Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Chuyên đề thực tập - HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.87 KB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN

–———(—)——–—

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT Á

Sinh viên thực hiện: CHU QUANG TRỌNG
Lớp: KT 11B
Mã sinh viên: LT 113137
Giáo viên hướng dẫn: TS. PHẠM THÀNH LONG

Hà nội 2012

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

MỤC LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ...............................................................3
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................4
CHƯƠNG I – ĐẶC ĐIỂM HÀNG HÓA VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI VIỆT Á.......................................................................................6
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại
Việt Á...................................................................................................................... 6
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty CP SX và TM Việt Á...............................6
1.1.2. Thị trường của công ty.................................................................................6
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty ..........................................................7
1.2. Tổ chức hoạt động bán hàng của công ty..........................................................9

CHƯƠNG II- THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT Á......................................13
2.1. Kế toán doanh thu...........................................................................................13
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.....................................................................13
2.1.2.Kế toán chi tiết doanh thu..........................................................................14
2.1.3.Kế toán tổng hợp về doanh thu.................................................................39
2.2.Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................................42
2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế toán......................................................................42
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán............................................................44

2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán..........................................................49
- Đồng thời với việc ghi Sổ chi tiết TK.632 - GVHB, kế toán vào Sổ Nhật
ký chung ..............................................................................................................49
2.3.Kế tốn chi phí bán hàng....................................................................................51
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.....................................................................51
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng.............................................................52
2.3.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng..........................................................57


CHƯƠNG III.......................................................................................................59
SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

HOÀN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT Á..................................................................59
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty cổ phần sản xuất
và thương mại Việt Á và phương hướng hoàn thiện..............................................59
3.1.1. Ưu điểm:..................................................................................................59
3.1.2. Nhược điểm.............................................................................................61
3.2. Những giải pháp hoàn thiện............................................................................63
3.2.1 Về công tác quản lý bán hàng...................................................................63
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán....63
3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ.......................................................64
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết................................................................................64
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp.............................................................................65
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng............................................65
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết................................................................................67
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp.............................................................................67
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng............................................68
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp..................................................................68

KẾT LUẬN..........................................................................................................69

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP...........................................................70
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN................................................71
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.....................................................72

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Từ gốc

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT


Bảo hiểm y tế

3

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

4

ĐVT

Đơn vị tính

5

XNK

Xuất nhập khẩu

6

SXKD

Sản xuất kinh doanh

7

CP NVLTT


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

8

CP NCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

9



Hóa Đơn

10

BH

Bán hàng

11

TSCĐ

Tài sản cố định

12

SX & TM


Sản xuất và thương mại

13

CP

Cổ Phần

14

SP

Sản phẩm

15

P.E

Bông xơ Polyester

16

GTGT

Giá trị gia tăng

17

L/C


Letter of credit - L/C

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ

STT

Tên bảng biểu

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

Số
trang
4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

1

Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty

10

2

Sơ đồ 02: Trình tự báo cáo tháng


68

3

Biểu 01 : Hóa đơn GTGT

18

4

Biểu 02: Phiếu xuất kho

19

5

Biểu 03: Giấy báo có

20

6

Biểu 17: Nhật ký bán hàng

35

7

Biểu 18: Sổ chi tiết vật tư Kho hàng bảo thuế (Bông xơ)


36

8

Biểu 19: Sổ chi tiết bán hàng

38

9

Biểu 20: Sổ chi tiết công nợ ( KH: AB Polyester Spolka Zoo)

39

10

Biểu 21: Sổ chi tiết công nợ (KH: A Martin Bunzl GMBH )

40

11

Biểu 22: Bảng công Nợ phải thu của khách hàng

41

12

Biểu 23: Sổ tổng hợp TK 511


42

13

Biểu 24: Sổ cái TK 511

43

14

Biểu 27: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán TK 632

50

15

Biểu 28: Sổ cái TK 632

52

16

Biểu 29: Giấy Đề nghị thanh toán

54

17

Biểu 30: Phiếu chi


55

18

Biểu 31: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương

56

19

Biểu 32: Chi phí hoạt động SXKD TK 641

57

20

Biểu 33: Sổ cái tài khoản TK 641

59

LỜI MỞ ĐẦU
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế tồn cầu hố mức độ cạnh tranh
về hàng hố, dịch vụ các doanh nghiệp việt nam trên thị trường trong nước và quốc
tế ngày càng khốc liệt hơn. Nhất là khi việt nam tiến tới và đang gia nhập vào tổ
chức thương mại thế giới (WTO). Điều này sẽ mang lại cho các doanh nghiệp việt
nam nhiều cơ hội vô cùng quý báu, và đồng thời cũng tạo ra nhiều thử thách lớn do

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

5



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

dó, mỗi doanh nghiệp không những phải tự lực vươn lên trong q trình sản xuất
kinh doanh mà cịn phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đặt được hiệu
quả kinh tế cao nhất.
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ
với mục đích cuối cùng là đem lại lợi nhuận cao, các doanh nghiệp cịn phải biết nắm
bắt những thơng tin, số liệu cần thiết, chính xác từ bộ phận kế toán để kịp thời đáp
ứng nhu cầu của nhả quản lý, có thể cơng khai tài chính thu hút nhà đầu tư tham gia
vào các thị trường tài chính .
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả thành phẩm , do đó em đã chọn đề tài: “ Hồn thiện kế tốn bán
hàng” của cơng ty Cổ phần sản xuất và thương mại Việt Á. Cho chuyên đề báo cáo
tốt nghiệp của mình. Với mục tiêu tiếp cận thực tế từ đó đi sâu nghiên cứu các cách
thức tổ chức kế tốn tại cơng ty.
Nội dung đề tài tập chung nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng theo hình thức
ghi sổ Nhật Ký Chung tại cơng ty trên cơ sở đó đề ra những kiến nghị giúp hồn
thiện hệ thống kế tốn này để cơng ty có thể kiểm tra, giám sát chặt chẽ hơn tình hình
thực hiện kế hoặch sản xuất, quá trình tiêu thụ thành phẩm và phản ánh chính xác kịp
thời kết quả tiêu thụ giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài là phương pháp thống kê
và phân tích số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập doanh nghiệp, các
số liệu trong báo cáo các quyết tốn, báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn tại doanh
nghiệp và các số liệu có được từ việc phỏng vấn trực tiếp các nhân viên của phòng kế
tốn để từ đó rút ra nhận xét và kết luận.
Đề tài nghiên cứu về công bán hàng tại công ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương

Mại Việt á .
Trong thời gian thực tập, cơ hội tiếp xúc với thực tế và kiến thức có hạn nên đề
tài khơng tránh khỏi những thiếu sót . Em rất mong được sự nhận xét và ý kiến đóng
góp của các thầy cơ và cô chú, anh chị trong công ty để đề tài có giá trị thực tiễn cao
hơn.
Báo cáo được kết cấu ngoài phầm mở đầu, kết luận danh mục tài liệu tham
khảo, tồn bộ nội dung khố luận bao gồm 3 Phần :

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

-Chương I : Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động bán hang của công ty CP
SX và TM VIỆT Á.
- Chương II : Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty Cổ Phần Sản Xuất
Và Thương Mại VIỆT Á.
- Chương III : Một số ý kiến hoàn thiện kế tốn bán hàng tại cơng ty Cổ
Phần Sản Xuất và Thương Mại Việt Á.

CHƯƠNG I – ĐẶC ĐIỂM HÀNG HÓA VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI VIỆT Á
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương
Mại Việt Á.
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty CP SX và TM Việt Á.

Hiện nay sản phẩm chủ yếu của công ty là bông xơ Polyester (P.E)
Polyester dạng sợi thô làm nguyên liệu đầu vào cho sản xuất hạt nhựa .
SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

- Bơng tổng hợp dạng sợi đóng kiện (phục vụ cho sản xuất các sản phẩm chăn, ga,
gối, đệm ...)
- Sợi tổng hợp phục vụ cho ngành dệt may trong nước (có thể tết thành chỉ, sợi,
len, ...) .
Sợi bơng Polyester có đặc tính ưu việt như sau :
- Là sợi tổng hợp xốp, nhẹ, giữ nhiệt .
- Là loại nguyên liệu khơng gây độc hại và thích hợp để thay thế các loại nguyên
liệu tự nhiên .
1.1.2. Thị trường của cơng ty
Nhận diện thị trường : Vì cơ cấu hoạt động của công ty là sản xuất và phân
phối bán bán lẻ trong nước và xuất khẩu ra nước với mặt hàng sợi bơng , mà tại việt
nam khơng có quá nhiều cơ sở sản xuất tương đương nên về vấn đề tiêu thụ trên thị
trường khơng có sự cạnh trạnh đáng kể.
Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm :
Đặc thù của công ty sản xuất và bán thành phẩm cho cả trong nước và ngoài
nước , nên gần như là sản phẩm độc quyền , vì vậy tiêu thụ khá thuận lợi trong và
ngoài nước . doanh thu trong nước chiếm tỉ lệ thấp hơn (khoảng 40%) tổng doanh
thu, doanh thu từ hàng xuất khẩu chiếm tỉ lệ cao hơn (Khoảng 60%) tổng doanh thu.
- Nắm giữ và khai thác tốt thị trường trong nước, duy trì và phát triển các khách hàng

truyền thống như Đức, BaLan, Hà Lan...
- Mở rộng thị trường nước ngoài như các nước thuộc khu vực Đông Âu cũ (Nga,
Hungari ...) và thị trường Mỹ.
Đây đều là những khách hàng tiềm năng mang lại lợi nhuận cao cho công ty .
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty .
Trong sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường hiện nay, để tồn tại và đứng vững
được địi hỏi cơng ty phải có nhiều cố gắng nỗ lực, phải có những biện pháp cụ thể
để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của mình. Với phương châm khách hàng là thượng đế
thì biện pháp tổ chức tiêu thụ, quản lý khâu tiêu thụ phải là vấn đề cần quan tâm
hàng đầu với mục tiêu thuận tiện và hiệu quả nhất đối với khách hàng. Mặt khác
trong quá trình tiêu thụ, nếu sản phẩm sản xuất ra mà không tiêu thụ được dẫn đến ứ
đọng vốn sản xuất, thu nhập thấp, đời sống cán bộ công nhân viên không được ổn
định, ngược lại nếu tiêu thụ được sản phẩm nhưng không đảm bảo về chất lượng thì
SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

uy tín của cơng ty sẽ mất. Do đó q trình tiêu thụ là quá trình quan trọng đối với bất
kỳ đơn vị sản xuất nào.
Năm gần đây công ty đã áp dụng một số chính sách khuyến khích việc tiêu
thụ sản phẩm và tăng nhanh tốc độ lưu chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Đối với khách hàng mua hàng thường xuyên công ty tạo điều kiện cho khách
hàng bằng cách bán hàng trả chậm...
*.Hình thức quản lý khâu tiêu thụ tại cơng ty :
Để thích nghi với nền sản xuất thị trường, sản phẩm sản xuất ra phải đạt chất lượng

cao, số lượng lớn để đảm bảo tiêu thụ sản phẩm một cách nhanh nhất tạo điều kiện
thuận lợi để thu hồi vốn nhanh để quay vịng vốn, sử dụng vốn kinh doanh một cách
có hiệu quả và thu được lợi nhuận. Do vậy trong quá trình tiêu thụ thành phẩm việc
quản lý chặt chẽ có kế hoạch từ khâu ký hợp đồng bán hàng đến giao hàng cho khách
hàng thanh toán tiền hàng sẽ tạo cho cơng việc được thực hiện nhanh chóng và chính
xác.
Tại công ty việc quản lý khâu tiêu thụ được thực hiện như sau:
- Về quy cách phẩm chất thành phẩm: Sản phẩm trước khi nhập kho thành phẩm đều
phải qua phòng KCS kiểm tra một cách nghiêm ngặt về chất lượng và quy cách , kiên
quyết không cho phép nhập những thành phẩm không đạt yêu cầu.
- Về khối lượng thành phẩm xuất kho: Phòng kinh doanh đảm bảo khâu viết phiếu và
nắm vững tình hình hiện cịn của từng loại sản phẩm để làm cơ sở ký hợp đồng tiêu
thụ.
- Về giá bán: Việc xác định gía bán là khâu rất quan trọng, nó được tính tốn dựa
trên cơ sở giá thành của công ty và sự biến động của thị trường đặc biệt là phải bù
đắp được chi phí và có lãi.
- Về việc vận chuyển: Khách hàng đến mua hàng có thể tự vận chuyển hoặc cơng ty
sẽ vận chuyển cho khách hàng, chi phí vận chuyển nếu cơng ty chịu được hạch tốn
vào chi phí bán hàng.
Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài khoản kế
tốn phản ánh tình hình xuất kho hàng hố. Đồng thời có tính quyết định đối với việc
xác định thời điểm bán hàng, tình hình doanh thu bán hàng, tiết kiệm chi phí để tăng lợi
nhuận. Tại cơng ty có các phương thức bán hàng sau:

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


BÁO CÁO THỰC TẬP

- Bán hàng theo phương thức gửi bán:
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ
sở thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng hoá giữa hai bên và giao hàng tại địa
điểm đã quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi hàng đi hàng vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn
thì khi đó hàng mới được chuyển quyền sở hữu và ghi nhận doanh thu bán hàng
-Bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp
Theo phương thức này bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến
nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận tay ba ( giao bán hàng) . Người
nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp
thì hàng hố được chứng nhận là bán ( Hàng đã chuyển quyền sở hữu). Phương
thức này có các trường hợp sau:
+ Bán hàng thu tiền ngay: Doanh nghiệp bán hàng được khách hàng trả tiền
ngay. Khi đó lượng hàng hố được xác định ngay là đã bán, đồng thời công ty ghi
nhận doanh thu bán hàng. Phương thức này thường áp dụng cho các khách nhỏ, lẻ
mua không thường xuyên với số lượng ít.
+ Bán hàng cho khách hàng chịu: Người mua chấp nhận thanh toán nhưng chưa
trả tiền ngay. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm bán hàng nhưng công ty
chưa thu được tiền
- Phương thức tiêu thụ theo hợp đồng :
Đây là hình thức tiêu thụ chủ yếu của cơng ty. Doanh thu tiêu thụ theo hình thức
này chiếm tỉ lệ lớn trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty. Phương
thức này thường áp dụng với khách hàng ngoài nước , xuất khẩu những lơ hàng có khối
lượng lớn,
Để hoạt động mua hàng và bán hàng diễn ra ổn định, liên tục và có hiệu quả,
Cơng ty khơng những có những chính sách về kinh doanh như: tiếp cận khách
hàng…. mà cịn ln ln giữ chữ tín trong nâng cao chất lượng cung cấp, và ln đề

cao lợi ích của khách hàng. Đây là 1 trong những mục tiêu lớn của công ty.
1.2. Tổ chức hoạt động bán hàng của công ty.

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

Tổng giám đốc
Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy hoạt động của cơng ty
Phó Tổng giám đốc

Phịng Tổ chức
hành chính

Phịng

Phịng

Giám đốc

Kế tốn

kinh doanh - XNK

sản xuất


Chi
nhánh

Xưởng
kính

1: Hà

-Mexh

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP
K11B
Nội

Phòng
kế
hoạch
-kỹ
thuật

Nhà
Xưởng
máy xơ

Poly11 chế
ester


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


BÁO CÁO THỰC TẬP

Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy hoạt động của công ty :
Tổng giám đốc Công ty là người xây dựng chính sách chất lượng phổ biến cho
tồn cán bộ cơng nhân viên chức trên tồn cơng ty hiểu để thực hiện. Cung cấp đầy
đủ nguồn lực để thực hiện hệ thống chất lượng. Định kỳ tổ chức cuộc họp xem xét
của lãnh đạo và hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng. Thường xuyên báo cáo với
các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Phó Tổng giám đốc, người đại diện lãnh đạo điều hành xây dựng hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001:2000. Thường xuyên báo cáo giám đốc cơng ty về tình hình
thực hiện nhiệm vụ tiến độ chất lượng công tác được phân công theo dõi và chỉ đạo.
Tình hình hoạt động của cơng ty cũng như triển khai thực hiện xây dựng và hoàn
thiện hệ thống văn bản quản lý chất lượng ISO-9000.
+ Phòng Tổ chức hành chính:
Tham mưu cho Giám đốc trong các lĩnh vực về tổ chức cán bộ về chế độ phân
phối các chính sách đối với người lao động, an tồn lao động, vệ sinh lao động, cơng
việc quản trị hành chính, cơng tác văn thư lưu trữ, quản lý con dấu, tổ chức giao tiếp
phục vụ công tác đối nội, đối ngoại trong cơng ty.
Bố trí sắp xếp cán bộ tuyển dụng, cán bộ tham mưu cho lãnh đạo trong việc đề
xuất, tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, nâng lương, nâng bậc hàng năm
cho cán bộ công nhân viên.
Xây dựng kế hoạch phương án cán bộ kế cận, điều động cán bộ phục vụ cho
sản xuất.

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

12



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

Thực hiện đầy đủ các chính sách đối với người lao động, việc tiếp nhận và kiểm
soát các văn bản đến, đi.
+ Phịng kế hoạch kỹ thuật và cơ điện:
Có chức năng tham mưu lãnh đạo công ty về xây dựng kế hoạch tổ chức công
tác quản lý kỹ thuật, tham mưu cho giám đốc để thực hiện việc xây dựng định mức
quy trình, vật tư nguyên liệu, quản lý vật tư theo kế hoạch.
Khi nhận được kế hoạch sản xuất trong tháng, dựa vào kế hoạch giao hàng, các
điều kiện về nguyên phụ liệu, tài liệu kỹ thuật để tiến hành triển khai chuẩn bị sản
xuất từng loại hàng một trên tinh thần khẩn trương nhất.
Phối hợp với chuyên gia trong q trình chuyển giao cơng nghệ.
Lên kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị.
Tham mưu cho Ban giám đốc công ty về hoạt động quản lý chất lượng, biện
pháp nâng cao duy trì chất lượng sản phẩm.
Tham gia việc đánh giá chất lượng nội bộ công ty, xây dựng định mức quy
trình.
Biên dịch các tài liệu kỹ thuật, ban hành phân phối lưu trữ hồ sơ tài liệu kỹ
thuật.
+ Phòng kinh doanh - Xuất nhập khẩu:
Khảo sát và thực hiện những thông tin về thị trường liên quan trong và ngoài
nước.
Xây dựng kế hoạch tiếp thị cho lâu dài và từng thời điểm thích hợp với nhu cầu
thị trường.
Tiếp nhận, xem xét đáp ứng các yêu cầu và giải quyết mọi khiếu nại của khách
hàng. (Nếu các khiếu nại vượt quá khả năng giải quyết của mình).


SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

Xây dựng chiến lược và có kế hoạch quảng cáo, giới thiệu nhằm nâng cao uy
tín của cơng ty, giao dịch đàm phán soạn thảo các hợp đồng mua bán sản phẩm với
khách hàng.
Xác định các nhà cung ứng vật tư cho nhà máy. Giao dịch soạn thảo hợp đồng
mua bán trong nước hoặc nhập khẩu vật tư phục vụ sản xuất.
Làm thủ tục xuất nhập hàng.
Lên kế hoạch, dự kiến hàng sẽ sản xuất chuyển phòng kế hoạch, kỹ thuật.
+ Phịng kế tốn:
Tổ chức thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, cung cấp thơng tin số liệu kịp thời,
chính xác cho giám đốc để kịp thời điều hành sản xuất, đồng thời đảm bảo các nhu
cầu về vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Tất cả các bộ phận có chức năng và nhiệm vụ khác nhau nhưng lại có mối liên
hệ chặt chẽ với nhau, tạo cho bộ máy hoạt động có kết quả cao .

CHƯƠNG II- THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VIỆT Á
2.1. Kế toán doanh thu
Doanh thu bán hàng là số tiền cung cấp hàng hóa dịch vụ mà công ty thu được
không bao gôm GTGT đầu ra.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,

góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thoả thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.
* Chứng từ hoá đơn sử dụng:
Là doanh nghiệp thương mại nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho
nên công ty sử dụng hố đơn Gía trị gia tăng khi bán hàng. Ngồi ra cơng ty cịn sử
dụng hố đơn thanh tốn khác như Phiếu thu, giấy báo có…
* Nhóm tài khoản sử dụng: Phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm
trừ doanh thu bán hàng.
- TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- TK512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm,
hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một doanh
nghiệp.
- TK521 - Chiết khấu thương mại: Phản ánh số tiền doanh nghiệp giảm giá cho
khách hàng mua với số lượng lớn.

- TK531 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh thu của số thành phẩm hàng bán đã
tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân lỗi thuộc về doanh
nghiệp.
- TK532 - Giảm giá hàng bán: Được dùng để phản ánh các khoản giảm bớt giá cho
khách hàng do thành phẩm, hàng hố kém chất lượng, khơng đạt u cầu của khách
hàng.
- TK131 - Phải thu của khách hàng: Phản ánh các khoản phải thu của khách hàng về
hoạt động tiêu thụ hàng hố và tình hình thanh tốn các khoản phải thu.
- TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp: Phản ánh tình hình thanh tốn với nhà nước
về thuế và các khoản có nghĩa vụ khác. Tài khoản này có các TK cấp 2 sau:
- TK3331: Thuế GTGT phải nộp.
- TK3332: Thuế TTĐB.
- TK3331: Thuế XNK.
- TK3387 - Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh khoản tiền mà doanh nghiệp nhận trước
cho nhiều kỳ, nhiều năm như lãi vay vốn, khoản lãi bán hàng trả góp.
2.1.2.Kế tốn chi tiết doanh thu

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

* Phương thức hạch tốn.
Khách hàng mua hàng của cơng ty sẽ hoàn trả tiền hàng bằng tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng. Với khách hàng nước ngồi thì hình thức thanh tốn được thoả thuận là hình
thức thanh tốn bằng thư tín dụng (Letter of credit - L/C).

Thư tín dụng (L/C) là một bản cam kết dùng trong thanh toán, trong đó một ngân
hàng (ngân hàng phục vụ người nhập khẩu) theo yêu cầu của người nhập khẩu tiến hành
mở và chuyển đến chi nhánh hay đại lý của ngân hàng này ở nước ngoài (ngân hàng phục
vụ người xuất khẩu) một L/C để trả tiền cho người được hưởng (người xuất khẩu) một số
tiền nhất định, trong phạm vi thời hạn quy định, với điều kiện người được hưởng phải
xuất trình đầy đủ các chứng từ phù hợp với những nội dung ghi trong thư tín dụng.
*, Trình tự ln chuyển chứng từ.
Trình tự lập chứng từ đối với việc bán hàng xuất khẩu của công ty được thực hiện
như sau: Khi nhận được hợp đồng của khách hàng, phòng kinh doanh nghiên cứu kỹ và
thấy có thể đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng, giá cả,
phương thức thanh toán... ghi trên hợp đồng. Phịng kế hoạch viết hố đơn GTGT. Hố
đơn GTGT gồm 3 liên:

- Liên 1: Lưu quyển gốc.
- Liên 2: Giao khách hàng.
- Liên 3: Dùng để hạch tốn.
Sau đó phịng kế hoạch chuyển hố đơn GTGT cho giám đốc ký duyệt, nếu được
sự đồng ý của giám đốc thì phòng kế hoạch viết phiếu xuất kho cho số hàng xuất khẩu.
Phiếu xuất kho cũng gồm 3 liên :
- Liên 1: Lưu quyển gốc
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: Dùng để hạch toán
Hoá đơn và phiếu xuất kho phải ghi đầy đủ về cả số lượng và giá trị (lưu ý phải ghi
chính xác tỉ giá ngoại tệ vì sau này dùng nó để làm căn cứ xác định chênh lệch tỉ giá). Sau
đó phịng kế hoạch chuyển phiếu xuất kho cho thủ kho để thủ kho xuất kho thành phẩm.
Tiếp đó chuyển các chứng từ liên quan xuống phòng kinh doanh để làm các thủ tục xuất

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

16



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

hàng. Sau khi đã hồn tất thủ tục xuất hàng thì lập hoá đơn mua dịch vụ vận tải để chuyển
hàng ra của khẩu Hải Phịng. Tại đây hàng hố được cơ quan Hải quan kiểm tra và lập tờ
khai Hải quan về hàng hoá xuất khẩu. Sau khi khách nhận được hàng và hồ sơ đúng như
trong hợp đồng đã thoả thuận thì sẽ thanh tốn tiền hàng theo phương thức ghi trong hợp
đồng. Cụ thể như sau:
Hoá đơn và phiếu xuất kho là những chứng từ gốc quan trọng. Nó là căn cứ để kế
tốn nhập số liệu vào máy, vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái tài khoản,...
Để việc hạch tốn được chính xác thì kế toán phải thường xuyên đối chiếu các
nghiệp vụ nhập xuất thành phẩm trên thẻ kho.
Ngồi hố đơn bán hàng và phiếu xuất kho là những chứng từ gốc. Bán hàng xuất
khẩu còn sử dụng một số chứng từ khác có liên quan như hố đơn mua hàng (mua dịch vụ
vận tải hàng xuất), giấy báo có của ngân hàng, Tờ hải quan...

* Phương thức tiêu thụ:
- Phương thức tiêu thụ theo hợp đồng :
Đây là hình thức tiêu thụ chủ yếu của công ty. Doanh thu tiêu thụ theo hình thức
này chiếm tỉ lệ lớn trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty.
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp:
Đây là hình thức tiêu thụ trong thị trường nội địa.
Để hiểu rõ hơn phương pháp hạch tốn q trình tiêu thụ của cơng ty ta nghiên cứu
một số tình huống kinh tế phát sinh trong q I năm 2011:
Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và hình
thức GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong quý I năm 2011 có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như sau (Đơn vị tính: VNĐ):


SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

1. Ngày 11/1 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho công ty
AB Polyester Spolka Z00 19.799 kg thành phẩm xơ Polyester có dầu với đơn giá 1,285
USD theo gía CIF, thuế suất thuế GTGT %. Thanh tốn theo hình thức thư tín dụng khơng
huỷ ngang (TTR). ( HĐ số 0000012).

BIỂU 01
HOÁ ĐƠN GTGT
(Liên 3: Lưu nội bộ)
Ngày 11 tháng 1 năm 2011

MS: 01GTKT3/001
ET/11P
0000012

Đơn vị bán hàng: CT CỔ PHẦN SX VÀ TM VIỆT Á.
Địa chỉ: 101B_B12 Thanh Xuân_Hà Nội.
Số tài khoản: ........................................................................
MST:
Họ tên người mua hàng:.......................................................
Tên đơn vị: AB POLYESTER SPOLKA ZOO.

Đại chỉ: UL, SZPITALNA 12A, 62 504 KONIN.
Số tài khoản:........................................................................
Hình thức thanh tốn: TTR

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

MS: ......................

18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

ĐVT: USD
STT

Tên hàng hố, dịch vụ Đơn

A
1

B
Bơng xơ P.E xuất

vị Số lượng

tính
C


Đơn giá (n.tệ)

1

tiền

(n.tệ)
3=1x2
1,285
25.441,72

2

kg

Thành

19.799

khẩu
Tổng cộng tiền hàng: 25.441,72
Thuế suất thuế GTGT 0% tiền thuế GTGT : 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 25.441,72
Bằng chữ: Hai mươi lăm nghìn, bốn trăm bốn mốt phẩy bảy mươi hai USD.
NGƯỜI MUA HÀNG

NGƯỜI BÁN HÀNG

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

BIỂU 02
CT CỔ PHẦN SX VÀ TM VIỆT Á.
PHIẾU XUẤT KHO

Số 000098

101B_B12 Thanh xuân Bắc

(Liên 3: Hạch toán nội bộ)

Nợ TK 632

Thanh Xuân_Hà Nội

Ngày 11 tháng 1 năm 2011

Có TK 155

Người giao dịch: La Thế Cường.
Địa chỉ

: Công ty CP Sản xuất và Thương Mại VIỆT Á.


Diễn giải

: Xuất kho thành phẩm bông P.E

Xuất tại kho

: Kho thành phẩm bông xơ P.E

Dạng nhập xuất: Xuất khẩu.
ĐVT:
ĐVN
Chứng từ

Diễn giải

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


Ngày

BÁO CÁO THỰC TẬP

Số liệu
Xuất khẩu bông

11/1

HĐ0000012

(SXX001) BPE 006 -

Kg

19.799

25.057,50

496.113.442

Cộng

496.113.442

bông xơ

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng


Người nhận

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

2. Giấy báo có của ngân hàng cơng thương Thái Bình số UNCNH0022 ngày 21/1
của ngân hàng cơng thương Thái Bình báo đã nhận được tiền của AB Polyseter Spolka
Zoo chuyển trả số tiền còn lại cho số hàng xuất khẩu của 0000012, số tiền là 10.280 USD.
BIỂU 03
Tên ngân hàng: ngân hàng cơng thương Thái Bình

Số: UNCNH0022

Mã số thuế:……….
GIẤY BÁO CĨ
Số tài khoản: 014378964

Ngày hạch tốn: 21/1/2011

Tên tài khoản: Cty CP SX và TM VIỆT Á.
Mã số thuế: 0198663435
Địa chỉ: 101B_B12 Thanh xuân_Hà Nội.

Chúng tôi xin thông báo đã ghi có vào tài khoản của
Quý khách số tiền: 200.460.000 đồng
Trong đó:………………
Số tiền viết bằng chữ: Bốn chăm chín sáu triệu một trăm mười bà nghìn bốn trăm
bốn mươi hai nghìn đồng chẵn
SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

Trích yếu: Công ty AB Polyseter Spolka Zoo chuyển trả số tiền còn lại cho số hàng
xuất khẩu của 0000012.
Lập phiếu

Kiểm sốt

Kế tốn trưởng

3. Ngày 07/2 xuất kho thành phẩm bơng xơ Polyester xuất khẩu bán cho AB Polyester
Spolka Zoo 20.436 kg thành phẩm xơ Polyester có dấu, đơn giá 1,285 USD (theo giá CIF)
thuế suất thuế GTGT 0% (HĐ 0000013). Thanh tốn theo thư tín dụng.
BIỂU 04
HỐ ĐƠN GTGT

MS: 01GTKT3/001


(Liên 3: Lưu nội bộ)

ET/11P

Ngày 7 tháng 2 năm 2011

0000013

Đơn vị bán hàng: CTY CP SX VÀ TM VIỆT Á.
Địa chỉ: 101B_B12_Thanh Xuân _HN
Số tài khoản: ........................................................................
MST:
Họ tên người mua hàng:.......................................................
Tên đơn vị: AB POLYESTER SPOLKA ZOO.
Đại chỉ: UL, SZPITALNA 12A, 62 504 KONIN.
Số tài khoản:........................................................................
hình thức thanh tốn: TTR

MS: ......................

ĐVT: USD

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

STT


Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn

A
1

tính
B
C
Bơng xơ P.E xuất kg

BÁO CÁO THỰC TẬP

vị Số lượng
1
20.436

Đơn giá (n.tệ)

Thành

tiền

2
1,285

(n.tệ)
3=1x2
26.260,26


khẩu
Tổng cộng tiền hàng: 26.260,26
Thuế suất thuế GTGT 0% tiền thuế GTGT : 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 26.260,26
Bằng chữ: Hai mươi sáu nghìn hai trăm sáu mưới phẩy hai sáu USD
NGƯỜI MUA HÀNG

NGƯỜI BÁN HÀNG

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

BIỂU 05
CY CP SX VÀ TM VIỆT Á
101B_B12_Thanh Xuân Bắc. Thanh Xuân_HN

PHIẾU XUẤT KHO
(Liên 3: Hạch toán nội bộ)
Ngày 7 tháng 2 năm 2011

Số 000099
Nợ TK 632
Có TK 155

Người giao dịch: La Thế Cường.

Địa chỉ

: Công ty CP SX và TM VIỆT Á.

Diễn giải

: Xuất kho thành phẩm bông P.E

Xuất tại kho

: Kho thành phẩm bông xơ P.E

Dạng nhập xuất: Xuất khẩu.
ĐVT:
VNĐ
Chứng từ

Diễn giải

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

22



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Ngà

Số liệu

y
11/4

BÁO CÁO THỰC TẬP

HĐ0000013

Xuất khẩu bông
(SXX001) BPE 006 -

Kg

20.436

25.057,50

512.075.070

Cộng

512.075.070


bông xơ

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người nhận

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

4. Giấy báo có của ngân hàng cơng thương Thái Bình số UNCNH 0033 ngày 27/2
báo đó nhận được tiền của AB Polyester Spolka Zoo chuyển trả tiền hàng số tiền
15.161,71 USD. (HĐ 0000013)

BIỂU 06
Tên ngân hàng:NH Công Thương Thái Bình

Số: UNCNH0033

Mã số thuế:……….
PHIẾU BÁO CĨ


Số tài khoản: 014378964

Ngày hạch toán: 27/2/2011

Tên tài khoản: Cty CP SX và TM VIỆT Á.
Mã số thuế: 0198663435
SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP

Địa chỉ: 101B_B12_Thanh xn_HN
Chúng tơi xin thơng báo đã ghi có vào tài khoản của
Quý khách số tiền: 15.161,71 USD
Trong đó:………………
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm nghìn, một trăm sáu mốt phảy bảy mươI mốt USD.
Trích yếu: Cơng ty AB Polyseter Spolka Zoo chuyển trả số tiền còn lại 15.161,71
USD.
Lập phiếu

Kiểm soát

Kế toán trưởng

5. Ngày 21/3 xuất kho thành phẩm bông xơ Polyester xuất khẩu bán cho A Martin
Bunzl GMBH 94.202,11 kg bông thành phẩm, đơn giá 1,356 USD (theo giá CIF) thuế

suất thuế GTGT 0% (HĐ 0000014). Thanh toán theo thư tín dụng.
BIỂU 07
HỐ ĐƠN GTGT

MS: 01GTKT3/001

(Liên 3: Lưu nội bộ)

ET/11P

Ngày 21tháng 3 năm 2011

0000014

Đơn vị bán hàng: CT CP SX và TM VIỆT Á.
Địa chỉ:101B_B12_Thanh Xuân_HN.
Số tài khoản: ........................................................................
MST:
Họ tên người mua hàng:.......................................................
Tên đơn vị: A Martin Bunzl GMBH
Đại chỉ: UL, SZPITALNA 1B, 62 240 KONIN.

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO THỰC TẬP


Số tài khoản:........................................................................
Hình thức thanh tóan: TTR

MS: ......................
ĐVT: USD

STT

Tên hàng hố, dịch vụ Đơn

A
1

tính
B
C
Bơng xơ P.E xuất kg

vị Số lượng

Đơn giá (n.tệ)

Thành

tiền

(n.tệ)
1


2
94.202,11

1,356

3=1x2
127.738,061

khẩu
Tổng cộng tiền hàng: 127.738,061
Thuế suất thuế GTGT 0% tiền thuế GTGT : 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 127.738,061
Bằng chữ: Năm mươi mốt nghỡn, năm trăm bốn mươi sáu phảy bảy trăm tám mốt USD.
NGƯỜI MUA HÀNG

NGƯỜI BÁN HÀNG

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

BIỂU 08
CT CP SX và TM VIỆT Á.

PHIẾU XUẤT KHO


101B_B12_Thanh Xuân Bắc

(Liên 3: Hạch toán nội bộ)

Thanh xuân_HN

Ngày 21 tháng 3 năm 2011

Số 000099
Nợ TK 632
Có TK 155

Người giao dịch: La Thế Cường.
Địa chỉ

: CT CP SX và TM VIỆT Á.

Diễn giải

: Xuất kho thành phẩm bông P.E

Xuất tại kho

: Kho thành phẩm bông xơ P.E

Dạng nhập xuất: Xuất khẩu.

ĐVT:
ĐVN
Chứng từ


Diễn giải

SVTH: CHU QUANG TRỌNG – LỚP K11B

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

25


×