Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng TMCP phát triển TP hồ chí minh chi nhánh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM HỒNG MINH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
TP.HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM HỒNG MINH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
TP.HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣờ

ƣớng d n



o

ọc: TS. ĐẶNG HỮU MẪN

Đà Nẵng - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan cơng trình nghiên cứu “Hồn thiện hoạt động kiểm sốt
rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk” là của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Phạm Hồng Minh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................... 5
7. Kết cấu luận văn .................................................................................. 5

8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................................................... 15
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NHTM .................................................................................................... 15
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh ..................... 15
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh .................................................................. 18
1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại
ngân hàng ........................................................................................................ 23
1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NHTM: ........................................................................ 25
1.2.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh của ngân hàng thƣơng mại ................................................................... 25


1.2.2. Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .............................................. 25
1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ....................... 29
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ....................... 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TP.HỒ CHI MINH – CHI
NHÁNH ĐĂK LĂK ...................................................................................... 39
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN TP.HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK ............................... 39

2.1.1. Sự hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của chi nhánh Đăk
Lăk.

............................................................................................................ 39
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2016 – 2018 ................ 44

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH ĐĂK
LĂK ................................................................................................................ 50
2.2.1.Thực trạng cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk........................................... 50
2.2.2.Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk
từ 2016 – 2018................................................................................................. 56
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH ĐĂK LĂK ....... 76
2.3.1. Kết quả ........................................................................................ 76


2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 82
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HỒ CHÍ MINH – CHI
NHÁNH ĐĂK LĂK ...................................................................................... 83
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH VÀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
CÁ NHÂN KINH DOANHCỦA CHI NHÁNH ĐĂK LĂK.. ....................... 83
3.1.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh .. 83
3.1.2. Định hƣớng kiểm sốt rủi ro tín dụng ......................................... 86

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH: .............. 87
3.2.1. Về né tránh rủi ro ........................................................................ 87
3.2.2. Về ngăn ngừa rủi ro .................................................................... 88
3.2.3. Giảm thiểu tổn thất khi rủi ro xảy ra và chuyển giao rủi ro ....... 90
3.2.4. Đa dạng hóa danh mục cho vay .................................................. 91
3.3. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 92
3.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Đăk Lăk ................................................................................................ 92
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc ...................................................... 94
3.3.3. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc tỉnh Đăk Lăk .............................. 945
3.3.4. Đối với Sở tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Đăk Lăk ................... 97
3.3.5. Đối với chính phủ ....................................................................... 99
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 101
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Chữ viết tắt
CVTĐ

Chức danh thẩm định/tái thẩm định tại Hội sở

CPD

Cấp phê duyệt


ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

HO

Hội sở

NSTĐ
TSBĐ
TTTĐ

Ngƣời thẩm định theo phân công/theo quy định từng thời
kỳ
Tài sản bảo đảm
Phòng tái thẩm định bán lẻ/Trung tâm tái thẩm định bán
lẻ

TTCTD

Tờ trình cấp tín dụng

QHKH

Chức danh quan hệ khách hàng cá nhân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu


Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Tình hình huy động vốn từ năm 2016 – 2018

45

2.2

Tình hình dƣ nợ theo kỳ hạn từ năm 2016 – 2018

47

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

2.8


2.9

Tình hình dƣ nợ theo mục đích và khách hàng từ năm
2016 – 2018
Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Đăk Lăk từ
năm 2016 - 2018
Số lƣợng khách hàng cá nhân vay kinh doanh từ năm
2016 - 2018
Tình hình dƣ nợ khách hàng cá nhân vay kinh doanh từ
năm 2016 - 2018
Quy mô trung bình 1 khoản vay khách hàng cá nhân vay
kinh doanh từ năm 2016 - 2018
Kết quả hoạt động kinh doanh cho vay khách hàng cá
nhân vay kinh doanh từ năm 2016 - 2018
Phân loại xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng
TMCP Phát triển TP.Hồ Chí Minh

48

49

51

52

53

55

61


Tình hình nợ xấu khách hàng cá nhân kinh doanh từ
2.10

năm 2016 – 2018
Phân loại xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng

68

TMCP Phát triển TP.Hồ Chí Minh
2.11

Tỷ lệ nợ xấu khách hàng cá nhân kinh doanh từ năm
2016 - 2018

69


Số hiệu
bảng
2.12

2.13
2.14

Tên bảng
Tình hình cơ cấu nhóm nợ khách hàng cá nhân kinh
doanh từ năm 2016 - 2018
Tình hình trích lập dự phòng rủi ro khách hàng cá nhân
kinh doanh từ năm 2016 - 2018

Tình hình tỷ lệ xóa nợ ròng từ năm 2016 - 2018

Trang

72

73
75


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số sơ đồ
2.1

2.2
2.3

Tên sơ đồ
Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí
Minh
Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí
Minh – chi nhánh Đăk Lăk
Quy trình cấp tín dụng bán lẻ và ý nghĩa các ký hiệu

Trang
41

42
60



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài:
Trong các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại thì hoạt động tín
dụng là một hoạt động cốt lõi, mang lại phần lớn lợi nhuận cho các Ngân
hàng. Vì vậy hoạt động tín dụng ln đƣợc quan tâm hàng đầu trong hoạt
động kinh doanh của các Ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này luôn chứa
đựng các rủi ro làm ảnh hƣởng đến tình hình kinh doanh của Ngân hàng, đồng
thời cũng ảnh hƣởng tới nền kinh tế và các chủ thể khác trong cuộc sống.
Hiện nay với quá trình hội nhập quốc tế và trong bối cảnh cạnh tranh gay
gắt nhƣ giữa các ngân hàng thƣơng mại nhƣ hiện nay thì các ngân hàng
thƣơng mại ln đƣa ra các chính sách nhằm thu hút, lôi kéo các khách hàng,
tuy nhiên việc này có mặt trái đó là đánh đổi giữa sự tăng trƣởng mà bỏ qua
chất lƣợng tín dụng. Chất lƣợng tín dụng kém chính là nguyên nhân gây ra rủi
ro tín dụng, vừa do yếu tố chủ quan nhƣ thẩm định khách hàng sơ sài, khơng
giám sát kỹ mục đích sử dụng vốn vay, khách hàng khơng có thiện chí trả
nợ…và yếu tố khách quan nhƣ biến động của mỗi ngành nghề, các ảnh hƣởng
của mơi trƣờng quốc tế…..Chính chất lƣợng tín dụng kém nên khi xảy ra rủi
ro tín dụng thì ngay lập tức ảnh hƣởng đến hoạt động của ngân hàng do hoạt
động cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu. Chính vì thế nhằm tạo ra sự
tăng trƣởng nhƣng an tồn, bền vững thì việc kiểm sốt rủi ro tín dụng là điều
cần thiết.
Tại Việt Nam nói chung và tỉnh Đăk Lăk nói riêng, hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh đang là thị trƣờng kinh doanh tiềm năng của các Ngân hàng
thƣơng mại, nhất là các Ngân hàng bán lẻ bởi vì nền kinh tế tại Việt Nam vẫn
đang chủ yếu là nền kinh tế cá thể, số lƣợng khách hàng lớn. Nhu cầu vay cá
nhân đang còn rất lớn và vẫn đang là thị trƣờng tiềm năng.



2

Riêng địa bàn Đăk Lăk trƣớc đây chỉ có các ngân hàng thƣơng mại nhƣ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ngân hàng Ngoại thƣơng
Việt Nam, Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam, Ngân hàng Đầu tƣ và phát
triển Việt Nam và Ngân hàng chính sách xã hội cùng với Quỹ tín dụng nhân
dân trong đó ở địa bàn nơng thơn thì chủ yếu là Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nơng thơn, Ngân hàng chính sách xã hội và các quỹ tín dụng là
phục vụ nhu cầu vay, cịn ở thị trƣờng thành phố thì có Ngân hàng Ngoại
thƣơng Việt Nam, Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam, Ngân hàng Đầu tƣ và
phát triển Việt Nam.
Tuy nhiên với sự phát triển kinh tế những năm gần đây thì các ngân hàng
thƣơng mại tƣ nhân bắt đầu mở rộng mạng lƣới tại Đăk Lăk. Tính đến thời
điểm tháng 05/2019 tỉnh Đăk Lăk có 25 ngân hàng. Nhƣ vậy sự cạnh tranh
giữa các ngân hàng đang là rất lớn do dân số tỉnh Đăk Lăk hiện là hơn 2 triệu
ngƣời nên thị trƣờng cho vay khách hàng cá nhân hiện đang rất tiềm năng.
Tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk
phần lớn tập trung cho vay cá nhân kinh doanh với dƣ nợ tính đến thời điểm
tháng 07 năm 2019 hơn 3.000 tỷ đồng, chiếm 85% tổng dƣ nợ cho vay và số
lƣợng khách hàng tƣơng ứng hơn 10.000 khách hàng.
Tuy nhiên do sự cạnh tranh rất lớn giữa các ngân hàng trên địa bàn thì
việc mở rộng quy mơ và thu hút khách hàng của Ngân hàng TMCP Phát triển
TP.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk sẽ dễ bỏ qua việc thẩm định kỹ khách
hàng vay vốn, bên cạnh đó đặc thù địa bàn tại Đăk Lăk đa phần khách hàng
vay vốn là những ngƣời dân có trình độ hiểu biết về pháp luật chƣa tốt nên dễ
dẫn tới những nguy cơ tiềm ẩn. Do đó, việc kiểm sốt rủi ro tín dụng nhằm
đảm bảo chất lƣợng tín dụng là vơ cùng quan trọng, cần thiết để ngân hàng có
thể phát triển một cách bền vững. Vì vậy đề tài “Hồn thiện hoạt động kiểm



3

sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Phát triển TP.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk” đƣợc lựa chọn.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.
Phân tích thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Đăk Lăk.
Đề xuất một số khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro
tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển
Tp.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh có đặc điểm gì? Hoạt
động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh gồm nội
dung gì? Tiêu chí nào đƣợc dùng để đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh?
Thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk
Lăk? Những mặt đạt đƣợc, những mặt chƣa đạt đƣợc và nguyên nhân vì sao?
Những biện pháp để hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh
- Chi nhánh Đăk Lăk.
4. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu:
Toàn bộ những vấn đề thực tiễn của hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk tại:



4

- Bộ phận quan hệ khách hàng, bộ phận hỗ trợ kinh doanh, bộ phận dịch
vụ khách hàng và ngân quỹ tại chi nhánh và các phòng giao dịch trực thuộc
gồm phòng giao dịch Chƣ Quynh, phòng giao dịch Krong Buk, phịng giao
dịch Ea H’Leo
- Cơng tác hoạt động kiểm sốt từ xa và tại chỗ của bộ phận chính sách
và giám sát nghiệp vụ quản lý hỗ trợ tín dụng, bộ phận kiểm soát sau trực
thuộc Hội sở.
- Thực trạng các yếu tố bên ngoài tại địa bàn tỉnh Đăk Lăk liên quan về
kinh tế, chính trị, xã hội, pháp luật có ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng và hoạt
động kiểm sốt rủi ro tín dụng.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh trong 3 năm từ 2016 – 2018, đây là giai
đoạn tăng trƣởng tín dụng cao nhất từ khi thành lập Ngân hàng TMCP Phát
triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk cho đến nay.
Không gian nghiên cứu: tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.Hồ Chí
Minh – Chi nhánh Đăk Lăk.
Dữ liệu nghiên cứu: số liệu về cho vay và cho vay cá nhân kinh doanh,
số liệu về nợ xấu và nợ đủ tiêu chuẩn và các quy định do Ngân hàng ban
hành.
5. P ƣơng p áp ng ên cứu:
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp sau để nghiên cứu:
Thu thập dữ liệu: các dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các báo cáo liên
quan đến hoạt động cho vay và cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk. Ngồi ra cịn thu
thập thêm dữ liệu từ bên ngồi thơng qua báo và tạp chí chun ngành.



5

Xử lý và tổng hợp dữ liệu, phân tích: sau khi thu thập dữ liệu cần thiết sẽ
tiến hành thống kê, tính tốn các chỉ tiêu cần thiết để thấy đƣợc thực trạng của
hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng qua các năm, chỉ ra đƣợc những hạn chế
và nguyên nhân. Từ đó đề ra các khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động
kiểm sốt rủi ro tín dụng.
6. Ý ng ĩ

o

ọc và thực tiễn củ đề tài nghiên cứu:

Ý nghĩa khoa học: góp phần hệ thống hóa các lý luận về hoạt động kiểm
sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại các Ngân hàng ở
Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn: làm rõ những nguyên nhân và hạn chế trong việc
kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk, từ đó đƣa ra các
khuyến nghị phù hợp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk.
7. Kết cấu luận văn:
Bố cục của luận văn bao gồm các nội dung sau:
Phụ lục, danh mục các bảng, danh mục các sơ đồ, danh mục các công
thức, danh mục các chữ viết tắt, mở đầu.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh – chi

nhánh Đăk Lăk.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hồn thiện kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh
- Chi nhánh Đăk Lăk.
Danh mục tài liệu tham khảo


6

8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu:
Tín dụng ln ln là hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng, là hoạt
động đem lại phần lớn lợi nhuận và chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu các hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên trong hoạt động kinh doanh ln
có rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng ln nguy hiểm vì nếu khơng kiểm sốt
đƣợc rủi ro tín dụng thì sẽ ảnh hƣởng rất lớn tới nền kinh tế do ngân hàng là
một chủ thể kinh tế đặc biệt với chức năng là điều hòa nguồn vốn cho nền
kinh tế thị trƣờng, khi ngân hàng xảy ra rủi ro tín dụng thì việc hoạt động kinh
doanh và chức năng của ngân hàng sẽ bị trì trệ.
Do đó có nhiều bài báo khoa học và luận văn thạc sỹ đƣợc cơng bố có
liên quan đến kiểm sốt rủi ro tín dụng, cụ thể:
a. Các bài báo khoa học:
[1] Nguyễn Nhƣ Dƣơng (2018), “Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi
ro tín dụng từ ngân hàng ANZ”, Tạp chí Tài chính, số 671, trang 46 - 48: tác
giả đã đề cập đến nội dung của quản trị rủi ro tín dụng gồm: nhận biết rủi ro
tín dụng, phân tích đánh giá, ứng phó rủi ro tín dụng, kiểm sốt rủi ro tín dụng
và tác giả đã nghiên cứu kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
ANZ theo tiêu chuẩn của hiệp ƣớc Basel và từ đó tác giả đã đƣa ra những
kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng cho hệ thống ngân hàng
thƣơng mại tại Việt Nam.
[2] Nguyễn Thị Gấm (2014), “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh

nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí ngân hàng, Số 40,
trang 18-20: các tác giả đã chỉ ra thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp tại các ngân hàng thƣơng mại có một số kết quả nhất định, đó
là:
+ Chất lƣợng nợ, cơ cấu tín dụng chuyển biến theo hƣớng tích cực do
các ngân hàng đã triển khai các mơ hình quản trị rủi ro tín dụng và nghiêm túc


7

thực hiện theo các yêu cầu về bảo đảm hoạt động kinh doanh trong cho vay
của Chính phủ và Ngân hàng nhà nƣớc
+ Xây dựng đƣợc khuôn khổ hệ thống chính sách khá đồng bộ trong tồn
hệ thống của mỗi ngân hàng, đảm bảo bất cứ điểm giao dịch nào cũng giống
nhau.
+ Quản trị rủi ro tín dụng đang dần theo theo hiệp ƣớc Basel
+ Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ngày càng đƣợc hoàn thiện nhằm
bảo đảm tính khách quan khi tiến hành chấm điểm một khách hàng vay vốn
+ Hoạt động kiểm tra, kiểm soát đƣợc tăng cƣờng, các ngân hàng đang
dần thay đổi từ mô hình kiểm sốt đơn thành kiểm sốt kép với sự tham gia
của cổ đông, nhà đầu tƣ và giám sát của thị trƣờng.
Từ thực trạng nêu trên các tác giả đã đƣa các khuyến nghị để tăng cƣờng
quản trị rủi ro đối với doanh nghiệp tại các ngân hàng thƣơng mại:
+ Phân tán rủi ro tín dụng bằng cách đa dạng hóa danh mục cho vay, đa
dạng hóa các loại hình doanh nghiệp và ngành nghề
+ Xây dựng văn hóa quản trị rủi ro tín dụng một cách thống nhất và
xuyên suốt
+ Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của ngân hàng phải am hiểu các
loại hình doanh nghiệp cũng nhƣ đặc điểm ngành nghề mà doanh nghiệp đó
tham gia

+ Hoạch định chính sách quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả, phải định kỳ
đánh giá xem xét hiệu của chính sách quản trị để có những điều chỉnh kịp
thời. Tăng cƣờng giám sát nội bộ, xây dựng khẩu vị rủi ro phù hợp với ngân
hàng (khẩu vị rủi ro theo Hiệp ƣớc Basel là khả năng chịu đựng rủi ro của
ngân hàng, xác định rõ loại rủi ro mà ngân hàng chấp nhận, từ đó ngân hàng
sẽ xây dựng quy trình chính sách phù hợp với ngân hàng)


8

[3] Lê Thị Hạnh (2014), “Kiểm sốt rủi ro tín dụng theo Basel II tại
các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng, số 43, trang 1416: tác giả đã giới thiệu chung về Basel là sản phẩm của ủy ban Basel về giám
sát các ngân hàng với mục tiêu chuẩn hóa về an tồn vốn để duy trì đủ nguồn
lực bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra và đƣa ra những kết quả bƣớc đầu triển
khai tại Việt Nam, đồng thời tác giả cũng chỉ ra các hạn chế còn tồn tại.
Về kết quả bƣớc đầu triển khai:
+ Nâng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: trong những năm qua tỷ lệ an toàn
vốn tối thiểu của nhiều ngân hàng thƣơng mại cao hơn mức quy định của
Ngân hàng nhà nƣớc, trong đó Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam đạt vƣợt
tiêu chuẩn quy định của Ngân hàng nhà nƣớc là 9% và quy định của Basel II
là 8%
+ Tăng cƣờng chỉ tiêu đo lƣờng khả năng thanh khoản: nhiều ngân hàng
thƣơng mại đã tăng cƣờng khả năng kiểm soát nợ quá hạn ở mức cho phép
góp phần cho ngân hàng thƣơng mại đo lƣợng đƣợc rủi ro, góp phần tích cực
vào lƣợng hóa rủi ro từ đó sẽ lƣợng hóa đƣợc số vốn cần thiết.
+ Mức dự phòng rủi ro, tổn thất rủi ro: theo quy định của Basel II thì
cơng tác phân loại, trích lập dự phịng, sử dụng trích lập dự phịng là việc làm
cần thiết để ngân hàng thƣơng mại chủ động đƣợc các rủi ro có thể xảy ra và
hiện tại các ngân hàng thƣơng mại đang thực hiện tốt.
Về hạn chế:

+ Quy trình cấp tín dụng cịn bất cập, cịn tập trung cơng việc vào phịng
tín dụng hoặc phịng quan hệ khách hàng dẫn đến thiếu sự chuyên nghiệp,
chất lƣợng cơng việc chƣa cao. Việc cán bộ tín dụng vừa là ngƣời tìm kiếm
khách hàng, vừa là ngƣời thẩm định và trình phê duyệt làm ảnh hƣởng đến
tính khách quan và tạo ra rủi ro tiềm ẩn cho ngân hàng thƣơng mại. Bên cạnh


9

đó hạn chế về tính minh bạch của thơng tin khách hàng, trình độ năng lực
thẩm định của cán bộ tín dụng, quy trình cấp tín dụng cịn cồng kềnh phức tạp
cũng gây rủi ro
+ Hệ thống đo lƣờng rủi ro tín dụng chƣa đồng bộ: hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ cịn hạn chế, chƣa có bộ tiêu chuẩn về từng ngành và chƣa đƣa ra
đƣợc các cảnh báo, phƣơng pháp xếp hạng tín dụng cịn mang tính chủ quan,
chƣa có căn cứ định lƣợng cụ thể nên tính khoa học khơng chính xác.
Về ngun nhân hạn chế: nội dụng Basel II quá phức tạp, chi phí thực
hiện lớn, yêu cầu về vốn của Basel II cao, chƣa có văn bản hƣớng dẫn cụ thể
của Ngân hàng nhà nƣớc, chƣa xây dựng đƣợc hệ thống cơ sở dữ liệu.
[4] Lê Thu Hƣơng (2018), “Một số lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng thương mại”, Tạp chí tài chính, số 693, trang 32 35: bài báo đề cập đến một số lý luận cơ bản về hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam để có cái nhìn khái qt, theo
đó tác giả để đƣa ra khái niệm rủi ro tín dụng dựa trên Hiệp ƣớc Basel II và
cuốn Quản trị rủi ro ngân hàng (2001) của Joel Bessisvà mơ hình quản trị rủi
ro tín dụng (mơ hình tập trung áp dụng cho các ngân hàng có quy mơ lớn và
mơ hình phân tán áp dụng cho ngân hàng có quy mơ nhỏ).
Tác giả cũng đã đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản trị rủi
ro:
+Đối với nhân tố vĩ mô bên ngồi đó là tăng trƣởng GDP (có tác động
ngƣợc chiều rủi ro tín dụng), lạm phát (tác động cùng chiều với rủi ro tín

dụng) và lãi suất (tác động cùng chiều với rủi ro tín dụng)
+Đối với nhân tố bên trong đó là quy mơ ngân hàng (có tác động vừa
ngƣợc chiều vừa cùng chiều với rủi ro tín dụng), tốc độ tăng trƣởng tín dụng


10

(tác động cùng chiều với rủi ro tín dụng), nhân lực ngân hàng (tác động ngƣợc
chiều với rủi ro tín dụng).
Đồng thời tác giả cũng đƣa ra quy trình quản trị rủi ro tín dụng hiện nay
của các ngân hàng thƣơng mại gồm 4 khâu liên kết chặt chẽ và liên tục với
nhau, đó là:
+Nhận biết rủi ro tín dụng
+Đo lƣờng rủi ro tín dụng
+Ứng phó rủi ro tín dụng
+Kiểm sốt rủi ro tín dụng
[5] PGS.TS Nguyễn Thƣờng Lạng – Đại học kinh tế Quốc dân (2017),
“Quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và những vấn đề
đặt ra”, Tạp chí Tài chính, kỳ 1 tháng 9/2017, trang 19 - 22: bài báo đã khái
quát thực tế quản trị rủi ro tín dụng hiện nay tại các ngân hàng thƣơng mại và
nhận diện cụ thể một số vấn đề trong thời gian sắp tới đối với các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam. Tác giả đã đƣa ra một số cơ sở lý luận về quản trị rủi
ro tín dụng, cụ thể:
+ Các loại rủi ro cần quản trị là: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng, rủi ro
thanh khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro bảo hiểm và các loại rủi ro khác. Tác giả
đã đƣa ra tình hình nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam từ năm 2008
– 2015, theo đó thì năm 2008 tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ chỉ chiếm 2.151,
cao nhất là năm 2012 là 3.438, tuy nhiên giảm dần và tới 2015 thì chỉ cịn
2.338. Đồng thời tác giả cũng đã tổng hợp và chỉ ra mơ hình quản trị rủi ro
hiện tại của ngân hàng, đó là: nhận biết rủi ro, đo lƣờng rủi ro tín dụng, ứng

phó rủi ro tín dụng, kiểm sốt và xử lý rủi ro tín dụng.
+ Tác giả đã tổng hợp nhiều kết quả nghiên cứu và chỉ ra rằng rủi ro của
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam là rất lớn và đa dạng, do đó cần sự phối


11

hợp ngân hàng, ngân hàng nhà nƣớc, khách hàng và phải hoàn thiện dần theo
tiêu chuẩn Basel II.
+ Tác giả cũng đƣa ra thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam, theo các cuốn sách cẩm nang hay sổ tay nghiệp
vụ của ngân hàng thƣơng mại thì việc quản trị rủi ro tín dụng bao gồm: né
tránh rủi ro, phòng ngừa rủi ro, giảm thiểu rủi ro và chuyển giao rủi ro. Các
rủi ro có liên quan đến ngân hàng thƣơng mại Việt Nam thƣờng là rủi ro nợ
xấu, rủi ro thanh khoản, rủi ro tác nghiệp. Và theo tác giả vấn đề mà các ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam phải đối mặt trong thời gian tới trong bối cảnh hội
nhập và công nghệ 4.0, tác giả đã chỉ ra sự gia tăng cạnh trạng ngày càng tăng
giữa khu vực quốc tế và trong nƣớc và sẽ dẫn tới rủi ro thông tin và rủi ro
cạnh tranh dịch vụ
[6] Nguyễn Đức Tú (2016), “Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tại các
Ngân hàng Thương mại Việt Nam”, Tạp chí ngân hàng, số 59, trang 20-22:
tác giả đã đƣa các các mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thƣơng mại, đó là mộ hình quản lý rủi ro tập trung và phân tán và đƣa ra
khuyến nghị đối với các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam nên theo mơ
hình quản lý rủi ro tập trung để tách biệt ba chức năng riêng biệt: kinh doanh,
quản lý rủi ro, tác nghiệp nhằm đặt mục tiêu giảm thiểu rủi ro ở mức thấp
nhất, phát huy đƣợc tối đa kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn của từng nhân
viên, từng khâu. Bên cạnh đó với mơ hình này thì cũng hệ thống đƣợc các
chính sách và các quy trình nhằm thiết lập các chốt kiểm sốt, các giới hạn
hoạt động an tồn

b. Các luận văn thạc sỹ:
[1] Nguyễn Thành Luân (2018), “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội Đà Nẵng”
luận văn thạc sỹ tài chính ngân hàng, Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng.


12

Luận văn đã đƣa ra sự cấp thiết về việc quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân đội Đà Nẵng theo hƣớng tập
trung vô thị trƣờng tiềm năng này.Tác giả đã đƣa ra cơ sở lý luận trong việc
quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại các ngân hàng
thƣơng mại và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Quân đội Đà Nẵng, từ đó đƣa ra các giải pháp
hồn thiện hoạt động này. Tuy luận văn cũng đƣa ra đƣợc nội dung quản trị
rủi ro tín dụng hiện nay tại các ngân hàng thƣơng mại tuy nhiên hiện tại khi
thực hiện giải ngân cho khách hàng thì chƣa có bộ phận nào hoặc nhân sự nào
giám sát quá trình giải ngân mà chỉ sau khi giải ngân xong định kỳ mới kiểm
tra sau cho vay.
[2] Trần Văn Huy (2018), “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn”, luận văn thạc sỹ
tài chính ngân hàng, Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống
hóa các lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. Tác giả
đã phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh doanh kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn – Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn và đƣa ra khuyến nghị nhằm
hoàn thiện. Tuy nhiên luận văn mới chỉ tập trung vào khách hàng vay kinh
doanh tại chi nhánh Ngũ Hành Sơn, chƣa bao quát hết đƣợc các loại khách

hàng cá nhân tại đơn vị này và các giải pháp còn chung chung chƣa định
hƣớng rõ ràng
[3] Nguyễn Thị Giang (2018), "Kiểm soát rủi ro t n dụng trong cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Đà
Nẵng", luận văn thạc sỹ tài chính ngân hàn, Đại học kinh tế - Đại học Đà


13

Nẵng. Tác giả đã tổng hợp và đƣa ra nhiều vấn đề mới về lý luận rủi ro tín
dụng, số lƣợng thông tin nghiên cứu khá lớn và đƣa ra những thực trạng và
khuyến nghị cần thiết về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng.
Tuy nhiên đề tài cũng chỉ tập trung vào khách hàng cá nhân vay tiêu dùng nên
có những rủi ro khác so với những khách hàng vay cá nhân khác.
[4] Nguyễn Thị Ngọc Dung (2016), "Kiểm soát rủi ro t n dụng trong
cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum", luận văn thạc sỹ tài chính ngân
hàng, Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn này cũng đƣa ra những lý
luận chung về rủi ro tín dụng và nêu rõ đƣợc các chỉ tiêu đánh giá cùng các
nhân tố ảnh hƣởng đển quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng. Bên cạnh
những kết quả đạt đƣợc, đề tài vẫn còn những tồn tại. Tuy nhiên tác giả cũng
mới đƣa ra các khuyến nghị chung chung chƣa cụ thể, chƣa bao quát hết các
đối tƣợng khách hàng cá nhân mà mới chỉ tập trung vào khách hàng vay tiêu
dùng.
c. Khoảng trống nghiên cứu:
Thông qua các bài báo khoa học, các luận văn nghiên cứu về kiểm sốt
rủi ro tín dụng thì các tác giả cũng đã đƣa ra đƣợc hệ thống cơ sở lý luận về
rủi ro, về kiểm sốt rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên
về phạm vi nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu thì chƣa có bài báo khoa học
nào hoặc luận văn nào nghiên cứu về kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay

cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Đăk Lăk. Với đặc thù là thủ phủ cây cà phê và cũng là một tỉnh lớn của
Việt Nam, số lƣợng khách hàng cá nhân kinh doanh tại Đăk Lăk rất là lớn, đa
dạng, có nền văn hóa có phần khác so với phạm vị nghiên cứu tại thành thị
lớn nhƣ ở Đà Nẵng. Cũng có một số luận văn có phạm vi nghiên cứu tƣơng
đồng với Đăk Lăk tuy nhiên chỉ tập trung vô khách hàng cá nhân vay tiêu


14

dùng. Đồng thời các luận văn này mới chỉ tập trung vào vấn đề phòng ngừa,
ngặn chặn rủi ro chứ chƣa đề cập đến quan điểm đánh đổi giữa sinh lời và rủi
ro vì mục tiêu hoạt động hiện nay của ngân hàng đó chính là tối đa hóa lợi
nhuận đến mức có thể. Đề tài “Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh- Chi
nhánh Đăk Lăk” sẽ kế thừa những nội dung mà các luận văn khác đạt đƣợc,
tuy nhiên sẽ bổ sung những khoảng trống nêu trên.


15

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH CỦA NHTM:
1.1.1. Khái niệm, đặc đ ểm cho vay cá nhân kinh doanh:
a. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh:

Hoạt động tín dụng hình thành sơ khai từ thời kỳ công xã nguyên thủy và
trải qua các hình thái xã hội hoạt động tín dụng ngày càng phát triển mạnh mẽ
và có vai trị khơng thể thiếu trong nền kinh tế hiện nay. Hoạt động tín dụng
có chức năng rất quan trọng đó là cung cấp nguồn vốn kịp thời cho các chủ
thể kinh tế đang cần vốn để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của mình thơng qua
các tổ chức tín dụng.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, là quan hệ vay mƣợn giữa các tổ
chức tín dụng với các chủ thể trong nền kinh tế. Các tổ chức tín dụng sẽ cung
cấp vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế đang thiếu hụt về vốn theo ngun
tắc có hồn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định theo sự thỏa thuận
giữa tổ chức tín dụng và chủ thể vay vốn.
Theo khoản 1 điều 2 của Thông tƣ 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016
của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam thì định nghĩa cho vay là hình thức cấp
tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận ngun tắc có hồn trả gốc và lãi.


×