Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Tài liệu Vấn đề dân số - định cư - môi trường ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.48 KB, 46 trang )

VẤN ĐỀ DÂN SỐ- ĐỊNH CƯ- MÔI
TRƯỜNG (TP.HCM)
Nhóm thực hiện: MSSV
1.Tạ Văn Hưng 0668085
2.Nguyễn Thị Thanh Thảo 0668170
3.Lê Hải Hoàng Vân 0668205
4.Lê Thị Mùi 0668119
5.Phạm Thị Hồng 0668076
6. Nguyễn Triều Đại 0668039
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Phương Dung
I.Tổng quan:

-Dân số, môi trường và phát triển trong những
năm gần đây đã trở thành mối quan tâm của nhiều
quốc gia và các tổ chức quốc tế. Gia tăng dân số
đang gây sức ép nặng nề tới môi trường toàn cầu.
Quá trình hoạt động công nghiệp đã ngày càng làm
cho cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và
hiệu quả cuối cùng là làm suy thoái chất lượng
sống của cộng đồng.

-Đã đến lúc phải thay đổi lối tư duy, nhận thức về
thế giới. Làm cách nào để ngăn ngừa những hiểm
hoạ do chính con người gây nên? Phát triển như
thế nào để "thoả mãn những nhu cầu hiện tại mà
không làm hại đến khả năng các thế hệ tương lai"?
giữ gìn tài nguyên và môi trường trong sạch cho
muôn đời sau
Dân số là tập hợp của những con
người đang sống ở một vùng
địa lý hoặc một không gian


nhất định, thường được đo
bằng một cuộc điều tra dân số.
II. NỘI DUNG:
1.Khái quát về dân số:
2. Khái quát về di dân:

Di dân được hiểu đồng nhất với khái niệm” sự vận
động của dân cư” nghĩa là bất cứ hay toàn bộ sự di
chuyển nào của con người trong không gian.

Theo nghĩa hẹp người ta quan niệm di dân là quá
trình di chuyển của con người gắn liền với sự thay
đổi chỗ ở, thường xuyên thay đổi vị trí, môi
trường từ nơi đi tới nơi đến trong một khoảng thời
gian nhất định nào đó.
Các phương pháp đánh giá về di dân:
+ Phương pháp đánh giá trực tiếp: các phép
tính tổng số di dân trong vùng dựa vào tỷ suất
nhập cư, xuất cư và số chênh lệch của di dân trong
một khoảng thời gian xác định.
+ Phương pháp đánh giá gián tiếp: dựa vào
số liệu thống kê hộ tịch, biến động chung và biến
động tự nhiên của dân số, hệ số sống của dân số.
Các hình thức di dân:

+ Theo mục đích di chuyển: di dân để sản xuất, di
dân làm những công việc không phải để sản
xuất( công việc dịch vụ, học tập, các ngành phi sản
xuất ..)
+ Theo địa giới lãnh thổ: di dân quốc tế và di dân

nội địa
+ Theo hướng di dân nông thôn và thành thị
+ Theo tính pháp lý: di dân có tổ chức và di dân
không có tổ chức.
+ Theo hành vi di dân: di dân tự nguyện, bắt buộc,
hạn chế.
3. Khái quát về Định cư và tái định cư:
-
Định cư là sinh sống ở đó lâu dài không thay đổi
vị trí.
- Tái định cư: bao gồm
+Tái định cư tại chỗ: di chuyển nhưng vẫn ở chỗ
cũ.
+Tái định cư không tại chỗ: di chuyển từ nơi này
qua nơi khác.
Chương 2
Thực trạng gia tăng dân số tại Thành phố
Hồ Chí Minh
1.Thực trạng:
 Tốc độ công nghiệp hóa
 Đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ
 Nhiều khu công nghiệp
 Khu đô thị mới liên tiếp mọc lên
di dân đến các thành phố lớn

Ngày01/04/2009 dân số tại tphcm là: 8,67 triệu
người

1.844.548 người là dân nhập cư từ các tỉnh khác
đến, chiếm 30,1% trong tổng số dân TP.HCM (Lê

Văn Thành, 2005).

Tỷ lệ dân nông thôn nhập cư vào TP.HCM chiếm
đa số với khoảng 80%, trong đó có 31,46% đến từ
ĐBSCL (Lê Xuân Bá và ctv, 2006)

Sự gia tăng dân số của TP.HCM chủ yếu là
gia tăng cơ học đối với số người trong độ
tuổi lao động (Bạch Văn Bảy và ctv,1996).

Bảng 1: Tỷ lệ gia tăng dân số thành phố qua
các thời kỳ
Thời kỳ Tỷ lệ tăng
cơ học
Tỷ lệ tăng tự
nhiên
Tỷ lệ tăng
chung
1979-1989
0,02%
1,61%
1,63%
1989-1999
0,84%
1,52%
2,36%
1999-2004
2,33%
1,27%
3,6%

Nguồn: Lê Văn Thành, 2005

Tỷ lệ tăng cơ học ngày càng cao đã kéo theo
sự gia tăng của tỷ lệ tăng chung của TP.HCM. Có
thể thấy là càng về sau tốc độ gia tăng dân số của
TP.HCM ngày càng cao và chủ yếu là do gia tăng
cơ học.
Thời kỳ Dân nhập cư bình quân
(người)
1984-1989 27.154
1994-1999 86.753
1999-2004 196.200
 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA DÂN NHẬP CƯ
Dân nhập cư bình quân vào thành phố qua các thời kỳ vào Thành phố Hồ Chí Minh
Nơi xuất cư của những người nhập cư đến
TP.HCM qua các thời kỳ
Nơi xuất cư Thời kỳ 1984-1989 Thời kỳ 1994-1999
Trung du miền núi 2,1 3,7
Đồng bằng sông Hồng 11,5 12,6
Bắc trung bộ 5,7 11,1
Duyên hải miền trung 11,3 13,9
Tây nguyên 3,6 1,6
Đông nam bộ 26,5 21,7
Đồng bằng sông Cửu
Long
36,0 35,3
Nước ngoài, không xác
định
3,3 0,1
Tổng số 130.768 433.765

Độ tuổi và giới tính
Độ tuổi
lao động
<20 tuôi 20 – 30
tuổi
30 – 40
tuổi
>40 tuổi Tổng số
Tỷ lệ 19 56 17.4 7 100
                          Chương 3
    Gia tăng dân số ảnh hưởng đến môi  
               trường

Về nhà ở

×