Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn khoa học xã hội cho giáo viên các trường trung học cơ sở huyện phú lương, tỉnh thái nguyên theo chương trình giáo dục phổ thông mới​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.35 KB, 135 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ THỊ HẢO

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - NĂM 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ THỊ HẢO

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC
XÃ HỘI CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN THEO CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Ngọc



THÁI NGUYÊN - NĂM 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong Luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kì
cơng trình nghiên cứu nào của tác giả khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm
2020
Tác giả luận văn
Vũ Thị Hảo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị
Ngọc - người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến cán bộ, giảng viên Trường Đại học Sư
phạm Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q
trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin tri ân sự động viên, khích lệ và ủng hộ của gia đình, người thân,
bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Thái Ngun, tháng 6 năm
2020
Tác giả luận văn
Vũ Thị Hảo


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................ii
MỤC LỤC..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................iv
DANH MỤC BẢNG............................................................................................v
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................... 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học......................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài......................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn.......................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI CHO GIÁO VIÊN CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG 2018...................................................................................7
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................ 7
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới.....................................................7
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam......................................................8
1.2. Một số khái niệm cơ bản.............................................................................11
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục.....................................................................11
1.2.2. Năng lực và năng lực dạy học của giáo viên............................................12
1.2.3. Bồi dưỡng và bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên........................13

1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trường
Trung học cơ sở..................................................................................................15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN


1.3. Chương trình giáo dục phổ thơng mới và các môn khoa học xã hội ở
trường Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018................15
1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thông 2018....................................................15
1.3.2. Các môn khoa học xã hội ở trường Trung học cơ sở theo chương
trình giáo dục phổ thông 2018........................................................................... 17
1.3.3. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học môn khoa học xã hội ở
trường Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thơng mới..................18
1.4. Những vấn đề cơ bản về bồi dưỡng năng lực dạy học các môn khoa
học xã hội cho giáo viên THCS theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018...22
1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học các môn khoa học xã hội cho
giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018............23
1.4.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học các môn khoa học xã hội cho
giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018............24
1.4.3. Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học các môn khoa học xã hội cho
giáo viên Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông 2018............26
1.5. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn khoa học xã hội
cho giáo viên các trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thông 2018...27
1.5.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học môn khoa học xã hội cho
giáo viên các trường Trung học cơ sở................................................................27
1.5.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn khoa học xã hội cho giáo
viên các trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.................29
1.5.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy học môn khoa học xã hội cho giáo
viên các trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.................31
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn khoa
học xã hội cho giáo viên các trường Trung học cơ sở theo chương trình

giáo dục phổ thơng 2018....................................................................................32
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
môn khoa học xã hội cho giáo viên trường Trung học cơ sở theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018........................................................................... 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


1.6.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 34
1.6.2. Các yếu tố khách quan............................................................................. 35
Kết luận chương 1.............................................................................................. 38
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI CHO GIÁO VIÊN CÁC
TRƯỜNG THCS HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUN
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018.......................39
2.1. Vài nét về giáo dục trung học cơ sở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên 39
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng.................................................................40
2.2.1. Mục đích khảo sát.................................................................................... 40
2.2.2. Khách thể khảo sát................................................................................... 41
2.2.3. Nội dung khảo sát.....................................................................................41
2.2.4. Cách thức khảo sát và xử lý số liệu..........................................................41
2.3. Thực trạng năng lực dạy học các môn Khoa học xã hội của giáo viên
các trường THCS huyện Phú Lương..................................................................43
2.4. Thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học các môn Khoa học xã hội của
giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương..................................................46
2.4.1. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học các môn Khoa học
xã hội của giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương.................................46
2.4.2. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học các môn Khoa học
xã hội của giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương.................................49
2.5. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn khoa học xã hội
cho giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương........................................... 50

2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học môn khoa học
xã hội cho giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương................................ 50
2.5.2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn khoa học xã hội
cho giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương........................................... 53
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy học môn khoa học xã hội
cho giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương........................................... 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


2.5.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực
dạy học môn khoa học xã hội cho GV các trường THCS huyện Phú Lương....56
2.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học
xã hội cho giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. .58
2.6.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 58
2.6.2. Các yếu tố khách quan............................................................................. 60
2.7. Đánh giá chung về thực trạng..................................................................... 62
2.7.1. Ưu điểm....................................................................................................62
2.7.2. Hạn chế.....................................................................................................63
Tiểu kết chương 2...............................................................................................66
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY
HỌC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUN
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018.......................67
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp...............................................................67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu...........................................................67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn...........................................................67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ............................................................68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính tính khả thi...................................................... 68
3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã
hội cho giáo viên các trường Trung học cơ sở huyện Phú Lương, tỉnh Thái

Nguyên theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.........................................68
3.2.1. Kế hoạch hóa việc bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã hội
cho giáo viên theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018................................68
3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn
Khoa học xã hội cho giáo viên theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.....73
3.2.3. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn tổ Khoa học xã hội phục vụ bồi
dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã hội cho giáo viên theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018........................................................................... 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN


3.2.4. Tăng cường giám sát, đánh giá quá trình bồi dưỡng và kết quả bồi
dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã hội cho giáo viên các trường
THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên......................................................79
3.2.5. Huy động các nguồn lực phục vụ bồi dưỡng năng lực dạy học môn
Khoa học xã hội cho giáo viên các trường Trung học cơ sở huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.............84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp..................................................................87
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. .88
3.4.1. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất.....89
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất.......91
3.4.3. Đánh giá tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất....................................................................................................... 93
Tiểu kết chương 3...............................................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................................96
1. Kết luận.......................................................................................................... 96
2. Khuyến nghị...................................................................................................97
2.1. Đối với Ủy ban nhân dân huyện Phú Lương...............................................97
2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Lương..............................98
2.3. Đối với cán bộ quản lý các trường THCS huyện Phú Lương..................... 98

2.5. Đối với giáo viên dạy môn Khoa học xã hội ở các trường THCS huyện
Phú Lương..........................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 100
PHẦN PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


Viết tắt
CBQL
CTGDPTM
GD&ĐT
KHXH
KT, ĐG
THCS

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Năng lực dạy học các môn Khoa học xã hội của giáo viên các
trường THCS huyện Phú Lương

44

Bảng 2.2: Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã hội cho
giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương

47


Bảng 2.3: Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học các môn Khoa học xã hội
cho giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương 49
Bảng 2.4. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học môn
KHXH cho giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương

51

Bảng 2.5. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn KHXH cho
giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương

53

Bảng 2.6. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy học môn KHXH cho
giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương

55

Bảng 2.7. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng
lực dạy học môn KHXH cho giáo viên các trường THCS huyện
Phú Lương 57
Bảng 2.8. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến
công tác tổ chức bồi dưỡng

59

Bảng 2.9. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan đến
công tác tổ chức bồi dưỡng

61


Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý bồi dưỡng
năng lực dạy học môn KHXH cho GV các trường THCS huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên theo chương trình GDPT 2018

89

Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi dưỡng
năng lực dạy học môn Khoa học xã hội cho giáo viên các trường
THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên theo chương trình
giáo dục phổ thông 2018 91

v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định “Đổi mới
căn bản nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá,
dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục,
phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” và
“Giáo dục và Đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng vào xây dựng đất nước, xây dựng nền
văn hoá và con người Việt Nam”. Tư tưởng chỉ đạo về đổi mới này là sợi chỉ đỏ
xuyên suốt cả quá trình đổi mới giáo dục tạo ra sự thay đổi sâu rộng và toàn
diện đối với quá trình giáo dục trong nhà trường.
Để nâng cao chất lượng giáo dục, Việt Nam đã thực hiện đồng bộ nhiều
giải pháp trong đó có đổi mới nội dung, chương trình giáo dục và nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên. Cuối năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cơng bố
Chương trình giáo dục phổ thơng mới với cách tiếp cận mới trong giáo dục, đào
tạo. Theo cách tiếp cận mới, giáo dục không phải để truyền thụ kiến thức mà

nhằm giúp học sinh hồn thành cơng việc, giải quyết các vấn đề trong học tập
và đời sống nhờ vận dụng hiệu quả, sáng tạo kiến thức đã học. Quan điểm này
được thể hiện nhất quán ở nội dung, phương pháp và đánh giá kết quả giáo dục.
Chương trình chương trình giáo dục phổ thơng mới đã đáp ứng nhiệm vụ nêu
tại Nghị quyết số 29-NQ/TW là "Xây dựng và chuẩn hóa nội dung giáo dục
phổ thơng theo hướng hiện đại, tinh gọn, bảo đảm chất lượng, tích hợp cao ở
các lớp học dưới và phân hóa dần ở các lớp học trên; giảm số môn học bắt
buộc; tăng môn học, chủ đề và hoạt động giáo dục tự chọn". Thực hiện mục
tiêu "Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực
hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn", đối với mỗi môn học, việc lựa chọn,
sắp xếp nội dung giáo dục bảo đảm sự tinh giản, gắn với thực tiễn, tạo thuận lợi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


cho việc thực thi các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát triển
phẩm chất, năng lực học sinh. Để chuẩn bị cho quá trình triển khai chương
trình giáo dục phổ thơng mới vào thực tiễn vấn đề đặt ra với ngành giáo dục nói
chung và các nhà trường nói riêng là phải tăng cường tổ chức bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên, đáp ứng những địi hỏi của chương trình giáo dục
phổ thơng mới.
Trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018, có 02 nhóm mơn học được
tích hợp đó là mơn Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên. Trên cơ sở của dạy
học theo các môn học cũ trường đây, nội dung được tinh gọn đảm bảo tính
chuẩn hóa và hiện đại. Vấn đề thực tế đặt ra là khi bước vào thực hiện chương
trình giáo dục phổ thơng mới thì năng lực dạy học các mơn học theo hướng tích
hợp của giáo viên cần thay đổi như thế nào để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ
mới. Điều này cần được nghiên cứu và đưa vào trong chương trình bồi dưỡng
năng lực dạy học cho phù hợp nhằm giúp giáo viên thiết kế và tổ chức có hiệu
quả các bài học theo hướng tích hợp.

Phú Lương là huyện miền núi, nằm ở phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên.
Với tổng diện tích tự nhiên hơn 35.000 ha, gồm 13 xã và 2 thị trấn, Phú Lương
có những lợi thế, tiềm năng về phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có phát triển
giáo dục. Bên cạnh những thuận lợi, giáo dục đào tạo huyện Phú Lương vẫn
còn nhiều bất cập cần giải quyết trong đó nổi cộm là vấn đề năng lực của đội
ngũ. Khi triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới, muốn dạy học đạt
hiệu quả, người giáo viên phải có các kĩ năng tổ chức hoạt động dạy học một
cách thành thạo. Kỹ năng này một mặt được đào tạo trong các nhà trường sư
phạm, một mặt được tích luỹ qua q trình giảng dạy và tham gia các lớp bồi
dưỡng. Việc tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên, vì thế có ý
nghĩa thực sự quan trọng và cấp thiết đối với việc nâng cao chất lượng và đổi
mới giáo dục đào tạo một cách tồn diện hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


Từ những lí do trên gắn với lĩnh vực chuyên môn của bản thân, tôi lựa
chọn nghiên cứu vấn đề "Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học
xã hội cho giáo viên các trường Trung học cơ sở (THCS) huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên theo Chương trình giáo dục phổ thông mới", nhằm đề xuất
các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã hội cho
giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương một cách hiệu quả, góp phần vào
q trình đổi mới giáo dục phổ thơng trên cả nước.
2.

Mục đích nghiên cứu
Từ việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học

môn Khoa học xã hội cho giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên trong thời gian qua, đề tài đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã hội cho giáo viên các

trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Ngun theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới, đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn
Khoa học xã hội cho giáo viên các trường THCS theo Chương trình giáo dục
phổ thơng mới.
3.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
môn Khoa học xã hội cho giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên.
3.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý bồi dưỡng
năng lực dạy học môn Khoa học xã hội cho giáo viên các trường THCS huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Ngun theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã hội cho giáo
viên các trường THCS.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã hội cho
giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới.
5. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, các trường THCS huyện Phú Lương đã quan tâm
tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã hội cho giáo viên. Tuy
nhiên, chất lượng tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chưa cao, chưa hiệu quả.
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa

học xã hội cho giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên một cách đồng bộ, khoa học và khả thi thì chất lượng hoạt động bồi
dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã hội cho giáo viên các trường THCS
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên sẽ được nâng lên, góp phần cải thiện năng
lực dạy học mơn Khoa học xã hội cho đội ngũ giáo viên THCS trong huyện.
6.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài

6.1.

Giới hạn về khách thể khảo sát
Khách thể khảo sát gồm 112 cán bộ quản lý và giáo viên các trường

trung học cơ sở trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. (trong đó:
32 cán bộ quản lý của 16 trường THCS, 80 giáo viên tổ KHXH)
6.2. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất
lượng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã hội (môn Lịch sử
và môn Địa lý) cho giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thơng mới (cịn gọi là
chương trình giáo dục phổ thơng 2018).
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Luận văn tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu, các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN


cơng trình nghiên cứu có liên quan đến các vấn đề bồi dưỡng giáo viên, quản lí
bồi dưỡng giáo viên, giáo viên dạy học các môn khoa học xã hội để xây dựng

cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Chúng tôi sử dụng phương pháp
này nhằm trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên các trường THCS
thông qua phiếu điều tra. Các nội dung cần trưng cầu ý kiến là các vấn đề có
liên quan đến thực trạng cần nghiên cứu.
Phương pháp chuyên gia: Trưng cầu ý kiến chuyên gia về các nội dung
nhằm đánh giá thực trạng nghiên cứu, đánh giá về tính khả thi và ý nghĩa của
các biện pháp được đề xuất.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một số đối tượng là các cán bộ quản
lý, giáo viên giảng dạy, học sinh về thực trạng chất lượng dạy học môn Khoa
học xã hội ở các trường THCS và quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn
Khoa học xã hội cho giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu giáo án của
giáo viên để đánh giá năng lực soạn giáo án của giáo viên dạy môn Khoa học
xã hội ở các trường THCS.
Phương pháp Toán thống kê: Thu thập và xử lý số liệu từ thực trạng
quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã hội cho giáo viên các
trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên, từ đó làm căn cứ để để xuất
các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã hội cho
giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục Tài liệu tham khảo và Phụ lục,
nội dung luận văn được bố cục thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN


Khoa học xã hội cho giáo viên các trường Trung học cơ sở theo chương trình

giáo dục phổ thơng 2018
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa
học xã hội cho giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên theo chương trình phổ thông 2018.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học
xã hội cho giáo viên các trường THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
1.1. Tổng quan của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới
Bồi dưỡng giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Liên
minh Châu Âu cho rằng: Phát triển chuyên môn cho đội ngũ giáo viên là vấn đề
trọng tâm để nâng cao chất lượng giáo dục của các trường học. Chất lượng giáo
dục chỉ có thể được đảm bảo bằng việc bồi dưỡng giáo viên một cách liên tục,
cũng như chất lượng rèn tay nghề cho giáo viên và các nhân viên phục vụ hoạt
động giáo dục trong nhà trường. Cùng quan điểm đó, UNESCO nhấn mạnh:
Trong nền giáo hiện đại, vai trị, vị trí chức năng của người giáo viên đã thay
đổi với những yêu cầu cao hơn. Những thay đổi đòi hỏi phải nâng cao chất
lượng đào tạo giáo viên, đặc biệt phải coi trọng hơn việc bồi dưỡng thường
xuyên với nhiều hình thức đa dạng, trang bị hệ thống các tri thức, kỹ năng cần
thiết cho hoạt động nghề nghiệp của giáo viên [Dẫn theo 13].
Chang, Downes, Gabršček và Roeders chỉ rõ: Giáo viên cần được bồi
dưỡng để nâng cao thành tích học tập của học sinh, phát triển các năng lực của

học sinh như: Kĩ năng giải quyết vấn đề, tư duy phê phán, năng lực khám phá
sáng tạo, khả năng độc lập và học tập hợp tác. Giáo viên được đào tạo và bồi
dưỡng để xác định rõ ràng các mục tiêu dạy học, hướng dẫn học sinh sử dụng
các nguồn tư liệu dạy học khác nhau, hỗ trợ học sinh khám phá bài học tùy
thuộc vào đặc điểm học tập cá nhân của từng học sinh [Dẫn theo 13].
Với những nhận thức như vậy về tầm quan trọng của hoạt động bồi
dưỡng giáo viên, trên thế giới, hầu hết các quốc gia đều tạo điều kiện thuận lợi
để giáo viên có cơ hội học tập thường xuyên, kịp thời bổ sung kiến thức và đổi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN


mới phương pháp dạy học.
Tại Philippin, công tác bồi dưỡng giáo viên được tổ chức bồi dưỡng
trong thời gian học sinh nghỉ hè. Việc bồi dưỡng được chia thành 4 giai đoạn:
Hè thứ nhất bồi dưỡng các nội dung môn học, nguyên tắc dạy học, tâm lý học
và đánh giá trong giáo dục; Hè thứ hai bồi dưỡng các môn về quan hệ con
người, triết học giáo dục, nội dung và phương pháp giáo dục; Hè thứ ba bồi
dưỡng về nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu trong giáo dục; và hè thứ tư bồi
dưỡng kiến thức nâng cao, kỹ năng nhận xét, kỹ năng lập kế hoạch giảng dạy,
viết tài liệu giảng dạy [Dẫn theo 24].
Tại Nhật Bản, việc bồi dưỡng giáo viên là nhiệm vụ bắt buộc đối với
người lao động sư phạm. Tùy theo thực tế của từng đơn vị và cá nhân, các cấp
quản lý giáo dục đề ra phương thức bồi dưỡng khác nhau. Hằng năm, mỗi
trường cử từ 3 đến 5 giáo viên đi đào tạo lại theo chuyên môn mới, việc đào tạo
tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học.
Tại Triều Tiên, tất cả ĐNGV đều phải tham gia học tập đầy đủ các nội
dung chương trình về nâng cao trình độ và nghiệp vụ chun mơn theo quy
định. Trong đó, có hai chương trình lớn: “Chương trình bồi dưỡng GV mới” để
bồi dưỡng giáo viên trong nước và “Chương trình trao đổi” để đưa giáo viên đi
tập huấn tại nước ngoài [Dẫn theo 24].

1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam
Các nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực giáo viên
Trong cuốn “Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI”, tác
giả Trần Khánh Đức đã khái quát: Năng lực của người giáo viên là sự thể hiện khả
năng “chuyên gia” qua kiến thức của họ về các môn học, các lĩnh vực. Năng lực
cũng bao gồm cách mà người giáo viên giảng dạy trong lớp học thực sự mang đến
giá trị hữu ích cho học sinh… Người giáo viên trong nền giáo dục hiện đại không
chỉ là người cung cấp những thông tin được soạn thảo trên những điều có sẵn,
người thừa hành mà phải là người đề xướng, thiết kế nội dung và phương pháp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


dạy học làm thay đổi những thị hiếu, hứng thú người học, là người giúp cho
học sinh biết cách học, cách tự rèn luyện. Vì vậy, nội dung bồi dưỡng giáo viên
cần tập trung vào những vấn đề như bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, kiến
thức liên quan và các tiến bộ khoa học khác trong lĩnh vực chuyên ngành; bồi
dưỡng kiến thức sư phạm và kỹ năng thực hành giảng dạy [11].
Các tác giả Vũ Quốc Chung, Nguyễn Văn Cường trong nghiên cứu “Cải
cách đào tạo và bồi dưỡng giáo viên theo định hướng chuẩn năng lực nghề
nghiệp” đã trình bày mơ hình năng lực nghề nghiệp của giáo viên trong thế kỷ
XXI bao gồm: Năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực đánh giá, năng
lực đổi mới và phát triển. Các tác giả cho rằng cần bồi dưỡng giáo viên theo hai
mơ hình cơ bản là chương trình bồi dưỡng theo khả năng cung cấp của cơ quan
bồi dưỡng và chương trình bồi dưỡng định hướng nhu cầu người học [11].
Đề cập vấn đề bồi dưỡng giáo viên dưới góc độ quản lý giáo dục, các tác
giả Hà Thế Truyền, Đặng Thị Thanh Huyền cho rằng một trong những năng lực
lãnh đạo trường học của hiệu trưởng đáp ứng yêu cầu đổi mới là: Đẩy mạnh bồi
dưỡng, phát triển chuyên môn cho đội ngũ giáo viên. Hiệu trưởng có kế hoạch
tổ chức bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên; khuyến khích giáo viên tích cực
học hỏi, thường xuyên dự giờ, trao đổi chia sẻ kinh nghiệm chun mơn, thiết

lập quy trình, cơng cụ giám sát, đánh giá khen thưởng hợp lý nhằm thúc đẩy
giáo viên nâng cao chuyên môn [22].


thể loại luận văn, luận án, vấn đề bồi dưỡng năng lực giáo viên đã

được đề cập ở nhiều khía cạnh khác nhau. Luận án Quản lý bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên trung học cơ sở Thành phố Hà Nội của Nguyễn Thị
Tuyết nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng về giáo viên, bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viện và quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên trung học cơ sở thành phố Hà Nội. Từ đó, đề xuất các biện pháp quản
lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở thành phố Hà Nội
nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Luận án “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


học cho giáo viên trường trung học phổ thông theo chuẩn nghề nghiệp” của
Trần Thị Hải Yến trình bày cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên trường trung học phổ thông theo chuẩn nghề nghiệp, phân
tích thực trạng và biện pháp quản lý [24], [26].
Các nghiên cứu về chương trình giáo dục phổ thơng mới
Tháng 12/2018, Bộ GD&ĐT cơng bố Chương trình giáo dục phổ thơng
mới. Từ đó đến nay, chưa có nhiều tài liệu nghiên cứu về chương trình giáo dục
phổ thông mới.
Tác giả Trần Thị Yên với nghiên cứu "Giải pháp nâng cao năng lực
Tiếng Việt cho học sinh tiểu học dân tộc thiểu số theo yêu cầu của chương trình
giáo dục phổ thơng mới" đã tiếp cận chương trình giáo dục phổ thơng mới ở
góc độ nghiên cứu một trong những điều kiện triển khai chương trình. Trên cơ
sở lý luận và thực tiễn về các giải pháp nâng cao năng lực Tiếng Việt cho học
sinh người dân tộc thiểu số, đề tài của Trần Thị Yên đã đánh giá thực trạng

năng lực Tiếng Việt của học sinh dân tộc thiểu số hiện nay; đánh giá thực trạng
các giải pháp nâng cao năng lực Tiếng Việt cho học sinh tiểu học dân tộc thiểu
số đang được triển khai và đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực Tiếng
Việt cho học sinh tiểu học dân tộc thiểu số theo u cầu của Chương trình giáo
dục phổ thơng mới [25].
Trong nghiên cứu “Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên đáp
ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới”, các tác giả Nguyễn Như
An - Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh khẳng định: Đổi mới công tác đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên phổ thông phải gắn chặt với đổi mới giáo dục phổ thông. Đây
là điều kiện tiên quyết bảo đảm sự thành cơng của q trình đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục. Trước yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thơng 2018,
cần có những giải pháp đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trên tất
cả các phương diện: Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng; về nội dung đào tạo, bồi
dưỡng; về phương thức đào tạo, bồi dưỡng; về đánh giá kết quả, chế độ chính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


sách trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên [1].
Chương trình giáo dục phổ thơng mới cịn được đề cập đến trong một số
cơng bố báo chí như: “Định hướng xây dựng chương trình xóa mù chữ dựa trên
chương trình giáo dục phổ thông mới” của Nguyễn Minh Tuấn; “Một số biện
pháp phát triển từ vựng hình học qua dạy học mơn Tốn tiểu học theo Chương
trình giáo dục phổ thơng mới” của Lê Thị Cẩm Nhung; … [23], [15].
Như vậy, trong thời gian qua đã có một số nghiên cứu về những vấn đề
liên quan đến chương trình giáo dục phổ thông 2018 và bồi dưỡng năng lực
giáo viên trường phổ thông với nhiều hướng khác nhau. Các nghiên cứu đã góp
phần tích cực nhằm đổi mới cơng tác bồi dưỡng giáo viên. Tuy nhiên, việc tổng
quan các cơng trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước cho thấy vấn đề "Quản
lý bồi dưỡng năng lực dạy học môn Khoa học xã hội cho giáo viên các trường
THCS huyện Phú Lương, tỉnh Thái Ngun theo chương trình giáo dục phổ

thơng 2018" chưa được nghiên cứu. Những cơng trình có liên quan của các tác
giả đi trước là tài liệu tham khảo quý báu để tác giả thực hiện đề tài này.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
* Quản lý
Có nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau về quản lý.
H.

Koontz cho rằng: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo

những phối hợp nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của tổ
chức. Như vậy, với Koontz, quản lý là một hoạt động phối hợp các cá nhân, các
lực lượng để thực hiện mục tiêu đề ra của tổ chức.
Theo Annapu FF, quản lý là một hệ thống xã hội, là một khoa học, là một
nghệ thuật tác động vào một hệ thống xã hội, chủ yếu là quản lý con người
nhằm đạt được những mục tiêu xác định. Hệ thống đó vừa tĩnh vừa ổn định,
bao gồm nhiều thành phần có tác động qua lại với nhau [dẫn theo 13].
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


quản lý là hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức [8].
Với mỗi cách nhìn nhận khác nhau, các tác giả có những khái niệm khác
nhau về quản lý nhưng đều diễn đạt một nội dung cơ bản: Quản lí là hoạt động
nhằm đề ra các mục tiêu quản lí và thực hiện nó theo một q trình nhất định.
Đó là hoạt động trong đó nhà quản lí sử dụng các vai trị, chức năng và phương
pháp quản lí một cách khéo léo vào việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và
KTĐG; việc phân công và phối hợp các lực lượng làm cho các cá nhân hợp tác

cùng nhau để thực hiện và đạt được mục tiêu mà tổ chức đã đề ra.
* Quản lý giáo dục
Với cấp độ vĩ mô, quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý vào hệ thống giáo dục quốc dân nhằm huy động
và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho mục tiêu phát triển
giáo dục.
Với cấp độ vi mô, quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý vào hệ thống tổ chức giáo dục của nhà
trường nhằm điều khiển các thành tố trong hệ thống phối hợp hoạt động theo
đúng chức năng, đúng kế hoạch, đảm bảo cho quá trình giáo dục đạt được mục
đích, mục tiêu đã xác định với hiệu quả cao nhất [8].
Như thế, quản lý giáo dục là một thuộc tính tất yếu của mọi hoạt động
giáo dục có mục đích.
1.2.2. Năng lực và năng lực dạy học của giáo viên
*

Năng lực

Theo tác giả Vũ Dũng, năng lực là tập hợp các tính chất hay phẩm chất
của tâm lý cá nhân, đóng vai trị là điều kiện bên trong, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định. Năng lực gắn liền với
những đặc điểm riêng và khả năng của mỗi người. Điều kiện bên trong gồm tri
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN


thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, động cơ và ý chí [10].
Theo tác giả Phạm Thị Minh Hạnh, năng lực là tập hợp các tính chất hay
phẩm chất cá nhân, đóng vai trị là điều kiện bên trong, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định. Người có năng lực là
người đạt hiệu suất và chất lượng hoạt động cao trong các hoàn cảnh khách

quan và chủ quan như nhau [12].
OECD phân loại năng lực theo cấu trúc 2 loại gồm năng lực chung và
năng lực chuyên biệt. Trong đó, năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu
con người có thể sống và làm việc bình thường trong xã hội. Năng lực chuyên
biệt là năng lực trong một lĩnh vực cụ thể nào đó có tính chun mơn, năng
khiếu [dẫn theo 13].
Như thế, có thể coi năng lực là tổng thể những phẩm chất tâm lí, sinh lí,
tri thức, kỹ năng, thái độ và kinh nghiệm của một cá nhân có khả năng hồn
thành một hoạt động với chất lượng cao.
*

Năng lực dạy học

Năng lực dạy học là tổng thể những phẩm chất tâm lí, sinh lí, tri thức, kỹ
năng, thái độ và kinh nghiệm của một giáo viên có khả năng hoàn thành hoạt
động dạy học với chất lượng cao.
Năng lực dạy học là một bộ phận của năng lực sư phạm và được biểu
hiện cụ thể qua 4 năng lực thành phần là: Năng lực thiết kế dạy học; năng lực
tiến hành dạy học, năng lực kiểm tra, đánh giá và năng lực quản lý dạy học.
Qua phân tích hoạt động nghề nghiệp và phân tích cơng việc của giáo viên cho
thấy, trong mỗi nhóm năng lực trên lại có những năng lực thành phần khác.
1.2.3. Bồi dưỡng và bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
* Bồi dưỡng
Theo Hồng Phê, "Bồi dưỡng" được hiểu là ni dưỡng thêm: Tăng thêm
năng lực và phẩm chất: như đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, bồi dưỡng kỹ năng,
bồi dưỡng đạo đức....[16].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN


Nếu "đào tạo" là một q trình dài, khép kín nhằm trang bị và xây dựng

cho khách thể các tố chất mà trước đó khách thể khơng có, thì bồi dưỡng chỉ là
một giai đoạn ngắn, bổ trợ, nhằm làm tốt thêm và nâng cao hơn các tố chất vốn
đã có sẵn của khách thể.
Nghị định 18/2010/NĐ-CP ngày 5/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng cơng chức đã đưa ra cách hiểu: Đào tạo là quá trình truyền thụ, tiếp nhận có
hệ thống những tri thức, kỹ năng theo quy định của từng cấp học, bậc học; bồi
dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc.

Như vậy, "bồi dưỡng" là quá trình truyền đạt thêm một lượng kiến thức
nhất định cho một đối tượng học tập cụ thể, trong đó khơng nhất thiết phải làm
rõ về quá trình và hệ phương pháp truyền đạt thêm, cũng không nhất thiết phải
thay đổi cơ bản chất lượng năng lực và kiến thức của người được bồi dưỡng,
mà chỉ cần cung cấp thêm năng lực và kiến thức cho người được bồi dưỡng.
* Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
Bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên là hoạt động nhằm bổ sung,
cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trong các cơ sở
giáo dục khi mà những kiến thức, kỹ năng được đào tạo trước đây tại nhà
trường Sư phạm đã lạc hậu hoặc khơng cịn phù hợp để thực hiện có hiệu quả
hoạt động dạy học đang đảm nhiệm, đáp ứng nhiệm vụ giáo dục trước những
yêu cầu đổi mới thường xuyên được đặt ra [16].
Xét về phương diện giáo dục học, bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên cũng là một quá trình dạy học. Hiểu theo cách tiếp cận hệ thống, quá trình
bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên gồm 6 thành tố cơ bản: Mục tiêu, nội
dung, phương pháp, hình thức, nguồn lực thực hiện và đánh giá kết quả bồi
dưỡng. Mỗi thành tố là một mắt xích quan trọng trong quá trình bồi dưỡng, liên
quan chặt chẽ với nhau, tác động lên nhau, hỗ trợ nhau trong sự vận hành
chung của hệ thống.
Đối với quá trình bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên, nếu như các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN



×