABB.
B. AAbb.
C. aaBB.
D. Aabb.
Câu 10. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đơng bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy
định bệnh máu khó đơng. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây ln bị bệnh
máu khó đơng?
A. XAXa × XaY.
B. XaXa × XAY.
C. XAXa × XAY.
D. XAXa × XaY.
Câu 11. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của
quần thể này là
A. 0,09.
B. 0,49.
C. 0,42.
D. 0,60.
Câu 12. Từ một phơi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phơi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen
A. aabb.
B. aaBB.
C. AAbb.
D. AaBb.
Câu 13. Khi nói về vai trị của đột biến đối với q trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành lồi mới.
B. Đội biết cấu trúc nhiễm sắc thể khơng có ý nghĩa đối với q trình tiến hóa.

C. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
D. Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 14. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?
A. Đại Trung sinh.
B. Đại Nguyên sinh.
C. Đại Tân sinh.
D. Đại Cổ sinh.
Câu 15. Theo tuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?
A. Cá thể.
B. Quần xã.
C. Hệ sinh thái. D. Quần thể.
Câu 16. Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp
vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Nhái.
B. Đại bàng. C. Rắn.
D. Sâu.
Câu 17. Trong quang hợp, chất NADPH có vai trị
A. phối hợp với chlorophin để hấp thụ năng lượng ánh sáng.
B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp.
C. là thành viên trong chuỗi truyền điện tử để hình thành ATP.
D. mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2.
Câu 18. Khi nói về hơ hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu O2 và CO2 từ mơi trường sống để giải phóng năng lượng.
B. Hơ hấp là q trình cơ thể lấy O2 từ mơi trường ngồi để ơxy hố các chất trong tế bào và giải phóng năng
lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngồi mơi trường.
C. Hơ hấp là q trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
D. Hơ hấp là q trình trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ơxy và CO2 cung
cấp cho các q trình ôxy hoá các chất trong tế bào.
Câu 19. Trong cơ chế điều hịa hoạt động của opêrơn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã
20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mơi trường sống khơng có lactơzơ. B. Gen A phiên mã 10 lần.
C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. D. Gen Y phiên mã 20 lần.

Trang 19


Câu 20. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu
được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 15% số cây lá ngun, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM.
II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 40% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 22. Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Hai lồi muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên khơng giao phối với nhau.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la khơng có khả năng sinh sản.
D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 23. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng
cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,5 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được
số lượng cá thể là 650 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 10%/năm. Trong điều kiện khơng có di - nhập cư, tỉ lệ
sinh sản của quần thể là bao nhiêu?

A. 30%.
B. 20%.
C. 40%.
D. 10%.
Câu 24. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ khơng gây hại cho các loài
tham gia?
I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các lồi cá tơm.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 25. Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’
quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị
thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510nm.
II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau.
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần mơi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp
300A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201
X.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 26. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể đều làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
IV. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều khơng làm thay đổi độ hình thái của nhiễm sắc thể
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 27. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có 100% cây
hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ: lệ 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 2 cây hoa

hồng, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây N có kiểu gen giống nhau.
II. Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa hồng, quả dài.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 25% số cây hoa đỏ, quả tròn.
IV. Nếu cây F1 giao phấn với cây M dị hợp 2 cặp gen thì có thể thu được đời con có tỉ lệ
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 28. Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên
vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho

Trang 20


cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu khơng có đột biến, khơng có di – nhập gen thì quần thể khơng có thêm alen mới.
II. Nếu khơng có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi.
III. Nếu khơng có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng gen riêng rẽ.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 30. Khi nói về cạnh tranh cùng lồi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tốc độ tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.

IV. Cạnh tranh cùng lồi giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi
trường.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 31. Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 lồi sinh vật A và B:

Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): khơng ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là lồi thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là lồi trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là một lồi cá lớn thì B có thể sẽ là lồi cá ép sống bám trên cá lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là lồi trâu thì B có thể sẽ là lồi giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Trong một giờ học thực hành, khi quan sát về một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau: Sâu đục thân,
sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức ăn lấy từ cây dẻ; chim sâu
ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim sâu, chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn
ăn chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa trên các mơ tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim sâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2.
II. Khơng có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu.
III. Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn.
IV. Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 33. Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của 1
thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu
dạng đột biến sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 34. Một lồi sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu

là:

ABDE QMNPO HKLX
ABDE QMNPO HKLX
abde qmnpo hklx ... Giải sử có một thể đột biến có kiểu gen là abde qmnpo hklx
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đối chéo giữa hai cromatit thuộc hai cặp NST không tương đồng.
II. Thể đột biến có thể có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen O.

Trang 21


IV. Thể đột này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 35. Một loài thú, tính trạng màu lơng do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy
định lơng đen trội hồn tồn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4;
Alen A3 quy định lơng vàng trội hồn tồn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. Con đực lơng đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ
lai cho kết quả như vậy.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 36. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa
vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và
không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ
lai thỏa mãn?
A. 16. B. 24. C. 28. D. 10.

Câu 37. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có
cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có
alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hồn tồn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.
II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 38. Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả
hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy
định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phơi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu
được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen
có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng
thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 13 cây hoa đỏ : 12 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Phả hệ ở hình dưới đây mơ tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen

quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được kiểu gen của 7 người.
II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là 12,5%.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Trang 22


Đáp án
1-B
11-B
21-D
31-B

2-A
12-D
22-A
32-A

3-B
13-A
23-C
33-C

4-B
14-C

24-B
34-C

5-B
15-D
25-C
35-D

6-A
16-C
26-C
36-C

7-A
17-D
27-C
37-C

8-D
18-B
28-A
38-D

9-A
19-D
29-A
39-B

10-B
20-B

30-C
40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Vì rễ cây chỉ hấp thụ nguyên tố khoáng dưới dạng ion hịa tan trong nước. Do đó dễ dàng suy ra được đáp án B đúng.
Câu 2: Đáp án A
Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó q trình tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội bào. →
Đáp án A.
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án B
Có 2 loại đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào, đó là đột biến lệch bội và đột biến đa bội (tự đa bội và dị đa
bội). → Đáp án B.
Trong các dạng đột biến trên, đột biến đảo đoạn và lặp đoạn là các dạng đột biến cấu trúc NST, không làm thay đổi số
lượng NST.
Câu 5: Đáp án B
Đáp án B. Riboxom được cấu tạo từ rARN và protein.
Câu 6: Đáp án A
Giao tử có bộ NST n = 12 → Đáp án A
Câu 7: Đáp án A
Câu 8: Đáp án D
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd (chỉ có 2 cặp gen dị hợp) giảm phân khơng có đột biến sẽ sinh ra 22 = 4 loại giao tử → Đáp
án D
Câu 9: Đáp án A
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ.
→ Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB.
Câu 10: Đáp án B
Vì người mẹ có kiểu gen XaXa nên ln truyền cho con trai gen Xa. Vì vậy, tất cả con trai đều có kiểu gen XaY nên ln

bị bệnh máu khó đơng.
Câu 11: Đáp án B
Kiểu gen aa = (0,7)2 = 0,49. → Đáp án B.
Câu 12: Đáp án D
Cấy truyền phơi tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau và giống kiểu gen của phôi ban đầu.
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án C
Nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ thứ Ba của đại Tân sinh. → Đáp án C.
Câu 15: Đáp án D
Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở.
Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện:
+ Có tính tồn vẹn trong khơng gian và thời gian.
+ Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
+ Tồn tại thực trong tự nhiên.
Loài chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì lồi gồm nhiều quần thể có thành phần kiểu gen rất phức tạp, có hệ thống
di truyền kín, nghĩa là cách li sinh sản với các lồi khác, do đó, hạn chế khả năng cải biến thành phần kiểu gen của nó.
Câu 16: Đáp án C
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.
Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3, đại
bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
Câu 17: Đáp án D
NADPH được tạo ra từ pha sáng của quang hợp, do phản ứng NADP+ liên kết với H+ và e. NADPH được tạo ra ở pha
sáng và chuyển sang cho pha tối để cung cấp H+ và e cho q trình đồng hố chất hữu cơ của pha tối.
Câu 18: Đáp án B
Hô hấp ở động vật gồm 2 giai đoạn:

Trang 23



+ Hô hấp diễn ra trong mỗi tế bào là quá trình phân giải các chất sinh ra năng lượng trong quá trình này cần sử dụng O2
và tạo sản phẩm CO2 gọi là hô hấp nội bào.
+ Hô hấp diễn ra ngoài tế bào tại cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể và mơi trường, tại đây O2 được lấy từ mơi trường ngồi
vào và CO2 cũng được thải ra môi trường nhờ sự khuêch tán qua bề mặt trao đổi khí (do có sự chênh lệch phân áp O2 và
CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ quan trao đổi khí) gọi là hơ hấp ngoại bào.
A sai. Vì cơ thể khơng lấy CO2.
C sai. Vì cơ thể không lấy CO2 để tạo ra năng lượng.
D sai. Vì cơ thể khơng sử dụng CO2 để oxy hóa các chất.
Câu 19: Đáp án D
Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hịa nên số lần phiên mã của các gen này bằng nhau. Vậy gen Z phiên
mã 20 lần thì gen Y và gen A cũng phiên mã 20 lần
→ B sai, D đúng.
Gen Z và gen điều hòa cùng thuộc 1 NST nên số lần nhân đôi của các gen Z, Y, A và gen điều hòa là giống nhau → C
sai.
Câu 20: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu II, III → Đáp án B
I sai. Vì có thể đoạn bị mất gen là đoạn mang những gen quy định các tính trạng khơng tốt. Trong trường hợp này thì mất
đoạn có thể có lợi cho thể đột biến.
IV sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen trên NST → có thể gây hại cho thể đột biến.
Câu 21: Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án D
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá xẻ, hoa đỏ (aaB-).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa trắng chiếm tỉ lệ 15% nên P có kiểu gen (Aa,Bb) × (aa,B-) và A,
B liên kết với nhau.
+ Aa × aa tạo ra đời con có 50% lá nguyên; 50% lá xẻ.
+ Bb × Bb tạo ra đời con có 75% hoa đỏ; 25% hoa trắng.

ab
Vậy, lá nguyên, hoa trắng (A-bb) = 15% thì lá xẻ, hoa trắng ( ab ) = 0,25 – 0,15 = 0,1 = 0,5×0,2. → Tần số hốn vị =

2×0,2 = 0,4 = 40%. → (I) sai.

Ab
- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng ( Ab ) có tỉ lệ = 0%. → (II) sai.
- Cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,5 – 0,10 = 0,40. → III đúng.

aB
aB
- F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá xẻ, hoa đỏ là aB và ab . → (IV) đúng.
Câu 22: Đáp án A
A là cách li trước hợp tử. Các trường hợp B, C và D là cách li sau hợp tử.
Câu 23: Đáp án C
Ban đầu có số lượng cá thể = 1000×0,5 = 500 cá thể. Sau 1 năm, số lượng cá thể là 650. → Đã tăng 150 cá thể. → Tỉ lệ
tăng trưởng = 150 : 500 = 0,3 = 30%.
→ Mà tỉ lệ tăng trưởng = Sinh sản – tử vong. → Sinh sản = 30% + 10% = 40%.
Câu 24: Đáp án B
Chỉ có phát biểu III đúng. → Đáp án B.
I, II và IV là quan hệ kí sinh. Ở, quan hệ kí sinh thì một lồi có lợi, một lồi có hại. III là quan hệ hội sinh, một lồi có
lợi, một lồi trung tính.
Câu 25: Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
I và II đều đúng. Vì đột biến thay thế cặp X-G thành cặp G-X nên không làm thay đổi thành phần, số lượng nucleotit.
III đúng. Vì đột biến này không liên quan đến cặp A-T nên khi phiên mã, số nucleotit loại A mà môi trường cùng cấp cho
alen A cũng giống như số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho alen a.
IV đúng. Vì đột biến đã làm cho G của mARN được thay bằng X của mARN nên ban đầu cần 200X thì bây giờ cần
201X.
Câu 26: Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án C.
I đúng. Vì đột biến cấu trúc làm ảnh hưởng đến số lượng bản sao của gen hoặc ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của
gen. Do đó làm mất cân bằng gen.

II đúng. Vì mất đoạn thì sẽ dẫn tới mất gen có trên đoạn bị mất.
III sai. Vì đột biến lặp đoạn có thể làm giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng. IV sai. Vì đột biến cấu trúc làm thay đổi cấu
trúc của NST cho nên thường sẽ làm thay đổi hình thái của NST.
Câu 27: Đáp án C

Trang 24


Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
F1 có kiểu hình trung gian. → Tính trạng trội khơng hồn toàn.
Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả trịn; b quả dài.
F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 : 2 : 1. → Có hiện tượng liên kết gen hồn tồn.
Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1. → Cây N là Aa;
Trong đó trịn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1. → Cây N là Bb;
Như vậy, cây N và cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau. → I đúng.

Ab
Cây F1 và cây N phải có kiểu gen là aB
Ab Ab

F1 lai phân tích ( aB ab ) thì tỉ lệ kiểu hình là:
Ab
aB
1 ab : 1 ab . → cây hoa hồng, quả dài chiếm 50%. → II đúng.
Ab Ab

F1 lai với cây N ( aB aB ) thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:
Ab Ab aB
1
:2

:1
Ab aB aB
→ Khi F2 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ, quả trịn chiếm tỉ lệ = 1/2×1/2 = 1/4 = 25%.
→ III đúng.

AB
Nếu cây M có kiểu gen ( ab ) thì khi giao phấn với cây F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen ở đời con là:
AB
AB
Ab
aB
1 Ab : 1 aB : 1 ab : 1 ab . → Tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1. → IV đúng.
Câu 28: Đáp án A
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.
Theo bài ra, hợp tử có kiểu gen XAXA bị chết ở giai đoạn phơi.
- Sơ đồ lai: XAY × XaXa → F1 là XAXa; XaY (1 đỏ : 1 trắng). → I đúng.
- F1 lai với nhau, ta được hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là: XAXa; XaXa; XAY; XaY. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 1
đỏ : 1 trắng; Ở giới cái là 1 đỏ : 1 trắng. → II và III đúng.
- F2 giao phối ngẫu nhiên thì ta có:
Giao tử của F2 là: Giao tử cái có: 1/4XA : 3/4Xa; Giao tử đực có: 1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y. → F3 có tỉ lệ kiểu gen là:

Vì 1/16XAXA bị chết cho nên con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 4/15. → IV đúng.
Câu 29: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án A.
I đúng. Vì chỉ có đột biến hoặc di – nhập gen mới mang cho quần thể các alen mới.
II đúng. Vì ngồi chọn lọc tự nhiên thì cịn có tác động của các nhân tố đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di – nhập gen.
III sai. Vì các nhân tố: CLTN, di – nhập gen; đột biến, giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tính đa dạng di
truyền của quần thể.
IV sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình và chỉ loại bỏ những kiểu hình khơng thích nghi. Do đó khơng tác
động lên alen.

Câu 30: Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
I và II đúng. Vì cạnh tranh làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong cho nên sẽ làm giảm mật độ quần thể.
III đúng. Vì cạnh tranh cùng loài sẽ loại bỏ những cá thể kém thích nghi. Do đó, thúc đẩy sự tiến hóa của lồi.
IV đúng. Vì cạnh tranh cùng lồi chỉ xảy ra khi mật độ quá cao và khi mật độ phù hợp thì mức độ cạnh tranh giảm. Do
đó, cạnh tranh sẽ giúp khống chế số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp.
Câu 31: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B.
I sai. Vì (1) là cạnh tranh khác lồi (Vì sống chung thì cả hai có hại, sống riêng rẽ thì bình thường).
II đúng. Vì cả hai lồi A và B khi sống chung thì đều có lợi, khi tách riêng thì cả hai đều có hại. Do đó, đây là quan hệ
cộng sinh.

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×