Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

de thi hoc ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.62 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Mai Hóa Giáo viên: Lê Minh Châu Tên chủ đề (nội dung, chương…) 1. Văn bản. Số câu Số điểm Tỉ lệ 2.Tiếng Việt. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 3. Tập làm. Nhận biết. ĐỀ THI HỌC KÌ I Môn: Ngữ Văn 8 Thời gian: 90 phút Thông hiểu. Nắm được nội dung và nghệ nghệ thuật cơ bản của bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh Số câu : 0,5 Số câu : 1 Số điểm:1đ Số điểm:1đ Câu 1 Câu 1 Xác định đúng Nắm được đặc các kiểu câu đã điểm hình thức và học chức năng của câu cầu khiến Số câu: 0,25 Số câu: 0,25 Số điểm:0,5 đ Số điểm: 0,5 đ Câu 2 Câu 2. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Chép đúng bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh. Số câu 1 2 điểm = 20% Viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu cầu khiến Số câu: 0,5 Số điểm: 1 đ Câu 2. văn. Số câu: Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm. Cộng. Số câu: 0,25. Số câu:1,25. Số câu: 0,5. Số điểm:0,5 đ. Số điểm:2,5 đ. Số điểm: 1 đ. 5%. 25%. 10%. Số câu: 1 2 điểm = 20% Viết được bài văn nghị luận về hiện tượng hút thuốc lá trong học sinh hiện nay. Số câu 1 Số điểm 6 đ Câu 3 Số câu: 1 Số điểm: 6 đ 60%. câu: 3 Số điểm :10đ. 100%. Tỉ lệ. Phòng GD- ĐT Tuyên Hóa Trường: THCS Mai Hóa. Số câu: 1 6 điểm = 60 % Tổng số. KIỂM TRA: HỌC KÌ I MÔN: Ngữ Văn 8 Thời gian: 90 phút.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Chép lại bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh bằng trí nhớ của mình? Nêu nội dung và giá trị nghệ thuật cơ bản của bài thơ ?. Câu . (2 điểm): a. Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ? b. Xác định đúng các kiểu câu ( câu nghi vấn; câu cầu khiến; câu cảm thán; câu trần thuật; câu phủ định ) trong các ví dụ sau: 1. Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang nhà anh! ( Dế Mèn Phiêu lưu kí - Tô Hoài) 2. Hỡi ơi Lão Hạc! ( Lão Hạc – Nam Cao ) 3. Sáng ngày người ta đấm U có đau lắm không ?(Tắt đèn - Ngô Tất Tố) 4. Không, chúng con không đói nữa đâu. (Tắt đèn - Ngô Tất Tố) 5. Trước sân trường làng Mỹ Lí dày đặc cả người ? (Tôi đi học - Thanh Tịnh) c. Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về chủ đề học tập trong đó có sử dụng câu cầu khiến ? Câu . (6 điểm) Tình trạng học sinh hiện nay hút thuốc lá có nguy cơ gia tăng. Bằng sự hiểu biết của mình em hãy viết một bài văn nghị luận thuyết phục các bạn ấy từ bỏ thuốc lá..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA: HỌC KÌ II ĐÁP ÁN MÔN: Ngữ Văn 8 CÂU Câu 1 2 điểm. Câu 2 2 điểm. HƯỚNG DẪN CHẤM a. Chép bài thơ: Sáng ra bờ suối tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵng sàng Bàn đá chông chênh dịch sử đảng Cuộc đời Cách mạng thật là sang Yêu cầu: - Chép đúng, đủ, rõ ràng, sạch sẽ, không sai lỗi chính tả. - Nếu mắc một trong các lỗi trên trừ 0, 25 điểm b. Nội dung và nghệ thuật của bài thơ: - Tức cảnh Pác Bó là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha giọng vui đùa, dí dỏm. - Bài thơ cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống Cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. Với Người, làm Cách mạng và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. a. Đặc điểm hình thức của kiểu câu cầu khiến . - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, …đi, thôi, nào…hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… - Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. b. Xác định đúng kiểu câu cầu khiến; câu cảm thán trong các ví. ĐIỂM 1 điểm. 1 điểm - 0,5 điểm - 0, 5 điểm. 0,5điểm - 0,25 điểm - 0,25 điểm 0,5 điểm. dụ: 1. Câu cầu khiến.. -0,25 điểm. 2. Câu cảm thán.. -0,25 điểm. c. Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về chủ đề học tập trong đó 1 điểm có sử dụng câu cầu khiến. - Yêu cầu: + Đoạn văn viết đúng chủ đề, lời văn trong sáng, diễn đạt - 0,5 điểm trôi chảy, trình bày rõ ràng, sạch sẽ, đúng chính tả. + Đoạn văn có sử dụng câu cầu khiến phù hợp. Câu 3 6 điểm. a. Yêu cầu chung: - Đảm bảo bố cục 3 phần: Mở bài; thân bài; kết bài - Bài viết đáp ứng yêu cầu của kiểu bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. - Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, nội dung hợp lí. - Hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, xác đáng.. - 0,5 điểm 1.0 điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Yêu cầu cụ thể: * Mở bài: Giới thiệu về: Tình trạng hút thuốc đang ngày càng phổ biến trong nhà trường. Đây là một thói quen xấu.. 1 điểm. * Thân bài:. 4 điểm - 0,5 đ. - Nguyên nhân: Tò mò, bắt chước người lớn, tập làm người lớn, bị bạn bè lôi kéo.. - 0,5 đ. - Đối tượng: học sinh yếu kém, lười học. - Tác hại: + Làm sức khỏe bản thân giảm sút, mắc các bệnh đường hô hấp. + Ảnh hưởng xấu đến hạnh kiểm, học lực, kỉ luật. + Làm hại sức khỏe người khác, hao tốn tiền bạc của cha mẹ và làm cha mẹ phiền lòng. - Lời khuyên nhủ:. -0,5 đ -0,5 đ -0,5 đ. -0,5 đ. + Từ bỏ và tránh xa thuốc lá. + Tuyên truyền nhắc nhở các bạn khác cùng tránh xa thứ ôn dịch đó. -0,5 đ -0,5 đ + Chăm chỉ học tập, rèn luyện đạo đức. * Kết bài: Nhắc lại tác hại của thuốc lá. Khuyên bạn hãy từ bỏ thuốc lá. *Lưu ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng học sinh mà GV chấm và cho điểm phù hợp, nhằm mục đích động viên khuyến khích các em học tập tốt.. 1.0 điểm. Trường THCS Mai Hóa Giáo viên: Lê Minh Châu Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Nhận biết. ĐỀ THI HỌC KÌ I Môn: Ngữ Văn 8 Thời gian: 90 phút Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Số câu. Nắm được một số nét cơ bản về tác giả Nam Cao và nội dung chính của tác phẩm “ Lão Hạc” Số câu : 1. Số điểm. Số điểm 2đ:. 2 điểm. Tỉ lệ 2.Tiếng Việt. Câu 1 Nắm được khái Viết đoạn văn niệm về trường từ có sử dụng vựng trường từ vựng Số câu: 0,25 Số câu: 0,5. = 20%. 1. Văn Bản. Số câu Số điểm Tỉ lệ 3. Tập Làm. Xác định đúng trường từ vựng trong đoạn trích Số câu: 0,25 Số điểm:0,5 đ Câu 2. Số điểm: 0,5 đ Câu 2. Số câu 1. Số câu: 1. Số điểm: 1 đ. 2 điểm. Câu 2. = 20%. Số câu:. Kể được câu chuyện về một lần em mắc lỗi với thầy cô giáo Số câu 1. Số điểm. Số điểm 6 đ. 6 điểm. Tỉ lệ % Tổng số câu. Câu 3 Số câu: 1. = 60 % Tổng số. Văn. Tổng số điểm. Số câu: 0,25. Số câu:1,25. Số câu: 0,5. Số điểm:0,5 đ. Số điểm:2,5 đ. Số điểm: 1 đ. 5%. 25%. 10%. Số điểm: 6 đ 60%. Số câu: 1. câu: 3 Số điểm :10 đ. 100%. Tỉ lệ. Phòng GD- ĐT Tuyên Hóa Trường: THCS Mai Hóa Họ và tên:………………….. …. Lớp:…... KIỂM TRA: HỌC KÌ I MÔN: Ngữ Văn 8 Thời gian: 90 phút. ĐỀ BÀI.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 1: (2 điểm)Trình bày một số nét cơ bản về tác giả Nam Cao và nêu nội dung chính của đoạn trích “ Tức nước vở bờ ” Câu . (2 điểm): a. Thế nào là trường từ vựng? b. Xác định trường từ vựng về quan hệ ruột thịt trong đoạn văn sau: “ Xe chạy chầm chậm...Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: - Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà.” c. Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về chủ đề trường học trong đó có sử dụng trường từ vựng? Câu . (6 điểm) Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn.. Phòng GD- ĐT Hòn Đất Trường: THCS Mỹ Hưng CÂU Câu 1. KIỂM TRA: HỌC KÌ II ĐÁP ÁN MÔN: Ngữ Văn 8 HƯỚNG DẪN CHẤM. ĐIỂM. a. Yêu cầu chung: - Bài viết đáp ứng yêu cầu của văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, đủ. 2.0 điểm - 0,25 đ - 0,25 đ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nội dung. - Xác định đúng ngôi kể và sự việc cần kể. - Đảm bảo bố cục 3 phần: Mở bài; thân bài; kết bài b. Yêu cầu cụ thể:  Mở bài: Kể về một lần phạm lỗi với thầy cô giáo. Đó là vào khi nào? Ở đâu? Em đã phạm lỗi gì?  Thân bài:  + Chuyện xảy ra như thế nào? + Miêu tả sự việc xảy ra, hình ảnh thầy hoặc cô giáo trong và sau khi em phạm lỗi. + Nét mặt, cử chỉ, lời nói, thái độ của thầy hoặc cô giáo của em. + Những tình cảm và suy nghĩ của em khi sự việc xảy ra và sau khi sự việc ấy kết thúc : ( lo lắng, ân hận, buồn phiền,..) ( Các ý chính phải được dựng thành đoạn rõ ràng, rành mạch, có dùng phương tiện liên kết)  Kết bài: Cảm xúc và suy nghĩ của em sau khi nhận ra lỗi lầm làm cho thầy cô giáo buồn phiền. *Lưu ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng học sinh ở địa phương mà GV chấm và cho điểm.. - 0,25 đ - 0,25 đ 1.0 điểm. 3.0 điểm - 0,5 đ -1đ - 1,5 đ -1,5 đ. 1.0 điểm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×