Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng và giải pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nam việt chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.28 KB, 100 trang )

uế

Để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này em xin chân thành

tế
H

cảm ơn quý Thầy Cô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế đã truyền đạt kiến
thức cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.

Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn tới thầy giáo PGS.TS Trịnh Văn

h

Sơn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề

in

tài.

cK

Đồng thời, em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành của mình đến
các anh chị phòng Quan hệ khách hàng và tập thể cán bộ Ngân hàng

họ

Thương Mại cổ phần Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ nhiệt tình,
trao đổi và truyền đạt cho em nhiều kinh nghiệm, tạo điều kiện thuận lợi

Đ


ại

cho em trong suốt thời gian thực tập.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm bản thân

ng

cũng như kiến thức chuyên môn nên đề tài không tránh khỏi có những
thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự thông cảm, chỉ bảo và đóng

ườ

góp ý kiến của quý thầy cô, cơ quan và các bạn để đề tài được hoàn

Tr

thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Kiều Linh

i


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii

uế


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................vii

tế
H

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................1

in

3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2

cK

5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
6. Cấu trúc đề tài .......................................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

họ


CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ
RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ............4

Đ
ại

1.1. Lý luận cơ bản về tín dụng ................................................................................4
1.1.1. Tín dụng ngân hàng và vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng .............4
1.1.1.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng NH ..........................................4
1.1.1.2. Phân loại tín dụng NH ........................................................................4

ng

1.1.1.3. Vai trò của tín dụng NH .....................................................................5
1.1.1.4. Quy trình tín dụng ..............................................................................6

ườ

1.1.2. Rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng ...................................8

Tr

1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng ngân hàng...........................8
1.1.2.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................9
1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng .................................................9
1.1.2.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng Ngân hàng .......................10
1.1.2.5. Những thiệt hại gây ra từ rủi ro tín dụng Ngân hàng ...................12
1.1.2.6. Dấu hiệu nhận biết rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của Ngân
hàng.......................................................................................................13
ii



1.1.2.7. Căn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro tín dụng ..........................14
1.2. HTKSNB Ngân hàng .......................................................................................16
1.2.1. Khái quát về HTKSNB .............................................................................16
1.2.1.1. Khái niệm HTKSNB .........................................................................16

uế

1.2.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của HTKSNB...............................................16
1.2.1.3. Các bộ phận cấu thành HTKSNB ...................................................17

tế
H

1.2.1.4. Sự cần thiết của HTKSNB đối với hoạt động tín dụng .................19
1.2.1.5. Những hạn chế của HTKSNB ..........................................................20
1.2.2. Kiểm soát nội bộ trong quy trình tín dụng ................................................21
1.2.2.1. Khái niệm về Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng.......21

h

1.2.2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ..21

in

1.2.2.3. Các hoạt động kiểm soát...................................................................21
1.2.2.4. Nội dung kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ..............................24

cK


1.2.3. Các yếu tố đánh giá chất lượng công tác kiểm soát hoạt động tín dụng ...24
1.2.3.1. Khả năng nhận biết, đánh giá, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng ......................................................................................................24

họ

1.2.3.2. Mức độ thường xuyên, liên tục của hoạt động kiểm soát..............25
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát hoạt động tín dụng ............25

Đ
ại

1.2.4.1. Các yếu tố từ phía khách hàng ........................................................25
1.2.4.2. Những yếu tố từ phía ngân hàng .....................................................26
CHƯƠNG II: KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NAM VIỆT CHI NHÁNH HUẾ.......................................................28

ng

2.1. Giới thiệu chung về NH TMCP Nam Việt ......................................................28
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của NH TMCP Nam Việt .....................................28

ườ

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Nam Việt.................................................29

Tr

2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy........................................................................29

2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .......................................30

2.1.3. Tình hình lao động ....................................................................................31
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của NH TMCP Nam Việt.........................31
2.2. Phân tích tình hình tín dụng và rủi ro tín dụng ................................................34
2.2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn .................................................................34
2.2.2. Tình hình huy động vốn ............................................................................37
iii


2.2.3. Tình hình dư nợ tín dụng...........................................................................39
2.2.4. Tình hình nợ quá hạn.................................................................................40
2.2.5. Các sản phẩm tín dụng của NH .................................................................41
2.2.5.1. Sản phẩm tín dụng cho Khách hàng cá nhân.................................41

uế

2.2.5.2. Sản phẩm tín dụng cho khách hàng DN .........................................42
2.3. Thực trạng công tác Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng ngân hàng

tế
H

Nam Việt.................................................................................................................42
2.3.1. Các quy định nội bộ trong hoạt động tín dụng..........................................42
2.3.1.1. Phân cấp phân quyền phê duyệt hạn mức tín dụng ......................42
2.3.1.2. Hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng ...............43

h


2.3.1.3. Quy định về bảo đảm tiền vay .........................................................44

in

2.3.1.4. Quy trình tín dụng ............................................................................45
2.3.1.5. Quy định về nguyên tắc xác định hạn mức tín dụng cấp cho khách

cK

hàng.......................................................................................................51
2.3.2. Kiểm soát nội bộ trong quy trình tín dụng ................................................51
2.3.2.1. Mục tiêu của Kiểm soát hoạt động tín dụng...................................51

họ

2.3.2.2. Yêu cầu kiểm soát .............................................................................52
2.3.2.3. Phạm vi kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ................................52

Đ
ại

2.3.2.4. Phương pháp kiểm soát hoạt động tín dụng...................................52
2.3.2.5. Nội dung kiểm soát hoạt động tín dụng ..........................................52
2.3.2.6. Kết quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng.58
2.3.2.7. Những ưu điểm và tồn tại của Hệ thống KSNB hoạt động tín dụng

ng

trong NH Nam Việt .............................................................................60


2.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng tại chi nhánh NH Nam Việt .............................65

ườ

2.3.3.1. Tình hình nợ quá hạn .......................................................................65

Tr

2.3.3.2. Những tồn tại và hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng tại NH
Nam Việt chi nhánh Huế.....................................................................65

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HTKSNB VÀ NGĂN
NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH NAM VIỆT ..................................................77
3.1. Sự cần thiết phải tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NH
Nam Việt..........................................................................................................77

iv


3.1.1. Những vấn đề đặt ra từ thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín
dụng tại NH Nam Việt hiện nay .........................................................77
3.1.2. Định hướng chiến lược phát triển trung và dài hạn...................................77
3.2. Đánh giá những kết quả và hạn chế trong công tác KSNB tín dụng tại Ngân Hàng ... 78

uế

3.3. Giải pháp tăng cường kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng và ngăn ngừa rủi ro
tín dụng tại NH Nam Việt chi nhánh Huế .......................................................79

tế

H

3.3.1. Nhóm các giải pháp vĩ mô.........................................................................79
3.3.1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng NH........79
3.3.1.2. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát, đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ ngân hàng và các rủi ro ngân hàng của bộ máy thanh

h

tra Ngân hàng Nhà nước.....................................................................79

in

3.3.1.3. Hoàn thiện công tác cung cấp thông tin..........................................80
3.3.2. Các giải pháp đối với ngân hàng ...............................................................80

cK

3.3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát ........................80
3.3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ trong việc ngăn ngừa, kiểm soát, quản lý rủi ro tín dụng ....81

họ

3.3.2.3. Không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......................84
3.3.2.4. Nâng cao chất lượng tín dụng ..........................................................85

Đ
ại


3.3.2.5. Nhóm giải pháp hạn chế tổn thất khi xảy ra rủi ro tín dụng........85
3.3.3. Các giải pháp đối với doanh nghiệp..........................................................86
3.3.3.1. Chú trọng công tác lập BCTC .........................................................86
3.3.3.2. Nâng cao trình độ, kiến thức quản lý và điều hành.......................86

ng

3.3.3.3. Ngăn ngừa các hành vi lừa đảo của khách hàng............................87

ườ

3.3.3.4. Có biện pháp phạt lãi suất nặng đối với khách hàng thường xuyên
trễ hạn thanh toán lãi ..........................................................................87

Tr

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................88
1. Kết luận...............................................................................................................88
2. Kiến nghị.............................................................................................................89
2.1. Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Việt ....................................89
2.2. Đối với Chi nhánh Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Việt tại Huế ......89
2.3. Đối với những đề tài nghiên cứu tiếp theo ...................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
v


PHỤ LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Trang
 SƠ ĐỒ


uế

Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng...............................................................................10
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy...................................................................................29

tế
H

Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay của Ngân hàng Nam Việt ...............................................50
 SƠ ĐỒ

Đồ thị 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các năm .....................34

h

Đồ thị 2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn qua các năm...................................................36

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

Đồ thị 2.3. Tình hình tổng dư nợ và nợ quá hạn qua các năm ......................................40

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Quy mô và Cơ cấu lao động của ngân hàng .................................................31
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2010-2012..........32

uế

Bảng 2.3. Tình hình Tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng giai đoạn 2010 - 2012 ......35
Bảng 2.4. Kết quả huy động vốn qua 3 năm (2010- 2012) ...........................................37

tế
H

Bảng 2.5. Phân tích tình hình dư nợ theo thời gian.......................................................39
Bảng 2.6. Phân tích các chỉ số nợ..................................................................................40
Bảng 2.7. Thẩm quyền phê duyệt tờ trình thẩm định TSBĐ.........................................43

h

Bảng 2.8. Quy đổi mức điểm xếp hạng tín dụng khách hàng .......................................44

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

Bảng 2.9. Bảng xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp rút gọn..........................75

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

NỘI DỤNG

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban Giám đốc


CBTD

Cán bộ tín dụng

CVQHKH

Chuyên viên quan hệ khách hàng

CVQLTD

Chuyên viên quản lý tín dụng

DVKH

Dịch vụ khách hàng

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

Kiểm soát nội bộ

KSNB

Ngân hàng


họ

NH

Ngân hàng Nhà nước

RRTD

Đ
ại

NHNN

QHKH

Ngân hàng thương mại
Quan hệ khách hàng
Rủi ro tín dụng
Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

ng

TCKT

ườ


tế
H

h

in

cK
Khách hàng

KH

NHTM

uế

TỪ VIẾT TẮT

Tài sản bảo đảm

TSCĐ

Tài sản cố định

Tr

TSBĐ

viii



TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thanh toán, liên quan đến toàn bộ nên kinh tế. vì

uế

vậy có rất nhiều rủi ro. Đồng thời rủi ro trong hoạt động ngân hàng lại có xu hướng
tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Tình trạng khó khăn về tài chính của ngân

tế
H

hàng thường phát sinh từ những khoản cho vay khó đòi, từ đó dẫn đến khả năng mất
thanh toán của ngân hàng do không thu hồi được vốn cho vay để thanh toán các khoản
huy động đầu vào. Trước những rủi ro và thách thức có liên quan chặt chẽ tới chất
lượng kiểm soát nội bộ, các NHTM không thể né tránh được mà phải đối mặt và tự

h

tìm cho mình những giải pháp thiết thực phù hợp để nâng cao chất lượng kiểm soát

in

nội bộ hoạt động tín dụng, hạn chế những rủi ro, tăng quy mô và chất lượng tín dụng,
đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Do đó, việc thiết kế một hệ thống kiểm

cK


soát nội bộ hữu hiệu đối với hoạt động cho vay là vấn đề cấp thiết, góp phần quan
trọng trong việc hạn chế thất thoát vốn tín dụng của ngân hàng. Nhận thấy được vai
trò quan trọng trong việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động ngân

họ

hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài
“Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng và giải pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân

Đ
ại

hàng Nam Việt chi nhánh Huế” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của đề tài được mô tả tổng quan như sau:
- Phần I: Đặt vấn đề

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu (gồm có 3 chương)

ng

Chương 1: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng, rủi ro tín

dụng, hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung và kiểm soát hoạt động tín dụng nói riêng.

ườ

Chương 2: Sơ lược về quá trình hình thành, phương hướng hoạt động của ngân

hàng Nam Việt cũng như quá trình hình thành, phát triển của ngân hàng Nam Việt Chi


Tr

nhánh Huế. Qua quá trình tìm hiểu thực tế, trình bày những vấn đề cơ bản của quy
trình cho đồng thời nhận dạng các rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay, từ đó đi
sâu phân tích các hoạt động kiểm soát cơ bản đang áp dụng tại Chi nhánh.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện và tăng cường kiểm soát hoạt
động cho vay nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nam Việt Chi nhánh Huế.
- Phần III: Kết luận và kiến nghị.
ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế trên thế giới, đặc biệt là với các quốc

uế

gia đang phát triển như Việt Nam, Ngân hàng đã và đang trở thành khâu then chốt
trong hệ thống kinh tế Việt Nam, bên cạnh những ưu điểm đạt được còn không ít hạn

tế
H

chế liên quan đến hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ. Do vậy, đề tài này nhằm tìm

hiểu cách thức kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng từ đó đưa ra biện pháp ngăn ngừa

rủi ro tín dụng.

Như chúng ta đã biết, tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu đem lại

h

nguồn thu chính cho Ngân hàng, nhưng đó cũng là loại hình nghiệp vụ phức tạp, tiềm

in

ẩn nhiều rủi ro, gian lận và nếu không có những biện pháp kiểm soát kịp thời sẽ gây ra

cK

những tổn thất lớn, điều này đòi hỏi Ngân hàng phải hoàn thiện cho mình một cơ chế
cho vay hợp lý gắn liền với các hoạt động kiểm soát thích hợp. Hệ thống KSNB hữu
hiệu sẽ bảo đảm tài sản của các NHTM được sử dụng một cách hợp lý, duy trì mức độ

họ

tin cậy của thông tin tài chính và sự tuân thủ luật lệ, quy định, qua đó tạo niềm tin cho
khách hàng, cổ đông, đối tác. Tuy nhiên, trên thực tế, công tác kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế.

Đ
ại

Thêm vào đó, sự xuất hiện ngày càng nhiều các Ngân hàng nước ngoài và các
Ngân hàng TMCP trong nước càng làm gia tăng sự cạnh tranh trên thị trường, điều đó
đòi hỏi phải có những chính sách kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng chặt chẽ.


ng

Chính vì vậy, việc xây dựng một hệ thống KSNB là rất cần thiết để hạn chế rủi ro
trong kinh doanh, đảm bảo mục tiêu tăng trưởng bền vững.

ườ

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác KSNB đặc biệt đối với hoạt động

tín dụng Ngân hàng cùng với kiến thức đã được trang bị trong gần 4 năm học tại nhà

Tr

trường, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng và
giải pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nam Việt chi nhánh Huế” làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp và hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ
và rủi ro tín dụng.
SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

- Tìm hiểu thực trạng việc kiểm soát hoạt động tín dụng tại Chi nhánh NH Nam

Việt (sau đây viết tắt là NAVIBANK Huế) kết hợp với kiến thức học được để có
những sự phân tích, so sánh, với thực tiễn hoạt động tại NH.
- Thông qua việc nghiên cứu lý luận và thực trạng để tìm ra những ưu điểm,

soát nội bộ và ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại NAVIBANK HUẾ.

tế
H

3. Đối tượng nghiên cứu

uế

nhược điểm, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kiểm

Đề tài tập trung nghiên cứu công tác KSNB hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
tại NH Nam Việt chi nhánh Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu

in

h

- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong 3 năm
2010-2012

cK

- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng Nam Việt
chi nhánh Huế


- Về nội dung: Đề tài tập trung tìm hiểu hệ thống KSNB hoạt động tín dụng và

họ

các hoạt động kiểm soát chủ yếu nhằm hạn chế tối đa các rủi ro phát sinh đối với hoạt
động tín dụng tại Chi nhánh.

Đ
ại

5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp
lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở cho việc tìm hiểu thực trạng về HTKSNB hoạt

ng

động tín dụng từ đó đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát nội bộ hoạt động này.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn những nhân viên của Ngân hàng để tìm

ườ

hiểu cách thức cũng như quy trình làm việc của họ, đồng thời kết hợp phương pháp
quan sát để tìm ra những hạn chế tồn tại trong thực tế.

Tr

- Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành


phân tích, so sánh, xử lý số liệu, tổng hợp thông tin từ những tài liệu thô thu thập được
để đánh giá công tác kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng.
6. Cấu trúc đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro tín dụng đối với
hoạt động tín dụng Ngân hàng.
Chương 2: Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nam Việt

uế

chi nhánh Huế.
Chương 3: Giải pháp góp phần hoàn thiện KSNB và ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại

tế
H

NH Nam Việt.

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG


uế

TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

tế
H

1.1. Lý luận cơ bản về tín dụng

1.1.1. Tín dụng ngân hàng và vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng NH

“Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng

h

hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ tín dụng

in

được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã. Khi chế độ

cK

tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện quan hệ trao đổi hàng
hóa. Thời kỳ này, tín dụng được thực hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật hàng hóa. Về sau, tín dụng đã chuyển sang hình thức vay mượn bằng tiền tệ.”

họ


(wikipedia- />3.A1i_ni.E1.BB.87m_t.C3.ADn_d.E1.BB.A5ng_ng.C3.A2n_h.C3.A0ng)

Đ
ại

- Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng sử dụng vốn từ ngân hàng cho
khách hàng trong 1 thời hạn nhất định với một chi phí nhất định. (Nguyễn Minh Kiều,
2008)

- Đặc điểm của tín dụng ngân hàng:

ng

 Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ;

ườ

 Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay;
 Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù

Tr

hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa;
 Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ

thể trong nền kinh tế.
1.1.1.2. Phân loại tín dụng NH
 Căn cứ vào mục đích: Tín dụng bất động sản; Tín dụng công nghiệp và thương
mại; Tín dụng nông nghiệp; Tín dụng cá nhân; Cho thuê tài chính và các loại khác.
SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

 Căn cứ vào thời hạn cho vay: Tín dụng ngắn hạn; Tín dụng trung hạn; Tín
dụng dài hạn.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng gồm: Tín dụng không đảm
bảo; Tín dụng có đảm bảo (Đối với các khách hàng không có uy tín cao đối với ngân

uế

hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để ngân
hàng có thêm một nguồn thứ 2, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn).

tế
H

 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng: Tín dụng bằng tiền; Tín dụng bằng
tài sản.

 Căn cứ vào phương pháp hoàn trả gồm: Tín dụng trả góp; Tín dụng phi trả

h

góp; Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu (áp dụng kỹ thuật giải ngân sử dụng tài khoản


in

vãng lai).

 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng gồm: Tín dụng trực tiếp; Tín dụng gián tiếp.

chứng từ.

họ

1.1.1.3. Vai trò của tín dụng NH

cK

 Tín dụng bằng chữ ký có các loại sau đây: Tín dụng chấp nhận; Tín dụng

Nền kinh tế luôn tồn tại những chủ thể thừa vốn và chủ thể thiếu vốn. Vì vậy,

Đ
ại

ngân hàng xuất hiện để giải quyết vấn đề thông tin bất cân xứng giữa các chủ thể trong
nền kinh tế. Ngân hàng đứng ra đi vay các chủ thể thừa vốn và cho vay lại các chủ thể
thiếu vốn, gọi là tín dụng ngân hàng. Có thể kể đến vai trò của tín dụng ngân hàng
dưới các góc độ sau:

ng

- Đối với nền kinh tế:


ườ

Tín dụng ngân hàng là kênh dẫn vốn quan trọng cho các chủ thể trong nền kinh

tế. Thông qua đó, các nguồn lực trong xã hội được phân bổ sử dụng một cách hợp lý

Tr

và có hiệu quả, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển góp phần vào tăng
trưởng kinh tế nói chung.
Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, từ đó kích thích quá trình

tiết kiệm và gia tăng vốn đầu tư phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội.
Tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ. Hoạt
động tín dụng luôn chịu sự chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của
SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

chính phủ, vì vậy đã góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ trong nền kinh
tế thị trường, hạn chế thấp nhất sự ứ đọng vốn trong sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh
vòng quay vốn.
-

Đối với ngân hàng


uế

Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản có của ngân hàng và tạo nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng thông qua thu

tế
H

lãi vay. Hơn nữa, hoạt động tín dụng càng lớn, ngân hàng càng có nhiều mối quan hệ
với khách hàng, do vậy các sản phẩm của ngân hàng sẽ có khả năng phát triển hơn.
Khi ngân hàng trung ương chỉ thị mở rộng đầu tư vốn vào một thành phần kinh tế

h

hay một lĩnh vực, ngành nghề nào đó thì NH thương mại thông qua hoạt động tín dụng

in

để nới lỏng điều kiện cho vay đối với thành phần kinh tế đó. Ta có thể nói, thông qua

ngân hàng trung ương chỉ thị.
-

cK

hoạt động tín dụng này, Ngân hàng thương mại đã thực hiện chính sách tiền tệ mà

Đối với khách hàng: thông qua tín dụng ngân hàng, các khách hàng có thể bổ


1.1.1.4. Quy trình tín dụng

họ

sung nguồn vốn thiếu hụt.

Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó đặc biệt quan

Đ
ại

trọng đối với một ngân hàng thương mại.
Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao
chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.

ng

Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng: Làm cơ sở cho việc phân định
quyền hạn, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động tín dụng và làm cơ sở để thiết

ườ

lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.

Tr

Một quy trình tín dụng căn bản gồm các bước sau:
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn


chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
- Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
- Khả năng sử dụng vốn vay
- Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi).
SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu:

uế

Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán
khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn

tế
H

chế tổn thất cho ngân hàng. Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập
được từ phía khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách
hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng


một hồ sơ vay vốn của khách hàng.

in

h

Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với

cK

Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
- Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
- Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.

họ

Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm
thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.

Đ
ại

Bước 4: Giải ngân

Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.

ng


Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa
hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng

ườ

và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây
phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.

Tr

Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của

khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để đảm
bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
(Theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - TS Nguyễn Minh Kiều)
SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

1.1.2. Rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng ngân hàng
Theo trường phái truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn
thất mất mát, nguy hiểm. Đó là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút lợi nhuận thực


uế

tế so với lợi nhuận dự kiến. Rủi ro còn được hiểu là những bất trắc ngoài ý muốn xảy
ra trong quá trình kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại

tế
H

và phát triển của một doanh nghiệp.

Theo trường phái hiện đại, rủi ro (risk) là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa
mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất
mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội.

h

(Nguồn Wikipedia: )

in

Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem

cK

lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn.
Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận
được là bản chất ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu

họ


gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng:
Theo Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra

Đ
ại

khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi theo
thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn
xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn.

ng

Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không

thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ.

ườ

Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt

Tr

động cho vay của ngân hàng.
Còn theo Henie Van Greuning - Sonja B rajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng

được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả
vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng, đây là thuộc tính vốn có
của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn

là không chi trả được toàn bộ. điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và
ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng.
SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Một trong những hoạt động chính của ngân hàng thương mại là hoạt động cho
vay nên rủi ro tín dụng là một nhân tố hết sức quan trọng, đòi hỏi các ngân hàng phải
có khả năng phân tích, đánh giá và quản lý rủi ro hiệu quả vì nếu ngân hàng chấp nhận
nhiều khoản cho vay có rủi ro tín dụng cao thì ngân hàng có khả năng phải đối mặt với

uế

tình trạng thiếu vốn hay tính thanh khoản thấp. Điều này có thể làm giảm hoạt động
kinh doanh thu lợi nhuận của ngân hàng, thậm chí phá sản.

tế
H

1.1.2.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng ngân hàng

– Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác


in

h

những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây
nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.

cK

– Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự
đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc
trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và

họ

xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản
chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.

Đ
ại

– Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân
hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ,

ng

điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh
doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi


ườ

nhuận tương ứng.

1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng

Tr

Tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu mà có cách phân loại rủi ro tín dụng

phù hợp:
a) Căn cứ vào tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro:
- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, người
vay chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay trong
khi người vay đã thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách.
SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

- Rủi ro chủ quan do nguyên nhân chủ quan của người đi vay và người cho vay vì
vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
b) Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro:

tế
H


uế

Rủi ro
tín dụng

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

in

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
danh mục

h

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
tập trung


cK

Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là

họ

do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch bao gồm: Rủi ro lựa chọn; Rủi ro bảo đảm; Rủi ro nghiệp vụ.

Đ
ại

Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn
chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành: Rủi ro nội tại;
Rủi ro tập trung.

ng

Ngoài ra, còn có nhiều hình thức phân loại khác nhau như phân loại căn cứ theo
cơ cấu các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tượng sử dụng vốn vay…

ườ

1.1.2.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng Ngân hàng
Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro hay nói cách khác hoạt động ngân

Tr


hàng luôn phải đối diện với rủi ro. Vì vậy, nhận diện những nguyên nhân gây ra rủi ro
tín dụng giúp ngân hàng có biện pháp phòng ngừa hiệu quả, giảm thiệt hại. Có 3 nhóm
nguyên nhân cơ bản sau đây:
1.1.2.4.1. Nguyên nhân khách quan:
– Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn…
– Tình hình an ninh, trong nước, trong khu vực bất ổn.
SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

– Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán cân
thanh toán quốc tế, tỉ giá hối đoái biến động bất thường.
– Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.
1.1.2.4.2. Nguyên nhân chủ quan:

uế

a) Về phía khách hàng:

– Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả.

tế
H

– Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.


– Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được.
– Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản.

h

– Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa đảo.

in

– Do mất đoàn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, ban điều hành.
b) Về phía ngân hàng:

cK

– Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận dẫn
đến cho vay đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một

họ

doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó.

– Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không

Đ
ại

đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý.
– Do cạnh tranh của các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng, thị phần cao hơn
các ngân hàng khác.


– Cán bộ tín dụng (CBTD) không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp

ng

hành đúng quy trình cho vay. CBTD yếu kém về trình độ nghiệp vụ; cán bộ tín dụng vi

ườ

phạm đạo đức kinh doanh.
– Định giá tài sản không chính xác; không thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý

Tr

cần thiết; hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản đảm bảo là dễ định giá; dễ
chuyển nhượng quyền sở hữu; dễ tiêu thụ.
Tóm lại, các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng, có những nguyên

nhân khách quan và những nguyên nhân do chủ thể tham gia quan hệ tín dụng. Những
nguyên nhân chủ quan, do các chủ thể có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng và
ngân hàng có thể kiểm soát được nếu có những biện pháp thích hợp.
SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn


1.1.2.5. Những thiệt hại gây ra từ rủi ro tín dụng Ngân hàng
– Đối với ngân hàng bị rủi ro do không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các loại phí)
làm cho nguồn vốn ngân hàng bị thất thoát, trong khi ngân hàng vẫn phải chi trả tiền
lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút, thậm chí nếu trầm trọng

uế

hơn thì có thể bị phá sản.
– Đối với hệ thống ngân hàng:

tế
H

Hoạt động của một ngân hàng trong một quốc gia có liên quan đến hệ thống ngân
hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nền kinh tế. Do vậy nếu một ngân

hàng có kết quả hoạt động xấu, thậm chí dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản
thì sẽ có những tác động dây chuyền ảnh hưởng xấu các ngân hàng và các bộ phận

in

h

kinh tế khác. Nếu không có sự can thiệp kịp thời của NHNN và Chính phủ thì tâm lý
sợ mất tiền sẽ lây lan đến toàn bộ người gửi tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các

năng thanh toán.
– Đối với nền kinh tế:

cK


NHTM làm cho các ngân hàng khác vô hình chung cũng rơi vào tình trạng mất khả

họ

Ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút và bơm tiền cho
nền kinh tế, vì vậy rủi ro tín dụng gây nên sự phá sản một ngân hàng sẽ làm cho nền kinh

Đ
ại

tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn định và ngưng trệ, mất bình ổn về quan hệ cung
cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình an ninh chính trị bất ổn…
– Trong quan hệ kinh tế đối ngoại:

ng

Làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh của hệ thống ngân hàng - tài chính quốc
gia cũng như toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó.

ườ

Tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra sẽ gây ảnh hưởng ở các mức

độ khác nhau: Nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi phải trích lập dự phòng,

Tr

không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu được vốn gốc và
lãi vay, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng

này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm
trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi
các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp
nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

1.1.2.6. Dấu hiệu nhận biết rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng
Nhận diện rủi ro qua đó có những giải pháp tối ưu giúp ngân hàng ngăn ngừa và
xử lý các khoản tín dụng có vấn đề là khâu quan trọng trong quản lý rủi ro tín dụng.
Sau khi khoản vay phát sinh và được phân loại, cán bộ tín dụng luôn phải theo dõi,

a) Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng

tế
H

Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng:

uế

giám sát khoản vay để nhận diện rủi ro thông qua các dấu hiệu cảnh báo sau:

+ Có những dấu hiệu không muốn công khai tình hình tài chính cho ngân hàng

hoặc trì hoãn gửi các báo cáo tài chính mà không đưa ra được nguyên nhân thuyết

h

phục. Hoặc không thực hiện đầy đủ các qui định, vi phạm pháp luật trong quá trình

in

quan hệ tín dụng.

+ Thường xuyên phải xin ngân hàng gia hạn hoặc có dự giảm sút bất thường của

cK

tài khoản tiền gửi mở tại Ngân hàng hoặc thường xuyên gia tăng mức độ vay, yêu cầu
các khoản vay quá nhu cầu dự kiến.

đầy đủ, đúng hạn.

họ

+ Chậm thanh toán các khoản trả lãi khi đến hạn; thanh toán các nợ gốc không

Đ
ại

+ Đánh giá quá cao và không quản lí hợp lí tài sản thế chấp, hoặc không đánh giá
được giá trị thực của nó.

+ Có dấu hiệu cho thấy khách hàng trông chờ các nguồn thu nhập bất thường

khác, không phải từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính.

ng

+ Khách hàng có dấu hiệu vay tại nhiều tổ chức khác nhau để đáp ứng nhu cầu

ườ

của mình, đặc biệt từ các đối thủ cạnh tranh của ngân hàng.
+ Khách hàng chấp nhận vay với một lãi suất cao.

Tr

Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài chính và

hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng:
+ Có sự chênh lệch giữa doanh thu và lợi nhuận thực tế so với dự kiến mà không

có lí do hợp lí. Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay mức độ
hoạt động của khách hàng.
+ Doanh nghiệp thay đổi thường xuyên ban điều hành, cơ cấu tổ chức.
SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn


+ Có dấu hiệu cho thấy việc sử dụng vốn không đúng mục đích. Hoặc phát hiện
việc sử dụng vốn không thực sự hiệu quả như khảo sát ban đầu hay có dấu hiệu doanh
nghiệp gặp khó khăn trong việc phát triển sản phẩm dịch vụ mới.
+ Những thay đổi trong chính sách của nhà nước, của chính phủ tác động tới

uế

chính sách thuế, xuất nhập khẩu.
+ Đối với khách hàng là tư nhân cá thể, có dấu hiệu người vay bị bệnh kéo dài

tế
H

hoặc chết.

b) Nhóm các dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của ngân hàng:

Nhóm dấu hiệu này yêu cầu Ngân hàng phải thực hiện tốt công tác kiểm tra,
kiểm soát nội bộ, cụ thể bao gồm:

in

h

+ Trong quá trình đánh giá khách hàng, Ngân hàng đã đánh giá không đúng về
mức độ rủi ro, khả năng tài chính của khách hàng.

cK

+ Cho vay mới với giá trị cao hơn nhưng không có thêm tài sản thế chấp.

+ Tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng và năng lực kiểm
soát cũng như nguồn vốn của Ngân hàng.

họ

+ Cán bộ thực hiện khoản vay một cách không hợp lí, bỏ qua các bước cần thiết
trong quy trình tín dụng, dựa phần nhiều giữa quan hệ khách hàng với mình.

Đ
ại

+ Chính sách tín dụng quá cứng nhắc hay lỏng lẻo để kẽ hở cho khách hàng lợi dụng.
+ Hồ sơ tín dụng không đầy đủ, thiếu sự tuân thủ hay tuân thủ không đầy đủ các
quy định hiện hành về phê duyệt tín dụng.

ng

+ Có khuynh hướng cạnh tranh thái quá: giảm thấp lãi suất cho vay, phí dịch vụ
hay thực hiện chiến lược “giữ chân” khách hàng bằng các khoản tín dụng mới để họ

ườ

không quan hệ với các TCTD khác mặc dù biết rõ các khoản tín dụng sẽ cấp tiềm ẩn
rủi ro cao.

Tr

1.1.2.7. Căn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro tín dụng
- Nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được


phép và không đủ tiêu chuẩn để được gia hạn nợ.
Dư nợ quá hạn
Hệ số nợ quá hạn =

x 100%
Tổng dư nợ

SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

- Phân loại nợ:
Theo điều 4 thông tư số 15/2010/TT-NHNN ngày 16/06/2010 của NHVN quy
định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay trong hoạt
động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ:

uế

“Căn cứ vào thực trạng tài chính của khách hàng và/hoặc thời hạn thanh toán nợ
gốc và lãi vay, tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện phân loại nợ theo năm (05)

tế
H

nhóm như sau:

a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.

in

h

b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;

cK

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày;

họ

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời
hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;

Đ
ại

- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.


d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:

ng

- Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90

ườ

ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

Tr

đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo

thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn


- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.
1.2. HTKSNB Ngân hàng
1.2.1. Khái quát về HTKSNB

uế

1.2.1.1. Khái niệm HTKSNB
Hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn bộ những chính sách và thủ tục kiểm soát do

tế
H

Ban giám đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ và hiệu quả của
các hoạt động trong khả năng có thể (IAS 400).

Kiểm soát nội bộ theo định nghĩa của COSO: Là một quy trình chịu ảnh hưởng
bởi Hội đồng quản trị, các nhà quản lý và các nhân viên khác của một tổ chức, được

- Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động

in

h

thiết kế để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu sau:

cK

- Tính chất đáng tin cậy của báo cáo tài chính


- Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành

Còn theo Liên đoàn kế toán Quốc tế (IFAC), hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ

họ

thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: bảo vệ tài
sản của đơn vị; bảo đảm độ tin cậy của các thông tin; bảo đảm việc thực hiện các chế

Đ
ại

độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động.
1.2.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của HTKSNB
a) Mục tiêu:

ng

 Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu năng hoạt động
- Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực khác

ườ

- Hạn chế rủi ro
- Đảm bảo sự phối hợp, cùng làm việc của toàn bộ nhân viên trong doanh nghiệp

Tr

để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp với hiệu năng và sự nhất quán.

- Tránh được các chi phí không đáng có.
 Mục tiêu thông tin: Độ tin cậy, tính hoàn thiện và cập nhật thông tin tài chính

và quản lý
- Các báo cáo cần thiết được lập đúng hạn và đáng tin cậy để ra quyết định nội bộ
trong doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Kiều Linh - K43B Kiểm Toán

16


×