Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Dien xoay chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.76 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Câu 1: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = 2 2 cos(100t + ) (A), t tính bằng giây (s). Tính từ lúc ban đầu, dòng điện có cường độ bằng không lần thứ năm vào thời điểm A. 0,035s. B. 0,025s. C. 0,045s. D. 0,015s. Câu 2: Trong mạng điện 3 pha tải đối xứng, khi cường độ dòng điện qua một pha là cực đại thì dòng điện qua hai pha kia như thế nào? A. Có cường độ bằng 1/3 cường độ cực đại, cùng chiều với dòng trên. B. Có cường độ bằng 1/2 cường độ cực đại, cùng chiều với dòng trên. C. Có cường độ bằng 1/3 cường độ cực đại, ngược chiều với dòng trên. D. Có cường độ bằng 1/2 cường độ cực đại, ngược chiều với dòng trên. Câu 3: Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây, điện trở và tụ điện mắc nối tiếp một điện áp xoay 1 L H u  120 2 co s100  t 5 , chiều (V). Cho biết cuộn dây có điện trở thuần r 20 và độ tự cảm tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây cực đại và bằng 40 2 V. Giá trị của R là A. 20  . B. 50  . C. 30  . D. 40  . Câu 4: Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V thì sinh ra công suất cơ học là 170W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất hao phí trên động cơ là 17W. Cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là A. 1A. B. 2 A. C. 2A. D. 3A . Câu 5: Một mạch điện gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở trong r = 5  mắc nối tiếp với biến trở R. Đặt vào 2 đầu mạch một điện áp xoay chiều không đổi. Khi R nhận các giá trị 5  và 9,4  thì công suất toàn mạch như nhau. Hỏi khi R bằng bao nhiêu thì công suất trên R cực đại? A. 13  . B. 7,2  . C. 7  . D. 12  . Câu 6: Đặt một điện áp hiệu dụng không đổi U AB 150 2 V vào 2 đầu đoạn mạch AB gồm cuộn dây mắc nối tiếp với một điện trở R. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và hai đầu cuộn dây lần lượt là 70V; 170V. Công suất tiêu thụ trên mạch là 75W. Giá trị của R là A. 65,3  . B. 115,7  . C. 160  . D. 140  . Câu 7: Một hộp đen có thể chứa nhiều nhất 3 linh kiện khác nhau là cuộn cảm thuần, điện trở thuần và. u1 100 2cos100 t(V) thì dòng điện qua  u 2 100 2cos(50t  )(V) 2 mạch là i1  2cos100t(A) . Nếu đặt vào điện áp thì dòng điện qua 3 i 2 I0cos(50t  )(A) 4 mạch là . Hộp đen chứa tụ điện. Nếu đặt vào 2 cực của hộp 1 điện áp xoay chiều. 3.10  4 2 C  (F) L  (H) 2  3   A. R,L và C với R=100 , và . 1 L  (H)  B. R và L với R=100  và . 10 4 2 (F) L  (H) C  2  3   C. R,L và C với R=50 , và . 4 10 C (F)   D. R và C với R=100 và . Câu 8: Trong lưới điện dân dụng ba pha mắc hình sao, điện áp mỗi pha là u1 = 220 2 cos100pt (V ) , 2p 2p u2 = 220 2 cos(100pt + )(V ) u3 = 220 2 cos(100pt )(V ) 3 3 , . Bình thường việc sử dụng điện của.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> các pha là đối xứng và điện trở mỗi pha có giá trị R 1=R2=R3=4,4Ω. Trong tình trạng sử dụng điện mất cân đối làm cho điện trở pha thứ 1 và pha thứ 3 giảm đi một nửa thì biểu thức cường độ dòng điện trong dây trung hoà là 2p i = 50 2cos (100pt + ) A. i = 50 2 cos (100 p t + p ) A . 3 A. B. . p p i = 50 2cos (100pt - ) A. i = 50 2cos (100pt + ) A. 3 3 C. D. Câu 9: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng A. 100 V B. 200 V C. 220 V D. 110 V Câu 10: Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mỗi cuộn dây là 220V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát ra tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây? A. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao. B. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác. C. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao. D. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác. Câu 11: Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần số A. bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato. B. lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato. C. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tùy vào tải. D. nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato. Câu 12: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của hiệu  điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là 3 . Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng 3 lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là   2  A. 0. B. 2 . C. 3 . D. 3 . Câu 13: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 nối tiếp với cuộn thuần cảm có độ tự cảm L, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 nối tiếp với tụ điện có điện dung C (R1 = R2 = 100 ). Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp u = 100. √2. cost(V). Khi mắc ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai đầu đoạn mạch MB thì. ampe kế chỉ √ 2 /2 (A). Khi mắc vào hai đầu đoạn mạch MB một vôn kế điện trở rất lớn thì hệ số công suất của mạch đạt giá trị cực đại. Số chỉ của vôn kế là A. 100 V. B.50 √ 2 V. C. 100 √ 2 V. D. 50 V Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể, được mắc với mạch ngoài là một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Khi tốc độ quay của roto là n1 và n2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi tốc độ quay là n 0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Mối liên hệ giữa n1, n2 và n0 là 2n12 .n22 2 n12  n22 2 n  n  0 2 2 2 2 2 2 o n1  n2 2 A. n0 n1 .n2 B. C. D. n0 n1  n2 Câu 15: Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V thì sinh ra công suất cơ học là 80 W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,8, điện trở thuần của dây cuốn là 32 Ω, công suất toả nhiệt nhỏ hơn công suất cơ học. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> √2 A.. √2. A.. B. 1,25 A.. C. 0,5 A.. D.. 2. A.. BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Câu 1: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = 2 2 cos(100t + ) (A), t tính bằng giây (s). Tính từ lúc ban đầu, dòng điện có cường độ bằng không lần thứ năm vào thời điểm A. 0,035s. B. 0,025s. *C. 0,045s. D. 0,015s. Câu 2: Trong mạng điện 3 pha tải đối xứng, khi cường độ dòng điện qua một pha là cực đại thì dòng điện qua hai pha kia như thế nào? A. Có cường độ bằng 1/3 cường độ cực đại, cùng chiều với dòng trên. B. Có cường độ bằng 1/2 cường độ cực đại, cùng chiều với dòng trên. C. Có cường độ bằng 1/3 cường độ cực đại, ngược chiều với dòng trên. *D. Có cường độ bằng 1/2 cường độ cực đại, ngược chiều với dòng trên. Câu 3: Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây, điện trở và tụ điện mắc nối tiếp một điện áp xoay 1 L H u  120 2 co s100  t 5 , chiều (V). Cho biết cuộn dây có điện trở thuần r 20 và độ tự cảm tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây cực đại và bằng 40 2 V. Giá trị của R là A. 20  . B. 50  . C. 30  . *D. 40  . Câu 4: Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V thì sinh ra công suất cơ học là 170W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất hao phí trên động cơ là 17W. Cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là A. 1A. *B. 2 A. C. 2A. D. 3A . Câu 5: Một mạch điện gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở trong r = 5  mắc nối tiếp với biến trở R. Đặt vào 2 đầu mạch một điện áp xoay chiều không đổi. Khi R nhận các giá trị 5  và 9,4  thì công suất toàn mạch như nhau. Hỏi khi R bằng bao nhiêu thì công suất trên R cực đại? *A. 13  . B. 7,2  . C. 7  . D. 12  . Câu 6: Đặt một điện áp hiệu dụng không đổi U AB 150 2 V vào 2 đầu đoạn mạch AB gồm cuộn dây mắc nối tiếp với một điện trở R. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và hai đầu cuộn dây lần lượt là 70V; 170V. Công suất tiêu thụ trên mạch là 75W. Giá trị của R là A. 65,3  . B. 115,7  . C. 160  . *D. 140  . Câu 7: Một hộp đen có thể chứa nhiều nhất 3 linh kiện khác nhau là cuộn cảm thuần, điện trở thuần và tụ điện. Nếu đặt vào 2 cực của hộp 1 điện áp xoay chiều u1 100 2cos100 t(V) thì dòng điện qua.  u 2 100 2cos(50t  )(V) 2 mạch là i1  2cos100t(A) . Nếu đặt vào điện áp thì dòng điện qua 3 i 2 I0cos(50t  )(A) 4 mạch là . Hộp đen chứa. 3.10 4 2 (F) L  (H) C  2 3 *A. R,L và C với R=100  , và . 1 L  (H)  B. R và L với R=100  và . 2 10 4 (F) L  (H) C  2  3   C. R,L và C với R=50 , và . 4 10 C (F)  D. R và C với R=100  và ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 8: Trong lưới điện dân dụng ba pha mắc hình sao, điện áp mỗi pha là u1 = 220 2 cos100pt (V ) , 2p 2p u2 = 220 2 cos(100pt + )(V ) u3 = 220 2 cos(100pt )(V ) 3 3 , . Bình thường việc sử dụng điện của các pha là đối xứng và điện trở mỗi pha có giá trị R 1=R2=R3=4,4Ω. Trong tình trạng sử dụng điện mất cân đối làm cho điện trở pha thứ 1 và pha thứ 3 giảm đi một nửa thì biểu thức cường độ dòng điện trong dây trung hoà là 2p i = 50 2cos (100pt + ) A. 3 A. i = 50 2cos(100pt + p) A. B. . p p i = 50 2cos (100pt - ) A. i = 50 2cos (100pt + ) A. 3 3 C. *D. Câu 9: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng A. 100 V *B. 200 V C. 220 V D. 110 V Câu 10: Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mỗi cuộn dây là 220V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát ra tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây? A. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao. B. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác. C. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao. D. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác. Câu 11: Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần số *A. bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato. B. lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato. C. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tùy vào tải. D. nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato. Câu 12: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của hiệu  điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là 3 . Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng 3 lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là   2  A. 0. B. 2 . C. 3 . *D. 3 . Câu 13: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 nối tiếp với cuộn thuần cảm có độ tự cảm L, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 nối tiếp với tụ điện có điện dung C (R1 = R2 = 100 ). Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp u = 100. √2. cost(V). Khi mắc ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai đầu đoạn mạch MB thì. ampe kế chỉ √ 2 /2 (A). Khi mắc vào hai đầu đoạn mạch MB một vôn kế điện trở rất lớn thì hệ số công suất của mạch đạt giá trị cực đại. Số chỉ của vôn kế là A. 100 V. B.50 √ 2 V. C. 100 √ 2 V. D. 50 V Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể, được mắc với mạch ngoài là một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Khi tốc độ quay của roto là n1 và n2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi tốc độ quay là n 0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Mối liên hệ giữa n1, n2 và n0 là 2n12 .n22 2 n12  n22 2 n  no  0 2 2 2 2 n12  n22 2 A. n0 n1 .n2 *B. C. D. n0 n1  n2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 15: Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V thì sinh ra công suất cơ học là 80 W. Biết động cơ có hệ số công suất 0,8, điện trở thuần của dây cuốn là 32 Ω, công suất toả nhiệt nhỏ hơn công suất cơ học. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là. √2 A.. √2. A.. B. 1,25 A.. C. 0,5 A.. *D.. 2. A..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×