Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De KT Tieng Viet 2 giua hoc ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.84 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Họ và tên:
……….


Lớp….Trường TH Vạn
Phúc


<b>BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I</b>
Năm học 2011 – 2012


Môn Tiếng Việt lớp 2


<b>Điểm đọc:</b>
<b>Điểm viết:</b>
<b>Điểm TB:</b>


<b>Giáo viên coi:</b> <b>Giáo viên chấm</b>


<b>PHẦN KIỂM TRA ĐỌC</b> 10 điểm


<b>A. Đọc thành tiếng</b> 6 điểm


<i>Học sinh đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút; bước đầu biết đọc</i>
<i>diễn cảm cho 5 điểm. Tủy theo mức độ đọc của học sinh giáo viên cho6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1.</i>


Bài đọc: Đơi bạn


Tít và Tèo rủ nhau vào rừng chơi. Đang đi, hai bạn bỗng gặp một con gấu. Họ sợ quá.
Tít bỏ mặc bạn, chạy trốn, trèo tít lên cây cao. Tèo bí quá, vội nằm lăn xuống đất, nín thở, giả
vờ chết.


Gấu ngửi ngửi vào mặt Tèo, tưởng là đã chết bèn bỏ đi.


Tít ở trên cây tụt xuống hỏi:


- Gấu nói gì vào tai cậu thế?
Tèo mỉm cười trả lời:


- Gấu bảo: Ai bỏ bạn lúc gặp nguy là người không tốt.
<b>II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi </b> 4 điểm


<b>Câu 1. Khoanh vào chữ cái đầu đáp án đúng</b> 2 điểm
a) Tít và Tèo đang đi thì bất ngờ gặp gì?


A. Một đàn gấu. B. Một con hổ dữ. C. Một con gấu.
b) Tèo đã làm gì khi gặp nguy hiểm?


A. Nằm lăn ra đất giả vờ chết. B. Trèo tót lên cây. C. Sợ quá ngã lăn ra đất.
c) Vì sao con vật bỏ đi?


A. Vì nó sợ Tèo. B. Vì nó tưởng Tèo đã chết. C. Vì nó hiền lành.
d) Câu chuyện khun ta điều gì?


A. Khơng nên bỏ bạn trong lúc nguy hiểm.


B. Khi nào gặp nguy hiểm phải nằm lăn ra đất giả vờ chết.
C. Khơng nên vào rừng chơi vì có thể gặp nguy hiểm.
<b>Câu 2. Gạch chân từ chỉ sự vật trong câu sau:</b> 1 điểm


<i>Tít và Tèo rủ nhau vào rừng chơi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHẦN KIỂM TRA VIẾT</b> 10 điểm
<b>I. Chính tả</b> 4 điểm



1. Bài viết 3 điểm Thời gian 15 phút


Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Làm việc thật là vui (Tiếng Việt 2 tập I trang 16),
đoạn “Như mọi vật,…. cũng vui.”


2. Bài tập 1 điểm Thời gian 5 phút
<b>Điền vào chỗ trống l hay n?</b>


<i>….ong ….anh đáy ….ước in trời</i>
<i>Thành xây khói biếc ….on phơi bóng vàng.</i>
<b>II. Tập làm văn</b> 5 điểm Thời gian 20 phút


<b>Đề bài: Em hãy viết bài văn nói về thầy hiệu trưởng trường em.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×