Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hoàn thiện hoạt động huy động TGTK tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG UYÊN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG UYÊN

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 83.40.201

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

Đà Nẵng - Năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác, ngoại trừ các nguồn tài liệu đã đƣợc
trích dẫn.

Tác giả luận văn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vị nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn .................................................................................... 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN
GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................... 10
1.1. TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............... 10
1.1.1. Nguồn vốn hoạt động kinh doanh của NHTM ............................. 10
1.1.2. Nguồn tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thƣơng mại.................... 13
1.1.3. Rủi ro trong hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm trong ngân
hàng thƣơng mại .............................................................................................. 18
1.2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TRONG NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................... 20
1.2.1. Mục tiêu hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 20
1.2.2. Nội dung hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 21

1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm trong Ngân hàng thƣơng mại ................................................................. 26
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
của ngân hàng thƣơng mại .............................................................................. 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................. 33


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NAM ................................................ 34
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ..................................... 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh ........................... 34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh ........................................ 35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Chi nhánh ......................................... 36
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Quảng Nam ..... 36
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TGTK TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG
NAM ................................................................................................................ 39
2.2.1. Môi trƣờng huy động tiền gửi tiết kiệm của Chi nhánh ............... 39
2.2.2. Mục tiêu hoạt động huy động TGTK tại chi nhánh ...................... 44
2.2.3. Thực trạng hoạt động huy động TGTK tại Chi nhánh.................. 46
2.2.4. Kết quả hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh ...... 61
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TGTK TẠI BIDV
- CHI NHÁNH QUẢNG NAM ....................................................................... 74
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 74
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................. 80
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ..................... 81
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ .................................................... 81
3.1.1. Mục tiêu hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ............................ 81


3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu hoàn thiện hoạt động huy động TGTK
của Chi nhánh .................................................................................................. 82
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM ..................................... 84
3.2.1. Khuyến nghị đối với BIDV- Chi nhánh Quảng Nam ................... 84
3.2.2. Khuyến nghị đối với Hội sở chính BIDV ..................................... 96
3.2.3. Khuyến nghị đối với NHNN Việt Nam ........................................ 98
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................... 101
KẾT LUẬN ................................................................................................... 102
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN VĂN (Bản sao)
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN (Bản sao)
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 (Bản sao)
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2 (Bản sao)
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN (Bản chính)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa là

Chữ viết tắt
DV


Dịch vụ

GDV

Giao dịch viên

HĐV

Huy động vốn

KH

Khách hàng

KSV

Kiểm soát viên

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TL

Tỷ lệ

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TT


Tỷ trọng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên hình

Trang

Kết quả kinh doanh của BIDV chi nhánh Quảng Nam giai

37

bảng
2.1.

đoạn 2017 -2019
2.2.

Một số mục tiêu đề ra của BIDV- chi nhánh Quảng Nam

44

trong hoạt động huy động TGTK giai đoạn 2017 -2019
2.3.

Bảng tổng hợp tiêu chí phân loại khách hàng của BIDV


47

chi nhánh Quảng Nam
2.4.

Bảng thống kê chính sách ƣu tiên trong q trình giao

49

dịch đối với khách hàng quan trọng
2.5.

Mức lãi suất huy động đối với TGTK của một số ngân

53

hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
2.6.

Nguồn vốn huy động TGTK giai đoạn 2017-2019

61

2.7.

Bảng thống kê thị phần huy động TGTK của các NHTM

63

trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

2.8.

Vốn huy động TGTK theo loại tiền

64

2.9.

Cơ cấu vốn huy động TGTK theo kỳ hạn

65

2.10.

Bảng thống kê cơ cấu huy động TGTK theo sản phẩm

67

TGTK tại chi nhánh
2.11.

Thống kê chi phí, thu nhập và lợi nhuận từ huy động TGTK

68

2.12.

Đánh giá chất lƣợng cung ứng dịch vụ TGTK tại BIDV -

70


Chi nhánh Quảng Nam năm 2019
2.13.

Rủi ro tác nghiệp trong hoạt động TGTK tại chi nhánh
giai đoạn 2017 -2019

73


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

2.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của BIDV - Quảng Nam

36

2.2.

Quy trình mở tài khoản TGTK

57


2.3.

Quy trình rút tài khoản TGTK

58


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tại mỗi quốc gia, hệ thống các NHTM góp một vai trị rất quan trọng với
việc bảo đảm nguồn vốn của nền kinh tế đƣợc lƣu thông, thúc đẩy các hoạt
động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển. Vì thế, nguồn vốn đóng vai
trị đặc biệt quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng
mại (NHTM), nguồn vốn có ý nghĩa quyết định đến hoạt động cho vay, đầu
tƣ, dự trữ và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Huy động tiền gửi tiết kiệm
(TGTK) luôn là một trong những hoạt động truyền thống của các NHTM.
Nhu cầu gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân luôn là một thị trƣờng đầy
tiềm năng và rất hấp dẫn đối với NHTM. Khi nền kinh tế có nhiều biến động
nhƣ hiện nay, những kênh đầu tƣ khác trở nên bấp bênh và ln tìm ẩn nhiều
rủi ro. Gửi tiết kiệm là một kênh đầu tƣ đƣợc khách hàng lựa chọn bởi sự an
toàn và mức sinh lợi chấp nhận đƣợc. Với số lƣợng ngân hàng ngày càng mở
rộng, các NHTM phải đối diện với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt về
nguồn vốn huy động, nguồn nhân lực, chất lƣợng dịch vụ và cơng nghệ,…
Ngồi ra, hoạt động của các tổ chức phi ngân hàng về huy động vốn nhƣ:
Bảo hiểm, Quỹ hỗ trợ phát triển, Bƣu điện ngày càng phát triển. Khách hàng
có rất nhiều kênh lựa chọn để gửi tiền. Địi hỏi các NHTM ln nổ lực
khơng ngừng, tận dụng và khai thác những cơ hội và tiềm năng sẵn có, đồng
thời có những định hƣớng và giải pháp kinh doanh đúng đắn, hợp lý. Nhằm

gia tăng lƣợng tiền gửi vào ngân hàng.
Trong thời gian qua, BIDV – chi nhánh Quảng Nam đã đạt đƣợc nhiều
thành tích quan trọng trong cơng tác huy động vốn nói chung và huy động
TGTK nói riêng. Tuy nhiên, hoạt động này tại chi nhánh vẫn còn nhiều mặt bất
cập và hạn chế nhƣ: Thị phần huy động TGTK đang có dấu hiệu giảm sút; tốc


2

độ tăng trƣởng huy động TGTK hàng năm không đạt mục tiêu kế hoạch; Chính
sách lãi suất chƣa linh hoạt và đảm bảo tính cạnh tranh so với các NHTM trên
địa bàn. Do ảnh hƣởng của dịch Covid - 19, ngày 16/3/2020 NHNN đã ban
hành quyết định 419/QĐ-NHNN về việc thực hiện hạ lãi suất huy động. Điều
này càng gây khó khăn trong hoạt động huy động vốn nói chung và huy động
TGTK nói riêng của chi nhánh trong thời gian đến. Xuất phát từ yêu cầu thực
tiễn nêu trên, tơi quyết định chọn đề tài “Hồn thiện hoạt động huy động
TGTK tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Nam” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu nhằm hƣớng đến các mục tiêu cơ bản sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động huy động
TGTK của NHTM
- Đánh giá thực trạng hoạt động huy động TGTK tại BIDV - Chi nhánh
Quảng Nam giai đoạn 2017 – 2019.
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động TGTK
tại BIDV - Chi nhánh Quảng Nam trong giai đoạn 2020 -2025.
+ Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu vừa nêu, luận văn trả lời các câu
hỏi sau:

- Hoạt động huy động TGTK của NHTM bao gồm những vấn đề gì?
Những tiêu chí nào phản ánh kết quả hoạt động huy động TGTK của NHTM?
Nhân tố nào ảnh hƣởng đến hoạt động huy động TGTK của NHTM?
- Thực trạng hoạt động huy động TGTK tại BIDV - Chi nhánh Quảng
Nam trong thời gian qua nhƣ thế nào? Những thành công, hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế trong hoạt động này của chi nhánh là gì?


3

- BIDV - Chi nhánh Quảng Nam và các chủ thể liên quan cần làm gì để
hồn thiện hoạt động huy động TGTK của Chi nhánh trong thời gian đến?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực tiễn hoạt động huy
động TGTK của BIDV - Chi nhánh Quảng Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận
và thực tiễn về hoạt động huy động TGTK tại BIDV - Chi nhánh Quảng Nam.
+ Không gian nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động huy
động TGTK của BIDV - Chi nhánh Quảng Nam.
+ Thời gian nghiên cứu: Luận văn tập trung đánh giá thực trạng hoạt động
huy động TGTK của BIDV - Chi nhánh Quảng Nam giai đoạn 2017 – 2019 và đề
xuất các khuyến nghị trong giai đoạn 2021-2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu này, tác giả sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu
định tính. Cụ thể nhƣ sau:
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Để đạt mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác
giả thực hiện phân tích định tính. Tiến hành thu thập dữ liệu nguồn thông tin thứ
cấp gồm: Những vấn đề lý luận đã đƣợc đúc kết trong các giáo trình, báo cáo khoa
học, tạp chí chuyên ngành trong nƣớc và quốc tế; Các báo cáo tổng kết công tác

huy động TGTK tại BIDV - Chi nhánh Quảng Nam giai đoạn 2017-2019.
- Phƣơng pháp phân tích thống kê: Các phƣơng pháp phân tích thống kê
đƣợc sử dụng trong đề tài gồm: phân tích sự biến động theo thời gian về kết quả
huy động TGTK; phân tích cơ cấu nguồn vốn huy động thơng qua các tiêu chí
nhƣ: cơ cấu theo thời gian huy động, cơ cấu theo loại tiền huy động, cơ cấu
theo sản phẩm huy động …, phân tích mức độ hồn thành kế hoạch huy động


4

TGTK của chi nhánh qua các năm. Từ đó, để đánh giá thực trạng huy động
TGTK tại chi nhánh trong thời gian qua.
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: Sau khi sử dụng phƣơng pháp thống
kê để tổng hợp các số liệu liên quan đến đề tài, tác giả sử dụng phƣơng pháp
phân tích, tổng hợp để đúc kết từ thực tiễn và kết hợp với cơ sở lý luận để đánh
giá công tác huy động TGTK tại BIDV - Chi nhánh Quảng Nam giai đoạn 2017
– 2019 và đề xuất khuyến nghị trong giai đoạn 2020 -2025.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng.
Cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động TGTK của NHTM
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động huy động TGTK tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam
Chƣơng 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động huy động TGTK tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Quảng Nam
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong những năm gần đây, ở Việt Nam cơng tác huy động vốn nói
chung và huy động TGTK nói riêng đƣợc nhiều ngƣời quan tâm, nghiên cứu.
Các bài viết nghiên cứu về vấn đề này đƣợc tiếp cận ở những phạm vi và giác
độ khác nhau. Một số cơng trình nghiên cứu liên quan mà tác giả tiếp cận

đƣợc để tham khảo nhƣ sau:
a. Các bài viết trên các tạp chí khoa học chuyên ngành:
- Nguyễn Văn Thọ, Nguyễn Ngọc Linh, “Tăng trưởng huy động vốn từ
TGTK tại NHTM Việt Nam” Tạp chí ngân hàng số CN số 23/2019. Căn cứ kết
quả phân tích dữ liệu từ báo cáo tài chính của 30 NHTM Việt Nam, bài viết
đánh giá tổng quan thực trạng tăng trƣởng huy động TGTK của các NHTM từ
giai đoạn 2013 - 06/2019. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra những mặt đạt đƣợc và


5

những tồn tại hạn chế trong công tác huy động vốn nói chung và huy động
TGTK của hệ thống các NHTM trong thời gian qua nhƣ: Tỷ lệ huy động
TGTK ngắn hạn của các ngân hàng chiếm đến 85,3% tổng quy mơ tiền gửi
khách hàng, trong khi đó, tỷ lệ tiền gửi trung, dài hạn dù đƣợc cải thiện trong
giai đoạn 2013-2018, nhƣng vẫn ở mức thấp (11,4%). Kết quả huy động này
gây khó khăn cho các NHTM trong việc quản trị nguồn vốn, khó bảo đảm cân
đối kỳ hạn; Tỷ trọng vốn trung và dài hạn quá thấp, mất cân đối trong tổng
nguồn vốn huy động. Sự mất cân đối kỳ hạn vốn của ngân hàng hiện nay cũng
là một trong những nguyên nhân khiến nhiều ngân hàng không thể đáp ứng nhu
cầu vay vốn của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa….
Xuất phát từ những mặt tồn tại hạn chế, bài viết đã đề xuất một số giải pháp
trong thời gian đến gồm: (1) Các NHTM ban hành các chính sách huy động
TGTK đúng với cơ chế chính sách của NHNN quy định, phù hợp với diễn biến
thị trƣờng, nhu cầu khách hàng và định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh của các
ngân hàng; (2) Để giảm thiểu các chi phí và tạo tính chủ động trong hoạt động
kinh doanh, các NHTM cần đƣa ra các sản phẩm huy động TGTK đặc trƣng
cho từng ngành, từng lĩnh vực cụ thể; (3) Thực hiện tốt công tác nghiên cứu thị
trƣờng, phân đoạn khách hàng và thiết kế các sản phẩm huy động TGTK phù
hợp với từng đối tƣợng khách hàng, đặc trung của các vùng, miền, xây dựng

chính sách ƣu đãi về lãi suất, khuyến mãi phù hợp với từng phân khúc khách
hàng; đa dạng hóa và hoàn thiện hệ thống danh mục sản phẩm huy động
TGTK, gia tăng tiện ích cho các sản phẩm và thực hiện, bán chéo sản phẩm...
(4) Các NHTM cần hoàn thiện quy trình giao dịch TGTK; chƣơng trình cảnh
báo; giám sát trên hệ thống về các giao dịch tiền gửi, huy động vốn... Thông
qua bài viết này, tác giả làm cơ sở tham khảo đề xuất các khuyến nghị đối với
BIDV - Chi nhánh Quảng Nam trong thời gian đến.


6

- Nguyễn Hồng Hà, Trƣờng Đại học Trà Vinh; Nguyễn Minh Cần,
“Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm TGTK tại Vietinbank chi

nhánh Trà Vinh” Bài đăng trên Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 12/2019. Tác giả
sử dụng phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp 300 khách hàng đã, đang gửi tiết
kiệm tại hội sở chính và 04 phịng giao dịch của NHTM cổ phần Công thƣơng
Việt Nam (Vietinbank) chi nhánh Trà Vinh. Kết quả phân tích mơ hình hồi
quy đa biến, nghiên cứu này đã tìm ra 05 yếu tố tác động đến sự hài lòng của
khách hàng đối với hoạt động huy động TGTK tại ngân hàng gồm: Mức độ
đáp ứng, phƣơng tiện hữu hình, sự đảm bảo, mạng lƣới và lãi suất. Trong đó,
mức độ đáp ứng, mạng lƣới và lãi suất là những yếu tố tác động mạnh nhất
đến sự hài lịng của khách hàng. Theo kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đã đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử
dụng sản phẩm TGTK tại Vietinbank Trà Vinh thời gian tới. Dựa trên kết quả
nghiên cứu giúp tác giả xác định các nhân tố ảnh hƣớng đến hoạt động huy
động TGTK của khách hàng cá nhân. Trên cơ sở đó, tác giả nghiên cứu có
chọn lọc vào các khuyến nghị phù hợp với thực tiễn tại BIDV chi nhánh
Quảng Nam. Nhằm giúp hoạt động huy động vốn nói chung và huy động
TGTK của chi nhánh trong thời gian đến mang lại hiệu quả cao.

b. Các luận văn Thạc sỹ
Ngoài các báo cáo khoa học trình bày ở các tạp chí nhƣ đã nêu ở phần
trên, tác giả tham khảo một số luận văn thạc sĩ có nội dung liên quan đƣợc
bảo vệ tại trƣờng Đại học Kinh tế Đà Nẵng nhƣ sau:
- Nguyễn Thị Cẩm Nhung (2019), “Hoàn thiện hoạt động huy động
TGTK tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi
nhánh tỉnh Kon Tum”. Luận văn thạc sĩ chuyên ngành tài chính ngân hàng,
trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Nghiên cứu đã đúc kết đƣợc
những kết quả sau: Luận văn đã khái quát những vấn đề cơ sở lý luận về hoạt
động huy động TGTK của NHTM. Lý giải các nội dung của hoạt động huy
động TGTK của NHTM nhƣ: mục tiêu, các giải pháp, các nhân tố ảnh hƣởng


7

và các tiêu chí phản ánh kết quả của hoạt động huy động TGTK của NHTM;
Trong chƣơng 2, luận văn đã phân tích và đánh giá các hoạt động đã triển
khai và kết quả đạt đƣợc đối với hoạt động huy động TGTK của Agribank chi
nhánh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 – 2018. Kết quả phân tích đã chỉ ra mặt
thành công, đồng thời chỉ ra những vấn đề cịn tồn tại, hạn chế và tìm ra
ngun nhân của những hạn chế trong hoạt động huy động TGTK tại
Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum. Cuối cùng, luận văn đã đƣa ra các khuyến
nghị nhằm hoàn thiện hoạt động huy động TGTK tại Agribank chi nhánh tỉnh
Kon Tum trong thời gian đến bao gồm: triển khai đa dạng các sản phẩm huy
động, nâng cao chất lƣợng dịch vụ, hoàn thiện chính sách khách hàng TGTK,
tăng cƣờng cơng tác truyền thơng, quảng bá hình ảnh, thƣơng hiệu
Agribank,… Ngồi ra, luận văn đề xuất các khuyến nghị với Agribank và
NHNN nhằm tạo những hành lang pháp lý cho việc thực hiện các khuyến nghị
của tác giả đối với Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum trong thời gian đến.
- Nguyễn Việt Hân (2019), “Hồn thiện hoạt động huy động TGTK tại

Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Đông
Gia Lai”. Luận văn thạc sĩ chuyên ngành tài chính ngân hàng, trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã trình bày những lý luận cơ bản về
huy động TGTK trong NHTM. Dựa trên nền tảng cơ sở lý luận, tác giả đã
đánh giá thực trạng hoạt động huy động TGTK tại Agribank Đông Gia Lai
trong 3 năm 2016 - 2018. Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt đƣợc, luận
văn đã chỉ ra những hạn chế trong việc tăng cƣờng huy động TGTK, tìm ra
những nguyên nhân hạn chế. Tác giả đã kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, luận
văn đã đề xuất các khuyến nghị tăng cƣờng huy động TGTK, tại Agribank
Đông Gia Lai trong thời gian đến.
- Trần Quang Sáng (2018), “Hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi dân
cư tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Quảng Trị”. Luận văn thạc sĩ
chuyên ngành tài chính ngân hàng, trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà


8

Nẵng. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề về hoạt động huy động tiền
gửi dân cƣ trong NHTM; Trong chƣơng 2 tác giả đã phân tích thực trạng hoạt
động huy động tiền gửi dân cƣ tại đơn vị. Căn cứ vào những vấn đề tồn tại
hạn chế trong công tác huy động tiền gửi dân cƣ tại chi nhánh. Trong chƣơng
3, tác giả đã đề xuất một số khuyến nghị đối với chi nhánh trong thời gian đến
gồm: Mở rộng các hình thức huy động tiền gửi trong dân cƣ; Thực hiện chính
sách lãi suất linh hoạt; Sử dụng các chính sách ƣu đãi khách hàng; Tăng
cƣờng cơng tác đào tạo và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực; Áp dụng
phƣơng pháp trả lƣơng dựa trên hiệu quả cơng việc; Thực hiện tốt chính sách
khách hàng và chiến lƣợc marketing hiệu quả.
- Đỗ Thị Kim Anh (2019), “Phân tích hoạt động huy động TGTK tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê”.
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành tài chính ngân hàng, trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Đà Nẵng. Luận văn xây dựng khung lý luận về phân tích hoạt động

huy động TGTK trong NHTM; Căn cứ vào khung lý thuyết, luận văn đã phân
tích các hoạt động huy động TGTK tại BIDV - chi nhánh Ban Mê đã triển
khai trong thời gian qua và đánh giá kết quả hoạt động huy động TGTK của
BIDV Ban Mê giai đoạn 2015 – 2017. Từ đó, khái qt các mặt thành cơng, hạn
chế, phân tích nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động huy động TGTK
tại BIDV Ban Mê. Dựa trên những vấn đề hạn chế, kết hợp với hệ thống cơ sở lý
luận trình bày trong chƣơng 1, tác giả đề xuất các khuyến nghị đối với BIDV
Ban Mê và BIDV hội sở nhằm hoàn thiện hoạt động huy động TGTK tại BIDV
Ban Mê.
c. Các nghiên cứu tại đơn vị
Trong thời gian qua, tại BIDV - Chi nhánh Quảng Nam có một số cơng
trình nghiên cứu sau:


9

- Nguyễn Kiều Thƣơng (2019), “Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Quảng Nam”.
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành tài chính ngân hàng.
- Đỗ Văn Quang (2019), “Quản lý rủi ro hoạt động tại chi nhánh Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Quảng Nam”. Luận
văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.
- Trần Lê Quốc Trung (2018), “Giải pháp phát triển dịch vụ bán lẻ tại
BIDV – CHI NHÁNH Quảng Nam”, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản trị
kinh doanh.
- Hoàng Thị Mỹ Diệu (2016), “Tăng cường kiểm sốt nội bộ hoạt động
tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Viêt Nam-Chi
nhánh Quảng Nam”. Luận văn thạc sĩ chun ngành kế tốn.
d. Khoảng trống nghiên cứu
Tóm lại, các cơng trình nghiên cứu trên đã khái qt những lý luận cơ bản

về huy động TGTK. Qua đó các luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt
động huy động TGTK tại đơn vị và đề xuất các giải pháp trong thời gian đến.
Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu nêu trên còn một số khoảng trống sau:
- Đa số các luận văn thạc sĩ nghiên cứu về lĩnh vực huy động TGTK, chỉ

thực hiện nghiên cứu định tính, chƣa điều tra khảo sát ý kiến của khách hàng
về hoạt động huy động TGTK tại các NHTM.
- Việc phân tích về bối cảnh kinh tế ảnh hƣởng đến hoạt động huy động

TGTK nhƣ: phân tích về tình hình kinh tế chính trị, biến động của thị trƣờng,
tâm lí và động cơ ngƣời gửi tiền, các chính sách huy động vốn, huy động
TGTK từ NHTW tác động đến NHTM chƣa đƣợc quan tâm đúng mức.
- Trong thời gian qua, nhiều tác giả nghiên cứu về hoạt động huy động

TGTK tại các NHTM. Tuy nhiên, trong 3 năm gần đây chƣa có một đề tài
nghiên cứu về hoạt động huy động TGTK tại BIDV - Chi nhánh Quảng Nam.


10

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Nguồn vốn hoạt động kinh doanh của NHTM
a. Khái niệm nguồn vốn của NHTM
Vốn là nhân tố quan trọng, phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả
năng kinh doanh của các tổ chức kinh tế. Riêng đối với NHTM, vốn là nhân
tố khơng thể tách rời và góp phần đặc biệt quan trọng trong hoạt động kinh

doanh của ngân hàng. Vốn là cơ sở để các NHTM tổ chức các hoạt động tín
dụng, ngân hàng khơng thể thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh nếu khơng có
vốn. Nhƣ vậy, có thể hiểu rằng: “Nguồn vốn của NHTM là những giá trị tiền
tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động đƣợc dùng để đầu tƣ, cho vay hoặc thực
hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Nguồn vốn của ngân hàng chi phối toàn bộ
hoạt động của ngân hàng và quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Ngân
hàng ” [3 tr 37].
b. Cơ cấu nguồn vốn của NHTM
Để thực hiện hoạt động kinh doanh, các NHTM sử dụng các nguồn vốn
đƣợc cấu thành nhƣ sau:
Nguồn vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu là căn cứ pháp lý cơ bản, đồng thời là nguồn tài chính
đặc biệt quan trọng trong việc bảo đảm các khoản tiền gửi của khách hàng.
Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ (khoảng 5%) trong tổng nguồn vốn
của ngân hàng. Vốn chủ sở hữu càng cao, khả năng tự chủ của ngân hàng
càng tốt. Nguồn vốn chủ sở hữu đƣợc tạo lập thông qua hoạt động góp vốn


11

của các cổ đơng và kết quả tích lũy trong quá trình kinh doanh của NHTM.
Nguồn vốn này bao gồm các loại sau:
- Vốn điều lệ: là vốn góp của chủ sở hữu ngân hàng, là nguồn vốn bắt
buộc để ngân hàng đƣợc cấp giấy phép kinh doanh.
- Các loại quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu: Các loại quỹ này đƣợc hình
thành theo quy định của pháp luật và nghị quyết của đại hội cổ đơng, đƣợc
trích từ nguồn lợi nhuận sau thuế hàng năm của ngân hàng.
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: Đây là loại quỹ đƣợc trích từ 5% lợi
nhuận sau thuế hằng năm, nhƣng số dƣ không đƣợc vƣợt quá vốn điều lệ.
- Quỹ dự phịng tài chính: Đƣợc trích từ 10% lợi nhuận sau thuế, nhƣng

số dƣ không vƣợt quá 25% vốn điều lệ.
- Quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ khen thƣởng phúc lợi: các NHTM tự trích
lợi nhuận sau thuế theo nhu cầu sử dụng cho loại quỹ này.
- Thặng dƣ vốn cổ phần: Là phần chênh lệch, cổ đông phải trả thêm so
với mệnh giá cổ phiếu để sở hữu cổ phiếu của ngân hàng.
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản: là giá trị chênh lệch giữa giá trị tài sản
của ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính so với thời điểm ghi nhận tài
sản vào bảng cân đối của ngân hàng.
- Lợi nhuận chƣa phân phối: là phần thu nhập của ngân hàng đƣợc giữ
lại trong quá trình kinh doanh.
Vốn huy động dưới hình thức tiền gửi
Vốn tiền gửi là nguồn tiền quan trọng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn tiền của ngân hàng. Để gia tăng cạnh tranh và có đƣợc nguồn tiền có
chất lƣợng cao, các ngân hàng thực hiện bằng nhiều hình thức huy động khác
nhau. Cụ thể nhƣ sau:
+ Tiền gửi của dân cƣ: “Tiền gửi của dân cƣ là một bộ phận thu nhập
bằng tiền của các tầng lớp dân cƣ trong xã hội gửi vào ngân hàng, nhằm mục


12

đích tiết kiệm, kiếm lời và dễ thanh tốn. Vốn huy động từ nguồn này chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng.”[11. Tr 71].
+ Tiền gửi của tổ chức kinh tế: Để đảm bảo an toàn tài sản nhƣng vẫn
sinh lời, các tổ chức kinh tế gửi số tiền vào ngân hàng, nhằm để thuận tiện
trong q trình sử dụng vốn, đơn vị có thể thanh toán qua ngân hàng cũng nhƣ
sử dụng cac dịch vụ khác của ngân hàng. Các tổ chức có thể gửi tiền vào ngân
hàng dƣới hình thức có kỳ hạn hoặc khơng có kỳ hạn [11. Tr 72].
+ Phát hành giấy tờ có giá: “Giấy tờ có giá là chứng nhận do NHTM
phát hành để huy động vốn trong nƣớc, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ

trong một khoản thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện cam kết
khác giữa NHTM và khách hàng”[11. Tr 81].
- Vốn phi tiền gửi: Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM. Tuy
nhiên, khi cần NHTM vay mƣợn thêm, cụ thể nhƣ sau:
Vay từ NHTW: NHTW là ngân hàng của các ngân hàng, là chỗ dựa của
các NHTM trong trƣờng hợp thiếu khả năng chi trả, những khoản vay từ
NHTW của các NHTM gồm ba nhóm chính cơ bản sau:
+ Thứ nhất: những khoản tiền vay ngắn hạn để giải quyết nhu cầu chi trả
hàng ngày và thƣờng đƣợc hoàn trả trong một ngày giao dịch.
+ Thứ hai: Là những khoản tiền mà NHTW cho các NHTM vay theo
nhu cầu thời vụ.
+ Thứ ba: Những khoản tiền NHTM vay từ NHTW khi gặp khó khăn về
khả năng thanh toán hay do những thay đổi lớn trong lãi suất và tỷ giá theo
hƣớng bất lợi, làm xảy ra hiện tƣợng tiền gửi bị rút ra một cách ào ạt mà bản
thân NHTM không thể đáp ứng một cách đầy đủ và kịp thời bằng các biện
pháp thông thƣờng.
Vay các tổ chức tín dụng khác thơng qua thị trường liên ngân hàng:
Trong trƣờng hợp phải đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách nhằm bổ


13

sung hoặc thay thế nguồn vốn vay từ NHTW, NHTM buộc phải vay lẫn nhau
và vay từ các TCTD trên thị trƣờng liên ngân hàng. Khi đó, lãi suất mà
NHTM phải chấp nhận thƣờng cao hơn lãi suất huy động từ các nguồn khác.
Khoản vay đó có thể khơng cần đảm bảo hoặc đảm bảo bằng các khoản chứng
khoán và trái phiếu dài hạn [11. Tr 142].
Vay nước ngoài: NHTM chỉ đƣợc vay nƣớc ngồi nếu có sự bảo lãnh và
phải chịu sự kiểm soát về hạn mức vay và thời hạn vay của NHTW [11. Tr 148].
c. Vốn nhận ủy thác đầu tư và các nguồn vốn khác

NHTM có thể nhận vốn ủy thác đầu tƣ của Nhà nƣớc, của các tổ chức tài
chính trong nƣớc và quốc tế nhƣ: Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng phát
triển Châu Á (ADB), Quỹ hỗ trợ phát triển Pháp (AFD)… theo các chƣơng
trình, dự án với mục tiêu riêng nhƣ: Phát triển nông thôn, xây dựng nhà ở và
cơ sở hạ tầng, cải tạo mơi trƣờng, mơi sinh… Ngồi ra, NHTM cịn có các
nguồn vốn khác nhƣ: Thuế, lƣơng, nợ cổ đông về lợi tức phải trả nhƣng chƣa
tới kỳ hạn thanh toán. [1. Tr129]
1.1.2. Nguồn tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm TGTK
Theo Khoản 1 Điều 6 Quyết định số 14/VBHN – NHNN ngày 21 tháng
05 năm 2014: “TGTK là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản
TGTK, đƣợc xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định của
tổ chức nhận TGTK và đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm tiền gửi ”.
“TGTK là những khoản mà NHTM huy động từ một khoản tiền của cá
nhân mà họ chắc chắn dƣ dùng để dành hay đầu tƣ, chứ khơng thích hợp dành
cho việc chi tiêu, thanh tốn cá nhân. Ngƣời dùng ln mong muốn có đƣợc
một khoản lợi nhuận thu về từ việc gửi tiết kiệm này” [13. Tr115].


14

Tóm lại, có kết luận rằng: TGTK là những khoản tiền mà NHTM huy
động đƣợc từ những cá nhân trong một thời gian nhất định, ngƣời gửi với mục
đích an toàn và sinh lãi, trong khi NHTM huy động nguồn vốn này để tạo một
nguồn vốn có tính chất ổn định trong hoạt động của mình.
b. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi có thời gian cụ thể
Thơng thƣờng khi gửi tiết kiệm, khách hàng sẽ đƣợc chọn kỳ hạn gửi (3
tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng,…). Bên cạnh đó, khách hàng có thể chọn

hình thức khơng kỳ hạn và có thể tất tốn bất cứ lúc nào.
Tiền gửi tiết kiệm sinh lời
Lãi suất là yếu tố quan trọng để thu hút các khách hàng tham gia gửi tiết
kiệm. Nếu khách hàng gửi tiết kiệm một thời gian đủ dài, sẽ nhận đƣợc số tiền
lãi cao hơn và ngƣợc lại. Lãi suất tiết kiệm bao gồm hai loại đó là lãi suất có kỳ
hạn (áp dụng với hình thức tiết kiệm có kỳ hạn) và lãi suất khơng kỳ hạn (áp
dụng với tiết kiệm không kỳ hạn).
Tiền gửi tiết kiệm thường được quản lý thông qua sổ, thẻ tiết kiệm
Sổ tiết kiệm chính là căn cứ chứng minh số tiền khách hàng đã gửi tại
ngân hàng, mức lãi suất đƣợc áp dụng và số tiền lãi mà khách hàng đƣợc
hƣởng. Sổ tiết kiệm cũng đƣợc coi là một nguồn tài sản tích lũy mang tính lâu
dài. Ngồi ra, trong xu thế phát triển của khoa học công nghệ, khách hàng có
thể sử dụng hình thức gửi tiết kiệm online. Đối với hình thức này, khách hàng
có thể thực hiện các thao tác từ mở sổ tiết kiệm, kiểm tra thơng tin lãi suất, gửi
tiền, tất tốn, tái tục… trên các thiết bị điện tử có kết nối Internet.
Tiền gửi tiết kiệm ổn định, an toàn
Đây là giải pháp mà nhiều ngƣời tính đến để bảo vệ số tiền của mình.
Đây là một hình thức đầu tƣ phổ biến và đƣợc đánh giá là tƣơng đối an tồn
và ít rủi ro.


15

c. Phân loại tiền gửi tiết kiệm
Hiện nay, có nhiều căn cứ để phân loại TGTK, trong giới hạn nghiên cứu
của đề tài này, TGTK phân thành các loại cơ bản sau:
- Phân theo kỳ hạn
+ TGTK không kỳ hạn: TGTK khơng kỳ hạn là TGTK mà ngƣời gửi tiền
có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trƣớc vào bất kỳ ngày làm việc
nào của tổ chức nhận TGTK.

+ TGTK có kỳ hạn: TGTK có kỳ hạn là TGTK, trong đó ngƣời gửi tiền
thỏa thuận với tổ chức nhận TGTK về kỳ hạn gửi nhất định. Đối tƣợng khách
hàng chủ yếu áp dụng hình thức này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định
và thƣờng xuyên. Mục tiêu gửi tiết kiệm của đối tƣợng khách hàng này là lợi
tức có đƣợc theo định kỳ. Do vậy, lãi suất đóng vai trị quan trọng để thu hút
đƣợc đối tƣợng khách hàng này.
- Phân theo loại tiền
+ TGTK nội tệ: Là loại TGTK mà khách hàng gửi bằng VNĐ, khi gửi tiền
khách hàng có thể lựa chọn bất cứ sản phẩm huy động nào của ngân hàng, tùy
khách hàng lựa chọn. Nếu đến hạn, khách hàng chƣa rút thì ngân hàng sẽ tự
động nhập lãi và gốc, đồng thời chuyển sang kỳ hạn tiếp theo cho khách hàng.
+ TGTK ngoại tệ: Là hình thức khách hàng gửi tiết kiệm bằng các ngoại
tệ nhƣ: USD, EUR…
- Phân theo theo sản phẩm
+ TGTK có kỳ hạn thơng thƣờng: Là loại tiền gửi theo kỳ hạn nhất định,
các loại kỳ hạn để gửi tiền nhƣ: không kỳ hạn, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng…24
tháng. Tiền lãi đƣợc tính và nhập gốc vào cuối kỳ gửi. Khi đến kỳ hạn mà
khách hàng không rút tiền lãi và gốc, ngân hàng sẽ tự động quay vòng một kỳ
hạn tiếp theo. Nếu khách hàng có nhu cầu rút tiền trƣớc hạn, đƣợc hƣởng mức
lãi suất thấp hơn lãi suất đúng hạn. Tùy theo quy định của ngân hàng tại từng


16

thời điểm. Nếu chọn loại tiết kiệm này, vào giữa kỳ hạn khách hàng sẽ không
gửi thêm tiền vào sổ tiết kiệm cũ, nếu gửi thêm tiền, khách hàng sẽ có thêm
một xác nhận tiền gửi khác, thời gian gửi sẽ đƣợc tính bắt đầu từ ngày gửi.
+ TGTK bậc thang: TGTK bậc thang là sản phẩm TGTK, khi đó lãi suất
tăng dần theo số dƣ tiền gửi. Khách hàng gửi tiền tiết kiệm có thể lựa chọn
lĩnh lãi cuối kỳ hoặc lĩnh lãi định kỳ hàng tháng/hàng quý.

+ TGTK rút gốc linh hoạt: Là sản phẩm TGTK có kỳ hạn, đƣợc phép rút
một phần gốc trƣớc hạn, tùy theo nhu cầu của ngƣời gửi tiền, số tiền gốc rút
trƣớc hạn đƣợc hƣởng lãi bằng lãi suất của kỳ hạn tƣơng ứng với thời gian
thực gửi, phần gốc còn lại sẽ giữ nguyên lãi suất và kỳ hạn gửi ban đầu. Loại
kỳ hạn: 6, 9, 12, 18, 36 tháng. Lãi suất theo quy định của ngân hàng. Hình
thức trả lãi là cuối kỳ. Khi đến hạn, nếu khách hàng đã chọn phƣơng thức trả
lãi là nhập gốc mà chƣa đến lĩnh, ngân hàng sẽ tự động nhập lãi vào gốc và
thực hiện chuyển sang kỳ hạn tiếp theo. Phƣơng thức tính lãi là lãi đƣợc tính
trên cơ sở số dƣ, số ngày thực tế và lãi suất.
+ TGTK gửi góp: Là hình hình TGTK mà khách hàng có thể thể gửi
thêm một số tiền nhất định vào số dƣ tiền tiết kiệm đã có sẵn trên sổ tiết kiệm
cũ (gửi góp) khi chƣa đến kỳ đáo hạn của khoản tiết kiệm trƣớc. Nhƣ vậy, số
tiền gốc sẽ tăng lên sau mỗi kỳ gửi góp, mà khơng phải là một số cố định nhƣ
hình thức tiết kiệm thơng thƣờng. Số tiền lãi cũng đƣợc tính trên cơ sở số tiền
gốc tăng lên đó. Lãi suất áp dụng cho loại tiền gửi này thấp hơn lãi suất
TGTK thông thƣờng. Khách hàng sẽ không đƣợc rút tiền trƣớc hạn, khi đến
hạn nếu khách hàng không đến rút tiền, số dƣ không đƣợc chuyển thêm kỳ
hạn gửi tiếp theo mà đƣợc tính lãi với lãi suất không kỳ hạn.
+ Tiết kiệm điện tử: Là một loại hình tiết kiệm, theo đó khách hàng chủ
động mở và tất toán tài khoản tiết kiệm qua hệ thống ngân hàng điện tử hay
các thiết bị điện tử đƣợc ngân hàng triển khi nhƣ: SMS Banking, Internet


×