Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

pPP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.02 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NGỮ PHÁP</b>


Định nghĩa:


Ngữ pháp là tập hợp các quy tắc kết hợp các đơn vị có nghĩa trong
ngơn ngữ


Ngữ pháp gồm 3 bộ phận:
-<sub>Từ pháp</sub>


- Cú pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1. Vị trí, vai trị và nhiệm vụ của phân môn ngữ pháp


3. Tổ chức dạy học ngữ pháp trong SGK.
1.1 Vị trí.


1.2Vai trị


1.3 Nhiệm vụ


2. Nội dung day học ngữ pháp.
2.1 Dạy tri thức về ngữ pháp


2.2 Rèn năng lực sử dụng ngữ pháp


2.3 Cấu tạo của bài học tri thức ngữ pháp trong SGK Ngữ Văn.
3.1 Dạy kiểu bài lí thuyết ngữ pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Vị trí, vai trị và nhiệm vụ của phân mơn ngữ pháp
1.1 Vị trí.



- Chương trình đã giành một số lượng đáng kể cho phần ngữ
pháp, điều đó nói lên ý nghĩa vô cùng quan trọng của ngữ
pháp.


-Ngữ pháp là yếu tố không thể thiếu được trong việc thực
hành giao tiếp bằng ngôn ngữ của học sinh.


-Ngữ pháp khơi dậy, phát triển, củng cố khả năng tư duy, óc
sáng tạo cho học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1.3 Nhiệm vụ


Phân mơn ngữ pháp có 3 nhiệm vụ:


-<sub>Cung cấp cho học sinh một cách có hệ thống những đơn vị </sub>
kiến thức cơ bản, tối thiểu, cần thiết vừa sức về từ loại, cú
pháp, ngữ pháp văn bản, giúp học sinh vận dụng những


kiến thức đó một cách chủ động, sáng tạo đầy hứng thú vào
việc nói, viết chuẩn mực, mạch lạc, chặt chẽ.


-<sub>Khơi dậy, phát triển, củng cố khả năng tư duy, óc sáng tạo </sub>
cho học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Lớp</b> <b>Số tiết</b> <b>Từ ngữ</b> <b>Ngữ pháp</b>


6 140 tiết 6 17


7 140 tiết 11 12



8 140 tiết 4 20


9 175 tiết 9 11


2.1 Dạy tri thức về ngữ pháp


=> Tri thức về ngữ pháp bao gồm:
+ Cấu tạo từ


+ Từ loại ( Động từ, Danh từ,...)


+ Cụm từ (Cụm động từ, Cụm danh từ,...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2.2 Rèn năng lực sử dụng ngữ pháp


-Học sinh nắm vững các quy tắc sản sinh ra từ, ra câu, ra
văn bản để biết dùng tiếng mẹ đẻ một cách tự giác, có ý
thức vượt lên khỏi trình độ kinh nghiệm tự phát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2.3 Cấu tạo của bài học tri thức ngữ pháp trong SGK Ngữ Văn.


- Cơ bản cấu tạo thành 3 mục (I, II, III)


- Nếu hai đơn vị tri thức, sau mỗi một phần lớn là ghi nhớ,
phần III là luyện tập. Có bài chỉ có hai phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3.1 Dạy kiểu bài lí thuyết ngữ pháp.


- Mục đích: Cung cấp những tri thức lí thuyết mới về ngữ


pháp cho học sinh, để trên cơ sở đó học sinh thực hành sử
dụng các đơn vị ngữ pháp một cách có ý thức về việc nói,
viết tiếng Việt văn hóa.


*Tổ chức dạy.


-Giáo viên chuẩn bị bài học, nghiên cứu SGK, tài liệu
tham khảo để xác định chính xác mục tiêu bài học, đồng
thời có thể dự kiến các tình huống về mặt phương pháp
dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3.1.1 Ổn định tổ chức lớp: Tạo tâm thế cho người học( 3-5 phút)
Hình thức: Kiểm tra.


3.1.2 Giới thiệu bài mới: Định hướng về nội dung, ý nghĩa, vị trí
của bài học (trực tiếp hoặc gián tiếp)


Căn cứ vào đơn vị kiến thức đã có của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Cơng đoạn 1: Hình thành khái niệm, quy tắc ngữ pháp.</b>


-Giáo viên chọn ngữ liệu có chứa hiện tượng ngôn ngữ cần học để giới
thiệu cho học sinh( qua bảng phụ, máy chiếu, đọc SGK)


-Cách thức thực hiện: Giáo viên chon ngữ liệu cho học sinh quan


sát(chọn mẫu) chứa các hiện tượng ngơn ngữ cần tìm và đảm bảo tính
ngắn gọn, tần số sử dụng cao, đảm bảo tính thẩm mĩ giáo dục.


*Học sinh quan sát mẫu: quan sát, đọc ví dụ.



-Học sinh phân tích ngữ liệu qua hệ thống câu hỏi có tính chất định
hướng do giáo viên đưa ra


-Học sinh hoặc giáo viên gọi tên cho các hiện tượng ngôn ngữ vừa phân
tích.


-Học sinh khái qt hóa vấn đề, rút ra khái niệm, quy tắc ngôn ngữ cần
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Cơng đoạn 2: Luyện tập</b>


- Mục đích: Củng cố khái niệm lí thuyết vừa hình thành và
rèn kĩ năng sử dụng các quy tắc về từ ngữ (15-20 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3.1.4 Bài tập, câu hỏi đánh giá


-Dặn dò học sinh những điều cần học ở bài và tiếp theo ở nhà
*Một số chú ý trong kiểu bài lí thuyết ngữ pháp.


-Hệ thống câu hỏi theo các tiêu chí:


+ Tiêu chí mục đích của việc dậy học (gợi mở, củng cố, tổng
kết đánh giá)


+ Tính chất nhận thức của học sinh (tái hiện, giải thích chứng
minh, tìm tòi tái hiện)


+ Căn cứ theo cấp độ nhận thức (biết- hiểu- vận dụng- phân
tích- tổng hợp- đánh giá)



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Mục đích của câu hỏi nhận biết là nhận biết, quan sát.


-Câu hỏi phân tích: Mục đích là mổ xẻ các ngư liệu ở các khái cạnh
khác nhau và ứng với một câu hỏi có tác dụng định hướng như một
thuộc tính hay dấu hiệu về khái niệm ngơn ngữ.


-Câu hỏi tổng hợp: Tìm hiểu đối tượng một cách trọn vẹn, tổng thể
nhằm khái quát lên lí luận bao trùm đối tượng đó.


Chốt lại kết quả cuối cùng bằng khái niệm, ghi nhớ.


-Câu hỏi so sánh, đối chiếu: Chức năng giúp học sinh thông hiểu tri
thức tư duy để phân biệt sự vật này với sự vật khác.


-Yêu cầu của hệ thống câu hỏi.
-Cách thức hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Khái niệm


Thực hành ngữ pháp là dạy học sinh vận dụng các quy tắc
ngữ pháp vào thực tế nói năng.


*Mục đích:


Bằng thực hành học sinh được trực tiếp hoạt động các em có điều
kiện tự mình phát hiện lại tri thức, vận dụng tri thức vào giải quyết
các hiện tượng ngữ pháp và lời nói thơng qua q trình vận dụng,
phát hiện này mà các tri thức của các em được chính xác, củng cố
và khắc sâu.



*Thực hành từ ngữ bao gồm:


•<sub>Dạy vận dụng các quy tắc cấu tạo từ.</sub>


•<sub> Dạy vận dụng các quy tắc sử dụng từ loại.</sub>


•<sub>Dạy vận dụng các quy tắc cấu tạo cụm từ, câu.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3.2.1Tổ chức dạy thực hành ngữ pháp bằng kiểu bài luyện tập, kiểu
bài ôn tập và kiểu bài thực hành.


*Kiểu bài luyện tập.
Mục đích:


Nhằm tổ chức luyện tập để nắm vững thêm nội dung một số bài cụ
thể và để hình thành củng cố, nâng cao thêm kĩ năng vận dụng các
quy tắc ngữ pháp vào thực tế nói năng.


-Gồm 2 phần:


Phần ơn tập lí thuyết.


Phần luyện tập thực hành.


•<sub>Nội dung thực hành luyện tập được cụ thể hóa thành các bài tập. </sub>
Bao gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

*Kiểu bài thực hành
•<sub>Mục đích: </sub>



Nhằm tổ chức cho học sinh luyện tập để chuyển tri thức lí
thuyết thành kĩ năng.


*Kiểu bài ơn tập.
Mục đích:


Giúp học sinh có cái nhìn bao qt về tồn bộ những vấn đề
đã học, các mối liên hệ, quan hệ giữa các vấn đề đó, làm cho
các em có diều kiện hiểu sâu hơn, nhớ kĩ hơn các tri thức ngữ
pháp đã học.


•<sub>Gồm 2 phần:</sub>


Phần ơn tập lí thuyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3.2.2 Tổ chức nội dung dạy bài ôn tập.
Gồm 3 quy trình: Luyện- ơn- luyện


•<sub>Cơng đoạn 1: Luyện để ơn và củng cố hình thành kĩ năng</sub>
•<sub>Cơng đoạn 2: Ơn để luyện ở mức độ cao hơn.</sub>


•<sub>Cơng đoạn 3: Luyện ở mức độ cao hơn để khắc sâu tri thức </sub>
lí thuyết và củng cố kĩ năng.


*Ưu điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Kết luận sư phạm:
Giáo viên cần chú ý:



- Căn cứ vào mức độ nhận thức của học sinh có thể chia các
bài tập luyện tập thực hành theo các cấp độ:


+ Bài tập nhận diện.
+ Bài tập thông hiểu
+ Bài tập vận dụng
+ Bài tập sáng tạo
*Chú ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×