Tải bản đầy đủ (.docx) (159 trang)

Luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.93 KB, 159 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐOÀN THỊ HẢI YẾN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐOÀN THỊ HẢI YẾN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Văn Công

THÁI NGUYÊN - 2017




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Phát triển

dicḥ vu t ̣ hẻtaị Ngân hàng TMCP Đầu tư vàPhát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thái Nguyên” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liêu,,̣ số liệu sử dụng trong luận văn do TMCPNgân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên cung cấp, và ngoài ra là các số
liệu do cá nhân tôi thu thập khảo sát từ đồng nghiệp và khách hàng của công ty, các
kết quả nghiên cứu cóliên quan đến đềtài đa ̃ đươc,̣ công bố... Các trichh́ dẫn trong
luâṇ văn đều đã đươc,̣ chỉ rõnguồn gốc.
Ngày 02 tháng 03 năm 2017
Tác giả luận văn

Đoàn Thị Hải Yến


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “Phát triển dicḥ vu ̣ thẻtaị Ngân hàng
TMCP Đầu tư vàPhát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên”, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được
bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý Đào
tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đaịhoc,̣ Kinh tế và Quản trị Kinh

doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q
trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏlịng biết ơn sâu sắc vàchân thành tới GS.TS. Nguyễn Văn
Công đã chỉ bảo, hướng dẫn vàgiúp đỡtơi rất tâṇ tình trong suốt thời gian thưc,̣ hiêṇ
vàhồn thành luận văn.
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo
TMCPNgân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên,
cùng các anh/chị đồng nghiệp và quý khách hàng.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tơi thực
hiện luận văn này.
Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày 02 tháng 03 năm 2017
Tác giả luận văn

Đoàn Thi Ḥải Yến


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................vi
DANH MỤC BẢNG......................................................................................vii
DANH ̀ MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH...................................................................viii
̉̉


MƠ ĐÂU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài........................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu................................3
5. Kết cấu của đề tài...................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

4

1.1. Thẻ ngân hàng và dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại.......................4
1.1.1. Thẻ ngân hàng.................................................................................4
1.1.2. Dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại............................................7
1.2. Phát triển dịch vụ thẻ............................................................................13
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết phải phát triển dịch vụ thẻ...................13
1.2.2 Nội dung phát triển dịch vụ thẻ......................................................15
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ........................18
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ tại một số ngân hàng thương mại
vàbài hoc,̣ rút ra cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh
Thái Nguyên................................................................................................23


iv
1.3.1. Kinh nghiêṃ phát triển dicḥ vu ,̣thẻ taị môṭ số ngân hàng
thương maị.............................................................................................. 23
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển - Chi nhánh Thái Nguyên....................................................... 25

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................26
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu...............................................................................27
2.2 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................27
2.2.1. Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu..............................27
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin....................................................28
2.2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu............................................................30
2.2.4. Phương pháp phân tích dữ liệu..................................................... 33
2.3. Tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ thẻ....................................33
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN 36
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên.............................................................................. 36
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................36
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.....................................................37
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh...................................................... 40
3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại TMCPNgân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.................................. 43
3.2.1. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ theo quy mô, chủng loại..........43
3.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ trên cơ sở giảm thiểu rủi ro......50
3.2.3. Kết quả khảo sát đánh giá về phát triển dịch vụ thẻ..................... 53
3.2.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác phát triển dịch
vụ thẻ.......................................................................................................73


v
3.3. Đánh giá chung.....................................................................................83
3.3.1. Kết quả đạt được...........................................................................83
3.3.2. Hạn chế tồn tại và nguyên nhân....................................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................86

Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

87

4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên...........................87
4.2. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên........................................... 88
4.2.1. Giải pháp chung............................................................................88
4.2.2. Giải pháp cụ thể............................................................................ 90
4.3. Điều kiện áp dụng các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên...............97
4.3.1. Vềphih́a Chính phủ......................................................................... 97
4.3.2. Vềphih́a Ngân hàng Nhà nước........................................................99
4.3.3. Vềphih́a Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam..........................................102
4.3.4. Về phía Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam...............................................................................................103
KẾT LUẬN.................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 106
PHỤ LỤC.....................................................................................................107


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT : Công nghệ thông tin
KH

: Khách hàng


NH

: Ngân hàng

NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
QTRR : Quản trị rủi ro
TCKT : Tổ chức kinh tế
TCTD : Tổ chức tín dụng
TMCP : TMCP


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên
giai đoạn từ năm 2014-2016

Bảng 3.2

Kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên
giai đoạn từ năm 2014-2016

Bảng 3.3

43


Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của BIDV - Chi nhánh Thái

Nguyên giai đoạn từ năm 2014-2016
Bảng 3.4

41

46

Thị phần dịch vụ thẻ của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên (%) 47

Bảng 3.5

Cơ cấu sản phẩm dịch vụ thẻ của BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên .. 48

Bảng 3.6

Một số hoạt động quản trị rủi ro dịch vụ thẻ tại BIDV - Chi nhánh
Thái Nguyên 51

Bảng 3.7

Thực trạng rủi ro trong hoạt động triển khai dịch vụ thẻ tại Chi nhánh
52

Bảng 3.8

Thống kê đặc điểm đối tượng khảo sát..............................................53


Bảng 3.9

Kết quả kiểm định thang đo nghiên cứu............................................55

Bảng 3.10

Kết quả phân tích nhân tố và kiểm định hội tụ...................................58

Bảng 3.11.

Kết quả phân tích hồi quy..................................................................61

Bảng 3.12

Đánh giá của khách hàng về hạ tầng công nghệ của Chi nhánh.........62

Bảng 3.13.

Đánh giá của khách hàng về thương hiệu của Chi nhánh...................64

Bảng 3.14

Đánh giá của khách hàng về khả năng tài chính của Chi nhánh.........65

Bảng 3.15

Đánh giá của khách hàng về hệ thống kênh phân phối của Chi nhánh
67

Bảng 3.16.


Đánh giá của khách hàng về chính sách khách hàng của Chi nhánh . 68

Bảng 3.17

Đánh giá của khách hàng về phát triển dịch vụ thẻ của Chi nhánh....70

Bảng 3.18

Sự khác biệt trong đánh giá về sự phát triển dịch vụ thẻ của Chi nhánh
71

Bảng 3.19.

Hạ tầng công nghệ đang áp dụng tại Chi nhánh.................................74

Bảng 3.19

Số lượng các kênh phân phối của Chi nhánh.....................................77

Bảng 3.20.

Một số chính sách khách hàng nổi bật của Chi nhánh.......................79


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Năng lực tài chính của Chi nhánh....................................................... 77


HÌNH
Hình 1.1: Quy trình phát hành thẻ.......................................................................... 10
Hình 1.2: Quy trình thanh tốn thẻ......................................................................... 12
Hình 3.1: Cơ cấu bộ máy BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên.................................... 39
Hình 3.2: Vi tḥếthương hiêụ của BIDV Thái Nguyên............................................ 76


ix


1
̉̉

̉̀

MƠ ĐÂU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay thẻđa ̃thực sư ,̣trởthành phương tiêṇ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
phổ biển trên thế giới, không chỉđối với các nước cónền kinh tếphát triển mà dicḥ vu
,̣thẻcịn đang khơng ngừng mởrông,̣ ở cảcác nước có nền kinh tếđang phát triển. Cũng
chinhh́ vì sư ,̣phát triển đó màhiện nay hinhh̀ thành nên những thương hiệu thẻ nổi tiếng
trên toàn cầu, sư r,̣ a đời môṭsốcông ty thẻquốc tếđươc,̣ nhiều người biết đến. Đồng
thời, nhiều tập đoàn ngân hàng trên thếgiới cũng canḥ tranh manḥ mẽ trong phát
hành vàthanh toán thẻ, đem laịnguồn thu nhâp,̣ đáng kểlàm tăng doanh thu của ngân
hàng. Tuy nhiên, để có thể phát triển một cách có hiệu quả nhất, giành được lợi thế
trong cuộc cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ giữa các ngân hàng thương mại (NHTM)
địi hỏi cơng tác phát triển dicḥ vu ,̣thẻphải có một chiến lược rõ ràng, quy trình chặt
chẽ, nếu quyết định vội vàng sẽ đem lại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
và gây thiệt hại cho nền kinh tế, tác động tiêu cực đến môi trường đầu tư, đến uy tín

của Việt Nam trên thị trường quốc tế.
Nói đến hoạt động kinh doanh thẻ, nhiều nhà nghiên cứu trong vàngồi nước
đã tiến hành phân tích đánh giáhoaṭđông,̣ này, cu t,̣ hểlà: Nghiên cứu “Những giải pháp
góp phần phát triển hình thức thanh tốn thẻ ngân hàng ở Viêṭ Nam” của Nguyễn
Danh Lương (2003); nghiên cứu “Giải pháp cơ bản nhằm phát triển thi ,̣ trường thẻ
ngân hàng tại ViêṭNam” của tác giả Trần Tấn Lôc,̣ (2004); nghiên cứu “Những giải
pháp phát triển dicḥ vụ thẻtaịcác ngân hàng thương maịNhànước Việt Nam” của
Hoàng Tuấn Linh (2009)... Ngoài ra, cịn rất nhiều cơng trinhh̀ nghiên cứu vềcơng tác
mởrơng,̣ thanh toán qua ngân hàng cũng đề câp,̣ đến hoaṭđộng kinh doanh thẻ của các
ngân hàng thương mại đươc,̣ thưc,̣ hiêṇ bởi các tác giảBùi Khắc Sơn (2010), Lê Đức
Lữ (2012), Nguyễn Công Sơn (2011).... Những công trinhh̀
nghiên cứu đãthưc,̣ hiêṇ môṭphần chưa bắt kip,̣ với sư p,̣ hát triển của hê t,̣ hống công
nghệ thông tin nước ta hiêṇ nay, môṭ phần lại không khai thác chuyên vềdicḥ vu ,̣
thẻnên còn tồn taịnhững haṇ chếnhất đinḥ.
Xét vềkhiá canḥ thưc,̣ tiễn, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) là môṭtrong những ngân hàng luôn nằm trong top đầu vềchất lương,̣ dicḥ


2
vu c,̣ ung cấp cũng như uy tin,h́ thương hiêụ trong mắt khách hàng. Tuy nhiên, do là
ngân hàng gia nhâp,̣ thi t,̣ rường thẻmuôṇ hơn các ngân hàng khác nên BIDV có những
phát triển châṃ hơn. Nhâṇ thức đươc,̣ điều này nên thời gian qua BIDV nói chung
vàBIDV - Chi nhánh Thái Nguyên nói riêng đã có những bước đi tích cực nhằm thâm
nhập thị trường cịn mới mẻ này. Chi nhánh đã tích cực triển khai, đa dang,̣ các sản
phẩm dịch vụ thẻ trên tồn bơ h,̣ ê ,̣thống các phòng giao dicḥ nhằm phát triển kinh
doanh cũng như mang lại những tiện ích cho khách hàng và bước đầu gặt hái được
những thành công nhất đinḥ. Song do hê t,̣ hống pháp luâṭ nước ta chưa đồng bô c,̣ ũng
như mức thu nhâp,̣ vàtrinhh̀ đô d,̣ ân trítrên điạ bàn cịn thấp, mức đơ ,̣ tiếp câṇ công nghê
,̣thông tin chưa cao nên công tác phát triển dicḥ vu t,̣ hẻcủa BIDV - Chi nhánh Thái
Nguyên còn rất nhiều khókhăn thách thức.

Xuất phát từ những yêu cầu lý luận cũng như thực tiễn nêu trên, tác giảquyết
định lựa choṇ đềtài: Phát triển dicḥ vu ,̣ thẻtại BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên làm
luâṇ văn của minhh̀.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu cơ bản: Nghiên cứu công tác phát triển dicḥ vu ,̣ thẻtaịBIDV - Chi
nhánh Thái Nguyên nhằm đề xuất các giải pháp thích hợp để đẩy nhanh sự phát
triển kinh doanh dicḥ vu ,̣này taịChi nhánh.
Mục tiêu cụ thể:
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dicḥ vu ,̣thẻ, các nhân tốảnh hưởng

đến phát triển dicḥ vụ thẻtaịngân hàng thương mại.
-

Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻvàđánh giácác nhân tố ảnh hưởng

đến công tác phát triển dicḥ vu ,̣thẻtaịBIDV - Chi nhánh Thái Nguyên.
-

Đề xuất giải pháp thích hợp nhằm đẩy nhanh công tác phát triển dicḥ vu ,̣thẻ

taịBIDV - Chi nhánh Thái Nguyên.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác phát triển dicḥ vụ thẻtại BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian:
Luận văn tập trung nghiên cứu tại BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên và khảo
sát khách hàng sử dụng dịch vụ thẻcủa BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên


3
-

Về thời gian:

+

Về dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp thu thập từ tháng 1/2017 đến tháng

3/2017.
+
Về dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2013
-2015.
- Về nội dung
Luận văn chỉ nghiên cứu trong giới hạn về nội dung phát triển dịch vụ và các
nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ.
4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
-

Về lý luận:

Luận văn tổng hợp và xác định được các nhân tốảnh hưởng đến công tác phát
triển hoaṭđông,̣ kinh doanh thẻcủa các ngân hàng thương mại tại nước ta.

- Về thực tiễn:
Đề tài có đóng góp quan trọng trong việc phát triển kinh doanh thẻtạo tiền đề
thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ thẻtừ đónâng cao lợi nhuận của BIDV - Chi
nhánh Thái nguyên.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, phụ lục
và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Thẻ ngân hàng và dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ
phương thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng
công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ ngân hàng là cơng cụ thanh tốn
do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa
khách hàng với ngân hàng. Thẻ do ngân hàng phát hành ra có thể là thẻ nội địa hoặc
thẻ quốc tế (Hoàng Tuấn Linh, 2003).
Thẻ là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt với nhiều đặc điểm
khác biệt hẳn so với các phương tiện thanh toán khác (Lê Văn Tư, 2003). Trong

điều kiện hiện nay khi mà công nghệ thông tin ngày càng phát triển thì thẻ trở thành
một phương tiện thanh tốn với nhiều ưu điểm, đặc tính vượt trội và ngày càng trở
nên thông dụng hơn, cụ thể dịch vụ thẻ có những đặc điểm như sau:
* Tính linh hoạt:
Với nhiều loại thẻ đa dạng và phong phú, thẻ thích hợp cho mọi đối tượng, từ
những khách hàng có thu nhập cao (thẻ vàng), đến những khách hàng có thu nhập
thấp (thẻ chuẩn), thẻ có thể dùng để rút tiền mặt hoặc thanh toán hàng hoá dịch vụ.
Thẻ được coi là ‘chiếc ví điện tử’ của chủ thẻ, giúp chủ thẻ kiểm sốt được
hoạt động chi tiêu của mình.
* Tính thuận tiện:
Thẻ là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, đem lại nhiều lợi ích cho
khách hàng mà khơng một phương tiện thanh toán nào khác như séc hay uỷ nhiệm
thu, uỷ nhiệm chi có được.
Chỉ với tấm thẻ trong tay khách hàng có thể thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại
bất cứ điểm chấp nhận thẻ nào mà khơng cần phải mang theo tiền mặt.
Ngồi ra chủ thẻ cịn được hưởng nhiều tiện ích do ngân hàng phát hành thẻ
cung cấp.


5
* Tính an tồn và nhanh chóng:
Thẻ được cấu tạo dựa trên công nghệ hết sức tinh vi hiện đại, khó làm giả, vì
vậy thẻ có tính an tồn cao. Khi mất thẻ, chủ thẻ cần nhanh chóng thông báo kịp
thời cho ngân hàng phát hành để ngân hàng kịp thời khoá tài khoản của khách hàng
tránh khả năng bị kẻ gian đánh cắp thông tin dữ liệu, rút trộm tiền.
Thẻ có kích thước gọn nhẹ, dễ mang theo và thuận tiện trong mua sắm hoặc
có thể thanh toán một khối lượng hàng hố lớn mà khơng cần lo đến việc là có
mang thiếu tiền hay không.
Bên cạnh đó, thẻ ngân hàng còn được phân loại như sau:
* Theo chủ thẻ phát hành:

Thẻ do ngân hàng phát hành: thẻ được ngân hàng phát hành cho khách hàng
để sử dụng tài khoản của mình hoặc tài khoản do ngân hàng cấp để thanh toán hoặc
sử dụng các dịch vụ ngân hàng.
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Thẻ được các tổ chức phi ngân
hàng phát hành với quy trình và phạm vi thanh toán tương tự như thẻ do ngân hàng
phát hành như Amex, JCB.
* Theo hạn mức tín dụng:
Thẻ vàng (Gold Card): là loại thẻ phát hành cho những khách hàng có nhu
cầu thanh toán những khoản tiền lớn thường là cho các thương nhân. Loại thẻ này
có đặc điểm khác nhau tuỳ thuộc vào từng vùng từng quốc gia để quy đinh hạn mức
rút và gửi tiền.
Thẻ thường (Standard Card): đây là loại thẻ căn bản nhất là loại thẻ mang
tính chất thơng dụng nhất hiện nay. Theo thống kê có tới 160 triệu người trên thế
giới sử dụng mỗi ngày. Hạn mức tuỳ thuộc vào mỗi ngân hàng quy định thường thì
từ 1500 USD trở lên.
* Theo công nghệ làm thẻ:
Thẻ khắc chữ nổi: Thẻ được làm trên kĩ thuật khắc chữ nổi, các thông tin cần
thiết đều được khắc nổi trên thẻ do đó có rất ít lượng thơng tin và dễ bị làm giả, nên
hiện nay những loại thẻ như vậy đều ít được sử dụng.


6
Thẻ băng từ: Thẻ có băng từ lưu trữ thông tin, chỉ mang những thông tin cố
định thông tin chưa được mã hố do vậy kém an tồn và dễ bị làm giả. Đặc biệt lưu
trữ được rất ít lượng thông tin.
Thẻ thông minh: Thẻ có gắn chip điện tử để lưu giữ thông tin có thể lưu giữ
tối đa lên tới 200 giao dịch gần nhất, và có độ an toàn cao, khó có thể làm giả do
được mã hoá.
* Theo phạm vi sử dụng:
Thẻ quốc tế: Thẻ do ngân hàng trong nước phát hành nhưng dùng để thanh

toán trong và ngoài lãnh thổ nước đó hoặc được phát hành ở nước ngồi nhưng
được sử dụng thanh tốn ở trong nước. VD: Thẻ ANZ Card, HSBC,…
Thẻ quốc tế là thẻ do ngân hàng phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành, được
sử dụng và thanh tốn trong và ngồi lãnh thổ Việt Nam hoặc thẻ được phát hành tại
nước ngồi nhưng được sử dụng và thanh tốn tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Thẻ quốc tế được thanh toán bằng đồng ngoại tệ mạnh.
Thẻ nội địa: Thẻ do ngân hàng trong nước phát hành và được sử dụng phạm
vi

trong nước thanh toán bằng đồng nội tệ.
Thẻ nội địa là thẻ do ngân hàng phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành, được

sử dụng và thanh toán tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
* Theo tính chất thanh tốn:
Thẻ tín dụng (Credit Card): cịn gọi là thẻ ghi nợ hoãn hiệu hay chậm trả
trong đó chủ thẻ được sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hố dịch vụ, rút tiền mặt
trong hạn mức tín dụng được ngân hàng phát hành thẻ chấp thuận theo hợp đồng.
Thẻ ghi nợ (Debit Card): Thẻ này có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài
khoản tiền gửi của chủ thẻ phát hành. Loại thẻ này khi đi mua hàng hoá dịch vụ đều
được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ và đồng thời ghi có ngay vào
tài khoản của đơn vị chấp nhận thẻ. Thẻ ghi nợ có hai loại thẻ đó là thẻ online và thẻ
offline.
Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): là loại thẻ dùng để rút tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động ATM .Với chức năng là rút tiền, chuyển tiền trong cùng hệ thống ngân


7
hàng và thanh toán các dịch vụ hóa đơn giá trị gia tăng như thanh toán vé máy bay,
tiền điện tiền nước, nạp thẻ điện thoại…trên các máy ATM. Số tiền rút ra hay

chuyển đi thanh toán mỗi lần sẽ trừ ngay vào trong tài khoản của chủ thẻ.
*

Theo đối tượng chịu trách nhiệm thanh toán:

Thẻ cá nhân: Là thẻ phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng đủ
điều kiện để mở thẻ tại ngân hàng. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản
chi tiêu trên thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình hoặc có thể phát hành thêm thẻ
phụ.
Thẻ của cá nhân do công ty uỷ quyền sử dụng: Thẻ phát hành cho cá nhân tổ
chức, công ty đứng tên xin phát hành thẻ uỷ quyền cho cá nhân đó sử dụng thẻ và
chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu trên thẻ bằng nguồn tiền của tổ chức
công ty đó.
1.1.2. Dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại
Tại Việt Nam, khái niệm về thẻ thanh toán được quy định tại điều 2 Quy chế
phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng,
ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cụ thể: Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ
chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều
khoản được các bên thỏa thuận.
Dịch vụ thẻ ngân hàng là một trong những dịch vụ ngân hàng. Dịch vụ thẻ
bao gồm tất cả các dịch vụ gắn liền với thẻ thanh toán tạo nên sự tiện ích cũng như
cơng dụng của thẻ thanh tốn và được cung cấp cho khách hàng nhằm thoả mãn nhu
cầu thanh toán, rút tiền, chuyển khoản… qua thẻ của khách hàng, đồng thời ngân
hàng thu phí thơng qua dịch vụ này (Frederic S.Mishkin, 1995).
Dịch vụ thẻ ngân hàng bao gồm tất cả các dạng giao dịch giữa ngân hàng và
khách hàng (cá nhân hoặc tổ chức), dựa trên quá trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số
hóa nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ ngân hàng (Hoàng Tuấn Linh, 2003). Dưạ vào
khái niêṃ của dicḥ vu ,̣thẻ như trên, cóthểđưa ra đăc,̣ điểm của dicḥ vu ,̣thẻnhư sau:
-


Dịch vụ thẻ ngân hàng đòi hỏi hệ thống xây dựng, triển khai và quản lý dịch

vụ có công nghệ cao và sự phối hợp liên thông của cả một mạng lưới đa quốc gia.


8
-

Dịch vụ thẻ thanh toán cung cấp cho khách hàng một phương tiện thanh

tốn khơng dùng tiền mặt an tồn và tiện dụng.
-

Dịch vụ thẻ cung cấp cho khách hàng một phương thức lưu giữ tiền an toàn

nhưng linh hoạt và thực hiện các giao dịch tài chính như rút tiền, chuyển khoản,…
tại máy ATM và các giao dịch khác trên mạng internet.
-

Để cung cấp loại hình dịch vụ này đến khách hàng, ngân hàng phải bỏ ra

chi phí đầu tư rất lớn trong việc xây dựng hệ thống phát hành và thanh toán thẻ.
-

Dịch vụ thẻ ngân hàng mang tính đồng nhất cao, sự khác biệt hố sản phẩm

ít. Vì vậy để thắng lợi trong cạnh tranh, các ngân hàng thường tập trung vào các
hoạt động liên quan đến việc marketing sản phẩm, dịch vụ sau bán hàng… hơn là
tập trung nghiên cứu tạo ra sự khác biệt về đặc tính sản phẩm.

Với vai trị chính là một sản phẩm, dịch vụ thanh toán, dicḥ vu ,̣thẻ đặc biệt là
thẻ tín dụng đã mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng. Ưu điểm lớn nhất mà sản
phẩm thẻ mang lại cho nền kinh tế và cho xã hội là nó cung cấp một phương tiện
thanh tốn an tồn, văn minh, hiện đại. Những lơị ichh́ cu ,̣thểđươc,̣ trinhh̀ bày như sau:
* Lợi ích đối với người sử dụng thẻ:
Với tư cách là một phương tiện thanh toán hàng hoá, dịch vụ, thẻ ngân hàng
cho phép chủ thẻ mua hàng hoá, dịch vụ tại bất cứ một cơ sở chấp nhận thẻ nào hay
rút tiền mặt tại các quầy thanh toán của ngân hàng hay tại các máy rút tiền tự động
được trang bị tại khắp mọi nơi.
Ngoài ra, thẻ ngân hàng (thẻ tín dụng) cịn là một dạng cho vay thanh toán, là
dịch vụ mà ngân hàng cấp ứng tiền trước cho các giao dịch của khách hàng, cung
cấp cho khách hàng một khả năng mở rộng các giao dịch tài chính.
* Lợi ích đối với ngân hàng
Dịch vụ thẻ đã mang lại nhiều nguồn lợi cho ngân hàng, đồng thời nó cũng
đã tác động tới các nghiệp vụ khác của ngân hàng. Cùng với sự bùng nổ của thị
trường thẻ ngân hàng, q trình xã hội hố các sản phẩm dịch vụ ngân hàng được
diễn ra nhanh chóng. Với việc sở hữu một sản phẩm thẻ ngân hàng nhỏ gọn trong ví
ln mang theo người, hình ảnh ngân hàng đã trở nên gần gũi hơn với cuộc sống
thường nhật hàng ngày của cộng đồng. Cùng với việc phát triển của hoạt động kinh
doanh thẻ, năng lực công nghệ của ngân hàng ngày càng được nâng cao, ngân hàng
đầu tư được một cơ sở công nghệ ngân hàng hiện đại, kết nối mạng trực tuyến với


9
các tổ chức tài chính, tiền tệ trong nước và thế giới, mở rộng và nâng cao chất lượng
sản phẩm dịch vụ.
*

Lợi ích đối với cơ sở chấp nhận thẻ


Việc chấp nhận thẻ mang lại cho cơ sở chấp nhận thẻ cơ hội mở rộng thị
trường và doanh số. Thẻ tín dụng là một cách thức mở rộng khả năng tài chính của
chủ thẻ, giúp chủ thẻ chi tiêu vượt q khả năng tài chính của mình, làm tăng sức
mua, kích cầu.
Cơ sở chấp nhận thẻ được hưởng lợi từ chính sách khách hàng của ngân
hàng. Ngồi việc cung cấp máy móc thiết bị cần thiết cho việc thanh toán, các ngân
hàng cịn gắn các ưu đãi về tín dụng, về dịch vụ thanh toán với “hợp đồng chập
nhận thanh tốn thẻ” như một chích sách khép kín.
Khi thanh tốn bằng thẻ, các cơ sở chấp nhận thẻ có thể tránh được hiện
tượng khách hàng sử dụng tiền giả, đồng thời giảm chi phí giao dịch, và đẩy nhanh
vịng quay vốn.
* Lợi ích đối với nền kinh tế
Là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, thẻ ngân hàng làm giảm
lượng tiền mặt giao dịch trong lưu thông. Hầu hết mọi giao dịch thẻ trong phạm vi
quốc gia hay tồn cầu đều được thực hiện và thanh tốn trực tuyến, mọi thông tin về
giao dịch thẻ được sử lý thông qua hệ thống máy móc thuận tiện, hiện đại và thanh
toán với tốc độ cực nhanh, góp phần tăng tốc độ lưu chuyển vốn. Với công nghệ
hiện đại, mọi giao dịch đều nằm trong khả năng của ngân hàng, tạo nền tảng quản lý
vĩ mô cho ngân hàng nhà nước, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Sự tiện ích
của thẻ mang lại cho người sử dụng, cơ sở chấp nhận thẻ, ngân hàng khiến cho việc
sử dụng thẻ ngày càng được nhiều người ưa chuộng. Thanh toán thẻ tạo ra một môi
trường thương mại văn minh hiện đại, là yếu tố thu hút khách du lịch và các nhà đầu
tư nước ngồi.
Trong hoaṭđơng,̣ kinh doanh thẻ, cóhai nghiệp vu ,̣ quan trong,̣ nhất của ngân
hàng thương maịlànghiêp,̣ vu p,̣ hát hành thẻvànghiêp,̣ vụ thanh toán thẻ.
+ Thứ nhất, đối với nghiệp vu ,̣phát hành thẻ:
Nghiệp vụ phát hành thẻ của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai
tồn bộ q trình phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng. Mỗi một phần



10
đều liên quan rất chặt chẽ đến việc phục vụ khách hàng và quản lý rủi ro cho ngân
hàng. Các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ phải xây dựng các quy định về
việc phát hành, sử dụng thẻ và thu nợ.
*

Đối tượng phát hành thẻ:

Các cá nhân xin phát hành và sử dụng thẻ tín dụng dưới sự uỷ quyền và/hoặc
bảo lãnh của các tổ chức, công ty như các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, các
tổ chức quốc tế.
Các cá nhân có nguyện vọng và đáp ứng các điều kiện sử dụng thẻ theo quy
định của ngân hàng.
*

Điều kiện phát hành thẻ:

- Đối tượng xin phát hành thẻ:
Tổ chức, công ty: người sử dụng thẻ phải là đại diện hợp pháp của tổ chức,
công ty đó.
Cá nhân: Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
- Năng lực tài chính:
Các chủ thẻ xin cấp và sử dụng thẻ tín dụng trên cơ sở tín chấp phải có đủ
năng lực tài chính để trả nợ khoản tín dụng đã sử dụng cùng lãi và phí phát sinh.
Chủ thẻ có thế chấp, cầm cố hoặc ký quỹ thì khơng phải đáp ứng các yêu cầu trên.
Đối với thẻ ghi nợ, chủ thẻ cần phải mở và duy trì số dư trên tài khoản tiền gửi.
* Quy trình phát hành thẻ:
Quy trình phát hành thẻ cho khách hàng bao gồm các bước sau:
Chủ thẻ


Ngân hàng phát hành

Hình 1.1: Quy trình phát hành thẻ
Ng̀n: Trần Nguyên Linh, 2013


11
(1)

Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ (theo biểu mẫu quy định

của ngân hàng) cho ngân hàng phát hành
Ngân hàng phát hành thẻ tiếp nhận và yêu cầu khách hàng hoàn chỉnh hồ sơ
phát hành thẻ với đầy đủ thông tin theo quy định.
(2)

Ngân hàng phát hành kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của các thơng tin

trên hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ do khách hàng khai báo. Tham khảo, đối chiếu với
các thông báo phòng ngừa rủi ro (nếu có) của các cơ quan khác và các cơ
quan hữu quan.
(3)

Sau khi hồ sơ được chấp nhận, ngân hàng mở tài khoản thẻ cho khách

hàng, thu phí phát hành thẻ, lập hồ sơ quản lý thẻ, xác định hạng thẻ và loại thẻ, xác
định hạn mức tín dụng đối với thẻ tín dụng, tiền hành mã hoá thẻ, xác định số PIN
và in thẻ.
(4)


Ngân hàng tiến hành giao thẻ cho khách hàng một cách an tồn và đảm

bảo bí mật. Chủ thẻ nhận thẻ và ký vào giấy giao nhận thẻ và băng chữ ký ở mặt sau
của thẻ.
-

Quản lý thông tin khách hàng

Quản lý hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng: Giải quyết mọi yêu
cầu liên
quan đến việc sử dụng thẻ của khách hàng, thực hiện cập nhật vào hệ thống toàn bộ
các giao dịch sử dụng thẻ của khách hàng,…
- Thực hiện thu nợ khách hàng (đối với thẻ tín dụng): Định kỳ ngân hàng sẽ
gửi cho khách hàng bản sao kê toàn bộ giao dịch sử dụng thẻ của chủ thẻ trong kỳ.
Sau đó thực hiện thu nợ theo số tiền đã thông báo trên sao kê.
-

Cung cấp dịch vụ cho khách hàng

-

Tổ chức thanh toán bù trừ với các tổ chức thẻ quốc tế.

Triển khai hoạt động phát hành thẻ, ngồi việc hưởng phí phát hành thẻ thu
được từ chủ thẻ, thu lãi phạt do nộp thanh toán sao kê chậm, các ngân hàng cịn
được hưởng khoản phí trao đổi do ngân hàng thanh tốn thẻ chia sẻ từ phí thanh
tốn thẻ thơng qua các tổ chức thẻ quốc tế. Đây là phần lợi nhuận cơ bản của các tổ
chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ. Trên cơ sở nguồn thu này, các tổ chức tài



12
chính, ngân hành phát hành thẻ đưa ra được những chế độ miễn lãi và ưu đãi khác
cho khách hàng để mở rộng khách hàng sử dụng thẻ cũng như tăng doanh số sử
dụng thẻ.
+ Thứ hai, đối với nghiêp,̣ vụ thanh toán thẻ:
Hoạt động thanh toán thẻ của ngân hàng được thực hiện theo sơ đồ như sau:

CHỦ THẺ

kêSao-8

toánThanh-9

NGÂN HÀNG
PHÁT HÀNH

Hình 1.2: Quy trình thanh toán thẻ
Ng̀n: Trần Ngun Linh, 2013
Quy trinhh̀ thanh toán thẻ khi có giao dịch phát sinh được thực hiện thông qua
các bước như sau:
Bước 1: Chủ thẻ dùng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền
mặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT). ĐVCNT khi nhận được thẻ từ khách
hàng phải kiểm tra tính hợp lệ. Nếu hợp lệ ĐVCNT sẽ cung cấp hàng hoá, dịch vụ
hoặc tiền mặt cho khách hàng.
Bước 2: ĐVCNT giao dịch với ngân hàng: gửi hoá đơn thanh toán thẻ cho
ngân hàng thanh toán. Hoá đơn thanh toán thẻ được lưu tại ngân hàng thanh toán thẻ
dùng làm chứng từ gốc để kiểm tra và giải quyết khiếu nại (nếu có).


Bước 3: Ngân hàng thanh toán ghi có vào tài khoản của ĐVCNT.

Bước 4: Thanh toán với tổ chức thẻ quốc tế và các thành viên khác.


13
Cuối mỗi ngày ngân hàng tổng hợp toàn bộ dữ liệu các giao dịch phát sinh từ
thẻ do ngân hàng khác phát hành và truyền dữ liệu cho tổ chức thẻ quốc tế
(TCTQT).
Bước 5: TCTQT báo có cho Ngân hàng thanh toán (NHTT). TCTQT sau khi
nhận được dữ liệu từ NHTT sẽ tiến hành ghi có cho ngân hàng. Dữ liệu mà TCTQT
truyền về bao gồm những khoản NHTT đã trả, những khoản phí phải trả cho
TCTQT, những giao dịch bị tra soát.
Bước 6: TCTQT truyền dữ liệu cho ngân hàng phát hành (NHPH).
Bước 7: TCTQT báo nợ cho NHPH.
Bước 8: Trên cơ sở đó NHPH gửi sao kê cho chủ thẻ.
Bước 9: Chủ thẻ thanh toán nợ cho NHPH: Sau khi nhận được sao kê chủ thẻ
sẽ phải tiền hành trả tiền cho những khoản hàng hoá dịch vụ mà mình đã tiêu dùng.
Trong một số trường hợp ĐVCNT phải liên hệ với NHPH hoặc TCTQT (thay
mặt NHPH) để xin cấp phép thanh tốn thẻ tín dụng. Cấp phép thanh tốn là việc
NHPH thẻ trực tiếp hoặc thơng báo TCTQT chuẩn bị giao dịch thẻ bằng cách cung
cấp số cấp phép hoặc có yêu cầu xử lý thích hợp đối với giao dịch xin cấp phép.
1.2. Phát triển dịch vụ thẻ
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết phải phát triển dịch vụ thẻ
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về phát triển. Theo Gerard
Crellet (2000), "Phát triển là quá trình một xã hội đạt đến thỏa mãn các nhu cầu mà
xã hội đó coi là cơ bản”. Ở đây, phát triển được xem là một quá trình và một xã hội
được coi là phát triển khi xã hội đó được coi là thỏa mãn các nhu cầu cơ bản. Định
nghĩa này không chỉ bao gồm nội dung kinh tế mà còn bao gồm cả nội dung xã hội.
Theo từ điển Bách Khoa, “Phát triển là sự biến đổi làm cho biến đổi từ ít đến
nhiều, từ hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” (dẫn theo Lê Văn Tư,
2003).

Từ các quan điểm khác nhau trên đây, theo tác giả "Phát triển là quá trình
tăng tiến, chuyển biến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định, trong
đó bao gồm cả tăng lên về quy mô số lượng sản phẩm dịch vụ, sự hoàn thiện, tiến


×