Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Hoàn thiện hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.52 KB, 118 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TƠ THỊ NHUNG

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng- Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TƠ THỊ NHUNG

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN



Đà Nẵng- Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong đề cương là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Tô Thị Nhung


M CL C
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................... 5
6. Bố cục của luận văn .............................................................................. 5
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 5
CHƢƠNG 1. 10CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN
VAY BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ..................................................................................................... 10
1.1. CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................. 10
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay của ngân hàng thƣơng mại ............ 10
1.1.2. Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ................. 11
1.1.3. Phân loại cho vay của ngân hàng thƣơng mại .............................. 14
1.1.4. Bảo đảm tín dụng trong cho vay của ngân hàng thƣơng mại ....... 16

1.2. BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................ 18
1.2.1. Khái niệm bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản ...... 18
1.2.2. Đặc điểm bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản ........ 18
1.2.3. Nguyên tắc của bảo đảm tiền vay bằng thế chấp tài sản .............. 19
1.2.4. Rủi ro trong hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp
tài sản............................................................................................................... 20
1.3. HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG HÌNH THỨC THẾ
CHẤP TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................ 21


1.3.1. Mục tiêu hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài
sản của ngân hàng thƣơng mại ........................................................................ 21
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình
thức thế chấp tài sản của ngân hàng thƣơng mại ............................................ 21
1.3.3. Quy trình và nội dung hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức
thế chấp tài sản của ngân hàng thƣơng mại .................................................... 23
1.3.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động bảo đảm tiền vay bằng
hình thức thế chấp tài sản của ngân hàng thƣơng mại .................................... 27
1.3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình
thức thế chấp tài sản của ngân hàng thƣơng mại ............................................ 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
TỈNH KON TUM ................................................................................................. 34
2.1. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM ................................. 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh ........................... 34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Chi nhánh ......................................... 35

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh ........................................ 40
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh .............................. 42
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG HÌNH
THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM
................................................................................................................. 46
2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức
thế chấp tài sản tại Chi nhánh ......................................................................... 46


2.2.2. Mục tiêu hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài
sản trong thời gian qua của Chi nhánh: ........................................................... 52
2.2.3. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý hoạt động bảo đảm tiền vay
bằng hình thức thế chấp tài sản trong thời gian qua của Chi nhánh ............... 53
2.2.4. Quy trình và nội dung cơng việc thực hiện hoạt động bảo đảm tiền
vay bằng hình thức thế chấp tài sản tại Chi nhánh.......................................... 54
2.2.5. Kết quả hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài
sản của Chi nhánh ........................................................................................... 68
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG
HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON
TUM ................................................................................................................ 73
2.3.1. Thành công .................................................................................... 73
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân ................................................................. 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 80
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM .......................................................... 81
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................... 81

3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam. ...................................................................... 81
3.1.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Kon Tum đến năm 2020: .... 82
3.1.3. Định hƣớng hồn thiện hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức
thế chấp tài sản của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh tỉnh Kon Tum. ..................................................................... 84


3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM
TIỀN VAY BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH KON TUM ............................................................................ 86
3.2.1. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Kon Tum...................................................... 86
3.2.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam ............................................................................................... 102
3.2.3. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ............... 102
3.2.4. Khuyến nghị đối với Chính quyền và các cơ quan chức năng trên
địa bàn tỉnh Kon Tum ................................................................................... 104
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 105
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 106
DANH M C TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH M C CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT


Diễn giải

1

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam

2

BĐTV

Bảo đảm tiền vay

3

ĐVT

Đơn vị tính

4

GDBĐ

Giao dịch bảo đảm

5


HĐTC

Hợp đồng thế chấp

6

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

7

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

8

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

9

TCTD

Tổ chức tín dụng

10


TCTS

Thế chấp tài sản

11

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

12

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

13

TSTC

Tài sản thế chấp

14

QSH

Quyền sở hữu

15


SXKD

Sản xuất kinh doanh


DANH M C CÁC BẢNG
Số hiệu
2.1.

2.2.

2.3.

2.4.

Tên bảng
Tình hình huy động vốn tại Agribank chi nhánh
tỉnh Kon Tum
Tình hình cho vay tại Agribank chi nhánh tỉnh
Kon Tum
Kết quả tài chính tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon
Tum.
Cơ cấu cho vay theo hình thức bảo đảm tiền vay
tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum

Trang
41

43


45

68

Tình hình cho vay của hoạt động BĐTV bằng hình
2.5.

thức TCTS tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum

69

theo loại TSTC.
Tình hình thẩm định, phê duyệt hồ sơ cho vay tại
2.6.

Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum trong hoạt

70

động BĐTV bằng hình TCTS.
2.7.

Tình hình nợ xấu trong hoạt động BĐTV bằng
hình thức TCTS tại Agribank chi nhánh Kon Tum.

71

Tình hình trích lập dự phịng trong hoạt động
2.8.


BĐTV bằng hình thức TCTS tại Agribank chi
nhánh tỉnh Kon.

72


DANH M C CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
2.1.

2.2.

Tên sơ đồ
Sơ đồ tổ chức của Agribank chi nhánh tỉnh Kon
Tum
Bộ máy quản lý hoạt động BĐTV bằng hình thức
TCTS tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum.

Trang
35

53


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
- Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đƣợc hiểu là đơn vị kinh doanh tiền tệ
với ba hoạt động chính là: cấp tín dụng, nhận tiền gửi và cung ứng các dịch vụ

thanh toán qua tài khoản. Bất cứ hoạt động kinh doanh nào cũng chứa đựng
những rủi ro tiềm ẩn và hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng không phải
là một ngoại lệ. Đặc biệt là trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến động
nhƣ hiện nay, hoạt động cho vay của ngân hàng ln tiềm ẩn rủi ro. Do đó,
vấn đề bảo đảm tiền vay (BĐTV) luôn đƣợc các ngân hàng chú trọng trong
suốt quá trình kinh doanh của mình. Trong thời gian qua, nhiều Nghị định,
Thông tƣ đƣợc ban hành, hƣớng dẫn việc BĐTV bằng tài sản, đáp ứng sự
mong đợi của các ngân hàng trong quá trình nhận và xử lý tài sản đảm bảo,
góp phần hạn chế rủi ro trong cho vay.
- Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum là một trong bốn chi nhánh của các
NHTM lớn có lịch sử và truyền thống đóng chân trên địa bàn tỉnh Kon Tum,
khách hàng của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum đa phần là khách hàng cá
nhân, hộ sản xuất, các hợp tác xã cùng sự xuất hiện của một số doanh nghiệp
hƣớng tới sự phát triển nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất nông nghiệp
sạch bên cạnh các đối tƣợng sản xuất kinh doanh (SXKD) trên địa bàn. Trong
những năm gần đây, Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum liên tục có những
thay đổi trong các chính sách cho vay nhƣ : Giảm lãi suất cho vay đối với các
khách hàng là đối tƣợng ƣu tiên theo TT39/2016/TT-NHNN có tình hình tài
chính minh bạch, lành mạnh; nhiều chính sách khác hỗ trợ ngƣời nông dân,
phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh nhà.
- Trong hoạt động cho vay ngoại trừ các khoản cho vay theo chỉ định của
Chính phủ, phần lớn Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum đều yêu cầu khách
hàng có tài sản bảo đảm (TSBĐ), trong đó có khá nhiều trƣờng hợp bảo đảm
bằng TCTS. Tuy nhiên, hoạt động BĐTV bằng TCTS tại chi nhánh hiện nay
vẫn còn nhiều bất cập, nhiều vấn đề nảy sinh từ chính TSTC.


2
- Xuất phát từ thực tiễn hoạt động kinh doanh, việc hồn thiện hoạt động
BĐTV bằng tài sản nói chung và hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS nói

riêng là một trong những nhiệm vụ mà Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum
đặc biệt quan tâm. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động
bảo đảm tiền vay bằng hình thức thế chấp tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum” để tiến hành
nghiên cứu. Với đề tài này, trên cơ sở phân tích tình hình hoạt động BĐTV
bằng hình thức TCTS tại đơn vị nghiên cứu, từ đó đánh giá những kết quả đã
đạt đƣợc, phát hiện những điểm yếu cần phải khắc phục đồng thời đề xuất
những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS
tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng hoạt động BĐTV bằng TCTS tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Kon Tum, nhận định những thành công, hạn chế và ngun nhân,
từ đó đề xuất khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động này tại Chi nhánh.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động BĐTV bằng TCTS của
NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động BĐTV bằng TCTS tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm góp phần hồn thiện hoạt động BĐTV
bằng TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
c. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu trên, luận văn phải trả lời đƣợc
những câu hỏi sau:
- Đặc điểm hoạt động BĐTV bằng TCTS của NHTM?

Hoạt động

BĐTV bằng TCTS của NHTM bao gồm những vấn đề gì? Những tiêu chí nào
phản ánh kết quả hoạt động BĐTV bằng TCTS? Những yếu tố nào ảnh hƣởng



3
đến hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS của NHTM?
- Thực trạng hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Kon Tum diễn ra nhƣ thế nào? Những thành công, những hạn chế,
trong hoạt động này của Chi nhánh? Do những nguyên nhân nào?
- Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum và các chủ thế có liên quan cần làm
gì để hồn thiện hoạt động này của Chi nhánh?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động
BĐTV bằng hình thức TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
- Đối tƣợng khảo sát:
+ Các bộ phận/phòng chức năng bên trong ngân hàng: Phòng Khách
hàng Hộ sản xuất và cá nhân, phòng Khách hàng Doanh nghiệp Agribank Chi
nhánh tỉnh Kon Tum; Phòng Kế hoạch kinh doanh của 10 chi nhánh, phòng
giao dịch trực thuộc Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.Tại các bộ
phận/phòng chức năng trên, tác giả sẽ thực hiện các hoạt động nghiên cứu:
 Thu thập thông tin, dữ liệu về hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS
tại các phòng Khách hàng Hộ sản xuất và cá nhân và phòng Khách hàng
Doanh nghiệp, các chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc Agribank Chi nhánh
tỉnh Kon Tum.
 Thực hiện phỏng vấn các đối tƣợng: Lãnh đạo đơn vị; Trƣởng phòng
Khách hàng Hộ sản xuất và cá nhân; Trƣởng phòng Khách hàng Doanh
nghiệp; Trƣởng phịng Kiểm tra - Kiểm sốt nội bộ, các cán bộ tín dụng phụ
trách về hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Kon Tum.
+ Qua kết quả phỏng vấn cho phép tác giả có thêm thơng tin đánh giá
đƣợc thực trạng, xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình triển
khai hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon

Tum.
- Phạm vi nghiên cứu


4
+ Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS, bao
gồm: Thế chấp bằng tài sản sở hữu của bên vay, thế chấp bằng tài sản sở hữu
của bên thứ ba, thế chấp bằng tài sản hình thành trong tƣơng lai.
+ Về không gian: Nghiên cứu hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum, kể cả các chi nhánh loại 2 và phòng giao
dịch trực thuộc Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng hoạt động BĐTV bằng hình thức
TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum từ năm 2015 đến năm 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp hệ thống hóa: Nghiên cứu các giáo trình, các bài luận văn
nghiên cứu khoá trƣớc, thu thập, nghiên cứu , tổng quan tài liệu; thực hiện đối
chiếu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin để chuẩn bị nội dung cơ sở lý
luận về công tác BĐTV bằng TCTS tại các NHTM. Sắp xếp hệ thống hóa nền
lý luận làm cơ sở triển khai nghiên cứu thực trạng và đề xuất khuyến nghị.
- Phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu thứ cấp: Thu thập tài
liệu, số liệu nhƣ các báo cáo tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum qua các
năm từ 2015 đến 2017 để làm cơ sở thực tiễn cho việc nghiên cứu đề tài.
- Phƣơng pháp thống kê phân tích: Luận văn sẽ sử dụng số tuyệt đối, số
tƣơng đối, số bình quân; so sánh theo thời gian, theo không gian; so sánh với
mục tiêu kế hoạch để đánh giá và nhận định thực trạng.
- Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia: Lãnh đạo đơn vị; Trƣởng phòng
Khách hàng Hộ sản xuất và cá nhân; Trƣởng phòng Khách hàng Doanh
nghiệp; Trƣởng phòng Kiểm tra - Kiểm sốt nội bộ, các cán bộ tín dụng phụ
trách về hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh

Kon Tum nhằm nhận diện các vấn đề thực tại trong hoạt động BĐTV bằng
TCTS tại chi nhánh.
- Phƣơng pháp phân tích diễn giải: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng
xuyên suốt trong luận văn từ hệ thống hố lý luận đến phân tích thực trạng và


5
các khuyến nghị đề xuất.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học
Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động BĐTV
bằng hình thức TCTS của NHTM.
- Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở phân tích đánh giá hoạt động BĐTV bằng hình thức TCTS tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum, luận văn đề xuất khuyến nghị nhằm góp
phần hồn thiện hoạt động này tại chi nhánh.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn sẽ đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hình thức
thế chấp tài sản của ngân hàng thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động bảo đảm tiền vay bằng hính thức thế
chấp tài sản tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Kon Tum
- Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động bảo đảm tiền vay
bằng hính thức thế chấp tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để có thơng tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu, tác giả đã tiến hành thu
thập, nghiên cứu và tham khảo một số cơng trình nghiên cứu có chủ đề tƣơng
tự hoặc liên quan nhƣ sau:

* Các luận văn thạc sĩ:
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần (TMCP) Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Đà Nẵng”, của tác giả Lê Tú Linh - Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng - Năm
2014. Ở luận văn này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về bảo đảm tiền
vay (BĐTV) bằng tài sản, làm rõ thêm công tác BĐTV bằng tài sản tại


6
NHTM, xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá công tác BĐTV bằng tài sản
và các nhân tố ảnh hƣởng. Mục đích của BĐTV bằng tài sản là nhằm giảm rủi
ro tín dụng nhƣng bản thân cơng tác này cũng có những rủi ro. Tuy nhiên, tác
giả chƣa đề cập đến những rủi ro trong công tác BĐTV bằng tài sản. Từ việc
phân tích thực trạng cơng tác BĐTV bằng tài sản cùng với việc đánh giá công
tác này tại đơn vị, tác giả đã đề xuất giải pháp hữu hiệu đề hồn thiện hơn
cơng tác BĐTV tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.
- Luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay có đảm bảo bằng tài sản thế
chấp tại tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng”,
tác giả Lê Thị Hoài Châu - Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng - Năm 2014. Đề tài
tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay có đảm bảo bằng tài sản thế chấp
(TSTC) tại ngân hàng dựa trên các chỉ tiêu cơ bản và đánh giá dựa trên quy
trình thực tế. Từ đó đƣa ra các giải pháp hoàn thiện. Tuy nhiên đề tài chƣa
phân tích sâu phần thực trạng của TSTC chƣa đề cập đến các vấn đề rủi ro về
TSTC, các giải pháp đƣa ra cịn mang tính chung chung, chƣa cụ thể đi vào
trọng tâm về hoạt động cho vay có đảm bảo bằng TSTC. Bên cạnh đó, hiện
nay một số nội dung đã khơng cịn phù hợp với thực tiễn, hoặc thiếu tính khả
thi mà chƣa đƣợc bổ sung vì hoạt động cho vay có bảo đảm bằng TSTC đã có
những thay đổi về cả các quy định, quy trình thực hiện, quyết định cho vay và
quản lý sau khi cho vay.

- Luận văn “Hồn thiện cơng tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đăk Lăk”, của tác giả
Đỗ Quang Điệp – Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng - Năm 2015.Qua luận văn này,
tác giả đã làm rõ một số nội dung cơ bản, các vấn đề liên quan đến công tác
BĐTV nhƣ: Khái niệm, vai trị, ngun tắc, đặc trƣng, hình thức BĐTV, quy
trình thực hiện công tác BĐTVBTS nhƣng tác giả chƣa làm rõ về tổ chức bộ
máy quản lý công tác BĐTV của ngân hàng thƣơng mại (NHTM). Luận văn
đã đề cập những vƣớng mắc còn tồn tại trong việc thực hiện nghiệp vụ
BĐTV, đề xuất những giải pháp hạn chế RRTD bằng TSBĐ tại Ngân hàng


7
TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đăk Lăk.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác bảo đảm tín dụng trong cho vay hộ kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Hải Châu”, của tác giả Huỳnh Trang - Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng Năm 2016. Ở luận văn này, tác giả chỉ tiếp cận ở góc độ bảo đảm tín dụng
trong cho vay hộ kinh doanh tại NHTM. Nghiên cứu và đánh giá thực tiễn
cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện cơng tác bảo đảm tín
dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hải Châu.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác bảo đảm tín dụng bằng tài sản trong cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình”, của tác giả Lê Thị Liên - Bảo vệ tại Đại học Đà
Nẵng - Năm 2017. Qua luận văn, tác giả hệ thống hóa cơ sở lý luận về đảm
bảo tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM, đƣa ra các tiêu chí
đánh giá và phân tích thực trạng cũng nhƣ đề ra những giải pháp để hồn
thiện cơng tác bảo đảm tín dụng bằng tài sản đối với cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng.
- Luận văn “Hồn thiện cơng tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng”,
của tác giả Đinh Hoàng Vũ Lâm- Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng - Năm 2017.

Luận văn đã tập trung hệ thống hoá, phân tích và tổng hợp một số vấn đề lý
luận về công tác BĐTV bằng tài sản tại NHTM. Tác giả đã trình bày về
những rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay, vai trò và ý nghĩa của BĐTV
bằng tài sản, nội dung, tiêu chí đánh giá kết quả công tác BĐTV bằng tài sản
và các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác này. Tuy nhiên, trong các yếu tố tác
động đến công tác BĐTV bằng tài sản tác giả không làm rõ yếu tố công nghệ,
yếu tố môi trƣờng cạnh trang giữa các NTHM. Luận văn đã tổng quan đƣợc
cơng tác BĐTV bằng tài sản, từ đó đƣa ra các khuyến nghị nhằm hồn thiện
cơng tác này tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng nói riêng và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông


8
thơn Việt Nam nói chung.
* Các bài báo khoa học có liên quan cơng bố trên các tạp chí chun
ngành:
- Bài viết “Khó khăn vƣớng mắc trong nhận TSBĐ cấn trừ nợ hiện nay”
của đồng tác giả Thạc sỹ Nguyễn Thị Thu, Thạc sỹ Nguyễn Văn Thọ, Thạc sỹ
Nguyễn Ngọc Linh, Tạp chí Ngân hàng số 12, năm 2014. Bài viết này nêu lên
một số những khó khăn, vƣớng mắc trong quá trình các ngân hàng thực hiện
biện pháp cấn trừ nợ nhƣ: Vấn đề về thuế, vấn đề chuyển quyền sở hữu
(QSH) tài sản khi khách hàng không hợp tác và đƣa ra một số kiến nghị đối
với các cơ quan chức năng. Tuy nhiên, tác giả không đề cập đến những khó
khăn, vƣớng mắc từ chính những TSBĐ đó đối với hoạt động cấn trừ nợ.
- Bài viết “Một số góp ý cho dự thảo nghị định về giao dịch bảo đảm Góc nhìn từ thực tiễn cấp tín dụng có bảo đảm” của tác giả Luật sƣ Tiến sỹ
Bùi Đức Giang và Trần Quang Vinh, Tạp chí Ngân hàng số 21, năm 2016.
Bài viết nêu ra những nhận định về các loại hình giao dịch bảo đảm
(GDBĐ) hiện nay không đƣợc ngân hàng lựa chọn nhƣ thế chấp quyền địi nợ
vì rủi ro về tính pháp lý cũng nhƣ khả năng xử lý TSBĐ khi bên bảo đảm
khơng thực hiện nghĩa vụ. Đồng thời từ đó cũng đề xuất các giải pháp cho dự
thảo nghị định về GDBĐ đối với các loại hình GDBĐ này để ngân hàng có

thể giảm rủi ro hơn trong q trình thực hiện cơng tác BĐTV.
* Các cơng trình nghiên cứu có liên quan trong những năm gần đây
được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh tỉnh Kon Tum:
- Luận văn “Hoàn thiện công tác xử lý tài sản đảm bảo tiền vay tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon
Tum”, của tác giả Nguyễn Thị Hƣơng - Bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng - Năm
2012. Ở luận văn này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về bảo đảm
BĐTV tiền vay trong NHTM. Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn
trong công tác xử lý tài sản đảm bảo tiền vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2009-


9
2011. Tác giả đã phân tích thực trạng và quy trình của cơng tác xử lý tài sản
đảm bảo tiền vay nhƣng chƣa chỉ ra các nhân tố tác động đến công tác xử lý
tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
Khoảng trống nghiên cứu
+ Về học thuật:
Các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận
cơ bản và nghiên cứu thực trạng công tác BĐTV bằng tài sản ở một số chi
nhánh NHTM khác nhau; chƣa có nghiên cứu cụ thể về hoạt động BĐTV
bằng hình thức thế chấp tài sản (TCTS). Song những nghiên cứu này đã giúp
tác giả tham khảo nhiều vấn đề về lý luận, cách phân tích thực trạng, một số
khuyến nghị trong q trình nghiên cứu để hoàn thành đề cƣơng cũng nhƣ
luận văn.
+ Về thực tiễn:
Tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Kon Tum (Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum) từ trƣớc đến nay

chƣa có một nghiên cứu nào đề cập về hoạt động BĐTV bằng hình thức
TCTS.
- Bên cạnh đó sự ra đời hai thơng tƣ: Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN
quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân
hàng nƣớc ngồi đối với khách hàng và Thơng tƣ số 43/2016/TT/NHNN quy
định cho vay tiêu dùng của công ty tài chính của Ngân hàng Nhà nƣớc
(NHNN) Việt Nam có hiệu lực vào ngày 15/03/2017, đã thay đổi và điều
chỉnh một số điểm trong quy chế cho vay của các NHTM nói chung và
NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng. Những thay đổi này cũng ảnh hƣởng đến
hoạt động BĐTVBTS nói chung và BĐTVBTCTS nói riêng, cần đƣợc nghiên
cứu làm rõ


10
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BẰNG HÌNH THỨC THẾ CHẤP TÀI SẢN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm cho vay
- Cho vay là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở
hữu (NHTM) sang ngƣời sử dụng (ngƣời vay), sau một thời gian nhất định lại
quay về với lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu.
- Theo quy định tại khoản 16 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010
và khoản 1 điều 2 Thông tƣ 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho
vay của TCTD, chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngồi đối với khách hàng, cho vay
là “hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một số tiền để sử dụng vào một mục đích xác định và thời gian nhất định

theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.
b. Đặc điểm cho vay của ngân hàng thương mại
- Thứ nhất, cho vay của NHTM thƣờng bằng hình thái vốn tiền tệ. Với
đặc điểm này, cho vay có nhiều lợi thế hơn so với các hình thức cấp tín dụng
khác, bởi vì nó có thể thỏa mãn nhiều nhu cầu đa dạng của các đối tƣợng khác
nhau trong nền kinh tế, trong xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh chính do sự linh
hoạt của việc sử dụng tiền nên thực sự rất khó kiểm sốt một khi tiền đã đƣợc
chuyển giao cho khách hàng. Điều này dễ dẫn đến ngƣời đi vay sử dụng vốn
kém hiệu quả hay sai mục đích gây thất thốt vốn cho ngân hàng.
- Thứ hai, bản chất của hành vi cho vay là ứng trƣớc cho khách hàng. Vì
vậy, hành vi này sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn. Cụ thể, trong cho vay, ngân hàng
chuyển tiền cho khách hàng dựa trên kế hoạch, phƣơng án kinh doanh của
khách hàng trong tƣơng lai hay nói cách khác là tiền đƣợc chuyển giao khi
ngƣời đi vay chƣa hoặc mới bắt đầu thực hiện phƣơng án của mình. Để chấp


11
nhận cho vay, ngân hàng phải thẩm định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
dựa trên các yếu tố nhƣ: Uy tín, thiện chí trả nợ, tính khả thi của phƣơng án
và tình hình tài chính của khách hàng. Tuy nhiên, khả năng trả nợ của khách
hàng lại biến động theo thời gian do phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan
nhƣ tình hình kinh tế, pháp luật, xã hội,... lẫn các yếu tố chủ quan từ phía
khách hàng nhƣ năng lực của nhà quản lý, dự báo của khách hàng kém,… Các
yếu tố này có thể tác động làm cho phƣơng án đó thất bại và nguồn trả nợ sẽ
khơng có hoặc khơng có đủ.
- Thứ ba, đối tƣợng, kỹ thuật cho vay phong phú. Những mục đích vay
khác nhau của khách hàng đã dẫn đến những nhu cầu vay hết sức đa dạng về
thời hạn và quy mô… nên phạm vi đối tƣợng khách hàng rất rộng lớn. Ngồi
ra, ngân hàng cũng có rất nhiều phƣơng thức cho vay và mỗi phƣơng thức là
tập hợp các kỹ thuật tác nghiệp cụ thể của ngân hàng khi thực hiện khoản vay,

bao gồm kỹ thuật xác định mức cho vay, thời hạn vay, định kỳ nợ hạn, giải
ngân thu nợ và xử lý nợ. Việc lựa chọn phƣơng thức cho vay thích hợp, bảo
đảm tốt nhất nhu cầu của khách hàng cũng nhƣ hiệu quả của vốn tín dụng tùy
thuộc vào đặc điểm hoạt động, khả năng tài chính và rủi ro đặc trƣng của
ngƣời vay. Bất kỳ một sai sót nào trong q trình thẩm định hay thiếu sự am
hiểu về các loại đối tƣợng, phƣơng thức cho vay cũng đều ảnh hƣởng đến khả
năng thu hồi vốn gốc và lãi của ngân hàng
1.1.2. Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
a. Hoạt động cho vay mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng và
thúc đẩy các hoạt động khác của ngân hàng
NHTM sẽ huy động tiền từ các cá nhân, doanh nghiệp và các TCTD khác
bằng việc cung cấp các sản phẩm tiền gửi. Với vai trị là trung gian tài chính,
NHTM sẽ phải phân phối lƣợng tiền huy động đƣợc sao cho nó mang lại lợi
nhuận phải lớn hơn chi phí để huy động chúng. Để đảm bảo khả năng chi trả,
ngân hàng sử dụng phần lớn khoản tiền huy động đƣa vào các hoạt động kinh
doanh nhƣ cho vay, đầu tƣ,… Hoạt động cho vay là một trong những hoạt


12
động chủ yếu của NHTM tạo ra lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng. Sở dĩ nhƣ
vậy là NHTM sẽ cho vay với lãi suất cao hơn lãi suất huy động; sự chênh lệch
lãi suất này vừa bù đắp mọi chi phí bỏ ra nhƣ: Lãi suất huy động tiền gửi, chi
phí dự trữ, chi phí kinh doanh, chi phí quản lý, thuế và các khoản chi phí rủi
ro đầu tƣ,… vừa mang lại cho ngân hàng nguồn thu không nhỏ. Từ đó, tạo lợi
thế ngƣợc trở lại cho việc huy động vốn của ngân hàng, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc mở rộng quy mô cũng nhƣ chất lƣợng hoạt động của ngân hàng.
Việc đa dạng hoá các sản phẩm cho vay, đồng thời nâng cao các dịch vụ đi
kèm là công việc hết sức cần thiết đối với mỗi ngân hàng, góp phần thiết thực
vào việc phát triển lớn mạnh của NHTM.
b. Hoạt động cho vay góp phần điều hồ cung - cầu dịch vụ hàng hố

- Doanh nghiệp muốn SXKD, hoặc mở rộng SXKD mà thiếu vốn thì
doanh nghiệp phải vay vốn của Ngân hàng. Nhƣng doanh nghiệp chỉ thu đƣợc
lợi nhuận cũng nhƣ có khả năng trả nợ Ngân hàng khi doanh nghiệp tiêu thụ
đƣợc hết số sản phẩm hàng hoá đã sản xuất ra, hay phải có một bộ phận
những ngƣời tiêu dùng mua và có khả năng mua sản phẩm đó.
- Về phía ngƣời tiêu dùng, với một mức thu nhập nhất định, họ khơng thể
có đủ số tiền để mua hàng hố mình muốn. Họ chỉ có đủ khả năng mua sau
một thời gian dài tích luỹ. Đó là ngun nhân dẫn đến chu kì tuần hồn và
ln chuyển vốn của doanh nghiệp bị ngƣng trệ. Doanh nghiệp sẽ không thu
hồi đủ tiền để thực hiện vòng quay sản xuất.
- Ngân hàng cho doanh nghiệp vay sẽ thúc đẩy SXKD, thì sẽ có nhiều
hàng hoá. Ngân hàng cho ngƣời tiêu dùng vay sẽ thoả mãn nhu cầu hàng hoá.
Nhƣ vậy hoạt động cho vay của Ngân hàng đã góp phần điều hồ cung cầu
sản phẩm hàng hoá dịch vụ cho nền kinh tế. Do đó Ngân hàng cho vay là giải
pháp có lợi cho đơi bên.
c. Hoạt động cho vay góp phần điều tiết và phân phối các nguồn vốn
Nguồn vốn SXKD của các chủ thể trong nền kinh tế vận động liên tục và
biểu hiện qua các hình thức khác nhau qua mỗi giai đoạn của quá trình sản


13
xuất, tạo thành chu kì tuần hồn và ln chuyển vốn, điểm xuất phát và kết
thúc của một vòng tuần hoàn này thể hiện dƣới dạng tiền tệ. Trong quá trình
SXKD, để duy trì hoạt động liên tục địi hỏi nguồn vốn của doanh nghiệp luôn
đồng thời tồn tại ở ba giai đoạn: Dự trữ - sản xuất - lƣu thơng. Từ đó xảy ra
hiện tƣợng thừa, thiếu vốn tạm thời: Tại một thời điểm nhất định có những
đơn vị kinh tế có vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi (thừa vốn) và có những đơn vị
tạm thời thiếu vốn. Đây là hiện tƣợng mang tính chất tạm thời nhƣng xảy ra
thƣờng xuyên và phổ biến trong bất kì nền kinh tế nào, làm nảy sinh nhu cầu
ngày càng bức thiết phải giải quyết đƣợc vấn đề điều hoà vốn. NHTM với vai

trị là một trung gian tài chính đứng ra tập trung phân phối lại tiền tệ, điều hoà
cung và cầu vốn cho các doanh nghiệp, đã góp phần điều tiết lại nguồn vốn,
tạo điều kiện cho quá trình SXKD của doanh nghiệp không bị gián đoạn.
d. Hoạt động cho vay góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
cơng nghiệp hố, hiện đại hố
- Nhiều thành phần kinh tế, phần lớn nguồn vốn đi vay từ Ngân hàng để
bắt tay vào ngành thƣơng mại dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn (Ví dụ kinh tế ngồi
quốc doanh chiếm tới trên 70%). Do vậy bằng các chính sách cho vay, định
hƣớng chung của nhà nƣớc góp phần tạo cho nền kinh tế một cơ cấu kinh tế
hợp lý, cân đối.
- Bằng những cơng cụ tín dụng ngân hàng, Ngân hàng có thể cho vay ƣu
đãi những ngành nghề cần thiết để phù hợp với chiến lƣợc phát triển kinh tế
của Đảng và Nhà nƣớc trong từng giai đoạn cụ thể.
e. Hoạt động cho vay góp phần giúp các thành phần kinh tế ứng dụng
công nghệ mới
Với những doanh nghiệp trình độ trang bị kỹ thuật, cơng nghệ thấp kém,
chắp vá, thiếu đồng bộ làm giảm ƣu thế của các doanh nghiệp, làm cho các
doanh nghiệp đó kém phát triển. Thông qua vốn vay của Ngân hàng, doanh
nghiệp dùng đồng vốn này để đầu tƣ, tìm kiếm những cơng nghệ hiện đại, đổi
mới dây truyền sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tạo ra nhiều sản


14
phẩm thoả mãn nhu cầu trong và ngoài nƣớc. Nhƣ vậy hoạt động cho vay mở
rộng ứng dụng công nghệ mới vào các doanh nghiệp, thơng qua đó giúp
doanh nghiệp sản xuất ngày càng có hiệu quả, mở rộng SXKD.
1.1.3. Phân loại cho vay của ngân hàng thƣơng mại
Trong nền kinh tế thị trƣờng hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng
và phong phú với nhiều loại hình cho vay khác nhau. Việc áp dụng hình thức
cho vay nào là tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của ngƣời vay nhằm sử dụng

và quản lý vốn vay có hiệu quả cũng nhƣ phù hợp với sự vận động cũng nhƣ
đặc điểm kinh tế khác nhau từng NHTM.
a. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay
- Cho vay đầu tư SXKD: Là loại cho vay mà tiền vay tham gia vào quá
trình SXKD. Quá trình SXKD bao gồm bỏ vốn mua các yếu tố sản xuất, thực
hiện quá trình lao động để kết hợp các yếu tố sản xuất thành sản phẩm và tiêu
thụ, sau đó tiếp tục quá trình tái sản xuất. Đối với cho vay đầu tƣ SXKD có
thể cho vay ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn nhƣng thơng thƣờng ở lĩnh vực
lƣu thơng hàng hố các ngân hàng thƣờng cho vay ngắn hạn.
- Cho vay tiêu dùng: Là cho vay mà mục đích là để sử dụng vào tiêu
dùng. Khác với cho vay đầu tƣ SXKD, vốn vay tiêu dùng không trực tiếp tạo
ra thu nhập để trả nợ và lãi vay. Vì vậy, cho vay tiêu dùng phải có nguồn thu
nợ độc lập với mục đích tiêu dùng nhƣ: tiền lƣơng, nguồn thu từ bán các tài
sản khác của ngƣời vay,...
b. Phân loại theo thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian kể từ khi ngƣời vay nhận nợ khoản
tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ. Thời hạn cho vay phụ thuộc vào chu kỳ
luân chuyển vốn của đối tƣợng vay, nguồn vốn trả nợ ngân hàng của ngƣời
vay và khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay mà thời gian cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay mà thời gian cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.


15
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay mà thời gian cho vay từ trên 60 tháng.
c. Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Là loại cho vay dựa trên cơ sở kinh
tế và pháp lý tạo nguồn thu nợ dự phòng từ tài sản cụ thể. Nguồn thu nợ dự
phòng đƣợc bảo đảm bằng TSTC hoặc cầm cố thuộc sở hữu của ngƣời vay

hoặc của bên thứ ba.
- Cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản: Là loại cho vay khơng có
TSTC, cầm cố, ngân hàng dựa vào uy tín, năng lực và triển vọng tài chính của
bản thân khách hàng vay vốn hoặc của ngƣời bảo lãnh để quyết định cho vay.
d. Phân loại theo tính chất luân chuyển vốn vay
- Cho vay vốn cố định: Tài sản cố định là loại tài sản tham gia nhiều vào
quá trình SXKD, giá trị của tài sản cố định hao mịn dần trong q trình
SXKD và chuyển dần vào giá trị sản phẩm. Cho vay tài sản cố định là loại
cho vay mà vốn vay sử dụng vào các mục đích mua sắm, đầu tƣ mới, duy tu
tài sản cố định.
- Cho vay vốn lưu động: Tài sản lƣu động là những tài sản chỉ tham gia
vào một quá trình SXKD và giá trị của chúng chuyển một lần vào giát trị sản
phẩm. Cho vay vốn lƣu động là loại cho vay mà mục đích để tài trợ nhu cầu
tài sản lƣu động.
e. Phân loại theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: Là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng thƣờng áp
dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vay vốn khơng thƣờng xun
hoặc những khách hàng có nhu cầu vay vốn quá dài. Mỗi lần vay vốn, ngân
hàng và khách hàng sẽ tiến hành lập một hồ sơ riêng, thống nhất một mức vay
cố định, khách hàng có thể rút vốn nhiều lần nhƣng tổng số tiền giải ngân
nằm trong phạm vi thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phƣơng thức cho vay mà khách
hàng và ngân hàng thoả thuận với nhau một mức dƣ nợ tối đa khách hàng
đƣợc duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Khách hàng có thể rút vốn


×