Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

GIAO AN VAT LY 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.21 KB, 76 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. Ngày soạn: 3/9/2012 Ngày dạy: 11/9/2012. Tiết: 04. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. - Kiến thức: + Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng + Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ đối với sự phản xạ ánh sáng của gương phẳng. + Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Kĩ năng: + Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. + Vẽ tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng - Tình cảm, thái độ: Có hứng thú trong học tập. II. CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: Cho mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ; 1 đèn tạo chùm sáng song song; thước đo góc - Học sinh: Làm bài tập ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:. 1. Ổn định : 7B1 : / 7B2 : / 7B3 : / 7B4 : / 2.Kiểm tra bài cũ: - Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực là gì.?. 3.Bài mới Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (4’) GV: Nhìn mặt hồ dưới ánh sáng mặt trời hoặc dưới ánh đèn thấy có các hiện tượng ánh sáng lấp lánh, lung HS nghe GV giới thiệu. linh. Tại sao lại có hiện tượng huyền diệu như thế? Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương I.Gương phẳng phẳng (5’) ? HS cầm gương soi, cho biết có hiện tượng gì trong HS: Thấy hình ảnh của mình trong gương? gương. GV: Giới thiệu “ảnh của vật tạo bởi gương phẳng”. HS: Mặt gương là 1 mặt phẳng, ? Mặt gương có đặc điểm gì? nhẵn bóng. ? HS đọc và trả lời câu C1? HS: Tấm kim loại nhẵn bóng, tấm GV: Các cô gái thời xưa chưa có gương đều soi mình gỗ phẳng, mặt nước phẳng, … xuống nước để nhìn thấy hình ảnh của mình. ? Ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về sự phản xạ II. Định luật phản xạ ánh sáng ánh sáng. Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng * Thí nghiệm: khi gặp gương phẳng (20’) HS đọc nội dung thí nghiệm. ? HS đọc nội dung thí nghiệm? HS: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 ? Quan sát Hình 4.2 và nêu dụng cụ thí nghiệm? nguồn điện dùng pin, 1 tờ giấy chia GV: Giới thiệu dụng cụ và bố trí thí nghiệm cho HS độ. làm theo. ? Chỉ ra tia tới và tia phản xạ? HS: SI là tia tới, IR là tia phản xạ. GV: Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. ? Hiện tượng phản xạ ánh sáng là gì? HS: Hiện tượng tia sáng sau khi tới. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? HS đọc câu C2? GV: Chỉ ra mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến IN với gương, chính là mặt phẳng của tờ giấy, trên đó đặt gương. ? HS làm thí nghiệm để trả lời câu C2? ? HS hoàn thiện nội dung kết luận? ? HS đọc thông tin về góc tới và góc phản xạ?. mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng, tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ. 1/ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? HS đọc câu C2. HS làm thí nghiệm để trả lời câu C2. Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với “tia tới” và đường“pháp tuyến”. 2/ Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới: HS: góc nhọn SIN = i là góc tới góc nhọn NIR = i’ là góc phản xạ. HS: Dự đoán góc tới i bằng góc phản xạ i’. Kết luận: Góc phản xạ bằng góc tới.. ? Dự đoán mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới? GV: Liệu điều đó có đúng với mọi vị trí của tia tới, nghĩa là với mọi góc tới i hay không? ? HS làm thí nghiệm kiểm tra nhiều lần với các góc tới khác nhau, đo các góc phản xạ tương ứng, ghi số liệu vào bảng? ? Từ bảng kết quả, hãy rút ra nội dung kết luận? GV: Giới thiệu định luật phản xạ ánh sáng (như SGK). ? HS đọc nội dung định luật? GV: Thông báo quy ước về cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy. ? HS lên bảng vẽ tia phản xạ IR? Nêu cách vẽ? 3/ Định luật phản xạ ánh sáng: ? Nhận xét hình vẽ? (SGK – 13) GV: Chú ý hướng tia phản xạ, tia tới. 4/ Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ: HS lên bảng vẽ tia phản xạ IR: SIN = NIR Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (8’) III. Vận dụng - Củng cố. ? HS đọc câu C4? HS đọc câu C4. ? 2 HS lần lượt lên bảng vẽ hình? Nêu rõ cách vẽ? HS 1: Lên làm câu a ? Nhận xét bài làm? Cách vẽ: Vẽ NI vuông góc với mặt ? HS làm bài tập sau: gương. Vẽ IR sao cho góc i bằng Bài 1: góc i’. Xác định số đo của góc tới và góc phản xạ HS 2: Lên làm câu b Cách vẽ: - Vẽ tia SI và IR như đề bài ra. Bài 2: - Vẽ đường phân giác NI của góc Tìm vị trí của gương tại A để tia phản xạ đi thẳng SIR. đứng vào giếng. - Vẽ mặt gương vuông góc với đường NI. HS: góc i = i’ = 600 góc SIR = i + i’ = 900  góc i = i’ = 450  góc  giữa tia tới và gương là 450.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. Vậy: Đặt gương sao cho mặt gương tạo với tia tới một góc 450. 4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ: Định luật phản xạ ánh sánh. - Làm bài tập ở nhà trong SBT: 4.1 đến 4.3(sbt). Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày dạy:17/9/2012. Tiết: 05. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. - Kiến thức: + Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. + Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng : Đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật,khoảng cách từ gương đến ảnh và vật bằng nhau. - Kĩ năng: Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. - Tình cảm, thái độ: Có hứng thú trong học tập, chính xác trong thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: Bài giảng - Học sinh: + 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng. + 1 tấm kính màu trong suốt. + Phấn màu. + 1 tờ giấy trắng dán trên mặt tấm gỗ phẳng. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:. 1. Ổn định : 7B4 : / 2.Kiểm tra bài cũ: (5') - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.. 3.Bài mới TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (4') GV Cho HS tìm hiểu vấn đề nêu ra ở đầu bài. HS. Hoạt động nhóm nhỏ : Kích thích óc tò mò của HS. -Trao đổi vấn đề đầu bài. - Nêu ý kiến của mình. GV.ĐVĐ: Cái mà bé lan nhìn thấy là ảnh của tháp trên mặt nước phẳng lặng. Bài này sẽ nghiện cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Hoạt động 2: I. Tính chất của ảnh tạo bởi I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. gương phẳng.(10') Thí nghiệm 1: GV. +Yêu cầu HS làm thí nghiệm như mô tả HS. Hoạt động nhóm: trong SGK. - Tiến hành TN theo hình 5.2 của SGK GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. 1. Ảnh tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn hay không. GV. Tổ chức thảo luận câu C1, rút ra kết HS.Hoạt động nhóm thảo luận để thực hiện luận . câu C1, rút ra kết luận . Kết luận: Ảnh tạo bởi gương phẳng không. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. GV. +Yêu cầu HS làm thí nghiệm như mô tả trong SGK. GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. GV. Tổ chức thảo luận câu C2, rút ra kết luận .. GV. Hướng dẫn HS dùng thí nghiệm 5.3 để thực hiện. GV. Tổ chức thảo luận câu C3, rút ra kết luận . Hoạt động 3: II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.(14') GV. Yêu cầu HS đọc thông báo mục II – SGK, thực hiện câu C4.. hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật hay không? HS. Hoạt động nhóm: - Dự đoán độ lớn của ảnh. - Tiến hành TN kiểm tra dự đoán. HS.Hoạt động nhóm thảo luận để thực hiện câu C2, rút ra kết luận . Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương HS.Hoạt động nhóm thảo luận để thực hiện câu C3, rút ra kết luận . Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. HS. Hoạt động cá nhân: + Nghiên cứ câu C4 và thực hiện. S. GV. Yêu cầu HS thực hiện nội dung câu C4.. I. K. S’ GV. Tổ chức thảo luận câu C4, rút ra kết Kết luận: ta nhìn thấy ảnh ảo S ’ vì các tia luận . phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’. GV. Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK. + Ảnh của một vật là tập hợp tất cả các điểm trên vật. Hoạt động 4: IV. Vận dụng.(10') IV. Vận dụng.  Tích hợp giáo dục môi trường: - Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp, các dòng sông trong xanh ngoài tác dụng đối với nông nghiệp và sản xuất còn có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tạo ra môi trường trong lành. - Trong trang trí nội thất, trong gian phòng chật hẹp, có thể bố trí thêm các gương phẳng lớn trên tường để có cảm giác phòng rộng hơn. - Các biển báo hiệu giao thông, các vạch. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. phân chia làn đường thường dùng sơn phản quang để người tham gia giao thông dễ dàng HS. Hoạt động nhóm thực hiện câu nhìn thấy về ban đêm. A GV. Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận về câu hỏi C5, C6.. B B’. GV. Hướng dẫn HS thực hiện. GV. +Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản của bài đã học. + Yêu cầu HS học ghi nhớ SGK. + Yêu cầu HS đọc thêm phần có thể em chưa biết trong SGK.. A’ HS. Hoạt động cá nhân giải thích câu C6. HS: Đọc phần ghi nhớ(SGK). 4. Hướng dẫn về nhà (3') - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập ở nhà trong SBT: 5.1 đến 5.4 (T.7). - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.. Ngày soạn: 20/9/2011 Ngày dạy: 29/9/2011. Tiết: 06. THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH : QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. - Kiến thức: + Củng cố các tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Kĩ năng: + Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. + Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. - Tình cảm, thái độ: Có hứng thú trong học tập, chính xác trong thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ:. - Giáo viên: Cho mỗi nhóm: + 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng. + 1 bút chì. + 1 thước đo độ. - Học sinh: Ôn bài. Mẫu báo cáo thí nghiệm (SGK). III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:. 1.Ổn định tổ chức: 7a1 : / 2.Kiểm tra bài cũ: (5'). 7a2 : /. 7a3 :. /. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 7a4 :. /. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. - Nêu các tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.. 3.Bài mới TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. Hoạt động 1 (10 phút) Trình bày cơ sở lý thuyết. Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành. - Yêu cầu HS trả lời câu 1/Sgk/ 18. Hoạt động 2: (20 phút) II. Nội dung thực hành. GV. Nêu hai nội dung thực hành: - Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - Dự đoán. - Tiến hành TN kiểm tra dự đoán. GV. Tổ chức thảo luận câu C1, .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Cơ sở lý thuyết. - HS chuẩn bi báo cáo - HS trả lời câu 1/Sgk/ 18.. II. Nội dung thực hành. 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. HS.Hoạt động nhóm thảo luận: - Dự đoán. - Tiến hành TN kiểm tra dự đoán để thực hiện câu C1. C1: a, - Đặt bút chì song song với gương thì ảnh song song, cùng chiều với vật. - Đặt bút chì vuông góc với gương để ảnh cùng phương, ngược chiều với vật. 2. Vẽ hình vẽ 1và hình 2 ứng với hai trường hợp HS. Hoạt động nhóm thảo luận: - Tìm hiểu thông tin trong SGK. - Dự đoán. - Tiến hành TN kiểm tra dự đoán. HS.Hoạt động nhóm thảo luận để thực hiện câu .. A B. A' B'. A B. A' B'. Hoạt động 3 ( 7 phút) Hoàn thành báo cáo thực hành. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện báo cáo thực hành.. - Cá nhân HS hoàn thiện báo cáo thực hành. - Nộp báo cáo thực hành.. - Thu báo cáo thực hành của HS. - Nghe GV đánh giá, rút kinh nghiệm. GV đánh giá chung về ý thức, tinh - Thu dụng cụ thực hành. thần làm việc, kết quả giờ thực hành. 4. Hướng dẫn về nhà(3') - Trả lời lại các câu hỏi và bài tập ở bài thực hành.. Tiết: 06. THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH :. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG Họ và tên:............................................................. Lớp ......................... điểm: .................... 1 - Xác định ảnh của một vật tạo bỏi gương phẳng C1 a) -Đặt bút chì ......................................................................... với gương - Đặt bút chì ......................................................................... với gương 2 . Vẽ hình vẽ 1và hình 2 ứng với hai trường hợp .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM BÁO CÁO THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG 1 - Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.(4đ) C1: a, - Đặt bút chì song song với gương thì ảnh song song, cùng chiều với vật. (2đ) - Đặt bút chì vuông góc với gương để ảnh cùng phương, ngược chiều với vật. (2đ) 2. Vẽ hình vẽ 1và hình 2 ứng với hai ( 6đ) A. A’. B. B’. A. B. B’. A’. THANG ĐIỂM Ý THỨC BÀI THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG 1) Do nhóm trưởng chấm các thành viên của nhóm mình - Có chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia tích cực, thao tác tốt, thu thập đủ số liệu, sử lý được kết quả thí nghiệm để rút ra được kết luận cần thiết (10 điểm). Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. - Có chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia tích cực, thao tác còn lúng túng, thu thập đủ số liệu, sử lý được kết quả thí nghiệm để rút ra được kết luận cần thiết (8 điểm) - Có chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia chưa tích cực, thao tác còn lúng túng, thu thập đủ số liệu, chưa sử lý được kết quả thí nghiệm để rút ra được kết luận cần thiết (6 điểm) - Chuẩn bị chưa đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia chưa tích cực, thao tác còn lúng túng, Chưa thu thập đủ số liệu, Không rút ra được kết luận (4 điểm) - Chuẩn bị chưa đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Chưa nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia chưa tích cực, thao tác còn lúng túng. Chưa thu thập đủ số liệu, Không rút ra được kết luận (2 điểm) - Không tham gia. (0 điểm). 2) Danh sách các thành viên Số TT 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14.. Họ và tên. Điểm. Ngày soạn: 25/9/11 Ngày dạy: 5/10/11. Tiết: 07. GƯƠNG CẦU LỒI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1.Kiến thức: -Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. -Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. -Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi. -Vận dụng kiến thức đã học vào việc tham gia an toàn giao thông. 2.Kỹ năng: Làm TN để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. 3.Thái độ: Biết vận dụng được các phương án TN đã làm để tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.Tích cực tham gia, vân động mọi người xung quanh có ý thức bảo vệ các biển báo gương cầu lồi trên đường giao thông. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: cho mỗi nhóm HS + 1 gương cầu lồi. + 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương cầu lồi. + 1 cây nến. + 1 bao diêm. - Học sinh: III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.Ổn định tổ chức: 7a1 : / 7a2 : / 7a3 : / 7a4 : / 2.Kiểm tra bài cũ: (5')?Nêu tính chất của gương phẳng ? Vì sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh ảo?Chữa bài 5.4 SBT 3.Bài mới TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HĐ 1: (3')Tổ chức tình huống học tập. -GV: Cho HS quan sát một số vật nhẵn bóng: Thìa, muôi múc canh,...yêu cầu HS quan sát ảnh -HS: Quan sát ảnh, nêu nhận xét. của mình trong gương và nhận xét xem ảnh có giống mình không? -GV: (thông báo) Mặt ngoài của muôi thìa là gương cầu lồi,mặt trong là gương cầu lõm.Bài học hôm nay xét ảnh của gương cầu lồi. HĐ 2: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi GƯƠNG CẦU LỒI. (15') a. Quan sát -HS: Bố trí TN và có thể dự đoán ? Yêu cầu HS đọc C1 +Ảnh nhỏ hơn vật. GV nêu MĐ thí nghiệm: Xét t/c ảnh của một vật +Có thể là ảnh ảo. tạo bởi gương cầu lồi. b. Thí nghiệm kiểm tra -Yêu cầu HS làm TN như H7.1 và trả lời C1 GV gợi ý: ? Nêu phương án XĐ độ lớn của ảnh tạo bởi gương cầu lồi ? Nêu phương án so sánh ảnh của vật qua hai gương. ? Ảnh thật hay ảnh ảo? GV nhắc lại cách làm +Đặt chiếc pin trước gương cầu lồi +Đưa màn chắn ra sau gương ở các vị trí. + Lưu ý đặt hai chiếc pin cách 2 gương 1 khoảng cách bằng nhau ?HS lám thí nghiệm, Rút ra nhận xét?. -HS Nêu các phương án xác định, phương án so sánh ảnh của vật qua hai gương. -HS: Làm TN so sánh ảnh của hai vật giống nhau trước gương phẳng và gương cầu lồi. -HS: Nhận xét. +Ảnh nhỏ hơn vật. +Ảnh ảo không hứng được trên màn.. *HĐ:3 XĐ VÙNG NHÌN THẤY CỦA II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi GƯƠNG CẦU LỒI. ( 10’). Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? Nêu dự đoán về vùng nhìn thấy của gương cầu lồi so với vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước ?Yêu cầu HS nêu phương án xác định vùng nhìn thấy của gương. -Có phương án nào khác để xác định vùng nhìn thấy của gương? -Nếu HS chỉ nêu được phương án xác định như ở gương phẳng, thì GV có thể gợi ý HS để gương trước mặt, đặt cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương, xác định được khoảng bao nhiêu bạn rồi tại vị trí đó đặt gương cầu lồi sẽ thấy số bạn quan sát được nhiều hơn hay ít hơn. -Thời gian thực hiện phương án nào nhanh hơn.  -Yêu cầu HS rút ra kết luận: Tích hợp giáo dục môi trường: Tại vùng núi cao, đường hẹp và uốn lượn, tại các khúc quanh người ta đặt các gương cầu lồi nhằm làm cho lái xe dễ dáng quan sát đường và các phương tiện khác cũng như người và súc vật đi qua. Việc làm này đã làm giảm thiểu số vụ tai nạn giao thông và bảo vệ tính mạng con người và các sinh vật.. -HS nêu dự đoán. -Yêu cầu HS 3 nhóm làm phương án 1, 3 nhóm làm phương án 2.. -HS: (nhận xét, ghi vở) Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước.. HĐ4:VẬN DỤNG – CỦNG CỐ: (10’) III.Vận dụng -GV:Hướng dẫn HS quan sát vùng nhìn ở chỗ C3. khuất qua gương phẳng và gương cầu lồi. Nhận xét được gương cầu lồi ở xe ôtô và xe máy giúp người lái xe quan sát được vùng ? Tại sao tại các vùng núi cao, đường hẹp, rộng hơn ở phía sau. đường gấp khúc người ta lại đặt các gương cầu HS giải thích đượcTại vùng núi cao, đường lồi. hẹp và chỗ đường gấp khúc có gương cầu lồi lớn nhằm làm cho người lái xe dễ dàng quan sát đường và các phương tiện khác cũng như người, và cá súc vật đi qua. Việc này làm giảm thiểu số vụ tai nạn giao thông và -Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết bảo vệ tính mạng con người và các sinh vật. -GV: (Thông báo) Gương cầu lồi có thể coi như N gồm nhiều gương phẳng nhỏ ghép lại. Vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng cho gương phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó. O Vùng nhìn thấy của gương N’ 4. Hướng dẫn về nhà.(2'). Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. - Học thuộc phần ghi nhớ (SGK). Tập vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. - Làm bài tập ở nhà trong SBT: 7.1 đến 7.4(trang 8).. Ngày soạn: 11 /10/11 Ngày giảng:19 /10/11 TIẾT 8. GƯƠNG CẦU LÕM. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. -Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. -Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và kỹ thuật. -Tích hợp vào bảo vê môi trường,tài nguyên 2.Kỹ năng: -Bố trí được TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. -Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm. 3.Thái độ: Tích cực tham gia, vân động mọi người xung quanh có ý thức bảo vệ các biển báo trên đường giao thông. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Mỗi nhóm: Một gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng. Một gương phẳng có cùng đường kính với gương cầu lõm. Hai pin tiểu Một màn chắn có giá đỡ di chuyển được. C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 2/ Kiểm tra bài cũ: (7’) Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi? Chữa bài 7.3. 3/ Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS .HĐ 1 (3’)Tổ chức tình huống học tập. -Trong thực tế, khoa học KT đã giúp con người sử dụng năng lượng ánh sángmặt trời vào việc chạy ôtô, đun bếp, làm pin,...bằng cách sử dụng gương cầu lõm. Vậy gương cầu lõm là gì? Gương cầu lõm có tính chất gì mà có thể “thu” được năng lượng mặt trời. HĐ 2(9’): Nghiêm cứu ảnh của một vật tạo bởi I.Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm. gương cầu lõm 1. Thí nghiệm GV: Giới thiệu gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu GV: Nêu MĐ TN Nghiên cứu t/c ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm - Tiến hành TN như hướng dẫn SGK ? Yêu cầu HS đọc TN. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? Nêu dụng cụ và tiến hành TN C1:-Vật đặt ở mọi vị trí trước gương: -Yêu cầu HS nhận xét. +Gần gương: Ảnh lớn hơn vật. -GV: Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra ảnh khi vật +Xa gương: Ảnh nhỏ hơn vật(ngược để gần gương. chiều). +Kiểm tra ảnh ảo. -Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra kích thước của -Thay gương bằng tấm kính trong lõm ảnh ảo. (nếu có) -GV: Làm TN thu được ảnh thật bằng cách để vật ở xa +Đặt vật gần gương. tấm kính lõm, thu được ảnh trên màn. HS ghi kết quả. +Đặt màn chắn ở mọi vị trí và không hứng được ảnh.→ ảnh nhìn thấy là ảnh ảo, lớn hơn vật. C2: So sánh ảnh của cây nến trong gương phẳng và gương cầu lõm. HĐ3 (15’): Nghiên cứu sự phản xạ của ánh sáng II. Sự phản xạ của ánh sáng trên trên gương cầu lõm gương cầu lõm GV : Nêu MĐ thí nghiệm 1 Đối với chùm tia song song. ? Yêu cầu HS đọc TN và nêu tiến hành TN Thí nghiệm. ? Nêu đặc điểm của chùm tia phản xạ - Tiến hành TN và trả lời C3 C3: Chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương S’ O KL : Chiếu 1 chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm ta thu được 1 chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm ? Yêu cầu HS đọc TN và trả lời : Mục đích nghiên cứu trước gương. hiện tượng gì ? C4 : Vì Mặt Trời ở xa, chùm tia tới -GV : Có thể giúp cho HS tự điều khiển đèn để thu gương là chùm sáng song song do đó được chùm phản xạ là chùm song song. chùm sáng phản xạ hội tụ tại một điểm ? Em có suy nghi gi khi sử dụng nguồn năng lương ở phía trước gương . Ánh sáng mặt tròi mắt trời thay cho nguồn năng lương có trong tự nhiên có nhiệt năng cho nên vật để ở chỗ ánh ? Em có thể nêu một số ứng dung con người đã sử sáng hội tụ sẽ nóng lên. dụng nguồn năng lượng mặt trời (dùng gường cầu lõm )vào tư nhiên ? Hs trả lời. ? Hoàn thiện KL  Tích hợp giáo dục môi trường: - Mặt trời là một nguồn năng lượng. Sử dụng năng lượng Mặt Trời là một yêu cầu cấp thiết nhằms giảm o thiểu việc sử dụng năng lượng hóa thạch (tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường). - Một cách sử dụng năng lượng Mặt Trời đó là: Sử dụng gương cầu lõm có kích thước lớn tập trung ánh sáng Mặt Trời vào một điểm (để đun nước, nấu chảy kim loại. 2.Đối với chùm tia sáng phân kỳ. Thí nghiệm. a.Chùm sáng phân kỳ ở một vị trí thích hợp tới gương : Hiện tượng chùm phản xạ song song. b.TN : HS tự làm TN theo câu C5. - KL : Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. HĐ4 (10’ )Củng cố - Vận dụng -HS : Tìm hiểu đèn pin.. III. Vận dụng -Pha đèn giống gương cầu lõm. -Bóng đèn pin đặt ở trước gương có thể di chuyển vị trí.. -Yêu cầu HS trả lời C6,7. ? Ảnh của vật trước gương cầu lõm có tính chất gì ? ? Để vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm thì có ảnh ảo ? ? Khi vật đặt như thế nào thì có ảnh thật và ảnh thật có tính chất gì ? ? Vật đặt trước gương cầu lõm có khi nào không tạo được ảnh không ? ? Ánh sáng chiếu tới gương cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì ? ? Có nên dùng gương cầu lõm ở phía trước người lái xe để quan sát vật phía sau không ? Giải thích ? -GV : Đặt vật sáng trước gương cầu lõm ở một vị trí sao cho không có ảnh, HS quan sát để trả lời câu hỏi.. C6: Bóng đèn pin ở vị trí tạo chùm phân kỳ tới gương, cho chùm tia phản xạ song song do đó có thể tập trung ánh sáng đi xa. C7: Di chuyển bóng đèn ra xa. .-Ảnh ảo lớn hơn vật. -Khi vật đặt gần gương -Vật đặt xa gương, ảnh ngược chiều và nhỏ hơn vật. -Người lái xe không dùng gương cầu lõm quan sát phía sau vì không cần quan sát vật to mà quan sát vùng rộng. -Có một vị trí người lái xe không quan sát được vật ở phía sau, do đó không tránh được trướng ngại vật.. 4. Hướng dẫn về nhà (1’) -Nghiên cứu lại tính chất của gương cầu lõm -Làm bài tập : 8.1 ; 8.2 ; 8.3.(tr9 SBT) - Ôn tập các bài đã học, chuẩn bị tiết sau tổng kết chương I: Quang học. Ngày soạn : 6/10/11 Ngày giảng : 19/10/11 TIẾT 9.TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC. A.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. 2.Kỹ năng : Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. GV : Bảng phụ ghi trò chơi ô chữ HS : Trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra. C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HĐ1(18’) Kiểm tra, ôn lại KT cơ bản I.TỰ KIỂM TRA. - Phát đề kiểm tra 15’ cho HS - Thu bài, chữa bài 15’ với những câu HS HS trả lời lần lượt các câu hỏi phần tự kiểm tra, HS chưa làm được hoặc còn lúng túng. khác bổ sung. -HS tự sửa chữa nếu sai. -Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi Đáp : 1-C ; 2-B ; mà HS đã chuẩn bị. 3-trong suốt, đồng tính, đường thẳng. -GV hướng dẫn HS thảo luận đi đến kết 4- tia tới, pháp tuyến, góc tới. quả đúng, yêu cầu sửa chữa nếu cần. 5-Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. 6-Giống : Ảnh ảo. -Khác : Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. 7-Khi một vật ở gần sát gương.Ảnh này lớn hơn vật. 8--Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. -Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi, không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật. -Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật. 9-Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước HĐ2(19’) Vận dụng II.VẬN DỤNG. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 bằng cách -HS làm việc cá nhân trả lời C1. vẽ vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ. +Với phần a : -Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương phẳng có thể vẽ theo 2 cách. Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương. Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương. +Với phần b. -Sau khi kiểm tra, hướng dẫn HS cách vẽ -Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương, tìm tia phản xạ tương ứng. dựa trên tính chất ảnh. S2 tương tự. +Với phần C. -Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. của S1 và S2. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Muốn nhìn thấy bạn, nguyên tắc phải như -HS: Thảo luận nhóm trả lời C2.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. thế nào ? -Yêu cầu HS kẻ tia sáng, GV chú ý sửa cho HS cáchđánh mũi tên chỉ đường truyền ánh sáng.. Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm. -Muốn nhìn thấy bạn thì ánh sáng từ bạn phải tới mắt mình. *HOẠT ĐỘNG 3(8’) TỔ CHỨC TRÒ CHƠI Ô CHỮ GV: Tổ chức cho HS chơi “ Trò chơi ô - Trả lời các ô chữ chữ” 1. Vật sáng GV: Đọc các ô chữ. 2. Nguồn sáng Tổ nào có tín hiệu trước sẽ được quyền trả 3. Ảnh ảo lời , mỗi từ được 10 điểm 4. Ngôi sao - Công bố tổ có số điểm cao nhất. 5. Pháp tuyến 6. Bóng đen 7. Gương phẳng Ánh sáng 4. Hướng dẫn về nhà:. Ôn tập kiến thức đã học chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.. Soạn: 14/10/2012 Giảng: 26/102012 TIẾT 10. KIỂM TRA ( Kiểm tra theo đề chung). Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS trong chương Quang học . Để từ đó có thể uốn nắn , bổ sung những sai sót . 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ ảnh của vật qua gương phẳng , kỹ năng giải thích các hiện tượng quang học . 3. Thái độ: Giáo dục tính cần cù chịu khó, phong cách làm việc độc lập nghiêm túc . II. Chuẩn bị: GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm HS: Ôn tập chương I III. Tổ chức các hoạt động của HS 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra: 3. Kết quả : NHẬN XÉT GIỜ KIỂM TRA, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. - Nhận xét về ý thức, thái độ làm bài của HS - Hướng dẫn về nhà: Xem lại nội dung đã học, đọc trước bài mới.. THỐNG KÊ KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA Lớp. Tổng số. Giỏi SL. Khá %. SL. TB %. SL. Yếu %. SL. Kém %. SL. %. 7B4 ---------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 22/10/2012 Ngày giảng: 30/10/2012 Tiết 11.. NGUỒN ÂM. I. Mục tiêu:. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. 1.Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. -Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống. - Biết cách bảo vệ các vật phát ra âm đặc biệt là giọng nói (không hút thuốc để bảo vệ sức khỏe. 2.Kỹ năng: Quan sát TN kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1sợi dây cao su mảnh.1dùi trống và trống. 1âm thoa và búa cao su. 1tờ giấy. Vài dải lá chuối. GV: 1 lọ nhỏ, 1 bộ đàn ống nghiệm. III. Tổ chức các hoạt động của HS 1. Ổn định (1’): 7B4: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS HĐ1:(5’) Tổ chức tình huồng học tập GV: Trong môn âm nhạc, được học âm trầm âm bổng, âm to, âm nhỏ. Các âm này - Theo dõi GV thông báo khác nhau ntn. Các nguồn âm có đặc điểm gì  Chương II ? Em đã đi xem ca nhạc chưa? ? Với hình vẽ đầu chương âm thanh phát ra -Quan sát hình vẽ đầu chương từ đâu? - Âm phát ra từ đàn, kèn, trống… Âm thanh được tạo ra ntn  Bài HĐ2 (5’) Nhận biết nguồn âm I.Nhận biết nguồn âm. ? Yêu cầu HS đọc C1 và giữ yên lặng, lắng - Đọc C1 và nêu những âm nghe được: tiếng tai nghe để trả lời C1 GV giảng bài, tiếng cười, nói của HS… GV thông báo: vật phát ra âm gọi là nguồn Vật phát ra âm gọi là nguồn âm âm ? Kể tê một số nguồn âm VD: Tiếng chim hót, gió thổi, tiếng ô tô, xe máy… HĐ 3(20’) Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm II.Các nguồn âm có chung đặc điểm gì GVnêu MĐ thí nghiệm: nguồn âm có đặc 1. Thí nghiệm 1 điểm gì. - Thông báo vị trí cân bằng của dây cao su ? Khi dây ở vị trí cân bằng có nghe thấy gì Dây ở vị trí cân bằng  không có âm không? ? Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 Làm TN1 nêu hiện tượng nhìn và nghe được - Lưu ý kéo dây không trùng hay căng quá ? Qua TN1 em nhìn thấy gì và nghe thấy gì + Nhìn thấy dây cao su dao động + Nghe thấy âm phát ra 2. Thí nghiệm 2. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? Yêu cầu HS đọc TN2 MĐTN: Vật phát ra âm có rung động không ? Vật nào phát ra âm, vật đó có rung động không ? Nhận biết điều đó bằng cách nào GV: Gợi ý phương án kiểm tra thông qua các vật khác. - Đọc TN2 - Làm TN2 với trống và dùi - Gõ nhẹ vào mặt trống - Nêu phương án nhận biết + Để các vụn giấy trên mặt trống + Sờ tay vào mặt trống + Để tâm trống sát vào quả bóng xốp.. ? Yêu cầu HS kiểm tra bằng một trong các phương án đã đề ra GV chốt: Vật phát ra âm  có rung động NX: Trống phát ra âm  mặt trống dao động MĐTN3: Vật dao động có phát ra âm không ? Yêu cầu HS làm TN3 và trả lời C5 3. Thí nghiệm 3 - Thực hành làm TN3: dùng búa gõ nhẹ vào một nhánh của âm thoa, lắng nghe, quan sát và trả lời C5 ? Nêu phương án kiểm tra + Sờ nhẹ tay vào âm thoa GV: Gợi ý phương án kiểm tra (nếu cần) + Đặt 1 nhánh của âm thoa sát vào quả bóng xốp GDBVMT + Dùng tay giữ chặt hai nhánh của âm thoa  không nghe thấy âm phát ra ? Yêu cầu HS kiểm tra bằng một trong các phương án đã đề ra. NX: Vật dao động  phát ra âm Rút ra KL và ghi vở KL: Khi phát ra âm các vật đều dao động ( rung động) ?Con người nói được là do đâu, ta có cần phải bảo vệ giọng nói của mình ko và bằng cách nào Tích hợp giáo dục môi trường: Để bảo vệ giọng nói của người, ta cần luyện tập thường xuyên, tránh nói quá to, không hút thuốc lá. GV chốt: Khi phát ra âm các vật đều dao động ( rung động) HĐ 4 (14’) Vận dụng – Củng cố III. Vận dụng: Yêu cầu HS trả lời C6: Yêu cầu làm tờ giấy, -HS:Cuộn lá chuối thành kèn và thổi cho âm lá chuối phát ra âm. phát ra và nêu được: Tờ giấy, đầu nhỏ kèn lá chuối dao động. -Yêu cầu HS nêu được ví dụ về một số nhạc cụ -Tương tự cho HS trả lời C7. như : Dây đàn ghi ta. Dây đàn bầu. Cột không khí trong ống sáo. ? Nếu các bộ phận đó đang phát ra âm mà -Giữ cho vật đó không dao động.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. muốn dừng lại thì phải làm thế nào? ? Để bảo vệ giọng nói của người ta cần làm gì? -Yêu cầu HS làm C9 (nếu hết thời gian, cho HS về nhà). -HS luyện tập thường xuyên tránh nói quá to, không hút thuốc lá. C9:a.Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động. b.Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất. c.Cột không khí trong ống dao động phát ra âm. d.Ống có cột không khí dài nhất phát ra âm trầm nhất. ? Có thể lấy nắp bút, làm thế nào để huýt - Ống có cột không khí ngắn nhất phát ra âm bổng nhất. được sáo. -HS trả lời: - Củng cố: - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm ? Thế nào là nguồn âm ? Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì? - Đặc điểm: Các vật phát ra âm đều dao động. -Yêu cầu HS đọc mục “ Có thể em chưa biết” -Cổ họng phát ra âm là do dây âm thanh trong ? Bộ phận nào trong cổ phát ra âm. cổ họng dao động. ? Kiểm ta bằng cách nào để biết cổ họng -Kiểm tra bằng cách đặt tay vào sát ngoài cổ họng thấy rung. phát ra âm. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi: + Thế nào là nguồn âm. +Đặc điểm chung của các vật phát ra âm. - Làm bài tập 10.1 đến 10.5 (tr10, 11 SBT) --------------------------------------------------------------------------. Soạn: 1/1/11 Giảng: 9/11/11. Tiết 12:. ĐỘ CAO CỦA ÂM. A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : HS nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. -Biết sử dụng các thuật ngữ: âm cao (bổng), âm thấp (trầm) và tần số khi so sánh 2 âm. - Tích hợp vì sao nhận biết được bão và chế tạo máy siêu âm đuổi ruồi muỗi . 2.Kỹ năng : +Nêu được ví dụ về âm trầm bổng là do tần số dao động của vật + Tiến hành được các thí nghiệm để tìm mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. + Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.. 3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng các kiến thức vào thực tế. B CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: + 2 con lắc đơn với hai dây treo có độ dài lần lượt là 40cm, 20cm. + Giá treo. + Thanh thép đàn hồi dài 20 cm. + Đĩa có lỗ lắp với trục động cơ và gá lên giá đỡ. + Nguồn pin 6V. + Mảnh phim nhựa. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Các nguồn âm có đặc điểm nào giống nhau? Chữa bài tập 10. 1 và 10. 2/SBT? 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (4’)GV. ĐVĐ vào bài phần mở bài SGK để giới HS: Nghe GV hướng dẫn. thiệu nội dung chính của bài. HĐ 2: Quan sát dao động nhanh, chậm và I. Quan sát dao động nhanh, chậm và nghiên nghiên cứu khái niệm tần số (10’) cứu khái niệm tần số ? HS quan sát hình 11. 1, đọc thí nghiệm 1 * Thí nghiệm 1: và câu C1? 1 HS đọc thí nghiệm 1 và câu C1. ? HS nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm? HS: Nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm . ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. HS: Nêu các bước tiến hành thí nghiệm - Kéo 2 con lắc ra khỏi vị trí cân bằng và cho chúng cùng một góc ban đầu khoảng 200. HS: Nghe GV hướng dẫn. - Thả cho chúng lắc. - Đếm số lần dao động của chúng trong 10s (1 dao động được xác định: Quá trình con lắc đi từ bên phải sang bên trái và trở lại biên bên phải). ? Các nhóm làm thí nghiệm 1, ghi lại kết quả vào bảng? ? Các nhóm báo kết quả? ? Tính số dao động trong 1s. HS: Các nhóm làm thí nghiệm 1, ghi lại kết quả GV: Giới thiệu khái niệm tần số, đơn vị tần vào bảng. số như SGK. ? Cho biết tần số dao động của con lắc a, b HS: Tính số dao động trong 1s. và so sánh? HS nghe giảng và ghi vở: ? HS hoàn thiện nội dung nhận xét? - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? HS đọc nội dung nhận xét?. - Đơn vị tần số là héc (Hz). HS: Tần số dao động của con lắc b lớn hơn tần GDBVMT số dao động của con lắc a. - Trước cơn bảo thường có hạ âm, hạ âm HS: Hoàn thiện nội dung nhận xét. làm con người khó chịu, cảm giác buồn nôn, Dao động càng nhanh, tần số dao động càng chống mặt; một số sinh vật nhạy cảm với hạ lớn. âm nên có biểu hiện khác thường. Vì vậy, người xưa dựa vào dấu hiệu này để nhận biết các cơn bảo. - Dơi phát ra siêu âm để săn tìm muỗi, muỗi rất sợ siêu âm do dơi phát ra. Vì vậy, có thể chế tạo máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi. HĐ 3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao II. Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm của âm với tần số (15’) với tần số * Thí nghiệm 2: ? HS quan sát hình 11.2 và đọc nội dung thí 1 HS đọc thí nghiệm 2. nghiệm 2? ? HS nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm? HS: Nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm . ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. HS: Nêu các bước tiến hành thí nghiệm - Đặt thanh thép lên mặt bàn, một phần của HS: Nghe GV hướng dẫn. thanh nhô ra ngoài mặt bàn. - Một tay đè lên phần thước nằm trên mặt bàn. - Dùng tay kia bật đầu tự do của thanh. - Quan sát dao động của thanh và lắng nghe âm thanh do thanh phát ra. - Tăng hoặc giảm phần nhô ra ngoài mặt bàn, lặp lại thí nghiệm trên và so sánh. ? Các nhóm làm thí nghiệm 2? ? HS trả lời câu C3? HS: Các nhóm làm thí nghiệm 2. ? HS quan sát hình 11.3, đọc nội dung thí HS điền từ: + chậm; thấp. nghiệm 3 và câu C4? + nhanh; cao. ? HS nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm? * Thí nghiệm 3: ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm? 1 HS đọc thí nghiệm 3 và câu C4. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. HS: Nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm . HS: Nêu các bước tiến hành thí nghiệm ? Âm cao (bổng), âm thấp (trầm) phụ thuộc HS: Nghe GV hướng dẫn. vào yếu tố nào? HS: Các nhóm làm thí nghiệm 3. HS điền từ: + chậm; thấp. ? Yc hs hoàn thành thí nghiệm + nhanh; cao. HS hoàn thiện kết luận, ghi vở: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động ? HS đọc nội dung ghi nhớ? càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp). HS đọc nội dung ghi nhớ. HĐ 4: Vận dụng – Củng cố (9’) III. Vận dụng HS đọc, trả lời câu C5: ? HS đọc, trả lời câu C5? - Vật có tần số 70Hz dao động nhanh hơn.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. - Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp. HS đọc câu C6. - Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng), âm phát ra thấp (trầm), tần số dao động nhỏ. - Khi vặn cho dây đàn căng nhiều, âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn. ? Nhận xét câu trả lời? HS đọc câu C7, làm thí nghiệm hình 11.4. ? HS đọc câu C7? Làm thí nghiệm để trả lời? HS: - Âm phát ra cao trong trường hợp chạm góc tấm phim nhựa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa. Vì: Số lỗ trên hàng ở gần vành đĩa nhiều hơn số lỗ trên hàng ở gần tâm đĩa. Do đó, miếng phim nhựa dao động nhanh hơn khi chạm vào hàng lỗ ở gần vành đĩa và phát ra âm cao hơn so với khi chạm vào hàng lỗ gần tâm đĩa. ? HS đọc mục “Có thể em chưa biết”? HS đọc mục “Có thể em chưa biết”. ? Tại sao trong thí nghiệm 1, con lắc dao HS: Vì âm phát ra quá nhỏ, tai ta không nghe động mà ta không nghe thấy âm? thấy được. 4. Hướng dẫn về nhà (1’) HS về nhà học bài. Làm các bài tập trong SBT. ? Nhận xét câu trả lời? ? HS đọc câu C6? ? HS thảo luận nhóm trả lời câu C6?. Soạn: 8/11/11 Giảng: 16/11/11 Tiết 13:. ĐỘ TO CỦA ÂM. A MỤC TIÊU: HS nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. So sánh được âm to, nhỏ. Rèn kĩ năng làm thí nghiệm để rút ra khái niệm biên độ dao động, độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ. Có thái độ hợp tác khi hoạt động nhóm làm thí nghiệm. B CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Mỗi nhóm: + 1 lá thép mỏng. + 1 trống, 1 dùi trống. + 1 giá thí nghiệm có treo 1 con lắc bấc. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 7A4 : 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Tần số là gì? đơn vị của tần số? Âm cao, âm thấp phụ thuộc vào yếu tố nào? 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (4’) GV: Có người thường có thói quen nói to, có người nói nhỏ. Song khi người ta hét to thấy HS: Nghe giảng. bị đau cổ. Vậy tại sao lại nói được to hoặc nhỏ? Tại sao nói quá to lại thấy đau ở cổ họng? Hoạt động 2: Nghiên cứu về biên độ dao I.Nghiên cứu về biên độ dao động.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. động. Mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra (15’) ? HS quan sát hình 12.1, đọc thí nghiệm 1 và câu C1? ? HS nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm? ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm? ? HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm 1 và điền kết quả vào bảng 1?. * Thí nghiệm 1: HS quan sát hình 12.1, đọc thí nghiệm 1 và câu C1. HS nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm.. HS: Nêu cách tiến hành thí nghiệm HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm 1 và điền kết quả vào bảng 1:Cách làm thước dao động,Đầu thước dao động mạnh hay yếu? ? HS nêu các phương án thí nghiệm khác để Âm phát ra to hay nhỏ? minh họa kết quả trên? HS: Nêu phương án khác. VD: Cầm căng dây chun, rồi kéo lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hay ít, nghe âm phát ra. GV: Giới thiệu biên độ dao động. ? HS làm việc cá nhân hoàn thành câu C2? HS điền từ: GV: Biên độ dao động lớn  âm phát ra to. nhiều (ít); lớn (nhỏ); to (nhỏ)  Biên độ dao động nhỏ âm phát ra nhỏ. ? HS quan sát hình 12.2, đọc thí nghiệm 2? ?HS nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm? * Thí nghiệm 2: ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm? HS quan sát hình 12.2, đọc thí nghiệm 2. ? HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm 2? ? Các nhóm báo kết quả? HS nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm. HS: Nêu cách tiến hành thí nghiệm HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm 2. HS: - Gõ nhẹ: âm nhỏ  quả bóng dao động ? HS làm việc cá nhân hoàn thành câu C3? với biên độ nhỏ. - Gõ mạnh: âm to  quả bóng dao động với ? HS hoàn thiện nội dung kết luận? biên độ lớn. ? Âm phát ra to hay nhỏ phụ thuộc vào yếu HS điền từ: tố nào? nhiều (ít); lớn (nhỏ); to (nhỏ) HS hoàn thiện nội dung kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. HS: Phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn âm. Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to của một số âm II. Tìm hiểu độ to của một số âm (10’) ? HS tự nghiên cứu mục II/SGK – 35? HS tự nghiên cứu mục II/SGK. ? Đơn vị độ to của âm là gì? Kí hiệu như thế HS: Độ to của âm được đo bằng đơn vị nào? đêxiben (kí hiệu: dB). GV: - Để đo độ to của âm, người ta sử dụng máy đo. - Giới thiệu độ to của một số âm trong bảng 2. ? Độ to của âm là bao nhiêu thì làm đau tai? HS: Độ to của âm  130 dB thì làm đau nhức GV: Trong chiến tranh, máy bay địch thả tai. bom xuống, người dân ở gần chỗ bom nổ,. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm lớn hơn 130 dB làm cho màng nhĩ bị thủng. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (8’) IV. Vận dụng ? HS làm việc cá nhân trả lời câu C4, C5, C6? HS trả lời miệng: C4: Gảy mạnh dây đàn  âm to. Vì gảy mạnh, dây đàn lệch nhiều, tức là biên độ dao động của dây đàn lớn. C5: Biên độ dao động của điểm giữa sợi dây đàn ? HS xác định khoảng cách nào là biên độ? (M) trong trường hợp thứ nhất lớn hơn. HS: Kẻ MH vuông góc với dây đàn ở vị trí cân bằng. C6: - Máy thu thanh phát ra âm to thì biên độ dao động của màng loa lớn. ? Tại sao người ta nói “mở đài to đến nỗi - Máy thu thanh phát ra âm nhỏ thì biên độ thủng cả màng loa”? Câu nói đó có ý đúng dao động của màng loa nhỏ. không? Vì sao? HS: Âm to thì biên độ dao động của màng loa ? HS đọc và trả lời câu C7? lớn  màng loa rung mạnh. C7. Tiếng ồn ở sân trường trong giờ ra chơi khoảng 40 – 80 dB. 4. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập ở nhà trong SBT: 12.1 đến 12.5(T.13). - Đọc mục “Có thể em chưa biết”.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. Soạn: 15/11/2011 Giảng: 24/11/2011 Tiết 14:. PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG. A MỤC TIÊU: - Kiến thức: +Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ + Nhận biết được một số vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và vật mềm xốp có bề mặt gồ gề phản xạ âm kém. + Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm. - Kĩ năng: Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm tách ra trực tiếp từ nguồn. - Tình cảm, thái độ: Yêu thích môn học B CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Mỗi nhóm: + 1 giá đỡ + 1 tấm gương + 1 nguồn phát âm dùng pin + 1 bình nước C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 7A4 : 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Biên độ dao động là gì? Nêu đơn vị của biên độ dao động? Nêu mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm? 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3’) GV: Đặt vấn đề vào bài như SGK. HS: Nghe GV giới thiệu. Hoạt động 2: Nghiên cứu âm phản I. Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng xạ và hiện tượng tiếng vang (14’) vang ? HS nghiên cứu SGK - 40? HS nghiên cứu SGK – 40. ? Em đã từng nghe thấy tiếng vang ở HS trả lời miệng. đâu? ? Trong nhà của mình, em có nghe thấy tiếng vang không? ? Khi nào thì có tiếng vang? HS: Nghe thấy tiếng vang khi âm dội lại đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai ta một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. GV: Âm dội lại khi gặp 1 mặt chắn gọi là âm phản xạ. ? Âm phản xạ và tiếng vang có gì HS: - Giống: Đều là âm phản xạ. giống và khác nhau? - Khác: Tiếng vang nghe được khi âm phản xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít nhất là 1/15 giây. HS: Nghe thấy tiếng vang ở giếng, hang đá, phòng ? HS đọc và trả lời câu C1? rộng, … vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. âm phản xạ. HS: - Trong phòng kín, khoảng cách nhỏ, thời gian ? HS đọc và trả lời câu C2? âm phát ra nghe được cách âm phản xạ nhỏ hơn 1/15 giây nên âm phát ra trùng với âm phản xạ  âm to. GV: Chốt lại vai trò khuyếch đại âm - Ngoài trời, âm phát ra không gặp chướng ngại vật của âm phản xạ  ta nghe được âm nên không phản xạ lại được, ta chỉ nghe được âm to. phát ra  âm nhỏ. HS: ? HS đọc và trả lời câu C3? a/ Cả 2 phòng đều có âm phản xạ, ở phòng nhỏ ta không nghe thấy tiếng vang vì ta nghe được âm phản xạ và âm phát ra cùng một lúc. b/ Khoảng cách giữa người nói và bức tường để 1 s = v. t = 340. 15 =. nghe rõ được tiếng vang là: 22,6 (m) HS: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ ? HS thảo luận để hoàn thành nội dung cách âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 kết luận? giây. GV: Chốt lại nội dung của kết luận. Hoạt động 3: Nghiên cứu vật phản II. Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt – Vật phản xạ xạ âm tốt – Vật phản xạ âm kém (7’) âm kém ? HS đọc mục II/SGK – 41? HS đọc mục II/SGK – 41. ? Nêu mục đích, dụng cụ thí nghiệm? HS: Nêu mục đích, dụng cụ thí nghiệm. ? Nêu cách bố trí và tiến hành thí HS: Nêu cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. nghiệm? ? 1 HS lên bảng tiến hành làm thí 1 HS lên bảng tiến hành làm thí nghiệm. nghiệm? ? HS báo cáo kết quả thí nghiệm? HS: Làm thí nghiệm với: - Mặt gương: âm nghe rõ hơn. ? Âm truyền đi như thế nào? - Tấm bìa: âm nghe không rõ. ? Vật như thế nào phản xạ âm tốt? Vật HS: Âm truyền đến vật chắn, rồi phản xạ đến tai như thế nào phản xạ âm kém? HS:- Vật cứng, có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt GV: Những vật phản xạ âm tốt đều là (hấp thụ âm kém). vật hấp thụ âm kém, nhưng những vật - Vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm phản xạ âm kém thì chưa chắc đã hấp kém (hấp thụ âm tốt). thụ âm tốt. VD: Rèm treo cửa phản xạ âm kém nhưng hấp thụ âm rất ít và ngăn âm đi HS: qua ít. - Vật phản xạ âm tốt: mặt gương, mặt đá hoa, tấm ? HS trả lời câu C4? kim loại, tường gạch. GDBVMT - Vật phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, ghế đệm ? Vì sao trong nhà hát ,phòng karaoke mút, cao su xốp. lại làm them một bức xốp hoặc gỗ Hs trả lời Hoạt động 4:Vận dụng Củng cố (13’) IV. Vận dụng ? Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói, HS: Tiếng vang kéo dài thì tiếng vang của âm trước tiếng hát có nghe thấy rõ không? lẫn với âm phát ra sau, ta nghe âm không rõ. ? Để tránh hiện tượng âm bị lẫn với HS: Làm tường sần sùi, treo rèm vải dày vì những. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. tiếng vang kéo dài thì phải làm thế vật đó hấp thụ âm tốt hơn nên làm giảm tiếng vang, nào? Giải thích rõ vì sao? ta nghe âm được rõ hơn. ? HS quan sát hình 14.3, trả lời câu HS: Để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta để nghe C6? âm rõ hơn. ? HS đọc câu C7? HS đọc câu C7. GV: Hướng dẫn HS tính. ? Để tính độ sâu đáy biển, ta sử dụng HS: Sử dụng công thức: s = v. t công thức nào? ? Thời gian “t” được tính như thế nào? HS: Âm truyền từ tàu tới đáy biển trong ½ giây. ? HS lên tính độ sâu của đáy biển? HS: Độ sâu của đáy biển là: ? HS đọc và trả lời câu C8? s = v. t = 1500. 0,5 = 750 m ? Khi nào có âm phản xạ? Tiếng vang HS: a, b, d. là gì? ? Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có HS trả lời miệng. tiếng vang không? ? Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, âm kém? ? HS đọc mục “Có thể em chưa biết”? HS đọc mục “Có thể em chưa biết”. GV: Ta đã biết: muốn nhìn được một vật, phải có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta. ? Vậy tại sao trong hang sâu, đêm tối, HS: Con dơi phát ra siêu âm, nếu gặp vật cản sẽ con dơi vẫn bay được mà không bị phản xạ lại giúp dơi tránh được chướng ngại vật. đâm vào tường? ? Khi thiết kế rạp hát cần có biện pháp HS: Các vật nềm, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém gì để tạo ra độ vọng hợp lí? ? Các vật như thế nào thì phản xạ âm HS các vật nhẵn phản xạ âm tốt (hấp thụ kém) tốt? 4. Hướng dẫn về nhà (2’) HS về nhà học bài. Làm các bài tập: 14.1 đến 14.6 /SBT. Soạn: 22/11/11 Giảng: 31 /11/11 Tiết 14:. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. I. MỤC TIÊU: *) Kiến thức: - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. - Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. + HS kể tên được một số môi trường truyền âm và môi trường không truyền được âm. + Nêu được một số ví dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí. *) Kĩ năng: Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua môi trường nào? Tìm phương án chứng minh: càng xa nguồn âm thì âm càng nhỏ. *) Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Mỗi nhóm: + 2 trống., 2 quả cầu bấc treo trên giá đỡ.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. + 1 bình nước to, 1 nguồn phát âm bỏ lọt bình nhỏ có nắp đậy. Cả lớp: Tranh phóng to hình 13. 4 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 7A4 : 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? Đơn vị đo độ to của âm? 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (4’) GV: Đặt vấn đề như SGK. HS: Nghe giảng. ? Âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe như thế nào, qua những môi trường nào? Hoạt động 2: Nghiên cứu môi trường 1/ Sự truyền âm trong chất khí: truyền âm (25’) ? HS quan sát hình 13. 1, nghiên cứu thí HS quan sát hình 13. 1, nghiên cứu thí nghiệm 1. nghiệm 1? HS: Nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm. ? Nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm? HS: Nêu cách tiến hành thí nghiệm. ? HS nêu cách tiến hành thí nghiệm? GV: Hướng dẫn HS cách bố trí thí nghiệm. ? Các nhóm làm thí nghiệm? Các nhóm làm thí nghiệm. ? HS thảo luận trả lời câu C1, C2? HS trả lời miệng: C1: Quả cầu 2 dao động, chứng tỏ âm đã được GV: Chốt lại kết luận và giới thiệu thêm: Mặt không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2. trống thứ 2 đóng vai trò như màng nhĩ ở tại C2: Biên độ dao động của quả cầu 2 nhỏ hơn biên người nghe. độ dao động của quả cầu 1. Chứng tỏ càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ. 2/ Sự truyền âm trong chất rắn: HS quan sát hình 13. 2, nghiên cứu thí nghiệm 2. ? HS quan sát hình 13.2, nghiên cứu thí HS:Nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm. nghiệm 2? HS: Nêu cách tiến hành thí nghiệm. ? Nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm? ? HS nêu cách tiến hành thí nghiệm? GV: - Cho 3 nhóm lần lượt làm, yêu cầu HS giữ trật tự. - Lưu ý: Bạn gõ bàn thì gõ khẽ sao cho bạn đứng (không nhìn vào bạn gỗ) không nghe Các nhóm làm thí nghiệm. được. HS trả lời miệng: ? Các nhóm làm thí nghiệm? Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn ? HS trả lời câu C3? (gỗ). 3/ Sự truyền âm trong chất lỏng: HS quan sát hình 13. 3, nghiên cứu thí nghiệm 3. ? HS quan sát hình 13.3, nghiên cứu thí HS: - Nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm. nghiệm 3? - Nêu cách tiến hành thí nghiệm. ? Nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm? Các nhóm làm thí nghiệm. HS trả lời miệng: ? HS nêu cách tiến hành thí nghiệm? HS: Âm truyền qua môi trường chất lỏng. ? Các nhóm làm thí nghiệm? Âm truyền đến tai ta qua môi trường: rắn, lỏng,. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? Âm có truyền qua môi trường nước (chất lỏng) không?  ? HSTích hợp giáo dục môi trường: Khi thiết kế các rạp hát, cần có biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lí để tăng cường âm, nhưng nếu tiếng vọng kéo dài dẽ làm âm nghe không rõ, gây cảm giác khó chịu.. khí. 4/ Âm có truyền được trong chân không hay không? HS quan sát hình 13. 4, nghiên cứu thí nghiệm 4. HS: Nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm. HS: Nghe giảng. HS trả lời câu C5: Môi trường chân không không truyền được âm.. ? trả lời câu C4? HS hoàn thiện nội dung kết luận: ? HS quan sát hình 13. 4, nghiên cứu thí - Âm có thể truyền qua những môi trường như nghiệm 4? rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân ? Nêu mục đích và dụng cụ thí nghiệm? không. GV: Nêu cách tiến hành thí nghiệm. - Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ. ? HS trả lời câu C5? 5/ Vận tốc truyền âm: GV: Tại sao âm truyền trong môi trường vật HS nghiên cứu mục 5/SGK. chất như: khí, rắn, lỏng mà không truyền HS: Âm truyền nhanh nhưng vẫn cần thời gian. trong môi trường chân không? Để giải đáp HS: Thép truyền âm nhanh nhất. Không khí câu hỏi này chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu ở truyền âm kém nhất. những lớp sau. Tuy nhiên âm chỉ truyền HS: Trong các môi trường khác nhau, âm trong môi trường vật chất. truyền đi với vận tốc khác nhau. ? HS hoàn thiện nội dung kết luận? HS: Vì gỗ là vật truyền âm nhanh, tốt hơn không khí. GV: Có 1 hiện tượng: ở trong nhà, ta nghe được âm đài phát thanh truyền từ loa công cộng đến tai ta sau âm phát ra từ đài phát thanh ở trong nhà, mặc dù là cùng một chương trình. Vậy tại sao lại có hiện tượng đó? Âm truyền có cần thời gian không? ? HS nghiên cứu mục 5/SGK – 39? ? Âm truyền nhanh nhưng có cần thời gian không? ? So sánh vận tốc truyền âm trong không khí, nước và thép? ? Trong các môi trường khác nhau, âm truyền đi với vận tốc như thế nào? ? Hãy giải thích tại sao ở thí nghiệm 2: Bạn đứng không nghe thấy âm, mà bạn áp tai xuống bàn lại nghe thấy âm? ? Tại sao ở trong nhà nghe thấy tiếng đài trước loa công cộng? Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố (8’)? HS đọc và trả lời câu C7, C8?. HS: Vì quãng đường từ loa công cộng đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài hơn.. 6/ Vân dụng: HS trả lời miệng: C7: Môi trường không khí. C8: - Khi đi câu, người trên bờ phải đi nhẹ để cá không nghe thấy tiếng động để bơi đi.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài? ? HS đọc và trả lời câu C10?. - Khi đánh cá: Thả lưới, rồi người trèo thuyền bơi xung quanh lưới, vừa chèo vừa gõ để cá nghe thấy tiếng động, chạy vào lưới … HS: Vì đất truyền âm nhanh hơn không khí. HS: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được, vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ.. 4.Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc bài phần ghi nhớ - HS về nhà học bài. Đọc mục “Có thể em chưa biết”. Làm các bài tập: 13.1 đến 13.5/SBT. Soạn: 24/11/11 Giảng: 7/12/11 Tiết 16: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN A MỤC TIÊU: Học sinh phân biệt được tiếng ồn. Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. Kể tên được những vật liệu cách âm. Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tránh tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. Thấy được ý nghĩa của Vật lí trong đời sống. B CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Tranh vẽ to hình 15.1, 15.2, 15.3/SGK. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 7a4: 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Phát biểu ghi nhớ của bài “Phản xạ âm – Tiếng vang” và làm bài tập 14.3? 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (4’) GV: Đặt vấn đề như SGK. HS: Nghe GV giới thiệu. Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn ( 10’) ? Quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3 và trả lời I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn câu hỏi C1? - HS quan sát hình vẽ và thảo luận theo nhóm để trả lời: ? Nhận xét bổ xung các câu trả lời? + Hình 15.1: Tiếng ồn to, xong không kéo dài  không ảnh hưởng tới sức khỏe  không gây ô ? HS thảo luận để hoàn thành nội dung nhiễm tiếng ồn. kết luận? + Hình 15.2; 15.3: Tiếng ồn kéo dài ảnh hưởng ? Đại diện nhóm đọc nội dung kết luận tới sức khỏe và sinh hoạt  gây ô nhiễm tiếng hoàn chỉnh? ồn. ? HS khác nhận xét, bổ xung để thống HS thảo luận, hoàn thành kết luận: nhất kết luận? Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài ? HS đọc và trả lời câu C2? làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt GV: Trường hợp nhà ở cạnh chợ: Tiếng của con người. ồn họp chợ gây ô nhiễm cho những người. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. sống gần đó trong thời gian đầu, về sau con người thích nghi dần  tiếng họp HS trả lời miệng câu C2 chợ không gây phiền hà, ô nhiễm đối với Trường hợp b, d: Tiếng ồn làm ảnh hưởng sức họ nữa. khỏe  ô nhiễm tiếng ồn.  Tích hợp giáo dục môi trường: Tác hại của tiếng ồn: - Về sinh lý, nó gây mệt mỏi toàn thân, nhức đầu, choáng váng, ăn không ngon, gầy yếu. Ngoài ra người ta còn thấy tiếng ồn quá lớn làm suy giảm thị lực. - Về tâm lý, nó gây khó chịu, lo lắng, bực bội, dễ cáu gắt, sợ hãi, ám ảnh, mất tập trung, dễ nhầm lẫn, thiếu chính xác. Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn (15’) II. Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ? HS tự nghiên cứu mục II/SGK – 43? HS: Tự đọc thông tin mục II/SGK – 43. ? Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng HS: Nêu 4 biện pháp chính và giải thích như ồn? Giải thích tại sao lại làm như vậy? SGK. ? HS thảo luận theo nhóm nhỏ để trả lời HS nêu các biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn câu C3? và ghi kết quả vào bảng (SGK – 44): + Tác động vào nguồn âm: Cấm bóp còi inh ỏi, ? Tác động vào nguồn âm như thế nào để vặn nhỏ đài, ti vi, lắp ổng xả cho xe máy... làm giảm tiếng ồn? + Phân tán âm trên đường truyền: Trồng cây ? Làm thế nào để phân tán âm trên đường xanh…. truyền? + Ngăn không cho âm truyền tới tai: Xây tường ? Làm thế nào để ngăn không cho âm chắn, làm trần nhà, tường bằng xốp, phủ dạ, truyền đến tai? đóng cửa… HS: Trả lời, thống nhất chung, ghi vở ? HS đọc và trả lời câu C4? + Vật liệu thường dùng để ngăn chặn âm: Gạch, bê tông, gỗ… + Vật phản xạ âm tốt được dùng để cách âm: Kính, lá cây… ? Nhận xét câu trả lời? Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (8’) III. Vận dụng ? HS thảo luận trả lời câu hỏi C5? HS: Thảo luận trả lời + Hình 15. 2: Yêu cầu trong giờ làm việc tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80 dB. Người thợ cần dùng bông nút kín tai hay đeo bịt tai lúc làm việc… + Hình 15. 3: Đóng cửa phòng học, treo rèm, xây tường chắn, trồng cây xung quanh, chuyển chợ hay lớp học đi nơi khác… ? HS đọc và trả lời câu C6? HS: Suy nghĩ, nêu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn theo từng tình huống. GV: Đưa ra một vài tình huống. Yêu cầu HS: Nêu tác hại của tiếng ồn học sinh nêu biện pháp chống ô nhiễm + Về sinh lý: Gây mệt mỏi toàn thân, nhức đầu, tiếng ồn. choáng váng, ăn không ngon,, gầy yếu, ngoài ra. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? Khi tiếng ồn to kéo dài, gây ảnh hưởng còn làm giảm thị lực. đến sinh lý và tâm lý con người như thế + Về tâm lý: gây khó chụi, lo lắng, bực bội, dễ nào? cáu gắt, sợ hãi, ám ảnh, mất tập trung, dễ nhầm GV nhấm mạnh khi tiếng ồn to kéo dài, lẫn, thiếu chính xác. gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) HS về nhà học bài. Đọc mục “Có thể em chưa biết”. Làm các bài tập: 15.1 đến 15.6/SBT. Làm đề cương ôn tập chương âm thanh. Soạn: 512/11 Giảng: 14 /12/11 Tiết 17:. TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM THANH. A MỤC TIÊU: Kiến thức : Ôn tập , củng cố lại các kiến thức về âm thanh Kỹ năng : Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . B CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Một bảng phụ có vẽ hình 16.1 về trò chơi ô chữ HS: Ôn trước toàn bộ nội dung chương II. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình ôn tập) 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản (12’) -GV: Hướng dẫn cả lớp thảo luận và I.TỰ KIỂM TRA. thống nhất câu trả lời. HS: Suy nghĩ và trả lời các câu trong phần “ Tự kiểm 1.a.Các nguồn phát âm đều... tra”. b.Số dao động trong 1 giây là... 1. Các nguồn phát âm đều dao động Đơn vị tần số là... Số dao động trong 1 giây là Tần số c. Độ to của âm được đo bằng .... Đơn vị tần số là Hec (HZ) 2 d.Vận tốc truyền âm trong k là ... Độ to của âm được đo bằng Đêxiben(dB) e.Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là…dB. Vận tốc truyền âm trong k2 là 340m/s 2.Đặt câu với các từ và cụm từ sau : Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70dB a. Tần số, lớn, bổng. 2.a,Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng. b.Tần số, nhỏ, trầm. b. Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm. c. Dao động, biên độ lớn, to. c, Dao động càng mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to. d. Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ. d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ. 3.Hãy cho biết âm có thể truyền qua môi trường nào sau đây: 3.Âm có thể truyền qua môi trường: a. Không khí. a.Không khí; b.Rắn. d.Lỏng. b.Chân không. c.Rắn. d. Lỏng. 4.Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một 4. Âm phản xạ là gì? mặt chắn.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. 5.Hãy đánh dấu vào câu trả lời 5. D.Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát đúng. Tiếng vang là :… ra. 6.a.Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề 6. Chọn từ thích hợp trong khung mặt nhẵn. điền… b.Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề. 7.b.Làm việc tại nơi nổ mìn, phá đá. 7. Trường hợp nào sau đây có ô d. Hát karaôkê to lúc ban đêm. nhiễm tiếng ồn ? 8.Một số vật liệu cách âm tốt là: Bông, vải xốp, gạch, 8.Hãy liệt kê một số vật liệu cách gỗ, bêtông… âm tốt.? HS làm việc cá nhân với phần “Tự kiểm tra”? ? HS trả lời lần lượt các câu hỏi? ? Nhận xét câu trả lời? Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng (15’) II VẬN DỤNG ? HS: Hoạt động cá nhân, trả lời các -HS: Làm việc cá nhân phần “vận dụng” vào vở câu hỏi của phần vận dụng? 1.Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn. Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi. Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo. Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống. 2.C.Âm không thể truyền trong chân không. 3.a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ. b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp. GV: Gợi ý câu 4, cho HS thảo luận 4.Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không ? Cấu tạo của mũ nhà du hành? khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người ? Tại sao 2 nhà du hành không nói kia. chuyện trực tiếp được? ? Giải thích tại sao khi chạm mũ thì nói chuyện được? Vậy âm truyền qua môi trường nào? 5. Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân ? Trả lời câu hỏi C5? mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp thụ, hoặc tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân. 6.A.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ. ? Trả lời câu hỏi C6? 7. Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện ? Trả lời câu hỏi C7? nằm bên cạnh đường quốc lộ: -Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện. -Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm. -Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. hướng âm truyền đi theo đường khác. -Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền âm cũng như để hấp thụ bớt âm. -Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm. Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ (7’) GV: Nêu thể lệ trò chơi HS: Thảo luận, điền từ. GV: Đọc ô chữ ở các hàng 1-Chân không. 2- Siêu âm. - Tổ nào có tín hiệu trước được 3- Tần số. quyền trả lời 4-Phản xạ âm. ? HS thảo luận nhóm, từng nhóm 5-Dao động. lên điền từ vào ô chữ. 6-Tiếng vang. 7-Hạ âm. Từ hàng dọc là âm thanh Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (8’) ? HS trả lời các câu hỏi sau: HS lần lượt trả lời miệng các câu hỏi. 1/ Đặc điểm chung của nguồn âm? 2/ Âm bổng (trầm) phụ thuộc vào những yếu tố nào? 3/ Độ to của âm phụ thuộc vào những yếu tố nào? Đơn vị độ to? 4/ Âm truyền qua môi trường nào? Trong môi trường nào âm truyền tốt? 5/ Âm phản xạ là gì? Khi nào nghe được tiếng vang của âm? Vật nào phản xạ âm tốt? Vật nào phản xạ âm kém? 6/ Nêu các phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? 4. Hướng dẫn về nhà ( 2’) - Ôn lại kiến thức chương I - Chuẩn bị tiết sau ôn tập kiểm tra học kì I. ----------------------------******---------------------------Ngày: /12/2011 Tiết 18:. Lớp. Tổng số. Giỏi. KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề của phòng GD huyện điện biên) %. Khá. %. TB. %. Yếu. %. Kém. %. 7A1 7A2 7A3 Tổng ------------------------------------------------------------. Soạn: 02/1/2012. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. Giảng: 04/1/2012 Chương III: Điện học SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ SÁT. Tiết 19: A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : + HS mô tả được những hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm được do cọ sát . + Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ sát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ sát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện ) 2.Kỹ năng : + Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát 3.Thái độ : + Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . B CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: * Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông, 1 quả cầu nhựa xốp gắn trên một giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa; Một số mẩy giấy vụn, 1 mảnh tôn phẳng, 1 mảnh phim nhựa, 1 bút thử điện thông mạch. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình giảng) 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5’) ? Quan sát và mô tả hiện tượng trong các HS: - Quan sát và mô tả tranh. bức tranh ở đầu chương III/SGK? Ngoài - Nêu ví dụ: đèn điện sáng, quạt điện đang hoạt ra còn có các hiện tượng điện nào khác? động, bếp điện, bàn là…. ? Nêu mục tiêu của chương III? GV: Một trong các cách làm nhiễm điện HS: Đọc mục tiêu của chương III/SGK – 47. các vật là “Sự nhiễm điện do cọ sát”. ? Vào những ngày hanh khô, khi cởi áo len, dạ  thấy có hiện tượng gì? GV: Hiện tượng tương tự ngoài tự nhiên HS: Thấy chớp sáng li ti và tiếng nổ lách tách. là hiện tượng sấm sét  đó là hiện tượng nhiễm điện do cọ sát. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm1, phát hiện những vật bị cọ sát có khả năng hút các vật khác (15’) * Thí nghiệm 1: ? Đọc thí nghiệm 1, nêu mục đích, dụng HS: Đọc thí nghiệm 1, nêu mục đích, dụng cụ và cụ thí nghiệm và các bước tiến hành thí cách tiến hành thí nghiệm. nghiệm? ? Đưa thước nhựa, mảnh ni lông, thanh HS: Các nhóm kiểm tra. thuỷ tinh, mảnh phim nhựa lại gần vụn giấy, vụn ni lông, quả cầu xốp, kiểm tra xem có hiện tượng gì xảy ra chưa? ? Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, ghi HS: Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, ghi kết kết quả vào bảng kết quả thí nghiệm 1? quả vào bảng kết quả thí nghiệm 1. GV: Lưu ý học sinh cách cọ sát các vật: Cọ mạnh nhiều lần theo một chiều. ? Từ bảng kết quả thí nghiệm 1, các nhóm thảo luận, hoàn thành kết luận? ? Đọc nội dung kết luận 1 hoàn chỉnh? HS hoàn chỉnh nội dung kết luận 1:. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác. Hoạt động 3: Làm thí nghiệm 2, phát hiện các vật bị cọ sát bị nhiểm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện (15’) Thí nghiệm 2: ? Nhiều vật sau khi bị cọ sát có đặc điểm HS suy nghĩ nêu phương án, ví dụ: Do vật bị cọ gì mà lại có thể hút các vật khác? sát nóng lên hay vật sau khi cọ sát có tính chát giống nam châm… ? Nêu cách đoán nhận và đưa ra các cách HS làm thí nghiệm kiểm tra: làm thí nghiệm kiểm tra? + Hơ nóng thước bằng đèn cồn  đưa thước lại GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm gần vun giấy  thước không hút vụn giấy. kiểm tra. + Thước sau khi bị cọ sát có tính chất như đá ? Đọc nội dung thí nghiệm 2? Nêu mục nam châm  điều này không đúng vì nam châm đích, dụng cụ thí nghiệm ? không hút giấy. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. HS: Đọc nội dung thí nghiệm 2, nêu mục đích, - Kiểm tra mảnh tôn trước khi đặt vào dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành làm thí mảnh phim nhựa xem bút thử điện có nghiệm. sáng không? HS tiến hành làm thí nghiệm 2 theo hướng dẫn - Thả mảnh tôn vào mảnh nhựa đã được của GV. cọ xát, quan sát kỹ bút thử điện khi chạm vào mảnh tôn? - Lưu ý: Mảnh nhựa và mảnh tôn để cách điện với tay. ? Các nhóm báo cáo kết quả? ? Thảo luận , hoàn thành nội dung kết luận 2? HS báo cáo kết quả: “đèn của bút thử điện sáng” GV thông báo: Các vật sau khi bị cọ sát HS hoàn thành kết luận 2: có khả năng hút các vật khác hoặc có thể Nhiều vật sau khi bị cọ sátcó khả năng làm làm sáng bóng đèn của bút thử điện  sáng bóng đèn của bút thử điện. gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (7’) ? HS đọc và thảo luận theo nhóm làm, trả HS thảo luận trả lời: lời câu C1? C2 ? C3? C1: Lược và tóc cọ sát vào nhau  lược và tóc ? Đại diện các nhóm trả lời? Nhóm còn đều nhiễm điện  lược nhựa hút tóc kéo lại nhận xét, bổ sung? thẳng ra. GV: Chốt lại các câu trả lời. C2: Cánh quạt quay cọ sát với không khí  ? Qua bài học này cần ghin nhớ điều gì? cánh quạt bị nhiễm điện  hút các hạt bụi ở Tích hợp giáo dục môi trường: gần nó. Mép cánh quạt cọ sát nhiều nên nhiễm - Vào những lúc trời mưa dông, các đám điện nhiều nhất  mép cánh quạt hút bụi mây bị cọ xát vào nhau nêm nhiễm điện mạnh nhất, bụi bám nhiều nhất. trái dấu. Sự phóng điện giữa các đám C3: Gương, kính, màn hình ti vi cọ sát với khăn mây (sấm) và giữa đám mây với mặt đất lau khô  nhiễm điện  hút các bụi vải ở (sét) vừa có lợi vừa có hại cho cuộc sống gần. con người. HS: Đọc nội dung ghi nhớ và mục “Có thể em + Có lợi: Giúp điều hòa khí hậu, gây ra chưa biết”. phản ứng hóa học nhằm tăng thêm lượng. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ôzôn bổ sung vào khí quyển. + Có hại: Phá hủy nhà của và các công trình xây dựng, ảnh hưởng đến tính mạng con người và sinh vật, tạo ra các khí độc hại (NO. NO2 ….) - Để giàm tác hại của sét, bào vệ tính mạng của người và các công trình xây dựng, cần thiết xây dựng các cột thu lôi 4. Hướng dẫn về nhà ( 2’). HS về nhà học bài. Đọc mục “Có thể em chưa biết”. Làm các bài tập ở SBT. ---------------------******---------------------Soạn: 4/1/2012 Giảng: 11/1/2012 Tiết 20: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Có hai loại điện tích: dương, âm. Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử để có thể vận dụng vào việc giải thích một số hiện tượng điện. 2.Kỹ năng : Sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. B CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: * Cả lớp: - Tranh phóng to hình 18.4 (trang 51/ SGK) - Bảng phụ ghi nội dung sơ lược về cấu tạo nguyên tử, còn để khuyết một vài từ * Đối với từng nhóm: 2 mảnh ni lông (3cm x 7 cm) ; 1 bút chì vỏ gỗ + 1 kẹp nhựa; 2 thanh nhựa tròn sẫm màu giống nhau dài 20cm có lỗ ở giữa để đặt vào trục quay. 1 mảnh len, 1 mảnh lụa, 1 thanh thủy tinh hữa cơ, 1 trục quay với mũi nhọn thẳng đứng. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 7a4 : 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Phát biểu ghi nhớ bài “Sự nhiễm điện do cọ sát”? Chữa bài tập 17.4/ SBT? 3/ Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) GV: Đặt vấn đề vào bài như SGK/50. HS: Nghe giới thiệu. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 1, tạo ra 2 vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng (10’) I.Hai loại điện tích ? HS quan sát hình 18.1 và đọc nội dung thí 1. Thí nghiệm 1: nghiệm hình 18.1? HS: - Đọc nội dung thí nghiệm hình 18.1. ? Nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến hành thí - Nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến hành nghiệm hình 18.1? thí nghiệm. ? Các nhóm làm thí nghiệm? GV: Lưu ý HS không cọ xát quá mạnh, cọ xát HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng mỗi mảnh ni lông theo một chiều với số lần dẫn của giáo viên.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. như nhau. ? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, các nhóm còn lại nhận xét? ? Cho biết hiện tượng ban đầu giữa hai mảnh ni lông? HS: Trước khi cọ xát, 2 mảnh nilông không ? Sau khi cọ xát, có hiện tượng gì xảy ra giữa có hiện tượng gì. hai mảnh ni lông? HS: Sau khi cọ xát, 2 mảnh nilông đẩy nhau. GV: Nhận xét kết quả các nhóm. ? 2 mảnh nilông giống nhau, sau khi cùng cọ HS: 2 mảnh ni lông giống nhau, cùng cọ xát xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống vào 1 mảnh len. Do đó phải nhiễm điện nhau hay khác nhau? Vì sao? giống nhau. GV: Với 2 vật giống nhau khác thì có hiện HS quan sát hình 18.2 và đọc thí nghiệm. tượng như vậy không? ? HS quan sát hình 18.2 và đọc thí nghiệm HS: Nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến hình 18.2? hành thí nghiệm. ? Nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến hành thí HS: Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng nghiệm? dẫn của giáo viên. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau: HS: 2 mảnh nhựa cùng cọ sát vào mảnh vải - Đưa 2 thanh nhựa chưa cọ xát lại với nhau khô  chúng đẩy nhau. xem có hiện tượng gì? - Đưa 2 thanh nhựa đã được cọ xát lại gần * Nhận xét: 2 vật giống nhau, được cọ sát nhau xem có hiện tượng gì? như nhau thì mang điện tích cùng loại và ? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nghiệm và thống nhất nội dung nhận xét? nhau. ? Tại sao 2 vật giống nhau bị nhiễm điện cùng loại? Hoạt động 3: Thí nghiệm 2 – Phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại (10’) 2/ Thí nghiệm 2: ? HS quan sát hình 18. 3, đọc nội dung thí HS quan sát hình 18. 3, đọc nội dung thí nghiệm 2? nghiệm 2. ? Nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến hành thí HS: Nêu mục đích, dụng cụ, cách tiến hành nghiệm? thí nghiệm. GV: - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và bố trí thí nghiệm. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước HS: Bố trí thí nghiệm 2 và làm thí nghiệm 2 sau: theo nhóm như hướng dẫn của giáo viên. + Trước khi cọ xát, đưa 1 đầu thanh thủy tinh HS báo cáo kết quả thí nghiệm: lại gần 1 đầu đũa nhựa xem có hiện tượng gì? - Trước khi cọ xát  chưa có hiện tượng gì. + Cọ xát thanh thủy tinh vào mảnh lụa rồi đưa - Thanh thủy tinh nhiễm điện, hút thước lại gần đũa nhựa xem có hiện tượng gì không? nhựa yếu. Nhận xét và giải thích hiện tượng? - Nhiễm điện cả thanh thủy tinh và thước + Cọ xát đầu đũa nhựa vào vải khô, thanh thủy nhựa  thanh thủy tinh hút thước nhựa tinh vào mảnh lụa. Đưa 1 đầu thanh thủy tinh mạnh hơn. lại gần 1 đầu đũa nhựa trên trục quay xem có HS: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh hiện tượng gì xảy ra không? khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng ? Các nhóm làm thí nghiệm? Đại diện nhóm mang điện tích khác loại. báo kết quả? * Nhận xét: Nếu chúng nhiễm điện cùng. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? HS hoàn thành nội dung nhận xét? loại thì đẩy nhau. Do chúng hút nhau nên ? Tại sao có thể cho rằng thanh nhựa sẫm màu chúng nhiễm điện khác loại. và thanh thủy tinh nhiễm điện khác loại? Hoạt động 4: Hoàn thành nội dung kết luận, vận dụng hiểu biết về 2 loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng (5’) 3/ Kết luận: ? HS hoàn thành nội dung kết luận? - Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. GV: Giới thiệu 2 loại điện tích (+), (-). - Hai loại điện tích: Điện tích dương (+), điện tích âm (-). ? HS đọc và trả lời câu C1? HS: Mảnh vải và thanh nhựa đều nhiễm điện, chúng hút nhau nên chúng nhiễm điện khác loại. Mà thước nhựa mang điện tích (-) nên mảnh vải mang điện tích (+). Hoạt động 5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử (5’) GV: Treo tranh phóng to hình 18.4. II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử ? HS đọc thông tin mục II/SGK – 51? HS đọc thông tin mục II/SGK – 51. ? HS làm bài tập (Bảng phụ): HS thảo luận theo nhóm nhỏ điền từ: Điền từ (hay cụm từ) thích hợp vào chỗ (…) 1/ hạt nhân trong các câu sau: (Nội dung sơ lược về cấu 2/ electron tạo nguyên tử bị khuyết 4 chỗ) 3/ bằng GV: Giới thiệu nội dung sơ lược cấu tạo 4/ dịch chuyển nguyên tử. ? HS dựa vào mô hình đơn giản của nguyên tử HS trả lời miệng. để trình bày lại sơ lược cấu tạo nguyên tử? GV: Chốt lại từng nội dung và lưu ý HS sử dụng ngôn ngữ chính xác. GV: Thông báo thêm: Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé, nếu xếp sát nhau thành 1 hàng dài 1mm thì có khoảng 10 triệu nguyên tử. Hoạt động 6: Vận dụng – Củng cố (5’) ? HS đọc và trả lời các câu C2, C3, C4? III. Vận dụng HS trả lời miệng: C2: Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích (+) và điện tích (-). Điện tích (+) tồn tại ở hạt nhân của nguyên tử, còn điện tích (-) tồn tại ở các electron chuyển động xung quanh nguyên tử. C3: Trước khi cọ xát, các vật chưa nhiễm điện nên không hút các vụn giấy nhỏ. C4: Sau khi cọ xát: -Mảnh vải mất electron nên nhiễm điện (+). - Thước nhựa nhận thêm electron nên nhiễm điện (-). ? Nhận xét các câu trả lời? HS: 1 vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm GV: Chốt lại sau mỗi câu trả lời của HS. electron, nhiễm điện dương nếu mất bớt. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? Khi nào 1 vật nhiễm điện (-), nhiễm điện electron. (+)? 4. Hướng dẫn về nhà ( 2’) HS về nhà học bài. Đọc mục “Có thể em chưa biết”. Làm các bài tập ở SBT.. Soạn: 10/1/12 Giảng: 18/1/12 Tiết 21: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :+ Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện , nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng , đèn pin sáng , quạt điện quay ….) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng + Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với 2 cực của nó (cực âm và cực dương của pin hay ắcquy). Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. + Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin , bóng đèn pin , công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng . 2.Kỹ năng : +Thực hiện được các thí nghiệm điện , sử dụng bút thử điện . 3.Thái độ : + Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện B CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: * Cả lớp: Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3/SGK, 1 bình ắc quy. * Mỗi nhóm: + 1 mảnh tôn, 1 mảnh phim nhựa, 1 bút thử điện, 1 miếng len + 1 số loại pin, nguồn điện 3V, bóng đèn, dây dẫn, cái ngắt mạch. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Phát biểu nội dung ghi nhớ bài “Hai loại điện tích”? Chữa bài tập 18.3/SBT? 3/ Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) ? Nêu một vài lợi ích khi sử dụng điện? HS trả lời miệng. GV: ĐVĐ vào bài như SGK – 53. Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện là gì? (10’) I.Dòng điện ? HS quan sát hình 19.1, tìm hiểu sự tương HS quan sát hình 19.1, tìm hiểu sự tương tác tác giữa dòng điện và dòng nước? giữa dòng điện và dòng nước. ? HS đọc và làm câu C1? HS: Điền từ “nước”; “chảy”. ? HS đọc và trả lời câu C2? HS: Để đèn của bút thử điện lại sáng, ta lại cọ xát mảnh nhựa lần nữa. ? HS làm thí nghiệm hình19.1để kiểm tra? HS làm thí nghiệm kiểm chứng. ? HS hoàn thiện nội dung nhận xét? GV: Giới thiệu dòng điện: HS: Điền từ “dịch chuyển”. -Dòng điện là dòng các điện tích dịch ? Nêu dấu hiệu để nhận biết có dòng điện chuyển có hướng. chạy qua các thiết bị điện? - Các thiết bị điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các nguồn điện thường dùng (5’) II. Nguồn điện ? Nêu tác dụng của nguồn điện? 1.Các nguồn điện thường dùng GV: Giới thiệu mỗi nguồn điện có 2 cực: HS: Nguồn điện có khả năng cung cấp điện -Cực dương (kí hiệu: +) để các dụng cụ điện hoạt động. -Cực âm (kí hiệu: -) HS: pin, ắc quy, ổ điện trong gia đình, máy ? HS đọc và làm câu C3? phát điện, … ? HS chỉ ra cực dương, cực âm trên pin và ắc HS: Chỉ rõ các cực dương, cực âm trên pin quy cụ thể? và ắc quy. Hoạt động 4: Mắc mạch điện đơn giản (15’) ? HS quan sát hình 19.3, nêu các dụng cụ thí II .Mắc mạch điện đơn giản nghiệm? HS: 1 bảng điện, 1 nguồn điện 3V, 1 công ? HS mắc mạch điện theo hình 19.3? tắc, 1 bóng đèn, 1 số dây dẫn. ? HS kiểm tra xem đèn có sáng không? HS:-Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ. GV: Đèn không sáng chứng tỏ mạch hở, không có dòng điện qua đèn.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? HS thảo luận nhóm, phát hiện chỗ hở để tìm - Thảo luận nhóm tìm nguyên nhân mạch hở, cách khắc phục, đảm bảo đèn sáng? cách khắc phục. ? Các nhóm nêu nguyên nhân mạch hở của Nguyên nhân,mạch hở,Cách khắc phục mình và cách khắc phụ? 1/ Dây tóc đèn đứt. 2/ Đui đèn tiếp xúc không tốt. 3/ Các đầu dây tiếp xúc không tốt. 4/ Pin cũ.- Thay bóng đèn khác. - Vặn lại đui đèn. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động nhóm. - Nối lại dây hoặc thay dây khác - Thay pin. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (5’) ? HS lần lượt đọc và trả lời các câu hỏi C 4, C5, III. Vận dụng C6? C4:- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. - Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy ? Nhận xét, bổ sung các câu trả lời? qua. C GV: Chốt lại các câu trả lời. 5:Đèn pin, máy tính bỏ túi,đồng hồ điện,máy ảnh tự động,điều khiển ti vi từ xa … C6: Ấn tay vào lẫy để núm xoay tì sát vào ? Nhắc lại thế nào là nguồn điện ? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng vành xe, khi bánh xe quay tạo ra dòng điện làm dền sáng. đèn pin? ? HS đọc nội dung ghi nhớ? 4. Hướng dẫn về nhà ( 2’) + Làm bài tập 19.1 và 19.2 trong SBT / 20 + Về nhà xem lại bài và học thuộc phần ghi nhớ + Đọc trước bài 20 : “CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI” --------------------*****-------------------Soạn: 17/01/2012 Giảng: 1/02/2012 Tiết 22: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. - Biết được dòng điện trong kim lại là dòng các êlectron. 2. Kỹ năng: - Biết mắc mạch điện đơn giản. - Làm thí nghiệm xác định được vật dẫn điện và vật cách điện. 3. Thái độ: có thói quen sử dụng điện an toàn. B .CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: * Cả lớp: Bảng phụ có hình vẽ 20.1, 20.4. * Mỗi nhóm: 1 bóng đèn nối với 1 phích cắm điện bằng 1 đoạn dây điện.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. Nguồn điện 3V, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, các dây dẫn, 1 giá mắc vật liệu cần thử, các đoạn dây: thép, đồng, nhựa. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 7A4 : 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Phát biểu ghi nhớ bài “Nguồn điện, dòng điện”? Làm bài tập 19.1, 19.2? 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) GV: ĐVĐ vào bài như SGK – 55. HS: Nghe giảng. Hoạt động 2: Xác định chất dẫn điện và chất cách điện (8’) I. Chất dẫn điện và chất cách điện ? HS đọc mục I/SGK – 55? HS đọc mục I/SGK – 55. ? Chất dẫn điện là gì? HS: Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua. Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện. HS: Chất cách điện là chất không cho dòng điện ? Chất cách điện là gì? chạy qua. Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện. ? HS quan sát bóng đèn và phích cắm, kết HS: Nêu các bộ phận của bóng đèn. hợp với quan sát hình 20.1, cho biết bóng đèn gồm những bộ phận nào? HS làm câu hỏi C1 vào bảng nhóm: ? HS làm câu hỏi C1 vào bảng nhóm? 1/ Các bộ phận dẫn điện là: - Bóng đèn: dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn. - Phích cắm điện: 2 chốt cắm, lõi dây. ? Đại diện nhóm báo cáo kết quả? 2/ Các bộ phận cách điện là: GV: Kiểm tra kết quả các nhóm. - Bóng đèn: Trụ thủy tinh, thủy tinh đen. - Phích cắm điện: vỏ dây, vỏ nhựa phích cắm. HS: Cầm vào phần vỏ nhựa của chốt cắm để đảm bảo an toàn. ? Khi cắm phích điện vào ổ điện thì tay ta phải cầm vào phần nào để cắm? Hoạt động 3: Xác định vật dẫn điện, vật cách điện (12’) ? HS quan sát hình 20.2, đọc nội dung thí HS quan sát hình 20.2, đọc nội dung thí nghiệm. nghiệm? HS: Nêu mục đích, dụng cụ thí nghiệm. ? Nêu mục đích, dụng cụ thí nghiệm? GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. HS: Nêu phần dự đoán của mình. ? Dự đoán xem vật nào dẫn điện, vật nào cách điện trong các vật cần xác định đã chuẩn bị trước? HS: Trong thí nghiệm, nếu đèn sáng  vật kiểm ? Dấu hiệu cho ta biết vật cần kiểm tra là tra là dẫn điện; còn nếu đèn không sáng thì vật vật dẫn điện hay cách điện là gì? kiểm tra là cách điện. HS: Nêu cách tiến hành làm thí nghiệm. ? Nêu cách tiến hành làm thí nghiệm? HS: Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. ? Các nhóm mắc mạch điện như hình 20.2, tiến hành làm thí nghiệm theo các bước và ghi kết quả vào bảng tổng hợp (đã kẻ sẵn)? HS: - Vật dẫn điện: dây thép, dây đồng, ruột bút. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? HS các nhóm báo kết quả, thảo luận để chì, dây sắt … tìm kết quả đúng? - Vật cách điện: vỏ nhựa bọc điện, miếng sứ, vỏ gỗ ? HS làm việc cá nhân để trả lời câu C2? bút chì … ? HS thảo luận nhóm trả lời câu C3? HS: - Vật liệu dẫn điện: Bạc, đồng, nhóm, nước … GV: Lưu ý HS: Trong điều kiện bình - Vật liệu cách điện: Nước nguyên chất, cao su, thường, không khí không dẫn điện, còn thủy tinh, vỏ nhựa, không khí sạch khô .. trong điều kiện đặc biệt nào đó thì không HS: - Khi công tắc ngắt, giữa 2 chốt công tắc là khí vẫn có thể dẫn điện. VD: Khi ta rút không khí, đèn không sáng  không khí ở trường chốt khỏi ổ điện, đôi khi có phóng ra hợp này không dẫn điện. những tia lửa điện nhỏ, chứng tỏ có dòng - Dây tải điện đi xa, không có bỏ bọc cách điện, điện tích phóng qua không khí. Hoặc hiện tiếp xúc trực tiếp với không khí  không có dòng tượng tia chớp ngoài trời. điện chạy qua không khí. ? Điều kiện bình thường, nước thường dùng là chất dẫn điện hay cách điện? GV: Khi tay ta ướt, không sờ vào ổ cắm HS: Chất dẫn điện. hay phích điện để tránh bị điện giật. Các thiết bị điện cần để nơi khô ráo. Hoạt động 4: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại (10’) II. Dòng điện trong kim loại GV: Các kim loại là các chất dẫn điện. 1/ Êlectrôn tự do trong kim loại: Kim loại cũng được cấu tạo từ các nguyên - Các kim loại là các chất dẫn điện. Kim loại tử. cũng được cấu tạo từ các nguyên tử. ? HS đọc và trả lời câu C4? HS: Các êlectrôn mang điện tích âm, hạt nhân mang điện tích dương. GV:Giới thiệu nội dung mục 1b/SGK – 56. - Nhấn mạnh: Trong kim loại có các HS: Lên bảng chỉ vào hình vẽ và trả lời. êlectrôn tự do. 2/ Dòng điện trong kim loại: ? HS đọc và trả lời câu C5? HS quan sát hình 20.4/SGK. GV: Giới thiệu hình 20.4/SGK – 56. HS đọc và trả lời câu C6: ? HS đọc và trả lời câu C6? - Các êlectrôn tự do mang điện tích âm bị cực âm GV: Khi có dòng điện trong kim loại, các của pin đẩy, cực dương của pin hút. êlectrôn tự do không còn chuyển động tự - Vẽ thêm các mũi tên vào hình 20.4. do nữa, mà nó chuyển rời có hướng: Từ (-) HS: Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển sang (+). có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. ? HS hoàn thành nội dung kết luận vào Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn vở? tự do dịch chuyển có hướng. ? Dòng điện trong kim loại là gì? Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (5’) ? HS thảo luận theo nhóm nhỏ, trả lời các HS trả lời:C7: B câu C7, C8, C9? C8: C ? Đại diện nhóm trả lời? C9: C ? HS đọc ghi nhớ và mục “Có thể em chưa HS đọc ghi nhớ và mục “Có thể em chưa biết”. biết”? 4. Hướng dẫn về nhà ( 2’) + Làm bài tập 19.1 và 19.2 trong SBT / 20 + Về nhà xem lại bài và học thuộc phần ghi nhớ. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. + Đọc trước bài 20 : '' SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN '' ----------------****------------------Soạn: 30/1/2012 Giảng: 8/2/2012 Tiết 23: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN A MỤC TIÊU: 1. Kiến thức :HS biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ , ảnh chụp của 1 mạch điện) loại đơn giản Mắc đúng một mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực 2.Kỹ năng : Mắc các mạch điện đơn giản 3.Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .Thói quen sử dụng điện an toàn B CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: * Cả lớp: Tranh phóng to bảng kí hiệu 1 số bộ phận mạch điện, hình 21.1, 19.3. * Mỗi nhóm: + Nguồn điện 3V, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, các dây dẫn. + 1 đèn pin loại ống tròn có lắp sẵn pin. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 7A4 : 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Phát biểu ghi nhớ của bài học trước? Vận dụng làm bài tập 20.1, 20.2? 3/ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập(2') - GV đưa ra một mạch điện . - HS quan sát mạch điện - Đặt vấn đề : Muốn 1 thợ điện khác ở xa mắc 1 - Vẽ hình , chụp ảnh , vẽ sơ đồ mạch điện giống như thế này thì dùng cách nào để truyền thông tin? - Nếu những mạch điện phức tạp,nhiều dụng cụ hoặc nhiều tầng thì vẽ rất khó vẽ hình hoặc chụp ảnh… - Thực tế người ta thống nhất những kí hiệu quy ước các bộ phận trong mạch điện để vẽ ra sơ đồ mạch điện - Vậy thế nào là sơ đồ mạch điện ? Hoạt động 2 : Sử dụng các kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ (15') - GV treo bảng kí hiệu của một số bộ phận của I. Sơ đồ mạch điện mạch điện - GV lưu ý HS kĩ cách kí hiệu nguồn điện (so 1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện : sánh kí hiệu với vật mẫu) * Nguồn điện : - GV giới thiệu sơ đồ mạch điện của mạch điện * 2 nguồn điện nối tiếp: dùng trong tình huống đặt vấn đề . - GV treo hình 19.3 , yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch * Bóng đèn : điện * Dây dẫn : - GV thu bài của 1 vài nhóm - Yêu cầu HS nhận xét , bổ sung - GV treo 1 sơ đồ mạch điện có vị trí các bộ. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. phận khác so với hình 19.3 * Công tắc đóng : - Yêu cầu HS chỉ ra điểm khác biệt giữa 2 sơ đồ - Yêu cầu HS mắc mạch điện theo sơ đồ (Yêu cầu HS đóng ngắt công tắc kiểm tra, đảm bảo * Công tắc mở : bóng đèn sáng) * Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp được mạch điện - GV thu lại các mạch điện tương ứng - HS quan sát bảng kí hiệu của một số bộ - Yêu cầu HS nhận xét , sửa sai phận của mạch điện - GV nhận xét bài làm của các nhóm , tuyên - HS quan sát , đối chiếu sơ đồ mạch điện dương những nhóm làm tốt và mạch điện thật - HS hoạt động theo nhóm vẽ sơ đồ mạch điện (Hình 19.3) - HS hoạt động theo nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ Hoạt động 3 : Xác định và biểu diễn chiều dòng điện theo quy ước(10') - Yêu cầu HS đọc phần II II. Chiều dòng điện - Nêu quy ước chiều dòng điện - Yêu cầu HS đọc và và trả lời câu C4 HS: Đọc và trả lời C4 - GV điều khiển HS thảo luận , thống nhất câu - HS đọc phần II trả lời - Chiều dòng điện là chiều từ cực dương - GV treo hình 21.1a lên bảng qua dây dẫn và các thiết bị điện đến cực âm - Yêu cầu 1 HS vẽ mũi tên biểu diễn chiều dòng của nguồn điện điện trong mạch - HS đọc và và trả lời câu C4 - GV phát phiếu học tập có vẽ hình 21.1b,c,d và - HS nhận xét , bổ sung 1 vài mạch điện đơn giản khác - Yêu cầu HS vẽ mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong mạch - GV điều khiển HS nhận xét , thống nhất câu trả lời Hoạt động 4 : Vận dụng - Củng cố(10') - GV treo hình 21.2 , yêu cầu các nhóm đọc câu III. Vận dụng ( SGK) C6 , thảo luận (2 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu C6 và vẽ sơ đồ mạch - HS vẽ mũi tên biểu diễn chiều dòng điện điện của đèn pin lên bảng trong mạch - GV điều khiển HS thảo luận , thống nhất câu - HS thảo luận theo nhóm,trả lời câu C6 trả lời - HS trả lời câu C6 và vẽ sơ đồ mạch điện - Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết của đèn pin lên bảng ? Tác dụng của sơ đồ mạch điện ? - HS nhận xét , bổ sung câu trả lời ?Hãy nêu quy ước về chiều của dòng điện ? - HS đọc “có thể em chưa biết” 4. Hướng dẫn về nhà:(2') + Về nhà đọc lại bài , học thuộc phần ghi nhớ , thuộc các kí hiệu trong sơ đồ mạch điện. + Bài tập về nhà 21.1 và 21.2 SBT/22 . -------------------------****-------------------------. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. Soạn: 7/2/12 Giảng: 15 /2/12 Tiết 24: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :Dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên Kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 3 loại bóng đèn : Bóng đèn pin , bóng đèn bút thử điện và bóng đèn điốt phát quang . 2.Kỹ năng : Lắp được mạch điện đơn giản 3.Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .Thói quen sử dụng điện an toàn B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: * Cả lớp: Nguồn điện 6V, 5 dây nối, 1 công tắc, 1 đoạn dây sắt mảnh, 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ cắt từ giấy lau tay, 1 số cầu trì. * Mỗi nhóm: Nguồn điện 3V, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối, 1 bút thử điện với bóng đèn có 2 đầu dây bên trong tách rời nhau, 1 điốt phát quang. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 7A4 : 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’)? Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện khi công tắc đóng? 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) ? Khi có dòng điện chạy trong mạch, ta có HS: Không nhìn thấy. nhìn thấy các điện tích hay các êlectrôn chạy trong mạch không? ? Căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy HS: Căn cứ vào đèn sáng, quạt quay, bếp điện trong mạch? nóng lên …. GV: Đó là những tác dụng của dòng điện, bài học hôm nay ta sẽ đi nghiên cứu các tác dụng đó. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện (17’) I . Tác dụng nhiệt của dòng điện ? HS đọc câu C1? HS đọc câu C1. ? 2 HS lên bảng viết, các HS dưới lớp tự trả 2 HS lên bảng viết: lời ra giấy? ? HS cả lớp thảo luận chung về các thiết bị Bóng đèn dây tóc, bàn là, bếp điện, nồi cơm ghi trên bảng? điện, lò sưởi, … ? HS đọc câu hỏi C2? HS đọc câu hỏi C2. ? Nêu các dụng cụ điện có trong sơ đồ mạch HS: Nguồn điện, công tắc, bóng đèn, dây dẫn. điện hình 22.1? HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm hình 22.1. ? HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm hình HS trả lời miệng: 22.1 và trả lời câu C2? a/ Bóng đèn nóng lên, có thể xác nhận qua cảm ? Đại diện nhóm trả lời câu hỏi C2? giác của tay hoặc có thể sử dụng nhiệt kế.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. b/ Dây tóc bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng. HS: Để dây tóc bóng đèn không bị nóng chảy, vì nhiệt độ nóng chảy của vônfram rất cao. HS: Dây sắt cũng nóng lên. ? HS quan sát bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất và giải thích tại sao dây tóc bóng đèn thường làm bằng vônfram? ? Dây tóc bóng đèn nóng lên khi có dòng HS: Làm cháy giấy, làm cháy mảnh xốp nhựa, điện chạy qua. Vậy khi có dòng điện chạy làm nóng các vật lại gần, … qua dây sắt thì dây sắt có nóng lên không? Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy ? Nêu phương án nhật biết dây sắt đó nóng qua . lên? HS: Quan sát GV làm thí nghiệm. ?Khi dòng điên chạy qua vật thì vật đó có hiện tượng gì? GV: Làm thí nghiệm hình 22.2. HS: Giấy cháy rơi xuống hoặc cháy thành vệt Lưu ý: GV đóng công tắc khoảng 5’ thì ngắt đen. công tắc, chánh làm hỏng ắcquy. HS: Dong điện làm dây sắt AB nóng lên. ? Khi đóng công tắc, có hiện tượng gì xảy ta - Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị đối với mảnh giấy? nóng lên. ? Dòng điện đã gây ra tác dụng gì đối với - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây sắt? dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và nóng lên. ? HS hoàn thành nội dung kết luận? HS đọc và trả lời câu C4: 0 GV: Các vật nóng tới 500 C thì bắt đầu phát Nhiệt độ nóng chảy của trì là 327 0  dây trì bị ra ánh sáng nhìn thấy được. nóng chảy và bị đứt, mạch điện bị hở, tránh hư ? HS đọc câu C4? hại và tổn thất có thể xảy ra. GV: Cho HS quan sát 1 số loại cầu trì đã chuẩn bị sẵn để mô tả hiện tượng xảy ra với đoạn dây trì và với mạch điện. Hoạt động 3: Tác dụng phát sáng của dòng điện (12’) GV: Có nhiều loại đèn hoạt động dựa vào tác II .Tác dụng phát sáng của dòng điện dụng này. Trước hết ta nghiên cứu tác dụng 1/ Bóng đèn bút thử điện: phát sáng của dòng điện khi qua bóng đèn HS: Quan sát bóng đèn của bút thử điện đã của bút thử điện. được GV tháo sẵn thấy: Hai đầu dây bên trong ? HS quan sát bóng đèn của bút thử điện, kết bóng đèn của bút thử điện được tách rời nhau. hợp với hình vẽ 22.3 để trả lời câu C5? HS: Đèn sáng do vùng chất khí ở giữa 2 đầu dây này phát sáng. GV: Cắm đầu bút thử điện vào ổ điện và gọi Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn 2 HS lên quan sát vùng phát sáng của bóng của bút thử điện làm chất khí này phát sáng. đèn rồi trả lời câu C6. 2/ Đèn điôt phát quang (đèn LED): ? HS hoàn thiện nội dung kết luận? HS quan sát đèn LED để thấy rõ 2 bản kim loại ? HS quan sát đèn LED để thấy rõ 2 bản kim to, nhỏ của đèn. loại to, nhỏ của đèn? HS: Đèn không sáng. ? Mắc đèn LED vào mạch điện, quan sát xem đèn có sáng không? ? Đảo ngược đầu đèn, nhận xét xem khi đèn sáng thì dòng điện đi vào bản cực nào của đèn?. HS: Khi đèn sáng, dòng điện đi vào bản cực kim loại nhỏ của đèn. Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. GV: Đèn điôt phát sáng khi bản kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với cực dương của pin và bản kim loại to hơn được nối với cực âm. ? HS hoàn thành nội dung kết luận? Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (7’) ? HS đọc nội dung ghi nhớ? HS đọc nội dung ghi nhớ. ? HS thảo luận nhóm trả lời câu C8, C9? HS thảo luận nhóm trả lời câu C8, C9: C8: E C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực ? Đại diện nhóm trả lời bài? A của nguồn điện, đóng công tắc. Nếu đèn sáng thì A là cực (+), nếu đèn không sáng thì A là cực (-). 4. Hướng dẫn về nhà (1’) - HS về nhà học bài. - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Làm các bài tập ở SBT. ------------------*****-------------------Soạn: 14/2/12 Giảng: 22/2/12 Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Hiểu và giải thích được tác dụng từ của dòng điện. + Hiểu và giải thích được tác dụng hoá học của dòng điện. + Hiểu và giải thích được tác dụng sinh lý của dòng điện. 2. Kỹ năng: +Ứng dụng được các tác dụng của dòng điện trong thực tiển đời sống. +Biết lắp ráp một mạch điện đơn giản. 3. Thái độ: +Rèn luyện tính cẩn thận trong công việc. +Rèn luyện tính sáng tạo,chính xác… B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: * Cả lớp: 1 vài nam châm vĩnh cửu, 1 vài mẩu dây nhỏ bằng sắt, 1 ắc quy 12V, 1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 1 bình đựng dung dịch CuSO 4 với nắp nhựa có gắn sẵn 2 điện cực bằng than chì; 6 dây nối, tranh vẽ hình 23.2. * Mỗi nhóm: 1 nam cham điện, 1 nguồn điện 3V; 1 công tắc, 5 dây nối, 1 kim nam châm, 1 vài mẩu thếp nhỏ, 1 chuông điện. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 7A4 : 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Nêu các tác dụng của dòng điện đã học? Vận dụng làm bài tập: 22.1, 22.3? 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) ? Học sinh qua sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam Học sinh qua sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở đầu chương III/ SGK. châm điện ở đầu chương III. ? Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện? Hoạt động 2: Tìm hiểu nam châm điện (10’). Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? HS nhớ lại tính chất của đá nam châm đã học I. Tác dung từ ở lớp 5? 1.Tính chất của nam châm ? Cho biết nam châm các tính chất gì? HS: Nam châm có tính chất từ, vì có khả năng hút các vật bằng sắt, thép. ? Tại sao người ta lại sơn màu đánh dấu 2 nửa HS: Mỗi nam châm có 2 cực. nam châm khác nhau? ? Khi các nam châm gần nhau, các cực nam HS: 1 trong 2 cực của nam châm bị hút, còn châm tương tác với nhau như thế nào? cực kia bị đẩy. GV: Làm thí nghiệm đưa thanh nan châm lại gần 1 đầu của kim nam châm. ? Cho biết có hiện tượng gì xảy ra? GV: Giới thiệu nam châm điện. ? Các nhóm mắc mạch điện hình 23.1 để khảo HS: Hoạt động nhóm, mắc mạch điện hình sát tính chất của nam châm điện và trả lời câu 23.1 để trả lòi câu C1. C1? ? Đại diện các nhóm báo kết quả? HS: - Khi ngắt công tắc: không có hiện tượng ? Khi đóng (hay ngắt) công tắc có hiện tượng gì gì. xảy ra khi đưa lại gần đầu cuộn dây 1 đinh sắt - Khi đóng công tắc: Cuộn dây hút đinh sắt. hay 1 dây đồng (nhôm)? ? Khi đưa lại gần một đầu cuộn dây 1 kim nam HS: 1 cực của kim nam châm bị hút, cực kia bị châm và đóng công tắc, có hiện tượng gì xảy đẩy. ra? HS: Đảo đầu cuộn dây: cự nam châm lúc trước ? Nếu đổi đầu cuộn dây, hiện tượng sảy ra như bị hút thì nay bị đẩy và ngược lại. thế nào? HS: Khi có dòng điện chạy qua, cuộn dây có ? So sánh tính chất của cuộn dây khi có dòng lõi sắt có tác dụng giống đá nam châm. điện chạy qua với tính chất đá nam châm? HS: Thảo luận, điền từ, hoàn thành kết luận: ? HS thảo luận để hoàn thành nội dung kết (1) “nam châm điện” luận? (2) “tính chất từ” ? Đọc kết luận hoàn chỉnh? HS: Đọc kết luận hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của chuông điện (8’) GV: Mắc chuông điện cho hoạt động. 2.Tìm hiểu nam châm ? Chuông điện có cấu tạo và hoạt động như thế C2: Khi đóng công tắc, có dòng điện chạy qua nào? cuộn dây, cuộn dây trở thành một nam châm ? Quan sát hình 23.2 phóng to, chỉ ra các bộ điện. Cuộn dây hút miếng sắt làm đầu gõ phận chính của chuông điện? chuông đập vào chuông, chuông kêu. ? Các nhóm cho chuông điện hoạt động để trả C3: Chỗ hở của mạch là chỗ miếng sắt bị hút lời các câu hỏi C2, C3, C4? nên rời khỏi tiếp điểm. Khi mạch hở, cuộn dây không có dòng điện chạy qua, không hút sắt ? Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi nên miếng sắt lại trở về tì vào tiếp điểm. C2, C3, C4? C4: Khi miếng sắt tì sát vào tiếp điểm thì mạch ? HS khác nhận xét? kín, cuộn dây lại hút miếng sắt, và đầu gõ GV: Sửa sai (nếu có). chuông lại đập vào làm chuông kêu  mạch GV: Thông báo về tác dụng cơ học của dòng bị hở … Cứ như vậy, chuông kêu liên tiếp điện và lấy một số ví dụ thực tế … (như SGK – trừng nào công tắc còn đóng. 64). Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện (10’) GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và mắc II .Tác dụng hóa học mạch điện như hình 23.3. ? Cho biết màu sắc ban đầu của 2 thỏi than? HS: Màu sắc ban đầu của 2 thỏi than là màu. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. GV: - Chỉ rõ thỏi than nào được nối với cực âm đen. của nguồn điện. - Đóng mạch điện cho đèn sáng. ? Than chì và dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện HS: Than chì và dung dịch CuSO4 là chất dẫn hay cách điện? điện vì đèn sáng. ? Nhận xét màu sắc của thỏi than chì được nối HS: Sau khi có dòng điện chạy qua, thỏi than với cực âm sau vài phút làm thí nghiệm? được nối với cực âm của nguồn điện có màu GV: Lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại đồng. Hiện đỏ nhạt. tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học. ? HS hoàn thành nội dung kết luận? HS: Điền cụm từ “vỏ bằng đồng”. ? HS đọc nội dung kết luận hoàn chỉnh? HS đọc nội dung kết luận hoàn chỉnh. GV: Thông báo một số ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện trong thực tế. Hoạt động 5: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện: (3’) ? Nếu sơ ý để điện giật có thể làm chết người. III .Tác dụng sinh lí của dòng điện: Điện giật là gì? ? HS tự nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi trên? HS tự nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi. ? Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại? Cho VD? HS trả lời miệng. ? Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người, có hại gì? HS: Có thể gây chết người, nguy hiểm tới tính GV: Lưu ý HS không tự mình chạm vào mạng mạng. điện gia đình và các thiết bị điện nếu chưa biết cách sử dụng. Hoạt động 6: Vận dụng – Củng cố (4’) ? Qua bài học hôm nay, ta cần ghi nhớ những IV .Vận dụng kiến thức gì? HS: Trả lời miệng. ? HS đọc và trả lời câu C7, C8? HS đọc và trả lời câu C7, C8: ? Nhận xét câu trả lời? C7: Đáp án C C8: Đáp án D 4. Hướng dẫn về nhà (1’) HS về nhà học bài. Đọc mục “Có thể em chưa biết”. Làm các bài tập ở SBT. -----------------*****-------------Soạn: 19/2/12 Giảng:29/2/12 Tiết 26: ÔN TẬP A . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :- Ôn tập hệ thống hóa các kiến thức: Các loại điện tích, sự tương tác giữa các vật nhiễm điện, cấu tạo của nguyên tử; Dòng điện là gì ? Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện, chất dẫn điện , chất cách điện là gì ?. Bản chất của dòng điện trong kim loại ?HS thuộc được các kí hiệu trong sơ đồ mạch điện , vẽ được các sơ đồ mạch điện và từ sơ đồ có thể lắp được các mạch điện đơn giản tương ứng. - Các tác dụng của dòng điện và ứng dụng của nó trong thực tế ? 2.Kỹ năng : - Vẽ sơ đồ và lắp được các mạch điện đơn giản. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. - Vận dụng những kiến thức đó học để giải thích hiện tượng , thiết bị điện liên quan . 3.Thái độ :- Nghiêm túc, cẩn thận , trung thực trong hợp tác, nghiên cứu, hình thành thói quen sử dụng điện an toàn . B . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: * GV: Bảng phụ ghi các bài tập. * HS: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương III. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 7A4 : 2/ Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình giảng) 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của HS (15’) ? HS hoạt động cá nhân, trả lời các câu sau: HS lần lượt trả lời các câu: Câu 1: Câu 1: Đặt một câu với các từ: cọ xát, nhiễm điện. Nhiều vật bị nhiễm điện khi được cọ xát. Câu 2: Câu 2: - Có 2 loại điện tích: Điện tích dương và Có những loại điện tích nào? Các điện tích loại điện tích âm. nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau? - Các điện tích khác loại thì hút nhau. - Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. Câu 3: Câu 3: - Vật nhiễm điện dương do mất bớt Đặt câu với các cụm từ: vật nhiễm điện dương, êlectrôn. vật nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn, mất bớt - Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn. êlectrôn. Câu 4: Câu 4: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong các a/ các điện tích dịch chuyển câu sau đây: b/ các êlectrôn tự do dịch chuyển a/ Dòng điện là dòng ……… có hướng. b/ Dòng điện trong kim loại là dòng …. có Câu 5: hướng. - Ở điều kiện bình thường, các vật hay vật Câu 5: liệu dẫn điện là: a, e. Các vật hay vật liệu nào sau đây là dẫn điện ở điều kiện bình thường: Câu 6: a/ Mảnh tôn d/ Không khí 5 tác dụng chính của dòng điện là: b/ Đoạn dây nhựa e/ Đoạn dây đồng - Tác dụng nhiệt. c/ Mảnh nilông f/ Mảnh sứ - Tác dụng phát sáng. Câu 6: - Tác dụng từ. Kể tên 5 tác dụng chính của dòng điện. - Tác dụng hóa học. - Tác dụng sinh lí. Hoạt động 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức (25’) ? HS thảo luận theo nhóm nhỏ trả lời các câu từ HS thảo luận theo nhóm nhỏ trả lời. 1 đến 5 (phần vận dụng/SGK – 86): ? HS trả lời câu 1? HS chọn đáp án: D./ ? 2 HS lên bảng điền dấu cho câu 2? Giải thích 2 HS lên bảng điền dấu: cách điền? a/ (-) b/ (-) c/ (+) d/ (+) ? HS trả lời câu 3? Giải thích: Các vật nhiễm điện cùng loại. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. GV: Chốt lại nội dung chính.. thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. HS: Mảnh nilông bị nhiễm điện (-) nên ? HS trả lời câu 4? nhận thêm êlectrôn. Miếng len bị mất êlectrôn nên nhiễm điện (+). HS: Sơ đồ c có mũi tên đi đúng chiều quy ? HS trả lời câu 5? ước của dòng điện: Từ cực (+) sang cực (-). GV: Chốt lại những kiến thức đã hệ thống. HS: Thí nghiệm 3 tương ứng với mạch GV: Đưa ra thêm một số bài tập để HS làm. điện kín và bóng đèn sáng. Bài 1: Treo 2 quả cầu nhẹ A, B bằng 2 sợi tơ HS: Chọn đáp án d, vì: mảnh, thấy chúng bị lệch khỏi phương thẳng - Những vật nhiễm điện trái dấu thì hút đứng. nhau. Kết luận nào sau đây phù hợp nhất: - Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật a/ A, B nhiễm điện trái dấu. khác. b/ A nhiễm điện dương, B không nhiễm điện HS: Chọn nội dung kết luận a. c/ A không nhiễm điện, B nhiệm điện âm. d/ Cả 3 kết luận trên đều đúng. ? Nếu thay hình vẽ như sau: Và sửa lại nội dung câu a: a/ A, B nhiễm điện cùng dấu. Còn giữ nguyên đáp án b, c, d. ? Nội dung kết luận nào phù hợp nhất? Bài 2: Có 3 vật A, B, C giống hệt nhau bị nhiễm điện. Khi đặt vật C tại trung điểm của 2 vật A, B thì thấy vật C nằm yên (cân bằng). Nếu xem lực HS: Vẽ hình và xét từng trường hợp, trọn hút (đẩy) giữa 2 vật A và C; B và C là bằng đáp án d vì: nhau thì kết luận nào sau đây đúng: a/ a/ 3 vật nhiễm điện cùng dấu nhau. Nếu 3 vật nhiễm điện cùng dấu (giả sử là b/ Vật A, B nhiễm điện cùng dấu nhau và trái điện tích +): dấu với vật C. A đẩy C bằng lực FA, B đẩy C bằng lực FB. c/ Vật A, C nhiễm điện cùng dấu nhau và trái Mà FA = FB nên vật C nằm cân bằng dấu với B. b/ d/ Cả a và b đều đúng. Nếu A, B nhiễm điện cùng dấu (giả sử là GV: Chốt lại các kiến thức đã ôn tập. điện tích +) và trái dấu C: A hút C bằng lực FA, B hút C bằng lực FB. Mà FA = FB nên vật C nằm cân bằng 4. Hướng dẫn về nhà (5’) HS về nhà học bài. Làm các bài tập: /SBT. ----------------------*****---------------------------------------. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. Soạn: 18/2/12 Giảng: /2/12. TIẾT 27: KIỂM TRA 1 TIẾT A. Mục tiêu : 1.Kiến thức : Kiểm tra HS việc vận dụng các kiến thức về : - Sự nhiễm điện do cọ xát - Các loại điện tích , tương tác giữa các loại điện tích ? - Dòng điện là gì ? Bản chất của dòng điện ? - Chất dẫn điện là gì , chất cách điện là gì ? Ví dụ ? - Dòng điện có những tác dụng gì ? Ứng dụng của những tác dụng đó trong thực tế - Vận dụng những kiến thức về điện học để giải thích các hiện tượng có liên quan 2.Kỹ năng : HS phải thuộc lý thuyết biết lập luận loại trừ để làm bài trắc nghiệm. Xác định được chiều của dòng điện trong mạch kín , 3.Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong làm bài kiểm tra . B. Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra HS: Ôn các kiến thức theo đề cương C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình giảng) 3./ Nhận xét - Thu bài .GV nhận xét giờ kiểm tra về tinh thần thái độ làm bài của HS. 4./ Hướng dẫn về nhà: - Xem lại toàn bộ kiển thức từ đầu chương III - Đọc trước bài "Cường độ dòng điện" Soạn: 25/2/12 Giảng: 6 /3/12 Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN A . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là Ampe (kí hiệu là A) Sử dụng được Ampe kế để đo cường độ dòng điện (Lựa chọn Ampe kế thích hợp và mắc đúng Ampe kế ). Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. 2. Kỹ năng : Lắp được mạch điện đơn giản (có cả Ampe kế) 3. Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . Thói quen sử dụng điện an toàn B . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: * Cả lớp: 1 nguồn điện 3V, 1 hộp đèn, 1 biến trở, 1 Ampe kế, 1 vôn kế, dây dẫn, 1 cái ngắt mạch. Tranh phóng to hình 24. 2, 24. 3. Bảng phụ. * Mỗi nhóm: 2 nguồn điện 3V, 1 hộp đèn, 1 Ampe kế, 1 cái ngắt mạch, 4 đoạn dây dẫn. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 2/ Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình giảng) 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) GV: ĐVĐ vào bài như SGK. HS nghe GV giới thiệu. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cường độ dòng điện và đơn vị đo cường độ dòng điện (12’) GV: Giới thiệu mạch điện hình 24.1/SGK – HS nghe GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. 66 và tác dụng của các dụng cụ điện, thiết bị được sử dụng. Thông báo: Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện, để cho biết độ mạnh yếu của dòng điện. Biến trở là dụng cụ HS quan sát GV làm thí nghiệm. để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch. GV: Làm thí nghiệm, dịch chuyển con chạy của biến trở để thay đổi độ sáng của bóng đèn. HS quan sát số chỉ của Ampe kế khi đèn sáng ? Quan sát số chỉ của Ampe kế khi đèn sáng mạnh, sáng yếu để hoàn thiện nội dung nhận mạnh, sáng yếu để hoàn thiện nội dung nhận xét. xét? HS: Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe ? HS đọc hoàn chỉnh nội dung nhận xét? kế càng lớn. HS nghe và ghi vở: GV: Thông báo về cường độ dòng điện, kí - Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, hiệu cường độ dòng điện và đơn vị đo cường yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ độ dòng điện (Như SGK – 66). dòng điện. ? HS làm C3 (Bảng phụ)? - Kí hiệu cường độ dòng điện: I ? Nhận xét bài làm? - Đơn vị đo là ampe (A) hoặc miliampe (mA); 1mA = 0,001A ; 1 A = 1000mA HS lên bảng điền số: a/ 175mA c/ 1,25A b/ 380mA d/ 0,280mA Hoạt động 3: Tìm hiểu về Ampe kế (7’) GV: Nhắc lại để HS ghi vở: Ampe kế là dụng HS nghe và ghi vở. cụ dùng để đo cường độ dòng điện. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu ampe kế: dòng điện. GV: Đưa ra 2 dụng cụ là ampe kế, vôn kế. ? HS nhận biết dụng cụ nào là ampe kế? ? HS thảo luận nhóm theo các nội dung của HS: Trên mặt ampe kế có ghi chữ A hoặc mA. câu C1? HS thảo luận nhóm theo các nội dung của câu C1: Đại diện nhóm trả lời câu C1? a/ Hình 24.2a: GHĐ: 100mA,. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. GV: Chốt lại kết quả đúng. ĐCNN: 10mA ? Cho biết ampe kế của nhóm em có gì khác Hình 24.2b: GHĐ: 6A, ĐCNN: 0,5A so với ampe kế ở hình 24.2/SGK? b/ Ampe kế ở hình 24.2 a, b: Dùng kim chỉ thị. Ampe kế ở hình 24.2 c: Hiển thị số. GV: 2 chốt màu đỏ của ampe kế, ở đó có ghi: c/ Các chốt nối với dây dẫn có ghi dấu: + hoặc 0,6A hoặc 3A. Nếu ta mắc dây dẫn vào chốt dấu -. có ghi 0,6A thì đọc số chỉ của ampe kế ở d/ HS nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe thang dưới. Nếu ta mắc dây dẫn vào chốt có kế. ghi 0,6A thì đọc số chỉ của ampe kế ở thang HS: - Có 2 thang chia độ. trên. - Có 3 chốt nối với dây dẫn: 2 chốt màu đỏ, 1 chốt màu đen. Hoạt động 4: Mắc Ampe kế để xác định cường độ dòng điện (15’) GV: Giới thiệu kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch điện là: + – ? HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3/SGK? Chỉ 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện hình rõ chốt (+), (-) của ampe kế trên sơ đồ mạch 24.3/SGK: điện? ? Nhận xét hình vẽ? HS dựa vào bảng số liệu và GHĐ của ampe kế GV: Đưa bảng số liệu 2/SGK – 67. để trả lời. ? Cho biết ampe kế của nhóm em có thể dùng HS mắc mạch điện hình 24.3. để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào? Tại sao? GV: Lưu ý HS chọn ampe kế có GHĐ phù hợp. Trong đó ampe kế có ĐCNN càng nhỏ thì độ chính xác của kết quả càng cao. HS các nhóm báo kết quả đo. ? Yêu cầu HS mắc mạch điện như hình 24.3? HS: Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng GV: Để 1 vài nhóm kim ampe kế chưa điều điện, ta phải: chỉnh về vạch số 0. - Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với gái trị GV: Kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đảm cường độ dòng điện muốn đo. bảo đúng chốt (+) được mắc với cực (+) của - Điều chỉnh kim của ampe kế về vạch số 0. nguồn điện. - Mắc ampe kế vào mạch sao cho: Chốt (+) của ? Đại diện các nhóm báo kết quả đo? ampe kế với cực (+) của nguồn điện. ? Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng - Khi đọc kết quả đo, phải đặt mắt sao cho kim điện, ta phải chọn ampe kế, mắc ampe kế, đọc che khuất ảnh của nó trong gương. số chỉ ampe kế như thế nào? Các nhóm tiến hành mắc thêm 1 pin cho nguồn điện và tiến hành thí nghiệm tương tự. HS hoàn thiện mục 6 và câu C2: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn GV: Chốt lại một số điểm cần lưu ý khi sử thì đèn càng sáng. dụng ampe kế. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng ? Các nhóm tiến hành mắc thêm 1 pin cho điện càng lớn . nguồn điện và tiến hành tương tự? ? HS hoàn thiện mục 6 và câu C2? ? HS đọc nội dung nhận xét? Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (6’) ? HS vận dụng trả lời các câu C4, C5? HS thảo luận nhóm trả lời: ? Nhận xét các câu trả lời? C4: 2 – a ; 3 – b ; 4–c GV: Chốt lại kết quả đúng. C5: Chọn sơ đồ a. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. 4.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại bài , học thuộc bài , đọc lại phần có thể em chưa biết và làm các bài tập 24.1 đến 24.4 trong SBT/25 - Xem trước bài 25 : “HIỆU ĐIỆN THẾ” Soạn: 9/3/12 Giảng: 14/3/12 Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế . Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là Vôn (V) Sử dụng Vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện (Lựa chọn Vôn kế phù hợp và mắc đúng Vôn kế ) 2.Kỹ năng : Mắc mạch điện theo hình vẽ , sơ đồ mạch điện . 3.Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . Thói quen sử dụng điện an toàn B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: * Cả lớp: 1 số loại pin, 1 ắcquy; tranh phóng to các loại pin, ắcquy, Tranh phóng to hình 25.2, 25.3, 25.4. * Mỗi nhóm: 2 pin (1,5V), 1 vôn kế, 1 hộp đèn, 1 ampe kế, 1 công tắc, dây dẫn. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: 2/ Kiểm tra bài cũ: (2’) ? Nguồn điện có tác dụng gì? 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) GV: Đặt vấn đề vào bài như SGK. HS nghe GV giới thiệu. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị đo hiệu điện thế (7’) GV: - Giữa 2 cực của nguồn điện có 1 hiệu I. Hiệu điện thế : điện thế. - Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một - Giới thiệu kí hiệu và đơn vị đo của hiệu điện hiệu điện thế. thế. - Kí hiệu: U - Lưu ý cách viết hiệu điện thế đúng. - Đơn vị đo: vôn (V), milivôn (mV), kilôvôn (kV). ? HS đọc và trả lời câu C1? 1mV = 0,001V,1kV = 1000V GV: Một số dụng cụ khác: Ổn áp, máy biến HS hoàn thành câu C1: thế còn có các ổ điện ghi: 220V, 110V, 12V, - Pin tròn: 1,5V 9V, … - Ắc quy xe máy: 6V hoặc 12V. - Giữa 2 ổ lấy điện trong gia đình: 220V. Hoạt động 3: Tìm hiểu vôn kế (7’) GV: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện II. Vôn kế : thế. ? Hãy quan sát vôn kế để nhận biết đặc điểm HS quan sát vôn kế để hoàn thành câu C2: của vôn kế? Hoàn thành câu C2? - Vôn kế hình 25.2 a,b: dùng kim; vôn kế hình 25.2c: hiện số. ? Các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu - Bảng 1:Vôn kế,GHĐ, ĐCNN gì? HS: Các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. dấu “+”, “-”. GV: Chỉ rõ vôn kế ở trong SGK khác vôn kế HS nhận biết chốt điều chình kim của vôn kế. thực tế. Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở (18’) GV: Giới thiệu kí hiệu vôn kế trong sơ đồ III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn + – mạch điện là: điện khi mạch hở : ? HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3/SGK? Chỉ - Kí hiệu của Vôn kế : rõ chốt (+), (-) của vôn kế trên sơ đồ mạch + điện? V ? Nhận xét hình vẽ? GV: Lưu ý: Chốt “+” của vôn kế nối với cực 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện hình “+” của nguồn, chốt “-” của vôn kế nối với 25.3/SGK: cực “-” của nguồn. ? Cho biết vôn kế của nhóm em có GHĐ bằng HS dựa vào GHĐ của vôn kế để trả lời. bao nhiêu? Có phù hợp để đo HĐT 6V không? ? Kim của vôn kế đã chỉ đúng vạch số 0 HS điều chỉnh kim của vôn kế. chưa? ? Yêu cầu HS mắc mạch điện như hình 25.3? HS hoạt động nhóm mắc mạch điện hình 25.3 ? Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2? (công tắc ngắt). ? Thay bằng nguồn điện 2 pin, làm tương tự HS ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2. để đọc kết quả số chỉ của vôn kế? HS thay bằng nguồn điện 2 pin, làm tương tự ? Dựa vào bảng kết quả 2, hãy rút ra kết luận? để ghi kết quả số chỉ của vôn kế. HS: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (6’) ? HS đọc nội dung ghi nhớ? IV. Vận dụng : ? 2 HS lên bảng làm câu C4? 2 HS lên bảng làm câu C4: a/ 2500 mV; b/ 6000 V c/ 0,110 kV; d/ 1,200 V ? HS trả lời câu C5? HS trả lời miệng: a/ Dụng cụ này là vôn kế, vì trên mặt đồng hồ có chữ V. ? Nhận xét câu trả lời? b/ GHĐ: 45V, ĐCNN: 1V c/ Vị trí (1): Vôn kế chỉ 3V ? HS hoàn thành câu C6? Vị trí (2): Vôn kế chỉ 42V ? Nhận xét bài làm? C6: 1–c;2–a;3–b 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT - Xem trước bài 26. “HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN” Soạn: 14/3/12 Giảng: 21/3/12 Tiết 30: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :- Sử dụng được Vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. - Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn - Hiểu được mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế bằng với hiệu điện thế định mức(số Vôn) được ghi trên dụng cụ đó . 2.Kỹ năng : - Lắp được mạch điện đơn giản - Xác định GHĐ và ĐCNN của Vôn kế để biết chọn Vôn kế và Ampe kế thích hợp để đo và đọc kết quả đo chính xác . 3.Thái độ : - Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . - Thói quen sử dụng điện an toàn B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: * Cả lớp: Bảng phụ, hình 26.1. * Mỗi nhóm: Nguồn điện 2 pin (3V), 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 hộp đèn, 1 công tắc, dây dẫn. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 7A4: 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Phát biểu ghi nhớ của bài “Hiệu điện thế” Vận dụng làm bài 25.1 và 25.2/SBT? 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) GV: Đặt vấn đề vào bài như SGK–72. HS nghe GV giới thiệu. Hoạt động 2: Đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn (20’) I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn ? HS quan sát hình 26.1 và đọc nội dung HS quan sát hình 26.1 và đọc nội dung thí nghiệm 1. thí nghiệm 1? HS: Nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến hành thí ? Nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến nghiệm. hành thí nghiệm? HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm 1. ? HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm 1? ? HS trả lời câu C1? HS: Giữa 2 đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có hiệu điện thế bằng 0. ? HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 26.2 HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 26.2, đọc nội và đọc nội dung thí nghiệm 2? dung thí nghiệm 2. ? Nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến HS: Nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến hành thí hành thí nghiệm? nghiệm. ? HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm 2 và HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm 2 và trả lời câu trả lời câu C2? C2 GV: Lưu ý HS: Kiểm tra xem mắc mạch HS: Đại diện nhóm báo kết quả. điện đúng mới tiến hành đo hiệu điện thế HS: - Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 thì và cường độ dòng điện? không có dòng điện chạy qua bóng đèn. ? Đại diện nhóm báo kết quả? - Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn (nhỏ) ? HS thảo luận nhóm trả lời câu C3? thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn (nhỏ). HS đọc phần thông tin/SGK – 73. ? HS đọc phần thông tin/SGK – 73? HS: Số vôn ghi trên các dụng cụ điện là giá trị hiệu ? Nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên các điện thế định mức. Mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt dụng cụ điện? động bình thường khi được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. HS: Mắc đèn này vào hiệu điện thế  2,5V để nó ? HS trả lời câu C4? không bị hỏng. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước (5’) ? HS quan sát hình 26.3, trả lời câu C5? II. Sự tương tự giữa HĐT và sự chênh lệch mức nước a/ Khi có sự chênh lệch mực nước giữa hai điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A đến B. b/ Khi có hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. c/ Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mực nước GV: Chốt lại ý đúng. tương tự như hiệu điện thế tạo ra dòng điện. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (10’) ? HS đọc nội dung ghi nhớ? III. Vận dụng ? HS thảo luận nhóm để trả lời các câu từ HS thảo luận nhóm để trả lời các câu từ C6 đến C8: C6 đến C8? C6: Đáp án C. C7: Đáp án A ? HS lần lượt trả lời bài? C8: Đáp án C. ? Nhận xét câu trả lời? 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại bài, học thuộc phần ghi nhớ, và làm các bài tập 26.1 , 26.2 và 26.3(SBT) - Xem trước bài 27 THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP - Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo . Soạn: 20/3/12 Giảng: 28/3/12 Tiết 31: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Ôn lại các kiến thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế - Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn. - Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn . 2.Kỹ năng : Lắp được mạch điện đơn giản 3.Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . Thói quen sử dụng điện an toàn B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Mỗi nhóm: 1 nguồn điện 3V, 2 bóng đèn pin cùng loại, 1 Ampe kế, 1 Vôn kế, 1 cái ngắt mạch, dây dẫn, mỗi HS chuẩn bị sẵn 1 báo cáo thực hành. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Nêu dụng cụ và đơn vị đo của cường độ dòng điện và hiệu điện thế? ? Mắc Ampe kế và Vôn kế vào mạch điện như thế nào? 3/ Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. Hoạt động 1 (10 phút) Trình bày cơ sở lý thuyết. Kiểm tra việc chuẩn bị. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Cơ sở lý thuyết.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. báo cáo thực hành. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi Hoạt động 2: (25 phút) II. Nội dung thực hành. ? Quan sát hình 27. 1a và 27.1b? ? Trong mạch điện này, ampe kế và công tắc được mắc như thế nào với các bộ phận khác? ? HS mắc mạch điện như hình 27.1a? ? Vẽ sơ đồ mạch điện vào báo cáo? ? Nhận xét hình vẽ?. - HS chuẩn bi báo cáo - HS trả lời câu hỏi. II. Nội dung thực hành. 1) Mắc nối tiếp hai bóng đèn HS: Quan sát hình 27. 1a và 27.1b. HS: Ampe kế và công tắc được mắc nối tiếp với các bộ phận khác. HS mắc mạch điện như hình 27.1a. 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.. 2)Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp GV: - Yêu cầu HS, tại mỗi vị trí, đóng HS: công tắc 3 lần, ghi lại 3 số chỉ: I’ 1, I”1, - Các nhóm làm thí nghiệm, đo và tính kết quả I 1, I2, I”’1 của am pe kế và tính giá trị trung I3. bình, ghi kết quả I1 vào báo cáo: I1 = - Dựa vào kết quả thu được thảo luận nhóm, hoàn I '1  I ''1  I '''1 thành nội dung phần 2 trong báo cáo thực hành: 3 . - Làm tương tự như vậy khi mắc I1 = I2 = I3 ampe kế ở trị ví 2, 3 để đo cường độ dòng điện. ? Các nhóm báo cáo kết quả, rút ra nhận xét? GV: Chốt lại nhận xét.. 3)Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp ? HS quan sát hình 27.2, cho biết vôn HS quan sát hình 27.2, vôn kế trong mạch điện đó đo kế trong mạch điện đó đo hiệu điện hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1. HS: Vẽ sơ đồ mạch điện vào báo cáo. thế giữa 2 đầu đèn nào? HS: Các nhóm mắc mạch điện, ghi kết quả vào báo ? Vẽ sơ đồ mạch điện vào báo cáo? ? Yêu cầu HS mắc mạch điện, đo hiệu cáo. điện thế: U12, U23, U13 (Làm tương tự HS thảo luận, hoàn thành phần nhận xét 3c: U 13 như đo cường độ dòng điện)? ? Thảo luận, hoàn thành nhận xét 3c = U12 + U23 trong bản báo cáo? Hoạt động 3 ( 5phút) Hoàn thành báo cáo thực hành. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện báo cáo thực hành.. - Cá nhân HS hoàn thiện báo cáo thực hành. - Nộp báo cáo thực hành.. - Thu báo cáo thực hành của HS. - Nghe GV đánh giá, rút kinh nghiệm. GV đánh giá chung về ý thức, tinh - Thu dụng cụ thực hành. thần làm việc, kết quả giờ thực hành. 4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần nhận xét trong bài. - Bài tập về nhà: 27.1 và 27.2 trong SBT/28. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. - Xem trước bài 28 “THỰC HÀNH : ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG” Thang điểm: 1. Điểm báo cáo thực hành: a, HS Hoàn thành phần điền từ thích hợp vào chỗ (......) trong báo cáo: 4điểm b, Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp: - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện Hình 27.1: 1điểm - Điền đúng kết quả đo vào bảng 1: 1điểm - HS hoàn thành nhận xét: 1điểm c, Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp: - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện Hình 27.2 trong đó vôn kế được mắc để đo HĐT giữa hai đầu Đ 2 1điểm - Điền đúng kết quả đo vào bảng 2: 1điểm - HS hoàn thành nhận xét: 1điểm 2). Điểm thực hành: Có chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia tích cực, thao tác tốt, thu thập đủ số liệu, sử lý được kết quả thí nghiệm để rút ra được kết luận cần thiết (10 điểm) - Có chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia tích cực, thao tác còn lúng túng, thu thập đủ số liệu, sử lý được kết quả thí nghiệm để rút ra được kết luận cần thiết (8 điểm) - Có chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia chưa tích cực, thao tác còn lúng túng, thu thập đủ số liệu, chưa sử lý được kết quả thí nghiệm để rút ra được kết luận cần thiết (6 điểm) - Chuẩn bị chưa đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia chưa tích cực, thao tác còn lúng túng, Chưa thu thập đủ số liệu, Không rút ra được kết luận (4 điểm) - Chuẩn bị chưa đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Chưa nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia chưa tích cực, thao tác còn lúng túng. Chưa thu thập đủ số liệu, Không rút ra được kết luận (2 điểm) - Không tham gia. (0 điểm). 2) Danh sách các thành viên Số TT 1 2 3 4 5 6. Họ và tên. Điểm. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. Soạn: 27/ 3/ 12 Giảng: 4/ 4/ 12 Tiết 32: THỰC HÀNH: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song I/ MỤC TIÊU: HS biết mắc song song hai bóng đèn. Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn. Rèn kĩ năng mắc mạch điện và đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện. Tạo hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Mỗi nhóm: 1 nguồn điện 2 pin, 2 bóng đèn pin cùng loại, 1 vôn kế và 1 ampe kế có GHĐ pù hợp, 1 công tắc, dây dẫn, Mỗi HS chuẩn bị sẵn 1 mẫu báo cáo thực hành đã cho ở cuối bài. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7A1: 7A2: 7A3: 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) ? HS trả lời mục 1 đã chuẩn bị sẵn trong mẫu báo cáo? 3/ Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. Hoạt động 1 (10 phút) Trình bày cơ sở lý thuyết. Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi Hoạt động 2: (25 phút) II. Nội dung thực hành.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Cơ sở lý thuyết.. - HS chuẩn bi báo cáo - HS trả lời câu hỏi. II. Nội dung thực hành. 1) Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với hai bóng đèn (5’) ? HS quan sát mạch điện hình HS quan sát mạch điện hình 28.1a/SGK và mạch điện 28.1a/SGK và mạch điện cụ thể của cụ thể của GV. GV? ? Hai điểm nào là hai điểm nối chung HS trả lời miệng: M và N. của các bóng đèn? GV: Đoạn mạch nối mỗi đèn với hai điểm nối chung là mạch rẽ, đoạn mạch nối hai điểm chung với nguồn điện là HS: - Mạch rẽ là: M12N và M34N mạch chính. - Mạch chính gồm đoạn nối điểm M với cực dương ? Hãy chỉ ra đâu là mạch chính, đâu là và đoạn nối điểm N qua công tắc tới cực âm của mạch rẽ trên mạch điện cụ thể? nguồn điện. ? HS mắc mạch điện hình 28.1a theo HS mắc mạch điện hình 28.1a theo nhóm. nhóm? ? HS đóng công tắc, quan sát độ sáng HS đóng công tắc, quan sát độ sáng của các bóng đèn. của các bóng đèn? HS: Tháo 1 bóng đèn, đóng công tắc, độ sáng của. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? Tháo 1 bóng đèn, đóng công tắc, quan sát độ sáng của bóng đèn còn lại, nêu nhận xét độ sáng của nó so với trước? GV: Đây là đặc điểm khác với đoạn mạch mắc nối tiếp. ? Trong thực tế, như ở lớp học mặc dù ta không nhìn thấy rõ cách mắc đèn, quạt điện nhưng theo các em đèn và quạt điện được mắc nối tiếp hay song song? Vì sao? ? HS lấy VD về mạch điện mắc song song trong thực tế? ? HS mắc vôn kế vào mạch điện tại các điểm yêu cầu ở phần 2/SGK – 79, 80 để đo HĐT tại các điểm 1 và 2, điểm 3 và 4, điểm M và N, ghi kết quả vào bảng 1 trong mẫu báo cáo thực hành? ? Để đo HĐT giữa hai đầu đèn 1, em phải mắc vôn kế như thế nào với đèn 1? ? HS các nhóm đọc kết quả vào bảng 1 và hoàn thiện nội dung nhận xét? ? Các nhóm nhận xét bài của nhau? GV: Chốt lại nhận xét đúng. ? Muốn đo cường độ dòng điện qua mạch rẽ 1, tức là cường độ dòng điện qua đèn 1, ta phải mắc ampe kế như thế nào với đèn 1? GV: Hướng dẫn HS cách mắc đơn giản nhất. ? HS tự mắc ampe kế đo cường độ dòng điện mạch rẽ I1, I2 và cường độ dòng điện mạch chính I? ? Hoàn thiện nhận xét b? Gv :chốt lại. bóng đèn còn lại mạnh hơn so với trước.. HS: Mắc song song vì đèn và quạt điện có thể hoạt động độc lập nhau.. HS: Mạch điện gia đình thường sử dụng cách mắc mạch điện song song. 2) Đo hiệu điện thế đối với mạch điện mắc song song (8’) HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. HS: Mắc vôn kế song song với đèn 1 (hoặc đèn 2). HS các nhóm đọc kết quả vào bảng 1 và hoàn thiện nội dung nhận xét. HS: Các nhóm nhận xét bài của nhau. U1 = U 2 = U 3 3): Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện song song (12’) HS: Mắc ampe kế nối tiếp với đèn 1. HS: Mắc ampe kế đo I1, I2, I và ghi kết quả vào bảng 2. HS: Thảo luận hoàn thiện nhận xét b. I  I1 + I2. Hoạt động 3 ( 5phút) Hoàn thành báo cáo thực hành. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện báo cáo thực hành.. - Cá nhân HS hoàn thiện báo cáo thực hành.. - Nộp báo cáo thực hành. - Thu báo cáo thực hành của HS. GV đánh giá chung về ý thức, tinh - Nghe GV đánh giá, rút kinh nghiệm. - Thu dụng cụ thực hành. thần làm việc, kết quả giờ thực hành. 4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các phần nhận xét trong bài. - Bài tập về nhà: 28.1 đến 28.5 trong SBT/29. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. - Xem trước bài 28 “AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN” Thang điểm: 1. Điểm báo cáo thực hành: a, HS Hoàn thành phần điền từ thích hợp vào chỗ (......) trong báo cáo: 4điểm b, Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp: - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện: 1 điểm - Điền đúng kết quả đo vào bảng 1: 1điểm - HS hoàn thành nhận xét: 1điểm c, Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp: - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện trong đó vôn kế được mắc để đo HĐT giữa hai đầu Đ 2 1điểm - Điền đúng kết quả đo vào bảng 2: 1điểm - HS hoàn thành nhận xét: 1điểm 2). Điểm thực hành: Có chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia tích cực, thao tác tốt, thu thập đủ số liệu, sử lý được kết quả thí nghiệm để rút ra được kết luận cần thiết (10 điểm) - Có chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia tích cực, thao tác còn lúng túng, thu thập đủ số liệu, sử lý được kết quả thí nghiệm để rút ra được kết luận cần thiết (8 điểm) - Có chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia chưa tích cực, thao tác còn lúng túng, thu thập đủ số liệu, chưa sử lý được kết quả thí nghiệm để rút ra được kết luận cần thiết (6 điểm) - Chuẩn bị chưa đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia chưa tích cực, thao tác còn lúng túng, Chưa thu thập đủ số liệu, Không rút ra được kết luận (4 điểm) - Chuẩn bị chưa đầy đủ theo hướng dẫn của giáo viên, Chưa nêu được các bước tiến hành thí nghiệm, tham gia chưa tích cực, thao tác còn lúng túng. Chưa thu thập đủ số liệu, Không rút ra được kết luận (2 điểm) - Không tham gia. (0 điểm). 2) Danh sách các thành viên Số TT 1 2 3 4 5 6 Soạn: 3/ 4/ 12 Giảng: 11 / 4/ 12 Tiết 33:. Họ và tên. Điểm. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. I/ MỤC TIÊU: HS biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Biết sử dụng đúng loại cầu. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. Rèn kĩ năng thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Luôn có ý thức sử dụng điện an toàn. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: * Cả lớp: Một số loại cầu chì có ghi số ampe, 1 ắc quy 6V, 1 bóng đèn 6V, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện, bút thử điện, ampe kế. * Mỗi nhóm: 1 nguồn điện 2V, 1 mô hình người điện, 1 công tắc, 1 bóng đèn pin 1 ampe kế, 1 cầu chì loại ghi dưới hoặc bằng 0,5A, 5 dây dẫn. III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Nêu các tác dụng của dòng điện? Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại? Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì? 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) GV: Đặt vấn đề vào bài như SGK. HS nghe GV giới thiệu. Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người (12’) GV: Cắm bút thử điện vào 1 trong 2 lỗ của ổ lấy điện để HS quan sát khi nào thì đèn của HS quan sát GV làm thí nghiệm để trả lời câu C1. bút thử điện sáng: - GV cầm bút thử điện theo 2 cách: + Chỉ cầm tay vào vỏ nhựa cách điện của bút thử điện. + Cầm tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện và thử vào cả hai lỗ của ổ lấy điện. - GV: Thông báo lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy điện. HS: Bóng đèn của bút thử điện sáng khi đưa đầu ? HS đọc và trả lời câu C1? của bút thử điện vào lỗ mắc với dây “nóng” của ổ lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại của bút thử điện. HS: Không được vì thanh kim loại và người là vật dẫn điện. Nếu cầm như vậy dòng điện sẽ đi ? Nếu tay cầm bút thử điện vào đầu bên kia qua cơ thể và có thể nguy hiểm tới tính mạng. của bút thử điện để cắm vào lỗ lấy điện có được không? Vì sao? GV: Như vậy khi sử dụng thiết bị kiểm tra cũng cần phải sử dụng đúng kĩ thuật. ? HS lắp mạch điện hình 29.1 và thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn SGK – 82 để hoàn thành nhận xét. GV: Khi dòng điện đi qua cơ thể người không phải trường hợp nào cũng gây nguy hiểm. Vậy giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ thể người là bao nhiêu?. HS lắp mạch điện hình 29.1 và thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn SGK – 82 để hoàn thành nhận xét.. HS đọc phần thông báo mục 2/SGK – 82.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? HS đọc phần thông báo mục 2/SGK – 82? GV: Dòng điện có cường độ 70mA trở lên, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên, làm tim ngừng đập. GV: Một trong những nguyên nhân gây hỏa hoạn, ta thường thấy nói nguyên nhân là do chập điện (hay đoản mạch). Ta sẽ tìm hiểu về hiện tượng này. Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì (15’) GV: Mắc mạch điện và làm thí nghiệm về HS: Quan sát GV làm thí nghiệm, ghi lại số chỉ hiện tượng đoản mạch như hướng dẫn của của ampe kế, thấy được khi bị đoản mạch, số chỉ SGK. của ampe kế lớn hơn nhiều lúc bình thường. HS: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có ? HS quan sát, ghi lại số chỉ của ampe kế và cường độ lớn hơn. trả lời câu C1? HS trả lời miệng: ? HS nhớ lại các tác dụng của dòng điện và - Gây cháy vỏ bọc dây và các bộ phân khác tiếp thảo luận về tác hại của hiện tượng đoản xúc với nó  hỏa hoạn. mạch? - Làm đứt dây tóc bóng đèn, dây trong cách mạch điện của các dụng cụ dùng điện …  hỏng các thiết bị điện. GV: Để bảo vệ các thiết bị, người ta sử dụng cầu chì. Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cấu tạo và tác dụng của cầu chì. ? HS nhớ lại những hiểu biết về cầu chì đã học ở lớp 5 và bài 22? GV: Làm thí nghiệm đoản mạch như trong sơ đồ hình 29.3. ? HS nêu hiện tượng xảy ra với cầu chì khi xảy ra đoản mạch? HS thường cho rằng khi đó đèn cháy, vì vậy GV mắc lại mạch điện cho HS thấy đèn vẫn sáng. GV: Liện hệ thực tế hiện tượng đoản mạch như vỏ bọc cách điện bị hở, 2 lõi dây tiếp xúc với nhau (chập điện) GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì qua quan sát hình 29.4 và cầu chì thật, nêu ý nghĩa con số ghi trên cầu chì? GV: Lấy 1 số VD cụ thể, yêu cầu HS giải thích.. HS quan sát GV làm thí nghiệm. HS: Khi đoản mạch dây cầu chì nóng đỏ, chảy đứt và ngắt mạch (đèn tắt)  bóng đèn được bảo vệ. HS nghe giảng. HS: Hiểu được ý nghĩa con số ghi trên cầu chì là dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ đứt. VD: Cầu chì ghi 1 A có nghĩa là cầu chì này sẽ đứt khi cường độ dòng điện qua nó lớn hơn 1A.. HS: Căn cứ vào bảng cường độ dòng điện ở bài 24 để thấy cường độ dòng điện qua bóng đèn dây tóc vào khoảng từ 0,1A tới 1A, vì vậy nên chọn ? HS đọc và trả lời câu C5? cầu chì có số ghi 1,2A. Hoạt động 4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn (bước đầu) khi sử dụng điện (5’) ? HS đọc phần III và hoàn thành bài tập điền HS đọc phần III và hoàn thành bài tập điền ô ô trống, hoàn thành các quy tắc an toàn khi trống, hoàn thành các quy tắc an toàn khi sử sử dụng điện? dụng điện:. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. ? HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập? ? 1 HS lên bảng điền vào chỗ (…) trên bảng phụ?. 1/ Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. 2/ Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. 3/ Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. 4/ Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.. ? Nhận xét bài làm? Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (5’) ? HS thảo luận nhóm trả lời câu C6? HS thảo luận nhóm trả lời câu C6: a/ Không an toàn: Lõi dây điện có chỗ để hở, nếu vô ý chạm phải có thể bị điện giật hoặc có thể gây đoản mạch. - Khắc phụ: Ngắt điện, dùng băng dính cách điện bọc nhiều lớp thật kín hoặc thay đoạn dây mới. b/ Không an toàn: Nắp câu chi ghi 2A lại nối dây ? Đại diện nhóm trình bày bài? chì 10A, nếu có sự cố, dòng điện trong mạch lớn hơn 2A, nhỏ hơn 10A dây chì chưa đứt  không bảo vệ được dụng cụ điện. - Khắc phục: Dùng dây chì ghi 2A để thay vào nắp cầu chì. c/ Không an toàn: Người phụ nữ đang sửa bóng đèn điện, em nhỏ lại đóng công tắc điện. Nếu đóng công tắc điện có thể làm điện giật người phụ nữ. - Chân chị này tiếp xúc trực tiếp với sàn nhà, không an toàn. - Khắc phụ: Phải thông báo không được đóng công tắc khi đang sửa điện. Khi sửa chữa điện, cần đứng trên một vật (dép cao su, ghế nhựa, gỗ ? Nhận xét câu trả lời? …) để cách điện với đất. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết . - Về nhà : Học bài và làm các bài tập trong "SBT " - Chuẩn bị trước ở nhà phần " tự kiểm tra" và " vận dụng" của bài Tổng kết chương III -----------------------********---------------------\ Ngày soạn: 10/4/2012 Ngày dạy: 18 /4/2012 TIẾT 36: ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: - HS được tiếp tục củng cố, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong chương Điện học: Sự nhiễm điện do cọ xát, các loại điện tích, sơ đò mạch điện chiều dòng điện, đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mắc song song. - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. - Có hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Hệ thống câu hỏi bài tập HS: Làm đề cương ôn tập III . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 2/ Kiểm tra bài cũ: kết hợp với bài ôn tập 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (15') HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi, HS khác bổ ? Có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng xung. cách nào? 1. Có thể làm nhiễm điện cho nhiếu vật bằng ? Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác cách cọ xát. giữa các loại điện tích? ? Tại sao khi cọ xát hai vật ta lại được hai vật 2. Có hai loại điện tích, các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, điện tích khác loại thì hút nhau. nhiễm điện trái dấu? 3. Khi cọ xát hai vật ta lại được hai vật nhiễm điện trái dấu vì khi cọ xát hai vật thì có 1 vật mất ? Dòng điện là gì? Nêu đặc điểm dòng điện bớt êlectrôn còn vật kia nhận thêm êlectrôn, nếu trong kim loại? vật nào mất bớt êlectrôn thì sẽ nhiễm điện dương còn vật nào nhận thêm êlectrôn sẽ nhiễm điện ? Kể tên các tác dụng của dòng điện? và ứng âm. dụng của mỗi tác dụng đó? 4. Các tác dụng của dòng điện: Có 5 tác dụng chính. ? Nêu đơn vị và dụng cụ đo cường độ dòng 5. Cường độ dòng điện: Kí hiệu: I, được đo bằng điên? Ampekế và đơn vị là Am pe (A) 6. Hiệu điện thế: Kí hiệu là U, được đo bằng Vôn ? Nêu đơn vị và dụng cụ đo hiệu điện thế? kế, và đơn vị là Vôn (V). ? Hãy các quy tắc an toàn khi sử dụng điện? 7. Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng (25') GV: Cho HS làm bài tập: Bài tập 1: a) Sơ đồ mạch điện. a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn, 1 bóng đèn được mắc nối tiếp, 1 khóa, 1 Ampe kế để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, 1 Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1. b) Đánh dấu các mũi tên chỉ chiều dòng điện. b) Đánh dấu mũi tên chỉ chiều dòng điện, đánh dấu các chốt (+) , (-) của Ampe kế Đánh đúng các chốt (+) , (-) của Ampe kế và Vôn kế. (hình vẽ) và Vôn kế trong sơ đồ. c) Nếu Hiệu điện thế của nguồn là 3V, c) Vì là mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp nên: U = U1 + U2  U2 =U–U1= 3V – 1,7V Vôn kế giữa hai đầu đèn 1 chỉ 1,7V. Tính hiệu điện thế qua đèn 2? Vậy U2 = 1,3V. d) Nếu tháo Vôn kế ra bóng đèn có. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. hoạt động nữa không? Vì sao? d) Nếu tháo Vôn kế ra thì bóng đèn vẫn hoạt ? Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện? đánh dấu động bình thường. Vì mạch điện vẫn là mạch kín. chiều dòng điện? Bài 6 (SGK.87) ? Tinh hiệu điện thế qua đèn 2? I = 0,35A Bài 6 (SGK. 87) I1 = 0,12A I2 = ? ? Đọc bài toán? ? Tóm tắt bài toán? Giải: ? Tính số chỉ của Ampe kế A2? Vì là mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp nên: I = I1 + I2  I2 = I – I1 = 0,35A – 0,12A ? Lên bảng trình bày? Vậy I2 = 0,23A. ? Lớp nhận xét? 4. Hướng dẫn về nhà: (5') - Học thuộc phần ghi nhớ của các bài trong chương, xem lại những câu hỏi, bài tập trong chương . - Tiết sau kiểm tra học kì II --------------------****---------------. TIẾT 37: KIỂM TRA HỌC KÌ II (Theo đề và lịch của phòng GD&ĐT ngày:. /5/20011). Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. Giảng: 9/ 5/ 08 Tiết 34:. KIỂM TRA HỌC KÌ II (Đề của phòng GD – Thành phố Điện Biên Phủ). _______________________________________________________________________ Soạn: 12/ 5/ 08 Giảng: 20/5/ 08 Tiết 35: TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC I/ MỤC TIÊU: HS tự kiểm tra để củng cố kiến thức cơ bản của chương Điện học. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. Rèn tuy duy lôgíc, tổng hợp. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: - Chuẩn bị bảng phụ: Trò chơi ô chữ (hình 30.5) - Tranh phóng to bài tập vận dụng 2, 4, 5/SGK – 86. III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định (1’): 7B1: /20 7B2: /18 2/ Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình giảng) 3/ Bài mới: Trợ giúp của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra - Củng cố kiến thức cơ bản (10’) GV: Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS. Hỏi xem câu hỏi nào của phần HS cả lớp xem lại phần tự kiểm tra đã chuẩn bị trong. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. tự kiểm tra cần phải chữa, GV sẽ tập vở, xem có câu hỏi nào cần đưa ra thảo luận trên lớp. chung vào câu hỏi đó để giải đáp cho HS. - Phần này khi nêu đặc điểm về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong HS: Tham gia thảo luận các câu hỏi phần tự kiểm tra, đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song sửa chữa nếu sai. song, HS hay dùng từ không chính xác. Vì vậy GV yêu cầu 1 vài HS trả lời câu hỏi 10, 11/SGK – 85, HS khác nhận xét. GV: Chốt lại kiến thức đúng, yêu cầu HS sửa chữa nếu sai. Hoạt động 2: Vận dụng tổng hợp kiến thức (15’) ? HS chuẩn bị trả lời từ câu 1 đến câu HS chuẩn bị trả lời từ câu 1 đến câu 7/SGK ở phần II. 7/SGK – 86? HS: Có thể nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát. ? HS trả lời câu 1? 4 HS lên bảng điền dấu cho câu 2: a/ (-) ; b/ (-) ? 4 HS lên bảng điền dấu cho câu 2, giải c/ (+) ; d/ (+) thích rõ lí do em điền dấu đó? GV: Có 2 loại điện tích, điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện  nó nhận thêm cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút HS: - Mảnh nilông nhiễm điện âm êlêctrôn. nhau. - Miếng len mất bớt êlêctrôn  nó nhiễm điện ? 1 HS lên bảng chữa câu 3? dương. GV: Vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlêctron, vật nhiễm điện dương nếu mất HS trả lời miệng: Câu4: C bớt êlêctrôn. ? HS lần lượt trả lời các câu hỏi còn lại? Câu 5: C Câu 6: Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất vì hiệu điện thế 3V (để đèn sáng bình thường), khi mắc nối GV: Chốt lại câu trả lời đúng. tiếp 2 bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V. Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ (10’) GV: Chia lớp thành 2 đội. Theo thứ tự mỗi đội được quyền chọn trước 1 hàng ngang bất kì và cử 1 đại diện lên điền đúng vào hàng ngang đó. Nếu trong 1 phút điền đúng từ hàng ngang thì được 1 điểm, sai thì không được điểm, đội 2 được quyền điền chữ. Nếu cả 2 đội đều không điền đúng thì hàng ngang đó bỏ trống. Lần lượt các đội chọn hàng ngang khác để điền chữ. Đội nào tìm được ra từ hàng dọc trước tiên được 2 điểm.. HS: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm mình tham gia trò chơi, động viên các bạn trong nhóm. HS:. C Ự. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. GV: Tổng kết trò chơi, xếp loại các đội sau cuộc chơi.. C D Ư Ơ N G. A N T O À N Đ I Ệ N. V Ậ T D Ẫ N Đ I Ệ N P H Á T S Á N G. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. L Ự C Đ Ẩ Y. N H I Ệ T. N G U Ồ N Đ I Ệ N. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. V Ô N K Ế. Hoạt động 4: Chữa bài tập (7’) ? HS nêu những vấn đề hay bài tập cần chữa trong chương III? GV: Hướng dẫn HS chữa 1 số bài tập mà HS hay hiểu sai như bài: 20.3, 21.3, 26.3. Khi làm bài 20.3, một số HS hiểu sai hiện tượng VD cho rằng ô tô cọ xát  nóng lên có thể cháy…. Bài 21.3: HS có thể chưa hình dung được dây thứ hai nối nguồn điện với đèn chính là khung xe đạp. GV thông báo thêm cho HS là đinamô có cực dương và cực âm thay đổi luân phiên (nguồn điện xoay chiều), do đó kí hiệu khác kí hiệu nguồn đã biết.. HS: Đề nghị GV giải đáp các câu hỏi hoặc bài tập HS còn thấy vướng mắc, chưa rõ ràng. HS cùng tham gia chữa bài với GV và chữa vào vở nếu sai. Bài 20.3: Ô tô chạy, cọ xát mạnh với không khí, làm nhiễm điện những phần khác nhau của ô tô. Nếu bị nhiễm điện mạnh, giữa các phần này phát sinh tia lửa điện gây cháy nổ xăng. Dây xích sắt là vật dẫn điện, truyền điện tích từ ô tô xuống đất để tránh xảy ra cháy, nổ xăng. Bài 21.3: a/ Dây thứ hai chính là khung xe đạp (thường bằng sắt) nối cực thứ hai của đi namô với đầu thứ hai của đèn. b/ HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.. Bài 26.3: Chọn d. Bài 26.3: Nhiều HS lúng túng, lựa chọn còn sai vì thường cho rằng mạch điện nào hở thì vôn kế chỉ bằng 0. 4.Hướng dẫn về nhà: (2’) HS về nhà học bài. Làm các bài tập ở SBT. HS có kế hoạch ôn tập trong hè theo đề cương. IV/ RÚT KINH NGHIỆM:. Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 7 – NĂM HỌC 2012 - 2013. …………………………………………………………………………………………………… ……………………………... …………………………………………………………………………………………………… ……………………………... …………………………………………………………………………………………………… ……………………………... …………………………………………………………………………………………………… …………………………….... Nguyễn Thị Yến – Trường THCS Thanh Nưa. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×