Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

SKKN giải bài toán vật lí hạt nhân bằng phương pháp dùng định luật bảo toàn động lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.69 KB, 18 trang )

1. MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài
Vật lí học là bộ môn khoa học cơ bản, làm cơ sở lý thuyết cho một số môn khoa
học ứng dụng mới ngày nay. Sự phát triển của Vật lí học dẫn tới sự xuất hiện nhiều
ngành kỹ thuật mới: Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, tự động hoá và điều khiển học,
cơng nghệ thơng tin…
Do có tính thực tiễn, nên bộ mơn Vật lí ở các trường phổ thơng là mơn học
mang tính hấp dẫn. Tuy vậy, Vật lí là một mơn học khó vì cơ sở của nó là tốn
học.Bài tập Vật lí rất đa dạng và phong phú. Trong phân phối chương trình số tiết
bài tâp lại hơi ít so với nhu cầu cần củng cố kiến thức cho Học sinh. Chính vì thế,
người giáo viên phải làm thế nào để tìm ra phương pháp tốt nhất nhằm tạo cho học
sinh niềm say mê u thích mơn học này.Giúp học sinh việc phân loại các dạng bài
tập và hướng dẫn cách giải là rất cần thiết. Việc làm này rất có lợi cho Học sinh
trong thời gian ngắn đã nắm được các dạng bài tập, nắm được phương pháp giải và
từ đó có thể phát triển hướng tìm tòi lời giải mới cho các dạng bài tương tự.
Trong yêu cầu về đổi mới giáo dục về việc đánh giá Học sinh bằng phương
pháp trắc nghiệm khách quan thì khi Học sinh nắm được dạng bài và phương pháp
giải sẽ giúp cho học sinh nhanh chóng tìm được đáp số.
Vật Lí hạt nhân là một phần quan trọng trong chương trình Vật lí lớp 12 và
thường có mặt trong đề thi của các kì thi Quốc gia hiện hành, và đây cũng là một
phần có lượng kiến thức lớn và khó đối với nhiều học sinh THPT. Với lí do đó,
chúng tơi chọn nghiên cứu đề tài: “GIẢI BÀI TỐN VẬT LÍ HẠT NHÂN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN ĐỘNG LƯỢNG”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nàynhằm trang bị cho các em học sinh lớp 12 những kiến thức cơ bản, giúp
các em có thể nhanh chóng định hình những kiến thức cần áp dụng để giải các bài
tập trắc nghiệm phần Vật Lí hạt nhânmột cách nhanh chóng và tránh được những
nhầm lẫn. Trên cơ sở những kết quả đã nghiên cứu, các kiến thức được phân loại
trong từng trường hợp vận dụng, học sinh sẽ ghi nhớ và áp dụng một cách nhanh
chóng, giúp Học sinh có được kết quả cao trong kì thi Quốc gia THPT.
1.3. Đối tượng nghiên cứu


Đề tài nghiên cứu các dạng bài tập cơ bản và nâng cao thường gặp trong đề thi
THPT Quốc gia và áp dụng rộng rãi cho học sinh có lực học trung bình, khá, giỏi.
Với phạm vi một sáng kiến kinh nghiệm ở trường THPT, ở chuyên đề này, chúng
tôi sẽ nghiên cứu đến một số vấn đề nhỏ của môn vật lý lớp 12:
- Hệ thống cơ sở lí thuyết về Vật Lí hạt nhân;
- Đưa ra phương pháp giải 4 dạng bài tập Vật Lí hạt nhân có sử dụng định luật bảo
tồn động lượng và một số ví dụ cụ thể.
-Bài tập tự luyện.
1


Đề tài được áp dụng cho 2 lớp 12C1 và 12C2 là 2 lớp có đa số Học sinh theo
ban KHTN, chất lượng tương đương nhau. Lớp đối chứng 12C1 và lớp thực
nghiệm 12C2 đều có 45 Học sinh.
1.4.Phương pháp nghiên cứu
- Khái quát hóa, phân loại các trường hợp để có thể giải quyết các bài tập Vật Lí hạt
nhân bằng phương pháp dùng định luật bảo toàn động lượng.
- Xây dựng công thức tổng quát cho một số trường hợp.
- Phương pháp thống kê, xử lý số liệu.

2


2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1.Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
2.1.1. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
+ Bảo tồn điện tích.
+ Bảo tồn số nuclơn (bảo tồn số khối A).
+ Bảo tồn năng lượng toàn phần.
+ Bảo toàn động lượng.

2.1.2. Năng lượng phản ứng hạt nhân
Năng lượng của phản ứng hạt nhân có thể được tính theo một trong ba cách sau:
Cách 1: Khi cho biết khối lượng của các hạt nhân trước và sau phản ứng:
∆E = ∑ m truoc c 2 − ∑ msau c 2

Cách 2: Khi cho biết động năng của các hạt trước và sau phản ứng:
∆E = ∑ Wsau − ∑ Wtruoc

Cách 3: Khi cho biết độ hụt khối của các hạt trước và sau phản ứng:
∆E = ∑ ∆m sau c 2 − ∑ ∆m truoc c 2

Cách 4: Khi cho biết năng lượng liên kêt hoặc năng lượng liên kêt riêng của các
hạt nhân trước và sau phản ứng.
∆E = ∑ WLKsau − ∑ WLKtruoc

+ Nếu ΔE > 0 thì toả nhiệt, ΔE < 0 thì thu nhiệt.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
Bài tập về Vật Lí hạt nhân sử dụng định luật bảo toàn động lượng trong
chương trìnhVật lí lớp 12 thường gậy khó khăn cho Học sinh, số tiết bài tâp lại hơi
ít so với nhu cầu cần nắm kiến thức cho học sinh. Qua những năm đứng lớp, tôi
nhận thấy Học sinh thường rất lúng túng trong việc tìm cách giải dạng bài tập này.
Hiện tại cũng có nhiều sách tham khảo cũng đã trình bày về các dạng Vật Lí hạt
nhân ở các góc độ khác nhau. Ở chun đề này trình bày việc nhận diện và hướng
dẫn cách giải có tính hệ thống với những chú ý giúp các em nắm sâu sắc các vấn đề
liên quan. Việc làm này rất có lợi cho Học sinh trong thời gian ngắn đã nắm được
các dạng bài tập, nắm được phương pháp giải và từ đó có thể phát triển hướng tìm
tịi lời giải mới cho các bài tương tự.
2.3. Các sáng kiến kinh nghiệm (các giải pháp sử dụng để giải quyết vấn đề)
2.3.1. Dạng 1. Năng lượng phóng xạ
Phương pháp: Hạt nhân mẹ A đứng yên phóng xạ thành hai hạt B (hạt nhân con) và

C (hạt phóng xạ): A → B + C
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và định luật bảo toàn năng lượng toàn
3


r
r
r
r
r
0 = m C vC + m B v B
m C v C = −m B v B
⇔

2
2
m A c = WC + WB + ( m C + m B ) c
 WC + WB = ∆E
mB

WC =
∆E

mC + m B
m B WB = m C WC

⇒
⇒
 WB + WC = ∆E
 W = m C ∆E

 B m C + m B

Nhận xét: Hai hạt sinh ra chuyển động theo hai hướng ngược nhau, có tốc độ và
động năng tỉ lệ nghịch với khối lượng.
Nếu bỏ qua bức xạ gama thì năng lượng tỏa ra chuyển hết thành động năng của các
hạt tạo thành.
Ví dụ 1: Hạt nhân A (có khối lượng nu) đứng yên phóng xạ thành hạt B (có khối
lượng mB và C (có khối lượng mC) theo phương trình phóng xạ: A → B + C. Nếu
phản ứng toả năng lượng ΔE thì động năng của B là
A. ΔE.mc/(mB + mc).
B. ΔE.mB/(mB + mc).
C. ΔE.(mB + mc)/mc.
D. ΔE.mB/mc.
Hướng dẫn
Ta có cách nhớ nhanh: Động năng các hạt sinh ra tỉ lệ nghịch với khối lượng và
tổng động năng của chúng bằng AE nên: “toàn bộ có m B + mC phần trong đó WB
WB =

mB
∆E ⇒
m B + mC

chiếm mC phần và WC chiếm mB phần”:
Chọn A.
Ví dụ 2: (ĐH−2008) Hạt nhân A đang đứng n thì phân rã thành hạt nhân B có
khối lượng mB và hạt α có khối lượng m α . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và
động nâng của hạt α ngay sau phân rã bằng
A.

( mα / m B ) .


B.

( mB / mα )

2

.

C.

( mα / mB )

2

.

D.

mB / mα .

Hướng dẫn
Cách 1: Động năng các hạt sinh ra tỉ lệ nghịch với khối lượng:
Cách 2:

WB m α
=

Wα m B


r
r
r
m
W
2
2
0 = m B v B + mα vα ⇒ ( m B v B ) = ( m α vα ) ⇒ m B WB = m α Vα ⇒ B = α
Wα m B
210
84

Chọn A.

Po

Ví dụ 3: (ĐH−2010) Hạt nhân
đang đứng n thì phóng xạ α , ngay sau phóng
xạ đó, động năng của hạt α
A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con.
D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Hướng dẫn
4


210
84


206
P → α + 82
Pb

Cách 1: Trong phóng xạ, động năng các hạt sinh ra tỉ lệ nghịch với khối lượng:
WPb
m
= α ⇒ Wα > WPb ⇒

m Pb

Chọn A.

Cách 2:

r
r
r
2
2
0 = m Pb v Pb + m α vα ⇒ ( m Pb v Pb ) = ( m α vα ) ⇒ m Pb WPb = m α Vα



WPb mα
=
< 1 ⇒ Wα > WPb ⇒
Wα m Pb

Chọn A.

Ví dụ 4: (ĐH−2012) Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành
hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng
của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng
A.
A
Z

4v
.
A+4

B.

2v
.
A−4

4v
.
A−4

C.
Hướng dẫn

D.

2v
.
A+4


X →42 α + AZ −−24 Y

r
r
r
r
r
m v
4v
0 = m Y v Y + m α vα ⇒ m Y v Y = − m α v α ⇒ v Y = α α =

mY
A−4

Chọn C.

Các ví dụ tự luyện:
Ví dụ 5: (ĐH − 2011) Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt
nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động
năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A.

v1 m1 K1
=
=
.
v2 m2 K 2

B.


v2 m2 K 2
=
=
.
v1 m1 K1

C.

v1 m 2 K1
=
=
.
v 2 m1 K 2

D.

v1 m 2 K 2
=
=
.
v 2 m1 K1
Po210 → α + X

Ví dụ 6: Ban đầu hạt nhân P0210 đứng yên phóng xạ ơ theo phản ứng:
.
2
Cho khối lượng của các hạt: mα = 4,0015u; mP0 = 209,9828u; mx = 205,9744u; 1uc
= 931 (MeV); 1 MeV = 1,6.10−13 J. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyến
hết thành động năng của các hạt tạo thành. Động năng của hạt X là:
A. 1.94.10−14 J.

B. 1,95. 10−14 J.
C. 1,96.1010−14 J.
D.
1,97.
−14
10 J.
Ví dụ 7: Hạt nhân Ra226 đứng n phóng xạ ra hạt α theo phương tình sau:
Ra226 → α + Rn222

. Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân Rn và hạt α là 55,47. Biết
năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo
thành. Hỏi bao nhiêu % năng lượng toả ra chuyển thành động năng của hạt α .
A. 98,22%.
B. 98,23%.
C. 98,24%.
D. 98,25%.
5


Ví dụ 8: Hạt nhân U234 đứng n phóng xạ ra hạt a theo phương trình:
U234 → α + Th230

. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng là 2,2.10 −12 J và chuyển hết
thành động năng của các hạt tạo thành. Cho khối lượng các hạt: m α = 4,0015u, mTh
= 229,9737u, 2u = 1,6605.10−27 kg. Tốc độ của hạt anpha là:
A. 0,256.108m/s. B. 0,255.108 m/s.
C. 0,084 m/s.
D. 0,257.108 m/s.
Ví dụ 9: Hạt nhân U234 đứng n phóng xạ ra hạt α theo phương trình sau:
U234 → α + Th230


. Cho biết tỉ lệ khối lượng của hạt nhân Th và hạt α là 57,47. Biết
năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo
thành. Động năng của hạt α là 4 MeV. Tính năng lượng phản ứng tỏa ra.
A. 4,06 MeV.
B. 4,07 MeV.
C. 4,04MeV.
D. 4,08 MeV.
Ví dụ 10: (THPTQ – 2017)Hạt nhna Ra226 đứng yên phóng ra một hạt α và biến
đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt α phóng ra bằng 4,8 MeV. Coi tỉ lệ khối
lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Năng lượng một phân rã tỏa ra là:
A. 4,89 MeV.
B. 4,72 MeV.
C. 271MeV
D. 269 MeV.
2.3.2. Các hạt tham gia có động năng ban đầu khơng đáng kể
Áp dụng định luật bảo tồn động lượng cho phản ứng:

A + B 
→C + D

r
r
r
r
r
mC vC = −mD v D
m A vA = m C vC + m D v D ⇒ 
mC WC = mD WD


(nếu bỏ qua

bức xạ gama):
Chứng tỏ hai hạt sinh ra chuyển động theo hai hướng ngược nhau, có tốc độ và
động năng tỉ lệ nghịch với khối lượng.

Mặt khác:

WC + WD = ∆E + WA

nên
2
1

mD

 WC = m + m ( ∆E + WA )

C
D

m
C
W =
( ∆E + WA )
 D m C + m D
4

H +13 H 
→2 He +10 n


Ví dụ 11: Phản ứng hạt nhân:
toả ra năng lượng 17,6 MeV. Giả
sử ban đầu động năng các hạt không đáng kể. Coi khối lượng xấp xỉ số khối. Động
1
0

n

năng của

A. 10,56 MeV.
MeV.

B. 7,04 MeV.

r
r
r
r
0 = m α v α + m n v n ⇒ mα vα

(

r
= −m n v n

) (
2


)

C. 14,08 MeV.

D. 3,52

Hướng dẫn
2

⇒ mα Wα = m n Wn ⇒ Wn = 0, 25Wn

∆E = Wα + Wn ⇒ Wn ≈ 14,08 ( MeV ) ⇒

Chọn C.
2.3.3. Các hạt chuyển động theo hai phương vng góc với nhau
6


1
mv 2 ⇔ 2mW = m2 v2 ⇒ mv = 2mW
2
r
r
r
m A v A = mC v C + m D v D
W=

* Nếu
* Nếu


r
r
vC ⊥ vD

thì

r
r
vC ⊥ vA

( mA vA )

thì

2

= ( m C v C ) + ( m D v D ) ⇒ m A WA = m C WC + m D WD

( mD vD )

2

2

2

= ( m C v C ) + ( m A v A ) ⇒ m D WD = m C WC + m A WA
2

2


∆E = WC + WD − WA .

Sau đó, kết hợp với phương trình:
Có thể tìm ra các hệ thức trên bằng cách bình rphươngrvơ hướng
đắng thức véc tơ:
r
+ Nếu cho

r
r
vC ⊥ vD

thì bình phương hai vế

m A vA = m C vC + m D vD

m v + m v + 2m C m D vC v D cos 900 = m 2A v A2 ⇔ mC WC + m D WD = m A WA
2
C

2
C

2
D

2
D


r
r
vC ⊥ vA

+ Nếu cho
viết lại
bình phương hai vế:

r
r
r
m A v A = mC vC + m D vD

thành

r
r
r
mA v A − mC vC = m D vD

m 2A v 2A + m 2C vC2 − 2mC m A vC v A cos 900 = m D2 v D2 ⇔ mWA + mC WC = m D WD

Ví dụ 12: Hạt nhân α có động năng 5,3 (MeV) bắn phá hạt nhân
9
4

9
4

Be


đứng yên và

Be + α 
→n + X

gây ra phản ứng:
. Hai hạt sinh ra có phương vectơ vận tốc vng
góc với nhau. Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn
tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản úng là 5,6791 MeV, khối lượng của các
hạt: mα = 3,968mn; mx = 1 l,8965mn. Động năng của hạt X là
A. 0,92 MeV.
B. 0,95 MeV.
C. 0,84 MeV.
D. 0,75 MeV.
Hướng dẫn
Vì hai hạt sinh ra chuyển động vng góc với nhau nên:

m n Wn + m X WX = m α Wα

m N Wn + m X WX = m α Wα
m W + 11,8965m n WX = 3,968m n .5,3
⇒ n n

5, 6791 = Wn + WX − 5,3
∆E = Wn + WX − Wα

⇒ WX ≈ 0,92 ( MeV ) ⇒

Chọn A.

7


Ví dụ 13: (ĐH−2010) Dùng một prơtơn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân
9
4

Be

1
1

H + 94 Be 
→2 α + 36 X.

đang đứng yên. Phản úng tạo ra hạt nhân X và hạt α . Hạt α bay ra theo phương
vng góc với phương tới của prơtơn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng
của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đon vị khối lượng nguyên tử bằng số
khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong các phản ứng này bằng
A. 4,225 MeV.
B. 1,145 MeV.
C. 2,125 MeV.
D. 3,125 MeV.
Hướng dẫn
4

Hạt α bay ra theo phương vng góc với phương của proton

m H WH + m α Wα = m X WX ⇒ 1.5, 45 + 4.4 = 6.WX ⇒ WX = 3,575 ( MeV )


nên:
Năng lượng phản ứng:

∆E = Wα + WX − WH − WBe = 4 + 3,575 − 5, 45 − 0 = 2,125 ( MeV ) > 0 ⇒

Kinh nghiệm giải nhanh:
* Nếu
* Nếu

r
r
vC ⊥ vD
r
r
vC ⊥ vA

thì

Chọn C.

A + B 
→ C + D.

m C WC + m D WD = m A WA .

thì

m C WC + m A WA = m D WD

∆E = WC + WD − WA


Sau đó, kết hợp với
Với mỗi bài tốn cụ thể, phải xác định rõ đâu là hạt A, hạt B, hạt C và hạt D.
2.3.4. Các hạt chuyển động theo hai phương bất kì
* Nếu

r r
ϕCD = v C , v D

(

ϕCA

* Nếu

)

r r
= vC ; v A

(

)

thì

Sau đó, kết hợp với

m C WC + m D WD + 2 cos ϕCD m C WC m D WD = m A WA .


thì

m C WC + m A WA − 2 cos ϕCA m C WC m A WA = m D WD

∆E = WC + WD − WA

Ví dụ 14: Dùng một proton có động năng 5,58 (MeV) bắn phá hạt nhân
γ

23
11

Na

đứng

yên sinh ra hạt α và hạt nhân X và không kèm theo bức xạ . Biết năng lượng toả
ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành, động năng
của hạt α là 6,6 (MeV) và động năng hạt X là 2,648 (MeV). Cho khối lượng các hạt
tính theo u bằng số khối. Góc tạo bởi hướng chuyển động của hạt α và hướng
chuyển động hạt proton là
A. 147°.
B. 148°.
C. 150°.
D. 120°.
Hướng dẫn
m P WP + m α Wα − 2 cos ϕpα m P WP m α Wα = m X WX
8



⇒ 1.5,85 + 4.6, 6 − 2 cos ϕpα 1.5,58.4.6, 6 = 20.2, 648 ⇒ ϕpα ≈ 150 0 ⇒
7
3

Chọn C.

Li

Ví dụ 15: Bắn phá một prơtơn vào hạt nhân
đứng yên. Phản ứng hạt nhân sinh
ra hai hạt nhân X giống nhau và có cùng tốc độ. Biết tốc độ của prôtôn bằng 4 lần
tốc độ hạt nhân X. Coi khối lượng của các hạt nhân bằng số khối theo đơn vị u.
Góc tạo bởi phương chuyển động của hai hạt X là
A. 60°.
B. 90°.
C. 120°.
D. 150°.
Hướng dẫn
1
1

r
r
r
4
H + 37 Li 
→2 X + 42 X ⇒ m p v p = m X v X1 + m X v X1

⇒ ( m P v P ) + ( m X v X1 ) + ( m X v X 2 ) + 2m X v X1m X v X 2 cos ϕ
2


( mP vP )

2
2 ( m X v X1 )
2

2

2

1
= 1 + cos ϕ ⇒ cos ϕ = − ⇒ i = 1200 ⇒
2

Chọn C.
9
4

Be

Ví dụ 16: Hạt α có động năng 5 MeV bắn vào một hạt nhân
đứng yên, gây ra
phản ứng tạo thành một hạt C12 và một hạt nơtron. Hai hạt sinh ra có vectơ vận tốc
hợp với nhau một góc 80°. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,6 MeV. Coi
khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Động năng của hạt nhân C có thể bằng
A. 7 MeV.
B. 0,589 MeV.
C. 8 MeV.
D. 2,5 MeV.

Hướng dẫn
4
2

12

α +94 Be 
→6 C +10 n

Phương trình phản ứng:
.
Hai hạt sinh ra có vectơ vận tốc hợp với nhau một góc 80° nên:
m C WC + m n Wn + 2 cos800 m C WC m n Wn = m α Wα
∆E = WC + Wn − Wα
kết hợp với
12.WC + 1.Wn + 2 cos800 12.WC 1.Wn = 4.5

5, 6 = WC + Wn − 5 ⇒ Wn = 10, 6 − WC

Ta được hệ:
⇒ 11WC + 2 cos800 12.WC . 10, 6 = WC = 9, 4 ⇒ WC ≈ 0,589 ( MeV ) ⇒
Ví dụ 17: Bắn hạt α có động năng 4 (MeV) vào hạt nhân nitơ

14
7

N

Chọn B.


đứng yên, xẩy ra

17

α + N 
→8 O + p
14
7

phản ứng hạt nhân:
. Biết động năng của hạt prôtôn là 2,09 (MeV)
và hạt prôtôn chuyển động theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α một
góc 60°. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Xác định năng lượng của phản ứng
tỏa ra hay thu vào.
9


A. Phản ứng toả năng lượng 2,1 MeV. B. Phản ứng thu năng lượng 1,2 MeV.
C. Phản ứng toà năng lượng 1,2 MeV. D. Phản ứng thu năng lượng 2,1 MeV.
Hướng dẫn
Hạt prôtôn chuyển động theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt a một góc
60° nên

m P WP + mα Wα − 2cos 600 m P WP m α Wα = m O W0

⇒ 1.2, 09 + 4.4 − 1.2, 09.4.4 = 17W0 ⇒ W0 ≈ 0, 72 ( MeV )

Năng lượng:

∆E = W0 + WP − Wα = 0, 72 + 2, 09 − 4 ≈ −1, 2 ( MeV ) ⇒

7
3

Chọn B.

Li

Ví dụ 18: Dùng chùm proton bắn phá hạt nhân
đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân
X giống nhau có cùng động năng là W nhưng bay theo hai hướng hợp với nhau một
ϕ

góc và không sinh ra tia gama. Biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản
ứng chuyển nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt tạo thành là 2W/3. Coi
khối lượng hạt nhân đo bằng đon vị khối lượng nguyên tử gần bằng số khối của nó
thì
A.
1
1

cos ϕ = −7 / 8.

.

B.

cos ϕ = +7 / 8.

cos ϕ = 5 / 6


C.
Hướng dẫn

D.

cos ϕ = −5 / 6

.

4

H + 37 Li 
→2 X + 42 X

∆E = 2WX − WP ⇒ WP − ∆E =

4W
3

r
r
2
2
2
m P v P = m X v X1 ⇒ ( m P v P ) = ( m X v X1 ) + ( m X v X 2 ) + 2m X v X1m X v X2 cos ϕ
⇒ m P WP = 2m X WX + 2m X WX cos ϕ ⇒ 1.


4W
5

= 2.4W + 2.4W cos ϕ ⇒ cos ϕ = −
3
6

Chọn D.
7
3

Li

Ví dụ 19: (ĐH−2011): Bắn một prơtơn vào hạt nhân đứng yên. Phản ứng tạo ra
hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với
phương tới của prơtơn các góc bằng nhau là 60°. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân
tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của
hạt nhân X là
A. 4.
B. 1/4.
C. 2.
D. 1/2.
Hướng dẫn
1
1

4

H + 73 Li 
→ 2 X + 42 X

Áp dụng định luật báo toàn động lượng:


r
r
r
m P v P = m X v X1 + m X v X 2

10


⇒ ( m P v P ) = ( m X v X1 ) + ( m X v X 2 ) + 2m X v X1m X v x 2 cos ϕ
2



vP mX
=
vX mP

2

2

2 + 2 cos ϕ =

4
2 + 2 cos120 0 = 4 ⇒
1

Chọn A.
6
3


Li

Ví dụ 20: Hạt nơtron có động năng 2 (MeV) bắn vào hạt nhân
đứng yên. gây ra
phản ứng hạt nhân tạo thành một hạt α và một hạt T. Các hạt α và T bay theo các
hướng hợp với hướng tới của hạt nơtron những góc tương ứng bẳng 15 0 và 300. Bỏ
γ

qua bức xạ . Phản ứng thu hay tỏa năng lượng? (cho tỷ số giữa các khối lượng hạt
nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng).
A. 17,4 (MeV).  B. 0,5 (MeV).
C. −1,3 (MeV).
D. −1,66 (MeV).
Hướng dẫn

mα vα
mα vα
m v
m v
m W
m W
= n n = T T ⇒
= n n = T T
sin 300 sin 450 sin140
sin 2 300 sin 2 450 sin 2 150

 Wα = 0, 25 ( MeV )
⇒
⇒ ∆E = Wα + WT − Wn = −1, 66 ( MeV )

 WT ≈ 0,09 ( MeV )

Điểm nhấn: Phản ứng hạt nhân kích thích: A + B (đứng yên) → C + D:
∆E = ( m A + mB − mC − mD ) c 2 = WC + WD − WA
Năng lượng phản ứng:
1) Nếu
2) Nếu

r
r
vC ⊥ v

r
r
vC ⊥ vA

thì

ϕCD

r r
= vC ; v D

ϕCA

r r
= vC , vA

3) Nếu
4) Nếu


thì

(

(

m C WC + m D WD = m A WA
m C WC + m A WA = m D WD

)

)

thì
thì

m C WC + m D WD + 2 cos ϕCD m C WC m P WD = m A WA

m C WC + m A WA − 2 cos ϕCD m C WC m A WA = m D WD

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1:
Hạt A có động năng WA bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng:
A + B → C + D. Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều
hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ΔE. Tính tổng động năng của
các hạt nhân tạo thành.
A. (ΔE - WA). B. (ΔE + WA).
C. (WA - ΔE).
D. (0,5. ΔE + WA).

Câu 2:

Cho phản ứng hạt nhân:

9
4

Be +11 H → X +36 Li

. Cho biết hạt prơtơn có động năng
11


5,33734 MeV bắn phá hạt nhân Be đứng yên. Tìm tổng động năng của các hạt tạo
thành. Cho biết khối lượng của các hạt: m Be = 9,01219u; mp = l,0073u; mLi =
6,01513u; mx = 4,0015u; 1uc2 = 931 (MeV).
A. 8 MeV.
B. 4,55 (MeV).
C. 0,155 (MeV). D. 4,56 (MeV).
27
30
α +13
Al →15
P+n

Xét phan ứng xảy ra khi bắn phá hạt nhân nhôm:
. Biết khối
lượng các hạt mAl = 26,9740u; mn = l,0087u; mp = 29,9700u; mα = 4,0015u, cho 1u
= 931 MeV/c2. Động năng tối thiểu của hạt α để phản ứng xảy ra là
A. 5 MeV.

B. 3 MeV.
C. 4 MeV.
D. 2 MeV.
Câu 4:
Cho hạt A có động năng W A bắn phá hạt nhân B đang đứng yên tạo ra 2 hạt
nhân C và D.Động năng của hạt C gấp 3 lần động năng hạt D. Biết tổng năng lượng
nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau
Câu 3:

γ

phản ứng là ΔE và khơng sinh ra bức xạ . Tính động năng của hạt D.
A. 0,5.(WA + ΔE).
B. (WA + ΔE).
C. 2.(WA + ΔE). D. 0,25.(WA + ΔE).
Câu 5:
Hạt α có động năng 5,3 (MeV) bắn vào một hạt nhân 4Be9 đứng yên, gây ra
α + 94 Be →12
6 C+n

phản ứng:
. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 (MeV),
động năng của hạt C gấp 10 lần động năng hạt n. Động năng của hạt nhân C là
A. 9,8 MeV.
B. 9 MeV.
C. 10 MeV.
D. 12 MeV.
7
3


Li

Cho hạt proton có động năng 1,2 (MeV) bắn phá hạt nhân
đang đứng yên
tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau nhưng tốc độ chuyển động thì gấp đơi nhau. Cho

Câu 6:

γ

biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 17,4 (MeV) và không sinh ra bức xạ . Động
năng của hạt nhân X có tốc độ nhỏ hơn là
A. 3,72 MeV.
B. 6,2 MeV.
C. 12,4 MeV.
D. 5,8 MeV.
Câu 7:

Hạt α có động năng 8,48.10

-13

27
13

(J) bắn vào một hạt nhân

Al

đứng yên,


27
30
α +13
Al →15
P+X

gây ra phản ứng
. Cho biết phản ứng thu năng lượng 4,176.10 -13 (J)
và hai hạt sinh ra có cùng động năng. Động năng của hạt nhân X là:
A. 2,152.10-13(J).
B. 4,304.10-13 (J). C. 6,328.10-13 (J). D. 2,652.10-13 (J).
Câu 8:

Cho hạt proton có động năng 1,46 (MeV) bắn phá hạt nhân

7
3

Li

đang đứng
γ

yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau có cùng động năng và khơng sinh ra bức xạ .
Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 17,4 (MeV). Xác định động năng của mỗi
hạt nhân X.
A. 9,48 MeV.
B. 9,43 MeV.
C. 10,1 MeV.

D. 10,2 MeV.
Câu 9:
Bắn một hạt a có động năng 4 MeV vào hạt nhân nito đang đứng yên gây ra
14
7

N + α →17
8 O+ p

phản ứng:
. Phản ứng này thu năng lượng là 1,21 MeV. Hai hạt sinh ra
có cùng động năng. Coi khối lượng hạt nhân gần đúng bằng số khối, tính theo đơn
vị u vói u = l,66.10-237kg. Tốc độ của hạt nhân ôxi là
12


A. 0,41,107 m/s. B. 3,98.106 m/s.
C. 3,72.107 m/s. D. 4,1.107m/s.
Câu 10:
Hạt prôtôn động năng 3,5 MeV bắn phá hạt nhân 11Na23 đứng yên tạo ra hạt α
và hạt nhân X. Hạt α có độ lớn vận tốc bằng 1,0005 độ lớn vận tốc của hạt nhân X.
Cho biết tổng năng lượng nghi của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng
lượng nghi của các hạt sau phản ứng là ΔE = 2,374 MeV, khối lượng của các hạt:
mx = 5.mα. Xác định động năng của hạt X.
A. 4,4 MeV.
B. 4,5 MeV.
C. 4,8 MeV.
D. 4,9 MeV.
14
Câu 11:

Hạt a có động năng 4 MeV đến bắn phá hạt nhân 7N đứng yên, gây ra phản
ứng hạt nhân, tạo ra một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Giả sử hai hạt sinh ra có
cùng độ lớn vận tốc. Cho biết khối lượng mα= 4,0015u; mP = l,0073u; mN =
13,9992u; mX = 16,9947u; 1 uc2 = 931 (MeV). Hãy tính động năng của hạt prôtôn.
A. 17,4 MeV.
B. 0,145 MeV.
C. 0,155 MeV
D. 0,156 MeV.
1
7
Câu 12:
Xét phản ứng hạt nhân sau: 1H + 3L1 → 2.X + 17,0373 MeV. Biết động
năng hạt nhân hyđrô là 1,2 MeV, hạt nhân Li đứng yên, hai hạt nhân X có cùng độ
lớn vận tốc. Động năng của mỗi hạt X là:
A. 18,2372 MeV. B. 13,6779 MeV.
C. 17,0373 MeV. D. 9,11865 MeV.
Câu 13:
: Dùng hạt Prơtơn có động năng 1,2 Mev bắn vào hạt nhân 37Li đứng yên thì
thu được hai hạt nhàn giống nhau X chuyển động vói cùng độ lớn vận tốc cho m P =
l,0073u; mu = 7,0140u; mX = 4,0015u: lu = 931 Mev/c 2. Động năng của mỗi hạt X
là: 
A. 18,24 MeV.
B. 9,12 MeV.
C. 4,56 MeV.
D. 6,54 MeV.
Câu 14:
Hạt α có động năng WA bắn vào một hạt nhân B dứng yên, gây ra phan ứng:
γ

A + B → C + D và không sinh ra bức xạ . Hai hạt sinh ra có cùng vecto vận tốc.

Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Động năng của hạt C là
A.
C.

∆E = WC − 0,5WA

∆E = 2WC − 0,5WA

B.
D.

∆E = 2WC − WA

∆E = WC − 2WA
14
7

N + α →17
8 O+p

14
7

N + α →17
8 O+ p

Bắn hạt α vào hạt nhân 7N14 đứng yên ta có phản ứng:
. Các hạt
sinh ra có cùng véctơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ
bằng số khối của nó. Tỉ số động năng của hạt p và động năng hạt X là

A. 2/9.
B. 3/4.
C. 17/81.
D. 1/81.

Câu 15:

Bắn hạt α vào hạt nhân 7N14 đứng yên ta có phản ứng:
. Các hạt
sinh ra có cùng véctơ vận tốc.. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ
bằng số khối của nó. Tính tỉ số của tổng động năng của các hạt sinh ra và tổng động
năng các hạt ban đầu.
A. 2/9.
B. 3/4.
C. 1/3.
D. 5/2.

Câu 16:

1
1

H + 37 Li → 2.X

Hạt nhân hiđrô bắn phá hạt nhân Li7 đứng yên gây ra phản ứng:
.
Biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng ít hơn tổng năng lượng nghỉ
của các hạt sau phản ứng là 17 MeV, hai hạt nhân X có cùng véctơ vận tốc và

Câu 17:


13


không sinh ra bức xạ γ. Cho biết khối lượng: m X = 3,97.mp. Động năng mỗi hạt X

A. 18,2372 MeV. B. 13,6779 MeV. C. 1,225 MeV. D. 9,11865 MeV.
Câu 18:
Bắn hạt α vào hạt nhân nitơ N14 đứng yên, xẩy ra phản ứng hạt nhân:
16
1
α +14
7 Ni →8 O +1 H

. Biết rằng hai hạt sinh ra có véc tơ vận tốc như nhau. Tổng năng
lượng nghỉ trước nhỏ hơn tổng năng lượng nghỉ sau là 1,21 MeV. Cho khối lượng
của các hạt nhân bằng số khối. Tính động năng của α.
A. 1,56 MeV.
B. 2,55 MeV.
C. 0,55 MeV.
D. 1,51 MeV.
23
11

Na

Hạt prôtôn động nằng 3,5 MeV bẳn phá hạt nhân
đứng yên tạo ra hạt α
và hạt nhân X. Cho biết hạt hai hạt sinh ra chuyển động cùng hướng nhưng hạt α có
độ lớn vận tốc bằng 2 lần độ lớn vận tốc của hạt nhân X. Cho biết khối lượng: m U =

3,97.mp: mX = 19,84.mp; mp = 1,67.10-27 (kg). Tính động năng của hạt X.
A. 4,4
MeV. B. 0,09 MeV.
C. 4,8 MeV.
D. 4,9 MeV.
14
Câu 20:
Bắn hạt α vào hạt nhân nitơ N đứng yên, xảy ra phản ứng tại thành một hạt
nhân oxi và một hạt proton. Biết rằng hai hạt sinh ra có véctơ vận tốc như nhau.
2
m O m α = 0, 21( m O + m P )
Cho khối lượng của các hạt nhân thỏa mãn:

2
m P m α = 0,012 ( m O + m P )
. Động năng hạt α là 1,55 MeV. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao
nhiêu năng lượng?
A. thu 1,2 MevT B. tỏa 1,2 MeV. C. thu 1,55 MeV. D. tỏa 1,55 MeV.
Câu 19:

6
3

Li + n →42 α +13 T

Phản ứng hạt nhân:
toả ra năng lượng 4,8 MeV. Giả sử ban đầu
động năng các hạt không đáng kể. Coi khối lượng xấp xỉ số khối. Động năng của T

A. 2,33 MeV

B. 2,06 MeV.
C. 2,40 MeV
D. 2,74 MeV.

Câu 21:

Câu 22:
Hạt α
9
4 Be + α → n + X

có động 5,3MeV bắn vào hạt nhân

9
4

Be

đứng yên gây ra phản ứng

. Hạt n chuyển động theo phương vng góc với phương chuyển động
của hạt α. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 (MeV). Tính động năng của
hạt nhân X. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối.
A. 18,3 MeV.
B. 0,5MeV.
C. 8,3 MeV.
D. 2,5 MeV.
Câu 23:
Bắn hạt α có động năng WA vào hạt nhân B đứng yên, xẩy ra phản ứng hạt
n

nhân: A + 3nB → 2nC + 2nD. Biết động năng của hạt C là W C và chuyển động theo
hướng hợp với hướng chuyển động của hạt A một góc 90° và khơng sinh ra bức xạ
γ. Coi khối lượng xấp xi bằng số khối. Tính năng lượng của phản ứng tỏa ra hay
thu vào.
A.
Câu 24:

∆E = WC − 0,5WA

∆E = 2WC − WA

∆E = 2WC − 0,5WA

∆E = WC − 2WA

B.
C.
D.
Hạt α có động năng 7,7 MeV đến va chạm với hạt nhân 7N14 đứng yên, gây ra
14


1
α +14
7 N →1 H + X

phản ứng:
. Biết vận tốc của prơtơn bắn ra có phương vng góc với
vận tốc hạt α. Cho biết khối lượng các hạt nhân: m α = 4,0015u; mp = l,0073u; mN =
13,9992u; mX = 16,9947u; luc2 = 931 (MeV). Tốc độ hạt nhân X là

A. 4,86.106 m/s.
B. 4,96.106 m/s. C. 5,06.106 m/s.
D. 5,15.106 m/s.
Câu 25:
Dùng chùm proton có động năng 5,45 MeV bắn phá hạt nhân 4Be9 đứng yên
tạo ra hạt α và hạt nhân X. Hạt α chuyển động theo phương vuông góc với vận tốc
của proton và có động năng 4 MeV. Coi khối lượng đo bằng đơn vị u xấp xỉ bằng
số khối của nó, lấy luc2 = 931 (MeV). Lựa chọn các phương án sau:
A. Phản ứng toả năng lượng 2,125 MeV.
B. Phản ứng thu năng lượng 2,126 MeV.
C. Phản ứng toả năng lượng 2,127 MeV.
D. Phản ứng thu năng lượng 2,126 MeV.
9
4

Be

Ngườita dùng proton có động năng 5,45 MeV bắn phá hạt nhân
đứng
yên sinh ra hạt α và hạt nhân liti (Li). Biết rằng hạt α sinh ra có động năng 4 MeV
và chuyển động theo phương vng góc với phương chuyến động của proton ban
đầu. Cho khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xi bằng số khối của nó.
Động năng của hat nhân liti sinh ra là
A. 1,450 MeV.
B. 4,725 MeV.
C. 3,575 MeV.
D. 9,450 MeV.
Câu 27:
Hạt α có động năng 5 (MeV) bắn vào một hạt nhân 4Be9 đứng yên, gây ra
phản ứng: 4Be9 + α → n + X. Hạt n chuyển động theo hướng hợp với hướng chuyển

động của hạt α một góc 60°. Cho động năng của hạt n là 8 (MeV). Tính động năng
của hạt nhân X. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối.
A. 18,3 MeV.
B. 2,5 MeV.
C. 1,3 MeV.
D. 2,9 MeV.
7
Câu 28:
Dùng hạt prôtôn bắn vào hạt nhân Liti 3Li đứng yên sẽ cho ta hai hạt nhân α
có động năng đều bằng WA. Biết các hạt α chuyển động theo các hướng tạo với
nhau một góc 160°. Cho biết khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng
số khối. Lựa chọn các phương án sau.
A. phản ứng toả năng lượng 2Wα (4cos20° - 3).
B. phản úng thu năng lượng 2 Wα (4cos20° - 3).
C. phản úng toả năng lượng 4 Wα (2cos20° -1).
D. phản úng thu năng lượng 4 Wα (2cos20° - 1),
Câu 29:
Dùng chùm proton có động năng 5,75 (MeV) bắn phá các hạt nhân 3Li7 đang
đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau có cùng động năng. Năng lượng toả ra
trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành. Cho khối lượng
các hạt nhân: mx = 4,0015u; mu = 7,0144u; mp = l,0073u; luc2 = 931 (MeV). Xác
định góc hợp bởi các véctơ vận tốc của hai hạt nhân X sau phản ứng.
A. 147°.
B. 148°.
C. 170°.
D. 160°.
Câu 30:
Dùng chùm proton có động năng 1,8 MeV bắn phá hạt nhân 3L17 đang đứng
yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau có cùng độ lớn vận tốc và khơng sinh ra tia
gama. Xác định góc hợp bởi các véctơ vận tốc của hai hạt nhân X sau phản ứng.

Câu 26:

15


Năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo
thành. Cho biết khối lượng của các hạt nhân: m x = 4,0015u; mU = 7,0144u; mp =
l,0073u; luc2 = 931 (MeV).
A. 167,5°.
B. 178°.
C. 171°.
D. 170°.
Đáp án bài tập tự luyện:
1.B
2.A
3.B
4.D
5.C
6.A
7.A
8.B
9.B
10.D
11.D
12.D 13.B
14.D 15.D 16.A 17.C 18.A 19.B
20.A
21.D 22.D 23.C 24.A 25.A 26.C 27.C 28.A 29.D 30.A
2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản
thân, đồng nghiệp và nhà trường

2.4.1. Kết quả khảo sát đầu năm
Đề tài đã được tiến hành dạy thực nghiệm trong năm học 2020 – 2021 tại lớp
12C2 và lớp đối chứng 12C1 tại trường THPT Hoằng Hóa 2.
Các lớp có năng lực học tập qua đợt khảo sát đầu năm học 2020 - 2021 như sau:
Điểm
YẾU,
GIỎI
KHÁ
TB
KÉM
Sĩ số
Lớp
Thực
nghiệm
Lớp
Đối
chứng

12C2
12C1

14

31,11% 21 46,67%

16 35,56% 22 48,89%

10
7


22,22%
15,55%

0
0

0
0

45

vắng
0

45

vắng
0

2.4.2. Nhận xét: Nhìn chung năng lực của HS các lớp thực nghiệm và lớp đối
chứng là như nhau. Lớp thực nghiệm có 77,78% giỏi, khá; lớp đối chứng có
84,45% HS giỏi, khá. Lớp đối chứng có phần cao hơn 6,67% HS khá-giỏi.
Lớp thực nghiệm giảng dạy theo những nghiên cứu của đề tài cịn lớp đối
chứng tiến hành dạy thơng thường khơng lưu ý đến áp dụng những nghiên cứu của
đề tài.
Sau q trình giảng dạy hết chương “ Vật Lí hạt nhân”, tiến hành ôn tập và hệ
thống lại kiến thức cho lớp thực nghiệm theo vận dụng đề tài, lớp đối chứng ơn tập
bình thường, sau khi tiến hành kiểm tra đề chung như nhau ở lớp thực nghiệm và
lớp đối chứng cho kết quả sẽ được trình bày ở mục 2.4.3
2.4.3. Kết quả qua bài kiểm tra

* Đề kiểm tra chung của 2 lớp năm học 2019 - 2020
Điểm
Lớp

GIỎI
24 53,33%

KHÁ
18

40,00% 3

TB
6,67%

YẾU,
KÉM
0
0

Sĩ số
42 vắng
16


Thực
nghiệm
Lớp
Đối
chứng


12C2
12C1

0
20 44,45%

19 42,22% 6

13,33% 0

0

vắng
40 0

Kết quả tổng quát toàn bài kiểm tra cho thấy các lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
đều có tiến bộ so với khảo sát đầu năm. Nhìn chung, kết quả lớp thực nghiệm đã
vượt qua lớp đối chứng. Cụ thể lớp 12C2 có 93,33% bài có điểm giỏi, khá; lớp đối
chứng 12C1 có 86,67% bài có điểm giỏi, khá. Lớp thực nghiệm đã có số bài kiểm
tra đạt điểm khá - giỏi vượt lớp đối chứng 6,66%; tăng 15,55% so với kết quả
khảo sát đầu năm.
Khi áp dụng chuyên đề, Học sinh vận dụng vào giải tốn Vật Lí hạt nhân tự
tin hơn, đi tới đáp số nhanh, chính xác hơn và gây được hứng thú trong học tập cho
học sinh.
Chuyên đề này triển khai với các lớp có Học sinh có lực họckhá- giỏi rất hiệu
quả.

3.


KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

3.1.Kết luận
Sau một thời gian nghiên cứu tích lũy chúng tơi đã nêu ra được một cách tóm tắt
những nội dung sau:
- Hệ thống cơ sở lí thuyết về Vật Lí hạt nhân
- Đưa ra phương pháp giải 4 dạng bài tập Vật Lí hạt nhân, có ví dụ cụ thể:
Dạng 1. Năng lượng phóng xạ
Dạng 2. Các hạt tham gia có động năng ban đầu không đáng kể
Dạng 3. Các hạt chuyển động theo hai phương vng góc với nhau
Dạng 4. Các hạt chuyển động theo hai phương bất kì
Sau mỗi dạng tốn, chúng tôi đưa ra cách nhận diện và giải nhanh cho từng dạng.
-Bài tập tự luyện
3.2.Kiến nghị
3.2.1. Đối với nhà trường
Cần trang bị cho giáo viên sách tham khảo phù hợp với nội dung chương trình của
Bộ giáo dục, triển khai có hiệu quả các chuyên đề do sở giáo dục quy định, tăng
cường cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật dạy học, để thuận lợi cho việc dạy học
trực tuyến trước diễn biến phức tạp của đại dịch covit.
17


3.2.2. Đối với giáo viên
Cần nghiên cứu tích luỹ kiến thức, học tập bồi dưỡng thường xuyên các modun
có hiệu quả và áp dụng SKKN đạt giải cấp tỉnh vào giảng dạy, cập nhật đổi mới
kiến thức và phương pháp phù hợp với thực tiễn, thay đổi cách dạy và học theo kịp
với sự phát triển của xã hội.
Với sáng kiến này, hy vọng sẽ giúp các em Học sinh lớp 12 có một cái nhìn
tổng qt hơn về việc gải bài tốn Vật Lí hạt nhân bằng cách sử dụng định luật
bảo toàn động lượng, rút ngắn được thời gian giải bài tập, nâng cao kết quả

trong kì thi tốt nghiệp THPT. Trong lần viết sau, chúng tôi sẽ khai thác một số
dạng tốn Vật Lí hạt nhân mà trong sáng kiến này chưa được đề cập đến.
Do thời gian có hạn nên bài viết khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong
quý đồng nghiệp trao đổi, góp ý để đề tài hồn thiện hơn.
Chúng tơi chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã quan tâm!
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 05 năm 2021
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết,
khơng sao chép nội dung của người khác.

TRỊNH THỊ CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.
5.

Đề thi THPTQG của Bộ Giáo dục.
Kinh nghiệm luyện thi Vật lí 12 tập 2 - Chu Văn Biên, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội, năm 2019.
Nâng cao và phát triển Vật Lí 12- Tơ Giang, NXB Giáo dục Việt Nam, năm
2011.
Website : ,
Website :

18




×