Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng nam á chi nhánh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 122 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

LƯƠNG THỊ NGỌC THẢO

HỒN THIỆN HOẠT ðỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NAM Á – CHI NHÁNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

ðà Nẵng - Năm 2021


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

LƯƠNG THỊ NGỌC THẢO

HỒN THIỆN HOẠT ðỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NAM Á – CHI NHÁNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðẶNG TÙNG LÂM

ðà Nẵng - Năm 2021





MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................ 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu ......................... 5
6. Bố cục của luận văn............................................................................. 6
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................. 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ðỘNG KIỂM SỐT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................... 17
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................ 17
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh ....... 17
1.1.2 Nguyên nhân phát sinh RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh
của Ngân hàng thương mại ............................................................................. 18
1.1.3 Hậu quả của RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh ................ 20
1.2 KIỂM SOÁT RRTD TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH . 22
1.2.1 Khái niệm kiểm sốt rủi to tín dụng trong cho vay kinh doanh .... 22
1.2.2 ðặc điểm của kiểm sốt RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh ... 22
1.2.3 Mục tiêu của kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh .. 25
1.2.4 Nội dung hoạt động kiểm sốt RRTD cho vay cá nhân kinh doanh. 25
1.2.5 Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát RRTD trong cho vay cá
nhân kinh doanh .............................................................................................. 30
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN HOẠT ðỘNG KIỂM SOÁT
RRTD TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH .............................. 32



1.3.1 Nhóm nhân tố bên trong ................................................................ 32
1.3.2 Nhóm nhân tố bên ngoài ................................................................ 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NAM Á – CHI NHÁNH ðẮK LẮK ............................................... 38
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NAM Á – CHI NHÁNH ðẮK LẮK 38
2.1.1 Khái quát về Ngân hàng Nam Á – Chi nhánh ðắk Lắk ................ 38
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ................................................................. 39
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý................................................................. 39
2.1.4 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh ....................................................... 45
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG KIỂM SOÁT RRTD TRONG CHO VAY
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NAM Á - CHI NHÁNH
ðẮK LẮK ....................................................................................................... 49
2.2.1 ðặc ñiểm cá nhân kinh doanh vay vốn tại Ngân hàng Nam Á - Chi
nhánh ðắk Lắk ................................................................................................ 49
2.2.2 Mục tiêu hoạt động kiểm sốt RRTD trong cho vay kinh doanh tại
Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk........................................................ 54
2.2.3 Tình hình hoạt động kiểm sốt RRTD trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk........................................ 55
2.2.4 Kết quả hoạt ñộng kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk........................................ 66
2.3 ðÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ðỘNG KIỂM SOÁT RRTD TRONG CHO
VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NAM Á - CHI
NHÁNH ðẮK LẮK ....................................................................................... 70
2.3.1 Những kết quả ñạt ñược................................................................. 70
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân..................................................... 72



KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 78
CHƯƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG
KIỂM SOÁT RRTD TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NAM Á - CHI NHÁNH ðẮK LẮK.......................... 79
3.1 CĂN CỨ ðỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................... 79
3.1.1 Dự báo nhu cầu vay cá nhân kinh doanh và khả năng RRTD....... 79
3.1.2 ðịnh hướng hồn thiện hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay cá
nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk .......................... 81
3.2 KHUYẾN NGHỊ HỒN THIỆN HOẠT ðỘNG KIỂM SỐT RRTD
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NAM Á
- CHI NHÁNH ðẮK LẮK ............................................................................. 84
3.2.1 Khuyến nghị ñối với Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk .... 84
3.2.2 Khuyến nghị ñối với hội sở Ngân hàng Nam Á ............................ 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

BC KQHðKD

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh


2

CBTD

Cán bộ tín dụng

3

CVCNKD

Cho vay cá nhân kinh doanh

4

KH

Khách hàng

5

NHNN

Ngân hàng nhà nước

6

NHTM

Ngân hàng Thương mại


7

NH TMCP

Ngân hàng Thương mại cổ phần

8

RRTD

Rủi ro tín dụng

9

SXKD

Sản xuất kinh doanh

10 TCTD

Tổ chức tín dụng

11 TSBð

Tài sản bảo ñảm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu


Tên bảng

bảng

Trang

2.1.

Nguồn vốn huy ñộng giai ñoạn 2017 – 2019

45

2.2.

Tổng dư nợ cho vay, nợ xấu giai đoạn 2017 – 2019

47

2.3.

Kết quả tài chính của hoạt ñộng kinh doanh của Chi
nhánh

49

2.4.

Khách hàng cá nhân kinh doanh


50

2.5.

Dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh

51

2.6.
2.7.
2.8.

Phân loại dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo
ngành nghề
Phân loại dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo
hình thức TSBð
Các mức xếp loại tín dụng nội bộ tại Ngân hàng Nam
Á – Chi nhánh ðắk Lắk

52
53
56

2.9.

Phân loại nhóm nợ tại Chi nhánh

67

2.10.


Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay

68

2.11.

Tỷ lệ lãi treo trong cho vay

69


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài


Một trong những ñóng góp quan trọng của hệ thống ngân hàng là cung

ứng vốn cho các thành phần kinh tế. Nhờ có hệ thống ngân hàng, nguồn tài
trợ cho cá nhân, CNKD cũng như doanh nghiệp khi khởi sự cũng như mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh thông qua việc cung ứng vốn vay ñược thực
hiện.
Tuy hoạt ñộng cho vay là hoạt ñộng chủ yếu mang lại lợi nhuận, chiếm
tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu nhập của ngân hàng nhưng ñây cũng chính là
lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất của ngân hàng thương mại. ðể ñảm bảo
chất lượng và sự ổn ñịnh của nguồn thu nhập này, việc loại ra những khách
hàng ẩn chứa nhiều rủi ro có thể gây ra thiệt hại tài chính là việc làm cần
thiết.

Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk (tên ñầy ñủ theo Giấy chứng
nhận ñăng ký hoạt ñộng chi nhánh là Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh
ðắk Lắk) tuy chỉ mới hoạt ñộng trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk trong một thời gian
tương đối nhưng cũng có chung một mục tiêu phát triển trên toàn ngành, dần
trở thành ngân hàng bán lẻ tiêu biểu. Trong hơn 4 năm hoạt ñộng, chi nhánh
ñã thu hút ñược một lượng lớn nguồn vốn huy ñộng và thực hiện nhiều hoạt
ñộng cho vay với số dư khơng nhỏ. Trong đó hoạt ñộng cho vay ñối với
CNKD ñang chiếm một tỷ trọng khá lớn. Tuy nhiên, với tốc ñộ phát triển của
hoạt ñộng cho vay, việc kiểm soát rủi ro trong cho vay CNKD chưa được
quan tâm đúng mức. Chính vì vây, việc nâng cao hiệu quả trong hoạt ñộng
cho vay của chi nhánh trước hết cần bắt nguồn từ việc tìm ra những giải pháp
nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt các rủi ro trong cho vay có thể xảy ra
đối với ñối tượng CNKD thực sự là cần thiết ñể giảm thiểu rủi ro cho ngân
hàng.


2

Qua tìm hiểu các tài liệu tổng quan, đã tồn tại rất nhiều học giả quan
tâm đến RRTD nói chung, và RRTD ñối với từng ñối tượng khách hàng khác
nhau nói riêng. Tuy nhiên, dựa trên những khoảng trống nghiên cứu về hoạt
động kiểm sốt RRTD riêng đối với đối tượng là khách hàng CNKD thì hiện
có rất ít các cơng trình nghiên cứu. Những nghiên cứu được sử dụng ñể tham
khảo trong phạm vi tổng quan tài liệu vẫn chưa được tìm hiểu một cách đầy
đủ, cả về lý thuyết và thực nghiệm.



Xuất phát từ thực tế và nhu cầu nghiên cứu về những khoảng trống nói
trên, tơi đã quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro

tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nam Á - Chi
nhánh ðắk Lắk” làm ñề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kiểm sốt RRTD trong cho



vay CNKD tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk, trên cơ sở đó, đề tài
hướng đến đề xuất các khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt RRTD
trong cho vay CNKD tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề về hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong cho vay CNKD của Ngân hàng Thương mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
CNKD tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk.
- ðề xuất các khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro
tín dụng trong cho vay cá nhân tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn sẽ làm rõ các câu hỏi nghiên cứu sau ñây:
[1] Nội dung hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay CNKD


3

của NHTM là gì? Những tiêu chí nào được sử dụng để đánh giá kết quả hoạt
động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay CNKD của NHTM?
[2] Thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay

CNKD của Ngân hàng Nam Á - CN ðắk Lắk như thế nào?

[3] Những ñề xuất khuyến nghị nào được lựa chọn nhằm hồn thiện

hoạt động kiểm sốt RRTD trong cho vay CNKD tại Ngân hàng Nam Á - Chi
nhánh ðắk Lắk?
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. ðối tượng nghiên cứu ngânngân
-

ðối tượng phân tích là thực tiễn hoạt động kiểm sốt RRTD trong cho

vay CNKD tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk.
-

ðối tượng khảo sát bao gồm:

+ Phòng Khách hàng cá nhân và các Phịng giao dịch trực thuộc, Phịng
Quản trị tín dụng, Phòng Quản lý rủi ro.
+ Khách hàng CNKD vay vốn tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk
Lắk.
+ Các cán bộ Quản lý khách hàng phụ trách cho vay ñối tượng khách
hàng CNKD tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk.
Tại các phòng/bộ phận nêu trên, học viên sẽ thực hiện các hoạt ñộng
nghiên cứu gồm:
(1) Lấy số liệu về tổng dư nợ vay tiêu dùng, tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ
vay kinh doanh tại Ngân hàng Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk giai
ñoạn 2017 - 2019.
(2) ðiều tra, phỏng vấn: sử dụng ñể thu thập thông tin khách hàng
CNKD, phỏng vấn nhanh một số Trưởng/phó phịng, nhân viên làm việc lâu
năm tại các phòng ban của Chi nhánh ðắk Lắk như các Phòng giao dịch,
Phòng khách hàng cá nhân, Phòng quản lý rủi ro, kết quả khảo sát cho phép



4

xác định được cách thức kiểm sốt RRTD trước, trong và sau cho vay kinh
doanh cũng như thực trạng công tác kiểm soát RRTD cho cho vay kinh doanh
tại Chi nhánh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Về nội dung:

Cách tiếp cận của ñề tài là nghiên cứu hoạt ñộng kiểm soát RRTD theo
lí thuyết quản trị rủi ro. Theo đó, q trình quản trị rủi ro gồm 4 nội dung:
nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro, kiểm sốt rủi ro, tài trợ rủi ro. ðề tài chỉ tập
trung nghiên cứu nội dung kiểm sốt rủi ro.
-

Về khơng gian:

ðề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực tiễn hoạt động kiểm sốt RRTD
trong cho vay CNKD của Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk.
-

Về thời gian:

Các dữ liệu ñược sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt đơng
kiểm sốt RRTD chỉ tập trung trong giai ñoạn 3 năm từ năm 2017 – 2019.




4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng các phương pháp trong q trình nghiên cứu đó là:
- Các phương pháp phân tích và tổng hợp, so sánh, đối chiếu, hệ thống
hóa: tìm kiếm và thu thập các nguồn tài liệu khoa học về hoạt ñộng kiểm sốt
RRTD nói chung và kiểm sốt RRTD trong cho vay CNKD nói riêng, về các
đặc điểm và nội dung của hoạt động kiểm sốt RRTD trong cho vay CNKD,
sau đó phân tích, chọn lọc tổng hợp để đưa ra những cơ sở lý luận quan trọng,
mang tính khái quát nhất.
- Phương pháp quan sát: Quan sát thực tế quá trình hoạt động của bộ
phận tín dụng, các bộ phận và nhân viên liên quan trong quy trình nghiệp vụ
cũng như cơng tác của các cán bộ lãnh đạo và cán bộ phụ trách bộ phận và
các nhân viên trực tiếp liên quan đến hoạt động cho vay CNKD, để có cơ sở


5

ñưa ra các kết luận về thực trạng hoạt ñộng kiểm sốt RRTD trong cho vay
CNKD và đề xuất giải pháp khuyến nghị.
- Phương pháp thống kê, lập bảng biểu: Nghiên cứu sử dụng số bình
qn, số tương đối, phân tích sự biến động theo thời gian; phân tích các chỉ
tiêu đánh giá kết quả kiểm sốt RRTD trong cho vay CNKD;... để phân tích
đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD của
Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk trong phạm vi thời gian ñề tài nghiên
cứu.
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Nghiên cứu các tài liệu, các
văn bản pháp quy của ngành, các báo cáo sơ kết tổng kết qua các năm của
Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk, niên giám thống kê của Tỉnh ðắk
Lắk.

Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Quan sát, thu thập số liệu từ
các phòng ban tại ngân hàng nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài nghiên cứu
- Về mặt học thuật
ðề tài góp phần hệ thống hố và phân tích làm rõ các vấn ñề lý luận về
hoạt ñộng kiểm soát RRTD theo cách tiếp cận quản trị rủi ro ñối với một hoạt
ñộng cụ thể là RRTD trong cho vay CNKD. ðặc biệt cách tiếp cận CNKD
cũng là một cách tiếp cận khác với cách tiếp cận hộ kinh doanh truyền thống
lâu nay.
Mặt khác, các phân tích, đánh giá thực trạng về quản trị RRTD trong
cho vay CNKD cũng như các ñề xuất khuyến nghị áp dụng tại một Chi nhánh
Ngân hàng có tính đặc thù cũng cung cấp một trường hợp nghiên cứu điển
hình bổ sung cho các dữ liệu nghiên cứu học thuật.
- Về thực tiễn


6

Những phân tích, đánh giá thực trạng cũng như đề xuất các khuyến
nghị có tính khả thi, có cơ sở khoa học và thực tiễn phù hợp với bối cảnh cụ
thể của Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk được trình bày trong đề tài.
Qua đó giúp hồn thiện hoạt động kiểm sốt RRTD trong cho vay khách hàng
CNKD của Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk.
6. Bố cục của luận văn
Ngoại trừ phần mở ñầu và kết luận, các danh mục có liên quan nội dung
chính của Luận văn được trình bày trong ba chương:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong


cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng Thương mại
-

Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho

vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk
-

Chương 3: Khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro

tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh
ðắk Lắk
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Với mục tiêu hoạt ñộng hàng ñầu là lợi nhuận như các NHTM, việc
ñánh ñổi giữa rủi ro và lợi nhuận là ñiều tất yếu. Tuy nhiên, để đảm bảo tăng
trưởng tín dụng nhưng vẫn kiểm sốt tốt các rủi ro có thể xảy ra là cách ñể
NHTM tồn tại và phát triển bền vững. ðồng hành cùng với sự phát triển về
quy mô ngày càng lớn của NHTM, việc nghiên cứu tìm hiểu, xây dựng và ñưa
vào vận dụng những biện pháp kiểm sốt rủi ro tín dụng phù hợp với đặc thù
từng NHTM là một q trình khơng ngừng nghỉ.
Những nghiên cứu về giải pháp kiểm sốt rủi ro tín dụng dành riêng
cho đối tượng khách hàng CNKD nói riêng chưa nhiều. ðặc biệt là tại Ngân
hàng Nam Á, theo như hiểu biết tốt nhất của tác giả, chưa có bài nghiên cứu
nào dành riêng cho Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk. Hơn nữa, với


7

mong muốn đề tài được hồn thiện hơn, tác giả ñã tiến hành thu thập các các
bài báo nghiên cứu, tài liệu, giáo trình có liên quan đến đề tài.

Nhìn chung, các nghiên cứu đã phân tích những góc độ khác nhau do
thực trạng khác nhau về RRTD và cách kiểm sốt RRTD trong các tổ chức tín
dụng. Dưới đây là một số tài liệu điển hình để tạo cơ sở lý luận vững chắc
hơn cho luận văn:
* Các luận văn liên quan đến đề tài
(1) ðề tài “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh Krông Năng, Buôn Ma Thuột”, năm 2016, Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng của tác giả Hoàng Văn Thái, trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà
Nẵng.


Luận văn ñã nêu lý luận cơ bản về kiểm sốt RRTD trong cho vay hộ

sản xuất nơng nghiệp, tình hoạt động kinh doanh cơ bản của chi nhánh trong 3
năm. Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm sốt RRTD trong cho vay hộ sản
xuất nơng nghiệp tại Agribank – Chi nhánh Krơng Năng, Bn Ma Thuột,
đưa ra những kết quả ñạt ñược và những hạn chế, từ đó tác giả đề xuất các
giải pháp nhằm kiểm sốt RRTD phù hợp với ñối tượng cho vay hoạt ñộng
trong lĩnh vực nơng nghiệp tại địa phương. Một trong số những giải pháp mà
ñề tài ñề cập ñến là: cho vay phù hợp với kỳ hạn nhận thu nhập của khách
hàng sẽ giúp ngân hàng quản lý được dịng tiền của khách hàng, quản lý ñược
nguồn trả nợ, giảm thiểu ñược rủi ro. Việc xác ñịnh kỳ hạn trả nợ theo cách
thức này cần CBTD là người am hiểu rõ nhu cầu sử dụng vốn vay của khách
hàng, xây dựng kế hoạch trả nợ sát với thực tế. Kỳ hạn trả nợ sẽ tương ñối
phức tạp nếu khách hàng vay vốn cho mục đích nơng nghiệp, tuy nhiên nếu
thực hiện ñược thì ñây là ñiểm mạnh ñể thu hút khách hàng, đạt mục tiêu tăng
trưởng tín dụng mà vẫn kiểm soát khá tốt rủi ro.





8

(2) ðề tài “Quản trị RRTD tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thành phố ðà Nẵng”, năm 2016, Luận văn
thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh của tác giả Phan Thị Thảo Uyên, trường
ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng.
Luận văn ñã phân tích thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh ðà Nẵng trong giai đoạn
2013 - 2015. Qua đó cho thấy thực tiễn hoạt động tín dụng tại Agribank ðà
Nẵng trong giai đoạn 2013 – 2015 ln tiềm ẩn rủi ro. Từ đó đưa ra các giải
pháp hồn thiện cơng tác quản trị RRTD gắn với thực tiễn của ngân hàng. Với
vị thế là Ngân hàng vững mạnh và có mạng lưới khách hàng lớn nhất tại Việt
Nam, Agribank luôn giữ vững tâm thế tăng trưởng tín dụng vừa phải, đề cao
tính an tồn trong kiểm sốt rủi ro tín dụng. Phần lớn các giải pháp trong đề
tài ln tập trung vào những giải pháp nhằm tránh cho Agribank có những
khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5. Một trong những giải pháp đó là: Khơng cho
vay liên Chi nhánh, ngồi địa bàn. ðiều này Agribank hồn tồn có thể thực
hiện ñược dựa vào mạng lưới chi nhánh rộng khắp của mình. Tham khảo bài
viết giúp tác giả định hướng và phát triển thêm những giải pháp mang tính an
tồn cao trong đề xuất những giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro
tín dụng trong phạm vi nghiên cứu ngân hàng của mình.
(3) ðề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nơng
nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh ðắk Lắk”,
năm 2016, luận văn thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh của tác giả Phạm Bá
Hòa, trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng.
Luận văn ñã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi
ro tín dụng, tiến hành phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay hộ sản xuất nơng nghiệp. Trên cơ sở đó, tổng kết những thành cơng, hạn
chế trong quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng nghiên cứu trong



9

giai đoạn 3 năm, từ đó đề xuất các khuyến nghị về giải pháp hồn thiện cơng
tác quản trị rủi ro tín dụng tại SCB ðắk Lắk.
ðề tài xác định phạm vi nghiên cứu là vấn ñề quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay hộ sản xuất nơng nghiệp, phù hợp với ñối tượng khách hàng
CNKD chủ yếu ñược ñề cập ñến trong bài luận văn của tác giả. Tuy nhiên,
phạm vi nghiên cứu của ñề tài này bao qt tồn bộ hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng, rộng hơn so với ñối tượng nghiên cứu của tác giả là khách hàng
CNKD.
(4) ðề tài "Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh ðà Nẵng", năm 2017,
Luận văn thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng của tác giả Lê ðại Sơn, ðại học Kinh
tế, ðại học ðà Nẵng ñã nghiên cứu mảng cho vay khách hàng hộ kinh doanh
và ñề xuất những giải pháp, khuyến nghị thiết thực trong cơng tác kiểm sốt
rủi ro tín dụng Tuy nhiên, ñối tượng nghiên cứu của bài viết là hộ kinh doanh,
một bộ phận trong thành phần ñối tượng CNKD. Việc nghiên cứu này là khá
rộng, ñề tài chưa ñề cập ñến ñối tượng là các chủ doanh nghiệp tư nhân, một
bộ phận khác của ñối tượng CNKD. Dựa trên những kết quả ñạt ñược và
những ñiểm thiếu sót của đề tài, tác giả định hướng và phát triển thêm trong
bài viết luận văn của mình.
(5) ðề tài “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại
NHTMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Bắc ðăk Lăk”, năm 2017,
Luận văn thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng của tác giả Hồng Nữ Ngọc Quỳnh,
trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng.


ðề tài đã hệ thống hóa lý luận về kiểm sốt RRTD. Trên cơ sở các dữ


kiện thực tế ñể phân tích, đánh giá thực trạng kiểm sốt RRTD tại Chi nhánh
Ngân hàng nghiên cứu và ñề xuất một số giải pháp hồn thiện hoạt động kiểm
sốt RRTD trong cho vay hộ kinh doanh tại Chi nhánh Ngân hàng nghiên


10

cứu. ðây cũng là luận văn có phạm vi nghiên cứu là một Chi nhánh của Ngân
hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam nên có nhiều điểm gần gũi với ñề
tài học viên lựa chọn. Tuy nhiên, theo Thơng tư 39/2016/TT-NHNN ngày
30/12/2016 của NHNN, quy định khách hàng vay vốn tại các tổ chức tín dụng
là pháp nhân, cá nhân, do đó thuật ngữ khách hàng CNKD ngồi khách hàng
hộ kinh doanh còn bao hàm cả khách hàng doanh nghiệp tư nhân. Vì thế, luận
văn lần này của tác giả sẽ mở rộng về ñặc thù những kiểm sốt RRTD trong
cho vay khách hàng CNKD vì sự thay đổi trên.



(6) ðề tài "Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
quận Ngũ Hành Sơn", năm 2018, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh của
tác giả Trần Văn Huy, ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng ñã ñi sâu phân tích,
lý giải thực trạng cơng tác kiểm sốt RRTD trong cho vay CNKD tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh quận Ngũ
Hành Sơn, qua đó đánh giá được những ngun nhân dẫn đến những tồn tại
trong cơng tác kiểm sốt RRTD trong cho vay CNKD. Tuy nhiên, các giải
pháp còn chung chung, chưa mang tính định hướng, tính chiến lược trong
hoạt động kiểm sốt RRTD.
(7) ðề tài “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân

hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh ðà Nẵng”, năm 2018, luận
văn thạc sĩ ngành Tài chính – Ngân hàng của tác giả Nguyễn Thị Giang,
trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng.


Luận văn ñã hệ thống các cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng và

hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho cay tiêu dùng. Phân tích hoạt
động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dụng tại VPBank – ðà
Nẵng, từ đó đề xuất những khuyến nghị để hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi
ro trong cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.


11

ðề tài xác ñịnh phạm vi nghiên cứu là vấn đề kiểm sốt rủi ro tín dụng
đối với một đối tượng khách hàng cá nhân có nhu cầu vay riêng biệt. Tuy
nhiên, phạm vi nghiên cứu của ñề tài này hướng ñến ñối tượng với nhu cầu
vay khác, nhưng tham khảo bài viết giúp tác giả ñịnh hướng và phát triển
thêm những giải pháp mang tính an tồn cao trong đề xuất những giải pháp
hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong phạm vi nghiên cứu đối
tượng khách hàng CNKD của mình.



(8) ðề tài “Hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh ðắk Lắk”, năm 2018, Luận văn Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng
của tác giả Trần Văn Quế, trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng.



ðề tài kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay CNKD tại Ngân hàng

TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh ðắk Lắk tổng hợp, phân
tích, làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kiểm sốt RRTD trong
hoạt động kinh doanh của NHTM.
Thơng qua thu thập, phân tích số liệu để đánh giá thực trạng cơng tác
kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay CNKD tại Ngân hàng TMCP ðầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh ðắk Lắk. ðề xuất các giải pháp, biện
pháp nhằm kiểm sốt tối đa rủi ro tín dụng trong q trình cấp tín dụng đối
với đối tượng khách hàng là CNKD tại Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh ðắk Lắk. Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng
cơng tác kiểm sốt RRTD trong điều kiện và thực tế hoạt ñộng kinh doanh
của Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh ðắk Lắk
có thể áp dụng trong việc hạn chế và kiểm sốt rủi ro tín dụng tại chi nhánh
nói riêng và Ngân hàng TMCP ðầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
ðắk Lắk nói chung đối với cho vay CNKD.
Tuy nhiên các khuyến nghị ñề xuất với ngân hàng nghiên cứu khá


12

chung, thiếu gắn kết với thực trạng. Qua đó, tác giả có cơ sở học hỏi và rút
kinh nghiệm cho đề tài nghiên cứu của mình.



(9) ðề tài “Hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân sản xuất – kinh doanh nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Phú Yên”, năm 2019,

Luận văn Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng của tác giả Nguyễn Thị Như
Phương, trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng.
ðề tài nghiên cứu những lí luận cơ bản và thực tiễn cơng tác kiểm sốt
RRTD cá nhân sản xuất – kinh doanh nông nghiệp tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Phú n.
ðề tài đặc biệt đi sâu phân tích thực trạng RRTD của Chi nhánh
Agribank chi nhánh Phú Yên, nêu ra những hạn chế trong cơng tác quản lý tín
dụng, từ đó, đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt
RRTD tại Chi nhánh Agribank chi nhánh Phú Yên.
Về cách thu thập dữ liệu, những kết luận và khuyến nghị, tác giả ñã ñưa
ra khá xác đáng, có tính khả thi và khoa học để tham khảo, và học hỏi. ðối
tượng hướng ñến của ñề tài cũng gần sát với ñối tượng thực tiễn trên ñịa bàn
ðắk Lắk, vì vậy việc tham khảo bài viết giúp tác giả ñịnh hướng tốt hơn
những giải pháp sát với thực tiễn, có thể áp dụng tại ðắk Lắk.
(10) ðề tài “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh ðà Nẵng”, năm 2020, Luận văn thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng của tác
giả Phan Thị Thanh Hiền, ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng ñã viết về khái
niệm về RRTD của NHTM, ñặc ñiểm, nguyên nhân và tác hại của RRTD.
Thêm nữa, tác giả cũng tập trung phân tích nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo kỳ hạn
và theo thành phần kinh tế, nguyên nhân dẫn ñến nợ xấu.
Qua nghiên cứu những giải pháp mà người viết ñề xuất trong ñề tài, tác


13

giả nhận thấy rõ mức ñộ ưu tiên của những giải pháp trong việc thực hiện thu
hồi các khoản nợ có vấn đề. ðặc biệt lưu tâm đến khả năng trả nợ vay của
khách hàng, tạo ñiều kiện ñể khách hàng hồn tất các khoản vay có vấn đề
thay vì ñặt trọng tâm vào việc xử lý tài sản ñảm bảo. ðiều này giúp tác giả

đính hướng các giải pháp kiểm sốt rủi ro tín dụng tập trung vào việc thu hồi
nợ hiệu quả, hạn chế ñể phát sinh các khoản nợ q hạn đến nhóm 3, 4, 5 và
việc xử lý tài sản ñảm bảo là việc chỉ nên thực hiện nếu khách hàng khơng có
thiện chí trả nợ, không hợp tác với ngân hàng khi nảy sinh nợ xấu.
Tuy nhiên, đề tài dừng lại ở góc độ phân tích chỉ tiêu nợ xấu và tỷ lệ nợ
xấu, các chỉ tiêu khác chẳng hạn như tỷ lệ trích lập dự phịng, biến đổi giữa
các nhóm nợ chưa được tính vào.
* Các bài báo trên tạp chí khoa học
(1) Bài báo “Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng TMCP
ðầu tư và phát triển Việt Nam”, tác giả ThS. Ngơ Thị Thu Mai, ThS. Nguyễn
Ngọc Bích (2017), đăng trên Tạp chí Tài chính đã đề cập ñến các chuẩn mực
quốc tế ñể hệ thống NHTM Việt Nam tham gia tốt hơn vào q trình quốc tế


hóa, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập, lành mạnh hóa tài
chính theo chuẩn mực quốc tế. Bài viết tập trung vaờ những ñiều ước quốc tế
trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng địi hỏi các NHTM cần tuân thủ. Một
trong những ñiều ước quốc tế ñược các nhà quản trị ngân hàng đặc biệt quan
tâm chính là Hiệp ước quốc tế về giám sát hoạt ñộng ngân hàng – Hiệp ước
Basel.



(2) Bài báo “Hệ thống kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng cá nhân tại
các ngân hàng thương mại cổ phần” của tác giả Trương Thị Hồng Phương,
được đăng trên Tạp chí tài chính vào ngày 25/01/2020. Tín dụng cá nhân là



hoạt động mang lại thu nhập lớn cho các ngân hàng thương mại cổ phần Việt

Nam và rủi ro tín dụng cũng chiếm tỷ trọng lớn và tiềm ẩn nhiều rủi ro cho


14

các ngân hàng. Trước những thay ñổi của yếu tố vĩ mô cùng sự cạnh tranh
khốc liệt trên thị trường tài chính, ngân hàng và xu hướng hội nhập làm cho
nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng ngày càng cao và hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng ngày càng ñược quan tâm. Bài báo ñã tập trung phân tích thực trạng và
đề xuất một số giải pháp hữu hiệu để quản trị rủi ro tín dụng cá nhân nhằm
xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh, hoạt ñộng hiệu quả.



(3) Bài báo “Giải pháp quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại”,
của tác giả Phan Thị Quỳnh Anh đăng trên Tạp chí tài chính ngày
29/05/2019, đã đưa ra thực trạng quản lý và xử lý nợ xấu và ñánh giá các


Ngân hàng ñã xây dựng được mơ hình quản lý nợ đáp ứng trong địi hỏi của
thực tiễn, mơ hình quản lý nợ xấu tại các Ngân hàng có bộ phận chuyên trách
xử lý nợ xấu từ hội sở ñến chi nhánh. Tuy nhiên, trong bài viết trên Tạp chí
Tài chính đó cũng ñã ñề cập nội dung bên cạnh những chuyển biến tích cực,
thực tiễn cịn hạn chế là một số ngân hàng vẫn chưa xử lý dứt ñiểm các khoản
nợ xấu kéo dài, việc ño lường và ñánh giá rủi ro danh mục tín dụng, áp dụng
chính sách khách hàng chưa linh hoạt. Từ đó, tác giả đã đưa ra các giải pháp
quản lý nợ xấu ở các NHTM Việt Nam.




(4) Bài báo “Về quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại
ở Việt Nam”, tác giả TS. ðỗ ðoan Trang, đăng ngày 09/02/2019 trên Tạp chí
Tài chính. Bài viết nhận ñịnh quản trị rủi ro là cách thức tốt nhất mà tất cả các


tổ chức tín dụng cần thực hiện để khơng bị mất vốn đầu tư và phân tích những
rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại, từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
Với những giải pháp ñược ñưa ra trong bài viết, tác giả nhấn mạnh việc
triển khai hiệu quả các giải pháp trên, các ngân hàng có thể tham khảo văn
bản BCBS 239 của Ủy ban Basel, trong đó, ñề cập cụ thể các nguyên tắc tổng
hợp và báo cáo dữ liệu rủi ro hiệu quả. Các nguyên tắc này hoàn toàn phù hợp


15

khi các ngân hàng thực hiện thiết lập cơ sở hạ tầng hiệu quả dành cho dữ liệu
rủi ro hoạt ñộng, cụ thể là dữ liệu tổn thất nội bộ. Phạm vi các quy tắc bao
gồm: Hoạt ñộng quản trị và hạ tầng tổng thể, năng lực tổng hợp dữ liệu rủi ro,
hoạt ñộng báo cáo về rủi ro, rà sốt giám sát, cơng cụ giám sát và phối hợp.



(5) Bài báo “Kiểm soát RRTD theo Basel II tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam” được đăng trên Tạp chí Tài Chính kỳ II tháng 12/2016 được
viết bởi tác giả Lê Thị Hạnh đã có những nội dung phân tích về những kết quả
bước ñầu mà các ngân hàng thương mại Việt Nam áp dụng Hiệp ước Basel II
trong quản trị RRTD, phân tích các nguyên nhân và hạn chế, từ đó đưa ra các
giải pháp nhằm tăng cường hoạt ñộng quản trị RRTD trong kinh doanh và dần
áp dụng các chuẩn mực quản trị rủi ro theo Hiệp ước Basel II tại các NHTM

Việt Nam.
* Khoảng trống nghiên cứu
ðã có rất nhiều nghiên cứu cho thấy đặc điểm tín dụng phụ thuộc rất
nhiều vào các yếu tố thuộc về mơi trường tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội,
an ninh – chính trị. Chính những yếu tố này tạo ra sự khác biệt về hoạt động
tín dụng của các NHTM ở các địa phương khác nhau.
Tín dụng là kênh hoạt động mang lại thu nhập chính cho các NHTM,
bên cạnh đó đây cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao nhất. Hoạt động kiểm
sốt rủi ro tín dụng ln là vấn đề được quan tâm hàng đầu tại các NHTM,
bởi nếu kiểm sốt rủi ro khơng tốt, mọi nỗ lực tăng trưởng tín dụng chỉ là vơ
nghĩa. Với những thay ñổi, cập nhật mới theo quy ñịnh mới Thơng tư số
39/2016/TT NHNN của NHNN, đối tượng khách hàng CNKD cịn tương đối
mới so với các nghiên cứu sẵn có. Vì thế, luận văn này sẽ đi theo hướng
nghiên cứu làm rõ nội dung kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD, cũng như
biện pháp để hồn thiện hoạt ñộng kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD
thường ñược các ngân hàng thương mại sử dụng.


16

Dựa trên việc đánh giá, phân tích những yếu tố tác động đến kết quả
kiểm sốt RRTD trong cho vay CNKD, luận văn trình bày những giải pháp,
khuyến nghị sát với thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng hoạt ñộng kiểm sốt
RRTD trong cho vay CNKD, đặc biệt là tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh
ðắk Lắk trước tiên.
Về khơng gian nghiên cứu, các báo cáo định kỳ tại Ngân hàng Nam Á Chi nhánh ðắk Lắk cũng chỉ ñưa ra các số liệu chung chung về kết quả thực
hiện kế hoạch kinh doanh và giải pháp ñưa ra để hồn thành chỉ tiêu kế hoạch
kỳ tới mà tính tới hiện tại chưa có đề tài nghiên cứu về kiểm soát RRTD cho
khách hàng CNKD tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh ðắk Lắk.
Về thời gian, thời gian nghiên cứu là trong giai ñoạn 2017 – 2019, việc

nghiên cứu trong giai đoạn này phản ánh đúng tình hình kinh tế xã hội chung
của tỉnh ðắk Lắk ñang trên ñà phát triển, trở thành mảnh ñất ñầy tiềm năng
cho các tổ chức tín dụng. Do đó, tác giả lựa chọn nội dung hồn thiện hoạt
động kiểm sốt rủi ro tín dụng làm nội dung nghiên cứu sau khi tham khảo
những cơ sở lý luận ñúng ñắn về hoạt ñộng kiểm soát RRTD trong cho vay
CNKD và rút kinh nghiệm của những luận văn ñi trước, tổng hợp và học hỏi
các bài báo liên quan, đồng thời bổ sung, hồn thiện những thiếu sót mà
những nghiên cứu trước chưa thể hiện ñầy ñủ.


17

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ðỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là khả năng mà một tiến trình hoặc
một sự kiện nào đó gây ra một kết cục khơng mong đợi lên tình hình tài chính
của ngân hàng hoặc cản trở ngân hàng thực hiện các mục tiêu đã định.
Rủi ro tín dụng (credit risk) là loại rủi ro phát sinh do khách nợ khơng
cịn khả năng chi trả. Trong hoạt động của cơng ty rủi ro tín dụng phát sinh
khi cơng ty bán chịu hàng hóa và khách hàng mua chịu thất bại trong việc trả
nợ. Trong hoạt ñộng ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng mất khả
năng trả nợ một khoản vay nào đó.




Theo khoản 1, điều 3, Thơng tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013,
“Rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng ngân hàng (sau ñây gọi tắt là rủi ro) là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực
hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết” [1].


Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên không thể loại trừ hồn tồn mà

chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác ñộng tiêu cực mà
chúng gây ra.
Trong hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng, rủi ro tín dụng phát sinh khi
Ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng, ñây là loại rủi ro lớn nhất, thường
xuyên xảy ra và ảnh hưởng rất lớn ñến mọi hoạt ñộng của Ngân hàng do


×