Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

hinh8tiet25mtda

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/08/11 Chương I: TỨ GIÁC Tiết 1 Bài dạy: §1. TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Kỹ năng: -Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Giảng bài mới: – Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7. Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8.  Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình I vào bài mới. TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 11’ Hoạt động1: 1. Định nghĩa: GV cho HS nhắc lại định nghĩa HS: nhắc lại. a) Tứ giác: tam giác. Tứ giác ABCD là hình gồm bốn GV treo bảng phụ hình 1. HS: nghe giảng. đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. GV giới thiệu: Mỗi hình a; b; c Trong đó bất kỳ hai đoạn của hình 1 làmột tứ giác. thẳng nào cũng không nằm trên GV treo bảng phụ hình 2 và một đườngthẳng. giới thiệu không phải là tứ giác. Tứ giác ABCD (hay BCDA, hay GV giới thiệu định nghĩa tứ CDAB...) có: giác cách gọi tên tứ giác và các 4 đỉnh là A; B; C; D.   yếu tố đỉnh; cạnh; góc; đường  B –4 góc là A ;  ; C; D chéo. 4 cạnh là AB; BC; CD; DA. 2 đường chéo là AC; BD. HS: Ở hình 1b, 1c có cạnh mà GV cho HS làm bài?1 tứ giác nằm trong cả hai nửa măt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. Chỉ có tứ giác ở hình1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi. GV: Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi HS: quan sát hình 3 suy đoán GV cho HS làm bài?2 SGK GV treo bảng phụ hình 3 cho và trả lời b) Tứ giác lồi: Là tứ giác luôn HS suy đoán và trả lời nằm trong một nửa mặt phẳng `GV ghi kết quả lên bảng có bờ là đường thẳng chứa bất GV: Chốt lại: Qua?2 các em kỳ cạnh nào của tứ giác. biết được các khái niệm 2 đỉnh Chú ý: (xem SGK) Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài. 10’ Hoạt động2: GV: Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài?3 a) Nhắc lại định lý về tổng ba HS: Suy nghĩ và trả lời. a) Tổng số đo 3 góc của 1 tam góc của một tam giác? giác bằng 1800. b) HS tính tổng: Vẽ đường b) Hãy tính tổng: chéo AC ta có:  B  C  D  A =?    BCA  BAC B = 1800 Hỏi: Vì sao?    DCA   B  C  D  DAC D A = 1800 = 3600    BCA  GV: Tóm lại để có được kết BAC B  + luận trên ta phải vẽ thêm một    đường chéo của tứ giác rồi sử DAC  D  DCA = 3600 dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để chứng minh như HS: nhắc lại định lý. các bạn đã giải. 15’ Hoạt động3: GV hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4. -Nêu bài tập 1/66 SGK. GV: Treo bảng phụ hình vẽ 5, 6 HS: quan sát đề bài. và cho HS hoạt động nhóm -HS hoạt động theo nhóm, trình (chia thành 6 nhóm) bày lời giải trên bảng nhóm.  Nhóm 1; 2: Hình 5a, 6a.  Nhóm 3, 4: Hình 5b, 6b.  Nhóm 5, 6: Hình 5c; d. GV nhận xét; ghi kết quả lên bảng phụ. -Nêu bài tập 2/66 SGK. HS1: đọc đề. GV giới thiệu các góc ngoài của HS2: Đọc lại. tứ giác. GV treo bảng phụ hình 7a, b nhưng chưa vẽ góc ngoài.  Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ góc ngoài của tứ giác trên. HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Cho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thích vì sao? GV gọi 1 HS lên bảng giải câu b. GV có thể gợi ý. GV Nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại:  B  C  D  A 1 1 1 1 = 3600 Hỏi: Qua câu b em có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ Hình hoïc 8. 2. Tổng các góc của tứ giác:. Tứ giác ABCD có:  B  C  D  A = 3600 Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.. Bài 1/66: Kết quả hình 5: a/ x = 500 b/ x = 900 c/ x = 1150 d/ x = 750 Kết quả hình 6: a/ x = 1000 b/ x = 360 Bài 2/66:     a) D = 3600 – ( A  B  C )= = 3600 – (750+ 900+1200)= = 750  D 1 =1800  750 = 1050  A 1 =1800  750 = 1050  B 1 =1800  900 = 900  C 1 =1800  1200 = 600      A1  B1  C1  D1 = = 1050+ 900+600+1050 = 3600 HS: lên bảng giải theo sự gợi ý  A  b) 1 =1800  A của GV.  B  1 =1800  B HS: Cả lớp nhận xét và sửa sai.   C 1 =1800  C  Trả lời: Tổng các góc ngoài của D  1 =1800  D 0 tứ giác bằng 360 .  B  C  D  A 1 1 1 =  1 HS: Kiểm tra và nhận xét. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> giác? GV cho HS kiểm tra lại khẳng định trên thông qua hình 7. -HD Bài 3 SGK: a/ Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng (HH7). .     =7200  ( A  B  C  D ) = = 7200  3600 = 3600 Vậy:Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600. . b/ B = D = 1000 4. Dặn dò: (1’) -Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác. -Về nhà làm bài tập 3, 4, 5/T67) SGK. - Chuẩn bị thước, êke. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 11/08/11 Tiết 2 Bài dạy: §2. HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. Kỹ năng: -Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Nêu định nghĩa tứ giác ABCD? Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác? Cho hình vẽ: . Tính C của tứ giác ABCD? Hỏi thêm: nhận xét gì về hai cạnh AB và CD. Đáp án: Phát biểu đúng định nghĩa, định lí về tổng các góc của tứ giác (4đ) . B 2 = 1300. -Tính được. (3đ). . -Suy ra được C = 3600 – (700 + 1100 + 1300) = 500 . (2đ). . -Tứ giác ABCD có AB // CD (vì A và D là cặp góc trong cùng phía bù nhau) (1đ). 3. Giảng bài mới: GV: Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang. V ậy th ế nào là hình thang? Làm th ế nào đ ể nh ận bi ết 1 t ứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2. TG Hoạt động của Giáo viên 10’ Hoạt động1: GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề. Hỏi: Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang? Hỏi: Minh họa hình thang bằng ký hiệu. GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang. GV cho HS làm bài?1 GV đưa bảng phụ vẽ hình 15.. Hoạt động của Học sinh HS: nghe giới thiệu. HS: nêu định nghĩa như SGK. Trả lời:ABCD hình thang  AB // CD HS: nghe giới thiệu. 1HS nhắc lại.. HS: đọc đề bài và quan sát hình 15  Chia lớp thành ba nhóm, mỗi -HS hoạt động theo nhóm, trình bày lời giải trên bảng nhóm một hình a; b; c. nhóm. a) Ha, Hb tứ giác ABCD và EFGH là hình thang vì BC // AD; FG // HE. Hc không phải là hình thang vì IN không song song MK Hỏi: có nhận xét gì về hai góc Trả lời: Vì chúng là 2 góc. Hình hoïc 8. Nội dung 1. Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song A. D. B. H. B. ABCDhình thangAB// CD  AB và CD: Các cạnh đáy (hoặc đáy)  AD và BC: Các cạnh bên AH là một đường cao của hình thang.. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 9’. kề một cạnh bên của hình trong cùng phía của hai đường thang? thẳng song song, nên chúng bù nhau. Hoạt động2: Nhận xét: GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và HS: đọc đề bài và vẽ hình vào 17 của ?2 tr 70 SGK . giấy nháp. HS: cả lớp suy nghĩ và làm ra A B B A 1 1 2 2 nháp. 1. D. 2. C. 1. D. 2. C. Hỏi: Em nào chứng minh được 1 HS lên bảng chứng minh theo sự gợi ý của giáo viên câu a? GV gợi ý: Nối AC. AB // CD  Â1 = Ĉ 1 Chứng minh: AD // BC  Â2 = Ĉ2  ABC = CDA  đpcm. ABC = CDA (g.c.g)  AD = BC; AB = CD Hỏi: Em nào rút ra nhận xét về HS: rút ra nhận xét thứ nhất. hình thang có hai cạnh bên song song? Hỏi: Em nào có thể chứng minh HS: lên bảng chứng minh câu b? AB // CD  Â1 = Ĉ 1 GV cũng gợi ý: ABC = CDA (c.g.c)  AD = BC; Â2 = Ĉ2 Hỏi: Em nào có thể rút ra nhận  AD // BC xét về hình thang có hai cạnh  HS rúr ra nhận xét thứ hai.  1 vài HS nhắc lại 2 nhận xét đáy bằng nhau? 6’. Hoạt động3: GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng. Hỏi: Hình thang ABCD có gì đặc biệt? GV hình thang ABCD gọi là hình thang vuông? Vậy thế nào là hình thang vuông? Hỏi: Em hãy minh họa hình thang vuông bằng ký hiệu?. 13’ Hoạt động4: Củng cố: GV treo bảng phụ hình vẽ 21a,b tr 71 của bài tập 7. GV gọi 2 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời kết quả và giải thích.. HS: cả lớp vẽ hình 18 vào vở..  Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên ấy bằng nhau; hai cạnh đáy bằng nhau..  Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. 2. Hình thang vuông: A B. Trả lời: Hình thang ABCD có 1 góc vuông. C HS: nêu định nghĩa như SGK; D 1 vài HS nhắc lại. hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông 1HS lên bảng minh họa bằng ABCD là hình thang vuông ký hiệu. AB // CD  AD  AB. Bài tập 7 tr 71 SGK: HS: quan sát hình 21 cả lớp a) ABCD là hình thang đáy AB, suy nghĩ... CD  AB // CD  x + 800 = 1800 HS1: hình a. HS2: hình b.  x = 1000 y = 1800 – 400 = 1400 b) Vì AB // CD (gt) Nn: x = 700(đồng vị) y = 500(2gĩc so le trong) GV cho HS làm bài tập 8 tr 71 HS: đọc đề bài tập 8 SGK. Bài tập 8 tr 71 SGK: SGK.  Cả lớp suy nghĩ làm ra nháp, Ta có: Â  D̂ = 200 GV cho HS cả lớp làm ra nháp. 1HS lên bảng trình bày. Â + D̂ = 1800 Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài  Â = 1000; D̂ = 800 giải. GV cho HS khác nhận xét. 1 vài HS khác nhận xét. Hình hoïc 8 Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ˆ ˆ Ta có B 2C Bˆ  Cˆ. . B̂. = 1800 = 1200; Ĉ = 600. 4. Dặn dò: (1’) -Học thuộc lý thuyết vở ghi  tham khảo SGK. -Làm các bài tập : 6, 9, 10 tr 71 SGK, 17 SBT trang 62. -Xem bài mới “Hình thang cân”. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 17/08/11 Tiết 3 Bài dạy: §3. HÌNH THANG CÂN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Nắm được định nghĩa, các tính chất của dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Kỹ năng: -Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Nêu định nghĩa hình thang,hình thang vuông? -Giải bài tập 9 SGK Tr 71. *Đáp án: - Tam giác ABC cân tại B. . . -Lập luận suy ra: C 1 A 2. - Suy ra được BC//AD  KL: ABCD là hình thang. 3. Giảng bài mới: GV: Giống như ở chương tam giác năm lớp 7, ta đã biết một dạng đặc biệt của tam giác đó là tam giác cân. Trong hình thang cũng có một dạng hình thang đặc biệt đó là hình thang cân.  Bài mới. TG Hoạt động của Giáo viên 10’ Hoạt động1: - Vẽ hình 23 SGK lên bảng. Hình thang trên có gì đặc biệt? Ta nói hình thang này là hình thang cân. Hỏi:Thế nào làhình thang cân? Hỏi: Minh họa bằng ký hiệu toán học. GV nhấn mạnh hai ý:  Hình thang.  Hai góc kề một đáy bằng nhau. GV nêu chú ý SGK.  Cho HS làm bài? 2 chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm một hình.  Gọi đại diện nhóm trả lời.. 15’. Hoạt động của Học sinh . . D C .. HS: trả lời như SGK. Trả lời: ABCD là hình thang. Nội dung 1. Định nghĩa: A B. D. C. ˆ ˆ Hình thang cân là hình thang  AB // CD; C D  1 vài HS nhắc lại định có hai góc kế một đáy bằng nhau. nghĩa. ABCD là hình thang AB // CD  Cˆ Dˆ hoặc  = B̂  HS các nhóm hoạt động và đại diện nhóm trả lời Ha: Hình thang cân. Hb: Không phải. Hc: Hình thang cân. Hd: Hình thang cân. D̂ = 1000; Ê = 900; Iˆ =1100;  GV cho cả lớp nhận xét và sửa N̂ = 700; Ŝ = 900 sai. Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau. Hoạt động2: 2. Tính chất: -Em có nhận xét gì về độ dài hai  HS: Độ dài 2 cạnh bên Định lý: cạnh bên của hình thang cân? trong hình thang cân bằng Trong hình thang cân hai. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV: Nêu định lý như SGK.. nhau. cạnh bên bằng nhau. 0  HS: ghi GT và KL của GV gợi ý cho HS chứng minh định lý 1. định lý.  HS: cả lớp suy nghĩ và A 12 2 1 B Xét hai trường hợp: chứng minh ra giấy nháp. + AD cắt BC ở 0. + AD // BC. C  GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu D cách chứng minh: 1 HS đứng tại chỗ nêu cách Chứng minh: GV ghi bảng và sửa sai trường chứng minh (SGK) hợp 1. Vài HS nhận xét và sửa sai. GV yêu cầu HS vẽ lại hình (AD // BC)  HS vẽ lại hình AD // BC  1HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh  Vài HS khác nhận xét -Nếu AD// BC theo nhận xét bài AD = BC 2 ta suy ra được điều gì? -Tứ giác ABCD có là hình thang Không, vì hai góc kề một cân không? Vì sao? đáy không bằng nhau.. GV cho HS đọc chú ý trong SGK. Lưu ý: định lý 1 không có định lý đảo. -Em có nhận xét gì về độ dài hai đường chéo của hình thang cân?  GV nêu định lý 2.  Gọi HS nêu GT, KL Hỏi: Em nào có thể chứng minh được. GV: gợi ý c/m ADC =  BCD (c.g.c). 8’. HS: đọc chú ý SGK. -Trả lời.  HS nêu GT, KL HS: suy nghĩ.... Chú ý: (SGK). Định lý 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.. A. B.  1 HS đứng tại chỗ nêu cách Chứng minh: C D chứng minh dưới sự gợi ý của GV. - Nhắc lại các tính chất của hình  Vài HS khác nhận xét. -Trả lời các tính chất. thang cân? Hoạt động3: 3. Dấu hiệu nhận biết  GV cho HS làm bài? 3 A B  GV có thể gợi ý dựng hai HS: thực hiện vẽ hình. đường tròn tâm D và tâm C cùng + Dựng hai đường tròn tâm D và tâm C cùng bán kính. bán kính. + gọi A và B là giao điểm D C của 2 đường tròn với m.  Yêu cầu HS đo các góc của  HS thực hành đo và cho ˆ ˆ hình thang ABCD biết C D . Hỏi: Trong hình thang độ dài 2 Trả lời: Độ dài hai đường đường chéo như thế nào? chéo bằng nhau.. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5’.  GV nêu định lý 3. Lời giải bài tập 18 là nội dung  HS nhắc lại định lý 3. phần chứng minh định lý này. -Định lý 2 và 3 quan hệ như thế nào? Thuận-đảo của nhau. Hỏi: Dựa vào định nghĩa và tính chất nào phát biểu được dấu hiệu -Trả lời:nhận biết hình thang cân? 1 HS phát biểu dấu hiệu vài HS khác nhắc lại. Hoạt động4: Củng cố:  Gọi HS nhắc lại định nghĩa,  HS đứng tại chỗ nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết định nghĩa, tính chất và dấu hình thang cân. hiệu. Cho hình thang cân ABCD (AB  HS ghi GT và KL, vẽ hình // CD) A.   a) CMR: ACD BDC b) AC  BD = E. CMR: EA = EB - Hướng dẫn bài 15SGK: a/ Chứng minh: . . . B. E D. 1. 1. Định lý 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân *Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: (SGK) a) ADC = BDC (c.c.c) . Cˆ1 Dˆ1 ˆ. ˆ. b) vì C1 D1 . Nên ECD cân  EC = ED lại có: AC = BD  EA = EB A. C. D 1. . D1  B  DE // BC , vì B C (gt). Suy ra: BDEC là hình thang cân.. 1 E. B. 4. Dặn dò: (1’) -Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. -Làm các bài tập 11, 12, 13, 15 trang 74  75 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam. C.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 18/08/11 Tiết 4 Bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Rèn luyện kỹ năng chứng minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang cân. Kỹ năng: -Vận dụng các tính chất của hình thang cân để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng:. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: - Đánh dấu “x” vào ô mà em chọn: Câu Nội dung Đúng Sai 1 Tứ giác có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2 Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 3 Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 4 Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song là hình thang cân. * Đáp án: Định nghĩa, tính chất (SGK Tr 72, 73). 1.S; 2. S ; 3.Đ ;4. Đ 3. Giảng bài mới: Ở tiết học trước các đã nắm được thế nào là hình thang, hình thang cân, cách chứng minh m ột t ứ giác là hình thang, hình thang cân. Tiết học hôm nay ta sẽ vận dụng ly thuyết đó để giải bài tập. TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 15’ Hoạt động1: Bài tập 16 tr 75 SGK:  Cho HS lớp làm bài tập 16.  HS đọc đề bài 16. G ABC cân tại A: GV vẽ hình, gọi HS ghi GT và  HS nêu GT, KL; GV ghi lên T BD; CE phân giác. KL. bảng. K BEDC hình thang cân  Muốn chứng minh BECD là  Ta phải chứng minh: L ED = EB ˆ ˆ hình thang cân ta làm thế nào? A ED // BC và B C -Làm thế nào để chứng minh + Ta chứng minh  BED cân BE = ED? tại E. nghĩa là c/m:   EDB EBD E  Làm thế nào để c/m HS Trả lời: D 1 EDB EBD  ? 1 1 HS: lên bảng giải tiếp.  Gọi HS lên bảng c/m tiếp. 2 2  Các HS khác nhận xét và sửa Gọi HS nhận xét. C B sai. GV sửa sai. C/m: xét ABD và ACE có 1 ˆ 1 ˆ ˆ ˆ Bˆ1 Cˆ1 2 B  2 CvàB C (= ) AB = AC (ABC cân) Â chung. Nên ABD= ACE (g.c.g)  AE = AD.  Do đó: AED cân tại A. AED 1800  Aˆ 2 = B̂ = .. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nên ED // BC.. ˆ ˆ  BEDC là hình thang có B C. .. Do đó BEDC là hình thang cân.   Vì ED // BC  D1 B2 (slt) M  B    B 1 2 .Suyra: B1 D1 .. 10’. Do đó EBD cân tại E.  DE = BE Hoạt động2: Bài tập 17 tr 75 SGK:  GV cho lớp làm bài 17. HS: đọc đề bài 17. G ABCD (AB // CD) Gọi HS ghi GT, KL và vẽ hình.  HS nêu GT, KL và vẽ hình.   T ACD BDC Muốn chứng minh ABCD là Trả lời: c/m hai đường chéo K ABCD là h thg cân hình thang cân ta làm thế nào? bằng nhau (Hoặc hai góc kề L Hỏi: Làm thế nào để chứng 1đáy bằng nhau). minh AC = BD? Trả lời: c/m  ECD cân tại E  ED = EC và EAB cân tại E   Gọi HS thực hiện. EA = EB  AC = BD. E 1HS lên bảng thực hiện bài  Lớp nhận xét. giải.  GV sửa sai.  Lớp nhận xét. ˆ ˆ Vì C1 D1 . Nên ECD cân tại E  ED = EC (1) Bˆ1 Dˆ 1. Vì AB // CD  Â1 =. 13’. Hoạt động3: GV gọi HS đọc đề 18.  Gọi HS đứng tại chỗ nêu GT, KL.  Gọi 1 HS vẽ hình. Hỏi: Làm thế nào để c/m BDE cân. Hỏi: Hãy nêu cách chứng minh ACD = BDC? Hỏi: Làm thế nào để c/m ABCD là hình thang cân? GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng trình bày, mỗi em một câu.. 1 HS lên bảng vẽ hình. Trả lời: c/m BD = BE. Trả lời: ACD = BDC (c.g.c) Trả lời: ACD = BDC    ADC BCD  HS1: câu a.  HS2: câu b. O  HS3: câu c.. D. B. 1. 1. C. a) Vì hình thang ABEC (AB // CE) có: AC // BE  AC = BE. Mà: AC = BE (gt). Nên BD = BE.  BDE cân.. E C. b) AC // BE  Ĉ1 = Ê ˆ ˆ Mà D1 E (BDE cân) Nên. Hình hoïc 8. A. D. B. A. Cˆ1 Dˆ1. mà.  B̂1 = Â1. Nên EAB cân tại E  EB = EA (2) Từ (1) và (2) ta có: ED + EB = EC + EA Hay: BD = AC. Vậy ABCD là hình thang cân. Bài tập 18 tr 75 SGK: G ABCD (AB // CD); T AC = BD a) BDE cân. K b) ACD = BDC. L c) ABCD h thg cân..  HS: đọc đề bài 18.  HS nêu GT, KL.. -Hướng dẫn: Bài 31 SBT: Cần chứng minh OA = OB và EA = EB; OD = OC và ED = EC.. Ĉ1 (slt). (slt). Cˆ1 Dˆ1 .. Trần Thị Tiến Nam. E.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lại có AC = DB; DC chung. Nên ACD = BDC (c.g.c). c) Vì ACD = BDC    ADC BCD . Vậy ABCD là hình thang cân. 4. Dặn dò: (1’) -Xem lại các bài đã giải. -Làm các bài tập 19SGK; 31; 32 SBT Tr 63. -Xem bài “ § 4”. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 24/08/11 Tiết 5 Bài dạy: §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Nắm được khái niệm đường trung bình của tam giác; định lý 1 và định lý 2 về đường trung bình của tam giác. Kỹ năng: -Biết vận dụng định lý để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Cho tam giác ABC cân (AB=AC). Gọi M là trung điểm của cạnh AB, vẽ Mx // BC cắt AC tại N. a) Tứ giác MNCB là hình gì? Vì sao? b) Nhận xét gì về điểm N đối với cạnh AC? Vì sao? A *Đáp án: ˆ ˆ a) Vì MN // BC; B C . Nên MNCB là hình thang cân.. AB b) Vì MNCB là hình thang cân nên BM = CN = 2 . AC Mà AB = AC(gt)  CN = 2 . Vậy N là trung điểm của AC.. M. B. N. C. 3. Giảng bài mới: GV đặt vấn đề: Đối với một tam giác cân, nếu có một đường thẳng đi qua trung điểm cạnh bên, song song với đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. Điều đó đúng với mọi tam giác hay không  vào bài mới. TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 15’ Hoạt động1: 1. Đường trung bình của tam  HS vẽ hình trên phiếu học tập giác:  GV cho Hs làm bài?1: theo nhóm. a) Định lý1:  HS đại diện từng nhóm trả lời: (SGK) Dự đoán E là trung điểm của G ABC: AD = DB; AC. T DE // BC HS: nêu NX. K AE = EC -Hãy rút ra nhận xét. L GV: Khẳng định và nêu định lý1 1 HS khác nhắc lại định lý. A Hỏi: Em nào vẽ hình và nêu  HS cả lớp vẽ hình vào vở và 1 em nêu GT, KL định lý. được GT, KL? GV gợi ý HS chứng minh E D 1 AE = EC bằng cách tạo ra EFC 1 bằng ADE. Do đó vẽ EF // AB. Ta có thể chứng minh định lý 1 B này bằng cách kẽ Cy//AB cắt F C DE ở F. Chứng minh: (SGK). Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 11’. Chứngminh ADE CFE ( g  c  g )  EA  EC Dùng phấn màu tô đậm đoạn DE và nói: D là trung điểm AB, E là trung điểm của AC đoạn thẳng DE gọi là đường trung bình của tam giác ABC. -Vậy thế nào là đường trung bình của tam giác? Hỏi: Trong 1 tam giác có mấy đường trung bình? GV vẽ tiếp 2 đường còn lại. Hoạt động2:  GV cho cả lớp làm bài ?2 . -Hãy rút ra nhận xét. -GT giới thiệu ĐL2: GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS nêu GT, KL GV gợi ý HS c/m. 1 2.  HS quan sát hình vẽ và nghe GV giới thiệu về đường trung bình của .. HS: Nêu định nghĩa SGK.  1 vài HS nhắc lại. Trả lời: có ba đường trung bình.. HS: thực hiện vẽ hình; đo đạc để kiểm tra dự đoán của mình. HS: phát biểu định lý 2 SGK.  HS cả lớp vẽ hình vào vở và 1 em đứng tại chỗ nêu GT, KL. HS chứng minh thông qua gợi ý của GV.. DE = BC bằng cách vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF; rồi c/m: DF = BC. Phải chứng minh: DF = BC tức là cần chứng minh DB = CF và DB // CF.. b) Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác Lưu ý: Trong 1  có ba đường trung bình.. c) Định lý 2: (SGK) G ABC: AD = DB T AE = EC K DE // BC L DE = ½ BC A. E. D. F. 1 C. B. Chứng minh: Vẽ điểm F sao cho E la trung điểm của DF. AED = CEF (c.g.c)  AD = FC và Â = Ĉ1 . Ta có: AD = FC; AD = BD (gt) Nên: DB = CF.. Ta có: Â = Ĉ1 , hai góc này ở vị trí so le trong. Nên CF // AB  DB // CF. Hình thang DBCF (BD// CF) và DB = CF nên: DF // BC và DF = BC DE // BC và DE = 12’. Hoạt động2: Củng cố:  GV yêu cầu HS dựa vào hình  HS trong ABC còn có thêm vẽ tìm những đường trung bình EF; DF là đường trung bình. khác của tam giác ABC và nêu Do đó AB tính chất của chúng. EF // AB và EF = 2. Hình hoïc 8. A. D 1. 1 2. BC. E 1. B. 1 F. Trần Thị Tiến Nam. C.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  GV cho HS làm bài tập?3. DF //B AC và DF = Hình vẽ 33 SGK. + Chỉ yêu cầu HS trả lời bằng D miệng. Nêu lý do vì sao có được E kết quả đó.. AC 2. C. A. GV cho HS giải bài tập 20 Câu hỏi trắc nghiệm: Các câu sau đúng hay sai? 1/ Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh đáy và bằng nửa cạnh ấy. 2/ Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. -Hướng dẫn bài 22: c/m: EM // DC  EM // DI Áp dụng định lý 1: từ AD = DE  AI = MI. DE là đường trung bình của  ABC 1 2.  DE = BC  BC = DE. 2 = 100 BC = 100cm Bài 20: Kết quả: x = 10cm.. 1/ Sai, sửa lại:…song song với cạnh thứ 3 và bằng nửa cạnh ấy. 2/ Đúng.. 4. Dặn dò: (1’) -Nắm chắc nội dung định lý 1; 2 và định nghĩa đường trung bình của tam giác. -Làm các bài tập: 21;22 tr 80 SGK. -Xem bài “Đường trung bình của hình thang”. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 25/08/11 Tiết 6 Bài dạy: §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Nắm được khái niệm đường trung bình của hình thang, định lý 3 và định lý 4 về đường trung bình của hình thang. Kỹ năng: -Biết vận dụng định lý để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Phát biểu định nghĩa, định lý về đường trung bình của tam giác?  Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi E là trung điểm của AD. Vẽ tia Ex // DC cắt AC ở I, cắt BC ở F. I có phải là trung điểm của đường chéo AC? F có phải là trung điểm của BC không? Vì sao? A B *Đáp án: I F E - ACD. E là trung điểm của AD và Ex // DC Nên I là trung điểm của AC. D. -ABC. I là trung điểm của AC và Ix // AB (vì DC // AB). Nên F là trung điểm của BC. 3. Giảng bài mới: GV: Qua bài kiểm tra đoạn thẳng EF gọi là đường trung bình của hình thang  vào bài mới. TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 16’ Hoạt động1: 2. Đường trung bình của hình  Dựa vào bài kiểm tra -NX: thang: miệng, hãy rút ra nhận xét. a) Định lý 3: -GT giới thiệu ĐL3: 1 HS: nhắc lại định lý 3. (SGK)  GV yêu cầu HS vẽ hình  HS vẽ hình vào vở (chưa vẽ ABCD (AB // CD) vào vở. đường chéo AC) GT GT AE = ED  Gọi 1HS nêu GT, KL. HS: Nêu GT, KL định lý. EF // AB // CD Hỏi: em nào nêu được HS: suy nghĩ... KL BF = FC cách c/m? A B GV gợi ý HS c/m bằng HS: theo dõi gợi ý của GV kết cách vẽ giao điểm I của hợp với bài kiểm tra 1 HS có I F E AC và EF. thể trình bày cách chứng minh. -Xem chứng minh ở phần C D kiểm tra miệng. Chứng minh: -HS nghe giới thiệu định (SGK)  GV giới thiệu đường nghĩa đường trung bình của trung bình của hình thang. hình thang b) Định nghĩa: B A -1HS nhắc lại định nghĩa (SGK) đường TB hình thang. E D. Hình hoïc 8. F. C. Trần Thị Tiến Nam. C.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -1đường nếu có một cặp cạnh - Hình thang có mấy song song; 2 đường nếu có hai đường trung bình? cặp cạnh song song. HS quan sát hình 44 tr 80. GV cho HS giải bài 23. HS: MI = IN và IK // MP // M NQ. I  PK = KQ = 5dm. N. P. 5dm. K. Q. 13’ Hoạt động2:  Gọi HS nhắc lại định lý về đường trung bình của tam giác. -GT giới thiệu ĐL4. GV gọi HS nhắc lại định lý 4.  GV vẽ hình và gọi 1 HS nêu GT, KL.  GV gợi ý HS chứng minh EF // DC bằng cách tạo ra một  có E, F là trung điểm của hai cạnh và DC là cạnh thứ ba (vận dụng ddl1.) HS: tiếp tục chứng minh.. c) Định lý 4: HS: Nhắc lại định lý 2 về tính chất đường trung bình của . 1HS nhắc lại định lý 4 SGK. HS: nêu GT, KL. HS nghe GV gợi ý và có thể chứng minh được định lý.. (SGK) ABCD (AB // CD) GT EA = ED; FB = FC EF // AB; EF // CD DC  AB KL 2 EF = A. B F. E D Chứng minh:. C. K. (SGK). HS cả lớp quan sát hình vẽ và Bài ? 5 : tìm x? Vì AD // CH (gt) C EF =  ADHC là hình thang. Vì AB = BC và BE // AD B  GV cho HS làm? 5  DE = EH. Do đó BE là đường trung bình A  Yêu cầu cả lớp quan sát của hình thang ADHC. hình vẽ AD  CH Hỏi: Hãy nêu GT bài toán 2 Nên BE = và tính độ dài x? 24  x E  Gọi 1HS lên bảng trình D H 32 = 2 bày bài giải x = 64  24 = 40(m)  Gọi HS nhận xét và bổ sung 24m. 32m. DC  AB 2. 9’. Hoạt động3: Củng cố: Bài tập 24 tr 80.  GV gọi HS đọc đề bài. 1 HS đọc đề bài.  Yêu cầu HS cả lớp vẽ  HS cả lớp vẽ hình vào vở. hình vào vở.  Gọi 1 HS nêu GT, KL.  1 HS nêu GT, KL.  1HS lên bảng trình bày B bài giải. C  HS cả lớp nhận xét . A GV bổ sung và sửa sai. 20 12. Hình hoïc 8. I. E. K. Bài 24 tr 80: Chứng minh: Vì AI  xy; BK  xy  AI // BK. Nên AIKB là hình thang. Lại có: AC = CB và CE // AI, nên CE là đường TB của hình thang AIKB. Suy ra: CE =. AI  KB 2. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hướng dẫn bài 25SGK: EK là đường trung bình tam giác DAK. Suy ra EK//AB. Tượng tự FK // CD Teo tiên đề Ơclic thì E,K,F thẳng hàng.. =. 12  20 2. = 16(cm). 4. Dặn dò: (1’) -Học thuộc định lý 1 và 2 đường trung bình của tam giác, định lý 3 và 4 đường trung bình của hình thang. -Bài tập về nh: 25; 26 tr 82 SGK; 38; 40 SBT Tr.64. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 31/08/11 Tiết 7 Bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang cho HS. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng vẽ hình rõ, chuẩn xác, ký hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình, kỹ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kỹ năng chứng minh. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -So sánh đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang về định nghĩa, tính chất. A  Vẽ hình minh họa: MN // BC EF // AB // DC A B M. N. MN = B. C. 1 2. E. BC. F. D. EF =. AB  CD 2. C. 3. Giảng bài mới:. Để khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác của hình thang. Ti ết h ọc hôm nay ta gi ải m ột s ố bài t ập.. TG Hoạt động của Giáo viên 13’ Hoạt động1: Bài tập cho hình vẽ sẵn: Bài tập 22 tr 80 SGK:  GV treo bảng phụ có ghi đề bài 22 tr 80. Quan sát hình vẽ rồi cho biết giả thiết của bài toán.. Hoạt động của Học sinh. HS: quan sát hình vẽ trên bảng phụ. HS Trả lời: GT: ABC; BM = MC AD = DE = EB AM  DC = I Hỏi: Để chứng minh AI = Trả lời: IM ta cần c/m điều gì? Hỏi: Để chứng minh I là Trả lời: Cần chứng minh DI // trung điểm của AM cần EM. c/m điều gì? Trả lời: Hỏi: Để có DI // EM ta cần chứng minh điều gì? Trả lời: EM là đường trung Hỏi: Để chứng minh bình  DBC EM // DC ta cần chứng  1HS lên bảng trình bày minh điều gì? GV gọi 1HS lên bảng  1 vài HS khác nhận xét trình bày lại.. 10’ Hoạt động2: Bài tập có Hình hoïc 8. Nội dung Bài tập 22 SGK: A D I E. B. M. C. ABC, BM = MC AD = DE = EB AM  BC = I KL AI = IM Chứng minh: Ta có: DE = EB (gt) BM = MC (gt) Nên EM là đường trung bình  DBC.  EM // DC. Vì I  DC  EM // DI Xét  AEM có: AD = DE (gt) DI // EM (cmtrên) Nên AI = IM (đpcm) Bài 27 tr 80 SGK: G T. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> kỹ năng vẽ hình: Bài 27 tr 80 SGK:  GV gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK.  Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.  Yêu cầu cả lớp làm vào vở. GV: Yêu cầu HS suy nghĩ trong 3 phút. Sau đó gọi HS trả lời miệng câu a. GV ghi bảng. GV cho HS cả lớp nhận xét câu trả lời và sửa sai.. 1 HS đọc to đề bài SGK.  1 HS vẽ hình và ghi gt, kl trên bảng.  HS: cả lớp làm vào vở.  HS: suy nghĩ trong 3 phút.  1 HS đứng tại chỗ trả lời miệng câu a.  1 vài HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót.. Tứ giác ABCD GT AE = ED; FB = FC ;KA = KC a) So sánh EKvà CD; So sánh KF và AB. KL AB  CD b) EF . 2 B. A F. E. K C. D. Chứng minh: a) Ta có: AE = ED (gt) AK = KC (gt)  EK là đường trung bình của  ADC. DC 2. HS: Nghe GV gợi ý  Câu b GV gợi ý xét hai trường hợp + E, K, F không thẳng hàng? + E, K, F thẳng hàng? Hỏi: E, K, F thẳng hàng thì EF =? Hỏi: E, K, F không thẳng hàng thì EF =?  GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu b.  GV cho HS cả lớp nhận xét và sửa sai. Trả lời: EF = EK + KF vì K  EF. Trả lời: EF < EK + KF (bất đẳng thức tam giác)  1HS lên bảng trình bày câu b  HS cả lớp nhận xét và bổ sung chỗ sai.. Do đó EK = . Ta có: AK = KC (gt) BF = FC (gt)  KF là đường TB của  ABC. AB 2. Do đó KF = b) Xét  EFK ta có: -Nếu: E, F, K không thẳng hàng:  EF < EK + KF  EF <. CD AB  2 2 BD  AB 2. EF < (1) -Nếu E, F, K thẳng hàng: EF = EK + KF CD AB  2 2. BD  AB 2. EF = = Từ (1) và (2) ta có:. (2). AB  CD 2. 10’. Bài tập 28tr 80 SGK:  GV treo bảng phụ có ghi 1 HS đọc to đề bài. đề bài 28tr 80SGK.  GV Yêu cầu HS làm bài  Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL theo nhóm. vào vở. Sau đó làm bài theo nhóm trên bảng phụ trong 5 phút.  Sau 7 phút GV gọi đại  Đại diện nhóm lên bảng trình diện một nhóm lên bảng bày bài giải. trình bày bài giải.  GV kiểm tra bài của vài nhóm khác.  HS nhận xét.. Hình hoïc 8. EF = . Vậy: Bài tập 28tr 80 SGK: Hình thang ABCD: (AB//CD), EA=ED GT BF=FC,FE  BD=I FE  AC= K a) AK = KC; BI = ID b) ChoAB = 6cm;CD KL =10 Tính EI;KF;IK a) Hình thang ABCD có EA=ED và BF=FC. Nên EF là đường trung bình của hình thang.  FE // AB và FE // CD Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A E D. B. I. K. F. C. Xét  ADB có EA=ED và EI//AB nên BI=ID. Xét  ACB có BF=FC và KF//AB nên AK=KC b)Ta có EI là đường trung bình của  ADB AB nên EI= 2 =3cm CD 10  5 2 Tương tự:KE= 2 AB KF= 2 =3cm. Do đóKI = KE – EI = 5 – 3 = 2. 5’. Hoạt động3: Củng cố: GV đưa bài tập lên bảng phụ: Các câu sau đây Kết quả: đúng hay sai? 1) Đúng. 1) Đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh của  và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm 2) Sai. cạnh thứ ba. 2) Không thể có hình thang mà đường trung bình bằng độ dài một đáy 4. Dặn dò: (1’) -Ôn lại định nghĩa và các định lý về đường trung bình của  và hình thang; các bài toán dựng hình đã biết. -Tiết sau mang thước chia khoảng, com pa, thước đo góc. -Bài tập về nhà: bài 37; 38; 41; 42; SBT tr 65. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 01/09/11 Tiết 8 Bài dạy: §5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA. DỰNG HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -HS dùng thước và com pa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh. Kỹ năng: -HS biết cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Kiểm tra dụng cụ học tập, cho học sinh nhắc lại các bài toán dựng hình cơ bản đã học 3. Giảng bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 5’ Hoạt động1: 1. Bài toán dựng hình:  GV: Chúng ta đã biết vẽ hình  HS nghe GV trình bày Các bài toán vẽ hình mà chỉ bằng nhiều dụng cụ: Thước sử dụng hai dụng cụ là thước thẳng, compa, ê ke, thước đo và compa; chúng được gọi là góc... bài toán dựng hình. Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và com pa chúng được gọi là các bài toán dựng hình.  HS Trả lời: Với thước Hỏi: Thước thẳng có tác dụng thẳng ta có thể: gì? -Vẽ được 1 đường thẳng khi biết được hai điểm của nó. -Vẽ được 1 đoạn thẳng khi biết hai đầu mút của nó. -Vẽ được một tia khi biết gốc và một điểm của tia.  HS trả lời: Với compa, ta có thể vẽ được một đường Hỏi: Compa có tác dụng gì? tròn, cung tròn khi biết tâm và bán kính 12’ Hoạt động2: 2. Các bài toán dựng hình Hỏi: Qua chương trình hình học  HS đứng tại chỗ trả lời các đã biết: 67 với thước và compa ta đã bài toán dựng hình đã biết. Xem sách giáo khoa. biết cách giải các bài toán dựng hình nào?  GV hướng dẫn HS ôn lại cách HS: Dựng hình theo hướng dựng: dẫn của GV. a) Dựng một đoạn thẳng bằng HS1: nêu cách dựng (a). đoạn thẳng cho trước. b) Dựng một góc bằng 1 góc cho HS2: Nêu cách dựng (b). trước. c) Dựng đường trung trực của HS3: Nêu cách dựng (c). một đoạn thẳng; dựng trung Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> điểm của 1 đoạn thẳng cho trước. d) Dựng tia phân giác của 1 góc cho trước. e) Qua 1 điểm cho trước, dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước. g) Qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. h) Dựng  biết ba cạnh hoặc biết hai cạnh và góc xen giữa; hoặc biết một cạnh và 2 góc kề. GV: Ta được phép sử dụng các bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác. Cụ thể xét bài toán dựng hình thang. 14’ Hoạt động3: GV cho ví dụ: Tr 82 SGK. GV hướng dẫn: Thông thường, để tìm ra cách dựng hình, người ta vẽ phác hình cần dựng với các yếu tố đã cho. Nhìn vào hình đó phân tích tìm những yếu tố nào dựng được ngay; những điểm nào còn lại cần dựng phải thỏa mãn điều kiện gì? GV ghi: a) Phân tích:  GV vẽ hình phác lên bảng. Hỏi: Quan sát hình cho biết tam giác nào dựng được ngay? Vì sao? Hỏi: Điểm B được xác định như thế nào? b) Cách dựng:  GV chốt lại cách dựng và dùng thước và com pa dựng hình theo từng bước và yêu cầu HS dựng vào vở. Hỏi: Tứ giác ABCD dựng trên thỏa mãn tất cả các điều kiện của đề bài yêu cầu không? GV chuyển qua phần chứng minh.  Gọi 1HS đứng tại chỗ nêu phần chứng minh . Hỏi: Ta có thể dựng được bao nhiêu hình thang thỏa mãn yêu cầu của đề bài? Hình hoïc 8. HS4: Nêu cách dựng (d). HS5: Nêu cách dựng (e). HS6: Nêu cách dựng (g)..  1 HS đọc ví dụ tr 82 SGK. HS: Nghe GV giảng bài.. 3. Dựng hình thang: Ví dụ: (SGK). Trả lời: ADC dựng được ngay vì biết hai cạnh và góc xen giữa.  Đỉnh B nằm trên đường thẳng qua A, song song với DC và cách A 3cm.  HS dựng hình vào vở và ghi các bước dựng như hướng dẫn của GV..  HS: Nêu phần c/m như SGK.  Vì dựng được ABC duy nhất; đỉnh B cũng dựng được duy nhất nên chỉ dựng được 1 hình thang .. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 5’.  GV chốt lại: Một bài toán dựng hình đầy đủ có 4 bước: phân tích, cách dựng; chứng minh; biện luận. Nhưng khi trình bày chỉ cần ghi 2 bước: a/ Cách dựng. b/ Chứng minh. Hoạt động4: Củng cố và luyện tập: Bài 31 tr 83 SGK. GV vẽ phác hình lên bảng. Hỏi: Giả sử hình thang ABCD có AB // CD; AB = AD = 2cm; AC = DC = 4cm đã dựng được. Hỏi: Cho biết  nào dựng được ngay? Vì sao? Hỏi: Đỉnh B được xác định như thế nào?  Cách dựng và chứng minh như thế nào?. Bài 31 tr 83: A. HS cả lớp quan sát đề bài. 1 HS đọc lại đề.. 2. B 4. 2. D. 4. C. Trả lời: ABC dựng được a) Cách dựng: ngay vì biết 3 cạnh. b) Chứng minh: Trả lời: Đỉnh B phải nằm trên Ax // DC và cách A 2cm.  HS: Nêu cách dựng và cách chứng minh.  HS về nhà tự làm lại.. 4. Dặn dò: (1’) -Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản. -Nắm vững các bước của một bài toán dựng hình. -Trong bài làm chỉ yêu cầu trình bày bước cách dựng và chứng minh. -Bài tập về nhà: 29; 30; 32 tr 83 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 07/09/11 Tiết 9 Bài dạy: §5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA. DỰNG HÌNH THANG (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Củng cố cho HS các phần của một bài toán dựng hình. Kỹ năng: -HS biết vẽ phát hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng hình và chứng minh. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Một bài toán dựng hình cần làm những phần nào? Phải trình bày phần nào?  Chữa bài tập 31 tr 83 SGK. (HS Nêu lại phần phân tích và trình bày lại phần cách chứng minhA hôm 2tiết trước cho về nhà) B Giải :  Dựng  ADC có AD = 2cm; AC = DC = 4cm  Dựng điểm B nằm trên đường thẳng Ax // DC và AB = 2cm. 4 2  C/m: Vì AB // CD. Nên ABCD là hình thang có AD = AB = 2cm; AC = DC = 4cm 4 C D 3. Giảng bài mới: Ở tiết học trước ta đã biết cách giải một bài toán dựng hình. Tiết h ọc hôm nay c ủng c ố l ại cách gi ải m ột bài toán d ượng hình.. Hoạt động của học sinh  1 HS đọc đề bài.. Nội dung Bài 32 tr 83 SGK: C. HS: Dựng một  đều có cạnh tùy ý để có góc 600. 0 Trả lời: Dựng tia phân giác 30 0 0 A B của góc 60 ta được góc 30 .  1 HS lên bảng giải Cách dựng:  1 vài HS nhận xét  Dựng  đều ABC có cạnh tùy ý, ta được góc 600.  Dựng tia phân giác của  = 600 ta được góc 300.. 15’ Hoạt động2: Bài 34 tr 83 SGK:  1 HS đọc to đề bài.  GV Yêu cầu HS vẽ phác  1HS nêu bài toán cho biết D̂ hình cần dựng. = 900; CD = 3cm; AD = 2cm.  HS cả lớp vẽ phác hình cần dựng. Hỏi: Dựa vào hình vẽ phát yếu HS1: ADC dựng được ngay vì biết góc D = 900, CD = tố nào dựng trước được? 3cm, AD = 2cm.  Hỏi: Đỉnh B được dựng như HS nêu cách dựng đỉnh B. thế nào?. Bài 34 tr 83 SGK: B’. B. A. 3c. 2 cm. TG Hoạt động của giáo viên 8’ Hoạt động1: Bài 32 tr 83 SGK: Hãy dựng một góc 300. GV: Chỉ dùng thước thẳng và compa. Hỏi: Làm thế nào để dựng một góc 600 bằng thước và compa. Hỏi: Để có góc 300 thì làm thế nào? GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải.  Gọi HS nhận xét.. D. 3 cm. m. C. a) Cách dựng:  Dựng  vuông ADC tại D cóAD = 2cm; DC = 3cm.  Dựng tia Ax // DC, Ax và C cùng nằm trên một nửa mặt  GV yêu cầu HS trình bày  HS cả lớp nêu cách dựng phẳng bờ AD.. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> cách dựng vào vở.  Một HS lên bảng dựng hình.. vào vở.  Một HS lên bảng trình bày ..  Gọi HS nhận xét và sửa sai.  1 vài HS nhận xét. Hỏi: có bao nhiêu hình thang GV sửa sai. thỏa mãn điều kiện trên 15’ Hoạt động3:  GV cho HS làm bài làm thêm: Dựng hình thang ABCD biết AB = 1,5cm, D̂ = 600; Ĉ = 450; DC = 4,5cm.  GV cùng vẽ phác hình với HS A. 60. B. 1 ,5. 0. D. 4 50 4 ,5. C. Hỏi: Có  nào dựng được ngay không?  GV: Vẽ thêm đường phụ nào để có thể tạo ra tam giác dựng được ngay? Hỏi: Xác định đỉnh D và đỉnh A như thế nào? GV yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện phần cách dựng.  Gọi 1HS thực hiện tiếp phần chứng minh.. Dựng đường tròn (C; 3cm) cắt Ax tại B. b) Chứng minh: AB // DC  ABCD là hình thang có góc D = 900, AD = 2cm; BC = 3cm. *Lưu ý: Dựng được hai hình thang thỏa mãn yêu cầu đề toán.. HS cả lớp ghi đề bài làm thêm Bài 3 bài tập làm thêm: vào vở t.  1HS đọc lại đề bài và vẽ phác hình dựng được.. y x 1,5.  Không có  nào được dựng ngay. Trả lời: kẻ Bx // AD cắt DC tại E. Vậy BEC dựng được vì biết 2 góc và một cạnh.  HS: D  EC và cách E 1,5cm và A là giao của tia Dt và By.  1 HS lên bảng thực hiện dựng hình. 1 HS lên bảng thực hiện tiếp phần chứng minh.. E. a) Cách dựng: Dựng BEC có EC = 3cm; Ê = 600, Ĉ = 450.  Dựng D cách E 1,5cm sao cho E nằm giữa D, C.  Dựng Dt // EB; By // DC.  By  Dt = A.  hình thang ABCD cần dựng b) Chứng minh: Vì AB // CD nên ABCD là hình thang có DE + EC = 1,5 + 3  DC = 4,5cm. BÊC = 600 (cách dựng).  D̂ = 600 (AD // EB. góc C = 450 (cách dựng) hình thang ABCD thỏa mãn yêu câu đề bài.. Hướng dẫn bài 54 SBT: + Tính DH = CD  AB 4  2  1 2 2. + Dựng tam giác ADH, sau đó dựng các điểm C và B. 4. Dặn dò: (1’) -Xem lại các bài đã giải. -Bài tập về nhà: Bài 33 SGK. Bài 46; 49; 50 tr 65 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................ Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 08/09/11 Tiết 10 Bài dạy: §6. ĐỐI XỨNG TRỤC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -HS hiểu được định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d. HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d, hình thang cân là hình có trục đối xứng. Kỹ năng: -Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Đường trung trực của đoạn thẳng là gì? -Cho đường thẳng d và 1 điểm A  d. -Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của AA’. *Đáp án: -Vẽ cung tròn (A; r) (r đủ lớn cắt d). -Vẽ hai cung tròn (I, r) và (E, r). Chúng cắt nhau tại A’  A’ cần vẽ.. I. A. A’. E. 3. Giảng bài mới: Ta biết toán học áp dụng rất nhiều trong thực tế, chẳng hạn như khi cắt chữ để dán thì ta gấp như thế nào. Tiết học hôm nay các em sẽ biết những hình nào có trục đối xứng từ đó các em sẽ gấp hìh như thế nào để cắt. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ Hoạt động1: 1. Hai điểm đối xứng qua một GV chỉ vào hình vẽ giới HS: nghe giáo viên giới đường thẳng: thiệu: Hai điểm A và A’ như thiệu. a) Định nghĩa: trên gọi là đối xứng nhau qua (SGK) đường thẳng d. M Vậy: Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng  Một HS nêu định nghĩa như d B d? SGK. GV ghi: M và M’đối xứng  1HS khác nhắc lại. M' với nhau qua d  d là  hS ghi vào vở. đường trung trực của đoạn HS: vẽ vào vở. thẳng MM’.  GV cho đường thẳng d; M  1HS lên bảng vẽ.  d; B  d, hãy vẽ điểm M’ đối xứng với M qua d, vẽ B’ đối xứng với B qua B. Hỏi: Nêu nhận xét về B và Trả lời: B  B’. b) Quy ước: HS: Nêu quy ước SGK. B’. (SGK) GV yêu cầu HS nêu quy ước Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> SGK. GV: Nếu cho điểm M và đường thẳng d, có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M qua d? 12’ Hoạt động2:  GV yêu cầu HS thực hiện? 2 (tr 84).  Gọi 1HS lên bảng vẽ.  Hỏi: Nêu nhận xét về điểm C’.  Hỏi: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có đặc điểm gì?  GV giới thiệu AB và A’B’ là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua d. Nếu ứng với mỗi điểm C  AB đều có một điểm C’ đối xứng với C qua d mà C’ A’B’ và ngược lại thì gọi là hai hình đối xứng với nhau qua d. Vậy: Thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d? GV rút kết luận SGK. Hỏi: Tìm trong thực tế hai hình đối xứng nhau qua một trục.. Trả lời: Chỉ vẽ được 1 điểm đối xứng với điểm M qua đường thẳng d.  1HS đọc to đề?2  HS vẽ vào vở.  1HS lên bảng vẽ. - Trả lời: điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’.  Trả lời: Có A’đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua d. HS: Nghe GV giới thiệu.. HS: Nêu định nghĩa SGK. 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng: A. A’. B. C. C ’. B’. a) Định nghĩa: (SGK). b) Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. HS: Ghi Kết luận SGK Trả lời: Hai chiếc lá mọc đối xứng nhau qua cành lá.... *Trả lời: Ta dựng điểm A’ đối xứng Bài tập củng cố: với A; B’ đối xứng với B qua 1. Cho đoạn thẳng AB; muốn d rồi vẽ đoạn thẳng A’B’. dựng đoạn thẳng A’B’ đối Ta chỉ cần dựng các điểm A’; xứng với đoạn thẳng AB qua B’; C’ đối xứng với A; B; C d ta làm thế nào? qua d. vẽ  A’B’C’ 2. Cho ABC, muốn dựng A’B’C’ đối xứng với ABC qua d ta làm thế nào? 12’ Hoạt động3: 3. Hình có trục đối xứng:  GV cho HS làm?3  1HS đọc to?3 A. B. H. C. Hỏi: Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của ABC qua AH? Hỏi: Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của ABC cân qua đường cao AH ở đâu?  GV giới thiệu AH là trục đối xứng của  cân ABC và Hình hoïc 8.  HS trả lời: Điểm đối xứng với mỗi điểm của  cân ABC qua đường cao AH vẫn thuộc  ABC. a/ Định nghĩa:  HS: Nghe giới thiệu. (SGK)  Một HS đọc lại định nghĩa Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> định nghĩa trục đối xứng của hình H tr 86 SGK.  GV cho HS làm bài?4 Hỏi: Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng? a/ Chữ cái in hoa A. b/ Tam giác đều ABC. c/ Đường tròn tâm 0.. 4’. tr 86 SGK.  HS: Quan sát hình vẽ 56 SGK và trả lời. a/ Chữ cái in hoa A có 1 trục đối xứng. b/ Tam giác đều ABC có ba b) Định lý: trục đối xứng. (SGK) c/ Đường tròn tâm 0 có vô số trục đối xứng.  HS: quan sát và Trả lời. Hình thang có trục đối xứng là đường thẳng qua trung điểm của hai đáy.  HS: thực hiện gấp hình thang. GV đưa miếng bìa hình thang cân ABCD (AB // CD) Hỏi: Hình thang cân có trục đối xứng không? là đường nào?  GV thực hiện gấp hình minh họa. Hoạt động4: Củng cố:  GV cho HS trả lời bài tập HS Trả lời: a/ đúng; b/ đúng;  Đoạn thẳng AB có hai trục đối 41 tr 88 SGK. c/ đúng; d/ sai. xứng là đường thẳng AB và đường trung trực AB. -Bài tập 37 có thể vẽ hình trên giấy trong, gấp hình để tìm trục đối xứng.. 4. Dặn dò: (1’) -Cần học kỹ, thụôc; hiểu các định nghĩa, các định lý, tính chất trong bài. -Làm các bài tập: 35; 36; 37; 38 tr 87  88 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 14/09/11 Tiết 11 Bài dạy: §6. ĐỐI XỨNG TRỤC (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng, nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. Học sinh thấy được ứng dụng của toán học trong thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. (SGK) -Vẽ hình đối xứng của  ABC qua đường thẳng d. 3. Giảng bài mới:. Để rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình qua một tr ục đ ối x ứng,hình có tr ục đ ối x ứng. Ti ết h ọc hôm nay ta gi ải m ột số bài tập.. TG Hoạt động của giáo viên 10’ Hoạt động 1: Nhận biết hình có trục đối xứng.  GV treo bảng phụ có vẽ hình 59.  GV yêu cầu HS tìm các hình có trục đối xứng trên hình 59.  Gọi 2 HS lên bảng vẽ trục đối xứng của các hình và trả lời mỗi hình có bao nhiêu trục đối xứng Bài 40/88 SGK. GV treo bảng phụ với hình vẽ 61.  GV yêu cầu HS quan sát, mô tả từng biển báo giao thông và quy định luật giao thông. Hỏi: Biển nào có trục đối xứng? 21’ Hoạt động 2: Bài tập rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng và ứng dụng thực tế. Bài 39/88 SGK. GV đọc to đề, ngắt từng ý, yêu cầu HS vẽ hình theo lời GV đọc Hỏi: Hãy phát hiện trên hình vẽ những cặp đoạn thẳng bằng nhau. Giải thích? Hình hoïc 8. Hoạt động của học sinh. Nội dung Bài 37/87 SGK Hình a có 2 trục đối xứng. Cả lớp quan sát hình 59. Hình b; c; d; e; i mỗi hình có một trục đối xứng. Hình g: Có 5 trục đối xứng. Hình h: không có trục đối  2HS lên bảng vẽ trục đối xứng. xứng và trả lời có bao nhiêu trục đối xứng. Bài 40/88 SGK  HS quan sát đề bài. Hình: a, b, d mỗi hình có 1  HS quan sát đề bài. trục đối xứng.  HS mô tả từng biển báo để Biển c: không có trục đối ghi nhớ và thực hiện theo quy xứng nào? định. HS Trả lời:. Bài 39/88 SGK B.  1 HS vẽ hình trên bảng. A  Cả lớp vẽ vào vở.  Trả lời: A và B đối xứng D nhau qua d  d là trung trực đoạn AC. C  AD = CD và AE = EC. HS Trả lời: Chứng minh:. E. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hỏi: AD + DB =? Trả lời: CEB có: a) Vì A đối xứng với C qua d AE + EB =? CB < CE + EB (bất đẳng thức nên d là trung trực của AC   Hỏi: Tại sao AD + DB lại trong tam giác) AD = CD, AE = EC (1) nhỏ hơn AE + EB?  CEB có: CB < CE + EB (bất đẳng thức trong tam giác) Mà CB = CD + DB  CD + BD < EC + EB (2) Từ (1) và (2)  HS Trả lời. AD + BD < AE + EB b) Con đường ngắn nhất mà  GV áp dụng kết quả câu a, bạn Trí nên đi là con đường hãy trả lời câu hỏi b? A  D  B. Bài toán trên cho ta cách dựng một điểm trên đường thẳng d sao cho tổng khoảng cách từ hai điểm nằm ngoài d và cùng phía với bờ d tới điểm đó là ngắn nhất. 7’ Hoạt động 3: Củng cố kiến Bài tập làm thêm: thức bằng bài tập trắc Các khẳng định sau khẳng nghiệm. định nào đúng, khẳng định Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập Đọc đề bài nào sai? trắc nghiệm. A. Hình thang có trục đối Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả A. Sai. Sửa lại: Hình thang xứng là đường trung trực của lời. Sửa lại những câu sai. cân. hai đáy. B. Đúng. B. Tam giác có một trục đối xứng là tam giác cân. C. Sai. C. Trục đối xứng của hình thang cân là đường trung D. Đúng. bình của nó. D. Hình thang cân có trục đối xứng là đường trung trực của Hướng dẫn bài 67/66 SBT: hai đáy. Gọi d là đường phân giác của góc ngoài tại C. Trên tia đối tia CB lấy điểm E sao cho CE = CA. Chứng minh d là đường trung trực của AE; lập luận suy ra: AC + CB < AM + MB. 4. Dặn dò: (1’) -Cần ôn kỹ lý thuyết của bài đối xứng trục. -Đọc mục “ Có thể em chưa biết” Tr. 89. -Làm bài tập: 60; 61; 64; 67/66  67 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 15/09/11 Tiết 12 Bài dạy: §7. HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Kỹ năng: -Rèn luỵên kỹ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Thế nào là hình thang? Nêu các nhận xét về hình thang? Vẽ hình minh họa và tóm tắt bằng kí hiệu. Đáp án: SGK tr. 69-70. 3. Giảng bài mới: Giới thiệu: Nếu hình thang trên có hai cạnh bên song song thì tứ giác đó là hình gì? TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 9’ Hoạt động1: 1 Định nghĩa: A GV Chúng ta đã biết một dạng HS nghe GV giới thiệu. B đặc biệt của tứ giác, đó là hình thang. Hãy quan sát tứ giác  HS quan sát hình 66/90 ABCD trên hình 66/90 SGK. SGK. C D Hỏi: Cho biết tứ giác có gì đặc  Trả lời: Â + D̂ = 1800 biệt? Định nghĩa: (SGK) D̂ + Ĉ = 1800 GV: Tứ giác ABCD gọi là hình Tứ giác AB // CD  AB // DC; AD // BC bình hành. ABCD là hình   AD // BC -Vậy: Tứ giác như thế nào được -Trả lời. bình hành gọi là hình bình hành? -GV: Giới thiệu định nghĩa hình  HS đọc lại định nghĩa hình bình hành. bình hành SGK.  GV: Hướng dẫn HS vẽ hình  HS: Vẽ hình bình hành dưới bình hành. Ghi tóm tắt. sự hướng dẫn của GV.  GV Hỏi: Vậy hình thang có  Trả lời: Không phải, vì hình phải là hình bình hành không? thang chỉ có 2 cạnh đối song song.  Hỏi: Hình bình hành có phải là  Hình bình hành là một hình Hình bình hành là một hình hình thang không? thang đặc biệt có 2 cạnh bên thang đặc biệt. (hình bình hành song song. là một hình thang có hai cạnh  Hỏi: Tìm trong thực tế hình  Trả lời: Khung cửa, khung bên song song) ảnh của một hình bình hành. bảng đen, tứ giác ABCD ở dĩa cân trong hình 65 SGK. 13’ Hoạt động2: 2. Tính chất: Hỏi: Hình bình hành là tứ giác, -Trả lời. Định lý: A (SGK) B là hình thang. Vậy trước tiên 1 1 hình bình hành có những tính Hình hoïc 8. 1. Trần D. O. 1. Thị Tiến Nam C.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> chất gì? Hỏi: Hãy nêu cụ thể?. Trả lời: Trong hình bình hành tổng các góc bằng 3600, các ABCD là hình bình hành GT góc kề với mỗi cạnh bù nhau. AC cắt BD tại 0 Hỏi: Nhưng hình bình hành là  HS phát hiện bằng cách nêu a) AB = CD, AD = BC hình thang có hai cạnh bên song định lý SGK tr 90. KL b) Â = Ĉ , Bˆ Dˆ song. Hãy thử phát hiện thêm c) 0A = 0C; 0B = 0D các tính chất về cạnh; về góc; về Chứng minh: đường chéo của hình bình hành. (SGK)  GV chốt lại: Nhận xét trên là đúng, đó là nội dung của định lý về tính chất hình bình hành.  GV yêu cầu HS nhắc lại định lý.  GV Vẽ hình và yêu cầu HS  HS: Nhắc lại định lý. nêu GT, KL của định lý.  HS: nêu GT, KL của định lý.  Hỏi: Em nào có thể chứng minh ý (a). Gợi ý dựa vào nhận xét hình HS1: c/m câu a. thang. Hỏi: Em nào có thể c/m ý (b)  GV nối đường chéo BD. HS2: c/m ý b.  Hỏi: Em nào có thể c/m ý (c) HS3: c/m ý (c). Bài tập củng cố:  GV treo bảng phụ có ghi đề  HS đọc to đề bài. bài tập: Cho  ABC; có D, E, F theo thứ tự là trung điểm AB; AC; BC. Chứng minh BDEF là  Cả lớp cùng làm toán vào vở.  hình bình hành và B̂ = DEF  GV vẽ hình trên bảng.  1HS trình bày miệng.  GV gọi HS trình bày miệng.. 9’. A E. D. B. F. ABC có: AE = EC (gt). C.  DE là đường TB. ABC AD = BD(gt)  DE // BC c) c/m tương tự  EF//AB. Vậy tứ giác BDEF là hình bình hành (ĐN).   B̂ = DEF (theo tính chất) Hoạt động3: 3. Dấu hiệu nhận biết: Hỏi: Nhờ vào dấu hiệu gì để HS Trả lời dựa vào định nghĩa. (SGK) nhận biết một hình bình hành? Khẳng định: đây là dấu hiệu thứ nhất. Hãy phát biểu mệnh đề đảo của -Trả lời. tính chất a,b,c.  GV đưa 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành lên bảng phụ nhấn mạnh.  GV: Các em có thể về nhà c/m 4 dấu hiệu sau.  GV yêu cầu HS làm?3  GV treo bảng phụ hình 70 a; b;. Hình hoïc 8. HS nhắc lại 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành (ít nhất 3 lần) HS: về nhà c/m. HS: cả lớp quan sát.  1HS trả lời miệng. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> c; d; e.  GV gọi HS trả lời miệng.  GV nhận xét và sửa sai.. 7’. Hoạt động4: Củng cố: Bài 43/92 SGK: GV yêu cầu HS cả lớp quan sát hình 71/92 SGK và trả lời câu hỏi.  GV gọi 1HS nhận xét và sửa sai. Hướng dẫn bài 45SGK:   a/ Chứng minh: D1 E1  DE // BF b/ Chứng minh BEDF là hình thang (DE // BF) và  D  E 1  BEDF là hình thang. a) ABCD là hình bình hành vì: AB = DC; AD = BC. b) EFGH là hình bình hành vì  G  F H  E ; . c) IKMN không phải là hình bình hành vì IN không // KM. d) PQRS là hình bình hành vì: 0P = 0R; 0S = 0Q. e) XYUV là hình bình hành vì: VX // UY và VX = UY. HS: đọc đề bài và quan sát hình vẽ 71 và trả lời miệng. HS1: Trả lời: HS2: Trả lời:. Bài 43/92 SGK:  ABCD là hình bình hành vì AB // DC và AB = DC.  EFGH là hình bình hành vì FG // EH và FG = EH.  MNPQ là hình bình hành vì MN = QP, MQ = NP.. cân. 4. Dặn dò: (1’) - Học thuộc định nghĩa, nắm vững tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. -Chứng minh các dấu hiệu còn lại. -Bài tập về nhà: 44; 45; 46; 47/92  93 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 09/09/11 Tiết 13 Bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Củng cố các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa  tính chất  dấu hiệu nhận biết). Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kỹ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Nêu định nghĩa, tính chất hình bình hành. -Giải bài tập 46/92 SGK. *Trả lời: HS1: -SGK. - a/ đúng ; b/ đúng ; c/ sai ; d/ sai. 3. Giảng bài mới: Ở tiết học trước ta đã biết định nghĩa, tính chất, cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành. Tiết học hôm nay ta vận dụng kiến thức đó để giải bài tập. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20’ Hoạt động1: Luyện tập: Bài 47/93 SGK: A Bài tập 47/93 SGK.  1 HS đọc to đề bài. B  GV treo hình 72 lên bảng.  HS Vẽ hình vào vở. 0. K  GV gọi 1HS lên bảng ghi GT,  1HS lên bảng viết GT,KL của H KL của bài bài. C D Hỏi: Quan sát hình, ta thấy ngay HS: AH//CK vì cùng  DB. tứ giác AHCK có gì đặc biệt?  Hỏi: cần chỉ ra tiếp điều gì để  HS: Cần thêm AH = CK hoặc ABCD là hb hành có thể khẳng định AHCK là AK // HC. GT AH  DB; CK  DB hình bình hành? OH = OK Hỏi: Em nào c/m được.  1 HS lên bảng c/m. a/ AHCK là hb hành KL b/ A; O; C thẳng hàng Chứng minh: a/ Ta có: AH  DB; OK  DB  AH // CK (1) Xét AHD và CKB có:   H =K = 900 AD = CB (t/chbhành)   ADH = CBK (slt của AD // BC)  AHD = CKB (ch-gn)  AH = CK (2) Từ (1) và (2)  AHCK là hình bình hành. b) Ta có: O là trung điểm của Chứng minh ý b; đường chéo HK.  Trả lời: O là trung điểm của  Hỏi: Điểm O có vị trí như thế Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nào đối với đoạn thẳng KH? KH Nên: O cũng là trung điểm của Hỏi: O cũng là trung điểm của  Trả lời: O cũng là trung điểm đường chéo AC (t/c đường đoạn nào? của AC. chéo của hbh)  Gọi 1HS lên bảng.  1HS lên bảng trình bày.  A; O; C thẳng hàng. Bài 48/92 SGK.  1HS đọc đề bài. Bài 48/92 SGK E A  Gọi 1 HS đọc đề bài  Cả lớp vẽ hình vào vở.  Gọi 1HS lên bảng vẽ hình, ghi  1HS lên bảng vẽ và ghi GT, GT, KL của bài. KL.. B. H. F. D G C. Hỏi: F; E là trung điểm của BC; AB vậy có kết luận gì về đoạn thẳng EF Hỏi: Từ đó suy ra điều gì?  Hỏi: H; G là trung điểm của AD; DC vậy có kết luận gì về HG.  Hỏi: từ đó suy ra điều gì? Hỏi: Kết hợp (1) và (2) suy ra điều gì?  Hỏi: Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình gì? GV chốt lại phương pháp giải. Em nào có cách giải khác? 18’ Hoạt động2: Giải bài tập làm thêm tại lớp:  Cho hình bình hành ABCD, qua B vẽ đoạn thẳng EF sao cho EF // AC và EB = BF = AC. a/ Các tứ giác AEBC; ABFC là hình gì? b/ Hình bình hành có thêm điều kiện gì thì E đối xứng với F qua đường thẳng BD? (GV đưa đề bài lên bảng phụ)  GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài rồi vẽ hình ghi GT, KL. Hỏi: Em nào thực hiện câu a? Hỏi: hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng khi nào?. Tứ giác ABCD GT AE = EB; BF = FC CG = GD; DH = HA HEFG là hình gì? Vì  Trả lời: EF là đường trung KL sao? bình của ABC. Chứng minh: Ta có: AE = EB (gt) AC BF = FC (gt) 2 EF // AC và EF = (1)  EF là đường trung bình của  Trả lời: HG là đường trung ABC. bình của  ADC. AC Nên: EF // AC; EF = 2 AC 2.  HG // AC và HG = (2)  EF // HG và EF = HG.. Tương tự: HG // AC; HG=  EF // HG và EF = HG. Vậy tứ giác HEFG là hình bình  HS dựa vào dấu hiệu nhận hành. biết hình bình hành trả lời. -Trả lời. Bài làm thêm: E. HS quan sát bảng phụ  1HS đọc to đề bài trước lớp.  HS cả lớp vẽ hình.  1 HS lên bảng vẽ hình.  1 HS nêu GT, KL.  1HS lên bảng c/m câu a.  Trả lời: Khi đường thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó. Hỏi: E và F đối xứng với nhau HS Trả lời: qua trục BD khi nào?. Hình hoïc 8. AC 2. A. B 0. D. C. F. Hình bình hành ABCD B  EF; EF // AC GT BE = BF = AC a/ AEBC; ABFC là? KL b/ Điều kiện để E đối xứng với F qua trục BD Chứng minh: a/ Tứ giác AEBC có: EB // AC và EB = AC (gt) Nên AEBC là hình bình hành. Tứ giác ABFC có: BF // AC và BF = AC Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>  1 HS lên bảng trình bày.. Nên ABFC là hình bình hành b/ E và F đối xứng với nhau qua đường thẳng BD  đường thẳng BD là trung trực của đoạn EF  DB  EF (vì EB = BF) (gt)  DB  AC (vì EF //AC)  DAC cân tại D (vì có DO vừa là trung tuyến vừa là đường cao)  Hình bình hành ABCD có hai cạnh kề bằng nhau. E A. B 0. F D C Hướng dẫn bài 49 SGK: Chứng minh: a/ AK// CI và AK = CI. Suy ra: AKCI là hình bình hành. b/ Sử dụng định lý về đường trung bình của tamgiác. Suy ra: DM = MN = BN. 4. Dặn dò: (1’) -Cần nắm vững và phân biệt được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành -Làm bài tập 49/93 SGK, bài 83; 85; 87; 89 SBT/69. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 22/09/11 Tiết 14 Bài dạy: §8. ĐỐI XỨNG TÂM I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng. Kỹ năng: -HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng, biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm, biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Định nghĩa hình bình hành, vẽ hình bình hành và nêu các tính chất của nó? (SGK) 3. Giảng bài mới: Giới thiệu: Ở hình vẽ trên, O là trung điểm của AC, ta nói 2 điểm A và C đối xứng với nhau qua O. Vậy thế nào là hai điểm đối xứng qua một điểm, hình đối xứng? TG Hoạt động của giáo viên 8’ Hoạt động1:  GV yêu cầu HS thực hiện?1 SGK.  Gọi 1HS lên bảng vẽ.  GV giới thiệu: A’ là điểm đối xứng với A qua O; A là điểm đối xứng với A’ qua O; A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua O. Hỏi: Như vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O? Hỏi: Nếu A  O thì A’ ở đâu?  GV gọi HS nêu quy ước.  Quay lại hình vẽ của HS ở bài kiểm tra và: Hỏi: Tìm trên hình vẽ hai điểm đối xứng nhau qua điểm O?. Hoạt động của học sinh  HS cả lớp làm vào vở.. Nội dung 1. Hai điểm đối xứng nhau qua một điểm:. 1 HS: lên bảng vẽ.  HS nghe GV trình bày.. HS Trả lời: SGK (93).. định nghĩa Định nghĩa: (SGK) A đối xứng O là trung  với A’ qua điểm của O AA’. Trả lời: Nếu A  0 thì A’  O. Quy ước:  HS nêu quy ước. Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểmO.. Trả lời: B và D đối xứng nhau qua O; A và C đối xứng nhau qua O.  Trả lời: Với một điểm O Hỏi: Với một điểm O cho cho trước ứng với một điểm trước ứng với một điểm A có A chỉ có một điểm đối xứng bao nhiêu điểm đối xứng với với A qua điểm O. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> A qua điểm O. 10’ Hoạt động2:  GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện?2 SGK . GV vẽ trên bảng đoạn thẳng AB và điểm O, yêu cầu HS: + Vẽ điểm A’ đối xứng A qua O. + Vẽ B’ đối xứng với B qua O. + Lấy điểm C thuộc AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O Hỏi: em có nhận xét gì về vị trí của điểm C’. GV Mỗi điểm thuộc đoạn thẳng AB đối xứng với một điểm thuộc đoạn thẳng A’B’ qua 0 và ngược lại. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai hình đối xứng nhau qua điểm O. Hỏi: Vậy thế nào là hai hình đối xứng nhau qua điểm O.. 2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm: 1 HS: đọc đề bài.  HS Cả lớp vẽ vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện vẽ.. C. B. 0. B’. A’. C ’. a) Định nghĩa: (SGK) Điểm 0 gọi là tâm đối xứng của  HS: Điểm C’ thuộc đoạn hai hình đó. thẳng A’B’. C  HS: nghe GV giới thiệu hai hình đối xứng với nhau A B qua điểm 0.  HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua điểm 0 như SGK.  HS quan sát hình 77 phóng to và nghe GV giới  GV phóng to hình 77 SGK, thiệu. sử dụng hình đó để giới thiệu về hai đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác HS: nêu nhận xét SGK. đối xứng nhau qua tâm O. Hỏi: Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng nhau qua 1 Trả lời: Hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O. điểm? Hỏi: Quan sát hình 78, cho biết hình H và H’ có quan hệ Trả lời: Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì gì? Nếu quay hình H quanh O hai hình trùng nhau. một góc 1800 thì sao? Lưu ý sử dụng chiều ngược lại của định nghĩa để giải bài tập. 10’ Hoạt động3: GV Chỉ vào hình bình hành ở HS: quan sát hình bình hành phần kiểm tra hỏi: ABCD. Ở hình bình hành ABCD, hãy  Trả lời: Hình đối xứng với tìm hình đối xứng của cạnh cạnh AB qua tâm O là cạnh AB của cạnh AD qua tâm O. CD, hình đối xứng với cạnh AD qua tâm O là cạnh CB. Hỏi: Điểm đối xứng qua tâm  HS: lên bảng vẽ M’ đối O với điểm M bất kỳ thuộc xứng với M qua O và trả hình bình hành ABCD ở đâu? lời: Điểm đối xứng với (GV lấy điểm M thuộc cạnh điểm M qua tâm O cũng của hình bình hành ABCD). thuộc hình bình hành. Hình hoïc 8. A. 0. A’. B’ C ’. b) Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.. 3. Hình có tâm đối xứng: A. B. 0 D. C. a) Định nghĩa: Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm 0 cũng thuộc hình H. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV giới thiệu điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD. Hỏi: Thế nào là tâm đối xứng của một hình?  GV yêu cầu HS nêu định lý/95 SGK.  GV cho HS làm?4/95 SGK. 10’ Hoạt động4: Củng cố: Bài tập 52/96 SGK  GV gọi 1HS đọc đề bài.  GV yêu cầu cả lớp vẽ hình.  Gọi 1HS lên bảng vẽ hình. GV gọi 1HS nêu GT, KL.. HS Trả lời SGK. 1 HS: đọc to định lý SGK.. b) Định lý: (SGK).  HS Trả lời miệng bài?4 Bài tập 52/96 SGK Chứng minh: AE // BC và AE = BC.  ACBE là hình bình hành.  BE // AC; BE = AC (1) Tương tự: BF//AC; BF = AC (2) Từ (1) và (2)  E; B; F thẳng hàng và BE = BF.  B là trung điểm của EF. Do đó E đối xứng với F qua B.. 1 HS đọc to đề bài. HS cả lớp vẽ hình. HS: nêu GT, KL E. B. A. D. C. F. 4. Dặn dò: (1’) -Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng. -Sử dụng chiều ngược lại của định nghĩa để giải bài tập. -So sánh với phép đối xứng trục. -Bài tập về nhà: 50; 51; 53; 54/96 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 28/09/11 Tiết 15 Bài dạy: §9. HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -HS hiểu được định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Kỹ năng: -HS biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: - Phát biểu định nghĩa hình thang cân? Cho ABCD là hình thang cân (AB // CD). Biết . A 90 0 . Tính số đo các góc còn lại?. *Đáp án: ABCD là hình thang cân (AB // CD).    A =B = 900 (hai góc kề một đáy)   Mà B + C = 1800 (Hai góc trong cùng phía)    D = C = 1800 - 900 = 900     Vậy A =B = C= D = 900 3. Giảng bài mới: Tứ giác ABCD ở trên có 4 góc vuông, ta nói nó là hình chữ nhật. Vậy hình chữ nhật định nghĩa như thế nào? Có tính chất gì, và có những dấu hiệu nhận biết nào?  Bài mới. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 7’ Hoạt động1: 1. Định nghĩa: Qua bài tập trên, em nào có thể  HS: Trả lời định nghĩa. (SGK) phát biểu được định nghĩa hình Nhắc lại. chữ nhật?  GV Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.  GV ABCD là hình chữ nhật  Tứ giác ABCD là hình chữ    A =B = C= D = 900.     Hỏi: Có thể xem hình chữ nhật Hình chữ nhật ABCD là nhật  A =B = C= D = 900. như một tứ giác đặc biệt nào hình bình hành. NX: Hình chữ nhật cũng là một Vì AB  AD; DC  AD. mà em đã học? Giải thích. hình bình hành, cũng là một  AB // DC. hình thang cân. và AD // BC (cùng  DC)   Hoặc A = C = 900 và   B =D = 900.  GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang Hình hoïc 8.  ABCD là hình bình hành  Là hình thang cân vì:   AB // DC và C = D = 900. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 6’. cân đặc biệt. Hãy tìm vài hình ảnh của hình  Trả lời: Ví dụ thực tế về chữ nhật trong thực tế? hình chữ nhật: Khung cửa sổ chữ nhật, đường viền mặt bàn, quyển sách, vở..... Hoạt động2: GV: Vì hình chữ nhật vừa là HS: Vì hình chữ nhật là hình bình hành vừa là hình hình bình hành nên có: các thang cân nên hình chữ nhật có cạnh đối bằng nhau  Hai tính chất gì? đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.  GV ghi bảng: Hình chữ nhật  Vì hình chữ nhật là hình có tất cả các tính chất của hình thang cân nên có hai đường bình hành, của hình thang cân. chéo bằng nhau. Kết hợp 2 tính chất trên ta Trả lời. được một tính chất của hình Nhận xét. chữ nhật là gì?  Hãy tóm tắt tính chất trên Thực hiện. bằng kí hiệu hình vẽ.. 10’ Hoạt động3: Hỏi: Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có mấy góc vuông? Hỏi: Hình thang cân cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhật? Vì sao? Hỏi: Hình bình hành cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình chữ nhật? Tại sao?  GV xác nhận có 4 dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.  GV yêu cầu HS đọc lại “Dấu hiệu nhận biết”/97 SGK.  GV đưa hình 85 và GT, KL lên bảng phụ yêu cầu HS c/m dấu hiệu nhận biết 4.  GV đưa ra một tứ giác ABCD trên bảng vẽ sẵn. Yêu cầu HS làm? 2 . B. A. 2. Tính chất:  Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân. Nên ta có:  Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.. ABCD là hình cữ nhật AC  BD = 0  0A = 0B = 0C = 0D 3. Dấu hiệu nhận biết hình Trả lời: Ta chỉ cần c/m tứ chữ nhật: giác đó có 3 góc vuông. Vì (SGK) tổng các góc của tứ giác là Chứng minh dấu hiệu d/ 3600  góc thứ tư là 900. (SGK) Trả lời: Thêm 1 góc vuông sẽ trở thành hình chữ nhật. HS giải thích vì sao? Trả lời: Nếu có 1 góc vuông hoặc có 2 đường chéo bằng nhau sẽ trở thành hình chữ nhật? HS giải thích vì sao?.  Một HS đọc “Dấu hiệu nhận biết” SGK.  HS Trình bày tương tự như trang 98 SGK.. HS lên bảng kiểm tra C1: Kiểm tra nếu: OA = OB; AD = BC và D C AC = BD. C2: Nếu có OA = OB = OC = OD thì ABCD là hình Người thợ xây muốn kiểm tra chữ nhật. một nền nhà có là hình chữ Kiểm tra các cạnh đối bằng nhật không bằng thước dây nhau, hai đường chéo bằng nhau. như thế nào? 0. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 15’ Hoạt động5: Củng cố:  GV yêu cầu HS nhắc lại nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Bài 64/100 SGK: GV gọi HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước và compa.  Hỏi: Hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật?  GV gợi ý nhận xét về DEC.. 3 HS lần lượt nhắc lại: định nghĩa, dấu hiệu, tính chất của hình chữ nhật. Bài 64/100 SGK  1HS đọc to đề bài.  HS làm theo dưới sự hướng dẫn của GV.  1HS lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV.   HS: DEC = 900.  Hỏi: Các góc khác của tứ  HS: c/m tương tự: giác EFGH thì sao?   G1 = F = 900.. Chứng minh: DEC có: Dˆ Cˆ Dˆ1  ; Cˆ1  2 2 ; Dˆ  Cˆ = 1800 (góc trong cùng phía của AD // BC) 1 Dˆ1  Cˆ1  2.  1800 = 900  Ê1 = 900 c/m tương tự    G 1 = F = 900. Tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông. Hướng dẫn bài 61 SGK: Chứng minh tứ giác AHCE là  hình bình hành. AHC = 900, AHCE là hình chữ nhật. 4. Dặn dò: (1’) -Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lý áp dụng vào tam giác vuông. -Làm bài tập số: 58; 59; 60; 61 /99; 100 SGK; 106;109 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 29/09/11 Tiết 16 Bài dạy: §9. HÌNH CHỮ NHẬT (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật vào tam giác. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh các bài toán thực tế. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật. (SGK) -Nêu các tính chất về cạnh và đường chéo của hình chữ nhật. Vẽ hình chữ nhật. (SGK) - Chữa bài tập 58/99 SGK: a 5 2 13 b 12 6 6 a 13 7 10 3. Giảng bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 10’ Hoạt động1: 4. Áp dụng vào tam giác  GV yêu cầu HS hoạt động  HS hoạt động theo nhóm: vuông: nhóm. ? 3 a) ABCD là hình bình hành Định lý:  Nửa lớp làm ? 3 . vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và Â  Nửa lớp làm? 4 .  GV Phát phiếu học tập = 900 nên là hình chữ nhật. trên có hình vẽ sẵn (hình 86 b) ABCD là hình chữ nhật. Nên AD = BC có: hoặc 87) cho các nhóm.  GV yêu cầu các nhóm AM = ½ AD = ½ BC cùng nhau trao đổi thống Trong tg: nhất rồi cử đại diện trình AM = ½ AD = ½ BC c) Trong  vuông đường trung bày bài làm. tuyến ứng với cạnh huyền bằng 1. (SGK) ½ cạnh huyền.  ?4 a) ABCD là h b hành vì có ABC: A = 900, AM là hai đường chéo cắt nhau tại đường trung tuyến  AM = trung điểm của mỗi đường và có 1 hai đường chéo bằng nhau. Nên 2 BC ABCD là hình chữ nhật. b) ABCD là hình chữ nhật nên BÂC = 900.   ABC là  vuông. c) HS trả lời như định lý 2.  Đại diện hai nhóm lên bảng 2. (SGK) trình bày bài. Trả lời: Hai định lý trên là hai Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(45)</span>  GV yêu cầu đại diện hai định lý thuận và đảo của nhau. nhóm lên trình bày. Hỏi: Hai định lý trên có quan hệ như thế nào với nhau?. ABC: AM là trung tuyến, 1 2. 25’ Hoạt động2: Luyện tập: Bài 62/99 SGK:  GV treo bảng phụ có sẵn  HS: đọc đề bài. đề bài 62/99. 1HS trả lời miệng. a) câu a đúng. b) câu b đúng.  GV yêu cầu HS giải thích Giải thích.. AM = BC.  ABC là tam giác vuông. Bài 62/99 SGK: a) Câu a đúng. Giải thích: gọi trung điểm của cạnh huyền AB là M  CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB của  vuông ABC  CM =. AB 2. .. AB 2.  C  (M; ) b) Câu b đúng. Giải thích: có OA = OB = OC = R  CO là trung tuyến của  ACB mà: AB 2. Bài 63/100 SGK  GV treo bảng phụ có hình vẽ sẵn H 90.  Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày cách giải.  Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.  GV chốt lại phương pháp: + Vẽ BH  DC. + Tính HC. + Tính BH = AD.. Bài 64/100 SGK: GV gọi HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước và compa.  Hỏi: Hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ Hình hoïc 8.  HS quan sát hình 90 trên bảng phụ.  1HS lên bảng làm.. CO =  ABC vuông tại C. Bài 63/100 SGK A. B. 10. 13.  1 vài HS khác nhận xét bài làm. D. 15. H. C. Kẻ BH  DC (H  DC)    Ta có A = D = H = 900 Nên: AHBD là hình chữ nhật  AD = BH. AB = DH = 10. Lại có: HC = DC  HD. HC = 15  10 = 5. Áp dụng định lý Pytago vào  vuông BHC ta có: BH2 = BC2  HC2 BH2 = 132  52 = 122 BH = 12  AD= 12. Bài 64/100 SGK  1HS đọc to đề bài.  HS làm theo dưới sự hướng dẫn của GV.  1HS lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>  nhật?  HS: DEC = 900  GV gợi ý nhận xét về DEC.  HS: c/m tương tự:   Hỏi: Các góc khác của tứ  G1 = F = 900.. giác EFGH thì sao?. Chứng minh: DEC có: Dˆ Cˆ Dˆ 1  ; Cˆ1  2 2 ; Dˆ  Cˆ = 1800 (góc trong cùng phía của AD // BC) 1 Dˆ1  Cˆ1  2.  1800 = 900  Ê1 = 900 c/m tương tự    G 1 = F = 900. Tứ giác EFGH.  HS đọc đề bài Bài 65/100 SGK:  1HS đọc to trước lớp  GV treo bảng phụ ghi sẵn  1HS lên bảng vẽ hình đề bài 65  GV yêu cầu HS vẽ hình  HS: nêu GT, KL theo đề bài Tứ giác ABCD: Hỏi: Cho biết GT, KL của AC  BD; GT bài toán. AE = EB; BF = FC CG = GD; DH = HA EFGH là hình gì? Vì KL sao? 1 HS lên bảng chứng minh. Hỏi: Theo em thì tứ giác  1 Vài HS khác nhận xét. EFGH là hình gì?  GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót.. - Tương tự ta có bài toán: Cho tứ giác ABCD. Gọi M,N,B,Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Cần thêm điều kiện gì của hai đường chéo AC và BD thì tứ giác MNPQ là hình chữ nhật? Yêu cầu HS về nhà làm bài tập này. Bài tập 60/99 SGK:  GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài 60.  GV cho HS hoạt động theo nhóm.  GV theo dõi sự hoạt động của nhóm. Hình hoïc 8.  HS: đọc đề bài 60.. là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông. Bài 65/100 SGK: B E. F C. A H. G D. Chứng minh: Ta có: AE = EB (gt) BF = FC (gt)  EF là đường trung bình của  ABC. AC 2.  EF = vàEF // AC (1) Tương tự: AC 2. HG = và HG // AC (2) từ (1) và (2)  EF = HG và EF // HG nên EFGH là hình bình hành. EF // AC và BD  AC Nên: DB  EF. Hình bình hành có Ê = 900 nên là hình chữ nhật.. Bài tập 60/99 SGK: A.  HS: hoạt động theo nhóm.. 24 7 B. M. C. Áp dụng định lý Pytago vào  Nghe sự hướng dẫn của GV.  vuông ABC ta có: Sau đó trình bày bài làm vào BC2 = AB2 + AC2 bảng nhóm của mình. BC2 = 72 + 242 Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>  GV gợi ý các em có thể vẽ BC2 = 625 hình ABC vuông tại A và BC = 25 (cm) kẻ đường trung tuyến AM. Theo tính chất của  vuông ta Đại diện nhóm lên trình bày bài  Áp dụng định lý Pytago để làm. có: BC 25 tính BC.  AM = ?   HS nhắc lại phương pháp bài  GV gọi đại diện nhóm lên 64 và 65. AM = 2 2 trình bày bài làm.  AM = 1,25cm GV kiểm tra thêm bài làm của 3 nhóm còn lại. 3’ Hoạt động2: Củng cố:  GV yêu cầu HS nhắc lại  HS: phương pháp giải của bài nhắc 64; 65/100 SGK. lại Hướng dẫn bài 116 SBT: phương pháp bài 64 và 65. + Kẽ AC cắt BD ở O. Tính được OD = 4cm  OH = 2cm + Ap dụng định lý quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu  OA = OD = 4cm + ÁP dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ABD, tính được AB = 7cm. 4. Dặn dò: (1’) -Ôn lại định nghĩa đường tròn.Định lý thuận và đảo của tính chất tìm phân giác của một góc.Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. -Làm các bài tập: 66/100 SGK, bài 115; 116; upload.123doc.net/72  73 SGK. -Xem trước bài “Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: 05/10/11 Tiết 17 Bài dạy: §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC. I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cách cho trước. Kỹ năng: -Biết vận dụng định lý về đường thẳng cách đều để chứng tỏ các đoạn thẳng bằng nhau. Biết chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Cho a//b. Gọi A,B là hai điểm bất kỳ thuộc a. Kẽ AH; BK cùng vuông góc với b. So sánh AH và BK? Kết quả trên có phụ thuộc vào vị trí của A, B không? *Đáp án: ABCD là hình bình hành (AB//HK, AH//BK)  Có H = 900  ABKH là hình chữ nhật  AH = BK. Kết quả trên không phụ thuộc vào vị trí của A,B. 3. Giảng bài mới: Giới thiệu: Ở hình vẽ trên, đặt AH = h, ta nói h là kho ảng cách gi ữa hai đ ường th ẳng song song a và b. V ậy th ế nào là kho ảng cách giữa hai đường thẳng song song? Bài mới.. TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 10’ Hoạt động1: -Sử dụng bài tập phần KTBC và nói: AH  b và AH = hA cách đường thẳng b một khoảng bằng h. BH  b và BH = hB cách đường thẳng b một khoảng bằng h. GV: Vậy mọi điểm thuộc đường  HS: Mọi điểm thuộc thẳng a có tính chất chung gì? đường thẳng a đều cách đường thẳng b một khoảng GV nói: có a // b, AH  b thì bằng h. AH  a. Vậy mọi điểm thuộc  HS nghe GV trình bày đường thẳng b cũng cách đường tiếp. thẳng a một khoảng bằng h. Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. Hỏi: Vậy thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song?  HS: Nêu định nghĩa Cho hình vẽ: khoảng cách giữa hai đường thẳng song song/101 SGK. Hình hoïc 8. Nội dung 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song:. a // b; AH  b AH = h là khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b. Định nghĩa: (SGK). Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HS: AH không là khoảng cách giữa hai đường thẳng AH có là khoảng cách giữa hai song song a và b vì AH đường thẳng song song a và b không vuông góc với b. không? 12’ Hoạt động2:  GV yêu cầu HS làm?2  1 HS: đọc?2 SGK.  GV vẽ hình 94 lên bảng.  HS vẽ hình vào vở. Thay câu chứng minh M  a; M  a; M’  a’. M’  a’ bằng câu hỏi: M và M’ nằm trên đường nào?  GV yêu cầu HS nên tính chất  HS: đọc tính chất/101 của các điểm cách đều một SGK. đường thẳng cho trước  HS: nhắc lại tính chất  GV yêu cầu HS làm bài?3  GV yêu cầu HS làm bài?3 lên HS: đọc?3 bảng phụ (ghi sẵn).  Quan sát hình vẽ . Hỏi: Các đỉnh A có tính chất gì? Trả lời: có tính chất cách đều đường thẳng BC cố Hỏi: Vậy các đỉnh A nằm trên định một đoạn không đổi đường thẳng nào? bằng 2cm. Trả lời: Nằm trên hai đường thẳng song song với GV vẽ thêm vào hình hai đường BC và cách BC một thẳng song song với BC đi qua khoảng bằng 2cm. A và A’’ và nêu phần nhận  HS nêu phần nhận xét/101 SGK. xét/101 SGK. 16’ Hoạt động3: Củng cố: Bài tập 70 (SGK): -Yêu cầu HS đọc đề bài, GV vẽ  1 HS đọc to đề bài. hình lên bảng. Hỏi: Trên hình điểm nào cố Điểm O,A cố định. Điểm định, điểm nào di động? B,C di động.  Kẽ CH Ox.Có nhận xét gì về CH là đường trung bình CH? của  AOB.  CH = OA: 2 = 2: 2 = - Vậy điểm C di chuyển trên 1(cm). đường nào? Trả lời. -Hướng dẫn cách giải khác: Nối CO.  AOB vuông có AC = CB.  AC là đường trung tuyến của  AOB  OC = AC = AB: 2.Vì OA cố định  C di chuyển trên tia Em thuộc đường trung Nhận xét. trực của đoạn thẳng OA. GV ghi sẵn bài tập 69 trên bảng phụ. Hình hoïc 8. 2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước:. Tính chất: (SGK) Ví dụ: (?3):. Đỉnh A của các tam giác nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2cm. Nhận xét: (SGK) Bài tập 70(SGK):. Kẽ CH  Ox. Tam giác AOB có: AC = CB (gt) CH // AO (cùng  Ox)  HO = HB Do đó CH là đường trung bình của  AOB.  CH = OA: 2 = 2: 2 = 1(cm) Nếu B O thì C  E (E là trung điểm của OA) Vậy khi B di chuyển trên Ox thì C di chuyển trên tia Em // Ox cách Ox một khoảng bằng Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1cm. Bài 69 (103) SGK (1) với (7) (2) với (5) (3) với (8) (4) với (6).  Yêu cầu HS làm bài 69 (103) SGK.  GV gọi HS nhận xét.  HS đọc đề bài.  HS1 ghép 2 ý đầu.  HS2 ghép 2 ý sau..  1 vài HS khác nhận xét và sửa sai.  Sau đó GV đưa hình vẽ sẵn của 4 tập hợp điểm đó lên bảng phụ  yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ. M. A. 3 cm. H. 3 cm M. A. I. B. 0. 3 cm. K. 4. Dặn dò: (1’) -Ôn lại bốn tập hợp điểm đã học; định lý về các đường thẳng song song cách đều -Làm bài tập số 67; 68; 71; 72 (102; 103 SGK) IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: 06/10/11 Tiết 18 Bài dạy: §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC. (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Củng cố cho HS tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán: tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: - Phát biểu tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước? Làm bài tập 69SGK Tr. 103. Đáp án: Tính chất (SGK Tr.101) Bài tập: 1 + 7; 2 + 5; 3 + 8; 4 + 6. 3. Giảng bài mới: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 20’ Bài 71/103 SGK: Bài 71/103 SGK:  GV treo bảng bảng phụ  1 HS đọc to đề bài trước lớp. ghi sẵn đề bài 71.  1 em lên bảng vẽ hình.  Gọi 1 em lên bảng vẽ  1 HS nêu miệng GT, KL. hình.  Gọi: 1HS nêu GT, KL ABC, Â = 900; của bài. GT M  BC, MD  AB a/ Xét tứ giác AEMD có: ME  AC. OD = OE Â = Ê = D̂ = 900 (gt) a) A, O, M thẳg hàng  AEMD là hình chữ nhật có KL b) Khi M di chuyểntrên O là trung điểm của đường BC thì O di chuyển trên?  1HS lên bảng trình bày bài giải. chéo DE. Nên O cũng là  1 vài HS nhận xét bài làm của trung điểm của đường chéo AM (t/c hcn) GV gọi 1 HS lên bảng trình bạn.  A, O, M thẳng hàng. Lên bảng trình bày câu b, bày bài giải câu a) b) Kẽ AH  BC, OK  BC  Gọi HS nhận xét bài làm OK là đường trung bình của Nhận xét. của bạn và sửa sai. AHM (vì OA = OM, MK = -Khi M di chuyển trên BC KH) thì O di chuyển trên đường AH nào?  OK = 2 (không đổi) Gợi ý: Xét điểm cố định và Trả lời. Nếu: M  B  O  P (P là Nhận xét. điểm di động trên hình. trung điểm của AB nếu M  C  O  Q (Q là trung điểm của AC) Yêu cầu HS đứng tại chỗ Vậy khi M di chuyển trên BC trả lời câu c) thì O di chuyển trên đường Nhận xét. trung bình của ABC. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 18’ Bài 126 (SBT): Tr.73 Yêu cầu HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng. -Trên hình điểm nào cố định, điểm nào di động? Tương tự như bài 71b, chỉ định một hs lên bảng thực hiện. Nhận xét – ghi điểm. Hỏi: Ngoài cách giải này em nào còn cách giải khác?. c) Nếu M  H thì AM  AH, khi đó AM có độ dài nhỏ nhất (vì đường  ngắn hơn đường xiên) Bài 126 (SBT): Tr.73  1HS đọc to đề trước lớp. A,B,C cố định M di động kéo theo I di động. Lên bảng thực hiện. Nhận xét. Qua I vẽ EF // BC (E  AB, F  AC). Chứng minh AE = EB, FA = FC. AB, AC cố định  E,F c ố định.  M di chuyển trên BC thì I di chuyển trên đường trung bình EF. Qua I vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E, AC tại F.  ABM có: AI = IM (gt) IE // BM (cách vẽ)  AE = EB (định lý đường trung bình của tam giác) Chứng minh tương tự ta được: AF = FC Vì AB, AC cố định  E,F cố định. Vậy M di chuyển trên BC thì I di chuyển trên đường trung bình EF của ABC. của ABC. Hướng dẫn bài 128/SBT: Kẽ AK, AH vuông góc với d.  AKM =  BHM  AK = BH Từ đó  B di chuyển trên xy // d cách d một khoảng bằng AK. 4. Dặn dò: (1’) -Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình chữ nhật, tính chất tam giác cân. -Bài tập về nhà: 72SGK,127; 128; 131 (73  74) SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn: 12/10/11 Tiết 19 Bài dạy: §10. HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. Kỹ năng: -HS vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. Vận dụng kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: B A C 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Cho tứ giác ABCD như hình vẽ. Chứng minh AC  BD. D Đáp án: AB = BC  B  đường trung trực của đoạn AC. AD = BC  D  đường trung trực của AC.  BD là đường trung trực của AC  AC  BD. 3. Giảng bài mới: Em có nhận xét gì về tứ giác ABCD? (Các cạnh bằng nhau). Ta nói tứ giác ABCD là hình thoi. Vậy thế nào là hình thoi, hình thoi có tính chất gì? Dấu hiệu nhận biết hình thoi?  Bài mới. TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 6’ Hoạt động1: 1. Định nghĩa:  GV vẽ hình thoi ABCD lên  HS: vẽ hình thoi vào vở. (SGK) bảng. B -Ta nói tứ giác ABCD là  HS nghe GV giới thiệu về hình hình thoi. Vậy thế nào là thoi. A C hình thoi?  1 HS nêu định nghĩa hình thoi  GV yêu cầu HS nêu định SGK. D nghĩa hình thoi.  HS ghi vào vở.  GV ghi bảng: Tứ giác ABCD là hình thoi Tứ giác ABCD là hình thoi  AB = BC = CD = DA  AB = BC = CD = DA. Lưu ý tính hai chiều của định nghĩa. Các thanh sắt ở cửa xếp tạo -Tìm vài hình ảnh của hình thành hình thoi. thoi trong thực tế? HS Trả lời: Tứ giác ABCD có: Hình thoi cũng là một hình  GV yêu cầu HS làm bài?1 AB = BC = CD = DA  ABCD bình hành. SGK. cũng là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau.  1 vài HS nhắc lại..  GV nhấn mạnh: Vậy hình thoi là một hình bình hành đặc biệt. 12’ Hoạt động2:  GV căn cứ vào định nghĩa hình thoi, em cho biết hình thoi có những tính chất gì? Hỏi: Hãy nêu cụ thể. Hình hoïc 8. 2. Tính chất: Trả lời: Vì hình thoi là một hình bình hành nên hình thoi có đủ tính chất của hình bình hành.  HS Trả lời: Trong hình thoi:  Hình thoi có tất cả các tính Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(54)</span>  GV vẽ thêm vào hình vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tạiO. Hỏi: Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD? -Hướng dẫn cách vẽ hình thoi: Vẽ hai đường chéo trứơc.  Hỏi: Cho biết GT, KL của định lý?. +Các cạnh đối bằng nhau. +Các góc đối bằng nhau. +Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.  HS: vẽ thêm hai đường chéo. -Trả lời: Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.  HS: Phát biểu định lý SGK/104.  1 vài HS nhắc lại định lý.  HS nêu GT  KL. GT ABCD là hình thoi AC  BD     KL A1 = A 2 ; B1 = B2 ;. chất của hình bình hành.  Định lý: Trong hình thoi. a) Hai đường chéo vuông góc với nhau. b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc hình thoi. B 1 2 1 2. A. 0 2 1. 1 2. D. C. Chứng minh: ABC có AB = BC (gt)  ABC cân tại B có:   D   C C D OA = OB (t/c hbhành) 1= 2 ; 1= 2  BO là trung tuyến  BO cũng là đường cao và  1 HS lên bảng chứng minh  GV yêu cầu HS chứng phân giác (t/c  cân) định lý.   minh định lý. B 1 = B2  HS: nhắc lại định lý. Vậy: BD  AC;  GV yêu cầu HS nhắc lại Thực hiện.  Chứng minh tương tự: định lý     Suy ra: A1 = A 2 ; C1 = C2 ;   D 1 = D2. Bài tập 74SGK: Bài tập:74/106 SGK Hoạt động nhóm. Yêu cầu hs hoạt động nhóm  HS vẽ hình tính toán và cho (B). 41 cm (vẽ hình, nêu rõ cách tính) biết kết quả đúng là B. Nhận xét.  HS: hình thoi là một hình bình Hỏi: Về tính chất đối xứng hành nên giao điểm hai đường của hình thoi, bạn nào phát chéo của hình thoi là tâm đối hiện được? xứng. + Trong hình thoi ABCD có BD, Tính chất đối xứng của hình AC là trục đối xứng của hình thoi chính là nội dung bài tập thoi. 77SGK. Không phải là hình thoi. Hình bình hành có phải là hình thoi không? Vậy hình bình hành cần điều kiện gì là hình thoi? Mục 3. 10’ Hoạt động3: 3. Dấu hiệu nhận biết: GV: Em cho biết hình bình  HS: Hình bình hành có hai (SGK) hành cần thêm những điều cạnh kề bằng nhau. kiện gì sẽ trở thành hình  Hình bình hành có hai đường thoi? chéo vuông góc với nhau? GV chốt lại và đưa “Dấu  Hình bình hành có 1 đường hiệu nhận biết hình thoi” lên chéo là phân giác của một góc. bảng phụ” (ghi sẵn) và yêu  HS: ghi bài. cầu HS nhắc lại dấu hiệu  1 vài HS nhắc lại dấu hiệu. HS: vẽ hình vào vở.  GV yêu cầu HS chứng Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> minh dấu hiệu 3. HS: nêu GT, KL.  GV vẽ hình ? 3 GT ABCD hbh, AC  BD. B KL ABCD là hình thoi.  1HS chứng minh: ABCD là hình bình hành nên A C 0 AO = OC. Mà OB  AC (BD  AC). D  ABC cân tại B.  GV yêu cầu HS nêu GT,  AB = BC. Vậy ABCD là hình KL. thoi. (hai cạnh kề bằng nhau) GV gọi 1HS lên bảng chứng minh. Không, hs vẽ hình minh họa.. Giới thiệu cách CM khác: Dùng định lý đảo trong tam giác cân. Có thể khẳng định rằng “tứ giác có hai đường chéo vuông góc nhau là hình thoi” không? Nhấn mạnh ý hình bình hành. 10’ Hoạt động4: Củng cố  Luyện tập: Bài 73/105 SGK.  Các hình vẽ được vẽ sẵn trên bảng phụ  GV lần lượt gọi HS trả lời miệng từng hình vẽ và giải thích vì sao là hình thoi.. Bài 73/105 SGK  Ha: ABCD là hình thoi theo định nghĩa.  HS: quan sát hình vẽ trên bảng  Hb: EFGH là hình thoi phụ hoặc SGK/105  106. theo dấu hiệu 4.  HS1: Hình 102a.  Hc: KIMN là hình thoi  HS2: Hình 102b. theo dấu hiệu 3.  HS3: Hình 102c.  Hd: PQRS không phải là  HS4: Hình 102d. hình thoi.  HS5: Hình 102e.  Hc: ADBC là hình thoi vì AD = DB = BC = CA (cùng bằng bán kính AB). 4. Dặn dò: (1’) -Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. -Làm bài tập: 75; 76; 77/106 SGK. -Bài tập cho HS khá giỏi: 138; 139; 140 SBT/74. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn: 13/10/11 Tiết 20 Bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là HBH, HCN, h thoi. Biết vận dụng các nội dung về hình thoi trong các bài toán chứng minh, tính toán. Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: -Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi. Các câu sau đây đúng hay sai ? (GV treo bảng phụ) 1) Hình chữ nhật là hình bình hành. 5) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với 2) Hình chữ nhật là hình thoi. nhau là hình thoi. 3) Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại 6) Hình bình hành có hai đường chéo bằng trung điểm của mỗi đường và vuông góc với nhau. nhau là hình chữ nhật. 4) Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau 7) Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình và là các đường phân giác của các góc của hình thoi. chữ nhật. 8) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. Đáp án: 1/ Đúng ; 2/ Sai ; 3/ Đúng ; 4/ Sai ; 5/ Sai ; 6/ Đúng ; 7/ Sai ; 8/ Đúng 3. Giảng bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 25’ Hoạt động1: Luyện tập. Bài tập 74/106 SGK: B Bài tập 74/106 SGK: HS: Đọc đề bài. GV:Vẽ hình minh họa. A C GV(gợi ý): vận dụng tính chất HS: Suy nghĩ, tìm cách tính (ó 0 về đường chéo của hình thoi thể thảo luận nhóm) trả lời để tính. miệng: D 41 Chọn: (B) cm. Bài 84/109 SGK: Bài 84/109 SGK: HS: Đọc to đề bài trước lớp. GV Treo bảng phụ ghi sẵn đề 1HS lên bảng vẽ hình. A bài 84/109 SGK. (Sửa câu c) F GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ E hình. C B GV Lưu ý tính thứ tự trong D hình vẽ. a) Vì DE // AF (F  AB) GV gọi HS nêu GT  KL. FD // AE (E  AC) HS: Nêu GT - KL Nên AEDF là hình bình hành. ABC ; D  BC ; GT b) A DE // AB ; DF // AC a) AEDF là hình gì ? b) D ở vị trí nào trên BC KL thì AEDF là hình thoi? c) ABC vuông tại A thì AEDF là hình gì ? Hình hoïc 8. E. F. B. D. C. Hình bình hành AEDF là hình thoi khi AD là tia phân giác góc Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> GV gọi HS1 trình bày miệng câu a. (GV ghi bảng). Gọi HS2 trình bày miệng câu b (GV ghi bảng). Hỏi: Nếu  ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì ? GV treo bảng phụ ghi bài giải sẵn.. HS1 trình bày miệng câu a. HS2: Trình bày miệng câu b. Trả lời: Tứ giác AEDF là hình chữ nhật. HS đối chiếu với bài làm của mình ở nhà và sửa sai.. A. Vậy: D là giao điểm của tia phân giác  với cạnh BC. A c) F E B. C. D. Khi  ABC vuông tại A thì Bài tập 75/106 SGK: AEDF là hình chữ nhật. -Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình HS lên bảng vẽ hình và ghi GT- Bài tập 75/106 SGK: E A B và ghi GT-KL. KL. H D. F C. G. ABCD là hình chữ nhật. AE = EB; BF = FC CG = GD; DH = HA KL HEFG là hình thoi.  Trả lời: EF là đường trung bình Chứng minh: của ABC. Ta có: AE = EB (gt) BF = FC (gt) AC  EF là đường trung bình của EF // AC và EF = 2 (1) ABC. AC  Trả lời: HG là đường trung bình của  ADC. Nên: EF = 2 GT. Hỏi: F; E là trung điểm của BC; AB vậy có kết luận gì về đoạn thẳng EF? Hỏi: Từ đó suy ra điều gì?  Hỏi: H; G là trung điểm của AD; DC vậy có kết luận gì về HG.  Hỏi: từ đó suy ra điều gì?. AC 2. AC 2. Tương tự: HG = AC  HG // AC và HG = (2) Hỏi: Kết hợp (1) và (2) suy ra  EF // HG và EF = HG.  EF = HG = 2 . điều gì? Chứng minh tương tự, ta có: -Chứng minh tương tự ta có BD kết luận gì về HE và GF? HE = GF = 2  Hỏi: Tứ giác EFGH là hình  HS dựa vào dấu hiệu nhận biết Mà: AC = BD (Vì ABCD là gì? hcn). hình bình hành trả lời. GV chốt lại phương pháp Do đó: EF = HG = HE = GF -Trả lời. giải. Em nào có cách giải Vậy tứ giác HEFG là hình thoi. khác? 3’ Hoạt động2: Củng cố: -Hãy nhắc lại các tính chất -Trả lời. của và dấu hiệu nhận biết của hình thoi, hình chữ nhật. -Hướng dẫn bài tập 76/106 SGK: Làm tương tự bài tập 75 chú ý hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. 4. Dặn dò: (1’) - Xem lại các bài đã giải . Làm bài tập 76, 77tr 106SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: 19/10/2012 Tiết 21 Bài dạy:. §7. HÌNH VUÔNG. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. - Kỹ năng: Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế. - Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: Lớp 8A1: ; 8A2: ; 8A3: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi không? Bài mới hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này. TG Hoạt động của giáo viên 5’ Hoạt động1: - GV vẽ hình 104 tr 107 SGK lên bảng phụ và cho HS quan sát. - GV giới thiệu: Tứ giác ABCD vừa vẽ là một hình vuông. Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào? - GV Ghi tóm tắt định nghĩa hình vuông như SGK. - GV Cho HS quan sát phần tóm tắt và hỏi Hình vuông có phải là hình chữ nhật không? Có phải là hình thoi không?. Hoạt động của học sinh - HS: Quan sát hình vẽ 104. - Trả lời:. - Hình vuông là một hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. Hình vuông là một hình thoi có 4 góc vuông - GV Chốt lại: Hình vuông - HS: Nghe GV chốt lại và vừa là hình chữ nhật, vừa là ghi bài. hình thoi và đương nhiên là hình bình hành.. 6’. Hoạt động2: - Theo em hình vuông có Trả lời: những tính chất gì? Trả lời: - GV yêu cầu HS làm bài?1.. Hình hoïc 8. Nội dung 1 Định nghĩa: (SGK). Tứ giác ABCD là hình vuông  B  C  D  90 0  A   AB = BC = CD = DA Từ định nghĩa hình vuông suy ra:  Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau.  Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông. Như vậy hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi. 2. Tính chất: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. Hai đường chéo hình vuông: Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bằng nhau. Vuông góc với nhau. Là đường phân giác của các Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> góc hình vuông. 6’. Hoạt động3: - Một hình chữ nhật cần biết thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình vuông? Tại sao? - Hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông? Tại sao? - Hình thoi có thể thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông? - GV Treo bảng phụ có năm dấu hiệu nhận biết hình vuông, yêu cầu HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi?. 3. Dấu hiệu nhận biết: (SGK) (HS tự chứng minh các dấu hiệu nhận biết trên). Trả lời:. - HS: Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình vuông Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ -Trả lời. nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác HS: Nêu nhận xét SGK tr đó là hình vuông. 107.. 11’ Hoạt động4: Củng cố Bài tập?2. - GV treo bảng phụ có hình vẽ HS: Cả lớp quan sát các hình 105 SGK. vẽ a, b, c, d (h105) trả lời. - GV gọi 4 HS lần lượt làm miệng tìm các hình vuông trên hình 105a, b, c, d tr 108 SGK.. Bài tập?2:  Hình 105 a: Tứ giác là hình vuông (hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau). Hình 105b: Tứ giác là hình thoi, không phải là hình vuông.  Hình 105c: Tứ giác là hình vuông (hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc hoặc hình thoi có hai đường chéo bằng nhau).  Hình 105d: Tứ giác là hình vuông (hình thoi có 1 góc Bài 81 SGK: vuông). GV treo bảng phụ hình 106. Bài 81 SGK: - Tứ giác AEDF là hình gì? Vì HS: Cả lớp quan sát hình vẽ. Tứ giác AEDF có: sao? HS: Suy nghĩ trả lời: tứ giác  = 450 + 450 = 900 - GV Gọi HS nhận xét và bổ AEDF là hình vuông và giải Ê = F̂ = 900 (gt) sung chỗ sai sót. thích.  AEDF là hình chữ nhật *) Hướng dẫn: bài 79 SGK 1 vài HS nhận xét. lại có: AD là phân giác của Â. trang 108. Nên AEDF là hình vuông (theo a) Đường chéo = 18 cm; dấu hiệu nhận biết) b) Cạnh hình vuông = 2 cm.. a) Ma trận đề: Cấp độ Chủ đề 1. Tứ giác lồi Số câu Số điểm Tỷ lệ % 2. Tứ giác Hình hoïc 8. KIỂM TRA 15’ Nhận biết. Thông hiểu. TNKQ TL TNKQ TL Áp dụng được định lý tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 180 1 1 0,5 0,5. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL. Tổng. 2 1,0 10%. Nắm và vận dụng được định nghĩa, tính Vận dụng được Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> chất, dấu hiệu nhận biết của các hình.. đặc biệt Số câu 6 Số điểm 3,0 Tỷ lệ % 3. Đối xứng Biết được hình có trục và đối trục đối xứng, tâm đối xứng. xứng tâm. Số câu 1 Số điểm 0,5 Tỷ lệ % Tổng số câu 8 Tổng số điểm 4 Tỷ lệ % 40%. 1 0,5. 1 3,0. định lý đường trung bình của tam giác. 1 2,0. 3 4,0 40%. 9 8,5 85%. 1 0,5 5% 12 10. 1 2.0 20%. b) Đề kiểm tra: I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Khoanh tròn chỉ một chư cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng:  = 110 thì:  = 80; C Câu 1: (0.5 đ) Tứ giác ABCD có A = 120; B    A. D = 50 B. D = 70 C. D = 80.  D. D = 150.  –D  = 90 thì: C         A. C = 150; D = 60 B. C = 140; D = 50 C. C = 130; D = 40 D. C = 120; D = 30 Câu 3: (0.5 đ) Hình thang có một cặp góc đối là 125; 65 thì cặp góc đối con lại là: A. 105; 45 B. 105; 65 C. 115; 55 D. 115; 65  Câu 4: (0.5 đ) Một hình thang ABCD có A = D = 90, AB = AD = 2cm, CD = 4cm. Hai góc còn lại là: A. 40; 140 B. 30; 150 C. 60; 120 D. 45; 135 Câu 5: (0.5 đ) Tứ giác có hai cạnh đối song song và hai đường cheo băng nhau là: A. Hình thang cân B. Hình chữ nhật C. Hình bình hành D. Hình vuông Câu 6: (0.5 đ) Cho ABC; H  BC. Vẽ HM//AC: HN//AB (sao cho MAB; NAC). Ta có AMHN là: A. Hình thang cân B. Hình bình hành C. Hình thoi D. Hình chữ nhật Câu 7: (0.5 đ) Tứ giác nào vưa có tâm đối xứng vưa có hai trục đối xứng là hai đường cheo. A. Hình thang cân B. Hình bình hành C. Hình thoi D. Hình chữ nhật Câu 8: (0.5 đ) Tứ giác có hai đường cheo băng nhau và vuông góc với nhau tại trung điểm của môi đường là: A. Hình thoi B. Hình bình hành C. Hình chữ nhật D. Hình cuông Câu 9: (0.5 đ) Cho ABC đều, hai đường cao BE, CF. Chu vi ABC bằng 36 thì chu vi của tứ giác BFEC là: A. 27 B. 30 C. 18 D. 24 Câu 10: (0.5 đ) Cho hình thoi ABCD. M, N, P, Q lân lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Tứ giác MNPQ là: A. Hình thang cân B. Hình thoi C. Hình chữ nhật D. Hình vuông Câu 2: (0.5 đ) Tứ giác ABCD có. A. = 70;.  B. = 100;. II. Phần tự luận: (5 điểm) Bài1: (5đ) Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD. CMR: MNPQ là hình vuông. c) Đáp án và biểu điểm: I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Đúng môi câu nhỏ được 0.5 điểm: Câu 1 2 3 Hình hoïc 8. 4. 5. 6. 7. 8 9 10 Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Đáp án. A. B. C. D. A. II. Phần tự luận: (5 điểm) Bài1: (5 đ) Vẽ hình đúng được 0,5 điểm. Ta có M là trung điểm của AB. Ta có N là trung điểm của BC. Do đó MN là đường trung bình của tam giác ABC. Suy ra MN//AC và MN = . Tương tự PQ//AC và PQ = Do đó MN//PQ và MN = PQ. Vậy MNPQ là hình bình hành. B. C. D. B. C. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ. 4. Hướng dẫn dặn dò cho tiết sau: (1’)  Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.  Bài tập về nhà: 79, 82, 84 tr 108, 109 SGK. Tiết sau Luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ............................................................. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 22/10/2012 Tiết 22 Bài dạy:. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Biết vận dụng các Nội dung về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán. - Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: Thuộc bài cũ, xem trước bài mới. Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: Lớp 8A1: ; 8A2: ; 8A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: - Nêu định nghĩa và tính chất của hình vuông. (SGK) - Giải bài tập 83 tr 109 SGK. (a/ sai; b/ đúng; c/ đúng; d/ sai; e/ đúng) 3. Bài mới: Để nắm một cách vững chắc hơn hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông cũng như thấy được sự liên quan giữa các hình trên, hôm nay ta tổ chức luyện tập để nắm được nội dung trên. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 12’ Hoạt động1: Bài tập 82 tr 108 SGK: GV treo bảng phụ hình vẽ HS: Đọc đề bài và quan sát hình 107 SGK. vẽ 105 ở bảng phụ. GV Yêu cầu HS nêu GT và HS: Nêu GT và KL. KL. ABCD là hình vuông. E  AB; F  BC; GT G  CD; H  AD. AE = BF = CG = DH. KL EFGH là hình vuông. GV Gọi 1 HS lên bảng 1HS lên bảng chứng minh. chứng minh. Gọi HS nhận xét bài làm của Một vài HS nhận xét bài làm bạn. của bạn. GV Chốt lại phương pháp:  Chứng minh EFGH là hình thoi có 1 góc vuông  EFGH là hình vuông. Nội dung Bài tập 82 tr 108 SGK E. A. B. 1 2. 3. 3. F. H D. G. C. Chứng minh Xét  AEH và  BFE có: ˆ.  AE = BF; A = B = 900(gt); AH = BE (Vì DH = AE; DA = AB) Nên: AEH = BFE (cgc) ˆ ˆ  HE = EF và H 3  E3. Ta có: ˆ ˆ Ê3+Ê1 = 900 (vì H 3  E1 = 900)  Ê2 = 900 (1) Chứng minh tương tự:  EF = FG; FG = GH  HE = EF = FG = GH Nên: EFGH là hình thoi (2) Từ (1) và (2)  EFGH là hình vuông.. 18’ Hoạt động2: Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Bài 84 tr 109 SGK: GV Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 84 tr 109 SGK. HS: Đọc to đề bài trước lớp. GV yêu cầu 1 HS lên bảng 1HS lên bảng vẽ hình. vẽ hình. GV Lưu ý tính thứ tự trong hình vẽ. GV gọi HS nêu GT  KL. HS: Nêu GT – KL. ABC; D  BC; GT DE // AB; DF // AC a) AEDF là hình gì? b) D ở vị trí nào trên BC KL thì AEDF là hình thoi. c) ABC vuông tại A thì AEDF là hình gì? GV gọi HS1 trình bày miệng câu a. GV Ghi bảng. Gọi HS2 trình bày miệng câu b. GV ghi bảng. - GV vẽ lại  ABC vuông tại A. Nếu  ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì? - Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông?. HS1 trình bày miệng câu a. HS2: Trình bày miệng câu b.. - Tứ giác AEDF là hình chữ nhật. - Nếu  ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình vuông. - GV treo bảng phụ ghi bài - HS đối chiếu với bài làm của giải sẵn. mình ở nhà và sửa sai.. 6’. Hoạt động3: Bài 79 tr 108 SGK: GV treo bảng phụ đề bài 79. HS: Đọc đề bài. GV Cho HS hoạt động HS: hoạt động theo nhóm. nhóm.  Nửa lớp làm câu a..  Nửa lớp làm câu b.. Bài 84 tr 109 SGK: Chứng minh: A a) F. E. B. C. D. Vì DE // AF (F  AB) FD // AE (E  AC) Nên AEDF là hình bình hành A b) E. F. B. C. D. Hình bình hành AEDF là hình thoi khi AD là tia phân giác góc A.  D là giao điểm của tia phân giác  với cạnh B A c) F E B. D. C. Khi  ABC vuông tại A thì AEDF là hình chữ nhật. Để AEDF là hình vuông thì AD là tia phân giác của góc vuông A.  D là giao điểm tia phân giác góc vuông A với cạnh BC. Bài 79 tr 108 SGK: a) 3 cm. Đường chéo hình vuông bằng 18 cm. b) 2. Sau 3 phút đại diện mỗi nhóm trả lời miệng kết quả và giải Cạnh hình vuông bằng thích. 2’. 2 dm.. Hoạt động4: Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại HS: Nhắc lại phương pháp bài phương pháp của bài 82 và 82 và bài 84. bài 84.. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 4. Hướng dẫn dặn dò cho tiết sau: (1’)  Xem lại các bài đã giải.  Ôn các câu hỏi ôn tập chương I tr 110 SGK.  Làm bài tập 85 tr 109 SGK, bài tập 87; 88; 89 tr 111 SGK.  Tiết sau ôn tập chương I. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................... Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: 28/10/2012 Tiết 23 Bài dạy:. ÔN TẬP CHƯƠNG I. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS cần hệ thống hóa các Nội dung về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) - Kỹ năng: Vận dụng các Nội dung trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình. - Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu. Bảng phụ ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. 2. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. Thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: Lớp 8A1: ; 8A2: ; 8A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình ôn tập) 3. Bài mới: G/v nêu vấn đề: (1’) Các loại tứ giác đã học ở chương1 có quan hệ với nhau như thế nào, tiết học hôm nay giúp chúng ta hệ thống lại các quan hệ đó. TG 14’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động1: Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời và giúp học sinh hoàn thành sơ đồ nhận biết các tứ giác.. 14’. Hoạt động2: GV yêu cầu HS nêu tính chất của các hình (theo thứ tự từng hình) HS Trả lời. xét lần lượt: a) Tính chất về góc. b) Tính chất về cạnh. b) Tính chất về đường chéo.. Hình hoïc 8. 2. Tính chất các hình: a) Tính chất về góc: HS trả lời GV lần lượt hoàn thành bảng.. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> c) Tính chất đối xứng. 14’. Hoạt động3: GV yêu cầu HS nêu dấu hiệu HS Trả lời. nhận biết của từng hình (theo thứ tự dấu hiệu về góc, dấu hiệu về cạnh, dấu hiệu về đường chéo). 3) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình: HS trả lời GV lần lượt hoàn thành bảng.. 4. Hướng dẫn dặn dò cho tiết sau: (1’) -Ôn tập lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình để tiết sau ôn tập tiếp. -Về nhà làm các bài tập 87,89,90 sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................... Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: 27/10/2012 Tiết 24 Bài dạy:. ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt). I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Giúp HS biết được các dạng toán và mối quan hệ của các hình. - Kỹ năng: Vận dụng các Nội dung trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình. - Thái độ: HS có ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic chặt chẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu. Bảng phụ ghi sẵn một số nội dung và đề bài tập. 2. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng, com pa, bảng nhóm. Thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) HS vắng: Lớp 8A1: ; 8A2: ; 8A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình ôn tập) 3. Bài mới: G/v nêu vấn đề: (1 phút) Tiết trước ta đã ôn tập lý thuyết, tiết này ta vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập. TG Hoạt động của GV 40’ Hoạt động1: Bài 87 tr 111 SGK GV treo bảng phụ đề bài 87 tr 111 SGK. - Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình nào? - Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình nào? - Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình nào? Bài 88 tr 111 SGK: GV treo bảng phụ đề bài 88 SGK. GV Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. GV gọi 1HS nêu GT  KL.. Hoạt động của HS. Nội dung Luyện tập: Bài 87 tr 111 SGK: HS: Đọc đề bài và quan sát a) Tập hợp các hình chữ nhật hình vẽ. là tập hợp con của tập hợp các HS: Nhìn hình vẽ trả lời. hình bình hành, hình thang. b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình HS: Nhìn hình vẽ trả lời. bình hành, hình thang. c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình HS: Nhìn hình vẽ trả lời. thoi là tập hợp các hình vuông. Bài 88 tr 111 SGK B. 1HS đọc to đề bài trước lớp. 1 HS lên bảng vẽ hình. HS: Nêu GT  KL Tứ giác ABCD AE = EB; FB = FC GT CG = GD; DH = HA. F. E. C. A H. G. Chứng minh: D Ta có: AE = EB (gt) BF = FC (gt)  EF là đường trung bình của AC, BD có điều kiện gì ABC  1 thì EFGH a) Hình chữ nhật. EF // AC; EF = 2 AC (1) KL b) Hình thoi. Ta có: AH = HD (gt) c) Hình vuông. CG = GD (gt)  GH là đường trung bình của - Tứ giác EFGH là hình gì? HS1: Trả lời và lên bảng  ADC  Chứng minh. chứng minh 1. Hình hoïc 8. GH // AC; GH = 2 AC (2) Từ (1) và (2) suy ra: Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> EF // GH và EF = GH Nên EFGH là hình bình hành a) B E. - Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật? (GV đưa hình vẽ minh họa) GV gọi 1HS lên bảng chứng minh. GV Cho HS nhận xét và sửa sai. - Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi?. HS: Quan sát hình vẽ và trả lời hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau thì EFGH là hình chữ nhật. HS cả lớp vẽ hình vào vở.. F. A. C. G. H D. Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật khi.  1HS lên bảng chứng minh. HEF = 900  EH  EF 1 vài HS nhận xét. Mà EH // BD, EF // AC  AC  BD HS: Quan sát hình vẽ và trả b) B lời hai đường chéo AC và F E BD bằng nhau thì EFGH là C hình thoi. A HS cả lớp vẽ hình vào vở.. GV Đưa hình vẽ minh họa. GV gọi 1HS lên bảng chứng minh. 1HS lên bảng chứng minh. GV Cho HS nhận xét và sửa 1 vài HS nhận xét. sai.. G. H D. Hình bình hành EFGH là hình thoi khi EH = EF . BD AC Mà: EH = 2 ; EF = 2 - Các đường chéo AC và BD HS: Quan sát hình vẽ và trả  BD = AC B cần điều kiện gì thì hình bình lời hai đường chéo AC và c) hành EFGH là hình vuông? BD bằng nhau và vuông góc F E thì EFGH là hình vuông. GV Đưa hình vẽ minh họa. HS cả lớp vẽ hình vào vở. C A GV gọi 1HS lên bảng chứng 1HS lên bảng chứng minh. minh. G H GV Cho HS nhận xét và sửa 1 vài HS nhận xét. D sai. Hình bình hành EFGH là hình vuông khi: EFGH là hình chữ nhật. EFGH là hình thoi.  Hướng dẫn bài tập 89 tr 111. a) Chứng minh AB là trung  AC  BD. AC = BD. Yêu cầu HS đọc đề, ghi GT- trực của EM. KL. A. E. B. 2’.  E đối xứng với M qua B. b) Chứng minh AEMC là hình bình hành có : AB  EM  AEBM là hình thoi.. M. C. Hoạt động2: Củng cố: GV gọi HS nhắc lại phương 1HS nhắc lại. pháp giải bài tập 88.. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 4. Hướng dẫn dặn dò cho tiết sau: (1’)  Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác, phép đối xứng qua trục và qua tâm.  Bài tập về nhà 90 tr111 SGK.  Bài 159; 161; 162 tr 76; 77 SBT.  Tiết sau kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................... Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: 02/11/2012 Tiết: 25 Bài dạy:. KIỂM TRA CHƯƠNG I. a) Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: H/s được kiểm tra các Nội dung về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). - Kỹ năng: Vận dụng các Nội dung trên để giải các bài tập về tính toán,chứng minh, nhận biết, tìm điều kiện của hình. Vẽ được các hình tứ giác đã học. - Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, tính tự giác, độc lập làm bài. b) Ma trận đề: Cấp độ Chủ đề 1. Tứ giác lồi Số câu Số điểm Tỷ lệ %. 2. Tứ giác đặc biệt. Nhận biết. Thông hiểu. TNKQ TL TNKQ TL Áp dụng được định lý tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 180 1 0,5. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL. 1 0,5 5%. Nắm và vận dụng được định nghĩa, tính Vận dụng được chất, dấu hiệu nhận biết của các hình. định lý đường trung bình của tam giác. 3 4 1 2 1,5 2,5 1,0 2,0. Số câu Số điểm Tỷ lệ % 3. Đối xứng Biết được hình có trục và đối trục đối xứng, tâm đối xứng. xứng tâm. Số câu 1 Số điểm 0,5 Tỷ lệ % Tổng số câu 4 Tổng số điểm 2 Tỷ lệ % 20%. Tổng. 10 7,0 70%. 2 2,0 6 4,0 40%. 3 2,5 25% 14 10. 4 4.0 40%. c) Đề kiểm tra: I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Khoanh tròn chỉ một chư cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng: Câu1: (0.5 đ) Các góc của một tứ giác có thể là:. D. Một góc vuông, ba góc nhọn. Câu2: (0.5 đ) Tứ giác nào vưa có tâm đối xứng, vưa có hai trục đối xứng là hai đường cheo? A. Hình thang cân. B. Hình bình hành. C. Hình chữ nhật. D. Hình thoi. Câu3: (0.5 đ) Hình vuông có đường chéo là 2 (cm) thì độ dài cạnh hình vuông là: A. Bốn góc nhọn.. B. Bốn góc tù.. C. Bốn góc vuông.. 2 D. 2 2 cm C. 2 cm. Câu 4: (0.5 đ) Độ dài hai đường chéo hình thoi là 12cm và 16cm. Vậy độ dài cạnh hình thoi là:. A. 2 cm.. B. 1 cm.. A. 6 cm. B. 8 cm. Câu 5: (1.0 đ) Cho hình vẽ bên: Biết MN//AB//CD và BN = 3cm a) Độ dài đoạn NC băng: A. 3 cm. B. 15 cm. C. 6 cm. D. 21 cm. Hình hoïc 8. C. 10 cm.. D. 14 cm. A 12 cm M. D. B 3 cm N. 30 cm. Trần Thị Tiến Nam. C.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> b) Độ dài đoạn MN băng: A. 6 cm. B. 9 cm. C. 15 cm. Câu 6: (2.0 đ) Điền dấu X vào ô thích hợp: Câu Nội dung a Tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi. b Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. c Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là chữ nhật. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung d điểm mỗi đường và bằng nhau là hình thoi.. D. 21 cm. Đúng. Sai. II. Phần tự luận: (5 điểm) Bài1: (4.0 đ) Cho hình thang ABCD (AB//CD). Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. a) Chứng minh rằng: EFGH là hình bình hành. b) Khi ABCD là hình thang cân thì tứ giác EFGH là hình gì? c) Hình thang cân ABCD có thêm điều kiện gì thì EFGH là hình vuông? Bài2: (1.0 đ) Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ BH  AC (H  AC) . Gọi M và K lần lượt là trung điểm của AH và CD. Chứng minh BM  MK. c) Đáp án và biểu điểm: I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Đúng mỗi câu nhỏ được 0.5 điểm: Câu 1 2 3 Đáp án C D B II. Phần tự luận: (5 điểm) Bài 1. 4 C. 5a A. Nội dung Hình vẽ đúng. a) 1 Chứng minh được: EH = 2 BD; EH // BD. 1 Chứng minh được: FG = 2 BD; FG // BD. Suy ra EH = FG; EH // FG. Vậy: EFGH là hình bình hành. b) 1 Câu a: HE = FG = 2 DB. 1 Tương tự: EF = HG = 2 AC Mà: DB = AC (Vì ABCD là hình thang cân). Nên: HE = FG = EF = HG. Vậy: EFGH là hình thoi. c) Ta có EFGH là hình vuông  EF  EH  AC  BD Vậy hình thang cân ABCD có hai đường chéo vuông góc thì EFGH là hình vuông.. 2. Hình hoïc 8. 5b D. 6a Đúng. 6b Sai. 6c Đúng. Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. Gọi N là trung điểm của BH. E là giao điểm của MN và BC. Ta có MN là đường trung bình của ABH. Trần Thị Tiến Nam. 6d Sai.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Suy ra MN // AB, MN = Mặt khác CK // AB, CK = Suy ra CKMN là hình bình hành.  CN // MK. (1) Mặt khác MN  BC  N là trực tâm của BMC  CN  BM (2) Từ (1) và (2) ta có BM  MK. 0.25 0.25 0.25 0.25. d) Kết quả: LỚP 8A1 8A2 8A3. SS 0 – dưới2 40 39 37. 2 – dưới 3,5. 3,5 – dưới 5. 5 – dưới 6,5. 6,5 – dưới 8. 8 – 10. e) Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………. Hình hoïc 8. Trần Thị Tiến Nam.

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×