Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam, chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỒNG THỊ NHƢ QUỲNH

KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỒNG THỊ NHƢ QUỲNH

KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 8.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Nguyễn Hữu Cƣờng

Đà Nẵng - Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

Đồng Thị Nhƣ Quỳnh


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................ 9
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ........................................................................ 9
1.1.1. Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .............. 9
1.1.2. Rủi ro tín dụng .............................................................................. 11
1.2. KIỂM SỐT NỘI BỘ ............................................................................. 13
1.2.1. Khn mẫu kiểm soát nội bộ của ủy ban Basel ............................ 13
1.2.2. Đánh giá khn mẫu kiểm sốt nội bộ theo quy định của Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam................................................................................ 15

1.3. KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ................................ 17
1.3.1. Khái niệm về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 17
1.3.2. Mơ hình kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc ..................... 17
1.3.3.Nội dung của hoạt động KSNB đối với hoạt động tín dụng theo quy
định của NHNN............................................................................................... 19
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 26


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƢƠNG
VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ................................................... 27
2.1. TỔNG QUAN VỀ VIETINBANK QUẢNG TRỊ ................................... 27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank .......................... 27
2.1.2. Thông tin về Vietinbank Quảng Trị .............................................. 28
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý của Vietinbank
Quảng Trị ........................................................................................................ 29
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 32
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
VIETINBANK QUẢNG TRỊ ......................................................................... 40
2.2.1. Công tác nhận diện và đánh giá rủi ro tín dụng tại Vietinbank
Quảng Trị ........................................................................................................ 43
2.2.2. Hoạt động kiểm sốt và sự phân cơng, phân nhiệm trong cơng tác
tín dụng tại Vietinbank Quảng Trị .................................................................. 49
2.2.3. Hoạt động giám sát và điều chỉnh sai sót trong cơng tác tín dụng
tại Vietinbank Quảng Trị ................................................................................ 69
2.3. ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM, CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ...................................................... 73

2.3.1. Những ƣu điểm trong công tác KSNB hoạt động tín dụng tại
Vietinbank Quảng Trị ..................................................................................... 73
2.3.2. Những hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác KSNB hoạt động tín
dụng tại Vietinbank Quảng Trị ....................................................................... 76
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong công tác KSNB hoạt động
tín dụng tại Vietinbank Quảng Trị .................................................................. 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 82


CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN CƠNG THƢƠNG, CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ..................... 83
3.1. HỒN THIỆN CƠNG TÁC NHẬN DIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK QUẢNG TRỊ ............................................. 83
3.1.1. Nâng cao năng lực cán bộ tác nghiệp ........................................... 83
3.1.2. Nâng cao chất lƣợng nhận diện RRTD ......................................... 84
3.2. HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT TÍN DỤNG VÀ SỰ PHÂN
CƠNG, PHÂN NHIỆM TRONG CƠNG TÁC TÍN DỤNG TẠI
VIETINBANK QUẢNG TRỊ ......................................................................... 86
3.2.1. Kiểm sốt việc thẩm định và phân tích tín dụng .......................... 86
3.2.2. Sự phân cơng, phân nhiệm ............................................................ 87
3.2.3. Kiểm sốt q trình giải ngân và sau giải ngân ............................ 88
3.3. HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT VÀ ĐIỀU CHỈNH SAI SÓT
TRONG CƠNG TÁC TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK QUẢNG TRỊ ......... 89
3.3.1. Tăng cƣờng thanh tra, kiểm tốn nội bộ tín dụng tại Vietinbank
Quảng Trị ........................................................................................................ 89
3.3.2. Tăng cƣờng giám sát điều hành nghiệp vụ tín dụng tại Vietinbank
Quảng Trị ........................................................................................................ 90
3.3.3. Thay đổi hoặc điều chỉnh sai sót, bất cập trong cơng tác tín dụng
tại Vietinbank Quảng Trị ................................................................................ 90

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)
KIỂM DUYỆT VỀ HÌNH THỨC LUẬN VĂN


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

CBTD

Cán bộ tín dụng

COSO

The Committee of Sponsoring Organizations of the
Treadway Commission

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

QHKH

Quan hệ khách hàng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Vietinbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

Vietinbank Quảng

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt

Trị


Nam, chi nhánh Quảng Trị


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

2.2

2.3

Hoạt động huy động vốn của Vietinbank Quảng Trị giai
đoạn 2016-2018
Quy mô, cơ cấu dƣ nợ theo thời gian của Vietinbank
Quảng Trị giai đoạn 2016-2018
Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Vietinbank Quảng
Trị giai đoạn 2016-2018

Trang

34

37

39


2.4

Thống kê vị trí cơng việc của đối tƣợng khảo sát

41

2.5

Thống kê thời gian công tác của đối tƣợng khảo sát

42

2.6

2.7

2.8

2.9

2.10

Thống kê nhận xét về nhận diện RRTD tại Vietinbank
Quảng Trị
Thống kê nhận xét về đánh giá RRTD tại Vietinbank
Quảng Trị
Thống kê về hoạt động kiểm soát và sự phân công, phân
nhiệm tại Vietinbank Quảng Trị
Thống kê về hoạt động kiểm sốt và sự phân cơng, phân

nhiệm tại Vietinbank Quảng Trị (tiếp)
Thống kê về hoạt động giám sát và điều chỉnh sai sót tại
Vietinbank Quảng Trị

46

47

66

68

71


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình vẽ, biểu đồ

hình vẽ

Trang

1.1.

Phân loại RRTD theo nguyên nhân phát sinh

12


2.1.

Cơ cấu tổ chức quản lý của Vietinbank Quảng Trị

31

2.2.

Quy trình kiểm sốt giải ngân tại Vietinbank Quảng Trị

53

2.3.

Các tuyến báo cáo trong hoạt động tín dụng tại
Vietinbank Quảng Trị

70

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

biểu đồ

Trang

2.1.


Cơ cấu huy động vốn giai đoạn 2016-2018

35

2.2.

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo thời gian giai đoạn 2016-

38

2018


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay, với trình độ phát triển cao của nền kinh tế - xã
hội và q trình tồn cầu hóa, thị trƣờng ngày càng mở rộng và hội nhập với
khu vực và quốc tế. Đây là điều kiện môi trƣờng thuận lợi để các hoạt động
sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng phát triển.
Là một trong những kênh cung cấp vốn chủ yếu cho nền kinh tế, hệ
thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM) luôn chuyển mình và phát triển theo
những bƣớc phát triển của nền kinh tế. Trong khi đó, sự lớn mạnh của hệ
thống NHTM gắn liền với cơng tác tín dụng, đây là hoạt động mang lại nguồn
thu chủ yếu cho các NHTM Việt Nam. Tuy nhiên mức độ rủi ro tiềm ẩn trong
nền kinh tế hiện đại luôn gắn liền với quá trình hoạt động và phát triển của
ngân hàng.
Rủi ro tín dụng (RRTD) là đặc trƣng tiêu biểu nhất, dễ xảy ra nhất trong
hoạt động ngân hàng. Rủi ro trong hoạt động tín dụng là tình trạng ngƣời đi

vay khơng có khả năng trả đƣợc hoặc lãi hoặc gốc, hoặc cả lãi và gốc một
cách đầy đủ và đúng hạn. Nguyên nhân của thực trạng đó là do chủ quan từ
phía ngân hàng (năng lực, tổ chức hoạt động kinh doanh, …) và khách hàng
(với những hành vi lừa đảo để vay vốn ngân hàng ngày càng xuất hiện với
những hình thức tinh vi hơn; kinh doanh thua lỗ; do thay đổi chính sách; tình
trạng đầu tƣ vốn vào những dự án hiệu quả kinh tế thấp, ...) hoặc khách quan
nhƣ thiên tai, dịch bệnh,…
Trƣớc những rủi ro và thách thức đó, các NHTM khơng thể né tránh
đƣợc mà phải đối mặt và tự tìm cho mình những giải pháp thiết thực phù hợp
để hạn chế những rủi ro, tăng quy mơ và chất lƣợng tín dụng, đảm bảo hoạt
động kinh doanh có hiệu quả.
Tuy nhiên, từ trƣớc đến nay, các NHTM Việt Nam nói chung và Ngân


2

hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam, chi nhánh Quảng Trị
(Vietinbank Quảng Trị) nói riêng chỉ mới chú trọng đến việc xây dựng chính
sách tín dụng phù hợp với mục tiêu phát triển của ngân hàng; thiết kế các quy
trình tín dụng phù hợp với các quy định của pháp luật về hoạt động tín dụng
nhƣng chƣa chú trọng hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ (KSNB) đối với
nghiệp vụ tín dụng. Chính sự khiếm khuyết này đã tạo kẽ hở cho các sai phạm
về nghiệp vụ và đạo đức của những ngƣời làm cơng tác tín dụng và không tạo
sự cảnh báo kịp thời về các khoản tín dụng có vấn đề cho các cấp lãnh đạo
của ngân hàng dẫn đến chất lƣợng tín dụng khơng cao, tỷ lệ nợ xấu của các
NHTM ngày một tăng và nghiêm trọng hơn, ngày càng có nhiều vụ án liên
quan đến tội phạm trong lĩnh vực ngân hàng với quy mơ ngày càng lớn. Từ
thực trạng đó cho thấy cần phải nâng cao nhận thức về vai trò của cơng tác
kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng trong việc hạn chế rủi ro tín dụng .
Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, NHTM nói chung và Vietinbank Quảng Trị

nói riêng, trong thời gian qua bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc vẫn khơng
tránh khỏi những rủi ro nói trên, gây ra những tổn thất ảnh hƣởng đến hiệu
quả kinh doanh của đơn vị. Nhận thức đƣợc ý nghĩa của vấn đề trên, qua thời
gian cơng tác, tìm hiểu thực tế tại Vietinbank Quảng Trị và với mong muốn
vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, học viên đã nghiên cứu thực hiện đề
tài: “Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Cơng thương Việt Nam, chi nhánh Quảng Trị”..
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mơ tả và phân tích đúng thực trạng về KSNB hoạt động tín dụng tại
Vietinbank Quảng Trị, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đổi mới, nâng cao
chất lƣợng cơng tác KSNB hoạt động tín dụng, góp phần nâng cao chất lƣợng
tín dụng, nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý mục tiêu hoạt động tín dụng đạt
hiệu quả cao nhất. Để đạt đƣợc mục tiêu trên, nội dung của luận văn đã đặt ra


3

và giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Công tác tổ chức thực hiện KSNB hoạt động tín dụng qua các khâu tại
Vietinbank Quảng Trị có chặt chẽ và hiệu quả khơng?
- Hoạt động tín dụng tại Vietinbank Quảng Trị có tuân theo các quy định
của pháp luật, các quy trình, chính sách tín dụng do Hội đồng quản trị và Ban
điều hành ngân hàng đề ra hay không?
- Trên cơ sở đánh giá và phân tích theo nội dung của hai câu hỏi trên,
cần đề xuất những giải pháp phù hợp nào để xây dựng đƣợc mơ hình KSNB
hoạt động tín dụng tại Vietinbank Quảng Trị để đạt đƣợc mục tiêu tín dụng
hiệu quả nhất?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác KSNB hoạt động tín dụng tại
Vietinbank Quảng Trị.

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Nghiên cứu về công tác KSNB đối với hoạt động tín
dụng của Vietinbank Quảng Trị. Đặc biệt, tác giả tập trung vào nghiệp vụ cho
vay – một trong những nghiệp vụ đƣợc coi là phức tạp và chứa đựng nhiều rủi
ro nhất.
+ Về thời gian: tập trung nghiên cứu và phân tích cơng tác KSNB hoạt
động tín dụng trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến 2018.
+ Về không gian: thực hiện nghiên cứu tại Vietinbank Quảng Trị.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp tổng hợp và so sánh các tài liệu, các văn bản nội bộ của
đơn vị, những quy định chung của Nhà nƣớc liên quan đến cơng tác KSNB
hoạt động tín dụng tại Vietinbank Quảng Trị.
Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp dựa trên các nguồn thông tin: phỏng
vấn theo bảng câu hỏi (xem Phụ lục 01), các mẫu kiểm tra đƣợc chọn lựa


4

(xem Phụ lục 02), báo cáo tài chính giai đoạn 2016-2018 của Vietinbank
Quảng Trị đƣợc sử dụng để đƣa ra những nhận định, đánh giá thực trạng thiết
lập KSNB hoạt động tín dụng tại Vietinbank Quảng Trị.
Phƣơng pháp suy luận quy nạp đƣợc sử dụng gợi ý chính sách nào cần
đƣợc khuyến nghị để hoàn thiện việc thiết lập KSNB hoạt động tín dụng
nhằm đảm bảo mục tiêu tín dụng đạt hiệu quả cao nhất.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung của Luận văn dự kiến bố cục thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân

hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh
Quảng Trị.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
KSNB hoạt động tín dụng tại NHTM từ trƣớc đến nay luôn là một đề tài
đƣợc nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc lựa chọn nghiên cứu, với mỗi bài viết
đều đƣa ra những đánh giá, ý kiến nhằm xây dựng đƣợc một mơ hình KSNB
hiệu quả nhằm kiểm soát và giảm thiểu những rủi ro và đảm bảo an toàn cho
hoạt động của hệ thống NHTM. Sau đây là một số bài viết liên quan đến
KSNB hoạt động tín dụng tại NHTM nhƣ sau:
Akwaa-Sekyi và Gené (2016) xem xét tính hiệu quả của các hệ thống
KSNB, tìm hiểu sự phơi bày của các ngân hàng Tây Ban Nha trƣớc những
nguy cơ vỡ nợ do hệ thống KSNB và thiết lập mối quan hệ giữa KSNB và
RRTD. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng để kiểm tra các giả


5

thuyết về mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ và rủi ro tín dụng giữa các ngân
hàng niêm yết ở Tây Ban Nha. Dữ liệu từ các trang web của Bankscope và
công ty từ 2004-2013 đã đƣợc sử dụng. Kỹ thuật ƣớc lƣợng kinh tế lƣợng
tổng quát bình phƣơng (hiệu ứng ngẫu nhiên) đƣợc sử dụng cho mơ hình. Các
hệ thống kiểm soát nội bộ đã đƣợc đƣa ra nhƣng hiệu quả của chúng không
thể đƣợc đảm bảo. Điều này làm cho các ngân hàng Tây Ban Nha niêm yết
trong tình huống mặc định nghiêm trọng. Có tác động đáng kể của kiểm soát
nội bộ đối với rủi ro tín dụng, đặc biệt là mơi trƣờng kiểm sốt, quản lý rủi ro,
hoạt động kiểm soát và giám sát. Việc khơng tiết lộ điểm yếu kiểm sốt nội
bộ vật chất là yếu tố góp phần vào hệ thống kiểm sốt nội bộ khơng hiệu quả.
Tuy nhiên, có một bảng nhận thức không hiệu quả mà không hỗ trợ tốt cho

các hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả. Đặc điểm hội đồng quản trị cho các
ngân hàng Tây Ban Nha xác nhận lý thuyết cơ quan. Quản lý ngân hàng sẽ
thấy cơng việc hữu ích để đảm bảo thực thi nghiêm ngặt các cơ chế kiểm soát
nội bộ và coi đó là cả rủi ro tín dụng và rủi ro hoạt động. Ngân hàng trung
ƣơng nên nhanh chóng buộc các ngân hàng tiết lộ điểm yếu kiểm soát nội bộ
vật chất theo quy định trong khuôn khổ COSO để đƣợc xem xét.
Nguyễn Kim Quốc Trung (2017) nghiên cứu mối quan hệ giữa kiểm soát
nội bộ và RRTD tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần có vốn nhà nƣớc ở
Việt Nam từ 2009-2016. Trên cơ sở trình bày cơ sở lý thuyết về KSNB,
nghiên cứu này đã làm nổi bật nhu cầu của việc thực hiện KSNB tại ngân
hàng. Vận dụng phƣơng pháp định lƣợng (hồi quy tổng hợp, mô hình tác
động cố định và mơ hình tác động ngẫu nhiên), Nguyễn Kim Quốc Trung
(2017) đã chứng tỏ đƣợc quan hệ giữa KSNB và RRTD. Kết quả nghiên cứu
cho thấy yếu tố đánh giá rủi ro và hoạt động kiểm sốt có mối quan hệ ngƣợc
chiều với RRTD; Trong khi yếu tố mơi trƣờng kiểm sốt và yếu tố thơng tin
và truyền thơng có mối quan hệ cùng chiều với RRTD. Kết quả nghiên cứu đã


6

nhấn mạnh đƣợc rằng hoạt động kiểm soát (hay thủ tục kiểm sốt) có ảnh
hƣởng đáng kể hơn so với yếu tố giám sát (đƣợc đo lƣờng bằng chất lƣợng
kiểm tốn). Riêng đối với hoạt động tín dụng, các thủ tục kiểm soát quan
trọng bao gồm: phân chia trách nhiệm thích hợp từ khâu tiếp xúc khách hàng,
thẩm định, phê duyệt và thực hiện giải ngân.
Nguyễn Tuấn và Đƣờng Nguyễn Hƣng (2017) xem xét mức ảnh hƣởng
của KSNB đến hiệu quả hoạt động và rủi ro phá sản của các NHTM Việt Nam
thơng qua thiết kế mơ hình để đánh giá tác động của các nhân tố cấu thành hệ
thống KSNB đến hiệu quả hoạt động và rủi ro phá sản của các NHTM Việt
Nam bằng việc sử dụng các phƣơng pháp phân tích Cronbach’s alpha, phân

tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hệ số tƣơng quan và phƣơng pháp hồi
quy tuyến tính bội. Qua kết quả nghiên cứu cho thấy, tồn tại một số nhân tố
cấu thành của KSNB có tác động đến hiệu quả hoạt động và rủi ro phá sản
của các NHTM Việt Nam.
Trần Thị Minh Thảo (2017) tiếp cận nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận
COSO phân tích tác động của KSNB tới RRTD qua 05 yếu tố, đƣa ra những
ƣu điểm, nhƣợc điểm của thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng,
dựa trên cơ sở 05 yếu tố từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm hồn thiện KSNB
hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
Trƣơng Nguyễn Tƣờng Vy (2018) xây dựng khung lý thuyết từ việc
nghiên cứu cơ sở lý luận về COSO 2013 (The Committee of Sponsoring
organization of the Treadway Commission, bản cập nhật năm 2013). Dựa trên
báo cáo của COSO đã giúp các ngân hàng thiết kế, vận hành và đánh giá hệ
thống KSNB, phát triển thêm các nguyên tắc để phục vụ cho công tác quản trị
nhằm giảm rủi ro kinh doanh. Thông qua việc khảo sát, nghiên cứu dữ liệu
thứ cấp về KSNB hoạt động tín dụng của 10 NHTM cổ phần tại Việt Nam,
bài báo đã đƣa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả KSNB hoạt động


7

tín dụng tại NHTM cổ phần theo COSO 2013 dựa trên 03 tuyến phòng thủ: i)
tuyến phòng thủ đầu tiên là lớp trực tiếp giao dịch với khách hàng; ii) tuyến
phòng thủ thứ hai là khối phê duyệt; và iii) tuyến phòng thủ thứ ba là hệ thống
các phòng ban giám sát sau khi thực hiện giao dịch, giải ngân, …; đồng thời
đánh giá hiệu quả của các chốt kiểm soát trong hệ thống KSNB.
Nguyễn Thị Hoa (2018) nghiên cứu KSNB tại NHTM cổ phần Công
thƣơng – Chi nhánh Đà Nẵng trên cơ sở quy định của thông tƣ 44/2011/TTNHNN (NHNN, 2011). Tác giả phân tích đánh giá thực trạng về từng khâu
trong quy trình cấp tín dụng cho khách hàng, đặc biệt là khâu thẩm định
khách hàng vay, từ đó cũng đƣa ra những giải pháp hồn thiện KSNB hoạt

động tín dụng tại NH.
Nguyễn Kiều Thƣơng (2019) nghiên cứu dựa trên cơ sở nền tảng lý luận
KSNB theo khuôn mẫu Basel và áp dụng mơ hình KSNB hoạt động tín dụng
theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN), tác giả phân tích
thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại NHTM cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
– Chi nhánh Quảng Nam. Trên cơ sở đó đánh giá các ƣu điểm và hạn chế của
KSNB hoạt động tín dụng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển – Chi nhánh Quảng Nam.
Vậy, qua tổng quan tài liệu nghiên cứu, có thể thấy khoảng trống nghiên
cứu cả về nội dung và không gian nghiên cứu. Cụ thể là:
 Về nội dung: Chƣa có nhiều đề tài nghiên cứu chuyên sâu về KSNB
hoạt động tín dụng tại NHTM theo quy định tại Thông tƣ 13/2018/TT-NHNN
ngày 18/5/2018 của NHNN Việt Nam.
 Về phƣơng pháp nghiên cứu: Các nghiên cứu đa phần chƣa phân tích
bằng cách thu thập số liệu khảo sát mà chỉ chú trọng đƣa ra nhƣng giải pháp
định tính trên cơ sở phân tích lý thuyết.


8

 Về khơng gian nghiên cứu: Chƣa có nghiên cứu về KSNB hoạt động
tín dụng tại Vietinbank Quảng Trị.
Do vậy, với mong muốn đóng góp thêm vào lĩnh vực KSNB hoạt động
tín dụng tại ngân hàng và góp phần khắc phục khoảng trống trong nghiên cứu,
Luận văn này đã thực hiện với đề tài “Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng thương Việt Nam, chi nhánh
Quảng Trị”. Luận văn này tiếp tục nghiên cứu, phân tích và đƣa ra một số
khuyến nghị tối ƣu để thực hiện tốt hơn hoạt động KSNB đối với hoạt động
tín dụng trên cơ sở tham khảo cơ sở lý luận về KSNB hoạt động tín dụng và

những kinh nghiệm của những nghiên cứu đi trƣớc, cũng nhƣ kế thừa các
nghiên cứu có liên quan.


9

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
1.1.1. Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất
định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả cả gốc và lãi theo
thời gian đã thỏa thuận.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mƣợn về vốn giữa ngân hàng với các
cá nhân, tổ chức kinh tế và các tổ chức tín dụng khác theo nguyên tắc có hồn
trả. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 (Quốc hội, 2010) của
Quốc hội thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng
một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun
tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
b. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Nguyên tắc cho vay của Ngân hàng thƣơng mại đƣợc quy định rõ tại
Thông tƣ 39/2016/TT-NHNN (NHNN, 2016) quy định về hoạt động cho vay
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng do
NHNN Việt Nam ban hành nhƣ sau: Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng
đối với khách hàng đƣợc thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và

khách hàng, phù hợp với quy định tại Thông tƣ này và các quy định của pháp
luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi trƣờng. Khách hàng vay
vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hồn trả
nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức tín dụng.


10

- Nguyên tắc vay đúng mục đích: Sau khi đƣợc chấp thuận cho vay,
ngƣời đƣợc cho vay phải sử dụng vốn theo đúng với mục đích vay đƣợc thể
hiện trong hồ sơ vay vốn.
- Nguyên tắc trả nợ gốc và lãi tiền vay: Khi trả, ngƣời đƣợc cho vay sẽ
phải trả cả gốc lẫn lãi cho phía ngân hàng. Tiền lãi có thể trả theo kỳ theo thỏa
thuận giữa hai bên trong hồ sơ vay vốn.
- Nguyên tắc trả đúng hạn: Ngƣời đƣợc cho vay phải có nghĩa vụ trả cả
tiền lãi lẫn tiền gốc đúng thời hạn đã thỏa thuận. Nếu vƣợt quá thời hạn mà
ngƣời đƣợc cho vay vẫn chƣa trả thì phải bị phạt theo điều khoản đã ký từ
trƣớc.
c. Các loại hình tín dụng ngân hàng
Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại hình tín dụng cho nhiều đối tƣợng
khách hàng với những mục đích sử dụng khác nhau căn cứ vào thời hạn cho
vay, bảo đảm tín dụng, và mục đích tín dụng. Tín dụng ngân hàng gồm các
loại nhƣ:


Cho vay: ngắn hạn, trung và dài hạn;



Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá


khác;


Bảo lãnh ngân hàng;



Phát hành thẻ tín dụng;



Bao thanh toán trong nƣớc; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân

hàng đƣợc phép thực hiện thanh toán quốc tế;


Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đƣợc NHNN chấp thuận.

Vì vậy, hoạt động tín dụng ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do đó, đa
dạng hóa các hình thức cho vay là một trong những biện pháp nhằm hạn chế
và giảm thiểu RRTD.


11

1.1.2. Rủi ro tín dụng
a. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN (NHNN, 2005) của NHNN Ban
hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD

trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, RRTD đƣợc định nghĩa:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng
khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết”.
Từ quy định trên có thể rút ra một số nội dung cơ bản của RRTD nhƣ
sau:
- RRTD khi ngƣời vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp
đồng, bao gồm vốn hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc khơng thanh
tốn.
- RRTD sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập rịng và giảm
giá trị thị trƣờng của vốn. Trong trƣờng hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua
lỗ, hoặc ở mức cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
- Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lƣợng đồng biến
với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao, rủi ro
tiềm ẩn càng lớn).
- Rủi ro mang tính khách quan cho nên ngƣời ta khơng thể nào loại trừ
hồn tồn đƣợc mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng nhƣ tác
hại do chúng gây ra.
Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu RRTD theo nghĩa xác suất, là khả năng, do
đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản
vay dù chƣa quá hạn nhƣng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một
ngân hàng có tỉ lệ nợ quá hạn thấp nhƣng nguy cơ RRTD sẽ rất cao nếu danh


12

mục đầu tƣ tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn
nhiều rủi ro.
b. Phân loại rủi ro tín dụng

Có nhiều tiêu chí để phân loại RRTD, sử dụng tiêu chí nào là phụ thuộc
vào mục đích, yêu cầu của ngƣời nghiên cứu. Nếu căn cứ vào nguyên nhân
phát sinh rủi ro, RRTD đƣợc phân chia thành các loại sau:
Rủi ro tín
dụng

Rủi ro giao
dịch

Rủi ro lựa
chọn

Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro danh
mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

Hình 1.1. Phân loại RRTD theo nguyên nhân phát sinh
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát

sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro
bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả
để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm,


13

cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và
kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
đƣợc phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Ngồi tiêu chí ngun nhân phát sinh rủi ro, ngƣời ta còn phân loại theo
các tiêu chí khác nhƣ phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên
nhân phát sinh rủi ro; phân loại theo cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo

nguồn gốc hình thành, theo đối tƣợng sử dụng vốn vay…
Nhƣ vậy trong suốt quy trình tín dụng của ngân hàng luôn tiềm ẩn rất lớn
rủi ro, vậy các nhà quản trị ngân hàng cần đánh giá và nhìn nhận đƣợc cơng
tác KSNB tại đơn vị mình để đƣa ra những phƣơng án nhằm giảm thiểu
RRTD ở mức thấp nhất có thể.
1.2. KIỂM SỐT NỘI BỘ
1.2.1. Khn mẫu kiểm soát nội bộ của ủy ban Basel
Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng là một ủy ban đƣợc thành lập năm
1974 bởi các Thống đốc ngân hàng của nhóm G10, tại thành phố Basel, Thụy


14

Sỹ nhằm ngăn chặn sự sụp đổ các ngân hàng vào thập kỷ 80. Ủy ban Basel về
giám sát ngân hàng xây dựng các chuẩn mực về giám sát ngân hàng. Các
chuẩn mực này trở thành những quy chuẩn tối thiểu trong hoạt động giám sát
ngân hàng. Đối với hoạt động KSNB trong ngân hàng, ủy ban Basel đã phát
hành khuôn mẫu cho hệ thống KSNB trong các ngân hàng vào ngày 22 tháng
9 năm 1998.
Ủy ban Basel cũng dựa trên báo cáo COSO 1992 để đƣa ra lý thuyết về
KSNB ngân hàng. Theo Basel (1998) thì KSNB là một quá trình đƣợc thực
hiện bởi Hội đồng Quản trị, Ban điều hành và tồn thể nhân viên. Đó khơng
chỉ là một thủ tục hay chính sách đƣợc thực hiện tại một thời điểm cố định mà
là một hoạt động liên tục ở mọi cấp trong ngân hàng. Hội đồng Quản trị và
Ban điều hành chịu trách nhiệm thiết lập môi trƣờng văn hóa thích hợp để trợ
giúp cho q trình KSNB đƣợc hiệu quả và việc giám sát sự hiệu quả. Mỗi cá
nhân trong tổ chức phải tham gia quá trình đó. Mục tiêu KSNB của Basel
(1998) là:
- Mục tiêu hoạt động: KSNB nhằm đảm bảo các hoạt động trong ngân
hàng an tồn và hiệu quả;

- Mục tiêu thơng tin: KSNB nhằm đảm bảo các thông tin quản trị và tài
chính đầy đủ, kịp thời và đáng tin cậy;
- Mục tiêu tuân thủ: KSNB nhằm đảm bảo các hoạt động của ngân hàng
tuân thủ các quy định của pháp luật và đạo đức kinh doanh.
Nguyên tắc kiểm soát: Uỷ ban Basel đã đề ra 13 nguyên tắc thiết kế và
đánh giá hệ thống KSNB hoạt động ngân hàng (xem Phụ lục 03). Về cơ bản,
các nguyên tắc này tƣơng tự nhƣ các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội
bộ theo báo cáo của COSO. Các nguyên tắc đƣợc chia thành sáu nhóm yếu tố
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Giám sát điều hành và văn hóa kiểm soát;
Nhận biết và đánh giá rủi ro; Các hoạt động kiểm sốt và sự phân cơng, phân


15

nhiệm; Nhóm ngun tắc về thơng tin và trao đổi thông tin; Nguyên tắc về
giám sát và điều chỉnh những sai sót; Đánh giá hệ thống KSNB thơng qua cơ
quan thanh tra ngân hàng. Tùy thuộc vào quy mô của ngân hàng, bản chất,
mức độ phức tạp của hoạt động kinh doanh, vị trí địa lý, khn khổ pháp lý và
quy định nội bộ của bản thân ngân hàng, các ngân hàng sẽ áp dụng một phần
hay toàn bộ những nguyên tắc này.
Tại Việt Nam bƣớc đầu các NHTM đã áp dụng theo Basel (1998) và đã
có những thành cơng và thất bại nhất định trong KSNB hoạt động tín dụng,
liệu do chăng là chƣa phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam hay
do chính ngân hàng áp dụng chƣa hiệu quả. Chính vì vậy, các ngân hàng tại
Việt Nam lựa chọn KSNB theo khuôn mẫu Basel cần áp dụng và thiết kế
riêng cho đơn vị mình một mơ hình sao cho phù hợp và theo sát thực tế để
đảm bảo hiệu quả hoạt động của các ngân hàng Việt Nam và theo kịp hoạt
động của các ngân hàng trên thế giới.
Dựa trên khuôn mẫu KSNB của quốc tế, bám sát vào tình hình thực tế tại
Việt Nam và nƣớc ngoài, NHNN đã xây dựng khung pháp lý KSNB hoạt

động tín dụng riêng cho các NHTM Việt Nam trong việc áp dụng và quản lý
tại đơn vị mình. Vậy, khung pháp lý trên đƣợc ban hành có thực sự cần thiết?
1.2.2. Đánh giá khn mẫu kiểm soát nội bộ theo quy định của Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam
Theo thời gian, qua quá trình nhận thức, nghiên cứu và nhu cầu thực tế
về KSNB đã dẫn đến sự hình thành nhiều định nghĩa khác nhau về KSNB.
NHNN đã ban hành Thông tƣ số 13/2018/TT-NHNN (NHNN, 2018) quy
định đầy đủ hơn về hệ thống KSNB của NHTM, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài với nhiều thay đổi, đặc biệt là khuôn khổ pháp lý đồng bộ cho công tác
KSNB, giúp ngăn ngừa, cảnh báo và quản lý rủi ro.
Theo Thơng tƣ này thì KSNB là việc kiểm tra, giám sát đối với các cá


16

nhân, bộ phận trong việc thực hiện cơ chế, chính sách, quy định nội bộ, chuẩn
mực đạo đức nghề nghiệp, văn hóa kiểm sốt nhằm kiểm sốt xung đột lợi
ích, kiểm soát rủi ro, đảm bảo hoạt động của ngân hàng thƣơng mại, chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đạt đƣợc các mục tiêu đề ra đồng thời tuân thủ
quy định của pháp luật.
Việc thiết lập KSNB tại các NHTM cổ phần Việt Nam phải tuân thủ theo
quy định tại Luật số 47/2010/QH12 (Quốc hội, 2010) và Luật số
17/2017/QH14 (Quốc hội, 2017) và Thông tƣ 13/2018/TT-NHNN (NHNN,
2018).
Trƣớc đây, để quy định về hệ thống KSNB và kiểm toán nội bộ, tháng
12/2011, NHNN đã ban hành Thông tƣ số 44/2011/TT-NHNN (NHNN, 2011)
để từng bƣớc giúp các ngân hàng xây dựng và thiết lập hệ thống KSNB và
kiểm tốn nội bộ nhƣng Thơng tƣ này cịn mang tính khái qt và chƣa thật sự
đầy đủ, chƣa đáp ứng đƣợc vai trò thật sự của một hệ thống KSNB trong hoạt
động ngân hàng.

Để khắc phục những tồn tại trong thông tƣ số 44/2011/TT-NHNN
(NHNN, 2011), NHNN đã ban hành Thông tƣ số 13/2018/TT-NHNN ngày
18/5/2018 quy định về hệ thống KSNB của các NHTM, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngồi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019. Theo đó, Thơng tƣ số
13/2018/TT-NHNN (NHNN, 2018) ban hành sẽ góp phần giải quyết đƣợc
những vấn đề khó khăn trong thực tế xây dựng hệ thống KSNB cho hoạt động
ngân hàng trong thời gian qua. Các quy định trong Thông tƣ số 13/2018/TTNHNN (NHNN, 2018) rất cụ thể và rõ ràng, đặc biệt là đã thật sự tiệm cận
với các thông lệ quốc tế về việc xây dựng hệ thống KSNB.
Việc thiết kế KSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng đạt hiệu quả thì
cần phải nắm rõ bản chất của hoạt động KSNB và Hoạt động tín dụng và mối
liên hệ, tác động giữa hai hoạt động là nhƣ thế nào thì mới xây dựng đƣợc


×