Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.76 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span>
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Quy trình biên soạn đề kiểm tra: gồm 6 bước Bước 1. Xác định mục tiêu kiểm tra Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra Bước 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bước 1. Xác định mục tiêu kiểm tra + Xác định được học sinh đã đạt được ở mức độ nào về kiến thức, kỹ năng, thái độ so với mục tiêu dạy học đã đề ra + Công khai kết quả học tập của học sinh. Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Đề kiểm tra có các hình thức sau: 1. Đề kiểm tra tự luận; 2. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan; 3. Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan. * Riêng môn GDCD không được kiểm tra trắc nghiệm 100%. (Đối với bài 45’ trắc nghiệm từ 20 – 30%; bài học kỳ theo quy định SGD).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra. Ma trận đề kiểm tra là một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ thấp và vận dụng ở cấp độ cao). Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi. Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Dùng cho loại đề kiểm tra tự luận) Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Cộng. Cấp độ cao. Chủ đề 1. Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN cần K tra KN cần K tra KN cần K tra KN cần K tra. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %. Số câu: Số điểm:. Chủ đề 2. Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN cần K tra KN cần K tra KN cần K tra KN cần K tra. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %. Số câu: Số điểm:. Chủ đề n. Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN cần K tra KN cần K tra KN cần K tra KN cần K tra. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: ... điểm = ...%. TS câu TS điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: ... điểm = ...%. Số câu: ... điểm = ...%.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ) Tên Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. (nội dung, chương…). Cộng. Cấp độ cao. TNKQ. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. Chủ đề 1. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Chủ đề …. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. TS câu TS điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu: ... điểm = ...%. Số câu: ... điểm = ...% Số câu Số điểm Tỉ lệ %.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Các thao tác cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra: gồm có 9 thao tác: Thao tác 1: Liệt kê tên các chủ đề cần kiểm tra. Thao tác 2: Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy. Thao tác 3: Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) Thao tác 4: Quyết định TSĐ của bài kiểm tra. Thao tác 5: Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung,..) tương ứng với tỉ lệ % đã tính ở thao tác 3. Thao tác 6: Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng (% điểm và điểm số). Thao tác 7: Tính tổng số điểm cho mỗi cột. Thao tác 8: Tính tỉ lệ % TSĐ phân phối cho mỗi cột. Thao tác 9: Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Cần lưu ý: - Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy: + Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong chương trình môn học. Đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác. + Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn. - Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...): Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề. - Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số điểm cho mỗi chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh. + Căn cứ vào số điểm đã xác định ở thao tác 5 để quyết định số điểm và câu hỏi tương ứng, trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng nhau. + Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận thì cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi một hình thức sao cho thích hợp..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thao tác 1: Liệt kê tên chủ đề cần kiểm tra: Ví dụ: Xây dựng ma trận đề kiểm tra học kì II GDCD 6 - Chương trình chuẩn, nội dung cần kiểm tra là các đơn vị chuẩn kiến thức-kĩ năng của học kì II ( tuần 27 – tuần 32), phần nội dung này được liệt kê vào cột thứ nhất : Vận dụng Bước 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ thấp. ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín TSĐ .................. Tổng số câu .....................
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thao tác 2: Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy: Ví dụ: Các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy của đề kiểm tra học kì II GDCD 6 Mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Chủ đề nội dung Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm. Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Nêu được nội dung cơ bản quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Nêu được quy định về xử phạt đối với người cố ý xâm phạm chỗ ở. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Nêu được nội dung cơ bản quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Cấp độ cao Vận dụng kiến thức đã học để xử lý 1 tình huống về Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm. Biết thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở phù hợp với lứa tuổi Đưa ra được hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, ĐT , điện tín.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Mô tả cấp độ nhận thức Cấp độ nhận thức. Mô tả. Nhận biết. Học sinh nhớ được (bản chất) những khái niệm cơ bản của chủ đề và có thể nêu hoặc nhận ra các khái niệm khi được yêu cầu. Đây là bậc thấp nhất của nhận thức, khi học sinh kể tên, nêu lại, nhớ lại một vấn đề hay một tình huống.. Thông hiểu. Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể sử dụng khi câu hỏi được đặt ra gần với các ví dụ học sinh được học trên lớp.. Vận dụng ở cấp độ thấp. Vận dụng ở cấp độ cao. Học sinh vượt qua cấp độ hiểu đơn thuần và có thể sử dụng các khái niệm của chủ đề trong các tình huống tương tự nhưng không hoàn toàn giống như tình huống đã gặp trên lớp. Ở bậc nhận thức này, học sinh có thể sử dụng được kiến thức để giải quyết một tình huống cụ thể. Học sinh có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản để giải quyết một vấn đề mới, hoặc không quen thuộc chưa từng được học hoặc trải nghiệm trước đây, nhưng có thể giải quyết bằng các kĩ năng và kiến thức đã được học ở mức độ tương đương. Các vấn đề này tương tự như các tình huống thực tế học sinh sẽ gặp ngoài môi trường lớp học..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bậc 1 (Nhận biết): Sử dụng các động từ: nêu, liệt kê, trình bày, kể tên… - Bậc 2 (Thông hiểu): Sử dụng các động từ: Giải thích, phân biệt, tại sao, hãy lí giải, vì sao nói… - Bậc 3 (Vận dung): Sử dụng các động từ: So sánh, phân tích, bình luận, nhận xét, vận dụng, đánh giá…..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thao tác 3: Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...): Mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Chủ đề nội dung. Cấp độ cao. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm. 45% TSĐ =.......điểm Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 35% TSĐ =.......điểm Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 20% TSĐ =.......điểm TSĐ .................. Tổng số câu ............. ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thao tác 4: Quyết định TSĐ, TSC hỏi của bài kiểm tra Mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Chủ đề nội dung. Cấp độ cao. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm. 45% TSĐ =.......điểm Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 35% TSĐ =.......điểm. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.. 20% TSĐ =......điểm. điểm TSĐ 10 .................. 5 Tổng số câu ............. ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thao tác 5: Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung,...) tương ứng với tỉ lệ % đã tính ở thao tác 3: Chủ đề nội dung. Mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm. 45% TSĐ =.......điểm. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 35% TSĐ =.......điểm Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.. 20% TSĐ =......điểm. TSĐ: 10 điểm Tổng số câu ............. 45 % x 10 điểm = 4,5 điểm. 35 % x 10 điểm = 3,5 điểm. 20 % x 10 điểm = 2 điểm. ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thao tác 6: Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng (% điểm và điểm số): Mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Cấp độ thấp. Chủ đề nội dung Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm. Vận dụng. 2,0 điểm. Cấp độ cao. 2,5 điểm. 45% TSĐ =4,5 điểm Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 1,5 điểm. 2,0 điểm. 35% TSĐ = 3,5điểm Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.. 1,0 điểm. 1,0 điểm. 20% TSĐ = 2 điểm TSĐ: 10. điểm Tổng số câu ....5......... ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ. ..........điểm; .......% TSĐ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thao tác 7: Tính tổng số điểm cho mỗi cột: Mức độ nhận thức. Nhận biết. Cấp độ thấp. Chủ đề nội dung Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm. Vận dụng. Thông hiểu. Cấp độ cao. 2,5 điểm. 2,0 điểm. 45% TSĐ=4,5 điểm Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 35% TSĐ = 3,5điểm. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.. 20% TSĐ = 2 điểm TSĐ: 10 điểm Tổng số câu: 5. 1,5 điểm. 2,0 điểm điểm 1,0 điểm 1,0 điểm. 2,0 + 2,0 + 1,0 = 5,0 điểm 5,0 điểm. 1,0 điểm. 1,5 điểm. 2,5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thao tác 8: Tính tỉ lệ % TSĐ phân phối cho mỗi cột: Mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Cấp độ thấp. Chủ đề nội dung Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm. Vận dụng Cấp độ cao. 2,0 điểm. 2,5 điểm. 45% TSĐ=4,5 điểm Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. 1,5 điểm. 2,0 điểm. 35% TSĐ =3,5điểm. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.. 1,0 điểm. 20% TSĐ = 2 điểm. 5,0/10 = 50%. TSĐ: 10 điểm Tổng số câu: 5. 1,0 điểm 1,5/10 =15% + 2,5/10 =25%. 5,0 điểm = 50% TSĐ. 1,0/10 = 10% 1,0 điểm = 10%TSĐ. Tổng = 40% 1,5 điểm =15%TSĐ. 2,5 điểm = 25%TSĐ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thao tác 9: Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết Mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu Cấp độ thấp. Tên chủ đề (nội dung, chương…). Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm. Vận dụng kiến thức đã học để xử lý 1 tình huống về Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự nhân phẩm. 1 2,0 20%. 1 2,5 25%. Nêu được nội dung cơ bản quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Nêu được quy định về xử phạt đối với người cố ý xâm phạm chỗ ở. Biết thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở phù hợp với lứa tuổi. 1 2,0 20%. 1 1,5 15%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 20% TSĐ = 2 điểm. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. TS câu. Cấp độ cao. Nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Cộng. Vận dụng. Nêu được nội dung cơ bản quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 1a 1,0 10%. 2,5. 2 4,5 45%. 2 3.5 35%. Đưa ra được hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, ĐT , điện tín. 1b 1,0 10%. 0,5. 1 2,0 20%. 1. 1. 5.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bước 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận - Dựa vào ma trận đề kiểm tra xây dựng đề kiểm tra, có thể chỉ sử dụng hình thức tự luận hoặc sử dụng cả hai hình thức tự luận kết hợp với trắc nghiệm. - Một câu hỏi kiểm tra có thể là một chuẩn hay hơn một chuẩn, tùy thuộc vào nội dung của chuẩn có thể tích hợp lại với nhau để biên soạn 01 câu hỏi; - Trong một câu hỏi có thể có 01 hoặc một vài mức độ nhận thức, tuy nhiên chỉ nên ghép các mức độ nhận thức có cùng nội dung vào một câu hỏi và không nên ghép lớn hơn hai mức độ nhận thức. - Cho điểm cho từng câu trong đề kiểm tra: dựa vào ma trận để tính điểm cho các câu hỏi kiểm tra. Chú ý ở các câu hỏi ghép chuẩn hoặc ghép mức độ nhận thức thì cộng điểm của các chuẩn ghép lại hoặc mức độ nhận thức thành điểm của câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng nhiều trong các đề kiểm tra): a. Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn 1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình. 2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng. 3) Câu dẫn đặt ra phải là một câu hỏi trực tiếp hoặc một câu chưa hoàn chỉnh (bỏ lửng). 4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa. 5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh. 6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững kiến thức. 7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh. 8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra. 9) Giữa nội dung của câu dẫn và phần lựa chọn phải thống nhất, phù hợp. 10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng (không đưa ra một câu hỏi TNKQ có nhiều đáp án đúng), tránh tạo phương án đúng quá khác biệt với các phương án nhiễu. 11) Sắp xếp các phương án theo thứ tự ngẫu nhiên, tuyệt đối không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng”.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận 1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình. 2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng. 3) Câu hỏi phải thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo. 4) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó. 5) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh. 6) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin. 7) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải trong sáng, diễn đạt được hết những yêu cầu của cán bộ ra đề đến học sinh. 8) Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài luận; Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt. 9) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm - Điểm toàn bài kiểm tra tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm. - Hướng dẫn chấm: Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp. Ghi chú: + Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, vẫn cho điểm tối đa. + Trường hợp thiếu ý hoặc sai sẽ không cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau: 1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác. 2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? 3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện). 4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Quy trình biên soạn đề kiểm tra gồm 6 bước Bước 1. Xác định mục tiêu kiểm tra Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra gồm 9 thao tác: Thao tác 1: Liệt kê tên các chủ đề cần kiểm tra. Thao tác 2: Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy: Thao tác 3: Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) Thao tác 4: Quyết định TSĐ của bài kiểm tra Thao tác 5: Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung,...) tương ứng với tỉ lệ % đã tính ở thao tác 3 Thao tác 6: Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng (% điểm và điểm số): Thao tác 7: Tính tổng số điểm cho mỗi cột: Thao tác 8: Tính tỉ lệ % TSĐ phân phối cho mỗi cột: Thao tác 9: Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết :. Bước 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> MÔ HÌNH BÀI KIỂM TRA THEO MA TRẬN I. Mục tiêu kiểm tra: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. Hình thức kiểm tra: - Tự luận. - Kết hợp tự luận với trắc nghiệm khách quan. III. Ma trận đề kiểm tra: IV. Đề kiểm tra: V. Hướng dẫn chấm và biểu điểm:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> III- THỰC HÀNH RA ĐỀ KIỂM TRA Thảo luận nhóm:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ) Tên Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. (nội dung, chương…). Cộng. Cấp độ cao. TNKQ. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. Chủ đề 1. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Chủ đề …. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Chuẩn KT, KN cần K tra. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. TS câu TS điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu: ... điểm = ... %. Số câu: ... điểm = ... % Số câu Số điểm Tỉ lệ %.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Dùng cho loại đề kiểm tra tự luận) Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Cộng. Cấp độ cao. Chủ đề 1. Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN cần K tra KN cần K tra KN cần K tra KN cần K tra. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %. Số câu: Số điểm:. Chủ đề 2. Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN cần K tra KN cần K tra KN cần K tra KN cần K tra. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %. Số câu: Số điểm:. Chủ đề n. Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN cần K tra KN cần K tra KN cần K tra KN cần K tra. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: ... điểm = ...%. TS câu TS điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: ... điểm = ...%. Số câu: ... điểm = ...%.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> ĐT: 0975620489.
<span class='text_page_counter'>(32)</span>