Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuyeån taäp 441 caâu hoûi LUYỆN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG & HỌC SINH GIỎI CẤP THPT. M«n LÞch sö . PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN – HIỆN ĐẠI NỘI DUNG BÀI HỌC. NỘI DUNG TRỌNG TÂM. CÂU HỎI & BÀI TẬP. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1918) 1. CÁCH MẠNG HÀ LAN GIỮA THẾ KỈ XVI. 2. CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ANH GIỮA THẾ KỈ XVII. Vào giữa thế kỉ XVI, cuộc đấu tranh cuả nhân dân Nêđéclan chống lại ách thống trị cuả Vương quốc Tây Ban Nha đã trở thành một cuộc cách mạng tư sản đầu tiên, mở đầu một thời đại mới trong lịch sử loài người - thời cận đại Sau cách mạng Hà Lan gần một thế kỉ, một cuộc cách mạng khác đã nổ ở Anh. Đây là một cuộc cách mạng tư sản có ảnh hưởng rộng lớn và có ý nghĩa sâu sắc đối với sự phát triển cuả chủ nghĩa tư bản.. Câu 1. Sự kiện nào chứng tỏ kinh tế của Hà Lan phát triển ? Trình bày nguyên nhân dẫn đến cuộc đấu tranh của nhân dân Nêđéclan chống chính quyền Tây Ban Nha. Câu 2. Trình bày nét chính về nguyên nhân bùng nổ, diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử Cách mạng Nêđéclan giữa thế kỉ XVI. Vì sao cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Nêđéclan được xem là một cuộc cách mạng tư sản ? Câu 3. Hãy phân biệt những đặc trưng cơ bản của chế độ phong kiến với những yếu tố mới của chủ nghĩa tư bản đang phát triển ở nước Anh thế kỷ XVII. Từ đó, rút ra những mâu thuẫn trong xã hội Anh lúc bấy giờ. Theo anh (chị), mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản cần giải quyết ? Câu 4. Trình bày những chuyển biến về kinh tế, xã hội – chính trị ở nước Anh trước cách mạng tư sản Anh (1642 – 1689) và những hệ quả của nó. Câu 5. a. Trình bày những nét chính về diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tư sản Anh (1642 – 1689), phân tích và đánh giá vai trò của giai cấp tư sản Anh trong cuộc cách mạng này. b. Trên cơ sở đó, hãy lập bảng so sánh Cách mạng Anh với Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga theo các yêu cầu : lãnh đạo, động lực chính, nhiệm vụ của cách mạng, chính quyền sau cách mạng thành công, xu hướng phát triển và tính chất của cách mạng. Câu 6. Vì sao nói : Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII là cuộc cách mạng tư sản không triệt để ? Câu 7. Phân tích những đặc điểm của cuộc Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII. Câu 8. Trình bày những hiểu biết của anh (chị) về Ôlivơ Crômoen. Cho biết vai trò của Ôlivơ Crômoen trong tiến trình Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII ?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 9. Có ba biểu đồ dưới đây thể hiện tiến trình Cách mạng tư sản Anh thế kỷ XVII, theo anh (chị) biểu đồ nào đúng nhất ? Vì sao ?. 3. CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ NỬA SAU THẾ KỈ XVIII. Vào nữa sau thế kỉ XVIII, một biến động xã hội – chính trị đã diễn ra tại các thuộc điạ cuả Anh ở Bắc Mĩ. Đó là cuộc chiến tranh giành độc lập, nhưng về bản chất là một cuộc cách mạng tư sản.. (Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2004) Câu 10. Quan sát lược đồ 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ : Anh (chị) hãy xác định vị trí của các thuộc địa : Rốt Ai-len, Con-nếch-bi-cớt, Niu Giơ-xi, Mê-ri-len, Niu Hăm-Sai, Ma-xa-chu-xét, Niu-oóc, Pen-xin-vani-a, Viếc-gi-ni-a, Ca-rô-un-na Bắc, Ca-rô-un-na Nam, Gioóc-gi-a, Đơ-la-oa, qua việc điền tên các thuộc địa đó tương ứng với các số thứ tự (1,2,...,12,13) trên lược đồ dưới đây..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỈ XVIII. Cách mạng tư sản Pháp nổ ra vào cuối thế kỉ XVIII là cuộc cách mạng xã hội sâu rộng, đã xoá bỏ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Pháp và có ảnh hưởng lớn đến cuộc cách mạng đấu tranh dân tộc, dân chủ ở châu Âu.. Câu 11. Phân tích những mâu thuẫn cơ bản dẫn đến cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Câu 12. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ thế kỉ XVIII : a. Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến chính. b. Nêu nguyên nhân thắng lợi c. Kết quả, tính chất và ý nghĩa lịch sử. Câu 13. Phân tích ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Vì sao nói : chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ thực chất là một cuộc cách mạng tư sản ? Câu 14. Trình bày nội dung của Hiến pháp năm 1787 của Mĩ và bản chất giai cấp của hiến pháp. Qua đó, hãy vẽ sơ đồ biểu thị tổ chức chính quyền của Mĩ theo hiến pháp này. Theo em, cơ cấu quyền lực đó đến nay có sự thay đổi cơ bản gì không ? Câu 15. Tìm hiểu về nguyên nhân cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII : - Giôrê cho rằng : “Cách mạng nổ ra từ sự phồn vinh”. - Còn Misêlê lại cho rằng : “ Cách mạng nổ ra từ sự khốn cùng”. Anh (chị) hãy bình luận hai ý kiến trên. Câu 16. Phân tích những các điều kiện đẫn đến sự bùng nổ của Cách mạng tư sản Pháp năm 1789. Vai trò của quần chúng nhân dân trong quá trình phát triển của cách mạng ? (Đề thi Olympic 30/4, khối 10, năm 2004) Câu 17. Trình bày những quan điểm cơ bản của các nhà tư tưởng tiến bộ Pháp thế kỉ XVIII. Vì sao những quan điểm này có ý nghĩa chuẩn bị cho cuộc cách mạng sắp tới. Câu 18. Hãy giải thích ý nghĩa bức tranh biếm hoạ “Tình cảnh người nông dân Pháp trước cách mạng” ?. Vẽ sơ đồ minh hoạ sự phân chia đẳng cấp ở nước Pháp trước 1789 và qua đó phân biệt hai khái niệm “đẳng cấp” và “giai cấp” ?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 19. Mô tả sự kiện ngày 14 – 7 – 1789 ở nước Pháp. Hãy cho biết vì sao cuộc cách mạng 1789 được xem là một trong những cuộc cách mạng tiêu biểu của nhân loại. (Đề thi Olympic 30/4 khối 10, năm 2001) Câu 20. Hãy trình bày ba giai đoạn phát triển của Cách mạng tư sản Pháp (1789 – 1794). Anh (chị) có nhận xét gì qua sự sụp đổ của chính quyền Gia-cô-banh ? Câu 21. Tại sao thời kỳ chuyên chính Gia-cô-banh là đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp ? (Đề thi Olympic 30/4 khối 10, năm 2006) Câu 22. Lập bảng so sánh nội dung các hiến pháp năm 1791 và 1793 của Pháp. Câu 23. Phân tích vai trò của giai cấp tư sản và quần chúng nhân dân trong cuộc Cách mạng tư sản Pháp năm 1789. Câu 24. Qua các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại đã học, anh (chị) hãy giải thích thế nào là một cuộc cách mạng tư sản ? Cách mạng tư sản Pháp phát triển qua mấy giai đoạn (mốc thời gian và tên từng từng giai đoạn) ? Phân tích tính chất và ý nghĩa của cuộc Cách mạng tư sản Pháp. Câu 25. Chứng minh rằng sau mỗi giai đoạn đi lên của cách mạng tư sản Pháp 1789, quyền lợi của nông dân được giải quyết thoả đáng hơn. Câu 26. Bằng sơ đồ về thành phần giai cấp và tổ chức chính quyền thời Giacôbanh, hãy làm rõ nhận định của V.I.Lênin : “Cái vĩ đại lịch sử”, của người Giacôbanh là ở chỗ họ đã đi cùng nhân dân, cùng với đông đảo quần chúng cách mạng của nhân dân, cùng với giai cấp cách mạng tiên tiến nhất lúc bấy giờ. Câu 27. Tại sao nói Cách mạng tư sản Pháp là cuộc “Đại cách mạng” ? Câu 28. Tại sao nói : Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII là một cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất ? Những nhân tố nào đã tạo ra sự triệt để này ? (Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2008) Câu 29. Vẽ sơ đồ minh hoạ diễn biến Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII theo hướng “phát triển theo đường đi lên”, do quần chúng làm động lực. Qua đó, hãy tìm ra những đặc điểm giúp cách mạng Pháp triệt để hơn cách mạng tư sản Anh ? Câu 30. Hãy đánh giá vai trò của Rô-be-spie trong cuộc Cách mạng Pháp 1899 ? BÀI TẬP TỔNG HỢP : Câu 31. Từ Hội nghị ba đẳng cấp đến thời kì phái tư sản công thương năm quyền. Cách mạng tư sản Pháp (1789) đã trải qua những cơ quan quyền lực cùng các phái cầm quyền tương ứng nào, đồng thời đã đạt được những thắng lợi gì và còn hạn chế nào ? Câu 32. So sánh cuộc Cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII và Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII về nguyên nhân, nhiệm vụ – mục tiêu, giai cấp lãnh đạo, hình thức đấu tranh, tính chất, kết quả. (Đề thi Olympic 30/4, khối 10, năm 2009).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 33. Phân tích những điểm giống và khác nhau cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) và cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ (thế kỉ XVIII). Câu 34. “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mĩ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hoà và dân chủ, kì thực trong thì nó tước lục (tức tước đoạt) công nông, ngoài thì áp bức thuộc địa.”(Hồ Chí Minh). Với kiến thức lịch sử có chọn lọc, anh (chị) hiểu câu nói trên như thế nào? Câu 35. 1. Các cuộc cách mạng tư sản trong những thế kỉ XVII – XVIII đã được diễn ra dưới những hình thức nào ? 2. Lập bảng so sánh về sự khác nhau giữa cách mạng tư sản và cách mạng vô sản theo các. mục sau: Lãnh đạo. Động lực. Tính chất. Kết quả. Cách mạng tư sản Cách mạng vô sản (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 1998) Câu 36. Trong các cuộc cách mạng tư sản đầu thời cận đại (thế kỉ XVII – thế kỉ XVIII), giai cấp tư sản đã cho ra đời hai bản tuyên ngôn : a. “Tuyên ngôn độc lập” của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (ngày 4 – 7 – 1776). b. “Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền” của Pháp (tháng 8 – 1789). Anh (chị) hãy nêu và phân tích nội dung cơ bản của hai bản tuyên ngôn và rút ra những mặt tiến bộ và hạn chế của nó ? (Đề thi Olympic 30/4, khối 10, năm 2001) Câu 37. Cách mạng tư sản Anh và Cách mạng tư sản Pháp là hai cuộc cách mạng lớn. Anh (chị) hãy : a. So sánh chế độ quân chủ của vua Sác-lơ I và của vua Vin-hem O-ran-giơ trong Cách mạng tư sản Anh. b. Lí giải và nhận xét về cái chết của vua Lu-i XVI và Rô-be-spi-e trong Cách mạng tư sản Pháp. (Đề thi Olympic 30/4, khối 10, năm 2001) Câu 38. Lập bảng so sánh các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu, Bắc Mĩ trong hai thế kỉ XVII – XVIII về thời gian, hình thức, nhiệm vụ, lãnh đạo, động lực, tính chất về kết quả. Câu 39. Từ Cách mạng tư sản Anh năm 1640 đến năm 1874 mối quan hệ giữa tư sản và vô sản đã diễn ra như thế nào ở Tây Âu ? Dùng các sự kiện lịch sử ở Anh và Pháp để chứng minh ?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 40. Nêu những nguyên nhân dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản Anh, Mĩ và Pháp. Qua đó, anh (chị) hãy chỉ rõ những nguyên nhân chung nhất của các cuộc cách mạng tư sản. Câu 41. Qua các cuộc cách mạng tư sản ở Âu – Mĩ từ năm 1640 đến cuối thế kỉ XVIII : - Anh (chị) có nhận xét gì về lực lượng lãnh đạo, động lực và tính chất của cách mạng ? - Hãy đánh giá vai trò của giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến. Câu 42. Lập niên biểu của các cuộc cách mạng tư bản thời kỳ thứ nhất lịch sử thế giới cận đại (1640 – 1870). Theo anh (chị), trong các cuộc cách mạng đó, cuộc cách mạng triệt để nhất ? Vì sao ? 5. CHÂU ÂU TỪ CHIẾN TRANH NA-PÔ-LÊ-ÔNG ĐẾN HỘI NGHỊ VIÊN 6. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP (Nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX). Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII ảnh hưởng rất lớn đến tình hình châu Âu, nhất là cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến thống trị và sự phát triển cuả chủ nghĩa tư bản. Từ những năm 60 cuả thế kỉ XVIII, ở Anh diễn ra cuộc cách mạng công nghiệp, sau đó đã lan sang các nước Pháp, Đức,…Quá trình này đã tạo ra những chuyển biến kinh tế, xã hội hết sức to lớn và sâu sắc.. Câu 43. Tiến trình chiến tranh Na-pô-lê-ông diễn ra như thế nào? Vì sao quân đội Na-pô-lê-ông thất bại? Câu 44. Tại sao các nước châu Âu liên minh chống lại Na-pô-lê-ông ? Câu 45. Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung chủ yếu của Hội nghị Viên (1814 – 1815). Kể từ sau Hội nghị Viên, tình hình châu Âu có những thay đổi như thế nào ? Câu 46. Về cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh vào thế kỉ XVIII, hãy cho biết : a. Nguyên nhân và phát minh ? b. Tác động của những phát minh này đối với tình hình kinh tế và xã hội của các nước Anh như thế nào? (Đề thi Olympic 30/4, khối 10, năm 2001) Câu 47. Trình bày những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp ở nước Anh. Nêu hệ quả của Cách mạng công nghiệp. (Đề thi Olympic 30/4, khối 10, năm 2009) Câu 48. Cách mạng công nghiệp là gì ? Những tiền đề làm cho cách mạng công nghiệp ở Anh sớm hơn các nước khác ? Hãy hoàn thành sơ đồ về cách mạng công nghiệp (theo mẫu sau) :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 49. Cách mạng công nghiệp Pháp, Đức diễn ra như thế nào ? Câu 50. a. Lập bảng thống kê các sự kiện quan trọng trong cuộc cách mạng công nghiệp Anh thế kỉ XVIII. Cho biết phát minh nào có ý nghĩa quan trọng nhất ? Vì sao ? Thời gian. Máy móc. Người sáng chế, phát minh. Tính năng của máy. Năm 1764 Năm 1769 Năm 1779 Năm 1784 Năm 1785 Đầu thế kỉ XX. 7. HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MĨ (giữa thế kỉ XIX). Trong các thập niên 50, 60 cuả thế kỉ XIX, nhiều cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau ở châu Âu và Bắc Mĩ, đem lại sự toàn thắng của phương thức tư bản chủ nghĩa, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.. b. Tìm những chi tiết không đúng về cách mạng công nghiệp Anh : - Bắt đầu từ công nghiệp nhẹ. - Xuất hiện đầu máy xe lửa và tàu thuỷ chạy bằng sức nước. - Nền công nghiệp nước Anh phát triển nhất thế giới. - Xuất hiện máy hơi nước. - Đưa loài người bước sang nền văn minh hậu công nghiệp. - Con người biết sử dụng than đá thay than củi. Câu 51. Cho biết đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Những phát minh về khoa và tiến bộ của kĩ thuật cuối thế kỉ XX đã có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người ? Câu 52. Dùng dẫn chứng để chứng minh mối liên hệ giữa phát minh khoa học, tiến bộ kĩ thuật, ứng dụng sản xuất và sự phát triển xã hội trong các nước tư bản từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Câu 53. Trình bày nguyên nhân, diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa lịch sử của quá trình thống nhất ở nước Đức và nước Italia. Phân tích những điểm giống và khác nhau giữa hai cuộc cách mạng tư sản này. Câu 54. Lập bảng niên biểu về các cuộc đấu tranh thống nhất ở Đức, Italia, nội chiến ở Mĩ và cải. cách nông nô ở Nga theo bảng sau : Tên cuộc cách mạng Thống nhất nước Đức Thống nhất nước Italia Nội chiến Mĩ Cải cách nông nô Nga. Nguyên nhân. Diễn biến chính. Kết quả, ý nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8. CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA. 9. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA CÔNG NHÂN VÀO NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản Âu – Mĩ phát triển sang giai đoạn mới với đặc trưng nổi bật nhất là sự xuất hiện các tổ độc quyền và việc tăng cường chính sách xâm lược thuộc điạ. Trong quá trình chuyển từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh với chủ nghĩa tư bản độc quyền, Anh, Pháp, Đức, Mĩ là những nước phát triển mạnh nhất và thể hiện rõ nhất những đặc trưng cuả chủ nghĩa tư bản.. Giai cấp công nhân ra đời và lớn mạnh cùng với sự hình thành và phát triển cuả chủ nghĩa tư bản. Do đối lập về quyền lợi, mâu thuẫn giữa tư sản với công nhân đã nảy sinh, dẫn đến cuộc đấu tranh giai cấp ngày càng gay gắt.. Câu 55. Tại sao cuộc nội chiến ở Mĩ lại được coi là cách mạng tư sản lần thứ hai ? Câu 56. Vì sao phong trào cách mạng ở Đức, Italia, Nga, Mĩ diễn ra dưới những hình thức khác nhau ? Câu 57. Vì sao cuộc đấu tranh thống nhất ở Đức, cuộc đấu tranh thống nhất Italia và cải cách nông nô ở Nga giữa thế kỉ XIX mang ý nghĩa là một cuộc cách mạng tư sản ? Câu 58. Phân tích những biểu hiện chưa triệt để của cách mạng tư sản Anh, cuộc thống nhất nước Đức, Italia, nội chiến ở Mĩ và cải cách nông nô ở Nga. Câu 59. Trình bày những thành tựu khoa học, kĩ thuật nổi bật cuối thế kỉ XIX – đầu thế thế kỉ XX và tác động của chúng đối với sản xuất và đời sống. Nôben từng nói : “Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu”. Anh (chị) hiểu “điều tốt” và “điều xấu” ở đây có nghĩa là gì ? Câu 60. Trình bày những hiểu biết của anh (chị) về A.B.Nôben và giải Nôben. Vì sao khoảng năm 1900, các nhà tư bản mới cạnh tranh gay gắt về dầu mỏ ? Câu 61. Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ? Sự ra đời và những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa ? Câu 62. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, các nước tư bản Âu – Mĩ có những chuyển biến quan trọng gì? Trong đó, chuyển biến nào đáng chú ý nhất ? Câu 63. Tìm hiểu các khái niệm Cácten, Xanhđica, Tờrớt. Câu 64. Lập bảng so sánh về tình hình kinh tế, chính trị của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Câu 65. Cho biết đặc điểm chung và riêng của các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Vị trí kinh tế công nghiệp 4 nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có sự thay đổi như thế nào so với thời kì trước. Tại sao lại có sự thay đổi đó ? Câu 66. Vì sao V.I.Lênin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là “chủ nghĩa đế quốc thực dân”, chủ nghĩa đế quốc Pháp là “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”, chủ nghĩa đế quốc Đức là “chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến” ? Câu 67. Âm mưu và hoạt động bành trướng của Đế quốc Mĩ diễn ra như thế nào ? Câu 68. Từ những năm 30 – 40 của thế kỉ XIX, giai cấp vô sản bước lên vũ đài lịch sử với tư cách là một lực lượng chính trị độc lập. Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, anh (chị) hãy chứng minh điều đó. Câu 69. Nêu và nhận xét hành động đấu tranh của giai cấp công nhân thế nửa đầu thế kỉ XIX. Câu 70. Tại sao phong trào công nhân lúc đó chưa giành được thắng lợi và yêu cầu đặt ra cho phong trào công nhân quốc tế là gì ? Câu 71. Cuộc khởi nghĩa nào diễn ra năm 1848 – 1849 mà Các Mác nhận định “đây là trận đánh nhau lớn đầu tiên giữa hai giai cấp phân chia xã hội hiện nay” ? Nêu diễn biến và vai trò của giai cấp công nhân trong cuộc khởi nghĩa đó ?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 10. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC QUỐC TẾ THỨ NHẤT. 11. CÔNG XÃ PARI (1871). Chủ nghĩa xã hội không tưởng không đáp ứng được yêu cầu và mục tiêu đấu tranh cuả giai cấp công nhân. Phong trào công nhân phát triển, đòi hỏi một lí luận khoa học cách mạng mới. Trong điều kiện ấy, chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời, do Các Mác và Phiđrích Ăng-ghen sáng lập.. Vào những năm 1850 – 1860, phong trào công nhân, dưới sự lãnh đạo cuả Quốc tế thứ nhất, phát triển đến đỉnh cao. Cuộc Cách mạng năm 1871 ở Pháp đã đưa tới sự thành lập nhà nước vô sản đầu tiên cuả giai cấp công nhân thế giới.. Câu 72. a. Chủ nghĩa xã hội không tưởng ra đời trong điều kiện như thế nào ? Nội dung tư tưởng Xa Ximông, Phuritê, Ôoen. Vì sao gọi là “chủ nghĩa xã hội không tưởng” ? b. So sánh chủ nghĩa xã hội khoa học (Mác – Ănghen) với chủ nghĩa xã hội không tưởng (Xanh Ximông, Phuritê và Ôoen) ? Câu 73. Trình bày sơ lược tiểu sử và những nét chính về buổi đầu hoạt động của C.Mác và Ph.Ănghen. Cơ sở hình thành tình bạn giữa Các Mác và Ăngghen là gì ? Câu 74. Phân tích vai trò của Mác và Ăngghen đối với sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học. (Đề thi Olympic 30/4, khối 10, năm 2006) Câu 75. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời trong điều kiện như thế nào ? Những luận điểm cơ bản và ý nghĩa của Tuyên ngôn đối với sự phát triển của cách mạng thế giới. Đảng Cộng sản Việt Nam đã tiếp thu Tuyên ngôn Đảng Cộng sản như thế nào ? Căn cứ vào đâu để khẳng định : “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” là văn kiện có tính chất cương lĩnh của chủ nghĩa xã hội khoa học ? Câu 76. Vào giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống thế giới, đẩy mạnh áp bức tàn bạo với công nhân. Giai cấp công nhân nhận thấy cần phải có một tổ chức quốc tế, đó là tổ chức nào ? Anh (chị) hãy nêu hoàn cảnh ra đời, sự thành lập, hoạt động và ý nghĩa của tổ chức này. Câu 77. Chứng minh câu nói của Lênin : “Mác là linh hồn của Quốc tế thứ nhất”. Câu 78. Hãy trình bày đặc điểm của phong trào công nhân từ khi giai cấp vô sản ra đời đến khi thành lập Quốc tế thứ nhất : - Các giai đoạn phát triển của phong trào công nhân. - Đặc điểm của phong trào công nhân qua từng giai đoạn. Câu 79. Trình bày nguyên nhân, diễn biến và tính chất của cuộc chính trị Pháp - Phổ (1870). Câu 80. Trong chiến tranh Pháp – Phổ và Công xã Pari (1870 – 1871) do áp lực của làn song yêu nước, chính phủ vệ quốc phải thành lập 200 tiểu đoàn mới. Hãy cho biết : - Hoàn cảnh thành lập - Vai trò của tổ chức này. Câu 81. - Nguyên nhân và diễn biến của cuộc cách mạng ngày 18 – 3 – 1871 ở Pháp. - Vai trò của quần chúng trong cuộc đấu tranh cách mạng ngày 18 – 3 – 1871 ? - Vì sao nói cuộc cách mạng ngày 18 – 3 – 1871 là cách mạng vô sản ? (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 2002) Câu 82. Trình bày nguyên nhân, diễn biến và phân tích tính chất của cuộc cách mạng ngày 18 – 3 – 1871. Cách mạng Việt Nam đã học tập được những gì của cuộc cách mạng ngày ngày 18 – 3 – 1871 ?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 83. Vẽ sơ đồ và nêu rõ nguyên nhân của cuộc cách mạng 18 – 3 – 1871 ở Pháp. Trình bày cuộc đấu tranh bảo vệ Công xã (từ ngày 2 – 4 đến 28 – 5 – 1871). Phân tích nguyên nhân thất bại của Công xã Pari. Câu 84. Nhận định về cách mạng 18 – 3 – 1871 ở Pari, sách giáo khoa Lịch sử 11, NXB Giáo dục, 1992, có viết: “Đây là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới mà giai cấp công nhân nắm được chính quyền”. Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng và vì sao lại nói đây là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới ? Câu 85. Hãy chứng minh rằng Công xã Pari là nhà nước kiểu mới. Theo anh (chị) biện pháp nào mà Công xã thực hiện rõ nhất bản chất Công xã là nhà nước của giai cấp vô sản ? (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 1998) Câu 86. Vẽ sơ đồ bộ máy Công xã Pari và giải thích nguyên tắc tổ chức nhà nước theo sơ đồ Công xã. Câu 87. Phân tích nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Công xã Pari. Từ Công xã Pari, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam ? Câu 88. Đánh giá về Công xã, sách giáo khoa lịch sử 11 viết : “Đây là một nhà nước kiểu mới, một nhà nước vô sản, do dân và vì dân”. a. Trên cơ sở trình bày bộ máy tổ chức và phân tích chính sách kinh tế - xã hội của Công xã Pari, anh (chị) hãy chứng minh đánh giá nêu trên. b. Hãy nêu và phân tích những nguyên nhân thất bại của Công xã Pari (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 2000) Câu 89. Dưới đây là bảng thống kê về những sự kiện chính trị dẫn tới sự thành lập Công xã Pari: Thời gian 19 – 7 – 1870 2 – 9 – 1870 4 – 9 – 1870 28 – 1 – 1871 18 – 3 – 1871. Sự kiện. a. Xác định tên sự kiện sao cho phù hợp với thời gian b. Trình bày và phân tích sự kiện quan trọng nhất dẫn tới việc thành lập Công xã Pari. Câu 90. Trình bày khái quát tình hình nước Pháp từ tháng 9 – 18720 đến tháng 5 – 1871, qua đó nêu sự kiện tiêu biểu và nhận định của anh (chị). Câu 91. Trình bày cuộc nội chiến (1871) ở Pháp, qua đó chứng minh tinh thần chiến đấu, dũng cảm vô biên của các chiến sĩ công xã Pari. Câu 92. Bằng những sự kiện lịch sử ở Pháp (1870 – 1871), hãy chứng minh câu nói của Mác : “Công.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 12. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ (Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX). Sau khi Công xã Pari thất bại (1871) và Quốc tế thứ nhất giản tán (1876), phong trào công nhân ở các nước tư bản bị khủng bố song vẫn từng bước được phục hồi và phát triển. Trên cơ sở ấy, Quốc tế thứ hai được thành lập.. nhân Pháp đã dám tấn công lên trời”. Câu 93. Tường thuật diễn biến cuộc chiến đấu của các chiến sĩ công xã ở nghĩa địa Cha Lasedơ. Câu 94. Hãy ghi lại nội dung và tác giả bài thơ Quốc tế ca (về sau được phổ nhạc), dịch ra lời việc. Tìm hiểu nội dung bài thơ có liên quan đến sự kiện Công xã Pari. Câu 95. Phong trào công nhân quốc tế từ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX ? (Đề thi Olympic, khối 11, năm 1998) Câu 96. Phân tích những thắng lợi quan trọng trong phong trào công nhân quốc tế những năm cuối thể kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Trên cơ sở so sánh phong trào công nhân các nước Âu – Mỹ với nước Nga trong thời gian trên (về hình thức, quy mô, lãnh đạo phong trào), anh (chị) có nhận định như thế nào về phong trào công nhân Nga với cách mạng thế giới. Câu 97. Tường thuật về cuộc bãi công của công nhân Sicagô ngày 1 – 5 – 1886. Câu 98. Cho biết những thông tin cơ bản về phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX theo bảng sau : Khởi nghĩa Liông (Pháp). Phong trào Hiến chương (Anh). Khởi nghĩa Sơlêdin (Đức). Nguyên nhân bùng nổ Hình thức đấu tranh Mục tiêu đấu tranh Kết quả Tính chất Câu 99. Sự thành lập và hoạt động của Quốc tế thứ hai (1889 – 1914). (Đề thi Olympic, khối 11, năm 2000) Câu 100.Trình bày những điều kiện lịch sử dẫn đến thành lập Quốc tế thứ hai (1889 – 1914). Nêu nội dung của Đại hội Pari 1889. Vai trò của Ănghen đối với Quốc tế thứ hai và phong trào công nhân quốc tế như thế nào ? Nêu đóng góp của Quốc tế thứ hai đối với sự phát triển của phong trào công nhân. Câu 101. Cuộc đấu tranh tư tư tưởng trong Quốc tế thứ hai đã diễn ra gay gắt và phức tạp trong những năm đầu thế kỉ XX như thế nào ? Câu 102. Lập bảng so sánh hai khuynh hướng cách mạng trong Quốc tế thứ thứ hai đầu thế kỉ XX, theo mẫu sau : Nội dung Tư tưởng Quan điểm Hành động Khuynh hướng cách mạng Chủ nghĩa cơ hội.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 13. V. I. LÊNIN VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA ĐẦU THẾ KỈ XX – CÁCH MẠNG NGA (1905 – 1907). 14. NHẬT BẢN (Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX). Đầu thế kỉ XX, kế tục sự nghiệp cuả Các Mác và Phiđrích Ăng-ghen, V.I.Lênin đã tiến hành cuộc đấu tranh chống các trào lưu tư tưởng cơ hội chủ nghiã, làm cho chủ nghiã Mác ngày càng ảnh hưởng sâu rộng trong phong trào công nhân Nga và phong trào công nhân thế giới. Cách mạng 1905 – 1907 ở Nga nổ ra, có ảnh hưởng lớn đến cuộc đấu tranh cuả nhân dân các nước.. Từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, ở Nhật đã diễn ra cuộc cải cách trên tât cả các lĩnh vực, từ chính trị, quân sự, văn hoá cho đến kinh tế, xã hội – cuộc Duy tân Minh Trị. Chính cuộc Duy Tân đã đưa Nhật từ một nước nông nghiệp trở thành một nước có nền công nghiệp phát triển.. Vì sao Lênin lại nói : “Quốc tế thứ hai đã chết vì bị chủ nghĩa cơ hội đánh bại” ? Câu 103. Thế nào là tầng lớp “công nhân quý tộc” ? Tầng lớp này xuất hiện ở nước nào, vào thời điểm nảo ? Mối liên hệ giữa tầng lớp công nhân quý tộc và chủ nghĩa cơ hội trong phong trào công nhân Tây Âu ? Câu 104. Trình bày tiểu sử của Lênin và quá trình thành lập Đảng vô sản kiểu mới ở Nga. Cho biết đặc điểm chủ yếu của khái niệm “Đảng vô sản kiểu mới”. Câu 105. Trình bày sơ lược tiểu sử của Lênin và quá trình thành lập Đảng vô sản kiểu mới ở Nga. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng vô sản kiểu mới. So sánh sự khác nhau của Đảng Đảng vô sản kiểu mới với các Đảng xã hội dân chủ ở châu Âu. Câu 106. Chứng minh cuộc Cách mạng Nga (1905 – 1907) là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Ảnh hưởng của cuộc Cách mạng Nga đối với các nước châu Á như thế nào ? Câu 107. Trình bày nguyên nhân, diễn biến của cuộc cách mạng Nga (1905 – 1907). Phân tích nguyên nhân thất bại, tính chất và ý nghĩa lịch sử của cách mạng Nga (1905 – 1907). Lập bảng so sánh cuộc cách mạng cách mạng Nga (1905 – 1907) với các cuộc cách mạng buổi đầu thời cận đại. (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 2004) Câu 108. Khái quát quá trình đấu tranh lật đổ chế độ chuyên chế Nga Hoàng của nhân dân Nga. Lênin đã có những đóng góp như thế nào cho phong trào công nhân Nga cuối thế kỉ XIX và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ? Câu 109. So sánh chính sách đóng cửa của Nhật Bản dưới thời Mạc Phủ với chính sách đóng của của Trung Quốc dưới thời Mãn Thanh. Phân tích tích vị trí, vai trò của tầng lớp Samurai trong cuộc cải cách đất nước Nhật Bản. Câu 110. Hoàn cảnh lịch sử nào đã đưa Thiên hoàng Minh Trị lên nắm quyền ở Nhật, Minh Trị đã thực hiện cải cách đất nước như thế nào ? Cho biết kết quả. (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 2000) Câu 111. Vì sao trong hoàn cảnh lịch sử châu Á, Nhật thoát khỏi số phận một nước thuộc địa và trở thành một nước đế quốc ? Liên hệ với tình hình Trung Quốc và Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ? (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 2004 và năm 2008) Câu 112. Cuộc Duy Tân Minh Trị được xem là một cuộc cách mạng tư sản. Anh (chị) hãy nêu những thay đổi diễn ra ở Nhật trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá – giáo dục, quân sự trong nửa sau thế kỉ XIX để chứng minh điều đó. Trên thế giới, nước nào đã tiến hành cách mạng tư sản có những bước đi, nội dung và tính chất tương tự như cuộc cải cách (1868) ở Nhật ? Câu 113. Phát biểu bản chất và nêu kết quả của cuộc cải cách Minh Trị. Vì sao cuộc cải cách kinh tế ở Nhật Bản lại mang tính chất là một cuộc “Cách mạng công nghiệp” ? Câu 114. Tại sao lại coi cải cách giáo dục là “nhân tố chìa khoá” cho công cuộc hiện đại hoá đất nước ? Hiện nay, theo quan niệm của người Nhật Bản, trong những ngành công nghệ mũi nhọn thì công nghệ nào là.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> quyết định. Câu 115. Phân tích các tiền đề của “Cải cách Minh Trị” (1868) và nêu những chuyển biến của Nhật Bản sau cuộc cải cách. Câu 116. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai ở Nhật Bản diễn ra vào thời gian nào ? Vì sao lịch sử Nhật Bản gọi là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai ? Câu 117. Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX Nhật Bản đã chuyển sang đế quốc chủ nghĩa ? Từ đó, giải thích vì sao gọi chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt ? Câu 118. Nước Nhật tiến lên chủ nghĩa tư bản và chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa bằng con đường nào ? Dùng những biện pháp gì ? Câu 119. Trình bày nội dung Hiến pháp năm 1889 ở Nhật Bản. Vẽ sơ đồ cấu trúc quyền lực của Thiên hoàng Nhật Bản theo Hiến Pháp năm 1889. Dựa vào sơ đồ, hãy giải thích quyền lực vô hạn của Nhật hoàng. So sánh chế độ quân chủ lập hiến ở Nhật Bản sau cải cách Minh Trị với chế độ quân chủ lập hiến ở Anh sau Cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVIII ? Câu 120. Tại sao cuộc Duy Tân Minh Trị diễn ra ở Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX lại thành công trong khi đó cuộc vận động Duy Tân ở Trung Quốc và những đề nghị cải cách của những nhà Duy Tân Việt Nam trong thời nhà Nguyễn lại thất bại ? Qua đó, anh chị có suy nghĩ gì về công cuộc đổi mới của Việt Nam ngày nay ? Câu 121. Lập bảng so sánh nội dung cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản (1868) và phong trào Duy Tân (1898) ở Trung Quốc về các mặt : lãnh đạo, nội dung cải cách, kết quả và tính chất. Từ đó, hãy nhận xét kết cục của hai cuộc cải cách đó. Câu 122. Một nhà báo kể lại : “Anh có thể đi đến Nhật Bản trên chiếc tàu thuỷ của hãng Mítxưi, tàu chạy bằng than đá của Mítxưi, cập bến của Mítxưi, sau đó tàu điện của Mítxưi đóng, đọc sách do Mítxưi xuất bản, dưới ánh sáng bóng điện do Mítxưi chế tạo...” (Sách giáo viên Lịch sử 8, NXBGD, 2004, trang 88) Anh (chị) biết gì về hãng Mítxưi được nhắc đến trong đoạn viết trên ? Phạm vi hoạt động rộng lớn của hãng Mítxưi đã nói lên đặc điểm gì về nền kinh tế Nhật Bản trong thời kì này ? Liên hệ với tình hình các nước Anh, Đức, Mĩ vào cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX để tìm ra nét tương đồng trong sự phát triển của chủ nghĩa đế quốc. 15. ẤN ĐỘ (Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX). Từ giữa thế kỉ XIX, do chính sách thống trị hà khắc của thực dân Anh, mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Đô với thực dân Anh trở nên sâu sắc. Nhiều cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc diễn ra quyết liệt với nhiều hình thức, thu hút đông đảo nhân dân tham gia. Điển. Câu 123. Hãy nêu những nét lớn trong chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ ? Hậu quả của những chính sách đó đối với Ấn Độ ? Câu 124. Nét chính về nguyên nhân, diễn biến của cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 – 1859). Căn cứ vào đâu để nói cuộc khởi nghĩa Xipay là cuộc khởi nghĩa dân dộc ? Câu 125. Sự thành lập và hoạt động của Đảng Quốc đại Ấn Độ ? Đánh giá vai trò của Đảng Quốc đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> hình là cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 – 1859), phong trào của giai cấp tư sản dẫn tới sự ra đời của Đảng Quốc đại, cuộc bãi công của công nhân Bombay năm 1908…. Câu 126. Lập bảng so sánh các phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, theo các nội dung sau : Cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 – 1859). Cao trào 1905 – 1097. Nguyên nhân bùng nổ Diễn biến chính Tính chất Kết quả và ý nghĩa. 16. TRUNG QUỐC (Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX). Sau cuộc Chiến tranh thuốc phiện (1840 – 1842), lịch sử Trung Qốc chuyển sang một thời kì mới. Đó là thời kì Trung Quốc bị các nước đế quốc Âu – Mĩ đua nhau xâm lược; cùng là thời kì nhân dân Trung Quốc anh dũng đấu tranh chống xâm lược, chống phong kiến Mãn Thanh mà đỉnh cao là cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911).. Câu 127. Trình bày sự khác biệt trong những chủ trương của phái “ôn hoà” của Đảng Quốc đại và của phái “dân chủ cấp tiến” đối với thực dân Anh ? Câu 128. Tại sao gọi cuộc xâm lược của thực dân Anh vào Trung Quốc là “Chiến tranh thuốc phiện” ? Thái độ của triều đình và nhân dân Trung Quốc trước nguy cơ bị thực dân Anh xâm lược như thế nào ? Câu 129. Nêu nội dung chính của Hiệp ước Nam Kinh (tháng 8 – 1842). Việc triều đình Mãn Thanh kí hiệp ước này đã gây những hậu quả gì đối với xã hội Trung Hoa ? Câu 130. Những sự kiện lịch sử nào chứng tỏ rằng từ giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Trung Quốc đã trở thành một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến ? Câu 131. Hãy nêu tình hình xã hội Trung Quốc và công cuộc đấu tranh chống đế phong kiến, chống đế quốc, xâm lược của nhân dân Trung Quốc cuối thể kỉ XIX đầu thế kỉ XX. (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 2001) Câu 132. Trình bày phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến, đế quốc (cuối thế kỉ XIX), đặc biệt là phong trào Duy Tân Mậu Tuất đã ảnh hưởng đến Việt Nam như thế nào ? Câu 133. Trình bày bối cảnh lịch sử của Trung Quốc cuối thế kỉ XIX. Cho biết tính chất, ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc sau : - Cuộc cải cách Mậu Tuất (1898) - Phong trào Nghĩa Hoà đoàn (1900) - Cách mạng Tân Hợi (1911) Câu 134. Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung và nguyên nhân thất bại của cuộc Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc. Qua đó, liên hệ với cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản và lí giải vì sao cải cách Minh Trị lại thành công. (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 2004) Câu 135. Nêu diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 1999) Câu 136. Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc : Hoàn cảnh bùng nổ, những biến chính và ý nghĩa lịch sử. (Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2000) Câu 137. Những nhiệm vụ đặt ra cho Cách mạng Tân Hợi (1911) và điều kiện bùng nổ cách mạng. Tác động của cuộc cách mạng này đối với phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX ? Hãy lập bảng sánh so cuộc Cách mạng Tân Hợi và Cách mạng Nga (1905 – 1907). Câu 138. Lập bảng so sánh cuộc vận động Duy Tân với Cách mạng Tân Hợi về : Lực lượng lãnh đạo, thành phần tham gia, mục đích, phương thức tiến hành, kết quả. Câu 139. Trình bày vài nét về tiểu sử Tôn Trung Sơn và sự thành lập tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội (cương lĩnh chính trị, ưu điểm và hạn chế của cương lĩnh đó). Theo anh (chị), trong những nhiệm vụ của Trung Quốc Đồng minh hội thì nhiệm vụ nào là cống hiến vĩ đại của Đồng minh hội và Tôn Trung Sơn đối với lịch sử Trung Quốc ? Vì sao ? Câu 140. Trên cơ sở trình bày những hoạt động cách mạng của Tôn Trung Sơn, hãy nhận xét vai trò của ông đối với lịch sử Cách mạng Trung Quốc. Câu 141. Bằng những sự kiện lịch sử, hãy chứng minh cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là một cuộc “cách mạng tư sản không triệt để”. Anh (chị) đánh giá như thế nào về nhân vật Viên Thế Khải ? Câu 142. Lập bảng thống kê các phong trào đấu tranh chống đế quốc phong kiến, chống xâm lược của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. (theo mẫu sau) Nội dung. Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc. Phong trào Duy tân Mậu Tuất. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn. Diễn biến chính Lãnh đạo Lực lượng Tính chất Kết quả , ý nghĩa Câu 143. Lập niên biểu về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc, chống phong kiến từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Từ đó, rút ra nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc trong thời kì này..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 17. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX).. 18. CÁC NƯỚC CHÂU PHI, MĨ LATINH THỜI CẬN ĐẠI. Từ sau thế kỉ XIX, các nước đế quốc mở rộng và thống trị khu vực Đông Nam Á. Hầu hết các nước trong khu vực đều trở thành thuộc địa, trừ Xiêm là giữ được độc lập nhưng phụ thuộc nước ngoài về nhiều mặt. Sự xâm lược và đô hộ của thực dân đã gây nên những chuyển biến lớn trong xã hội ở Đông Nam Á, đưa đến những phong trào đấu tranh mạnh mẽ vì độc lập và tiến bộ xã hội.. Nếu thế kỉ XVIII thế giới chứng kiến sự thắng thế của chủ nghĩa tư bản đối với chế độ phong kiến, thì thế kỉ XIX là thế kỉ tăng cường xâm chiếm thuộc đại của các nước tư bản Âu Mĩ. Cũng như châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh không tránh khỏi cơn lốc xâm lược đó.. Câu 144. Quá trình xâm lược của các nước đế quốc ở Đông Nam Á vào cuối thể kỉ XIX – đầu thế kỉ XX diễn ra như thế nào ? Tại sao trong hoàn cảnh khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Xiêm lại là nước duy nhất không trở thành thuộc địa của các nước phương Tây ? Câu 145. Hãy nêu nêu những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan của nhân dân Inđônêxia cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX ? Câu 146. Lập bảng so sánh hai xu hướng : cải cách của Hôxê Ridan và bạo động của Bôniphaxiô, theo các nội dung sau : lãnh đạo, lực lượng tham gia, hình thức đấu tranh, chủ trương đấu tranh, kết quả và ý nghĩa. Câu 147. Cho biết diễn biến và tính chất của cuộc Cách mạng năm 1896 ở Philíppin. Âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ đối với Philípin như thế nào ? Câu 148. Trình bày diễn biến chính các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nông dân Campuchia. Sự đoàn kết đấu tranh giữa nhân dân Việt Nam và nhân dân Campuchia thể hiện như thế nào trong các cuộc khởi nghĩa của Acha Xoa và Pucômbô ? Câu 149. Trình bày diễn biến chính các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Lào. Cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo và Commađam diễn ra như thế nào ? Câu 150. Qua việc trình bày diễn biến chính các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia và Lào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, anh (chị) có nhận xét chung như thế nào về phong trào đấu tranh của nhân dân hai nước này ? Câu 151. Trình bày những biện pháp cải cách của Rama IV và Rama V. Cho biết tính chất, kết quả và ý nghĩa của những cải cách này đối với sự phát triển của Vương quốc Xiêm. Câu 152. Tại sao trong những điều kiện, bối cảnh, không gian, thời gian và thách thức tương tự Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, vương quốc Xiêm đã thực hiện thành công tư tưởng cải cách, trong khi những tư tưởng canh tân ở Việt Nam lại không được hiện thực hoá ? Câu 153. Hãy nêu những nét lớn về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Tại sao những phong trào này đều bị thất bại ? Câu 154. So sánh phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi và các nước Mĩ Latinh thời cận đại về mục tiêu, hình thức, giai cấp lãnh đạo và kết cục. Đánh giá ưu điểm và hạn chế của các phong trào. Liên hệ cuộc đấu tranh của các nước châu Á thời điểm này và nêu nhận xét điểm giống và khác nhau. Câu 155. Trình bày nét lớn của lịch sử châu Phi từ thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX ? Câu 156. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi trong thế kỉ XIX diễn ra như thế nào ? Nêu nhận xét về phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi trong giai đoạn này. Câu 157. Vì sao vùng Trung, Nam Mĩ và một phần Bắc Mĩ (Mêhicô) được gọi là “khu vực Mĩ Latinh” ? Trình bày những nét cơ bản về sự xâm lược của thực dân châu Âu vào khu vực Mĩ Latinh..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Từ năm 1914 – 1918 nhân. 19. CHIẾN TRANH loại đã trải qua một cuộc chiến tranh thế giới tàn THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918) khốc, lôi cuốn hàng chục nước tham gia, lan rộng khắp các châu lục, tàn phá nhiều nước, gây nên những thiệt hại lớn về người và của.. Câu 158. Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX ? Câu 159. Phân tích nguyên nhân dẫn đến thất bại của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước châu Phi cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Câu 160. Đánh giá thắng lợi của các nước Mĩ Latinh ? Theo anh (chị), những thắng lợi đó có triệt để không ? Vì sao ? Câu 161. Anh (chị) biết gì về chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đô la” của Mĩ ? Âm mưu chính sách của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh như thế nào ? Câu 162. Sự kiện nào châm ngòi cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918). Trình bày và phân tích nội dung sự kiện đó. Câu 163. Trình bày những đặc điểm nổi bật trong quan hệ Quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Hãy nêu nội dung cơ bản của các hiệp ước dẫn đến sự hình thành hai khối đế quốc trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Câu 164. Xác định tên sự kiện cho phù hợp với thời gian : 1882, 1907, 1904 – 1905, 28 – 6 – 1914, 28 – 7 – 1914. Trình bày và phân tích những sự kiện nào sẽ dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 165. Ai là thủ phạm của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất ? Thái độ của nhân dân các nước đối với cuộc chiến tranh này ? Câu 166. Trình bày nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và phân tích tính chất, kết quả của cuộc chiến tranh này. (Đề thi Olympic, khối 11, năm 2001) Câu 167. Dưới đây là bảng kê các cột mốc thời gian quan trọng trong Chiến tranh thế giới thứ nhất , hãy điền tên các sự kiện cho phù hợp : Thời gian 28 – 6 – 1914 28 – 7 – 1914 01 – 8 – 1914 03 – 8 – 1914 04 – 8 – 1914 09 – 11 – 1914 11 – 11 – 1914 28 – 6 – 1919. Sự kiện. (Đề thi Olympic, khối 11, năm 2004) Câu 168. Vì sao, Mĩ tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất muộn ? Câu 169. Sự kiện nào diễn ra ngoài mong muốn của các nước đế quốc và tác động của sự kiện đó đến tiến trình của chiến tranh ?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 20. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI. Những biến động lịch sử từ đầu thời cận đại đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX đã tác động mạnh mẽ đến tình hình văn hoá. Nhiều thành tựu đã đạt được trong các lĩnh vực văn hoá – nghệ thuật, tư tưởng.. 21. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI. Câu 170. Trình bày diễn biến và kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918). Hãy giải thích nhận xét của Lênin về Chiến tranh thế giới thứ nhất : “...Trong cuộc chiến tranh này, chín mươi chín phần trăm là phi nghĩa...” Câu 171. Dựa vào nguyên nhân, tính chất và kết quả của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất , hãy làm rõ nhận định “Chiến tranh thế giới thứ nhất là kết quả lôgíc giữa mâu thuẫn các nước đế quốc, là cuộc chiến tranh đế quốc lớn, gây nhiều tai hoạ cho nhân loại”. Câu 172. Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, hãy chứng minh : Chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết hợp quy luật về mẫu thuẫn giữa các nước đế quốc với đế quốc và chiến tranh tạo thêm điều kiện cho cách mạng với thắng lợi ở khâu yếu nhất của hệ thống đế quốc. Câu 173. Nêu các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và kết quả của nó. Câu 174. Trình bày tính chất và kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất . Vì sao nói nền hoà bình do Hiệp ước Vécxai đem lại không phải là một nền hoà bình công bằng và bền vững ? Câu 175. Phân tích sách lược của Lênin và Đảng Bônsêvích Nga đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918). Câu 176. Đánh giá về cục diện thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918). Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam như thế nào ? Câu 177. Tại sao đầu thời cận đại nền văn hóa thế giới nhất là ở châu Âu có điều kiện phát triển ? Trình bày những thành tựu về văn học, nghệ thuật đầu thời kì cận đại đến giữa thế kỉ XIX. Câu 178. Những thành tựu văn học, nghệ thuật đầu thế kỉ XIX – đến đầu thế kỉ XX và tác dụng của nó ? Câu 179. Trình bày những hiểu biết về những trào lưu tư tưởng tiến bộ thời cận đại và sự ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học. Câu 180. Lập bảng hệ thống kiến thức về thành tựu của văn hoá thời cận đại (với các nhà văn hoá và trào lưu tư tưởng tiến bộ). Câu 181. Đánh dấu những mốc thời gian gắn liền với những sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới cận đại vào đường trục thời gian cho dưới đây :. Câu 182. Nguyên nhân sâu xa và tóm lược diễn biến chính của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại. Đánh giá vai trò của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại đối với việc phát triển kinh tế, xã hội của các nước tư bản Âu – Mĩ. Câu 183. Các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại có những điểm chung và điểm gì khác biệt gì ?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 184. Lập bảng so sánh “Tuyên ngôn độc lập” của Mĩ và “Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền” cuả Pháp về thời gian ra đời, tên người soạn thảo, nội dung cơ bản, mặt tích cực và hạn chế của hai bản Tuyên ngôn. Câu 185. Hãy cho biết những sự kiện lịch sử sau đây diễn ra ở nước nào trong thời kỳ thứ nhất của lịch sử thế giới cận đại. Đánh dấu (X) vào cột có tên nước đó.. (Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2005) Câu 186. Phân tích những mâu thuẫn cơ bản trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Hệ quả tất yếu của những mâu thuẫn đó là gì ? Câu 187. Đánh giá mặt tích cực và hạn chế của cách mạng tư sản và chủ nghĩa tư bản. Câu 188. Khái quát tình hình các nước tư bản Âu – Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Hãy liên hệ với tình hình Việt Nam giai đoạn này để làm rõ hơn đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc. Câu 189. Dấu hiệu nào chứng tỏ chủ nghĩa tư bản chuyển sang đế quốc chủ nghĩa ? Câu 190. Nêu nguyên nhân bùng nổ, hình thức đấu tranh và các sự kiện cơ bản đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XVIII, XIX. Câu 191. Nêu một số luận điểm cơ bản trong tư tưởng của Mác, Ăngghen và Lênin về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Câu 192. Nhận xét khái quát về phong trào công nhân quốc tế từ thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Hãy liên hệ với phong trào công nhân Việt Nam để thấy rõ tình cảnh của giai cấp công nhân dưới sự đàn áp và bóc lột của tư sản và quy luật “có áp bức có đấu tranh”. Câu 193. Nhật xét khái quát tình hình châu Á từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Hãy liên hệ tình hình Việt Nam để thấy sự phát triển của mỗi quốc gia có những nét riêng song không nằm ngoài quy luật chung của khu vực và rút ra những bài học kinh nghiệm cần thiết. Câu 194. Trên cơ sở sự phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở Á, Phi, Mĩ Latinh, hãy giải thích khái niệm “hoàn thành việc phân chia thuộc địa”..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nhật xét khái quát về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh từ giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX về mục tiêu, hình thức đấu tranh, nguyên nhân thất bại. Câu 195. Lập bảng kê về phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Tên nước. Chống thực dân. Phong trào đấu tranh tiêu biếu. Kết quả, ý nghĩa. Nhật Bản Ấn Độ Trung Quốc Inđônêxia Philíppin Campuchia Lào Xiêm (Thái Lan) Câu 196. Dựa vào gợi ý hãy điền thông tin thích hợp vào ô còn trống trong bảng dưới đây : Mâu thuẫn. Hệ quả. Sự kiện dẫn chứng. Mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời với lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa Mâu thuẫn giữa các đế quốc Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và tư sản Mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các đế quốc Câu 197. Trình bày khái quát những sự kiện quan trọng đã xảy ra trong 20 năm đầu của thế kỉ XX. Theo anh (chị), sự kiện nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 2000) 22. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG. (1917 – 1921). Năm 1917, ở nước Nga đã diễn ra hai cuộc cách mạng : Cách mạng dân chủ tư sản tháng tháng Hai và Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười đã dẫn đến sự ra đời của nhà nước xã hội công nhân đầu tiên trên thế giới, mở ra một thời kì mới trong lịch sử nước Nga và lịch sử thế giới.. Câu 198. Trình bày những tiền đề dẫn tới cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917. Câu 199. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 bùng nổ có phải là một tất yếu lịch sử không ? Vì sao ? Câu 200. Tại sao lại nói cách mạng vô sản sẽ nổ ra và thành công ở khâu yếu nhất trong chuỗi các nước đế quốc và khâu yếu nhất đó là nước Nga ? Câu 201. Trình bày tóm tắt diễn biến và những đặc điểm chủ yếu của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga. So sánh sự khác nhau giữa cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga và các cuộc cách mạng dân chủ tư sản ở phương Tây trong thời kì cận đại. (Đề HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 1999) Câu 202. Tường thuật diễn biến của Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai ở Nga. Vì sao giai cấp công nhân Nga chưa nắm được chính quyền trong Cách mạng tháng Hai ? Câu 203. Vì sao Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là “cách mạng dân chủ tư sản”? Mối quan hệ giữa cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới với cách mạng xã hội chủ nghĩa như thế nào ? Mối quan hệ đó thể hiện ở Nga vào năm 1917 ra sao ? Câu 204. So sánh những điểm giống và khác nhau giữa cách mạng tư sản kiểu cũ với cách mạng tư sản kiểu mới. Giải thích vì sao lại có những điểm khác nhau đó ? Câu 205. Vì sao : a. Năm 1917, nước Nga có đến hai cuộc cách mạng : cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai và cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười ? b. Từ tháng 2 đến tháng 7, Lênin quyết định giành chính quyền bằng con đường hòa bình ? (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 2006) Câu 206. Bằng những sự kiện đã học về cuộc Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga, anh (chị) hãy giải thích và chứng minh : a. Tại sao Cách mạng tháng Hai (1917), Đảng Bônsêvích chủ trương phát triển cách mạng bằng phương pháp hoà bình ? Tại sao nói đó là một khả năng rất quý nhưng rất hiếm trong lịch sử ? b. Tại sao sau sự kiện tháng 7 năm 1917, khả năng phát triển cách mạng bằng phương pháp hoà bình không còn nữa ? Đảng Bônsêvích đã chuyển hướng sách lược đấu tranh một cách sáng suốt như thế nào ? (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 2002) Câu 207. Vì sao nước Nga phải tiến hành hai cuộc cách mạng trong năm 1917 ? Trình bày diễn tiến khởi nghĩa của Cách mạng tháng Mười; phân tích vai trò của Lênin trong và sau cuộc cách mạng này. Câu 208. Qua diễn biến của cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Pêtơrôgrát, hãy làm sáng tỏ vai trò của Lê-nin và Đảng Bônsêvích Nga đối với Cách mạng tháng Mười Nga (1917)..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 2000) Câu 209. Phân tích chủ trương của Lê-nin trong việc chỉ đạo Cách mạng tháng Mười Nga từ tháng 4 – 1917 đến 7 – 1917. Qua bài Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đã học, hãy nêu một sự kiện có liên quan đến người Việt Nam và nói lên ý nghĩa của sự kiện đó. Câu 210. Lênin nói : “Hãy cho tôi một tổ chức những người cách mạng và chúng tôi sẽ đảo ngược cả nước Nga” (“Làm gì” trong V.I.Lênin toàn tập, NXB Sự thật, Hà Nội 1969, tập 2, trang 162). Bằng những sự kiện lịch sử đã học của bài Cách mạng Nga trong những năm 1917 – 1920, hãy chứng minh câu nói trên. Câu 211. Nêu nhiệm vụ và tính chất của Cách mạng tháng Mười Nga 1917. (Đề thi HSG Quốc gia, năm 2007) Câu 212. Lập bảng so sánh Cách mạng tháng Mười Nga với cách mạng tư sản thời cận đại về các mặt: mục tiêu, nhiệm vụ, lãnh đạo, động lực, tính chất, kết quả và ý nghĩa lịch sử. Câu 213. Dựa vào sự hiểu biết của anh (chị) về Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, hãy làm rõ những ý sau đây : Một chế độ mới trong sự tiến hóa của loài người. Quá trình đấu tranh phát triển của Cách mạng tháng Mười Nga so với các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại như thế nào ? Tại sao lại có sự khác biệt như vậy ? Câu 214. Trình bày vai trò của Lênin và Đảng Bônsêvích trong việc chỉ đạo nhà nước Xô viết xây dựng và bảo vệ chính quyền sau Cách mạng tháng Mười Nga (1918 – 1920). Câu 215. - Tại nước Nga Xô viết, cuộc đấu tranh để bảo vệ, củng cố và giữ vững chính quyền trong năm đầu tiên sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười (1917) đã được thực hiện với chủ trương của Đảng Bônsêvích như thế nào ? - Tại Việt Nam, cuộc đấu tranh để bảo vệ độc lập dân tộc, củng cố và giữ vững chính quyền trong năm đầu tiên sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) đã được thực hiện với chủ trương của Đảng Cộng sản Việt Nam như thế nào ? - Anh (chị) hãy xác định nguyên nhân chung đã dẫn đến sự thắng lợi trong công cuộc đấu tranh để bảo vệ độc lập dân tộc và giữ vững chính quyền của nhân dân hai nước trên. Câu 216. Việc xây dựng và củng cố chính quyền Xô viết ở Nga trong những năm 1917 – 1918 đã diễn ra như thế nào ? Cho biết chính quyền Xô viết đầu tiên ở nước ta đã ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào và hoạt động ra sao ? Câu 217. Vai trò của Lênin đối với phong trào công nhân Nga và Cách mạng Nga (từ đầu thế kỷ XX đến năm 1918) ? (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 2006) Câu 218. Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Hãy nêu dẫn chứng mà anh (chị) biết về ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười đối với cách mạng Việt Nam ?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Câu 219. Trình bày ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng này đối với Cách mạng Việt Nam như thế nào ? (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 2009) Câu 220. Phân tích ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đối với phong trào giải phóng dân tộc. (Đề thi HSG Quốc gia, năm 2009). 23. LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1917 – 1921). Với Chính sách kinh tế mới – NEP (1921 – 1925), nhân dân Xô viết đã hoàn thành khôi phục đất nước sau chiến tranh và bắt đầu triển khai công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Bằng việc thực hiện các kế hoạch 5 năm, Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt và trở thành 1 cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.. Câu 221. Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh đặc biệt như thế nào ? Hoàn cảnh đó ảnh hưởng đến đường lối, biện pháp và nhịp độ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô ra sao ? Câu 222. a. Nước Nga Xô viết gặp phải những khó khăn gì về kinh tế, chính trị. b. Xem bảng thống kê sản lượng một số sản phẩm kinh tế của Nga (1921 – 1924):. Hãy nhận xét về tình hình kinh tế nước Nga năm 1921 so với năm 1913 – năm phát triển cao nhất của nước Nga thời Nga hoàng. Câu 223. Vì sao Đảng Bônsêvích (Nga) phải chuyển từ chính sách "cộng sản thời chiến" sang chính sách kinh tế mới ? Tác dụng của NEP đối với nền kinh tế của nước Nga Xô viết ? Đánh giá vai trò của Lênin trong thời kỳ đó ? Câu 224. Trình bày hoàn cảnh ra đời, nội dung chủ yếu và ý nghĩa của Chính sách Kinh tế mới (NEP) đối với nước Nga Xô viết. Theo anh (chị), đường lối đổi mới về quan hệ sản xuất mà Đại hội toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra có điểm gì giống với NEP ? Câu 225. Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa chính sách “Cộng sản thời chiến” và chính sách “Kinh tế mới”. Từ đó, rút ra thực chất của chính sách “Kinh tế mới” ? (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 2006) Câu 226. Tại sao có sự ra đời của Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là Liên Xô) ? Sự ra đời của liên bang (thời gian, tên gọi, thành phần). Trình bày khái quát công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1928 đến năm 1937. Nêu những thành tựu và thiếu sót của nó..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Câu 227. Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội. Hãy xác định những ô còn trống : Năm. Tình trạng nông nghiệp. 1920. Bằng ½ so với trước chiến tranh.. 1921. Bỏ qua. 1922. Được mùa, thành thị có đủ thực phẩm. Tình trạng công nghiệp. Sự kiện kinh tế, chính trị quan trọng. 1928 – 1932 Câu 228. Xem hai bảng sau : a. Bảng thống kê sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Xô (đơn vị : triệu tấn) (1929 – 1940). b. Bảng thống kê sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Xô, Anh và Pháp năm 1940. 24. KHÁI QUÁT VỀ CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI.. Trong vòng 20 năm giữa hai cuộc chiến tranh thế giới, chủ nghĩa tư bản đã trải qua những bước thăng trầm và biến động. Nếu như trong năm đầu (1918 – 1929), các nước tư. Qua hai bảng thống kê, anh (chị) có nhận xét gì về thành tựu mà Liên Xô đạt được trong lĩnh vực công nghiệp. Câu 229. Đánh giá về nền hoà bình do Hội nghị Véc-xai đem lại, Nguyên soái Phéc-đi-năng Phốc (Foch) – nguyên Tổng tư lệnh quân đội Đồng minh ở châu Âu đã nói : “Đây không phải là hoà bình. Đây là một cuộc hưu chiến trong 20 năm”. Tại sao nói như vậy ? (Đề thi Olympic Truyền thống 30/4, khối 11, năm 2006) Câu 230. Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 – 1918) như thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> (1918 – 1939). bản từng bước ổn định và đạt được mức tăng trưởng cao về kinh tế, thì trong 10 năm sau (1929 – 1939) đã lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng, dẫn tới chiến tranh.. (Đề thi HSG Quốc gia , bảng B, năm 1999) Câu 231. Nêu nhận xét về sự phát triển sản xuất công nghiệp của một số nước tư bản châu Âu qua số liệu các năm 1920 và 1929.. (Bảng thống kê sản lượng than và thép của một số nước tư bản châu Âu (1920 – 1939). Đơn vị : triệu tấn). Câu 232. Bằng những dẫn chứng tiêu biểu, hãy phân tích sự ổn định của chủ nghĩa tư bản trong những năm 1924 – 1929 (có so sánh giữa các nước điển hình). Câu 233. Lập bảng so sánh hai phong trào cách mạng : phong trào cách mạng 1918 – 1923 và phong trào cách mạng 1929 – 1939 về các mặt : hoàn cảnh, nội dung, tính chất và kết quả. Câu 234. Trình bày hoàn cảnh ra đời và hoạt động của Quốc tế Cộng sản (1919 – 1923). Các nghị quyết của Đại hội II và VII đã ảnh hưởng đến phong trào cách mạng Việt Nam như thế nào ? Câu 235. Phân tích chủ trương điều chỉnh chiến lược Cách mạng của Quốc tế Cộng sản tại Đại hội lần thứ VII (7 – 1935) và giải thích nguyên nhân dẫn tới những chủ trương đó ? (Đề thi HSG Quốc gia, năm 2008) Câu 236. Trên cơ sở tổ chức Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III), anh (chị) hãy : - Chứng minh sự giải thế của tổ chức này vào năm 1943 là một tất yếu khách quan. - Phân tích vai trò lịch sử của tổ chức Quốc tế III đối với phong trào cách mạng thế giới. Câu 237. Qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, anh (chị) hãy cho biết : - Những hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng đó đối với các nước tư bản chủ nghĩa ? - Thực trạng kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933? Câu 238. Nêu đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933). Giải thích vì sao trong bối cảnh khủng hoảng đó, các nước Anh – Pháp – Mĩ vẫn giữ nguyên nền dân chủ tư sản, còn Đức – Italia – Nhật Bản lại thiết lập chế độ độc tài phát xít ? Câu 239. Trình bày nguyên nhân, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933). Nước Mỹ đã giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế này như thế nào ? (Đề thi Oympic 30/4, khối 11, năm 2009).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 25. NƯỚC ĐỨC, MĨ , NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI. (1918 – 1939). * Đức : Sau thất bại nặng nề của Đức trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, một cao trào cách mạng bùng nổ và lan rộng khắp nước Đức vào những năm 1918 – 1923. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã chấm dứt thời kì phục hồi ngắn ngủi của nền kinh tế và đưa đất nước bước vào một thời kì đen tối : thời kì thống trị và chuẩn bị phát động chiến tranh thế giới của chủ nghĩa phát xít Đức. * Mỹ : Trong những năm 1918 – 1939, nước Mĩ đã trải qua những bước thăng trầm đầy kịch tính: Từ sự phồn vinh của nền kinh tế trong thập niên 20 (ngay sau chiến tranh) đến khủng hoảng và suy thoái nặng nề chưa từng có trong lịch sử nước Mĩ trong những năm 1929 – 1933. “Chính sách mới” của Tổng thống Rudơven đã đưa nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng và duy trì được sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. * Nhật Bản : Thu nhiều lợi nhiều trong Chiến tranh thế giới thứ nhất . qua. Câu 240. Nét chính về diễn biến, ý nghĩa phong trào đấu tranh của Mặt trận Nhân dân chống phát và nguy cơ chiến chiến tranh. Hãy liên hệ với lịch sử Việt Nam để trình bày về phong trào Mặt trận nhân dân Pháp và phong trào Mặt trận Dân chủ Đông Dương (1936 – 1939). Câu 241. Chủ nghĩa tư bản từ 1918 đến 1939 chia ra làm mấy giai đoạn ? Nêu nhận xét chung về các giai đoạn phát triển của các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939). Câu 242. Nêu những điểm nổi bật trong tình hình nước Đức trong những năm 1918 – 1929. Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức ? Câu 243. Thế nào là “chủ nghĩa phát xít” ? Chính phủ Hít-le đã thực hiện chính sách chính trị, kinh tế, đối ngoại như thế nào trong những năm 1933 – 1939 ? Câu 244. Những biểu hiện nào chứng tỏ đến năm 1938, nước Đức đã trở thành lò lửa của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) ? Câu 245. Hãy lập bảng so sánh để thấy giống nhau (về đặc điểm kinh tế, bản chất, mưu đồ, thái độ trong quan hệ quốc tế) và sự khác nhau (quá trình xác lập chủ nghĩa phát xít, tiềm lực kinh tế) giữa ba nước phát xít Đức, Italia, Nhật trong những năm 20 và 30 của thế kỉ XX. (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2005) Câu 246. Bằng những sự kiện tiêu biểu, hãy chứng minh : trong những năm 1918 – 1939, nước Mĩ đã trải qua những bước thăng trầm đầy kịch tính. Câu 247. Trình bày những điểm cơ bản trong “Chính sách mới” (The New Deal) của Tổng thống Mĩ Phranklin Rudơven và rút ra nhận xét. Câu 248. Đánh giá “Chính sách mới” của Tổng thống Mĩ Phranklin Rudơven và tình hình kinh tế, chính trị, chính sách đối ngoại của Mĩ những năm 1934 – 1939. So sánh con đường tìm lối thoát trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 của nước Đức và nước Mĩ. Câu 249. Trong thập niên 20 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ và Nhật Bản có điểm gì giống và khác nhau ? Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, hai nước này đã có cách giải quyết khác nhau như thế nào ? Câu 250. Tình hình Nhật Bản trong những năm 1918 – 1929 có những điểm gì nổi bật ? Câu 251. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã tác động đến nước Nhật như thế nào? Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, giới cầm quyền ở Nhật Bản đã có cách giải quyết như thế nào? Tại sao giới cầm quyền Nhật Bản lại chọn Trung Quốc làm điểm đến đầu tiên trong chính sách xâm lược của mình vào thập niên 20 của thế kỉ XX ? Câu 252. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản diễn ra như thế nào ? Tác động của cuộc đấu tranh đó đối với quá trình quân phiệt hoá ở Nhật Bản. Câu 253. Bằng những kiến thức đã học, anh (chị) hãy phân tích những nét khác biệt của quá trình phát xít hoá ở Nhật Bản so với Đức..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 26. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC, ẤN ĐỘ VÀ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (1918 – 1939). những năm ổn định ngắn ngủii sau chiến tranh, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã giáng đòn nặng nề vào nước Nhật. Để tìm lối thoát ra khỏi khủng hoảng, giới quân phiệt Nhật tiến hành phát xít hoá bộ máy nhà nước, biến Nhật thành một lò lửa chiến tranh ở châu Á và thế giới.. Câu 254. Lập bảng kê những điểm nổi bật trong tình hình kinh tế, chính trị của các nước Đức, Mỹ và Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939). 1. Trong những năm 1918 – 1939, phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ đã có những chuyển biến to lớn. Phong trào Ngũ Tứ (1919) đã mở đầu thời kì cách mạng dân chủ mới ở Trung Quốc. Ở Ấn Độ, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc do giai cấp tư sản, đứng đầu là M.Ganđi, đã vượt qua nhiều thử thách và đạt được những bước tiến. 2. Sau chiến tranh thế giới nhất, cùng với những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị, xã hội, phong trào độc lập dân tộc diễn ra sôi nổi ở Đông Nam Á. Ở nhiều nước trong khu vực, giai cấp tư sản nắm quyền lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Từ thập niên 20 của thế kỉ XX,. Câu 255. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc diễn ra sôi nổi, liên tục với hai xu hướng khác nhau (tư sản và vô sản). Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể của phong trào trong những năm 1918 – 1939, anh (chị) hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. Câu 256. Nhận xét và nêu điểm mới của phong trào đấu tranh của các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh (1919 – 1939) so với thời kì giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Câu 257. Lập bảng kê về phong trào giải phóng dân tộc châu Á giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới theo mẫu : Cuộc đấu tranh Giai cấp lãnh đạo Hình thức đấu tranh Kết quả, ý nghĩa tiêu biểu Trung Quốc Ấn Độ Inđônêxia Lào Campuchia Miền Điện Xiêm Nhìn vào bảng kê trên, nêu nhận xét chung về những điểm giống và khác nhau giữa phong trào giải phóng dân tộc châu Á giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> giai cấp vô sản bắt đầu bước lên vũ đài chính trị, mở ra một triển vọng mới cho phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực này.. Câu 258. Chứng minh phong trào Ngũ tứ (4 – 5 – 1919) mở đầu cuộc cách mạng chống đế quốc và chống phong kiến ở Trung Quốc. Câu 259. Sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập và ý nghĩa của sự kiện đó ? Câu 260. Nội chiến Quốc – Cộng (1924 – 1937) diễn ra như thế nào ? Câu 261. Trình bày phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ giữa hai cuộc chiến tranh (1919 – 1939). Câu 262. So sánh phong trào cách mạng ở Ấn Độ, Trung Quốc giai đoạn 1919 – 1939 với giai đoạn giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX về : mục tiêu đấu tranh, giai cấp lãnh đạo, con đường đấu tranh, lực lượng tham gia. Câu 263. Nêu những điểm khác biệt về giai cấp lãnh đạo, phương pháp đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ so với Trung Quốc trong những năm giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. Câu 264. Qua những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy phân tích những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị, xã hội của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Trình bày những điểm mới trong phong trào dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. Câu 265. Tóm tắt diễn biến phong trào giải phóng dân tộc ở Inđônêxia, Lào, Campuchia, Mã Lai, Miến Điện và cuộc cách mạng năm 1932 ở Xiêm. Câu 266. Nhận xét về đặc điểm và tính chất của phong trào đấu tranh ở Đông Dương. Sự kiện liên minh chiến đấu chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương được thể hiện qua những sự kiện nào tiêu biểu ? Câu 267. So sánh cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam với cuộc Cách mạng năm 1932 ở Xiêm (Thái Lan) theo các nội dung sau : mục tiêu cách mạng, lực lượng lãnh đạo, lực lượng tham gia, tính chất, kết quả và ý nghĩa lịch sử. Câu 268. Nhìn vào bảng so sánh dưới đây để nhận xét tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam trước. và trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất : Thời gian Kinh tế. Trước cuộc khai thác Nông nghiệp là chủ yếu. Công thương nghiệp kém phát triển.. Xã hội. Hai giai cấp chính : địa chủ phong kiến và nông dân.. Trong cuộc khai thác Nông nghiệp là chủ yếu. Công thương nghiệp, giao thông vận tải phát triển nhằm phục vụ cho nhu cầu của chính quốc. Bên cạnh hai giai cấp địa chủ phong kiến, nông dân xuất hiện giai cấp, tầng lớp mới : công nhân, tư sản, tiều tư sản.. Liên hệ với tình hình của các nước Đông Nam Á và nêu điểm giống nhau giữa tình hình Việt Nam với các nước trong khu vực trong giai đoạn này..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 27. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. (1939 – 1945). Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là cuộc chiến tranh lớn nhất, tàn khốc nhất trong lịch sử nhân loại. Chiến tranh diễn ra trên nhiều mặt trận, bao trùm hầu như toàn bộ các châu lục và đại dương. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe phát xít, dẫn tới những biến đổi căn bản trong tình hình thế giới.. Câu 269. Ba lò lửa chiến tranh thế giới đã hình thành như thế nào ? Vì sao các hoạt động xâm lược của Đức, Italia và Nhật không bị ngăn chặn ? Câu 270. Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, hãy phân tích con đường dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). Câu 271. Dưới đây là bảng kê một số sự kiện chính trong tiến trình của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. (1939 – 1945) : Stt. Sự kiện. 1. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.. 2. Phát xít Đức tấn công Ba Lan và chiếm Vácsava. 3. Nhật Bản tấn công cảng Trân Châu.. 4. Phát xít Đức tấn công các nước Tây Âu.. 5. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng không điều kiện.. 6. Hồng quân Liên Xô cắm cờ trên toà nhà Quốc hội Đức.. 7. Chiến thắng của Hồng Quân ở Xtalingrát. 8. Chính phủ Đức đầu hàng không điều kiện. Thời gian. Anh (chị) hãy : a. Hãy xác định và sắp xếp lại các sự kiện sau theo thứ tự thời gian trong chiến tranh thế giới thứ hai. b. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt căn bản của tiến trình chiến tranh ? Vì sao ? Câu 272. Trình bày ngắn gọn quá trình phát xít Đức đánh chiếm châu Âu. Nêu nhận xét về “cuộc chiến tranh kỳ quặc” ? Câu 273. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mặt trận Xô – Đức đã diễn ra như thế nào từ tháng 6 – 1941 đến 1943 ? Câu 274. Đánh giá vị trí của trận phản công Xtalingrát của Hồng quân Liên Xô trong tiến trình cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). Câu 275. Mặt trận Thái Bình Dương trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai: - Nguyên nhân bùng nổ - Khái quát diễn biến - Liên Xô đã giữ vai trò như thế nào trong việc tiêu diệt chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản ? Câu 276. Trình bày về “Trật tự mới” của phe Trục ở châu Âu và châu Á. Nêu vào suy nghĩ của anh (chị) về “Trật tự mới” đó ? Phong trào kháng chiến ở những nước bị phát xít chiếm đóng diễn biến ra sao ?.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Câu 277. Hãy nêu sự kiện chính của Chiến tranh thế giới thứ hai từ tháng 9 năm 1939 đến tháng 6 năm 1941 và tác động của nó đối với cách mạng Việt Nam trong thời gian đó? (Đề thi Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2003) Câu 278. Quá trình hình thành đồng minh chống phát xít và ý nghĩa của sự kiện này ? Câu 279. Trình bày những thắng lợi quân sự tiêu biểu của quân Đồng minh ở mặt trận Bắc Phi, Châu Á Thái Bình Dương (11 – 1942 đến 6 – 1944). Câu 280. Tường thuật diễn biến cuộc đổ bộ vào Noócmăngđi và ý nghĩa của việc mở Mặt trận thứ hai vào châu Âu. Câu 281. Những thắng lợi của quân Đồng minh trong việc tiêu diệt phát xít Nhật và tác động của những thắng lợi đó đối với Việt Nam năm 1945 ? (Đề thi Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2005) Câu 282. Trình bày tác động của hai sự kiện lịch sử sau đây đối với cách mạng Việt Nam thời kỳ 1939 – 1945: - Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9 – 1939) - Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh (8 – 1945) (Đề thi Tuyển sinh Đại học, năm 2008) Câu 283. Trình bày ba chiến thắng tiêu biểu của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). Ý nghĩa của từng chiến thắng đối với toàn cục cuộc chiến tranh ? (Đề thi Olympic 30/4, khối 11, năm 2008) Câu 284. Trình bày những chiến thắng của Liên Xô trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, nêu những chuyển biến to lớn của thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 285. a. Hoàn thành bảng niên biểu về diễn biến từ đầu năm 1943 đến tháng 8/1945 của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai theo yêu cầu sau:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> b. Hãy trình bày: - Vai trò của quốc gia đã góp phần to lớn trong việc tiêu diệt phát xít Đức. - Những nước ở Đông Nam Á đã tận dụng cơ hội Nhật Bản đầu hàng lực lượng Đồng minh để tuyên bố độc lập như thế nào ? Câu 286. Dưới đây là bảng thống kê các sư đoàn lục quân Đức và sự bố trí các sư đoàn đó qua từng thời điểm trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai :. - Giải thích lí do tăng (hoặc giảm) số sư đoàn bố trị ở các nơi qua từng thời điểm. - Nêu tên các “mặt trận khác” qua từng thời điểm. - So sánh các cột số liệu trên với nhau để rút ra nhận dịnh : Nơi nào là mặt trận chính trong cuộc chiến tranh chống phát xít Đức ? Nước nào đóng vai trò chủ yếu trong việc tiêu diệt phát xít Đức. Câu 287. Lập bảng so sánh hai cuộc chiến tranh thế giới theo mẫu sau:. Hãy so sánh hai cuộc chiến tranh thế giới qua số liệu mà anh (chị) hoàn thiện ở bảng thống kê các số liệu trên để rút ra kết luận. Câu 288. Dưới đây là bảng kê số người trên trong Chiến tranh thế giới thứ hai ở các nước tham chiến chủ yếu:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 28. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của tình hình thế giới. Một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng lớn là thế giới chia thành 2. - Hãy sắp xếp lại thứ tự các nước theo ba mức độ tổn thất sinh mạng : tổn thất nặng (từ 9% dân số trở lên), tổn thất trung bình (từ 1% đến 3%), tổn thất nhẹ (dưới 1%). - Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về mức độ tổn thất sinh mạng. Câu 289. Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau về nguyên nhân, tính chất, kết cục trong hai cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 – 1918) và Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 – 1945). Thái độ của anh (chị) đối với chiến tranh như thế nào ? Câu 290. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) trải qua mấy giai đoạn ? (mốc thời gian và nội dung chính của mỗi giai đoạn). Phân tích tính chất, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm được rút ra từ Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 291. Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc, hãy đánh giá vai trò của Liên Xô và các nước Mĩ – Anh – Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 292. Bằng kiến thức đã học về cuộc “Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)”, anh (chị) hãy rút ra những nhân tố góp phần đánh bại chủ nghĩa quân phiệt Nhật và nhận xét về việc Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản ? Câu 293. Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) như thế nào ? (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 1999) Câu 294. Trật tự thế giới trong thế kỉ XX : - So sánh trật tự thế giới Hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và Trật tự hai cực Ianta. - Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2004).
<span class='text_page_counter'>(33)</span> (1945 – 1949). phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do hai siêu cương Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. Các nước trên thế giới dần dần bị phân hoá theo đặc trưng đó. Liên hợp quốc ra đời như một công cụ duy trì trật tự thế giới mới vừa được hình thành.. Câu 295. Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung chủ yếu của hội nghị Ianta. Những quyết định tại hội nghị cấp cao Ianta đã tác động đến tình hình thế giới như thế nào ? Câu 296. Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục đích, nguyên tắc hoạt động và những tổ chức chính của Liên hợp quốc. Nêu ngắn gọn vai trò của Liên hợp quốc và cho biết vai trò quan trọng đó đã được thể hiện như thế nào trong các mối quan hệ quốc tế trong thời gian gần đây ? Câu 297. Mục đích và những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là gì ? Cho biết và dẫn chứng về vai trò của Liên hợp quốc trong việc giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế hoặc thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2007) Câu 298. Điền vào bảng sau cho hoàn chỉnh về Liên hợp quốc : Hoàn cảnh ra đời Mục đích Nguyên tắc Vai trò. 29. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX. - Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Liên Xô nhanh chóng khôi phục đất nước, tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, trở thành một siêu cường trên thế giới. - Các nước Đông Âu được giải phóng khỏi ách thống trị của phát xít Đức, đã tiến hành cách mạng dc nhân dân và xây dựng chủ nghĩa xã hội, đạt được. Hiện nay, hoạt động của Liên hợp quốc còn gặp những khó khăn gì ? (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2009) Câu 299. Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì hoà bình, an ninh thế giới ? Tại sao ? Câu 300. Bằng các sự kiện lịch sử trong bài “Sự thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949), hãy trình bày sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 301. Tại sao nhân dân Liên Xô chịu những tổn thất nặng nề trong chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít ? Trình bày những thành tựu chính trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70. Trong hoàn cảnh Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết đã tan vỡ như hiện nay, anh (chị) có suy nghĩ gì về những thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trong giai đoạn từ 1945 đến nữa đầu những năm 70 ? Câu 302. Cho biết những thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1954 đến nửa đầu những năm 70. Vì sao có những thiếu sót, sai lầm ấy mà Liên Xô vẫn đạt được những thành tựu to lớn như vậy ? Câu 303. Trình bày chính sách đối ngoại và vị trí quốc tế của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Nêu một vài dẫn chứng cụ thể về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với Việt Nam từ năm 1954 – 1991 và cho biết sự giúp đỡ đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dânViệt Nam ?.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> những thành tựu về mọi mặt. - Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng về chính trị và kinh tế - xã hội, dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước này.. Câu 304. Có ý kiến cho rằng từ năm 1945 đến nữa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là thành trì của hoà bình và là chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. Anh (chị) có đồng ý với ý kiến đó không ? Hãy lý giải và chứng minh. (Đề thi HSG, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2004) Câu 305. Anh (chị) hiểu như thế nào về thuật ngữ Đông Âu, Tây Âu ? Vẽ lượt đồ châu Âu, hãy ghi tên và vị trí của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. Câu 306. Có ý kiến cho rằng sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu là do sự sắp đặt Liên Xô. Anh (chị) có đồng tình với ý kiến này không ? Vì sao ? Câu 307. Tại sao sau khi tuyên bố độc lập, các nước dân chủ nhân dân Đông Âu phải hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi cuộc Cách mạng dân chủ nhân dân như thế nào ? Ý nghĩa của thắng lợi đó. Câu 308. Tại sao chủ nghĩa xã hội có thể được xây dựng ở các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? Trình bày những thành tựu chính của các nước Đông Âu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70. Câu 309. Hãy cho biết sự ra đời và vai trò của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava. Câu 310. Trình bày những thành tựu chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu từ 1945 đến nửa đầu những năm 70 và nêu những nhận xét. (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2002) Câu 311. Trình bày những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến nữa đầu những năm 70, qua việc thiết lập bảng so sánh sau đây : Thời gian. Thành tựu của Liên Xô. Thành tựu của Đông Âu. Từ năm 1945 đến năm 1950 Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 Câu 312. - Tiến trình của công cuộc cải tổ của Liên Xô diễn ra như thế nào ? - So sánh mục đích và hậu quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô trong những năm 1985 – 1991. Câu 313. Công cuộc đổi mới Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng có gì khác với biện pháp và chủ trương của Liên Xô ? Trong khi Liên Xô thực hiện công cuộc cải tổ từ năm 1985 – 1991 không thành, thì công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1986 – 1991, đạt được những thành tựu như thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 314. Nêu các sự kiện chính đánh dấu quá trình tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Hậu quả của những sự kiện này ? Câu 315. - Phân tích những nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng rồi sụp đổ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. Nguyên nhân nào là chủ yếu nhất ? Vì sao ? - Sự sụp đổ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu có phải là sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội không ? Giải thích vì sao ? - Từ công cuộc cải tổ thất bại của Liên Xô, anh (chị) có thể rút ra bài học kinh nghiệm như thế nào cho công cuộc đổi mới đất nước Việt Nam từ năm 1986 – 1991 ? Thế hệ thanh niên Việt Nam có suy nghĩ gì và hành động như thế nào trước những biến động của tình hình thế giới và Việt Nam hiện nay ? Câu 316. Vai trò của Liên bang Nga từ sau năm 1991 trong việc xác lập quan hệ quốc tế mới ? (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2001). 30. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CUẢ HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA. 31. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi và Mỹ Latinh. Dưới những đòn đả kích mãnh liệt của cao trào phóng, hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủ tộc (Apác thai) kéo dài nhiều thế kỉ đã bị sụp đổ hoàn toàn. Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử đó đã đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập. Bản đồ chính trị thế giới đã có những thay đổi to lớn và sâu sắc.. Câu 317. Hãy đánh dấu những mốc thời gian phân chia các giai đoạn chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc từ năm 1945 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX (Theo mẫu sau). Khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai có những biến đổi to lớn : sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.. Câu 322. Tại sao có ý kiến cho rằng “thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á” ? Câu 323. Nét chính về khu vực Đông Bắc Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) đến năm 2000 ? Câu 324. Bốn “con Rồng kinh tế” xuất hiện ở châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) bao gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ? Từ đó, hãy trình bày những nét chính về quá trình giành độc lập và sự phát triển kinh tế, xã hội cuả một “con Rồng kinh tế” mà anh (chị) đã nêu trên. Câu 325. Trình bày những tiền đề dẫn đến cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc (1946 – 1949). Tóm tắt diễn biến cuộc nội chiến Trung Quốc và sự thành lập nước CHND Trung Hoa.. Năm 1945 Giữa những năm 90 Câu 318. Trình bày nét khác biệt cơ bản về mục tiêu, nhiệm vụ giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi với khu vực Mĩ Latinh ? Tại sao lại có sự khác biệt đó ? (Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2007) Câu 319. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi, châu Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) đã phát triển như thế nào? (thí sinh cần nêu ít nhất ba sự kiện cho mỗi giai đoạn). Câu 320. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) đã làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ như thế nào ? Câu 321. Trình bày vắt tắt về phong trào giải phóng dân tộc từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thế kỉ XIX. Cho biết các hình thức đấu tranh và kết quả của phong trào này. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2007).
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Các quốc gia này đã đạt được những thành tựu quan trọng trong sự nghiệp xây dựng đất nước.. Câu 326. Tại sao cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949) lại được coi là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ? Cuộc Cách mạng Trung Quốc thành công có ảnh hưởng như thế nào đến sự nghiệp Cách mạng Trung Quốc nói riêng và cách mạng thế giới nói chung ? Câu 327. Trình bày những thành tựu mà nhân dân Trung Quốc đã đạt được trong công cuộc xây dựng chế độ mới qua mười năm đầu sau khi cách mạng thắng lợi (1949 – 1959). Câu 328. Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của đất nước Trung Quốc từ cuối những năm 1978 đến 2000 ? Cách mạng Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm như thế nào từ công cuộc cải cách đổi mới thành công của Trung Quốc (1978) ? Câu 329. Cho biết công cuộc cải cách ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay. Từ đó, anh (chị) hãy trình bày những suy nghĩ của bản thân về công cuộc đổi mới hiện nay tại Việt Nam ? (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2001) Câu 330. Những nét chính về đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội từ cuối năm 1978 ở Đảng và Nhà nước Trung Quốc. Theo anh (chị), công cuộc cải cách kinh tế, xã hội hiện nay tại Trung Quốc còn có những hạn chế gì ? (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2007) Câu 331. Từ khi thành lập đến nay, Cộng hoà nhân dân Trung Hoa đã trải qua biết bao thăng trầm trong quá trình phát triển đất nước. Thông qua các kiến thức trong bài, anh (chị) hãy chứng minh điều đó. Câu 332. Hãy so sánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong các thời kỳ 1949 – 1959, 1959 – 1978, 1978 – 2000. Rút ra nhận xét về chính sách đối ngoại của Trung Quốc. Câu 333. Hoàn thiện bảng sau về đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đảng và Nhà nước. Trung Quốc: 1959 – 1978. 1978 đến nay. Nội dung Nhận xét Kết quả (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2004) Câu 334. Từ cuộc cải cách ở Trung Quốc (1978) và cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985), anh (chị) có nhận xét như thế nào ? Câu 335. Trình bày nhận xét của anh (chị) về quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng hoà liên bang Nga từ năm 1950 đến nay. (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2007).
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Câu 336. Trình bày những nét chính của lịch sử Trung Quốc từ năm 1949 đến nay. Nêu nhận xét của anh (chị) về quan hệ Trung – Xô, quan hệ Trung – Nga và quan hệ Trung – Việt trong giai đoạn trên. (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2001) Câu 337. - Hội nghị ngoại trưởng năm cường quốc (Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô) họp tại Mátxcơva (12 – 1945) đã có những quyết định vì về việc giải quyết vấn đề bán đảo Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945)? - Lập bảng so sánh tình hình Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và tình hình Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) sau Chiến tranh thế giới thứ hai theo các nội dung sau : chế độ chính trị, lãnh đạo, sự phát triển kinh tế sau chiến tranh. - Quan hệ hai miền Nam – Bắc bán đảo Triều Tiên có những chuyển biến gì từ những năm 70 của thế kỉ XX đến năm 2000 ? Câu 338. Trình bày tình hình bán đảo Triều Tiên từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2002) Câu 339. Hãy cho biết những bài học kinh nghiệm trong việc phát triển kinh tế của Hàn Quốc từ năm 1962 đến năm 2000. 32. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ cao trào giải phóng dân tộc, hàng loạt quốc gia Đông Nam Á đã giành được độc lập và bước vào thời kì xây dựng đất nước. Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội trong khu vực bắt đầu có sự thay đổi.. Câu 340. Hãy trình bày nhận xét của anh (chị) về các con đường đấu tranh giành độc lập và xu hướng phát triển của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2003) Câu 341. Trình bày đặc điểm quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc của các nước Đông Nam Á từ năm 1945 đến nay. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2004) Câu 342. Vì sao chỉ có ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào tuyên bố độc lập vào tháng 8 – 1945, trong khi đó ở các nước khác trong khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập ở mức độ thấp hơn ? Hãy lập bảng so sánh cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam với Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Inđônêxia Câu 343. Trình bày một cách khái quát về quá trình giành độc lập của các nước ASEAN từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.. Lập bảng kê các nước tham gia khối ASEAN theo nội dung sau : Tên nước. Tên thủ đô. Ngày giành độc lập. Ngày gia nhập ASEAN.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2000) Câu 344. Qua những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy nêu những biến đổi to lớn về mặt chính trị xã hội của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2002) Câu 345. Trình bày và phân tích những biến đổi về các mặt chính trị, xã hội của các nước trong khu vực Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai. (Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2002) Câu 346. Theo anh (chị), biến đổi to lớn nhất, có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì ? Tại sao ? (Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2003) Câu 347. Hãy tóm tắt sự hình thành của các nước Đông Nam Á. Câu 348. Những sự kiện lịch sử tiêu biểu nào thể hiện tính đoàn kết chiến đấu giữa hai dân tộc Việt Nam và Lào trong thời kì chống Pháp và chống Mĩ (1945 – 1975). (Đề thi Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2005) Câu 349. Trình bày các giai đoạn phát triển của cách mạng giải phóng dân tộc ở Lào từ năm 1945 đến năm 1975 và nêu nội dung chính của từng giai đoạn. Phân tích sự giống nhau giữa cách mạng Lào với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn đó ? Tại sao có sự giống nhau đó ? Câu 350. Nêu tóm tắt các giai đoạn của lịch sử Campuchia từ năm 1945 đến nay. (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2005) Câu 351. Lập bảng so sánh quá trình phát triển của cách mạng Đông Dương từ năm 1945 đến. 1991. Quá trình phát triển của cách mạng Lào. Quá trình phát triển của cách mạng Campuchia. Quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam. 1945 – 1954 1954 – 1975 1975 – 1991 Câu 352. “Các nước Đông Nam Á sau khi giành được độc lập đã bước vào con đường phát triển kinh tế dân tộc. Trong quá trình xây dựng đất nước, các quốc gia trong khu vực đã thực hiện nhiều chiến lược phát triển kinh tế khác nhau…” (Sách giáo khoa 12, nâng cao, NXBGD 2009). Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, anh (chị) hãy chứng minh nhận định trên và rút ra những bài học kinh nghiệm thực tiễn cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước ? Câu 353. Đông Nam Á 1945 – 2000 có những biến đổi to lớn nào ? Trình bày chiến lược phát triển kinh.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> tế của các nước sáng lập ASEAN theo mẫu sau :. Chiến lược Vấn đề. Hướng nội. Hướng ngoại. Mục tiêu Nội dung Thành tựu Hạn chế Câu 354. Lập bảng kê các nước tham gia khối ASEAN theo nội dung sau : Stt. Tên nước. Thủ đô. Ngày giành độc lập. Ngày gia nhập ASEAN. Nét nổi bật trong tình hình hiện nay. (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 1999) Câu 355. Trình bày những nét chính về sự thành lập, mục tiêu và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 1999) Câu 356. Sự thành lập, nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức của tổ chức “Hiệp hội các nước Đông Nam Á” (ASEAN) và quan hệ của khối này với 3 nước Đông Dương ? Triển vọng của ASEAN ? Câu 357. Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa Việt Nam với các nước Đông Nam Á từ năm 1954 đến nay và lấy dẫn chứng cụ thể để chứng minh. (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2004) Câu 358. Việc Việt Nam gia nhập ASEAN : Quá trình, thời cơ và thách thức. (Đề thi HSG Quốc gia – Bảng B, năm 2001) Câu 359. Để thực hiện chính sách “Ngoại giao phòng ngừa”, các nước ASEAN đã có sáng kiến thành lập Diễn đàn khu vực (ARF). Anh (chị) hãy cho biết quá trình thành lập và mục đích chính của Diễn đàn này ? Câu 360. Nêu những sự kiện chứng tỏ : từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở ra.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” ?. 33. ẤN ĐỘ VÀ KHU VỰC TRUNG ĐÔNG. 34. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ dâng cao và giành được thắng lợi cuối cùng. Tiếp đó, nhân dân Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng kinh tế xã hội. Ở khu vực Trung Đông, tình hình ngày càng căng thẳng do sự tranh chấp quyền lợi giữa các nước đế quốc. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Palextin, mặc dù đạt được những thành tựu bước đầu, nhưng vẫn còn nhiều khó khăn.. Câu 361. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của Ấn Độ (1945 – 1950) ? (Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2002) Câu 362. Quá trình đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất nước của Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 diễn ra như thế nào ? Vai trò của Ấn Độ trong phong trào không liên kết ? Câu 363. Nêu kết quả của cuộc “cách mạng xanh” ở Ấn Độ.. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc và bảo vệ độc lập ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh bùng nổ, đã giành được thắng lợi to lớn. Sau đó, hàng loạt các quốc gia bước vào thời kì xây dựng đất nước, bộ mặt hai khu vực từng bước thay đổi song còn đầy khó khăn và nhiều nơi không ổn định.. Câu 367. Trình bày những nét chính các giai đoạn phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Đặc điểm riêng biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2003) Câu 368. Những nhân tố nào đã thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai phát triển ? Cho biết những khó khăn mà châu lục này đang phải đối mặt trên chặng đường phát triển. Câu 369. Những điều kiện quốc tế có tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? Vì sao thắng lợi của nhân dân trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lại cổ vũ, thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi ?. Câu 364. Hãy xác định vị trí và đặc điểm của khu vực Tây Á. Trình bày sự tranh chấp của các thế lực đế quốc giai đoạn trước và sau 1945 ở khu vực này .Nguồn gốc bùng nổ và quá trình phát triển phong trào kháng chiến của nhân dân Palextin từ 1948 đến nay như thế nào ? Câu 365. Phân tích những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định. (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2005) Câu 366. Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy nêu rõ đặc điểm của lịch sử các nước Trung Đông từ năm 1945 đến nay. (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2002). Câu 370. Mĩ Latinh có những biến đổi như thế nào sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1945)? Theo anh (chị), biến đổi nào to lớn nhất ? Vì sao ? Câu 371. Anh (chị) có những hiểu biết gì về một cuộc cách mạng được xem là thắng lợi mở đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Bắc Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? Ngoài mục tiêu giải phóng dân tộc, nhân dân châu Phi còn tiến hành cuộc đấu tranh nhằm mục.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> tiêu nào khác ? Anh (chị) hãy trình bày một phong trào đấu tranh tiêu biểu cho mục tiêu đó ở châu Phi. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2004) Câu 372. Tìm hiểu về lãnh tụ Nenxơn Manđêla và Đại hội dân tộc Phi ANC. Câu 373. Lập bảng so sánh đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á (về các mặt tổ chức lãnh đạo phong trào, hình thức đấu tranh, mức độ giành độc lập và sự phát triển kinh tế sau chiến tranh). Câu 374. Trình bày nét chính về các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) đến 2000. Anh (chị) biết gì về tổ chức Thị trường chung Nam Mĩ (Mercosur) ? Câu 375. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? Kể từ đó phong trào đã diễn ra như thế nào ? Câu 376. Trình bày tóm tắt cuộc đấu tranh chống chế độc tài Cuba trong những năm 1953 – 1959. (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2008) Câu 377. Cho biết những thành tựu về cách mạng xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cuba từ năm1959 đến nay và ý nghĩa của nó.Tìm hiểu đôi nét về mối quan hệ đoàn kết hữu nghị giữa lãnh tụ Phiđen Catxtơrô với Đảng Cộng sản, Chính phủ và nhân dân Việt Nam ? Câu 378. Chứng minh “Cuba là lá cờ đầu của phong trào cách mạng ở khu vực Mĩ Latinh”. (Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2007) Câu 379. Hãy lập bảng so sánh sự khác nhau trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay với ba nội dung: - Trong quá trình đấu tranh giành độc lập. - Trong công cuộc xây dựng và phát triển. - Thực trạng châu Á và châu Phi hiện nay. Câu 380. So sánh những điểm giống và khác nhau giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh về các mặt: giai cấp lãnh đạo, nhiệm vụ cách mạng, hình thức đấu tranh, sự phát triển kinh tế sau chiến tranh. Câu 381. Trình bày ngắn gọn các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Nêu những điểm giống và khác nhau giữa hai phong trào này. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2003) Câu 382. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh có gì khác so với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Á, châu Phi ? Cho biết những thành tựu và khó khăn về kinh tế – xã hội của các nước Mĩ Latinh sau Chiến.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> tranh thế giới thứ hai. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2008). 35. NƯỚC MĨ, TÂY ÂU VÀ NHẬT BẢN (1945 – 2000). 1. Mĩ : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ bước sang giai đoạn phát triển với tiềm lực kinh tế tài chính và lực lượng quân sự to lớn. Dựa vào đó, các giới cầm quyền Mĩ theo đuổi mưu đồ thống trị toàn thế giới và nô dịch các quốc gia – dân tộc trên hành tinh 2. Tây Âu : Từ sau năm 1945, tình hình các nước Tây Âu đã có những thay đổi to lớn và sâu sắc. Tiêu biểu là sự liên kết các nước Tây Âu trong tổ chức Liên minh châu Âu (EU) – một tổ chức khu vực lớn nhất, chặt chẽ nhất, có những thành công lớn về kinh tế và chính trị. 3. Nhật : Là nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, song từ sau năm 1945, Nhật Bản đã bước vào một thời kì phát triển mới với những đổi thay căn bản về chính trị - xã hội cùng những thành tựu như một sự thần kì về kinh tế - khoa học công nghệ. Nhật Bản đã vươn. Câu 383. Trình bày sự phát triển kinh tế và khoa học – kỹ thuật của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới hai (1945). Nguyên nhân của sự phát triển và hạn chế của nó ? Theo anh (chị), trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), thì nguyên nhân nào là quan trọng nhất và có thể giúp ích cho các nước đang phát triển trong việc xây dựng nền kinh tế của mình ? Câu 384. Phân tích chính sách đối nội và chính sách đối ngoại của Mĩ sau năm 1945 đến năm 1991. Câu 385. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thực hiện “Chiến lược toàn cầu” như thế nào ? Anh (chị) hãy nêu nhận xét của mình về kết quả thực hiện chiến lược đó. (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2006) Câu 386. Mĩ đã thực hiện “Chiến lược toàn cầu” tại châu Á từ 1945 – 1947 như thế nào ? Câu 387. Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ 1945 – 1975. Cho biết những sự kiện chứng tỏ mối quan hệ Mĩ và Việt Nam hiện nay được cải thiện. Câu 388. Nét chính về tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật của Mĩ từ năm 1991 đến năm 2000. Những mục tiêu cơ bản trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ dưới thời Tổng thống Bill Clintơn là gì ? Câu 389. - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), Liên Xô và Mĩ đã xây dựng kinh tế trong những hoàn cảnh lịch sử như thế nào? - Cho biết những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng kinh tế ở Liên Xô và Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nữa đầu những năm 70. Nêu nhận xét. Câu 390. Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” là gì ? Nguyên nhân của hiện tượng đó ? Theo anh (chị), có thể học tập được bài học kinh nghiệm gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản” ? (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2005) Câu 391. Trình bày sự phát triển về kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945). Những nguyên nhân tạo nên sự phát triển kinh tế Nhật và hạn chế của nó là gì ? Câu 392. Trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX, thì nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? Vì sao ? Nguyên nhân đó có thể giúp ích gì cho các nước đang phát triển trong việc xây dựng nền kinh tế của mình ? Từ những kinh nghiệm của Nhật Bản có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước ? Câu 393. Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật từ sau Chiến tranh.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> lên, trở thành một siêu cường kinh tế, một trong những trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.. thế giới thứ hai (1945) đến năm 2000. Câu 394. Trình bày khái quát sự phát triển qua các giai đoạn lịch sử của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu từ 1945 đến 2000. Vì sao nói Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất thế giới ? Câu 395. Trình bày nét chính về sự phát triển của nền kinh tế và tình hình chính trị của Anh, Pháp, Đức từ sau năm 1945 đến năm 2000. Câu 396. Có ý kiến cho rằng : tình hình kinh tế - chính trị và chính sách đối ngoại của Anh, Pháp, Cộng hòa liên bang Đức sau chiến tranh thế giới hai (1945) có những điểm tương đồng, anh (chị) có đồng ý với ý kiến đó không ? Vì sao ? Câu 397. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của nước Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ? (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2007) Câu 398. Trình bày những nét chính về khối thị trường chung châu Âu (EEC). Vì sao lại nói Hiệp ước Maxtrích (1991) đánh dấu một mốc đột biến của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu ? Mối quan hệ hiện nay giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU) như thế nào? Câu 399. Trình bày và phân tích nguyên nhân của sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Từ đấy, anh (chị) hãy phát biểu nhận thức của mình về bản chất của chủ nghĩa tư bản hiện đại. (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 1997) Câu 400. 1. Những nét chính về sự phát triển của nền kinh tế Mỹ và Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Phân tích những nguyên nhân chung và riêng của sự phát triển kinh tế Mỹ và Nhật từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. (Đề thi HSG Quốc gia, bảng B, năm 2000) Câu 401. Trình bày chính sách đối ngoại của các nước Mĩ, Anh, Tây Đức, Nhật từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) đến 1991 và tác động của các chính sách đó đối với tình hình thế giới ? (Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm học 2005 – 2006) Câu 402. Dựa vào số liệu về thu nhập GNP tính theo đầu người của Mỹ và Nhật Bản những năm 1965, 1970, 1980 và 1988 dưới đây để vẽ đồ thị để biểu diễn việc tăng thu nhập / đầu người của mỗi nước. Qua đó, so sánh tốc độ tăng thu nhập / đầu người của Mỹ và Nhật. Nước. Thời gian 1965. 1970. 1980. 1988.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Mỹ Nhật. 694 USD 2850 USD. 1930 USD 4949 USD. 9870 USD 11998 USD. 20908 USD 19744 USD. Câu 403. Dựa vào số liệu về thu nhập GNP của Mỹ và Nhật Bản những năm 190, 1970 và 1988 dưới đây để vẽ biểu đồ thể hiện khoảng cách GNP của hai nước này trong những năm trên. Qua đó, nhận xét về tốc độ GNP giữa hai nước ? Thời gian 1950 1970 1988 Mỹ 349,5 tỷ USD 1015,0 tỷ USD 4863,0 tỷ USD Nhật 20,0 tỷ USD 201,4 tỷ USD 2559,1 tỷ USD Câu 404. Trình bày những nét chính về sự phát triển của Mỹ, Nhật Bản và Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 1996) Nước. Câu 405. Trình bày các nước tư bản chủ yếu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) đến năm 2000 : đặc điểm, diễn biến tình hình và triển vọng ? Câu 406. Cho biết những nét chính về các giai đoạn phát triển và sau đó nêu rõ mặt tích cực, hạn chế của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (giai đoạn 1945 – 1991). (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2007) Câu 407. a. Anh (chị) có suy nghĩ gì về nhận định sau đây : “…Trước mắt, chủ nghĩa tư bản đạt được những thành tựu to lớn và chiếm ưu thế nhiều mặt so với chủ nghĩa xã hội, song trong lòng nó vẫn tồn tại những mâu thuẫn, những mặt xấu xa (không công bằng và không nhân đạo…) mà chủ nghĩa tư bản không thể khắc phục được.” b. Anh (chị) có nhận xét gì về xu thế phát triển của lịch sử thế giới hiện đại trong thời kì mới ? (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm1996). 36. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH. Vừa ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, các quốc gia bị lôi cuốn vào tình trạng đối đầu của cuộc Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Mỹ và Liên Xô, thậm chí có lúc đã trở thành nhân tố chủ yếu tác động và chi phối. Câu 408. Quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) đến nay trải qua những thời kỳ nào? Nêu đặc điểm của từng thời kỳ. (Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2065) Câu 409. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã diễn ra như thế nào từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 ? Phân tích tác động của quan hệ đó đối với quan hệ quốc tế nói chung. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 1998) Câu 410. Một trong những nội dung chủ yếu của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> các quan hệ quốc tế trong bốn thập kỉ của nửa sau thế kỉ XX.. đấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa các cường quốc lớn nhằm tranh giành, phân chia phạm vi thế lực và thiết lập một trật tự thế giới mới có lợi cho mình. Bằng những kiến thức lịch sử đã học hoặc đọc thêm, anh (chị) hãy chứng minh nhận định trên và trình bày nhận xét của mình về vấn đề này. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 1997) Câu 411. Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, anh (chị) hãy chứng minh rằng từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng trong quan hệ quốc tế giữa phe đế quốc chủ nghĩa với phe xã hội chủ nghĩa. Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới sau khi “chiến tranh lạnh” chấm dứt. Trong quá trình hội nhập với thế giới hiện nay, nước ta đang đứng trước những thời cơ và thách thức nào ? (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2007) Câu 412. Sự ra đời của “Kế hoạch phục hưng châu Âu Mácsan” và sự thành lập khối quân sự NATO đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa ? Câu 413. Bối cảnh, mục tiêu và những âm mưu của Mĩ trong “chiến tranh lạnh”? Tác động của “Chiến tranh lạnh” đối với tình hình thế giới ? Câu 414. Trình bày và nhận xét về sự phân chia khu vực ảnh hưởng và sự xung đột Đông – Tây diễn ra ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ II đến giữa những năm 70 (thế kỉ XX). (Đề thi HSG Quốc gia, năm 2009) Câu 415. Thế nào là “Chiến tranh lạnh” ? Phân tích những ảnh hưởng của “Chiến tranh lạnh” đến tình hình châu Á. Câu 416. So sánh Liên minh phòng thủ Vácsava và Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) về : sự thành lập, mục tiêu, tính chất, vai trò – tác dụng và nêu nhận xét. Câu 417. Trình bày và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ; giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. Vì sao Liên Xô và Mĩ lại quyết định chấm dứt “Chiến tranh lạnh” ? Việc chấm dứt “chiến tranh lạnh” đã tác động đến các mối quan hệ quốc tế như thế nào ? Câu 418. Trình bày nhận xét của anh (chị) về quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay và nêu rõ vì sao trong khoảng bốn thập niên gần đây, quan hệ quốc tế có xu hướng chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại ? (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2004) Câu 419. “...Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại là đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp rộng lớn, quyết liệt giữa một bên là chủ nghĩa đế quốc hiếu chiến xâm lược và các thế lực phản động khác với một bên là các nước xã hội chủ nghĩa, các dân tộc bị áp bức giai cấp công nhân và nhân dân các nước nhằm bốn mục tiêu lớn của thời đại...”.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Bốn mục tiêu lớn của thời đại là gì ? Qua những sự kiện đã diễn ra trên thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991, anh (chị) hãy chứng minh nhận định trên và cho biết vai trò của Liên Xô trong cuộc đấu tranh giành bốn mục tiêu của thời đại. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm1998) Câu 420. Cuộc đấu tranh giành hoà bình độc lập, dân tộc dân chủ và tiến bộ xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra như thế nào và đã có những tác động gì đến mối quan hệ quốc tế hiện nay ? (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2004) Câu 421. Sự hình thành trật tự thế giới mới hiện nay phụ thuộc vào những nhân tố nào ? Xu thế và đặc điểm trong quan hệ quốc tế hiện nay là gì ? (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2003) Câu 422. Đặc trưng của mối quan hệ quốc tế hiện nay (thời kì sau chiến tranh lạnh) là gì ? Bằng những sự kiện đã diễn ra trên thế giới trong vòng 10 năm gần đây, anh (chị) hãy minh chứng cho sự hình thành đặc trưng trên. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 1998) Câu 423. Trình bày những thay đổi lớn của thế giới từ sau “chiến tranh lạnh”. (Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2007). 37. CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỈ XX. Từ những năm 40 của thế kỉ XX, loài người đã trải qua cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai, được khởi đầu từ nước Mĩ. Với quy mô rộng lớn, nội dung sâu sắc và toàn diện, nhịp điệu vô cùng nhanh chóng, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã đưa lại những thành tựu kì diệu và những thay đổi lớn lao trong đời sống nhân loại. Nền văn minh thế giới đã có những bước nhảy vọt chưa từng thấy,. Câu 424. Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là gì ? Cho biết những nét chính về thành tựu và tác động của cuộc cách mạng đó đối với đời sống xã hội loài người. Theo anh (chị), thế hệ trẻ ngày nay cần phải làm gì để đưa trình độ khoa học – kĩ thuật của Việt Nam vươn lên đuổi kịp trình độ quốc tế ? Câu 425. Trong suốt quá trình phát triển của lịch sử xã hội, trên các lĩnh vực khoa học – kĩ thuật, nhân loại đã trải qua các cuộc cách mạng lớn nào ? So với cuộc cách mạng công nghiệp trước đây, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện nay có những điểm khác nhau cơ bản gì ? Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay đã có những tác động gì đối với sự phát triển của xã hội loài người ? (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2006) Câu 426. Cho biết nội dung, đặc điểm, thành tựu và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai. Từ đó, anh (chị) có suy nghĩ gì về nhiệm vụ công nghiệp hóa mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã nêu trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay ? (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2001) Câu 427. Chứng minh cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đã diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy cùng những hệ quả về nhiều mặt là vô cùng to lớn. Hãy giải thích thế nào là khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp ? Câu 428. Bằng những kiến thức đã học hay đã đọc, anh (chị) hãy giải thích và chứng minh ý kiến sau: “Cứ mỗi lần ta đạt được thắng lợi, thì mỗi lần giới tự nhiên lại trả thù chúng ta”. Liên hệ với tình hình nước ta.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> hiện nay. Câu 429. Cho biết luận điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về phát triển khoa học – kỹ thuật để công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Thế hệ trẻ Việt Nam cần phải làm gì để góp phần phát triển khoa học – kỹ thuật nước nhà ? Câu 430. Vào những năm 80 của thế kỉ XX xu thế toàn cầu hoá đã và đang diễn ra mạnh mẽ. Hãy cho biết những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hoá ? Liên hệ đến Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế hiện nay, là một công dân tương lai anh (chị) sẽ làm gì để giúp ích cho đất nước trong xu thế hiện nay? Câu 431. Trình bày những biểu hiện cụ thể của xu thế toàn cầu hoá. Vì sao nói : toàn cầu hóa vừa là “thời cơ” vừa là “thách thức” đối với các nước đang phát triển ? (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2009). 38. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI. Câu 432. Lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay được phân kì như thế nào ? Hãy nêu rõ nội dung của từng giai đoạn cụ thể. (Đề thi HSG cấp THPT, Hà Nội, năm 2006) Câu 433. Nêu tóm tắt bước chuyển biến mới của Cách mạng thế giới từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Câu 434. Anh (chị) hãy trình bày và phân tích nét chính của ba sự kiện lịch sử có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của xã hội loài người từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay. (Đề thi HSG Quốc gia, bảng A, năm 2000) Câu 435. Lập bảng tóm tắt các sự kiện chính trong lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến. 1945, theo mẫu sau : Niên đại. Sự kiện. Diễn biến chính. Kết quả, ý nghĩa. Câu 436. Lập bảng tóm tắt các sự kiện chính trong lịch sử thế giới hiện đại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) đến nay, theo mẫu sau : Niên đại. Sự kiện. Diễn biến chính. Kết quả, ý nghĩa. Câu 437. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, đã có những tổ chức liên minh kinh tế – chính trị nào được thành lập ? (đã được nêu trong SGK Lịch Sử lớp 12) Trình bày mục tiêu và sự phát triển của các tổ.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> chức đó. (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2006) Câu 438. So sánh Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) với Liên minh châu Âu (EU), rút ra điểm giống và khác nhau giữa hai tổ chức này ? Câu 439. Lập bảng kê các liên minh kinh tế, chính trị: SEV, ASEAN và EEC theo các nội dung. sau : Nội dung. SEV. ASEAN. EEC. Bối cảnh lịch sử Quá trình thành lập Mục tiêu Vai trò, tác dụng (Đề thi HSG cấp THPT, TP.Hồ Chí Minh, năm 2004) Câu 440. Lập bảng thống kê về mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai : Nội dung chính Kết cục Thời gian Phương thức giải quyết của mối quan hệ của mối quan hệ. Câu 441. Nêu xu thế phát triển của quan hệ quốc tế từ cuối năm 1991 đến nay. Xu thế phát triển của quan hệ quốc tế đó đã tạo ra những thời cơ và thách thức như thế nào đối với dân tộc Việt Nam trong công cuộc đổi mới và hội nhập ? (Đề thi HSG cấp THPT, tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2006). ... Hết ....
<span class='text_page_counter'>(49)</span>