Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

jhwdg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.94 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN(Tiết 2) Họ và Tên : Phan Thị Thương Lớp. :K35DLý. 1)Sơ đồ xây dựng tiến trình kiến thức.. -Sự tương tác giữa các vật:Khi ta dùng một lực tác dụng lên vật ,VD như tác dụng chiếc bàn một lực đẩy thì chiếc bàn sẽ chuyển động .Đồng th ời tay ta cũng có cảm giác đau.Nghĩa là tay ta với bàn có một sự tương tác.. -Vì sao ta lại có cảm giác đau? -Có phải bàn đã tác dụng lên tay ta một lực? -Lực đó có đặc điểm như thế nào?. -Nêu ác ví dụ để trả lời câu hỏi: -Các vật bị biến dạng hoặc thay đổi vận tốcdo nguyên nhân nào? -Các thay đổi vận tốc hoặc biến dạng đó xảy ra cùng lúc chứng tỏ điều gì?.  -Nội dung của định luật III Niu-Tơn:.  F12  F21.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Các đặc điểm của lực và phản lực? -Phân biệt khái niệm cặp lực trực đối và hai lực cân bằng?. 2)Mục tiêu Về kiến thức: +Định nghĩa định luật III Niu-Tơn +Đặc điểm của lực và phản lực., +Viết được công thức của định luật III Niu-Tơn. +Nắm được ý nghĩa của định luật III Niu-Tơn. Về kỹ năng: +Vận dụng định luật I,II,III Niu-Tơn giải các bài tập lien quan. +Phân biệt được khái niệm :Lực,phản lực,hai cặp lực trực đối và hai cặp lực cân bằng. II)Nội dung bài giảng. Thời gian 5 phút. Hoạt động của học sinh. Trợ giúp của giáo viên. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ.Nhận thức vấn đề của bài học. Cá nhân trả lời câu hỏi. -Ý nghĩa của định luật I NiuTơn, cho thấy lực không phải là nguyên nhân gây ra chuyển động mà là nguyên nhân gây biến đổi chuyển động. Định luật II cho biết gia tốc mà vật nhận được tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. Định luật I áp dụng cho trường. O.Nhắc lại kiến thức về định luật I,II Niu-Tơn.Ý nghĩa của các định luật này là gì? Điều kiện áp dụng?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hợp hợp lực tác dụng lên vật bằng không. Định luật II áp dụng cho trường hợp hợp tác dụng lên vật khác không.. GV đặt vấn đề:Khi ta tác dụng lên chiếc bàn một lực thì chiếc bàn chuyển động (Theo  định. luật II Niu-Tơn F ma Tuy nhiên tay ta cũng có cảm giác đau.Vì sao ta lại có cảm giác đó? Liệu có phải chiếc bàn đã tác dụng lên tay ta một lực hay không? Lực đó có đặc điểm như thế nào? Chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay. Hoạt động 2:Tìm hiểu về sự tương tác giữa hai vật. Học sinh đưa ra câu trả lời: -Viên bi A tác dụng lực vào viên bi B thu được gia tốc đồng thời B cũng tác dụng lên viên bi A một lực làm viên bi A thay đổi gia tốc và chuyển động. -Bóng tác dụng vào mặt vợt làm mặt vợt biến dạng ,đồng thời mặt vợt cũng tác dụng lên qủa bóng một lực làm quả bóng biến dạng.. GV nêu các ví dụ về sự tương tác giữa hai vật : GV đăth câu hỏi gợi ý cho học sinh trả lời: -Viên bi A, B thay đổi vận tốc do nguyên nhân nào ?Thay đổi đó xảy ra đồng thời chứng tỏ điều gì? -Qủa bóng và mặt vợt biến dạng là do nguyên nhân nào? Biến dạng xảy ra đồng thời chứng tỏ điều gì? Phân tích kết quả các ví dụ khác ta cũng có các kết quả tương tự. Nghĩa là khi A tác dụng lên B một lực thì B cũng tác dụng lên A một lực ..  Gây ra gia tốc a làm biến dạng cho nhau, hiện tượng trên gọi là sự tương tác ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3: Phát biểu định luật III Niu-Tơn. Học sinh tiếp thug hi nhớ kiến thức. Học sinh trả lời câu hỏi: -Hai lực trực đối là hai lực cùng giá ,cùng độ lớn , ngược chiều. Phân biệt hai lực trực đối với hai lực cân bằng.: +Hai lực trực đối thì đặt vào hai vật khác nhau. +Hai lực cân bằng cùng đặt vào một vật. Học sinh suy nghĩ trả lời:. . . FAB =- FBA. Dấu “-“ cho biết hai lực này ngược chiều nhau. Học sinh tiếp thug hi nhớ:. Học sinh suy nghĩ trả lời.. Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm của lực và phản lực. Học sinh tiếp thu g hi nhớ. GV thông báo con đường ,cơ sở xây dựng định luật III Niu-Tơn. O.Hai lực có đặc điểm như thế nào được gọi là hai lực trực đối?. Phân biệt khái niệm hai lực trwucj đối và hai lực cân bằng?. . F.  FBA là lực và. AB Nếu gọi do vật A tác dụng lên vật B và lực do vật B tác dụng lên vật A thì hai lực này có mối liên hệ như thế nào? GV gợi ý :Dựa vào tính chất của. F. F. AB =- BA hai lực trực đối :=> Áp dụng đinh luật III cho nhiều trường hợp khác nhau: Định luật III không chỉ đúng với các vật đứng yên mà còn đúng cho các vật chuyển động .Không chỉ đúng trong trường hợp là tương tác tiếp xúc mà còn đúng trong trường hợp tương tác từ xa thong qua môi trường truyền lực. GV nêu ví dụ chứng minh định luật III và tính đúng đắn của nó.. GV thong báo khái niệm lực và phản lực. Chú ý do hai lực này cùng sinh ra và cùng mất đi nên được gọi là lực và phản lực. Học sinh suy nghic trả lời: O.Hoàn thành yêu cầu C5? Búa tác dụng vào đinh một lực -Lực có xuất hiện đơn lẻ không? thì đinh cũng tác dụng vào búa -Chỉ rõ lực và phản lực trong vi một lực. Lực không bao giờ dụ trên?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> xuất hiện một cách đơn lẻ mà luôn luôn xuất hiện thành từng cặp lực-phản lực. Chuyển động của đinh phụ -Chuyển động của đinh phụ thuộc vào hợp lực tác dụng lên thuộc vào yếu tố nào? đinh chứ không phụ thuộc vào lực do đinh tác dụng vào búa. Đinh chịu tác dụng của búa và gỗ. Hợp lực tác dụng hương về phía gỗ làm gỗ. Do đó đinh chuyển động vào trong gỗ. O.Lực do đinh tác dụng vào búa có ảnh hưởng gì tới chuyển động của đinh không? Đinh chịu tác dụng của những lực nào? Hợp lực có chiều nhue thế nào? Đinh chuyển động như thế nào? GV dung hình vẽ để giải thích hiện tượng đinh ngập sâu vào trong gỗ:. Học sinh đọc SGK.. Hoạt động 5: Củng cố vân dụng,cá nhân tiếp thu ghi nhớ.. Hoạt động 6: Tổng kết bài học.. -Cặp lực và phản lực có cân bằng nhau không? Gv đọc mục III 3b để hiểu rõ hơn về lực và phản lực. Tóm lại lực và phản lực có đặc điểm gì? Như vậy tác dụng giữa hai vật bao giờ cũng là đồng thời và xuất hiện theo từng cặp ,nhưng không cân bằng. Nhắc lại ý nghĩa và nội dung của ba định luật. O.haonf thành yêu cầu của phiếu học tập. GV nhận xét giờ học . -BTVN:11,12,13,14 sgk Đọc mục có thể em chưa biết ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×