Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.43 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên thực hiện: Lê Minh Sáng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 5. Tiết 21: 21 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. 1. Bài toán và xác định bài toán - Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. - Ta cần xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được để giải quyết bài toán..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 5. Tiết 21: 21 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. 1. Bài toán và xác định bài toán 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính - Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán gọi là thuật toán. - Con người diễn đạt thuật toán thành những chương trình được viết trong một ngôn ngữ lập trình. Máy tính sẽ chạy chương trình và cho lời giải của bài toán..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 5. Tiết 21: 21 TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH. 1. Bài toán và xác định bài toán 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính - Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước: + Xác định bài toán. + Mô tả thuật toán. +Viết chương trình..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Bài toán và xác định bài toán . Ví dụ: Tính diện tích hình tam giác khi biết độ dài của một cạnh và đường cao tương ứng của cạnh đó. Đ/k cho trước K/q cần thu được. Tam giác ABC, BC = a, AH = h Diện tích tam giác ABC.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Bài toán và xác định bài toán Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông. Bến xe.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Bài toán và xác định bài toán Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông. Bến xe.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Bài toán và xác định bài toán Bài toán nấu 1 món ăn. Chế biến.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính. Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông. Bến xe.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông. Bến xe.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> RÁC.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> RÁC.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> RÁC.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cách 1. Cách 2. Qua trái 3 bước. Lên trên 1 bước. …... Rẽ phải. Rẽ trái. …... Tiến 3 bước. Tiến 3 bước. …... Nhặt rác. Rẽ phải. …... Có 4 bước. Tiến 2 bước. Cách n. Có m bước. Nhặt rác Dãy 1 Gồm 4 bước. Có 6 bước. Dãy n Gồm m bước. Dãy 2 Gồm 6 bước. Ta gọi dãy hữu hạn các bước (thao tác) này là các thuật toán.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài toán. Xác định điều kiện cho trước và kết quả cần thu được. Chương trình Thuật toán.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Pascal Nhập năm sinh để máy tính sẽ tính số tuổi của bạn. Thuật toán Tuổi := Năm hiện tại – năm sinh. Program tuoi; Uses crt; Var ns: integer; Begin Clrscr; Writeln(‘Nhap nam sinh cua ban: ‘); Readln(ns); Write(‘tuoi cua ban la: ‘, 2012-ns); Readln; End..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nhập năm sinh để máy tính sẽ tính số tuổi của bạn Xác định bài toán. Thuật toán Tuổi = Năm hiện tại – năm sinh. Mô tả thuật toán. Pascal Program tuoi; Uses crt; Var ns: integer; Begin Clrscr; Writeln(‘Nhap nam sinh cua ban: ‘); Readln(ns); Write(‘tuoi cua ban la: ‘, 2012-ns;); Readln; End.. Viết chương trình.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hãy xác định các điều kiện cho trước và kết quả thu được trong bài toán sau đây:. - Cho 3 số dương a, b, c. Xác định xem 3 số dương đó có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không. - Điều kiện cho trước: 3 số dương a, b, c - Kết quả cần thu được: 3 số dương đó có thể tạo thành ba cạnh của một tam giác hay không..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cho trước một số nguyên dương a. Hãy mô tả thuật toán để máy tính có thể xác định được số đó là số chẵn hay số lẻ.. - Thuật toán: Bước 1: Gọi k là kết quả phép chia lấy dư của a cho 2 k := a mod 2; Bước 2: +Nếu k = 0 thì a là số chẵn. +Nếu k<> 0 thì a là số lẻ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài toán -. -. Tìm nghiệm của phương trình: 2x+3 =0 Tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100 Tính quãng đường xe đi trong 5 giờ với vận tốc trung bình 50 km/giờ Lập sơ đồ lớp. Chế biến một món ăn ……….
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ví dụ về viết thuật toán -. Viết thuật toán xác định 3 số a, b, c có thể là 3 góc (trong) của một tam giác hay không? Thuật toán: Bước 1: Ta gọi t là tổng của 3 số tự nhiên đó t:=a+b+c; Bước 2: Nếu t=180 thì a, b, c có thể là 3 góc của một tam giác. Nếu t<>180 thì a, b, c không thể là 3 góc của một tam giác. -.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -. Xem lại các phần đã học: -. -. Bài toán, mô thuật toán, quá trình giải bài toán trên máy tính.. Xem trước phần mới: Phần 3, phần 4..
<span class='text_page_counter'>(23)</span>