Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

bao cao ket qua xay dung truong chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.56 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT VỤ BẢN TRƯỜNG THCS KIM THÁI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Kim Thái, ngày 6 tháng 04 năm 2012. BÁO CÁO KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA A. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA: I/ NHẬN THỨC VẤN ĐỀ: Nghiên cứu Quy chế công nhận trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia (Ban hành kèm theo thông tư số 06/2010/QĐ-BGDĐT ngày 26/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), đồng thời thực hiện sự chỉ đạo của UBND tỉnh Nam Định và Sở GD&ĐT tỉnh Nam Định, kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia của UBND huyện Vụ Bản, Phòng GD&ĐT huyện Vụ bản, Đảng uỷ, UBND xã Kim Thái nhận thấy việc xây dựng trường THCS xã nhà đạt chuẩn Quốc gia là nhiệm vụ cấp thiết, nhằm tạo điều kiện để nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng được nhu cầu thực tế hiện nay. Từ nhận thức trên và qua việc tự rà soát, đối chiếu với các tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn Quốc gia, Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND xã Kim Thái đã khẳng định: Trường THCS xã nhà về cơ bản đã gần bám sát được 05 tiêu chuẩn: - Tiêu chuẩn 1 – Tổ chức nhà trường; -. Tiêu chuẩn 2 – Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; Tiêu chuẩn 3 – Chất lượng giáo dục;. -. Tiêu chuẩn 4 – Cơ sở vật chất và thiết bị; Tiêu chuẩn 5 – Công tác xã hội hoá giáo dục.. Do vậy Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND xã đã xây dựng Nghị quyết số 45 ngày 23/12/2010 về việc tập trung nguồn lực phấn đấu xây dựng trường THCS xã Kim Thái đạt trường học chuẩn Quốc gia vào năm học 2011 – 2012 và Nghị quyết đã được triển khai. II/ QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA - Tháng 2000: UBND xã khởi công xây dựng 1 khu phòng học 3 tầng ( nhà A), gồm 15 phòng học. - Năm 2007: Uỷ ban nhân dân xã đầu tư xây dựng thêm 1 khu nhà 3 tầng (nhà B) bao gồm các phòng thực hành bộ môn, các phòng hành chính, phòng thư viện, ... và trang bị bàn ghế, thiết bị cho các phòng chức năng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Năm 2011: UBND xã đầu tư xây dựng cổng trường, tường bao, nhà vệ sinh và nhà để xe cho học sinh và giáo viên. Ngoài ra UBND tiếp tục đầu tư tu sửa một số công trình khác: nhà đựng nước sạch, cột cờ, sân tập TDTT, .. - Ngày 20/8/2011Ban chấp hành Đảng bộ xã chỉ đạo UBND xã ra Quyết định số 56/QĐ-HT ngày 25tháng 8 năm 2011về việc thành lập ban chỉ đạo xây dựng trường THCS Kim Thái đạt chuẩn Quốc gia. Qua quá trình xây dựng cho đến thời điểm này, về cơ sở vật chất các khối công trình, phòng học, phòng chức năng, phòng bộ môn, khu vui chơi, khu luyện tập TDTT đã đảm bảo việc phục vụ cho các hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định. Cùng với nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất, nhà trường luôn luôn chú trọng đến công tác tổ chức và thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị. Công tác bồi dưỡng, phát triển đội ngũ, chất lượng giáo dục hàng năm đều đảm bảo các yêu cầu quy định và đầy đủ các loại hồ sơ. Đối chiếu với quy định, trường THCS Kim Thái đã đảm bảo được các tiêu chí của trường THCS đạt chuẩn Quốc gia. B/ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: I. TIÊU CHUẨN 1: TỔ CHỨC NHÀ TRƯỜNG: 1. VỀ HỒ SƠ: Nhà trường có đầy đủ hồ sơ tiêu chuẩn 1 theo quy định bao gồm: 1.1 Hồ sơ quản lý: - Sổ đăng bộ. - Sổ gọi tên ghi điểm. - Sổ ghi đầu bài. - Học bạ học sinh. - Sổ quản lý văn bằng, chứng chỉ. - Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, sổ theo dõi học sinh chuyển đi chuyển đến. - Sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của hội đồng trường. - Hồ sơ thi đua của nhà trường, quyết định khen thưởng của các cấp quản lý. - Hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên và nhân viên. - Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật học sinh. - Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn. - Sổ quản lý tài sản. - Sổ quản lý tài chính. - Kế hoạch công tác của nhà trường và các tổ chuyên môn. 1.2 Hồ sơ của các tổ chức đoàn thể trong trường. - Kế hoạch công tác, biên bản sinh hoạt. - Quyết định công nhận tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu hàng năm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Nhận xét chung: Hồ sơ tiêu chuẩn 1: Đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lý. 2. KẾT QUẢ 2.1 Lớp học: - Sĩ số các lớp đầu năm học 2010 – 2011 Số TT. Khối. Số lớp. Số học sinh. Bình quân/lớp. 1. 6. 3. 95. 31.7. 2. 7. 3. 35.7. 3. 8. 3. 4. 9. 3. 107 upload.123do c.net 104. 12. 424. 35.3. Tổng số -. Ghi chú. 39.3 34.7. Sĩ số các lớp đầu năm học 2011 – 2012:. Số TT Khối 1 6 2 7 3 8 4 9 Tổng số. Số lớp 3 3 3 3 12. Số học sinh 117 96 105 112 430. Bình quân/lớp 39.0 32.0 35.0 37.3 35.8. Ghi chú. 2.2 Tổ chuyên môn: Có 2 tổ chuyên môn. 2.2.1 Số lượng ( năm học 2011-2012) T T. Tổ. 1 Khoa học xã hội 2 Khoa học tự nhiên. T. số người 15 19. Trình độ. Nữ 12 14. ĐH 3 4. CĐ 10 16. 10+3 2 0. Đ.Học tại. GVG. Đảng. chức ĐH. CSTĐ. viên. 1 1. 8 6. * Tổ khoa học xã hội: Tổ trưởng: Trần Thị Phượng sinh năm 1980 – CĐSP Ngữ văn, vào ngành năm 2001. Tổ phó: Đào Thị Phượng sinh năm 1972 – CĐSP Anh văn, vào ngành năm 1997. * Tổ khoa học tự nhiên Tổ trưởng : Bùi Thị Thu Hiền sinh năm 1971 – CĐSP Toán, vào ngành năm 1993. Tổ phó: Phạm Quang Thuấn sinh năm 1982 – CĐSP Sinh-Địa, vào ngành năm 2003. Đơn vị có nhiều năm đạt danh hiệu tổ tiên tiến 2.2.2 Hoạt động của các tổ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Các tổ chuyên môn hàng năm đều có sự cố gắng, tích cực cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục các bộ môn văn hoá, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. - Sinh hoạt chuyên môn của các tổ có nề nếp và chất lượng. Trong các năm học, các tổ chuyên môn đều có kế hoạch cụ thể nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ như: Tổ chức hội giảng mỗi năm 2 đợt, tích cực tham gia sinh hoạt chuyên môn cụm tham gia hội giảng cấp cụm - huyện. Bên cạnh đó các tổ đều có tổ chức hội thảo chuyên đề theo chương trình thay sách giáo khoa mới; phân công các đồng chí giáo viên có nhiều kinh nghiệm, dạy giỏi kèm cặp giúp đỡ các đồng chí giáo viên mới vào nghề. - Hội thảo chuyên môn tập chung vào các vấn đề đổi mới phương pháp và nội dung chương trình. 100% giáo viên đã tham gia các lớp bồi dưỡng giáo viên, đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, giảm tải nội dung SGK và có một số giáo viên đã có sáng kiến kinh nghiệm về lĩnh vực này. - Những sáng kiến kinh nghiệm của các cá nhân được trao đổi vận dụng trong nhà trường và trong huyện. * Hội giảng huyện: Có 02 đồng chí đi hội giảng huyện đều xếp loại giỏi. * Phòng thanh tra toàn diện nhà trường kết quả đạt loại tốt trong đó 100% các tiết dạy thanh tra đã ứng dụng công nghệ thông tin. - Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên được nhà trường triển khai, các tổ chuyên môn được thực hiện nghiêm túc. Trong đội ngũ, từng giáo viên đã ý thức được trách nhiệm rèn luyện phấn đấu trong việc tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ và tay nghề để đáp ứng yêu cầu giảng dạy, công tác. 2.3 Tổ Văn phòng- Hành chính - Tổ gồm 6 đồng chí: 2 nam, 4 nữ đảm đương các công việc nhà trường giao. Các thành viên của tổ đều được phân công công việc cụ thể hợp lý. 1. Đồng chí : Trần Thị Nguyệt - Hiệu trưởng - Tổ trưởng 2. Đồng chí Trần Hữu Hà - Phó hiệu trưởng. 3. Đồng chí: Bùi Thị Lan Phương- Kế toán 4. Đồng chí Trần Thị Thuận - Phụ trách thư viện. 5. Đồng chí Nguyễn Phương Chi - Văn phòng- Y tế học đường 6. Đồng chí Trần Văn Bản - Bảo vệ trường. Nhìn chung các thành viên trong tổ hành chính quản trị đều hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không ai vi phạm kỷ luật. - Các hồ sơ sổ sách của chuyên môn nghiệp vụ, hành chính quản lý, có đầy đủ, được lưu trữ theo quy định, được ghi chép cập nhập thường xuyên có chất lượng. 2.4 Các hội đồng và ban đại diện cha mẹ học sinh. 2.4.1 Hội đồng trường: gồm 8 thành viên đươc tổ chức theo đúng quy định (Quyết định số 1163/QĐ-UBND của UBND huyện Vụ Bản ngày 28/4/2011)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chủ tịch hội đồng :Bà Trần Thị Nguyệt- Hiệu trưởng - Thư ký hội đồng bà: Trần Thị Hồng. - Các thành viên: Phó hiệu trưởng, 1 thư ký hội đồng, chủ tịch Công đoàn, tổng phụ trách đội, 2 tổ trưởng chuyên môn, trưởng ban đại diện hội phụ huynh nhà trường và đại diện giáo viên, 2.4.2 Hội đồng thi đua khen thưởng - Chủ tịch hội đồng: Bà Trần Thị Nguyệt - Phó chủ tịch hội đồng: Ông Trần Văn Giang - Thư ký hội đồng: Bà Trần Thị Hồng - Các uỷ viên: Phó hiệu trưởng, bí thư đoàn thanh niên, tổng phụ trách đội thiếu niên, các tổ trưởng chuyên môn. 2.4.3 Ban đại diện cha mẹ học sinh - Hàng năm ngay từ đầu năm học nhà trường đã tổ chức họp phụ huynh toàn trường, bầu ra các chi hội trưởng, chi hội phó các lớp, sau đó bầu ra ban đại diện hội phụ huynh học sinh toàn trường. - Ban đại diện cha mẹ học sinh năm học 2010-2011 và năm học 2011-2012 do ông Trần Văn Đông làm truởng ban đại diện. * Đánh giá chung: Hoạt động của các hội đồng nêu trên và của Ban đại diện phụ huynh học sinh đều có kế hoạch, đúng điều lệ, đạt hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, củng cố nền nếp kỷ cương nhà trường. 2.5. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường: 2.5.1 Nhà trường có 1 chi bộ Đảng gồm 17 đảng viên. - Chi bộ hoàn thành tốt chức năng lãnh đạo toàn diện tuyệt đối, trực tiếp chỉ đạo nhà trường thực hiện nhiệm vụ chính trị. - Liên tục các năm chi bộ đều đạt là chi bộ trong sạch vững mạnh. Qua các kỳ bình xét phân loại đảng viên, 100% đảng viên của chi bộ đều được xếp loại: Đảng viên đủ tư cách, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 2.5.2 Tổ chức công đoàn - Tổ chức công đoàn nhà trường luôn luôn thực hiện tốt 4 chương trình hoạt động của công đoàn đề ra trong năm học. Công đoàn đã vận động các công đoàn viên tích cực tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”…thực hiện tốt cuộc vận động “Hai không”, phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” góp phần thúc đẩy chất lượng chuyên môn của nhà trường. Mọi công đoàn viên đều thực hiện tốt quy chế dân chủ, góp phần xây dựng chính quyền trong sạch, vững mạnh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hàng năm tổ chức công đoàn nhà trường đều được công nhận là công đoàn trong sạch vững mạnh. 2.5.3 Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh - Các đồng chí đoàn viên trong chi đoàn đều hăng hái, nhiệt tình. Trong các năm học, chi đoàn nhà trường đã thực hiện tốt các chương trình: Giáo dục tư tưởng đạo đức, tác phong của người đoàn viên và chương trình hoạt động cách mạng. 100% đoàn viên trong chi đoàn đều thực hiện tốt việc đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, thực hiện tốt các phong trào thi đua và kết quả giảng dạy tốt. Chi đoàn thanh niên của nhà trường đã làm tốt công tác đội thiếu niên. Hàng năm chi đoàn trường xây dựng kế hoạch và thực hiện tốt kế hoạch tổ chức, hưóng dẫn Đội thiếu niên các hoạt động vui chơi tập thể, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong học tập và rèn luyện cho các em đội viên. Chi đoàn nhà trường luôn luôn được công nhận là chi đoàn vững mạnh xuất sắc. 2.5.4. Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh: Đội TNTPHCM trong nhà trường là một tổ chức hoạt động có nền nếp và đạt hiệu quả tốt. Dưới sự hướng dẫn, tổ chức của chi đoàn, hằng năm Đội TNTPHCM của nhà trường đã thực hiện tốt các nội dung chủ đề của năm học và 5 chương trình của Đội TNTPHCM, đồng thời hưởng ứng nhiệt tình các cuộc thi do hội đồng đội phát động và các phong trào thi đua của nhà trường. Hàng năm có trên 70% số đội viên đạt danh hiệu “Cháu ngoan Bác Hồ” liên đội luôn đạt danh hiệu “Liên đội tiên tiến”. Kết luận: Đạt chuẩn II. TIÊU CHUẨN II: CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN 1. VỀ HỒ SƠ: Nhà trường có đầy đủ hồ sơ tiêu chuẩn 2 theo quy định bao gồm: - Hồ sơ (phiếu công chức), lý lịch cán bộ, nhân viên của trường. - Văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuẩn, trên chuẩn và các loại chứng chỉ khác. - Phiếu đánh giá công chức hàng năm của cán bộ giáo viên. - Các loại bằng khen, giấy khen, chứng nhận khen thưởng các cấp. * Đối với lãnh đạo nhà trường - Các loại hồ sơ như giáo viên. - Quyết định bổ nhiệm. - Chứng chỉ qua lớp quản lý giáo dục, bằng trung cấp lý luận chính trị. - Phiếu đánh giá xếp loại năng lực quản lý hàng năm. - Quy chế dân chủ. - Quy chế chi tiêu nội bộ * Nhận xét chung Hồ sơ tiêu chuẩn 2: Đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lý..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. KẾT QUẢ 2.1 Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên - Bảng tổng hợp tình hình đội ngũ năm học 2010 – 2011 và năm học 2011 – 2012. * Năm học 2010 – 2011:. TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13. Diễn giải Toán Vật lý KTCN Sinh – Hoá Sinh - Địa Thể dục Tiếng anh Ngữ văn Âm nhạc Mỹ thuật Tin học Cộng BGH Hành chính Tổng. Số người 6 1 1 2 3 2 4 9 1 1 2 32 2 5 39. Nữ. Trình độ chuyên môn. Đảng viên. Đang học. ĐH. CĐ. TC. 1 0 0 1 0 1 2 3 0 0 0 8 2 0 10. 5 1 1 1 3 1 2 4 1 1 2 22 0 1 23. 0 0 0 0 0 0 0 2(10+3) 0 0 0 2 0 2 4. 4 1 1 2 2 1 3 6 1 1 2 24 1 4 29. 3 0 0 0 1 1 2 7 0 0 0 14 2 0 16. Số người. Nữ. Đảng viên. Toán Vật lý. 7 2. 5 2. 3 0. KTCN Sinh – Hoá. 1 2. 1 2. 0 0. 0 1. Sinh - Địa Thể dục. 3 2. 1 1. 1 2. 0 1. Tiếng anh Ngữ văn. 4 9. 3 6. 2 6. 1 2. Âm nhạc Mỹ thuật. 1 1. 1 1. 0 0. 0 0. Tin học. 2 34. 2 25. 0 14. 0 7. 2. 1. 2. 2. tại chức. CSTĐ GVG. * Năm học 2011 – 2012 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12. Diễn giải. Cộng BGH. Trình độ chuyên môn ĐH CĐ TC 1 6 0 1 1 0 1. 0. 1 3. 0 0. 1 3. 0 0. 5 1. 2(10+3) 0. 1 2. 0 0. 25 0. 2 0. Đang học tại chức. 1. 1. 2. CSTĐ GVG.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 13. Hành chính Tổng. 4 40. 3 29. 1 17. 1 10. 0. 2. 25. 4. 2. 2.2 Cán bộ quản lý (Ban giám hiệu):. T T. Họ và tên. 1 Trần Thị Nguyệt 2 Trần Hữu Hà. Chức vụ Hiệu trưởng Phó hiệu trưởng. Năm. Năm sinh 1969 1978. Trình độ Đại học Toán Đại học Toán. Năm. Danh. vào công hiệu ngành tác thi đua 1989 22 CSTĐ 1999 12 CSTĐ. - Các đồng chí trong ban giám hiệu đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt, nắm vững đường lối, chính sách, quan điểm giáo dục của Đảng về Giáo dục – Đào tạo, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong mọi hoạt động của nhà trường. - Có năng lực quản lý, năng lực chỉ đạo tốt về chuyên môn được tập thể tín nhiệm, có uy tín với phụ huynh học sinh và nhân dân trong xã. - Trong BGH: 01 đồng chí có bằng quản lý giáo dục. 2.3 Đội ngũ giáo viên: - Như bảng tổng hợp tình hình trên đã nêu: Số giáo viên trực tiếp giảng dạy có 34 người, đủ giáo viên cho các bộ môn; bình quân 2.83 giáo viên/lớp. - 94.1% giáo viên đạt chuẩn. Số giáo viên đạt trên chuẩn là 7/34 đ/c đạt 20.5%. - Số giáo viên được công nhận là giáo viên giỏi những năm qua đạt tỷ lệ trên 30%: + Năm 2009-2010: 10/32= 31.3% + Năm 2010-2011: 11/32 = 34.4% Tất cả các giáo viên đều có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn tốt , không có giáo viên nào xếp loại yếu về đạo đức và chuyên môn, không có giáo viên nào bị xử lý, kỷ luật. 2.4 Về đội ngũ giáo viên, nhân viên phụ trách công tác văn phòng, thí nghiệm, thư viện và các phòng bộ môn. 2.4.1 Bộ phận văn phòng phục vụ: - 1 kế toán: đ/c Trần Thị lan Phương - 1 nhân viên văn phòng : đ/c Nguyễn Phương Chi - 1 Bảo vệ: đ/c Trần Văn Bản - 1 y tế học đường: đ/c Nguyễn Phương Chi 2.4.2 Cán bộ thư viện. - Cán bộ thư viện: đ/c Trần Thị Thuận - Phụ trách phòng thực hành thí nghiệm: Do giáo viên bộ môn kiêm nghiệm. 2.4.3 Nhà trường phân công giáo viên phụ trách các phòng chức năng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Phòng vật lý: đ/c Trần Thị Hồng Duyên - Đại học Vật lý. - Phòng hoá học: đ/c Nguyễn Thị Thu Hường - Cao Đẳng Hóa- Sinh . - Phòng sinh học: đ/c Lê Thị Hồng Nhung - Đại học Sinh. - Phòng nghe nhìn: đ/c Trần THị Thắm - Cao đẳng Anh văn. - Phòng tin học: đ/c Nguyễn Thị Giang Hương - Cao đẳng Tin học. Tất cả mọi cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường đều có năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ, lý lịch rõ ràng. Kết luận: Đạt chuẩn III. TIÊU CHUẨN 3: CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC 1. VỀ HỒ SƠ Nhà trường có đầy đủ hồ sơ tiêu chuẩn 3 theo quy định bao gồm: - Báo cáo tổng kết năm học liền kề, báo cáo sơ kết học kỳ, có thống kê kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực theo từng khối lớp. - Kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp (giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục hướng nghiệp). - Kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, sinh hoạt chuyên môn nghiệp vụ. - Báo cáo tổng kết các hoạt động đã thực hiện. - Quyết định khen thưởng về các hoạt động giáo dục. - Kế hoạch phổ cập giáo dục THCS và phổ cập giáo dục TrH. * Nhận xét chung: Hồ sơ tiêu chuẩn 3: đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lý. 2. KẾT QUẢ GIÁO DỤC TOÀN DIỆN 2.1 Tỷ lệ học sinh bỏ học, lưu ban và trượt tốt nghiệp Năm học 2010-2011. Bỏ học T.Số 3. Lưu ban T.Số % 4 0.9. % 0.7. Trượt TN T.Số % 0 0. 2.2 Chất lượng giáo dục toàn diện: 2.2.1 Xếp loại hạnh kiểm:. Năm học. Tổng số học sinh. T.Số. %. T.Số. %. T.Số. %. T.Số. %. 2010-2011. 417. 328. 78.6. 82. 19.6. 5. 1.2. 2. 0.6. 429. 338. 78.8. 70. 16.3. 20. 4.39. 1. 0.21. Học kỳ I 2011 - 2012. XL Tốt. XL Khá. XL TB. XL Yếu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.2.2 Xếp loại học lực. Năm học 2010-2011 Học kỳ I 2011 - 2012. Tổng số học sinh 417 429. XL Giỏi. XL Khá. XL TB. XL Yếu. XL Kém. T.Số. %. T.Số. %. T.Số. %. T.Số. %. T.S. %. 82. 19.7. 188. 45.1. 128. 30.7. 17. 4.1. 2. 0.4. 84. 19.6. 195. 45.5. 130. 30.3. 19. 4.6. 0. 0. 2.2.3 Thi vào THPT: Số HS TN THCS năm 2011. Số HS dự thi. Tỉ lệ HS đạt 25 điểm trở lên. Tỉ số chất lượng. Tỉ lệ học sinh đỗ vào THPT. 100. 87. 77 %. 80.3 %. 80.3 %. Ghi chú. 2.2.4 Kết quả thi học sinh giỏi: - Năm học 2010-2011 Đội Văn 7. Số giải 2 giải ba. Toán 7. 1 giải KK 1 giải KK. Anh 7. 3 giải ba. Văn 8. 1 giải KK 1 giải nhì 1 giải KK. Toán 8 Hóa 8. 2 giải KK. Họ và tên HS Phạm Thị Hồng Thúy Trần Thị Thu Hà Thị Phương Lan Trần Quang Thành Lê Thị Tho Trần Lan Anh Trần Thị Thu Hòa Trần Thị Ngân Vũ Văn Tiến Trần Văn Thủy Trần Công Thắng Đào Thị Thu Trang. GV dạy Trần Thị Mai Trần Thanh Tâm Đào Thị Phượng Vũ Thị Thơm Nguyễn Thị Ái Lê Thị Hồng Nhung. 2.3. Các hoạt động giáo dục khác: - Thực hiện nghiêm túc các quy định của Bộ giáo dục đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp. - Hàng năm các hoạt động được tiến hành theo quy mô cấp trường: + Hội khỏe phù đổng cấp trường, thi các môn TDTT và đồng diễn thể dục..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Tổ chức thi văn nghệ, báo tường, tập san trong các dịp kỷ niệm lớn như ngày 20/11; 8/3; tổng kết năm học. + Các hoạt động ngoài giờ lên lớp để thực sự thu hút các em học sinh như: Thi tìm hiểu “ Thế giới quanh em”, “Tìm hiểu luật an toàn giao thông”, “Phòng chống tệ nạn xã hội”; “Thi tìm hiểu truyền thống quê hương đất nước”; tham gia đầy đủ các cuộc thi do hội đồng đội và phòng Giáo dục phát động, thi vẽ tranh “Môi trường xung quanh em”, chương trình lao động vệ sinh “Làm cho thế giới sạch hơn”. - Phát huy có hiệu quả vai trò của phụ huynh học sinh, động viên khuyến khích phong trào thi đua dạy tốt, học tốt. - Kết hợp với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, với địa phương nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. 2.4. Công tác phổ cập giáo dục THCS: - Kim Thái là đơn vị sớm đạt phổ cập THCS theo tiêu chí tại Công văn số 7036 của Bộ Giáo dục vá Đào tạo, hiện nay vẫn giữ vững là đơn vị phổ cập đúng độ tuổi với tỉ lệ cao hơn mức bình quân chung của Huyện. - Hàng năm nhà trường đều hoàn thành kế hoạch phổ cập giáo dục THCS theo kế hoạch giao của Phòng Giáo dục – Đào tạo huyện. Thống kê, tổng hợp đảm bảo tính chính xác, hiện nay đang tích cực triển khai đề án phổ cập bậc trung học: Có bộ hồ sơ cập nhật, chính xác, khoa học. - Kết quả phổ cập các năm đạt như sau (thời điểm 05/9/2011 và 05/9/2012). + Tiêu chuẩn 1 - Tổng 6 tuổi diện phổ cập - 6 tuổi vào lớp 1 - Tỷ lệ 6 tuổi vào lớp 1 - Tổng 11 - 14 tuổi diện phổ cập - Tổng 11 – 14 tuổi TNTH - Tỷ lệ 11 – 14 tuổi TNTH - Số TNTH - Số TNTH vào lớp 6 - Tỷ lệ TNTH vào lớp 6. Năm 2011 92 92 100 % 526 522 99.2 % 134 134 100 %. Năm 2012. Năm 2011 122 122 100 % 648 630 97.2 % 119. Năm 2012. + Tiêu chuẩn 2 - Số dự thi TNTHCS - Số TNTHCS - Tỷ lệ TNTHCS - Tổng số 15 – 18 tuổi diện phổ cập - Tổng số 15 – 18 tuổi TNTHCS và BTCS - Tỷ lệ 15 – 18 tuổi TNTHCS và BTCS - TNTHCS và BTTHSC ở tuổi 15.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tổng số 15 tuổi diện phổ cập - Tỷ lệ TNTHCS và BTTHCS ở tuổi 15. 129 92.2. 2.5. Về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí và đổi mới dạy học : Cơ bản nhà trường đã phát huy được hiệu quả của việc sử dụng CNTT trong lĩnh vực quản lý cũng như hoạt động dạy học. 100% số máy hoạt động trong nhà trường đều kết nối Internet.100 % cán bộ giáo viên biết sử dụng máy tính có hiệu quả.. Kết luận : Đạt chuẩn IV. TIÊU CHUẨN 4:CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ: 1. VỀ HỒ SƠ: Nhà trường có đầy đủ hồ sơ tiêu chuẩn 4 theo quy định bao gồm : 1.1. Phòng thí nghiệm, thực hành bộ môn, phòng nghe nhìn, vi tính: - Nội quy các phòng - Kế hoạch mua sắm trang thiết bị hàng năm - Sổ theo dõi nhập thiết bị, đồ dùng dạy học, cập nhật tình trạng hư hỏng. - Sổ theo dõi việc sử dụng của giáo viên và học sinh. - Sổ ghi đầu bài các tiết dạy tại các phòng bộ môn. 1.2. Thư viện: - Có nội quy thư viện nhà trường. - Sổ theo dõi nhập sách báo, tài liệu tham khảo hàng năm. - Sổ theo dõi mượn trả của giáo viên, học sinh. - Biên bản kiểm tra đề nghị Sở Giáo dục – Đào tạo công nhận thư viện chuẩn 1.3. Hồ sơ theo dõi công tác giáo dục thể chất, y tế học đường: - Báo cáo về giáo dục thể chất và y tế học đường. - Y bạ của cán bộ, giáo viên, công nhân viên, phiếu quản lí sức khỏe học sinh. - Sổ theo dõi và cung cấp các loại thuốc cho giáo viên và học sinh. - Sổ theo dõi các loại thuốc thông dụng. Tất cả các hồ sơ được ghi chép cập nhật thường xuyên đúng quy định. * Nhận xét chung: Hồ sơ tiêu chuẩn 4: Đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lí. 2. KẾT QUẢ: 2.1. Khuôn viên nhà trường: - Là khu vực riêng biệt, có cổng trường, biển trường, có hệ thống tường bao xung quanh khép kín, tất cả các khu trong trường được bố trí hợp lí, sạch sẽ. 2. 2. - Diện tích 7956 m , bình quân 18.5 m /học sinh. Nhà trường đã có đủ văn bản về quyền sử dụng diện tích đất nói trên..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.2. Cơ cấu các khối công trình trong trường: 2.2.1. Khu phòng học và phòng thực hành: * Phòng học: + Đủ 12 phòng học nhà 3 tầng cho 12 lớp học hai ca. + Phòng học thoáng mát đúng quy cách, có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh, bảng từ chống lóa, hệ thống chiếu sáng, quạt mát, phục vụ tốt cho dạy và học trong mọi điều kiện thời tiết. * Phòng thực hành: gồm 5 phòng + Phòng tin học trang bị 21 máy vi tính. Phòng học có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh, có hệ thống chiếu sáng. + Phòng nghe nhìn: Có máy chiếu, đài, bàn ghế, đủ hệ thống điện, điện chiếu sáng cho hoạt động. + Phòng Vật lý: Trang bị đầy đủ bàn thực hành cho giáo viên và học sinh, có đủ tủ, giá đựng thiết bị thí nghiệm. Có đủ hệ thống điện, hệ thống nước rửa. Có đủ bảng nội quy và lịch đăng kí giảng dạy. + Phòng Hóa học: Trang bị đầy đủ bàn thực hành cho giáo viên và học sinh, có đủ tủ, giá đựng thiết bị thí nghiệm. Có đủ hệ thống điện, hệ thống nước rửa. Có đủ bảng nội quy và lịch đăng kí giảng dạy. + Phòng Sinh học: Trang bị đầy đủ bàn thực hành cho giáo viên và học sinh, có đủ tủ, giá đựng thiết bị thí nghiệm. Có đủ hệ thống điện, hệ thống nước rửa. Có đủ bảng nội quy và lịch đăng kí giảng dạy. 2.2.2. Khu phục vụ học tập: * Thư viện: - Thư viện rộng, có đủ bàn ghế, ánh sáng, quạt mát để giáo viên và học sinh đọc sách, báo. - Có đủ hệ thống tủ đựng, giá sách báo. Đủ số lượng sách theo quy định, gồm các loại: sách giáo khoa, sách tham khảo, sách hướng dẫn, sách giáo viên, tạp chí và sách báo các loại. - Có nội quy thư viện, có đủ sổ theo dõi nhập sách báo, tài liệu tham khảo hàng năm, có sổ theo dõi giáo viên, học sinh mượn sách theo quy định. * Phòng truyền thống: - Đã lưu trữ, trưng bày tranh ảnh, các tư liệu về quá trình xây dựng và trưởng thành của nhà trường. - Phòng truyền thống là nơi giáo dục truyền thống cho giáo viên, học sinh về ngôi trường thân yêu, về quê hương yêu dấu, về đất nước về phong trào của nhà trường. * Khu luyện tập TDTT: - Khu vực sân chơi và hoạt động giữa giờ riêng biệt với khu luyện tập TDTT..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Khu luyện tập TDTT có đủ các dụng cụ luyện tập tối thiểu cho học sinh. * Các phòng chuyên dùng khác: Nhà trường có đủ các phòng làm việc cho Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh- Đội TNTP Hồ Chí Minh, Văn phòng, kho thiết bị tổng hợp, phòng bảo vệ. Có khu nhà để xe riêng cho giáo viên và học sinh theo từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự an toàn. * Khu vệ sinh cho giáo viên, học sinh riêng biệt và được bố trí hợp lí. Các khu vệ sinh luôn được đảm bảo sạch sẽ, không gây ô nhiễm môi trường. * Có hệ thống nước hợp vệ sinh phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học. - Hệ thống cấp thoát nước tốt, hợp vệ sinh. - Có đủ nước sạch cho giáo viên và học sinh sử dụng. 2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin: Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối Internet đáp ứng nhu cầu quản lí dạy và học. Kết luận : Đạt chuẩn V. TIÊU CHUẨN 5 :CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC: 1.VỀ HỒ SƠ : Nhà trường có đầy đủ hồ sơ theo tiêu chuẩn 5 theo quy định bao gồm: - Biên bản Đại hội giáo dục cấp cơ sở - Biên bản Hội nghị cán bộ công chức, viên chức, Hội đồng giáo dục nhà trường. - Các tờ trình, văn bản, kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. - Quyết định thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh của nhà trường. - Sổ theo dõi các buổi làm việc giữa lãnh đạo nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh. - Sổ liên lạc với phụ huynh học sinh. - Sổ theo dõi kết quả hoạt động các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất ( nguồn kinh phí được đầu tư, nguồn kinh phí được hỗ trợ ), hỗ trợ khen thưởng giáo viên và học sinh. - Danh sách học sinh thành đạt của nhà trường. * Nhận xét chung: Hồ sơ tiêu chuẩn 5: Đầy đủ, có chất lượng, đảm bảo tính pháp lí. 2.KẾT QUẢ: CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC. 2.1. Công tác tham mưu: - Nhà trường đã làm tốt công tác tham mưu với Đảng ủy, UBND xã để tạo điều kiện xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học theo hướng chuẩn quốc gia. Tích cực tuyên truyền rộng rãi, tranh thủ sự ủng hộ của các tập thể, các ban ngành, các cá nhân trong quá trình xây dựng trường chuẩn Quốc gia..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Từ nhận thức sâu sắc về vai trò của giáo dục, Đại hội Đảng lần thứ 25 đã khẳng định việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn Quốc gia là nhiệm vụ quan trọng, Nghị quyết chuyên đề về xây dựng trường chuẩn cụ thể hóa những vấn đề đầu tư xây dựng CSVC trường chuẩn, từng bước sửa chữa, làm mới và bổ sung trang thiết bị. Đến nay, về cơ bản Nghị quyết đã được thực hiện. - Nhà trường đã kết hợp chặt chẽ với các lực lượng xã hội tạo mối liên thông, liên kết làm tốt việc chăm sóc giáo dục học sinh, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. + Phối hợp với các tổ chức Đoàn, Đội cùng tham gia tích cực vào việc giáo dục rèn luyện học sinh. + Kết hợp với các Hội đồng giáo dục, Hội khuyến học, Hội phụ huynh học sinh, hội phụ nữ - chăm lo động viên giáo viên, học sinh thi đua dạy tốt, học tốt. 2.2. Đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ với nhà trường – Cha mẹ học sinh – Cộng đồng xã hội. - Mỗi lớp có 1 chi hội, có ban đại diện gồm 3 người để phối hợp chặt chẽ với giáo viên chủ nhiệm và giáo viên các bộ môn, vân động các gia đình thực hiện trách nhiệm về quyền của mình đối với việc học tập và rèn luyện của con em mình. - Toàn trường có ban đại diện cha mẹ học sinh, trong ban chấp hành hội gồm các chi hội trưởng hội phụ huynh các lớp. Ban chấp hành đã phối hợp chặt chẽ với nhà trường và hội đồng giáo dục địa phương: Thống nhất quan điểm, nội dung phương pháp giáo dục học sinh, huy động mọi nguồn lực của cộng đồng tham gia sự nghiệp giáo dục lành mạnh. 2.3. Kết quả huy động sức mạnh của các tổ chức kinh tế xã hội và nhân dân tham gia xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường đạt chuẩn quốc gia từ năm học 2010 – 2011 đến nay: Chỉ tính 2 năm qua UBND huyện Vụ Bản, phòng GD – ĐT, Đảng ủy – HĐND – UBND xã, các tổ chức xã hội, phụ huynh học sinh, các cá nhân hảo tâm ủng hộ nhà trường đã xây dựng cơ sở vật chất tu bổ nâng cấp toàn bộ 32 phòng gồm các phòng học, phòng học bộ môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Nghe nhìn đa chức năng phòng truyền thống, các phòng làm việc cho các bộ phận của nhà trường. Mua sắm toàn bộ bàn ghế cho các phòng bộ môn, mua sắm trang thiết bị dạy học với số tiền gần 2 tỉ đồng. Trong đó: + Ngân sách xã đầu tư: Trong 2 năm học: 2010 – 2011; 2011 – 2012 khoảng 2.400.000.000 đồng xây dựng cổng trường, tường bao, nhà bảo vệ, khu để xe của giáo viên và học sinh, khu vệ sinh của giáo viên và tu sửa một số phòng và thiết bị. + Hội cha mẹ học sinh tặng hệ thống âm thanh phòng truyền thống, góp quỹ cùng UBND xã xây dựng nhà xe cho học sinh với số tiền gần 100 triệu đồng. + Công tác xã hội hóa : - Khối 9 năm học 2010 – 2011 : 800.000 đồng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bà Trần Thị Duyên - Thủ nhang phủ Tiên Hương: 2 bộ bàn ghế phòng khách trị giá 19 triệu đồng - Bà Trần Thị Thìn - Thủ nhang Đền Đức Vua Vân Cát : 2 bộ bàn ghế làm việc phòng giám hiệu trị giá 11.5 triệu đồng. - Ông Trần Văn Bái - Thủ nhang phủ Vân Cát : 1 máy tính xách tay trị giá 25 triệu đồng. Tổng cộng các nguồn lực huy động được: 56.300.000 đồng. Công tác xã hội hóa giáo dục đã đem lại hiệu quả to lớn, làm chuyển biến nhận thức của cả hệ thống chính trị, tạo ra được những điều kiện thuận lợi để trường THCS đạt chuẩn Quốc gia. 2.4. Thực hiện đúng quy định về công khai điều kiện dạy và học của nhà trường. Đánh giá, xếp loại thông báo kịp thời chất lượng giáo dục của học sinh theo đơn vị đội sản xuất. 2.5. Nhà trường thường xuyên tổ chức tuyên truyền giáo dục học sinh, xây dựng cho học sinh tình yêu quê hương, yêu đất nước: bằng những việc làm cụ thể thiết thực như: Chăm sóc cây hoa và làm sạch nghĩa trang liệt sĩ, giữ gìn vệ sinh môi trường thôn xóm, tìm hiểu truyền thống địa phương và một số khu di tích lịch sử - văn hóa của quê hương. Động viên các em và gia đình tích cực hưởng ứng các cuộc vận động: Qũy đền ơn đáp nghĩa; tham gia bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. Sử dụng đúng mục đích công khai các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo đúng quy định hiện hành. Kết luận : Đạt chuẩn C/ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NHỮNG NĂM TIẾP THEO : Nhà trường sẽ phát huy những kết quả đã đạt được ở 5 tiêu chuẩn, tiếp tục củng cố vững chắc các nội dung đã đạt được, phát huy tính thiết thực của việc xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia, tiếp tục xây dựng nhà trường thành đơn vị vững mạnh của ngành giáo dục huyện nhà. Các công việc cụ thể trọng tâm phải làm là: 1. Tiếp tục xây dựng tổ chức nhà trường ngày càng vững mạnh, kiện toàn bộ hồ sơ trường chuẩn để ngày càng khoa học hơn. Đặc biệt chú ý đến hiệu quả trong việc xây dựng kế hoạch đảm bảo tính pháp lí, tính tích cực trong công việc xây dựng chỉ tiêu và các biện pháp hữu hiệu, đảm bảo hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ các năm học. 2. Tiếp tục phát huy tốt hơn nữa các cuộc vận động: “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Hai không”, “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”…Tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ về chất trong giáo dục, đổi mới công tác thi đua, đổi mới công tác kiểm tra đánh giá, công tác quản lí, đổi mới phương pháp dạy học, sử dụng có hiệu quả tối đa các phòng học bộ môn, các thiết bị dạy học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Tiếp tục đổi mới phương pháp, phấn đấu nâng cao hơn nữa chất lượng giảng dạy, chất lượng giáo dục toàn diện với tinh thần: Dạy thực chất, học thực chất và thi thực chất. 4. Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục, khai thác mọi khả năng nguồn lực để tăng cường cơ sở vật chất. Duy trì thật tốt nề nếp kỉ cương, tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội, đảm bảo an toàn trường học phấn đấu để nhà trường là môi trường giáo dục lành mạnh. Tích cực xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. 5. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng học sinh giỏi các bộ môn văn hóa, tăng cường và nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục khác nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường HIỆU TRƯỞNG. UBND XÃ KIM THÁI. PHÒNG GD - ĐT VỤ BẢN. DANH MỤC HỒ SƠ XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS CHUẨN QUỐC GIA Tiêu chuẩn 1: Tổ chức nhà trường PHÂN CÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM 1. Đồng chí Đào Thị Phượng - Nhóm trưởng. 2. Đồng chí Trần Thị Phượng. 3. Đồng chí Nguyễn Thị Thu Hường HỒ SƠ GỒM I/ Hồ sơ quản lí: 1 Sổ đăng bộ. 2. Sổ quản lí văn bằng chứng chỉ. 3. Sổ Nghị quyết. 4 . Sổ quản lí tài chính. 5. Sổ lưu công văn đi đến. 6. Sổ ghi đầu bài. 7. Sổ quản lí tài sản. 8. Sổ điểm lớp. 9. Sổ kiểm tra đánh giá giáo viên về công tác chuyên môn. 10. Sổ theo dõi khen thưởng và kỉ luật học sinh. 11. Kế hoạch công tác hàng năm. Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. 12. Sổ theo dõi phổ cập THCS . 13. Các quyết định của các cấp quản lí ( của ngành, địa phương ). II. Hồ sơ của các đoàn thể nhà trường: ( Chi bộ Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội TNTP Hồ Chí Minh)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Kế hoạch. 2. Biên bản sinh hoạt. 3. Các QĐ công nhân tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu thi đua hàng năm.. DANH MỤC HỒ SƠ XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS CHUẨN QUỐC GIA Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí giáo viên và nhân viên PHÂN CÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM 1. Đồng chí Trần Hữu Hà - Nhóm trưởng 2. Đồng chí Trần Thị Hồng. HỒ SƠ GỒM I/ Văn bằng chứng chỉ đào tạo: 1.Các loại văn bằng chứng chỉ đào tạo: Chuẩn và trên chuẩn. 2.Lý lịch cán bộ, nhân viên. Các quyết định. 3.Văn bằng chứng chỉ bồi dưỡng của Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng. 4.Chứng nhận CSTĐ, giáo viên giỏi từ cấp Huyện trở lên. II/Quy chế dân chủ: Có qui chế dân chủ của hai năm liền 2010 – 2011, 2011 – 2012.. DANH MỤC HỒ SƠ XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS CHUẨN QUỐC GIA Tiêu chuẩn 3: Chất lượng – Đào tạo PHÂN CÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM 1. Đồng chí Trần Văn Giang - Nhóm trưởng 2. Đồng chí Vũ Thị Thơm 3. Đồng chí Ngô Thị Khánh Linh HỒ SƠ GỒM I/ Báo cáo tổng kết năm học:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> (Có thống kê xếp loại học lực về hạnh kiểm của 2 năm học 2010 – 2011; 2011 – 2012). II/ Kế hoạch và báo cáo tổng kết các hoạt động: 1- Kế hoạch và báo cáo tổng kết hoạt động ngoài giờ lên lớp. 2- Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. 3 - Kế hoạch công tác phổ cập. 4 - Kế hoạch và báo cáo tổng kết công tác lao động hướng nghiệp và dạy nghề. 5 - Quyết định khen thưởng (kèm theo danh sách).. DANH MỤC HỒ SƠ XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS CHUẨN QUỐC GIA Tiêu chuẩn 4: Cơ sở vật chất PHÂN CÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM 1. Đồng chí Bùi Thị Thu Hiền - Nhóm trưởng. 2. Đồng chí Nguyễn Phương Chi. 3. Đồng chí Trần THị Thuận HỒ SƠ GỒM I/ Hồ sơ các phòng thí nghiệm thực hành: 1- Nội quy: 2- Kế hoạch mua sắm trang thiết bị hàng năm theo Thông tư 30TT. 3- Đánh giá xếp loại về công tác thiết bị dạy và học của Sở đối với đơn vị. 4- Sổ theo dõi nhập thiết bị đồ dùng dạy học có cập nhập hàng năm về tình hình hư hỏng. 5- Sổ theo dõi việc sử dụng thiết bị. II/ Hồ sơ thư viện: 1- Nội quy. 2- Sổ theo dõi cập nhập sách báo tài liệu hàng năm. 3- Sổ theo dõi giáo viên, học sinh mượn sách theo quy định. 4- Biên bản kiểm tra công nhận thư viện đạt chuẩn quốc gia. III/ Hồ sơ theo dõi công tác giáo dục thể chất và y tế học đường. 1- Báo cáo về tình hình giáo dục thể chất và y tế trường học theo QĐ 14/2001 của Bộ GD&ĐT. 2- Y bạ bảo hiểm y tế của giáo viên và học sinh. 3- Sổ theo dõi cấp thuốc cho học sinh đau ốm hàng ngày. IV/ Quyền sử dụng đất..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> DANH MỤC HỒ SƠ XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS CHUẨN QUỐC GIA Tiêu chuẩn 5: Công tác xã hội hoá giáo dục PHÂN CÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM 1. Đồng chí Phạm Quang Thuấn – Nhóm trưởng. 2. Đồng chí Nguyễn Thế Anh. 3. Đồng chí Trần Thị Sen. HỒ SƠ GỒM 1. Biên bản Đại hội giáo dục các cấp. 2. Biên bản hội nghị công chức Hội đồng giáo dục nhà trường. 3. Sổ theo dõi các buổi làm việc với ban đại diện cha mẹ học sinh. 4- Biên bản họp phụ huynh học sinh. 5- Sổ liên lạc với phụ huynh học sinh. 6- Kết quả huy động các nguồn cơ sở vật chất hỗ trợ khen thưởng giáo viên về học sinh hàng năm. 7- Trích nghị quyết của Đảng bộ xã về công tác văn hoá giáo dục Quyết định của HĐND, UBND thành lập ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn Quốc gia..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

×