Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.15 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾT SỐ 8 . VẬT LÍ 6 1/Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 8 theo PPCT (sau khi học xong bài 8: Trọng lực. Đơn vị lực). 2/Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL) 3/ Mục đích: 3.1/ Đối với giáo viên: xem lại chất lượng dạy học trong những tiết vừa qua và điểu chỉnh cho phù hợp. Đánh giá chất lượng học sinh 3.2/ Đối với học sinh: Xem lại quá trình học tập, từ đó sẽ có những nhìn nhận cẩn thận hơn về thái độ và ý thức học tập bộ môn vật lí 4. Ma trận đề MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 8 - VẬT LÍ LỚP 6 4.1/ TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung. Tổng số tiết. 1. Đo độ dài. Đo thể tích 2. Khối lượng và lực Tổng. 3 4 7. Tỷ lệ. Lí thuyết 3 4 7. Trọng số. LT. VD. LT. VD. 2,1 2,8 4.9. 0.9 1,2 2.1. 30 40 70. 13 17 30. 4.2/ TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHỦ ĐỀ KIỂM TRA Ở CÁC CẤP ĐỘ Nội dung (chủ đề) 1. Đo độ dài. Đo thể tích 2. Khối lượng và lực. Tổng. Trọng số. 43 57. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) T.số. TN. TL. 4,3. 3(0,5) Tg:6’ 3(0,5) Tg:6’ 6 Tg:12’. 1 (1.5) Tg:10’ 3 (5.5) Tg:23’ 4 Tg:33’. 5.7 100. 10. Điểm số 3 7 10 Tg:45’.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4.3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Tên chủ đề TNKQ TL 1. Đo độ dài. 1. Nêu được một số Đo thể tích dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của 4 tiết chúng. 2. Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.. Số câu hỏi Số điểm 2. Khối lượng và lực 9 tiết. 2 (C.1; C.5). 1 điểm 6. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 7. Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất.. Thông hiểu. Vận dụng. Cấp độ thấp TNKQ TL 3. Xác định được thể tích 4. Xác định được GHĐ, của vật rắn không thấm ĐCNN của dụng cụ đo nước bằng bình chia độ, độ dài. Xác định được độ bình tràn. dài trong một số tình huống thông thường. 5. Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo thể tích. Đo được thể tích bằng bình chia độ.5 TNKQ. TL. Cấp độ cao TNKQ TL. 1 (C.3). 1(C.3). 0.5 điểm 8. Nêu được phương và chiều của trọng lực 9. Nêu được thế nào là hai lực cân bằng .. 10. Nêu được cường độ của lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo như thế nào?. 1.5 điểm 11. Biết tính khối lượng riêng của chất đó theo đơn vị g/cm3 và kg/m3. 12. Sử dụng thành thạo hai công thức D=. m V. và d=. Cộng. 4 3 điểm. P V. để giải một số bài tập đơn giản có liên quan. Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm. 1 (C.6) 0.5 điểm 3 1.5điểm. 1(C.6) 0.5 điểm. 2,5 (C.7; C9) 4.5 điểm 4.5 5.5điểm. 1(C.6) 0.5 điểm. 0.5 (C.9) 1 điểm 2.5 3điểm. 6 7 điểm 10 10,0 điểm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BUK . KIỂM TRA TIẾT 8. NĂM HỌC 2012 - 2013. TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ. MÔN : VẬT LÍ 6. HỌ VÀ TÊN:..................................................................LỚP 6..................( Thời gian làm bài : 45 phút).. Điểm. Lời phê của thầy giáo. I. TRẮC NGHIỆM.( 3 điểm) Điền vào chỗ trống để có đáp án đúng Câu 1: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92cm3. Thể tích của hòn đá là...................cm3 Câu 2. Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là : .................................... Câu 3. 2000 ml = ......................................dm3 Câu 4. Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ............................................mứt trong hộp. Câu 5. Người ta dùng cân rô béc van để đo khối lượng của một cái khóa, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 100g còn ở đĩa cân còn lại là cái khóa và một quả cân 15g. Khối lượng của khóa là...................................g. Câu 6. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài ........................................ vạch chia liên tiếp trên thước. II. TỰ LUẬN. ( 7 điểm)Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau. Câu 7. (1 điểm) Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động của vật trong mỗi trường hợp sau: nhanh dần, chậm dần? Câu 8. (1,5 điểm) Trọng lực là gì? Nêu phương và chiều của trọng lực? Đơn vị đo của trọng lực là gì ? Câu 9 . (3 điểm) Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho một ví dụ minh họa cụ thể. Câu 10. (1,5 điểm) Để xác định thể tích của một quả bóng bàn người ta buộc một hòn sỏi cuội vào quả bóng bàn bằng một sợi chỉ nhỏ rồi bỏ chìm quả bóng và hòn sỏi cuội vào bình tràn. Hứng lấy phần nước tràn ra ngoài đổ vào bình chia độ, mực nước ngang vạch 275 cm 3. Sau đó, người ta lại thả hòn sỏi (đã tháo khỏi quả bóng) vào bình chia độ thì mực nước ở ngang vạch 245,5 cm 3. Hãy cho biết thể tích của quả bóng bàn? Lưu ý: Thí sinh điền trực tiếp đáp án vào phần trắc nghiệm. Phần tự luận thí sinh trình bày bài giải vào phần bài làm. .......................................................................................Hết............................................................................. Bài làm:. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... PHẦN ĐÁP ÁN KIỂM TRA TIẾT 8. NĂM HỌC 2012 - 2013 I. TRẮC NGHIỆM.( 3 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 1: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92cm3. Thể tích của hòn đá là. 27cm3 Câu 2. Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là :ki lô gam Câu 3. 2000 ml = 2 dm3 Câu 4. Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ khối lượng của mứt trong hộp. Câu 5. Người ta dùng cân rô béc van để đo khối lượng của một cái khóa, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 100g còn ở đĩa cân còn lại là cái khóa và một quả cân 15g. Khối lượng của khóa là.85g. Câu 6. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. II. TỰ LUẬN. ( 7 điểm)Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau. Câu 7. (1 điểm) (nêu được mỗi trường hợp 01 ví dụ đúng cho 0, 5 điểm) Chẳng hạn như: - Khi ta đang đi xe đạp, nếu ta bóp phanh, tức là tác dụng lực cản vào xe đạp, 0,5 điểm thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần, rồi dừng lại. - Khi ta đang đi xe máy, nếu ta từ từ tăng ga, tức là ta đã tác dụng lực kéo vào 0,5 điểm xe máy, thì xe máy sẽ chuyển động nhanh dần. Câu 8. 1.5 điểm - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật - Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về Trái Đất - Đơn vị trọng lực là niu tơn, kí hiệu là N. 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm. Câu 9:(3 điểm) Hai lực cân bằng là hai lực: cùng tác dụng vào một vật, có cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.. 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm. Ví dụ: trò chơi kéo co.hai đội hòa nhau. Câu 10. (1,5 điểm) trình bày được các ý: Vsỏi + Vbóng = 275 cm3 Vsỏi = 275 - 245,5 = 29,5 cm3 Vbóng = 275 - 29,5 = 245,5 cm3 Người ra đề. Hà Duy Chung. 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Tổ trưởng tổ chuyên môn. Mai Thị Như Quỳnh.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>