Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỐC LÁ THANH HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.84 KB, 78 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN

–———(—)——–—

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỐC LÁ THANH HĨA
Sinh viên thực hiện: ĐÀO HỒI PHƯƠNG
Lớp: KT 11B
Mã sinh viên: LT 113122
Giáo viên hướng dẫn: TS. PHẠM THÀNH LONG

Hà nội 2012

Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN


THUỐC LÁ THANH HÓA ...........................................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty..........................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xt sản phẩm của cơng ty.............................6
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của cơng ty..................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ XÂY DỰNG GIAO THÔNG VIÊN PHÁT.................................11
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty..................................................11
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp......................................11
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng:...........................................................24
2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung.....................................................38
2.1.4. kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất.................................................48
2.1.5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang tại cơng ty.........................52
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại cơng ty..........................55
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THUỐC LÁ THANH HOÁ.........................................................................62
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn CFSX và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty và phương hướng hồn thiện......................................62
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................62
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................63
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện............................................................64
KẾT LUẬN....................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức sản xuất ở Công ty Thuốc lá Thanh Hố...........10
Sơ đồ 02: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm thuốc lá...........................11

Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Biểu số 2.1: Vật tư xin lĩnh..........................................................................18
Biếu số 2.2: Bảng tổng hợp xuất vật tư........................................................19
Biểu số 2.3: Phiếu xuất kho..........................................................................20
Biểu số 2.4: Sổ chi tiết của một tài khoản....................................................22
Biểu số 2.5:Sổ tổng hợp tài khoản................................................................24
Biểu số 2.6: Sổ nhật ký chung......................................................................25
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản..............................................................................27
Biểu số 2.8: Đơn khoán tiền lương phân xưởng.........................................31
Biểu số 2.9: Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành....................................34
Biếu số 2.10: Bảng thanh toán lương...........................................................35
Biểu số 2.11: Bảng phân bổ tiền lương........................................................37
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 6221.......................................................39
Biểu số 2.13: Sổ tổng hợp TK 622................................................................40
Biểu số 2.14: Sổ cái TK 622.........................................................................41
Biếu số 2.15: Phiếu xuất kho........................................................................45
Biểu số 2.16: Phiếu chi..................................................................................46
Biểu số 2.17: Sổ chi tiết TK 6272..................................................................47
Biểu 2.18: Sổ tổng hợp TK 627.....................................................................49
Biểu số 2.19: Sổ cái TK 627.........................................................................51

Biểu số 2.20: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh TK 154...........54
Biểu số 2.21: Biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang....................58
Biểu số 2.22: Giá thành kế hoạch sản phẩm thuốc lá năm 2011...............61
Biểu số 2.23: Báo cáo sản phẩm hoàn thành...............................................62
Biểu số 2.24: Giá thành kế hoạch theo sản lượng cụ thể...........................63
Biểu số 2.25: Bảng hệ số giá thành sản phẩm.............................................64
Biểu số 2.26: Thẻ tính giá thành sản phẩm Milseven.................................65
Biểu số 2.27:Thẻ tính giá thành sản phẩm Vinataba.................................66

Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang có những chuyển biến lớn, cơ chế kinh tế
mới đã khẳng định vai trò của hoạt động sản xuất kinh doanh.Với nền kinh tế nhiều
thành phần doanh nghiệp tư nhân cũng đóng một vai trị quan trọng trong sự phát
triển của nền kinh tế. Để cạnh tranh được trên thị trường mỗi doanh nghiệp phải tự
tìm cho mình những phương hướng, giải pháp hoạt động để không ngừng nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh và đạt được lợi nhuận tối đa. Muốn đạt được điều đó
các doanh nghiệp sản xuất thực hiện nhiều biện pháp khác nhau. Một trong những
biện pháp được các nhà quản lý ngày càng quan tâm đó là cơng tác kế tốn, kế tốn
trở thành cơng cụ sắc bén, cung cấp thơng tin một cách chính xác, kịp thời phục vụ
cho việc ra quyết định của nhà quản lý, đảm bảo cho doanh nghiệp mở rộng sản
xuất kinh doanh và đứng vững trên thị trường
Sự cạnh tranh không chỉ là đơn thuần về chất lượng sản phẩm mà cịn có cả sự
cạnh tranh về giá cả. Vì vậy, việc giảm chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao chất
lượng và hạ giá thành sản phẩm luôn là mục tiêu hàng đầu của mỗi doanh nghiệp.

Vấn đề này tuy khơng cịn mới nhưng luôn là mối quan tâm của giới quản trị doanh
nghiệp. Là chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, nó phản ánh
được tình hình thực hiện các mức chi phí, dự tốn chi phí, tình hình sử dụng tài sản,
vật tư lao động… và nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhận rõ được tầm quan trọng của công tác chi phí và giá thành sản phẩm. Với
kiến thức đã học và qua thời gian tìm hiểu thực tế ở Cơng ty thuốc lá Thanh Hóa,
em xin mạnh dạn đi sâu tìm hiểu về lĩnh vực này trong giới hạn đề tài: “Tổ chức
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
thuốc lá Thanh Hóa”.
Kết cấu của báo cáo thực tập tổng hợp bao gồm 3 phần:
CHƯƠNG 1: Đặc điểm sản phẩm , tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Cơng ty
TNHH một thành viên Thuốc lá Thanh Hố.

Sinh viên: Đào Hồi Phương-LT11B
Mã SV: 113122

1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH một thành viên Thuốc lá Thanh Hố.
CHƯƠNG 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH một thành viên Thuốc lá Thanh Hoá.
Từ những nhận thức trên em đã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty “Cơng ty TNHH một thành viên Thuốc
lá Thanh Hố ”. Mục tiêu của báo cáo là vận dụng lý luận về kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm đã học ở trường và thông qua thực tế thực tập tại
cơng ty từ đó phân tích và đưa ra một số ý kiến đề suất nhằm hồn thiện cơng tác

kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty.
Mặc dù đã rât cố gắng trong thời gian thực tập nhưng dựa vào khả năng và
kinh nghiệm của bản thân cịn hạn chế nên trong q trình thực tập tại Cơng ty
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được góp ý của th ầy giáo
hướng dẫn .

Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THUỐC LÁ THANH HĨA .
1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty
- Danh mục sản phẩm:
Trong suốt quá trình vận động để tồn tại và phát triển, những thành tựu
mà công ty đạt được quả là to lớn nhưng không phải là dễ dàng. Con đường Cơng ty
đi qua có lúc bằng phẳng thuận chiều, có lúc gập ghềnh khúc khuỷu và thậm chí có
lúc tưởng chừng không vượt qua được. Cái thời đổi mới đã thực sự gạt bỏ cơ chế
quan liêu bao cấp-lãi Nhà Nước thu, lỗ Nhà Nước chịu để thay thế bằng một cơ chế
mới – cơ chế thị trường theo định hướng XHCN và cơ chế này đòi hỏi các doanh
nghiệp phải chủ động trong sản xuất kinh doanh một cách năng động và sáng tạo.
Trong lúc thị trường có nhiều biến động và cạnh tranh quyết liệt, để tồn tại và phát
triển, Công ty đã mạnh dạn huy động nhiều nguồn vốn, đầu tư công nghệ để nâng
cao chất lượng sản phẩm và chiếm lĩnh thị trường.
Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 325/2005/QĐ-TTg chuyển Nhà máy

Thuốc lá Thanh Hố thuộc Tổng Cơng ty Thuốc lá Việt Nam thành Công ty TNHH
một thành viên Thuốc lá Thanh Hoá.
*Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất và kinh doanh thuốc lá điếu.
- Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào.
- Vận tải hàng hố bằng đường bộ.
*Các sản phẩm chính:
- Sản phẩm tiêu thụ nội địa: Bông sen, Bông sen Lotus, Gold-Totus, Bule
River, Bule Bird, Caravan, Valentin, Airlines....
- Sản phẩm xuất khẩu: Home, Fulu, Buddy....
- Sản phẩm liên kết sản xuất: Mild Seven, Mild Seven light, Vinataba,
Seahorse, hàng thủ công mỹ nghê (sơn mài).
Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Tiêu chuẩn chất lượng:
Chất lượng là yếu tố sống còn quyết định đến thành công của sản phẩm. Tại các đơn
vị sản xuất sản phẩm, quy trình sản xuất phải được tuân thủ nghiêm ngặt, kiểm soát
chặt chẽ từ các khâu chế biến sợi, vật tư bao bì đồng bộ, ổn định chất lượng cao đến
việc tổ chức sản xuất tại từng đơn vị này. Sản phẩm thuốc lá được ứng dụng các
công nghệ sản xuất trên dây chuyền hiện đại với các tiêu chuẩn ngày càng nghiêm
ngặt về chất lượng nguyên liệu đầu vào, nguyên phụ liệu phối chế... .Trong bối cảnh
hiện nay, để khắc phục tồn kho lớn ảnh hưởng đến chất lượng, cần đánh giá đúng
thực trạng của thị trường để có kế hoạch sản xuất và giao nhận; Cân đối tỷ trọng sản
lượng giữa các thị trường một cách hợp lý nhằm ổn định chất lượng sản phẩm đến

tay người tiêu dùng.
Nguồn vật liệu sản xuất:
Cũng như bao sản phẩm khác có mặt trên thị trường tiêu dùng, thuốc lá là một
sản phẩm dễ dàng nhận biết được nguyên liệu tạo nên. Phải kể đến nơi cung cấp chủ
yếu vẫn là huyện Vĩnh Lộc. Những năm 80, Sở công nghiệp Thanh Hóa đã xác định
cây thuốc lá là “một cây công nghiệp mũi nhọn” của tỉnh. Tuy nhiên, từ đỉnh cao đó
vùng nguyên liệu bị chững lại trước những chủ trương, chính sách của nhà nước và
trước cái nhìn nhận khơng mấy thiện cảm về tính “vững bền” của ngành thuốc lá.
Trước tình hình ngun vật liệu như vậy, khơng cịn con đường nào khác, cơng ty
phải chủ động khai thác các vùng nguyên liệu khác theo cơ chế giá cả thỏa thuận và
đảm bảo chất lượng tốt ( như Lạng Sơn, Hà Bắc, Thuận Hải, Tây Ngun…). Ngồi
ra, cơng ty còn nhập cả nguyên liệu thuốc lá của Trung Quốc, Dim-ba-bu-e, là loại
tốt nhất thế giới để về sản xuất các loại thuốc cao cấp. Tính ra, cứ mỗi năm công ty
phải nhập nguyên liệu thuốc lá khô của trong và ngoài nước hàng trăm tấn.
Nếu như lá thuốc lá là ngun vật liệu chính của q trình sản xuất, được phân chia
theo dõi nhập - xuất - tồn theo từng cấp lá (Ví dụ như: lá Trung Quốc C1, lá Trung
Quốc C2LM; lá Thanh Hóa C1LM, lá Thanh Hóa C2LM, lá Thanh Hóa C3LM,…)
thì những vật liệu phụ là các loại giấy cuốn, đầu lọc, sát vàng, vỏ bao, bóng kính,

Sinh viên: Đào Hồi Phương-LT11B
Mã SV: 113122

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hương liệu, đế hộp…lại được nhập mua theo từng chủng loại riêng biệt. Với lá
thuốc lá sau khi chế biến được thái thành sợi thì nhập và lưu trữ ở kho Lá Sợi do PX
Lá sợi trực tiếp quản lý, cịn vật liệu phụ thì đều có một kho lưu trữ ở từng phân

xưởng
- Tính chất sản phẩm:
Thuốc lá là mặt hàng xa xỉ nhưng có nhu cầu sử dụng rộng khắp trên thế giới rất
cao.
Thuốc lá có hiệu quả cao hơn so với các loại cây trồng khác ( 1000-1200 usd/ tấn)
Thuốc lá có thể chiết suất 1 số chất hóa học có thể sử dụng làm thuốc bảo vệ thực
vật.
Trong y học người ta có thể chiết xuất từ thuốc lá chất Hemoglobin được sử dụng
làm thuốc chữa bệnh.
- Loại hình sản xuất:
Do quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm quyết định việc tổ chức sản xuất,
do đó Cơng ty thuốc lá Thanh Hoá đã tổ chức sản xuất theo phân xưởng. Tồn Cơng
ty có ba phân xưởng sản xuất chính và hai phân xưởng sản xuất phụ là phân xưởng
sản xuất phụ liệu và phân xưởng sửa chữa.
- Phân xưởng lá sợi: Nhiệm vụ nhận lá thuốc lá (nguyên vật liệu chính) tiến
hành các cơng việc như lên men xử lý lá, thái thành sợi, phối chế hương liệu và tiếp
tục chế biến ở phân xưởng khác.
- Phân xưởng bao mềm: Nhận sợi từ phân xưởng lá sợi chuyển sang cùng
với vật liệu phụ như giấy cuốn, sát vàng, đầu lọc.... tiến hành cuốn sợi thuốc lá
thành điếu thuốc lá, sau đó chuyển sang bộ phận khác để đóng thành bao thuốc (vỏ
bao là giấy mềm), thùng thuốc lá. Sau khi chất lượng được kiểm tra kỹ và duyệt,
tiến hành nhập kho thành phẩm, chờ xuất bán.
- Phân xưởng bao cứng: Nhiệm vụ chuyên sản xuất các loại thuốc lá có vỏ
bao thuốc lá là giấy cứng như Vinataba, Lotaba. Quy trình cơng nghệ sản xuất ở PX
bao cứng tương tự như với PX bao mềm.
Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122

5



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Phân xưởng SX phụ liệu: Nhiệm vụ sản xuất cây đầu lọc và in các loại
nhãn, vỏ bao thuốc lá các loại ( hiện nay, chỉ có tem thuốc lá do cơ quan thuế ban
hành).
- Phân xưởng sửa chữa và phục vụ: Chịu trách nhiệm cung cấp hơi cho các
phân xưởng sản xuất chính, phụ và sửa chữa máy móc tồn Cơng ty.
Tuy mỗi phân xưởng đều có chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng lại có
mối quan hệ khăng khít. Phân xưởng phụ tuy không trực tiếp tạo ra sản phẩm
nhưng lại hỗ trợ tích cực khơng thể thiếu với bất kỳ quy trình sản xuất nào, nếu
khơng có thì các phân xưởng chính khơng thể nào hồn thành kế hoạch sản xuất đề
ra.
Mối quan hệ đó được sơ đồ hố như sau:

Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức sản xuất ở Công ty Thuốc lá Thanh Hố

Sản xuất phụ phục
vụ SX chính

Sản xuất chính

PX Lá sợi

PX Bao
mềm

PX Bao
cứng


Sửa chữa
phục vụ

SX phụ
liệu

- Thời gian sản xuất
Thuốc lá được sản xuất tại các phân xưởng và được sản xuất theo 1 tỷ lệ theo
tiêu chuẩn. Để có được sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn thì các dịng vật liệu được
vận chuyển lên và cân đong bằng hệ thống cân điện tử đảm bảo chính xác, sai số
nhỏ. Sau đó tất cả các loại vật liệu được đưa vào các phân xưởng, ở đó các loại vật
liệu , chất phụ gia được trộn khô với nhau. Sau khoảng 20s thấy được thì

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xt sản phẩm của cơng ty
- Quy trình cơng nghệ sản xuất

Sinh viên: Đào Hồi Phương-LT11B
Mã SV: 113122

6


Chun đề thực tập tốt nghiệp

Quy trình cơng nghệ chế biến sản phẩm ở Cơng ty Thuốc lá Thanh Hố là
quy trình chế biến phức tạp kiểu liên tục, tổ chức sản xuất nhiều và ổn định, chu kỳ
sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục, nửa thành phẩm ở giai đoạn trước được chuyển
sang giai đoạn sau để tiếp tục chế biến, khơng bán nửa thành phẩm ra ngồi. Do đó
các bộ phận trong tồn Cơng ty có mối liên hệ rất mật thiết với nhau, công việc kế
hoạch đều được đưa ra trước để sắp xếp thời gian hợp lý.


Sơ đồ 02: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm thuốc lá
Lên
men, thái
thành sợi

Lá thuốc


Cuốn sợi
thành
điếu

Đóng
điếu
thành
bao

Kiểm tra
chất
lượng SP

Nhập
kho
thành
phẩm

Để tiến hành sản xuất thuốc lá, trước hết thuốc lá được đưa vào ủ lên men tại
Phân xưởng lá sợi sau đó được gỡ lá bung cuộng ra rồi thái lá thành sợi, qua bộ
phận sấy sợi, phun hương liệu trực tiếp vào sợi bằng máy tự động, cuối cùng tại

Phân xưởng lá sợi ta được bán thành phẩm sợi thuốc lá và chuyển sang giai đoạn
chế biến thứ 2.
Giai đoạn chế biến thứ 2 là cuốn sợi thành điếu, được thực hiện trên các
dây chuyền, thiết bị tự động tại Phân xưởng bao cứng và Phân xưởng bao mềm. Hệ
thống cân đo tự động sẽ ấn định một lượng lá sợi nhất định trên mỗi điếu thuốc
cùng với giấy cuốn, sát vàng, đầu lọc và tem thuế sẽ đóng thành một điếu hoàn
chỉnh.
Giai đoạn chế biến thứ 3 là đóng bao thuốc lá, cũng đựoc thực hiện trên các
dây chuyền tự động. Cứ 20 điếu thuốc được đóng thành một bao thuốc lá các loại,
cứ 10 bao thuốc lá sẽ được đóng thành một tút thuốc lá, và sau đó 50 tút được đóng
thành 1 thùng .
Giai đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi sản xuất, là cơng việc hết
sức quan trọng, do các cán bộ phịng KCS trực tiếp xuống từng phân xưởng thực
Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122

7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

hiện. Đó là những kiểm tra về tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật, hình thức,kiểu
dáng.... Nếu chưa đạt, sản phẩm đó được đưa trở lại tái sản xuất, sửa chữa hoặc huỷ
bỏ. Còn với những sản phẩm đạt chất lượng thì sẽ được duyệt nhập kho thành
phẩm.
Cuối cùng là công việc vận chuyển thành phẩm về nhập kho. Hệ thống kho
thành phẩm của Công ty được trang bị các thiết bị chuyên dùng nhằm giữ gìn chất
lượng sản phẩm cho đến khi nhận được lệnh xuất bán.
- Cơ cấu tổ chức sản xuất
Tổ chức sản xuất là sự bố trí các cơng đoạn, các khâu trong cả dây chuyền nhằm

thực hiện các chu trình sản xuất.
Cơng ty tổ chức sản xuất theo dây chuyền có hiệu quả tốt nhất đối với luồng sản
xuất sản phẩm thông suốt nhịp nhàng, khối lượng lớn. Nơi làm việc và thiết bị được
bố trí thành dịng nhằm thực hiện đúng trình tự các bước cơng việc đã được chun
mơn hóa, máy móc thiết bị được xếp đặt theo một đường cố định là các băng tải để
nối liền giữa các hoạt động tác nghiệp với nhau hình thành các dây chuyền.
+ Ưu điểm của tổ chức sản xuất dây chuyền:
- Tốc độ sản xuất sản phẩm nhanh
- Chi phí đơn vị sản phẩm thấp
- Chun mơn hóa lao động, giảm chi phí, thời gian đào tạo và tăng năng
xuất
- Việc di chuyển của nguyên vật liệu và sản phẩm dễ dàng
- Mức độ sử dụng thiết bị và lao động cao
- Hình thành thói quen, kinh nghiệm và có lịch trình sản xuất ổn định
- Dễ dàng hơn trong hạch toán, kiểm tra chất lượng, dự trữ và khả năng kiểm
soát hoạt động sản xuất cao
+ Những hạn chế:
- Hệ thống sản xuất chưa linh hoạt với những thay đổi về khối lượng sản
phẩm, thiết kế sản phẩm và q trình
- Hệ thống sản xuất có thể bị ngừng khi có một cơng đoạn bị trục trặc

Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Chi phí bảo dưỡng duy trì máy móc thiết bị lớn

- khơng áp dụng được chế độ khuyến khích cá nhân do tăng năng suất lao
động của một cơng nhân khơng có tác dụng thực tế.

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của cơng ty
Tổ chức cán bộ được xác định là khâu then chốt quyết định đến việc nâng
cao chất lượng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong mấy năm vừa qua Cơng
ty đã làm tốt việc kiện tồn và sắp xếp lại, tổ chức theo đúng mơ hình của Tổng
Cơng ty.
Với tư cách là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, Công ty TNHH một thành viên
Thuốc lá Thanh Hố tổ chức bộ máy quản lý theo mơ hình trực tuyến tham mưu.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
- Phịng hành chính: Tổ chức đảm bảo các điều kiện phục vụ công tác đối
ngoại, lễ tân, khánh tiết của công ty. Tổ chức đảm bảo điều kiện vật chất phục vụ
cơng tác của khối văn phịng cơng ty. Tổ chức văn thư lưu trữ. Quản lý và khai thác
các phương tiện vận tải, quản lý bệnh xá của công ty. Tổ chức phục vụ cơm ca, chế
độ bồi dưỡng độc hại cho CBCNV. Quản lý khu tập thể của công ty, và các nhiệm
vụ khác ban lãnh đạo giao cho....
- Phòng tổ chức nhận sự: Tổ chức bộ máy, sắp xếp lực lượng lao động của
công ty. Xây dựng và quản lý hệ thống định mức lao động tiền lương. Xây dựng và
thực hiện các chế độ liên quan đến quyền lợi và lợi ích của người lao động. Tổ chức
thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển nâng cao tay nghề. Tổ chức
nghiên cứu khoa học, các nhiệm vụ khác ban lãnh đạo giao cho....
- Phòng kế hoạch: Lập tổ chức, giám sát quá trình thực hiện, đánh giá kết quả
sản cuất kinh doanh theo các kế hoạch ngắn hạn – trung hạn – dài hạn, ký các hợp
đồng thu mua nguyên vật liệu.
- Phịng kế tốn tài chính: Tổ chức thực hiện các cơng tác kế tốn, thống kê tại
cơng ty, chấp hành nghiêm quy định của Nhà nước, của Tổng công ty.
- Phòng thị trường: Nghiên cứu thị trường, chiến lược phát triển thị trường
nhằm mở rộng mạng lưới tiêu thụ.
Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B

Mã SV: 113122

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Phòng tiêu thụ: Kết hợp với phòng thị trường tổ chức tiêu thụ sản phẩm cho
Công ty thông qua hệ thống đại lý của mình.
- Phịng quản lý chất lượng (KCS): Kiểm tra chất lượng tồn bộ sản phẩm của
Cơng ty từ ngun vật liệu mua vào đến thành phẩm nhập kho.
- Phòng kỹ thuật cơng nghệ: Phụ trách tồn bộ cơng nghệ sản xuất thuốc lá từ
lá thuốc đến bao thuốc lá. Thiết kế và chế tạo thử các sản phẩm mới và xử lý các
biến động về mặt cơng nghệ.
- Phịng kỹ thuật cơ điện: Quản lý kỹ thuật toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị
trong Cơng ty, theo dõi và chủ trì tồn bộ các việc trùng tu, đại tu máy móc thiết bị.
* Phân xưởng sản xuấtchính: bao gồm 03 phân xưởng là Phân xưởng bao
cứng, Phân xưởng bao mềm, Phân xưởng lá sợi. Các phân xưởng có nhiệm vụ tổ
chức sản xuất theo kế hoạch Giám đốc giao, quản lý lao động, vật tư, hàng hoá, sản
phẩm, thiết bị nhà xưởng, và các điều kiện vật chất khác đã được giao.
- Lập kế hoạch chi phí sản xuất
Hàng tháng công ty phải lập kế hoạch giá thành để định hướng phấn đấu sản xuất.
khi lập kế hoạch giá thành (dự tốn chi phí) cơng ty căn cứ vào:
+ Mức độ sử dụng tư liệu sản xuất và tư liệu lao động có tính đến mọi khả năng tổn
thất và giảm bớt mọi chi phí thực hành.
+ Báo cáo phân tích tình hình thực hiện giá thành thực tế của các tháng trước làm cơ
sở, tiền đề cho lập kế hoạch giá thành kỳ sau .
+ Khối lượng sản xuất sản phẩm, giá của các đơn đạt hàng
+ Các chi phí dự kiến
- Kế họach giá thành trong tháng 3 năm 2010 của công ty như sau:

+ Số sản phẩm dự kiến sản xuất: 200 triệu bao/ năm
+ Chi phí sản xuất dự kiến:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( NVLTT): 782.000/ tấn
Chi phí nhân cơng trực tiếp ( NCTT) 240.000/tấn
Chi phí sản xuất chung (SXC): 110.000/tấn

Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122

10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG GIAO THƠNG VIÊN PHÁT
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Cũng như bao sản phẩm khác có mặt trên thị trường tiêu dùng, thuốc lá là một
sản phẩm dễ dàng nhận biết được nguyên liệu tạo nên. Phải kể đến nơi cung cấp chủ
yếu vẫn là huyện Vĩnh Lộc. Những năm 80, Sở cơng nghiệp Thanh Hóa đã xác định
cây thuốc lá là “một cây công nghiệp mũi nhọn” của tỉnh. Tuy nhiên, từ đỉnh cao đó
vùng nguyên liệu bị chững lại trước những chủ trương, chính sách của nhà nước và
trước cái nhìn nhận khơng mấy thiện cảm về tính “vững bền” của ngành thuốc lá.
Trước tình hình ngun vật liệu như vậy, khơng cịn con đường nào khác, công ty
phải chủ động khai thác các vùng nguyên liệu khác theo cơ chế giá cả thỏa thuận và
đảm bảo chất lượng tốt ( như Lạng Sơn, Hà Bắc, Thuận Hải, Tây Ngun…). Ngồi
ra, cơng ty cịn nhập cả ngun liệu thuốc lá của Trung Quốc, Dim-ba-bu-e, là loại
tốt nhất thế giới để về sản xuất các loại thuốc cao cấp. Tính ra, cứ mỗi năm cơng ty

phải nhập ngun liệu thuốc lá khơ của trong và ngồi nước hàng trăm tấn.
Nếu như lá thuốc lá là nguyên vật liệu chính của q trình sản xuất, được phân
chia theo dõi nhập - xuất - tồn theo từng cấp lá (Ví dụ như: lá Trung Quốc C1, lá
Trung Quốc C2LM; lá Thanh Hóa C1LM, lá Thanh Hóa C2LM, lá Thanh Hóa
C3LM,…) thì những vật liệu phụ là các loại giấy cuốn, đầu lọc, sát vàng, vỏ bao,
bóng kính, hương liệu, đế hộp…lại được nhập mua theo từng chủng loại riêng biệt.
Với lá thuốc lá sau khi chế biến được thái thành sợi thì nhập và lưu trữ ở kho Lá Sợi
do PX Lá sợi trực tiếp quản lý, còn vật liệu phụ thì đều có một kho lưu trữ ở từng
phân xưởng. Quy định bắt buộc là thủ kho chỉ xuất nguyên vật liệu cho mỗi ca, mỗi
tổ - nhóm lao động nhằm tránh hiện tượng hư hỏng, thất thoát. Sau thời gian làm
việc qui định, nếu thừa - thiếu nguyên vật liệu đều phải cùng với thủ kho và cán bộ

Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122

11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

phân xưởng xử lý ngay. Phịng Kế hoạch phối hợp với kế tốn NVL kiểm tra, theo
dõi, kiểm kê số lượng và chất lượng theo qui định của Ban lãnh đạo. Công ty sử
dụng phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu là phương pháp kê khai
thường xun. Do đó, kế tốn phải tổ chức thực hiện trên phần mềm kế toán thường
xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của nguyên vật liệu.
Thực tế cách làm này đã so sánh được số liệu giữa kế toán và thủ kho ở bất kỳ thời
điểm nào.
b – Quy trình kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Như đã nói ở trên, nguyên vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm nguyên vật
liệu chính và nguyên vật liệu phụ, được tập hợp theo từng phân xưởng. Để theo dõi

chi phí ngun vật liệu trực tiếp kế tốn cơng ty sử dụng tài khoản TK 621 “chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp”,
TK 621 được chia thành các tài khoản chi tiết theo phân xưởng, chẳng hạn:
* TK 6211 “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp PX Lá sợi”
* TK 6212 “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp PX Bao cứng”
* TK 6213 “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp PX Bao mềm”.
Nguyên vật liệu nhập về do yêu cầu của kế hoạch sản xuất, kế hoạch sản xuất
được ban lãnh đạo phê duyệt theo từng năm và cụ thể theo từng ngày. Do đó, quản
đốc phân xưởng trực tiếp chỉ đạo cho các ca, nhóm, tổ sản xuất theo đúng như kế
hoạch đã định.
Căn cứ vào yêu cầu của lịch sản xuất các tổ sản xuất đối chiếu giữa mức vật tư
cần thiết thực tế và lượng vật tư còn tồn ở phân xưởng để lập phiếu yêu cầu lĩnh vật
tư. Phiếu này ghi rõ họ tên, chủng loại, số vật tư cần lĩnh được quản đốc thơng qua
và trình lên phịng kế tốn. Kế tốn căn cứ vào yêu cầu lĩnh và khả năng cung cấp
thực tế của kho để lập phiếu xuất kho. Thủ kho dựa vào số lượng ghi trên phiếu xuất
kho tiến hành làm thủ tục xuất kho và ghi thẻ kho cho từng loại tương ứng. Thủ kho
có trách nhiệm lưu giữ bảo quản và nộp Phiếu xuất kho trên cho kế tốn NVL,
chậm nhất là ngày hơm sau. Phiếu xuất kho được chia làm hai liên, một liên do thủ
kho giữ, một liên do kế tốn NVL giữ.

Sinh viên: Đào Hồi Phương-LT11B
Mã SV: 113122

12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Do danh điểm NVL ít nên tất cả vật liệu của công ty đều được thống nhất sử
dụng “phương pháp thẻ song song”, các thủ kho theo dõi nguyên vật liệu trong kho

vào các sổ chi tiết, tổng hợp nhập - xuất - tồn để đối chiếu kiểm tra, đặc biệt là nắm
được số lượng tồn kho để có kế hoạch nhập mua kịp thời.
Tuy nhiên, đối với ngun vật liệu chính thì cuối tháng kế tốn mới viết phiếu
xuất kho. Vậy trong q trình sản xuất khi nguyên vật liệu chính xuất dùng được
theo dõi trên “sổ theo dõi vật tư”.Cuối tháng, thủ kho và thống kê sẽ đối chiếu số
liệu về sự phù hợp. Sau đó, thống kê sẽ tổng hợp vào bảng “tổng hợp xuất vật tư”
và có sự phê duyệt của ban lãnh đạo cơng ty sẽ đưa lên cho phịng kế toán viết
phiếu xuất kho.
Cụ thể trong tháng 08 năm 2010 trích tại phân xưởng bao mềm:

Biểu số 2.1: Vật tư xin lĩnh
VẬT TƯ XIN LĨNH
Ngày 10 tháng 10 năm 2011
TT
1
2
3
4

Mã vật

NL180
NL127
NL100
NL101

Tên vật tư

ĐVT


Lá Cao Bằng C3LM
Lá Thanh Hóa C3LM
Lá Lạng Sơn C2LM
Lá Lạng Sơn C3LM
……………
Cộng

Kg
Kg
Kg
Kg

Người theo dõi

Phụ trách PX

Số
lượng
920,0
2509,0
920,0
3.569,4

Mục đích sử dụng
SX thuốc Vinataba T10/2011
SX thuốc Vinataba T10/2011
SX thuốc Vinataba T10/2011
SX thuốc Vinataba T10/2011

12.435

Kỹ thuật

Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122

Kế hoạch VT

Giám đốc

13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biếu số 2.2: Bảng tổng hợp xuất vật tư

BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƯ
Nội dung: SX thuốc Vinataba
TT

1
2
3
4

Ngày xuất

01/10 đến 15/10

Cộng

16/10 đến 31/10

Mã vật

Tên vật tư



ĐVT

Số lượng

920.0
2.509,0
920,0
3569,4
7.918,4
1840,0
5018,0
1840,0
5870,6
14.568,6
22.487

NL180
NL127
NL100
NL101

Lá Cao Bằng C3LM

Lá Thanh Hóa C3LM
Lá Lạng Sơn C2LM
Lá Lạng Sơn C3LM

Kg
Kg
Kg
Kg

NL180
NL127
NL100
NL101

Lá Cao Bằng C3LM
Lá Thanh Hóa C3LM
Lá Lạng Sơn C2LM
Lá Lạng Sơn C3LM

Kg
Kg
Kg
Kg

Cộng
Cộng T8

Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người theo dõi


Phụ trách PX

Kỷ thuật

Kế hoạch VT

Giám đốc

Căn cứ vào các chứng từ như Phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính là các loại
lá xuất từ PX Lá sợi.

Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122

14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu số 2.3: Phiếu xuất kho
CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỐC LÁ THANH HĨA
Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa
PHIẾU XUẤT KHO

Số Ctừ:215

Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người giao dịch

Lê Văn Bình


Đơn vị

01142

Địa chỉ

Cơng ty thuốc lá Thanh Hóa

Diễn giải

Xuất SX thuốc Vinataba T10/2010

Xuất tại kho

Kho nguyên liệu số 4 (Toàn)

TT

Mã vật

Tên vật tư



1

NL180




2

NL127

C3LM
Lá Thanh

NL100
NL101

3
4

Cao

ĐVT

TK

TK

Số

Đơn

Nợ




lượng

giá

Bằng

Kg

6211

15211

920,0

Hóa

Kg

6211

15211

2.509,0

C3LM
Lá Lạng Sơn C2LM
Lá Lạng Sơn C3LM

Kg
Kg


6211
6211

15211
15211

920,0
3.569,4

Cộng
Thủ trưởng đơn vị

Thành
tiền

7.918,4
Xuất ngày 31tháng 10 năm 2011

Người lập phiếu Kế tốn trưởng

người nhận thủ kho

Trong khi đó, tổ trưởng mỗi ca sản xuất tiếp tục đến nhận nguyên vật liệu phụ
tại kho của Phân xưởng mình với phiếu xuất kho.
Cơng ty thực hiện cách tính đơn giá nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ theo
phương pháp đơn giá bình quân gia quyền nên trong Phiếu xuất kho các loại
nguyên vật liệu đều bỏ trống. Đến thời điểm cuối tháng, kế toán NVLcăn cứ giá
thực tế của nguyên vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ sẽ xác định được giá trị
thực tế xuất kho của NVL theo công thức sau:


Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122

15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Giá thực tế của

Giá bình quân của

NVL xuất kho

=

một đơn vị NVL

Trị giá thực tế
Đơn giá bình

Lượng vật liệu
×

xuất kho

Trị giá thực giá thực tế NVL

NVL tồn đầu đầu kỳ


+

nhập kho trong kỳ

Số lượng NVL tồn đầu

+

Số lượng NVL nhập kho

quân của một =
đơn vị NVL

kỳ
trong kỳ
Phương pháp trên địi hỏi độ chính xác cao về số lượng của mỗi nguyên vật
liệu tồn - nhập - xuất. Mỗi loại vật liệu đều có một định mức tiêu hao trong thời
gian nhất định, đặc biệt là với các loại lá thuốc lá mới được nhập về. Nếu số lượng
bị tiêu hao không nằm trong định mức cho phép thì bản thân phân xưởng và thủ kho
sẽ trực tiếp chịu trách nhiệm bồi thường. Nếu tiêu hao nằm trong định mức thì sẽ
cho vào chi phí (TK 632)
Sau khi tính giá bình qn của tất cả các loại nguyên vật liệu chính và phụ xuất
dùng cho sản xuất, máy tính sẽ tự động áp giá vào các phiếu xuất kho đã lập và tự
động chuyển vào các sổ sách kế toán, báo cáo kế toán. Cuối tháng kế toán kiểm tra
và in ra các Sổ chi tiết tập hợp chi phí NVL trực tiếp từng phân xưởng. Vì kế tốn
đã chọn trên màn hình giao diện “Kế tốn hàng tồn kho/Cập nhật số liệu/Tính giá
trung bình” từ lúc khai báo ban đầu.
Minh họa việc tập hợp chi phí trong tháng 10/2011 (Trích theo số liệu của
tháng 10/2011, đơn vị là đồng):


Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122

16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu số 2.4: Sổ chi tit ca mt ti khon
Tổng công ty Thuốc Lá Việt Nam
Công ty TNHH một thành viên Thuốc lá Thanh Hoá
Sổ chi tiết tài khoản
TK6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xởng Lá Sợi
Từ ngày 01/10/2011 đến ngày 31/10/2011

Chứng từ
Ngày
Số

Khách hàng

30/10/20

TK

Diễn giải

đ/


..
Xuất SX mác thuốc Vinataba

152

Số phát sinh
Nợ



11
PX 178
30/10/20

PX Sợi

T10/2011
Xuất SX mác thuốc Biển đỏ

11
152

7.549.000
25.378.90

11
PX 179
30/10/20

PX Sợi


T10/2011
Xuất SX mác thuốc Bông sen

11
152

0
51.890.67

11
PX 180
30/10/20

PX Sợi

Silver T10/2011
Xuất SX mác thuốc Hàm rồng

11
152

0

11

PX Sợi

ĐL T10/2011


Xuất SX mác thuốc Blue River

11

MT

11

PX 181

30/10/20
11

PX 183

PX Sỵi

Sinh viên: Đào Hồi Phương-LT11B
Mã SV: 113122

17

7.906.000

152
5.980.980


Chuyờn thc tp tt nghip


30/10/20

152

45.900.00

11
PX 184
30/10/20

PX Sợi

Xuất SX mác thuốc Blue River
Xuất SX mác thuốc Hàm rồng

11
152

0

11
PX 185
30/10/20

PX Sợi

cụt
Xuất SX mác thuốc Blue Bird

11

152

5.578.000
8.037.682

11

PX Sợi

bao cứng
..

11

31/10/20 PKT419

Kết chuyển chi phÝ vËt liƯu

154

3.980.489.

11

trực tiếp

11
3.980.489

800

3.980.489

.800

.800

PX 186

94

Céng

Sinh viên: Đào Hồi Phương-LT11B
Mã SV: 113122

18

,4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Cuối tháng, từ số liệu trên các sổ chi tiết máy tự cập nhật số liệu vào sổ tổng hợp.

Biểu số 2.5:Sổ tổng hợp tài khon
Tổng công ty Thuốc Lá Việt Nam
Công ty TNHH một thành viên Thuốc lá Thanh Hoá
Sổ tổng hợp tài khoản
TK621: Chi phí nguyên vật liệu liệu trực tiếp
Từ ngày 01/10/2011 đến ngày 31/10/2011

TK

Số phát sinh

Tên tài khoản

đ/

Nợ



141
152

Tạm ứng

11.980.000
1.625.760.00

11
152

Vật liệu chính nội địa

21
152

Hơng liệu


240.485.890

22
152

Vật liệu bao bì

229.780.670
4.760.900.8

28
152

Vật liệu phụ linh tinh khác
Phế liệu trong sản xuất kinh

81
154

doanh
Chi phí SXKD dở dang thuốc lá

11

PX lá sợi

0

90
3.078.000

3.980.489.8
00


155

2.450.900.78

11
338

Bán thành phẩm : Sợi thuốc lá

8

Phải trả, phải nộp khác
Cộng

0
39.786.000
17.450.960.

17.450.96

890

0.890

T cỏc chng t gc nh phiu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu…phần
mềm tự cập nhập vào sổ nhật ký chung.

Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122

19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122

20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu số 2.6: Sổ nhật ký chung
Tổng công ty Thuốc Lá Việt Nam
Công ty TNHH một thành viên Thuốc lá Thanh Hoá
Sổ nhật ký chung
Từ ngày 01/10/2011 đến
ngày 31/10/2011
Chứng từ

Tài
Diễn giải

Ngày

Số


Số phát sinh

khoả
n

Nợ



30/10/20

Trang trc chuyn sang
Xt SX m¸c thc Vinataba

152

11
PX 178
30/10/20

T10/2011
Xt SX m¸c thc BiĨn đỏ

11
152

7.549.000

11

PX 179
30/10/20

T10/2011
Xuất SX mác thuốc Bông sen

11
152

25.378.900

11
PX 180
30/10/20

Silver T10/2011
Xuất SX mác thuốc Hàm

11
152

51.890.670

11

PX 181

rồng ĐL T10/2011

30/10/20 PX 183

Xuất SX mác thuèc Blue
Sinh viên: Đào Hoài Phương-LT11B
Mã SV: 113122

11

7.906.000

152

5.980.980
21


×