Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Quản trị rủi ro về cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh phố núi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.76 KB, 110 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRƢƠNG DIỆP PHÚC CƢỜNG

QUẢN TRỊ RỦI RO VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI BIDV - CHI NHÁNH PHỐ NÚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRƢƠNG DIỆP PHÚC CƢỜNG

QUẢN TRỊ RỦI RO VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI BIDV - CHI NHÁNH PHỐ NÚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN TRƢỜNG SƠN

Đà Nẵng - Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tác giả.


Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai
cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
Tác giả Luận văn


MỤC MỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 3
3. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 3
5. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 4
6. Dự kiến các kết quả nghiên cứu chính ................................................. 4
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................. 4
8. Kết cấu luận văn ................................................................................... 5
9. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.............................................................. 5
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................... 10
1.1 TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI .............................................................................................. 10
1.1.1 Tín dụng ........................................................................................ 10
1.1.2 Rủi ro tín dụng .............................................................................. 13
1.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ........................................... 20
1.1.4 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng ...................................................... 22
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG............................................................ 23
1.2.1 Khái niệm ...................................................................................... 23
1.2.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của công tác quản lý rủi ro........................ 24
1.3 NỘI DUNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ....................................... 24
1.3.1


Nhận diện rủi ro tín dụng........................................................... 24

1.3.2

Đánh giá và đo lƣờng rủi ro tín dụng ........................................ 27

1.3.3

Kiểm sốt rủi ro tín dụng ........................................................... 32

1.3.4

Tài trợ rủi ro tín dụng trong cho vay ......................................... 33


1.4 ĐẶC ĐIỂM TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA NĨ ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG............................................................. 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................... 36
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN PHỐ NÚI ......................................................................................... 37
2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA BIDV PHỐ NÚI CĨ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG............................................. 37
2.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển của BIDV Phố Núi ............... 37
2.1.2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và nhân sự của Ngân hàng BIDV –
PHỐ NÚI

................................................................................................... 38

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN PHỐ NÚI ............ 41

2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV PHỐ NÚI ..................................................... 45
2.2.1. Thực trạng công tác nhận diện rủi ro trong cho vay tại chi nhánh45
2.2.2. Thực trạng đo lƣờng rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ............ 48
2.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân ..... 50
2.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng ................................................................... 57
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV PHỐ NÚI ...................... 62
2.3.1. Những mặt thành công ................................................................. 62
2.3.2. Những mặt còn hạn chế ............................................................... 63
2.3.3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế ........................................................ 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................... 68
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CN PHỐ NÚI ................................ 69


3.1. CÁC CĂN CỨ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................. 69
3.1.1. Các quy định pháp luật liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng .... 69
3.1.2. Chiến lƣợc phát triển đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 của BIDV .
................................................................................................... 70
3.1.3 Căn cứ Định hƣớng phát triển và chính sách quản trị rủi ro tín
dụng.

................................................................................................... 71

3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI BIDV PHỐ NÚI ... 74
3.1.1 Hồn thiện cơng tác nhận dạng rủi ro ........................................... 74
3.1.2 Hồn thiện cơng tác đo lƣờng rủi ro ............................................. 80

3.2.3. Hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro ........................................... 83
3.2.4. Hoàn thiện xử lý rủi ro. ................................................................ 93
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 96
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc ....................................... 96
3.3.2. Kiến nghị đối với Hội sở .............................................................. 96
KẾT LUẬN ................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
CB QLKH

: Cán bộ Quản lý khách hàng

CN

: Chi nhánh

DNTN

: Doanh nghiệp tƣ nhân

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân


BIDV PHỐ NÚI

: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh
PHỐ NÚI

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

DPRR

: Dự phịng rủi ro

QTRR

: Quản trị rủi ro

RRTD

: Rủi ro tín dụng


TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

Tiếng Anh
CIC (Credit Information Center): Trung tâm thông tin


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tính hình huy động vốn của BIDV CN PHỐ NÚI ........................ 41
giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................................... 41
Bảng 2.2. Tính hình cho vay của BIDV CN PHỐ NÚI .................................. 42
giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................................... 42
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV CN PHỐ NÚI ... 43
Bảng 2.4. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh giai đoạn
2017-2019........................................................................................................ 44
Bảng 2.5. Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân .......................... 44
Bảng 2.6. Số lƣợng khách hàng và dƣ nợ bình quân/KH ............................... 47
Bảng 2.7. Tiêu chuẩn xếp hạng khách hàng ................................................... 49
Bảng 2.8. Kết quả tài chính từ hoạt động cho vay cá nhân............................. 51
Bảng 2.9.Tỷ lệ khấu trừ đối với từng loại tài sản ........................................... 61
Bảng 3.1. Nguồn rủi ro do môi trƣờng kinh doanh......................................... 75
Bảng 3.2. Nguồn rủi ro xuất phát từ phía khách hàng .................................... 76
Bảng 3.3. Nguồn rủi ro xuất phát từ phía ngân hàng ...................................... 77
Bảng 3.4. Đánh giá về tài sản đảm bảo ........................................................... 82
Bảng 3.5: Bảng kết hợp kết quả xếp hạng khách hàng và TSĐB ................... 83


DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV PHỐ NÚI ............................................. 38


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trên thực tế, rủi ro ngân hàng có thể xuất hiện tại tất cả các nghiệp vụ
của ngân hàng nhƣ: tiền gửi, tín dụng, thanh tốn, ngoại tệ, đầu tƣ..., cùng với
việc mang lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là
lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Hậu quả mà rủi ro tín dụng mang lại đối với ngân
hàng thƣờng rất nặng nề: làm tăng chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị
chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài
chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân hàng. Đứng
trƣớc tình hình đó, trong vài năm trở lại đây các ngân hàng ngày càng tập
trung và chú trọng hơn trong dịch vụ ngân hàng bán lẻ mà cụ thể là cho vay
các khách hàng cá nhân, hộ gia đình. Cho vay khách hàng là cá nhân là một
thị trƣờng rất tiềm năng để các ngân hàng thƣơng mại khai thác và cũng là thị
trƣờng cạnh tranh chính của các ngân hàng thƣơng mại hiện nay.
Mở rộng, phát triển dịch vụ bán lẻ mà cụ thể là tín dụng khách hàng cá
nhân đem lại cho các ngân hàng lợi nhuận cao và cũng là xu hƣớng tất yếu
hiện nay nhƣng đây cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro lớn có khả năng tác động
xấu đến ngân hàng nếu khơng đƣợc kiểm sốt chặt chẽ. Tuy quy mơ mỗi
khoản vay cá nhân là nhỏ nhƣng số lƣợng các khoản vay là lớn; khách hàng
cá nhân thì đa dạng, phức tạp; thơng tin tài chính về khách hàng cá nhân
khơng rõ ràng, minh bạch nhƣ các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp.
Với những đặc thù của tín dụng khách hàng cá nhân, đặt ra yêu cầu phải kết
hợp một cách chặt chẽ giữa việc mở rộng với việc quản trị rủi ro.

Thời gian qua, hoạt động của hệ thống NHTM đang đối mặt với nhiều
thách thức và khó khăn. Môi trƣờng cạnh tranh ngày một khốc liệt, các
NHTM đã chọn chính sách mở rộng tín dụng là một giải pháp để thu hút
khách hàng và thị phần. Nhƣng điều đó khơng thể đồng nghĩa với việc hạ thấp


2

các tiêu chuẩn đánh giá khách hàng, tìm cách lách rào kiểm sốt, thơng tin sai
lệch… mà vẫn phải thực hiện đúng quy trình tín dụng để đảm bảo an tồn,
tránh tổn thất cho Ngân hàng. Các khoản vay khơng thu hồi đƣợc gốc, lãi
đúng thời hạn, tỷ lệ nợ xấu ngày càng tăng, đe dọa tới tính thanh khoản của hệ
thống Ngân hàng.
Vấn đề mà các NHTM đang quan tâm là kiểm soát và xử lý nợ xấu nhƣ
thế nào, bởi nó đang làm tắc nghẽn dịng vốn tín dụng trong nền kinh tế Việt
Nam. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ nợ xấu tăng cao trong đó có
nguyên nhân xuất phát từ chất lƣợng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
(RRTD) khách hàng cá nhân (KHCN) tại các NHTM. Trƣớc yêu cầu bảo đảm
an toàn trong kinh doanh của hệ thống NHTM, vấn đề nhận diện đƣợc RRTD
cũng nhƣ tăng cƣờng quản lý RRTD trở nên hết sức cần thiết.
Tại Ngân hàng đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi, tỷ
lệ cho vay đối với khách hàng cá nhân chiếm gần 80% tổng dƣ nợ tồn chi
nhánh, xếp thứ 8/24 trong nhóm các NHTM cổ phần tƣ nhân trên địa bàn. Tỷ
lệ nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN năm 2017 là 1,2%, năm 2018 là
1,3%, năm 2019 là 1%, dù vẫn nằm trong tỷ lệ cho phép của NHNN (<3%),
tuy nhiên qua số liệu cho thấy công tác QTRR tại Chi nhánh chƣa đƣợc chú
trọng và quan tâm đúng mức.
Thực tế tại Chi nhánh từ trƣớc đến nay chủ yếu chú trọng nhiều vào
công tác xử lý nợ xấu, thiếu việc quản trị một cách hệ thống từ việc dự báo rủi
ro, đánh giá mức tác động cũng nhƣ đề xuất trƣớc các phƣơng án xử lý một

cách chủ động. Quản trị rủi ro là yêu cầu cần thiết trong bối cảnh mở rộng tín
dụng khách hàng cá nhân và khi công tác quản trị rủi ro đƣợc thực hiện tốt nó
sẽ là cơ sở, là tiền đề để hoạt động tín dụng cá nhân ngày càng an tồn và hiệu
quả.


3

Xuất phát từ lý luận và thực tiễn nêu trên, cá nhân tôi nhận thấy sự cần
thiết và tầm quan trọng của việc quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân vì
vậy tơi chọn đề tài: “Quản trị rủi ro về cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV
- Chi nhánh Phố Núi” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng các tiền đề khoa học và thực tiễn để ứng dụng vào nghiên
cứu thực trạng và đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Phố Núi.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
của ngân hàng thƣơng mại.
- Làm rõ thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Phố Núi.
- Xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Phố Núi.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong đề tài này tác giả sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học kết hợp các phƣơng pháp thu thập số liệu, phƣơng pháp phân tích số
liệu… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục
tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời tiếp thu ý kiến của các chun gia,
cán bộ có liên quan để hồn thiện luận văn. Cụ thể:

- Phƣơng pháp thu thập số liệu: các số liệu về huy động vốn, dƣ nợ, nợ
quá hạn…đƣợc lấy từ bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh năm 2017, 2018, 2019 và định hƣớng phát triển của Ngân hàng
đến năm 2030.
- Phƣơng pháp phân tích số liệu: Phƣơng pháp thống kê tổng hợp số


4

liệu giữa các năm; phƣơng pháp so sánh, phân tích tỷ trọng, số tuyệt đối, số
tƣơng đối. Các phƣơng pháp này sẽ cho ta thấy tốc độ tăng giảm của từng chỉ
tiêu qua các năm là ít hay nhiều từ đó có thể đánh giá đƣợc tình hình thực tế
là tốt hay xấu từ đó có thể dự báo cho năm tiếp theo.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Dùng để trao đổi, thảo luận xác định các
biến cố rủi ro có khả năng xảy ra, thảo luận về các phƣơng pháp nhằm quản
trị rủi ro. Chuyên gia là những ngƣời có kinh nghiệm (Các Giám đốc, lãnh
đạo phịng…) và chun mơn (cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định…).
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là rủi ro tín dụng đối với nhóm khách
hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Phố Núi.
 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Phố Núi trong giai đoạn từ 2017 – 2019, từ đó
đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng
KHCN tại chi nhánh cho giai đoạn 2019 – 2025.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Phố Núi hiện tại ra sao?

- Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Phố Núi?
- Các giải pháp nào cần triển khai nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Phố Núi?
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
 Hệ thống hóa đƣợc những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi ro tín


5

dụng của ngân hàng thƣơng mại, về quy trình quản trị rủi ro tín dụng cũng
nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác quản trị rủi ro tín dụng hệ thống
Ngân hàng thƣơng mại.
 Tổng hợp, phân tích, đánh giá nguyên nhân gây ra rủi ro và thực
trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Phố Núi.
 Luận văn đã đƣa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN trong bối cảnh và
điều kiện đặc thù tại chi nhánh Phố Núi.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng.
 Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay của
ngân hàng thƣơng mại
 Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại BIDV –Chi Nhánh Phố Núi
 Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi Nhánh Phố Núi.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
8.1. Các bài báo trên các tạp chí khoa học

- Nguyễn Thị Liên Diệp (2018). “Quản trị rủi ro doanh nghiệp” Nhà
xuất bản Hồng Đức. Trong cuốn sách này, tác giả đã đề cập đến các vấn đề
chung về RRTD trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nhƣ quan điểm về
RRTD, các nguyên nhân dẫn đến RRTD, các tiêu chí đo lƣờng RRTD, các
cơng cụ, biện pháp phịng ngừa RRTD. Đặc biệt, cơng trình nghiên cứu này
cịn chỉ ra các đặc điểm chung đối với các khoản nợ có vấn đề (nợ xấu) và
đƣa ra 8 bƣớc cần thực hiện để xử lý các khoản nợ này.


6

- Nguyễn Đức Tú (2016). “Mơ hình quản lý RRTD tại các NHTM Việt
Nam”. Tạp chí Tài chính. Bài viết tập trung phân tích 2 mơ hình quản lý
RRTD đang đƣợc áp dụng phổ biến tại Việt Nam là mô hình quản lý RRTD
tập trung và mơ hình quản lý RRTD phân tán.
- Nguyễn Quang Hiện (2015) “Bàn về giải pháp quản trị rủi ro tín
dụng tiêu dùng”, Tạp chí Tài chính số 12, năm 2015. Bài báo đề cập đến đề
cập thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng, và đề xuất một số giải pháp
cho quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng.
- Trần Thị Minh Trang (2014), “Xây dựng khuôn khổ QTRR hoạt động
hiệu quả tại NHTM Việt Nam”. Tạp chí Ngân hàng, số 5/2014. Theo đó tác
giả đã lƣợng hóa rủi ro hoạt động theo cách tiếp cận vốn Basel II, thiết kế mơ
hình QTRR hoạt động, làm rõ thực trạng QTRR hoạt động trong hệ thống
NHTM Việt Nam và khả năng cũng nhƣ khuyến nghị áp dụng.
- Phạm Xuân Hòe và cộng sự (2014), “Cho vay tiêu dùng ở Việt Nam:
Quan niệm và xu hướng phát triển” Tạp chí Ngân hàng số 23, trang 52-55. Nội
dung trọng tâm của bài viết là đánh giá, phân tích đánh giá, phân tích các quan
niệm về cho vay tiêu dùng đồng thời qua phân tích các dữ liệu về hoạt động
cho vay tiêu dùng của các TCTD Việt Nam, chỉ ra xu hƣớng cho vay tiêu dùng
tăng nhanh cả về số tuyệt đối và tỷ trọng. Tác giả bài báo cũng phân tích

nguyên nhân căn bản của xu hƣớng trên và khẳng định xu hƣớng phát triẻn
mạnh mẽ của cho vay tiêu dùng tại các TCTD Việt nam trong thời gian đến.
- Nguyễn Thị Loan (2012). “Nâng cao hiệu quả QTRRTD tại các
NHTM Việt Nam”. Tạp chí Ngân hàng, số 1+2, tháng 1/2012. Thơng qua số
liệu và thực trạng về tăng trƣởng tín dụng, lợi nhuận, tỷ lệ nợ xấu, hệ số CAR
của các khối NHTM và một số NHTM đƣợc lựa chọn, bài viết đã phân tích rõ
một số quan điểm, 2 nhóm hạn chế về hoạt động QTRR và hạn chế trong quản
trị RRTD, đã đề xuất 3 nhóm giải pháp theo mục tiêu nghiên cứu của bài viết.


7

- Đỗ Đoan Trang – Đại học Bình Dƣơng “Về quản trị rủi ro tín dụng tại
các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam” Tạp chí Tài chính, tháng 02 năm
2019. Trong bài báo, tác giả đã nêu lên thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại
các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam, đƣa ra cụ thể số liệu nợ xấu của các
ngân hàng, so sánh, sắp xếp số liệu qua các năm để đánh giá tỷ lệ nợ xấu các
ngân hàng..
8.2. Các luận văn thạc sĩ bảo vệ có nội dung sát với đề tài nghiên cứu
trong thời gian gần đây:
- Trần Thanh Nhã (2017), “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Đà Nẵng”, Luận văn Thạc sỹ,
Đại học Đà Nẵng. Cách tiếp cận của đề tài là đề xuất các khuyến nghị nhằm
hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng. Đi theo cách tiếp cận đó, luận văn đã
tiến hành phân tích nội dung các hoạt động cho vay tiêu dùng, thực trạng thực
hiện các nội dung này cũng nhƣ kết quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHTMCP Ngoại thƣơng Đà Nẵng trong thời gian 3 năm từ 2014 – 2016.
Luận văn cũng đã đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho
vay tiêu dùng trong thời gian đến.
- Phạm văn Hƣng (2016),“Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam - Chi nhánh Đắk Nông”, Luận văn
thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống hóa tƣơng đối đầy đủ những
vấn đề lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng. Luận văn cũng đã đƣa ra khung
phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng, trong đó đề cập mục tiêu, nội dung,
tiêu chí và phƣơng pháp phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng. Trên cơ sở
khung phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đã đề xuất, luận văn đã tiến
hành phân tích tồn diện hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm rút ra các kết luận
làm căn cứ đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng
tại BIDV Đak Nông.


8

- Trƣơng Hữu Huy (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Phương Đông - CN Trung Việt, Đại học Đà Nẵng. Trong phần lý luận
của mình, tác giả đã khái quát đƣợc nhƣng nội dung cơ bản nhƣ: Đặc điểm rủi
ro tín dụng, căn cứ xác định rủi ro, nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, ảnh
hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động ngân hàng và xã hội; Trình bày đƣợc
khái niệm, nhiệm vụ và quy trình rủi ro tín dụng. Với những lý luận trên, tác
giả đã tổng hợp, phân tích đƣợc hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM
cổ phần Phƣơng Đông – CN Trung Việt. Tuy nhiên, tác giả chƣa nêu đƣợc
những thành công và hạn chế cũng nhƣ những nguyên nhân dẫn đến hạn chế
trong quản trị rủi ro tín dụng. Từ cơ sở lý luận thực trạng rủi ro tín dụng tại
chi nhánh, tác giả đã đƣa ra những giải pháp cơ bản cho việc hoàn thiện quản
trị rủi ro tín dụng phù hợp với mơi trƣờng kinh doanh tại đơn vị.
- Nguyễn Quốc Cƣờng (2010), “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đăk lăk”. Nội dung đề
tài vẫn chƣa nêu bật hết đƣợc tầm quan trọng của cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng, các phân tích chủ yếu đi vào những hạn chế khi triển khai mơ hình quản
trị rủi ro mới tại đơn vị, từ đó những cảnh báo mang tính chất tham khảo là

chính mà chƣa đánh giá đƣợc mức độ tác động thực sự của chúng nhƣ thế
nào. Hạn chế của đề tài này nằm ở chỗ chủ yếu đi vào phân tích định hình,
thiếu những cơ sở khoa học để ủng hộ cho quan điểm của mình, vì vậy tính
thuyết phục không cao.
- Nguyễn Dƣơng Thị Hằng Nga (2007), “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Ngoại thương Đồng Nai trong thời kỳ hội nhập quốc tế”. Đề tài
này đƣợc thực hiện trƣớc khi khủng hoảng kinh tế thế giới xảy ra, Việt Nam
trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), lúc này
nền kinh tế trong nƣớc đang trong giai đoạn tăng trƣởng cao, hoạt động kinh
doanh ngân hàng thuận lợi với mức gia tăng lợi nhuận lớn, nguy cơ xảy ra rủi


9

ro tín dụng ở mức độ thấp, vì vậy mà hoạt động quản trị rủi ro bị coi nhẹ chƣa
có sự quan tâm và đầu tƣ đúng mức. Do đó,
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp quan
trọng trong việc hồn thiện lý luận cơ bản về QTRRTD của NHTM. Các bài
viết đã đƣa ra những thông tin tổng quát về RRTD, nguyên nhân chủ yếu gây
ra loại rủi ro này và một số giải pháp khắc phục tại các NHTM Việt Nam hiện
nay, rất hữu ích cho các nhà quản trị tham khảo và áp dụng trong công tác
QTRRTD tại ngân hàng. Tất cả các nội dung trên phần nào đã giúp tơi có
thêm định hƣớng cho luận văn của mình. Tuy nhiên chƣa có đề tài nào nghiên
cứu về QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – CN
Phố Núi, có tính cập nhật đến thời điểm hiện tại. Trên cơ sở các kiến thức đã
đƣợc tiếp thu trong suốt q trình học, các thơng tin tham khảo tại các bài viết
và các luận văn nói trên cùng kinh nghiệm thực tế, bằng nghiên cứu này, với
việc đánh giá hoạt động QTRRTD tại một chi nhánh ngân hàng quốc doanh,
với đối tƣợng khách hàng cá nhân, tôi sẽ cố gắng đƣa ra các giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt

Nam – CN Phố Núi. Việc QTRRTD tại Ngân hàng nhƣ vậy sẽ gặp những
thuận lợi và khó khăn nhất định, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế có nhiều biến
động và cạnh tranh nhƣ hiện nay.


10

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1 Tín dụng
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo Mác: “Tín dụng là sự chuyển nhƣợng lƣợng giá trị từ ngƣời sở
hữu sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian nhất định thu lại đƣợc lƣợng giá
trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu”.
Tín dụng là quan hệ kinh tế trong đó cá nhân hay tổ chức nhƣờng
quyền sử dụng một giá trị bằng tiền hay hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức
khác với những điều kiện rảng buộc nhất định về thời hạn hoàn trả (cả gốc và
lãi), lãi suất, cách thức cho vay mƣợn và thu hồi.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và
một bên là các tổ chức kinh tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả, trong đó
ngân hàng là ngƣời cho vay.
Theo tác giả TS. Nguyễn Minh Kiều, giảng viên Đại học kinh tế TP.
Hồ Chí Minh: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng
vốn từ Ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một
khoản chi phí nhất định”.
Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội

dung:
+ Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho
ngƣời sử dụng.
+ Sự chuyển nhƣợng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.


11

+ Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.
b. Phân loại tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tùy theo yêu cầu của khách
hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng.
* Phân loại theo thời hạn của tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: từ 1 năm trở xuống
+ Tín dụng trung hạn: từ 1 năm đến 5 năm
+ Tín dụng dài hạn: trên 5 năm
* Phân loại theo hình thức đƣợc chia thành cho vay, chiết khấu, bảo lãnh
cho thuê tài chính.
 Cho vay: “Là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả
cả gốc và lãi”.
 Chiết khấu: “Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu
quyền truy địi các cơng cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ
hƣởng trƣớc khi đến hạn thanh toán”.
 Bảo lãnh ngân hàng: “Là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng
(bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa
vụ tài chính thay cho khách hàng (bên đƣợc bảo lãnh) khi khách hàng không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo
lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã

đƣợc trả thay”.
 Bao thanh tốn: “Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán
hàng hoặc bên mua hàng thơng qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy địi các
khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ”.


12

 Cho thuê tài chính: “Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thơng qua
việc cho th máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản
khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên thuê. Bên cho
thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản
khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản
cho thuê”.
* Phân loại theo tài sản đảm bảo: khơng có đảm bảo; có đảm bảo bằng
tài sản thế chấp cầm cố.
c. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế thị trường
 Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là kênh cung cấp vốn cho toàn bộ nền
kinh tế. Mọi thành phần kinh tế đều đƣợc ngân hàng tài trợ vốn khi đáp ứng
đầy đủ các tiêu chí của ngân hàng. Thông qua việc tài trợ vốn cho nền kinh tế,
tín dụng ngân hàng thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế theo mục tiêu phát triển kinh tế của đất nƣóc.
 Tín dụng ngân hàng tham gia vào tồn bộ q trình vận hành, hoạt
động của đất nƣớc nhƣ: sản xuất, lƣu thông hàng hoá, ngay cả những hoạt
động dịch vụ, phi sản xuất cũng cần có sự hỗ trợ của tín dụng ngân hàng. Với
các ngành sản xuất, chế biến, khai thác... ngân hàng cung cấp vốn để dự trữ
nguyên, nhiên vật liệu, thành phẩm, bù đắp các chi phí sản xuất ... đảm bảo
sản xuất ổn định. Hơn nữa, tín dụng ngân hàng còn hỗ trợ doanh nghiệp trong
việc mở rộng sản xuất, đầu tƣ máy móc thiết bị, đổi mới cơng nghệ, gia tăng

hàm lƣợng cơng nghệ trong q trình sản xuất. Với các ngành thuộc lĩnh vực
lƣu thơng, tín dụng ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp vốn lƣu động để hỗ trợ
trong quá trình kinh doanh, từ dự trữ hàng tồn kho, đến phân phối sản phẩm
đến tay ngƣời tiêu dùng, Nhƣ vậy, tài trợ vốn lƣu động là một nguồn rất quan
trọng để doanh nghiệp có thể thực hiện đƣợc phƣơng án kinh doanh của mình.
 Thứ hai, tín dụng ngân hàng là cơng cụ tài trợ cho các dự án tạo công


13

ăn việc làm, tăng thu nhập, thực hiện mục tiêu xố đói giảm nghèo và các
chƣơng trình, dự án mang tính xã hội khác. Muốn nâng dần thu nhập bình
qn đầu ngƣời,giải quyết việc làm không chỉ dựa vào quỹ ngân sách nhà
nƣớc hoặc trông chờ vào các khoản vay nƣớc ngồi. Tín dụng ngân hàng thực
sự giữ vai trị trong việc đầu tƣ cho các dự án có ý nghĩa kinh tế xã hội để giải
quyết những vấn đề nhƣ vậy .
 Thứ ba, tín dụng ngân hàng đẩy mạnh quá trình mở rộng tập trung vốn
sản xuất mở rộng, phân công lao động xã hội và hợp tác kinh tế giữa các vùng
miền trong nƣớc và các nƣớc trên thế giới. Các doanh nghiệp uy tín, có
phƣơng án kinh doanh hiệu quả đƣợc ngân hàng tập trung đầu tƣ để mở rộng
quy mô sản xuất phân phối ra thị trƣờng tiêu thụ. Tín dụng ngân hàng sẽ thúc
đẩy và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đủ điều kiện và nguồn lực để hợp
tác liên doanh với các tập đoàn kinh tế nƣớc ngoài, đƣa niền kinh tế nƣớc ta
hội nhập với nền kinh tế thế giới.
 Thứ tƣ, thơng qua hoạt động cấp tín dụng của các ngân hàng, nhà
nƣớc có thể kiểm sốt và điều hành nền kinh tế từ đó đề ra các chính sách
điều hành, quản lý nền kinh tế phù hợp. thông qua cơng cụ tín dụng và lãi suất
nhà nƣớc có thể nhanh chóng điều chỉnh chính sách tài khố, điều chỉnh nền
kinh thế theo đúng định hƣớng hay cần sự thay đổi cho phù hợp với tình hình
diễn biến trong nƣớc và thế giới.

1.1.2 Rủi ro tín dụng
a. Khái niệm rủi ro
“Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất
về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải
bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành đƣợc một nghiệp vụ tài
chính nhất định”.
Theo Peter Rose, rủi ro đối với một ngân hàng có nghĩa là “Mức độ


14

không chắc chắn liên quan tới một vài sự kiện”.
b. Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tín dụng ngân
hàng là hoạt động đem lại nhiều lợi nhuận nhất những cũng ẩn chứa nhiều rủi
ro nhất. Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng:
“Rủi ro tín dụng là ngôn từ thƣờng đƣợc sử dụng trong hoạt động cho
vay của ngân hàng hoặc trên thị trƣờng tài chính. Đó là khả năng không chi
trả đƣợc nợ của ngƣời đi vay đối với ngƣời cho vay khi đến hạn phải thanh
tốn”.
“Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không thực hiện
đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách
hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các
khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại”.
Theo định nghĩa của Ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện đƣợc
các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thoả thuận”; cũng theo Uỷ
ban này, một định nghĩa khác có thể nêu ra là “Rủi ro thất thoát đối với một
ngân hàng là sự vỡ nợ của ngƣời giao ƣớc trong hợp đồng”, trong đó sự vỡ nợ

đƣợc xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp
đồng khi hoàn trả gốc và/hoặc lãi”.
Theo Peter S.Rose, “một số tài sản của ngân hàng (đặc biệt là các khoản
cho vay) giảm giá trị hay không thể thu hồi là biểu hiện của rủi ro tín dụng”.
Rủi ro tín dụng có thể đƣợc định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn đƣợc tạo ra
khi cấp tín dụng cho một khách hàng. Có nghĩa là khả năng khách hàng
không trả đƣợc nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng
cấp cho họ. Hay rủi ro tín dụng là rủi ro mà các dịng tiền đƣợc hẹn trả theo


15

hợp đồng (tiền lãi, tiền gốc hoặc cả hai) từ các khoản cho vay và các chứng
khoán đầu tƣ sẽ khơng đƣợc trả đầy đủ.
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy
ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi do khách
hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn
bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng nhƣ sau:
 Rủi ro tín dụng xảy ra khi ngƣời vay khơng thực hiện đúng theo thoả
thuận của hợp đồng tín dụng đã ký kết với ngân hàng.
 Rủi ro tín dụng sẽ thất thốt 1 phần vốn của ngân hàng, gia tăng phần
trích dự phòng rủi ro, ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi nhuận của ngân hàng, nếu
nhiều khoản tổn thất quá lớn, ngân hàng có thể khơng đủ vốn để bù đắp và
dẫn tới phá sản.
 Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng hiện nay tại Việt Nam
nguồn thu nhập chủ yếu từ tín dụng, thu nhập từ lãi vay chiếm tỉ trọng cao,
thu từ nguồn dịch vụ còn tƣơng đối thấp, chính vì vậy, hoạt động cho vay có ý
nghĩa sống cịn đối với tình hình hoạt động của các ngân hàng, cho nên rủi ro
tín dụng thấp hay cao sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của. Hiện nay các

ngân hàng đang dịch chuyển dần cơ cấu thu nhập thêm phần thu dịch vụ, tuy
nhiên kết quả chƣa thực sự rõ rệt.
 Mặt khác, lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro của ngân hàng là hai đại lƣợng
đồng biến trong một phạm vi nhất định, cho nên tuỳ vào định hƣớng phát
triển mà các ngân hàng có thể chấp nhập một mức rủi ro nhất định (lợi nhuận
kỳ vọng càng cao, thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn).
 Rủi ro là một yếu tố khách quan, không thể nào loại trừ hồn tồn mà
chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng nhƣ tác hại do chúng gây ra .
Có thể có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro trong hoạt


16

động tín dụng, song các quan niệm đều hội tụ với nhau về bản chất đó là,
RRTD là khả năng (xác suất) khách hàng đƣợc cấp tín dụng khơng thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của khách hàng đối với ngân hàng, gây
tổn thất cho ngân hàng; đó là khả năng khách hàng khơng trả hoặc khơng trả
đầy đủ, đúng hạn cả gốc, lãi và phí cho ngân hàng.
c. Phân loại rủi ro tín dụng
 Căn cứ vào mức độ tổn thất, ta có thể chia RRTD làm 2 loại: là rủi ro
mất vốn và rủi ro đọng vốn.
Rủi ro mất vốn: Là rủi ro khi ngƣời vay khơng cịn có khả năng trả nợ
theo hợp đồng đã ký với ngân hàng, bao gồm gốc, lãi và các khoản phát sinh,
ngân hàng sẽ tiến hành thủ tục xử lý nợ để thu hồi trong đó khởi kiện bán tài
sản là thƣờng đƣợc áp dụng nhất.
Rủi ro đọng vốn: Là rủi ro xảy ra trong trƣờng hợp đến hạn mà ngân
hàng vẫn chƣa thu hồi vốn vay, dẫn đến các khoản vốn bị đông cứng và ảnh
hƣởng đến ngân hàng trên hai phƣơng diện: (i) Ảnh hƣởng đến kế hoạch sử
dụng vốn của ngân hàng; (ii) gặp khó khăn cho việc thanh toán cho khách
hàng.

 Căn cứ theo đối tƣợng sử dụng, có thể chia làm ba nhóm: Rủi ro
khách hàng cá thể; Rủi ro công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính; Rủi ro
quốc gia hay khu vực địa lý.
 Căn cứ phạm vi của RRTD, có thể phân chia RRTD thành rủi ro cá
biệt và rủi ro hệ thống:
- RRTD cá biệt: Là RRTD xảy ra đối với một khoản vay của một khách
hàng cụ thể, thuộc một nhóm ngành cụ thể. RRTD cá biệt xảy ra do một số
nguyên nhân: (i) Đặc điểm ngành và loại hình kinh tế của khách hàng; (ii)
Tình hình tài chính của khách hàng; (iii) Khả năng quản trị của khách hàng;
(iv) Đạo đức khách hàng; (v) Các nguyên nhân khác...


17

- RRTD hệ thống: Là RRTD xảy ra không chỉ đối với một ngân hàng mà
mang tính chất hệ thống, lan truyền đến cả khu vực ngân hàng. Nguyên nhân
của rủi ro hệ thống bao gồm: Sự thay đổi chính sách thể hiện ở chính sách tài
chính tiền tệ, chính sách xuất nhập khẩu, chính sách thuế,...
Các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế ảnh hƣởng đến rủi ro hệ thống: Tỷ lệ
thất nghiệp, tỷ lệ lạm phát, chỉ số chứng khoán, GDP, chỉ số giá tiêu dùng;
luật pháp hiện hành, mơi trƣờng chính sách thu hút đầu tƣ, tình hình y tế, yếu
tố dịch bệnh.
Để hạn chế rủi ro, ngân hàng cần phải thực hiện tốt công tác dự báo tình
hình kinh tế vĩ mơ, các tác động của thất nghiệp, lạm phát, các chính sách
sắp đến của Chính phủ và đƣa ra các giải pháp quản trị rủi ro phù hợp…
d. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
 Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp
Sự đa dạng, phức tạp thể hiện ở nguyên nhân, hình thức và hậu quả
của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay. Do đó, cần chú ý đến mọi dấu
hiệu để phịng ngừa rủi ro nhanh chóng và kịp thời.

 Rủi ro có tính tất yếu
Tình trạng thơng tin thiếu chính xác làm cho ngân hàng khơng thể nhận
diện, nắm bắt các dấu hiệu rủi ro một cách đầy đủ, tồn diện. Vì vậy, bất kỳ
khoản cấp tín dụng nào cũng có những rủi ro tiềm ẩn. Do đó, ngân hàng cần
phải cân nhắc giữa lợi nhuận và mức rủi ro trong khn khổ có thể chấp nhận
đƣợc
 Rủi ro mang tính gián tiếp
Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, mà hoạt động chủ yếu
là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả (gốc lãi của khoản
gửi đó) và sử dụng tiền đó để cấp tín dụng.
Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn


×