Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Lien ket gen Hoan vi gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.86 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHÂN DUNG NHÀ KHOA HỌC MORGAN. Thomas Hunt Morgan (25.9. 1866 – 1945) Giải thưởng Nobel năm 1933. Chủ tịch Viện hàn lâm khoa học Hoa Kỳ 1927 – 1931. Viện sĩ danh dự Viện hàn lâm khoa học Liên Xô 1932. Ông là người đề xuất học thuyết di truyền NST (1910 – 1922).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. LIÊN KẾT GEN :. 1. Thí nghiệm :. RUỒI GIẤM.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NST Y NST X. Ruồi giấm có những ưu điểm sau: -Vòng đời ngắn -Sinh sản nhiều -Có nhiều tính trạng tương phản rõ rệt: thân xám – đen, cánh dài – cụt… - Tế bào có 2n=8, dễ quan sát..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ♀ Thân xám Cánh dài. PTC :. ♂ Thân đen Cánh cụt. . F1 :. 100% Xám - Dài. Lai phân tích F1 : Pa :. ♂ Xám-Dài. . ♀ Đen-Ngắn. Fa Ti lệ KH. 50% Xám-Dài. 50% Đen-Ngắn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Giải thích : 1 - Ở F1 : 100% Xám-Dài ▪ Xám > Đen ; Dài > Ngắn (ĐL I Mendel) ▪ Qui ước: alen A : Xám, a : Đen; Alen B : Dài, b : Ngắn  F1 dị hợp tử 2 cặp gen (vd: Aa,Bb) Ruồi cái thân đen cánh ngắn có KG đồng hợp (aa, bb) cho 1 loại giao tử. Trong lai phân tích : Fa phân ly 1 XD : 1 ĐN  Ruồi đực F1 chỉ cho 2 loại giao tử ▪ AB = ab = 50% ( ≠ 4 loại G như trong phân ly độc lập)  Trong quá trình sinh giao tử ở ruồi đực F 1 : ▪ Gen AAvà B đã phân ly cùng nhau  do cùng nằm trên 1NST B , kí hiệu là AB ▪ Gen a và b luôn phân ly cùng nhaunằm trên NST tương a đồng còn lại b, kí hiệu là ab.  2 Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền liên kết nhau ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Cách viết kiểu gen: A. B. A B. a. b. a b. AB ab.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Sơ đồ lai: PTC :. AB (Xám - Dài) AB. GP :. A B. GPB :. FB :. (XámDài). A. a b. B. 50% AB. a. a. b. b. A. a. B. b. AB ab. ♂F1. . B. AB. F1 :. PB :. A. A. a. B. b. AB ab. . A. a. B. b. 50% AB A ab B. ♀. (Đen - cụt). ab. 100% Xám - Dài ab a. a. ab b. b (Đen-cụt) a. 50% ab. b. a. a. b. b. 1 (Xám-Dài). ab ab. 100% ab. a b. 1 (Đen-cụt). 50%. ab ab.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Đặc điểm của liên kết hoàn toàn: - Các gen trên cùng 1 NST phân ly cùng nhau và làm thành nhóm liên kết. - Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST đơn bội (n) của loài đó. - Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số gen liên kết..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. HOÁN VỊ GEN 1.Thí nghiệm của Morgan: Lai phân tích ruồi cái F1 : Pa : ♀ Xám-Dài. ♂ Đen-Ngắn. . Fa :. Xám-Dài. Đen-Ngắn. Xám-Ngắn. Đen-Dài. 41%. 41%. 9%. 9%. 82% kiểu hình giống P. 18% kiểu hình khác P.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *. Nhận xét:. Khi đem lai phân tích ruồi đực F1 thì kết quả thu được khác với đem lai phân tích ruồi cái F1 Kết quả Fa thu được 4 loại kiểu hình: •So với liên kết gen: tăng số loại kiểu hình •So với phân li độc lập của Men đen: giống về các loại kiểu hình nhưng khác về tỉ lệ kiểu hình. → Hiện tượng hoán vị gen.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng HVG: Giao tử liên kết Giao tử hoán vị Giao tử hoán vị Giao tử liên kết. -Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, ở một số tế bào, khi các NST tương đồng tiếp hợp và trao đổi chéo  các gen đổi vị trí cho nhau và làm xuất hiện các tổ hợp gen mới. Người ta gọi đó là hiện tượng hoán vị gen. -Kết quả: cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau: + Giao tử liên kết bằng nhau, chiếm tỉ lệ lớn + Giao tử hoán vị bằng nhau, chiếm tỉ lệ thấp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng HVG: SĐL:. A. a. B. b. A. a. B. b. X. a. a. b. b. A. A. a. a. a. B. b. B. b. b. 0,41. 0,09. 0,09. 0,41. 1,0.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> FB :. A. A. a. a. B. b. B. b. 0,09. 0,41. 0,41. a b. 1,0. 0,09. A. a. A. a. a. a. a. a. B. b. b. b. B. b. b. b. 0,41 Xám, dài. 0,09 Xám, cụt. 0,09 Đen, dài. 0,41 Đen, cụt. - Tần số HVG (f) = (Số cá thể hoán vị / tổng số cá thể)*100% - Tần số HVG không vượt quá 50%, 2 gen nằm xa nhau thì tần số hoán vị càng cao..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Định nghĩa hoán vị gen:. Hoán vị gen là gì ?. 2 gen-alen 1. HVG là hiện tượng ………………. nằm trên cặp NST tương đồng có thể………………cho nhau và làm xuất đổi chỗ hiện các tổ hợp gen mới. Do Sự trao đổi chéo giữa các crômatit ……………………… trong quá trình phát sinh giao tử..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III - Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT VÀ HOÁN VỊ GEN: 1 - Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN:. - Liên Duy trì sựgen ổn định loài.gì trong trong lí luận kết có ýcủa nghĩa vàtập thực - Nhiều gen tốt được hợptiễn? và lưu trữ trên 1 NST. - Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quí, có ý nghĩa to lớn trong chọn giống. 2 - Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG HOÁN VỊ GEN:. Trình bày ý nghĩa của hoán vị gen?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III - Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT VÀ HOÁN VỊ GEN: 1 - Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN: 2 - Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG HOÁN VỊ GEN:. - Tạo ra nguồn BDTH cho chọn giống và tiến hoá. - Các gen quí có cơ hội được tổ hợp lại trong một nhóm liên kết. - Lập bản đồ di truyền. Biết được bản đồ di truyền có thể dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống và nghiên cứu khoa học..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là: A. B. C. D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST Sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu giảm phân 1 Các gen qui định tính trạng nằm trên các NST khác nhau Các gen nằm trên cùng một NST thì phân li cùng nhau thành nhóm liên kết.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 3: Hiệu quả của di truyền liên kết đối với biến dị tổ hợp: A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. B. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. C. D. Duy trì kiểu hình giống bố mẹ Làm cho sinh vật đa dạng và phong phú.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 4: Moogan sử dụng đối tượng nào trong quá trình nghiên cứu của mình A.Đậu Hà Lan B.Ruồi nhà C.Ruồi giấm D.Cừu Doly.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Câu 5: Nếu các gen liên kết hoàn toàn , khi cho cơ thể có kiểu gen AB/ab khi giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử: A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×