Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

5000 bài tập hóa hữu cơ phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.26 KB, 133 trang )

1.1. Đốt cháy este đơn chức; mạch hở
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một este X, thu được nCO2 = nH2O. Vậy X là
A. este no, đơn chức.

B. este không no, đơn chức, hở.

C. este không no, 2 chức.

D. este no, đơn chức, mạch hở.

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 = số mol H2O
A. CH3OOC-COOCH3.

B. C2H5COOCH3.

C. C6H5COOCH3.

D. CH2=CH-COOCH3.

Câu 3. Đốt cháy hồn tồn một lượng este no đơn chức E thì thể tích CO 2 thu được bằng thể tích của oxi
trong cùng điều kiện. Cơng thức của este đó là
A. HCOOCH3.

B. CH3COOCH3.

C. CH3COOC2H5.

D. HCOOC3H7.

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este E (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O 2, thu được
CO2 và a mol H2O. Tên gọi của E là


A. etyl propionat.

B. etyl axetat.

C. metyl axetat.

D. metyl fomat.

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no đơn chức mạch hở cần 1,25a mol O 2, thu được a mol
H2O. Công thức phân tử của X
A. C3H6O2.

B. C2H4O2.

C. C5H10O2.

D. C4H8O2.

Câu 6. Đốt cháy hồn tồn este E bằng khí oxi thu được khí cacbonic và nước có tỉ lệ khối lượng m CO2 :
mH2O = 22 : 9. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O2.

B. CnH2nO2.

C. CnH2n – 2O2.

D. CnH2n – 2O4.

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO 2 va 0,3 mol H2O. Công thức phân tử của
X là

A. C3H6O.

B. C3H8O2.

C. C3H4O2.

D. C3H6O2.

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 20
gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3.

B. HCOOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D. CH3COOC2H5.

Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO 2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử
este là
A. C2H4O2.

B. C3H6O2.

C. C4H8O2.

D. C5H10O2.

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 2,7 gam
nước. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O2.

B. C3H6O2.

C. C4H8O2.

D. C5H8O2.

Câu 11. Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng
gương với dung dịch AgNO3/NH3. Cơng thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3.

B. HCOOCH2CH2CH3.

C. HCOOC2H5.

D. CH3COOC2H5

Trang 1


Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO 2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu
tạo của X là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một este no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc).
Cơng thức phân tử của este là
A. C2H4O2.

B. C4H8O2.

C. C5H10O2.

D. C3H6O2.

Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,54 gam H 2O và V lít (đktc) khí CO 2. Giá trị
của V là
A. 0,538

B. 1,320

C. 0,672

D. 0,448

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở cần 8,624 lít O 2 (đktc), thu được 14,52 gam
CO2. Công thức phân tử của este là
A. C3H4O2.

B. C4H8O2.

C. C2H4O2.

D. C3H6O2.


Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức, mạch hở thu được 24,8 gam hỗn hợp CO 2 và
H2O. Công thức phân tử của este là
A. C4H6O2.

B. C4H8O2.

C. C3H6O2.

D. C3H4O2.

Câu 17. Este đơn chức X được tạo bởi axit hữu cơ Y và ancol Z. Tỉ khối hơi của Y so với O 2 bằng 2,25.
Để đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam X thu được 7,08 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức của X là
A. CH3COOC3H7

B. C2H3COOC3H7

C. C2H5COOC3H7

D. C2H3COOC3H5

Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn a gam một este X thu được 9,408 lit CO 2 (đktc) và 7,56 gam H 2O. Khối
lượng hỗn hợp CO2 và H2O thu được ở trên gấp 1,55 lần khối lượng oxi cần để đốt cháy hết X. X có công
thức phân tử là
A. C2H4O2.

B. C3H6O2.

C. C3H4O2.


D. C4H8O2.

Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn este Y cần vừa đủ 2,24 gam khí O 2, thu được 1,344 lít khí CO 2 (đktc) và 1,08
gam H2O. Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn là
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (X) thấy thể tích O 2 cần đốt gấp 1,25 thể tích
CO2 tạo ra. Số lượng cơng thức cấu tạo của (X) là:
A. 5.

B. 3.

C. 6.

D. 4.

Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V
lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,704 lít.


D. 9,408 lít.

Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 13,44.

B. 3,36.

C. 8,96.

D. 4,48.

Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 1,428 gam etyl propionat (C 2H5COOC2H5), thu được V lít khí CO2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 0,314.

B. 1,254.

C. 1,568.

D. 0,941.
Trang 2


Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
A. HCOOCH3

B. CH3COOCH2CH3

C. CH3COOCH3


D. CH2=CHCOOCH3

Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn este T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa không quá hai liên kết π) cần số
mol O2 bằng số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 26. Đốt cháy hồn tồn este X cần vừa đủ 3,36 lít khí O 2 (đktc), thu được 2,688 lít khí CO 2 (đktc) và
2,16 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2.

B. C4H8O2.

C. C4H6O2.

D. C2H4O2.

Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO 2 và 1,08 gam H2O. Công
thức phân tử của X là
A. C4H8O2.

B. C8H8O2.

C. C6H10O2.


D. C6H8O2.

Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol este E tạo bởi axit X và ancol Y. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào
nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Tên của ancol Y là
A. ancol metylic.

B. ancol etylic.

C. ancol propylic.

D. ancol anlylic.

Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 0,5 mol O 2 thu được 8,96 lít CO2 và b mol H2O.
Giá trị của b là
A. 0,3.

B. 0,35.

C. 0,2.

D. 0,4.

Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 5,6 lít khi oxi (đktc), thu được 12,4 gam hỗn hợp
CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. CTPT của X là
A. C2H4O2.

B. C3H6O2.

C. C4H8O2.


D. C5H10O2.

Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X thấy thể tích CO 2 thu được bằng thể tích O2 cần dùng và
gấp 1,5 lần thể tích hơi nước (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia phản ứng tráng gương.
CTCT X là
A. HCOOC≡CH.

B. HCOOCH=CHCH3.

C. HCOOCH=CH2.

D. HCOOCH2CH3.

Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn m gam este E (C, H, O) cần vừa đủ 3,136 lít khí O 2 (đktc). Hấp thụ tồn bộ
sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 23,64 gam kết tủa, đồng thời khối lượng
bình tăng thêm 7,44 gam. Công thức phân tử của E là
A. C2H4O2.

B. C3H6O2.

C. C4H8O2.

D. C4H6O2.

Câu 33. Đun nóng hỗn hợp gồm một axit cacboxylic và một ancol với H 2SO4 đặc, thu được este E (mạch
hở, chỉ chứa một loại nhóm chức). Hóa hơi hồn tồn 4,30 gam E, thu được một thể tích hơi bằng thể tích
của 1,60 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 2.

B. 1.


C. 4.

D. 3.

Câu 34. Este E no, đơn chức, mạch hở. Trong một bình kín chứa hơi E và khí O 2 (dùng gấp đôi lượng cần
phản ứng) ở nhiệt độ 109,2oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn E rồi đưa về nhiệt độ ban
đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. Cơng thức phân tử của E là
Trang 3


A. C2H4O2.

B. C3H6O2.

C. C4H8O2.

D. C5H10O2.

Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn este T (đơn chức, mạch hở) cần khối lượng cần khối lượng O 2 bằng

8
khối
3

lượng H2O tạo thành. Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n + 2O2.

B. CnH2n – 4O2.


C. CnH2n – 2O2.

D. CnH2nO2.

Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn x mol este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ V lít O 2 (đktc) tạo ra y mol CO2
và z mol H2O. Biết x = y – z và V = 100,8x. Số chất thỏa mãn điều kiện của X là
A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 6.

Câu 37. Đun nóng hỗn hợp gồm ancol X và axit cacboxylic Y (khơng có phản ứng tráng bạc) với axit
H2SO4 đặc, thu được este đơn chức E. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 3,36 lít khí O 2 (đktc), thu được
5,28 gam CO2 và 2,16 gam H2O. Số cặp chất X, Y thỏa mãn điều kiện là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn m gam este E cần vừa đủ 3,92 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ tồn bộ sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ:

Kết thúc thí nghiệm thấy trong bình tạo thành 15 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 9,3
gam. Cơng thức phân tử của E là

A. C2H4O2.

B. C3H6O2.

C. C4H8O2.

D. C4H6O2.

Đáp án
1-D
11-A
21-C
31-C

2-B
12-B
22-A
32-B

3-A
13-A
23-C
33-A

4-D
14-C
24-D
34-B

5-D

15-D
25-B
35-C

6-B
16-B
26-B
36-D

7-D
17-B
27-B
37-B

8-A
18-D
28-A
38-B

9-B
19-A
29-D

10-B
20-D
30-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án D
Câu 2: Chọn đáp án B

Câu 3: Chọn đáp án A
Este sẽ có dạng: CnH2mOm

Trang 4


Do là no đơn chức nên   1 �

2n  2  2m
1� n  m
2

Do là đơn chức nên n  m  2 � C 2 H 4 O 2 � HCOOCH 3
Câu 4: Chọn đáp án D
este E no, đơn chức, mạch hở → CTPT của E có dạng CnH2nO2.
♦ Giải đốt: C n H 2n O2 

3n  2
t�
C
O2 ���
nCO2  nH 2 O
2

Giả thiết nO2 cần đốt = nH2O ||→ 3n – 2 = 2n → n = 2.
||→ CTPT của E là C2H4O2 ứng với duy nhất este HCOOCH3 thỏa mãn.
danh pháp: metyl fomat
Câu 5: Chọn đáp án D
Đốt este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 + (1,5n-1)O2 → nCO2 + nH2O.
nCO2 = nH2O = a mol.

Bảo toàn nguyên tố O: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nX = 0,25a.
nCO2

⇒ số C trong X =

nX



a
4
0, 25a

Vậy X là C4H8O2.
Câu 6: Chọn đáp án B
t�
Đốt este E + O2 ��
� CO2 + H2O.

tỉ lệ mCO2 : mH2O = 22 : 9 ⇄ nCO2 : nH2O = (22 : 44) : (9 : 18) = 1 : 1.
Tương quan nCO2 = nH2O cho biết E thuộc dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở
||→ Cơng thức phân tử của E có dạng CnH2nO2.
Câu 7: Chọn đáp án D
Câu 8: Chọn đáp án A
n CO2  0, 2
Số C có trong X:

0, 2
2
0,1


Chỉ có 1 este duy nhất có 2C trong phân tử, đó là HCOOCH3
Câu 9: Chọn đáp án B
n CO2  n H2O  0, 45
Như vậy, este là no đơn chức
Số C trong este:

0, 45
 3 � C3 H 6 O2
0,15

Câu 10: Chọn đáp án B
n CO2  n H2O  0,15
Trang 5


nX 

3, 7  0,15.12  0,15.2
 0, 05
32

� MX 

3, 7
 74 � C3 H 6O 2
0, 05

Câu 11: Chọn đáp án A
t�

C
đốt 6 gam este X + O2 ���
0,2 mol CO2 + 0,2 mol H2O.

nCO2 = nH2O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
||⇒ nO trong X = (6 0,2 ì 14) ữ 16 = 0,2 mol ⇒ nX = ½.∑nO trong X = 0,1 mol.
⇒ n = số CX = 0,2 ÷ 0,1 = 2 → công thức phân tử của X là C2H4O2
ứng với duy nhất 1 CTCT este thỏa mãn là HCOOCH3
Câu 12: Chọn đáp án B
t�
đốt cháy 7,4 gam X + O2 ��
� 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O.

có nCO2 = nH2O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
có mX = mC + mH + mO ⇒ nO trong X = 0,2 mol ⇒ nX = 0,1 mol.
⇒ n = số C = 0,3 ÷ 0,1 = 3 → X có CTPT là C3H6O2 ứng với 2 đồng phân:
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).
⇒ có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X
Câu 13: Chọn đáp án A
Câu 14: Chọn đáp án C
etyl axetat có cơng thức CH3COOC2H5 hay C4H8O2
t�
C4H8O2 + 5O2 ��
� 4CO2 + 4H2O

Câu 15: Chọn đáp án D
Este no, đơn chức, mạch hở nên nH2O = nCO2 = 0,33 mol.
Bảo toàn O: 2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ neste = 0,11 mol.
⇒ CTPT của este: C3H6O2.
Câu 16: Chọn đáp án B

Vì este no đơn chức mạch hở ⇒ CnH2nO2 ⇒ Loại A và D.
Với CnH2nO2 thi khi đốt thu được nCO2 = nH2O =
⇒ Số nguyên tử C có trong phân tử este =

24,8
= 0,4 mol
62

0, 4
=4
0,1

Câu 17: Chọn đáp án B
M Y  72 � CH 2  CH  COOH
Như vậy, loại trừ được đáp án A và C
* Đáp án B:
Este này có 2π trong phân tử
Trang 6


2, 28

n CO  0,12

n CO2  n H2O  n X 
 0, 02 �

��
114
�� 2

n H2O  0,1


44n CO2  18n H 2O  7,08

Số C trong phân tử:

0,12
 6 => thỏa mãn
0, 02

* Đáp án D:
Este này có 3π trong phân tử
2, 28

n CO  0,1258

n CO2  n H2O  2n X 
 0, 04 �

��
114
�� 2
n H2O  0, 0858


44n CO2  18n H 2O  7, 08

Số C trong phân tử:


0,1258
 6, 29 � không thỏa mãn
0, 02

Câu 18: Chọn đáp án D
n CO2  n H 2O  0, 42
� n O2 

0, 42.62
 0,525
1,55.32

� n este 

0, 42.3  0,525.2
 0,105
2

� M este 

0, 42.62  0,525.32
 88 � C 4 H8O 2
0,105

Câu 19: Chọn đáp án A
t�
đốt Y + 0,07 mol O2 ��
� 0,06 mol CO2 + 0,06 mol H2O.

► nCO2 = nH2O chứng tỏ Y là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.

bảo tồn O có nO trong Y = 0,04 mol → nY = 0,02 mol → n = 0,06 ÷ 0,02 = 3
||→ Y là C3H6O2 có 2 đồng phân este: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Câu 20: Chọn đáp án D
Gọi công thức của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2
CnH2nO2 + (1,5n-1)O2 → nCO2 + nH2O
Có nO2 = 1,5nCO2 → 1,5n - 1 = 1,25n → n = 4
Các công thức thoả mãn là HCOOCH2-CH2-CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3
Câu 21: Chọn đáp án C
Ta có nCO2 = nH2O = 0,18 mol → X là este no, đơn chức, mạch hở
Vì X là este đơn chức → nO(X) = 0,06.2 = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố O → nO2 =

n CO2  n H 2O  2nOX
2

=

2.0,18  0,18  0,12
= 0,21 mol
2
Trang 7


Câu 22: Chọn đáp án A
n este 

13, 2
 0,15 � n CO2  0,15.4  0, 6 � V  13, 44
88


Câu 23: Chọn đáp án C
Đốt C5H10O2 → 5CO2.
nCO2 = 5neste = 0,07 mol ⇒ V = 1,568.
Câu 24: Chọn đáp án D
Đáp án A, B, C là các este no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = nH2O.
Đáp án D, este đơn chức, không no chứa 1 nối đôi C=C (C nH2n-2O2): C4H6O2. Đốt một phân tử C4H6O2 sẽ
cho ra 4CO2 và 3H2O.
Vậy đáp án cần chọn là D.
Este có từ 2 liên kết π (tính cả π trong COO–) trở lên thì số mol CO2 thu được lớn hơn số mol H2O.
Câu 25: Chọn đáp án B
t�
đốt T dạng CnHmO2 + O2 ��
� CO2 + H2O.

nO2 = nCO2 ||→ T có dạng Cn(H2O)m → m = 2. → có 2 TH:
• nếu T chứa 1π thì n = 2, T là C2H4O2 có duy nhất 1 este thỏa mãn là HCOOCH3.
• nếu T chứa 2π thì n = 3, T là C3H4O2 có duy nhất 1 este thỏa mãn là HCOOCH=CH2.
Tổng cả hai TH có 2 đồng phân thỏa mãn
Câu 26: Chọn đáp án B
Ta có nCO2 = nH2O = 0,12 ⇒ Loại B
Bảo toàn nguyên tố ta có nO/Este = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,06 mol
Lập tỉ lệ ⇒ nC ÷ nH ÷ nO = 0,12 ÷ 0,24 ÷ 0,06 = 2 ÷ 4 ÷ 1
Vì este đơn chức ⇒ có 2 ngun tử oxi ⇒ CTPT là C4H8O2
Câu 27: Chọn đáp án B
Ta nCO2 = 0,12 và nH2O = 0,06 < nCO2
Ta có nC = 0,12 || nH = 2nH2O = 0,12
Nhận thấy nC ÷ nH = 0,12 ÷ 0,12 = 1 ÷ 1
⇒ Este X có số nguyên tử C = nguyên tử H
Câu 28: Chọn đáp án A
nCO2 = nCaCO3 = 0,5 mol.

⇒ số C trong E là

0,5
= 2 ⇒ E là C2H4O2, ứng với CTCT HCOOCH3.
0, 25

Vậy ancol Y là CH3OH (ancol metylic).
Câu 29: Chọn đáp án D
Bảo toàn Oxi: n H2O  2n este  2n O2  2n CO2  0, 4
Câu 30: Chọn đáp án C
Trang 8


n O2  0, 25


n O  0, 25

12, 4


n CO2  n H 2O 
 0, 4 � � 2

n CO2  n H 2O  0, 2
15,5.2



44n CO2  18m H2O  12, 4


Như vậy, đây là este no, đơn chức
� nX 

0, 2.3  0, 25.2
 0, 05
2

Số C trong X:

0, 2
 4 � C 4 H 8O 2
0, 05

Câu 31: Chọn đáp án C
Do thể tích CO2 bằng thể tích O2 cần dùng nên X có dạng Cn(H2O)m
Ta có: n CO2  1,5n H 2O � n  1,5m � C3 H 4 O 2
X có thể tham gia tráng gương nên X phải là HCOOCH=CH2
Câu 32: Chọn đáp án B
nO2 = 0,14 mol; nCO2 = n↓BaCO3 = 0,12 mol; mH2O = mbình tăng – mCO2 = 2,16 ⇒ nH2O = 0,12 mol.
nCO2 = nH2O ⇒ este E no, đơn chức, mạch hở.
Bảo toàn O: 2nE + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nE = 0,04 mol.
⇒ số C = nE : nCO2 = 3.
Câu 33: Chọn đáp án A
mE = 4,30 gam; nG = n1,6 gam O2 = 0,05 mol ||⇒ ME = 86.
Để ý 2 × 44 = 88 > 86 (2 nhóm COO) ⇒ E là este đơn chức → CTPT C4H6O2.
➤ Chú ý 2: E được tạo từ phản ứng của axit cacboxylic và ancol
⇒ có 2 cấu tạo thỏa mãn là: CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylic)
và HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat)
Câu 34: Chọn đáp án B

đốt E dạng C n H 2n O2 

3n  2
t�
C
O2 ���
nCO2  nH 2 O
2

chọn nE = 1 mol ⇒ nO2 trong bình = 2nO2 cần = (3n – 2) mol.
điều kiện cùng T và V ⇒ nsau : ntrước = psau : ptrước = 0,95 ÷ 0,8
⇒ nsau = 1,1875 × (3n – 1) mol = ∑(nCO2 + nH2O + nO2 còn dư).
⇄ 2n + (3n – 2) ÷ 2 = 1,1875 × (3n – 1) ⇒ n = 3 → CTPT của E là C3H6O2.
Câu 35: Chọn đáp án C
Este T đơn chức, mạch hở → CTPT có dạng CnH2mO2.
♦ giải đốt: C n H 2m O2 

2n  m  2
t�
C
O2 ���
nCO2  mH 2 O
2

Giả thiết: mO2 : mH2O = 8 : 3 → nO2 : nH2O = 3 : 2
Trang 9


||→ 2n + m – 2 = 3m → 2n – 2m = 2 ⇄ m = n – 1.
Thay lại CTPT ban đầu → có CTPT của T dạng CnH2n – 2O2

Câu 36: Chọn đáp án D
Nhận thấy a = b-d → chứng tỏ trong X chứa 2 liên kết π = 1 π COO + 1π C=C
+ X có dạng CnH2n-2O2
+ Bảo tồn ngun tố O ⇒ 2a + 2.

V
100,8a
= 2b + d → 2a + 2.
= 2b + d → 11a = 2b+ d
22, 4
22, 4

+ Cộng 2 vế 12a = 3b ⇒ số C trong X là b : a = 4a : a = 4 ⇒ X có cơng thức C4H6O2
Số đồng phân thoả mãn điều kiện của X gồm:
(1) HCOOC=CH-CH3 (cis - trans).
(2) HCOOC-CH=CH2.
(3) HCOOC(CH3)=CH2.
(4) CH3COOCH=CH2.
(5) CH2=CH-COOCH3.
Câu 37: Chọn đáp án B
t�
giải đốt E + 0,15 mol O2 ��
� 0,12 mol CO2 + 0,12 mol H2O.

nCO2 = nH2O ⇒ E là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
bảo tồn ngun tố Oxi có nE = ẵ.nO trong E = (0,12 ì 3 0,15 ì 2) ữ 2 = 0,03 mol.
s C = nCO2 ÷ nE = 0,12 ÷ 0,03 = 4 ⇒ CTPT của E là C4H8O2.
➤ Chú ý: E được tạo từ phản ứng của ancol + axit và axit khơng có khả năng tráng bạc ⇒ ≠ HCOOH.
Vậy, các đồng phân thỏa mãn gồm: (1) CH3COOC2H5 (etyl axetat)
và (2) C2H5COOCH3 (metyl propionat). 2 chất

Câu 38: Chọn đáp án B
Nhận xét: Khối lượng bình tăng = m CO2  m H2 O  9,3gam; n CO2  m CaCO3 �  0,15 mol
� n H2O  n CO2  0,15 mol ��
� E là este no, đơn chức, mạch hở: C n H 2n O 2
3n  2


t�
Cn H 2n O 2 
O 2 ��
� nCO2  nH 2O �

2


0,175
0,15


3n  2
0,15 �
 0,175n ��
� n  3 ��
� C3H 6 O 2 .
2

Trang 10


1.2. Đốt cháy este khơng no

Câu 1. Đốt cháy hồn toàn một lượng metyl acrylat thu được 1,62 gam H 2O và V lít (đktc) khí CO 2. Giá
trị của V là
A. 0,672.

B. 1,120.

C. 3,584.

D. 2,688.

Câu 2. Este E (đơn chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn
toàn m gam E cần vừa đủ 2,52 lít khí O 2 (đktc), thu được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức của
Y là
A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. C4H9OH.

D. C3H7OH.

Câu 3. Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO 2 và 1,152 gam nước. Công thức phân
tử của E là
A. C5H8O2.

B. C4H8O2.

C. C5H10O2.

D. C4H6O2


Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este đơn chức X, thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 1,8 gam H2O.
Cơng thức của X chỉ có thể là
A. C3H6O2

B. C3H4O2

C. C2H4O2

D. C4H8O2

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đơi C=C thu được 1,12 lít
khí CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Cơng thức phân tử của X là
A. C4H8O2.

B. C5H10O2.

C. C4H6O2.

D. C5H8O2.

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư có 20 gam kết tủa xuất hiện, độ giảm khối lượng dung dịch là 8,5 gam. Biết M X < 100. CTPT
của X là
A. C5H10O2.

B. C3H6O2.

C. C4H8O2.


D. C4H6O2.

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa không quá hai liên kết π) cần số mol
O2 bằng 7/6 số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 8. Este T đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 2 liên kết π. Đốt cháy hồn tồn m gam T cần vừa đủ
2,688 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,06M, tạo thành 3,94
gam kết tủa; lọc kết tủa, đun nóng phần nước lọc lại xuất hiện kết tủa. Phân tử khối của T là
A. 72.

B. 86.

C. 88.

D. 100.

Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn m mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa
một liên kết đơi C=C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là
A. 0,05.

B. 0,10.

C. 0,15.


D. 0,20.

Câu 10. X là este đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam X
cần vừa đủ 2,52 lít khí O 2 (đktc), thu được H2O và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo của X
thỏa mãn là
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Trang 11


Câu 11. Este T đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết pi. Đốt cháy hồn tồn m gam T cần vừa
đủ 3,84 gam khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 700 mL dung dịch Ba(OH) 2 0,1M, tạo thành 7,88
gam kết tủa và dung dịch G. Đun nóng G lại xuất hiện kết tủa. Phân tử khối của T là
A. 72.

B. 86.

C. 88.

D. 100.

Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 45 ml O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp
khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích là 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Biết các

thể tích đo ở cùng điều kiện. Cơng thức của este X là
A. C4H6O2.

B. C4H6O4.

C. C4H8O2.

D. C8H6O4.

Câu 13. Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn
chức, mạch hở có một nối đơi C=C (Y). Đốt cháy hồn tồn a mol mỗi chất E, X và Y lần lượt thu được b
mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b = c.

B. c = 2b.

C. b = 2c.

D. b = 3c.

Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn este G (chứa một nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở), cần vừa đủ x mol khí
O2, thu được y mol CO2 và z mol H2O (2y = x + z). Số đồng phân cấu tạo của G chứa gốc axit không no

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Câu 15. Este E đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 3 liên kết pi. Đốt cháy hồn tồn m gam E bằng O 2,
thu được V lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, V, x là
1
A. m  1, 25V  x
9

5
B. m  1, 25V  x
3

7
C. m  1, 25V  x
9

D. m  1, 25V 

10
x
9

Câu 16. Hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl acrylat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam E
cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 7,92 gam CO2. Giá trị của a là
A. 4,704.

B. 4,032.

C. 3,136.

D. 3,584.


Câu 17. Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic đơn chức, phân tử có một nối đơi C=C và một ancol no, đơn
chức (đều mạch hở).
Đốt cháy hồn tồn m gam E cần vừa đủ 3,36 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,28 gam CO 2 và 2,34 gam H2O.
Mặt khác, thực hiện phản ứng este hoá m gam E với hiệu suất 60% thu được a gam este. Giá trị của a là
A. 1,20.

B. 2,00.

C. 2,58.

D. 1,72.

Câu 18. Đun nóng hỗn hợp gồm ancol no X và axit cacboxylic Y với axit H 2SO4 đặc, thu được este T
(đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn tồn 1,72 gam T, thu được 1,792 lít khí CO 2 (đktc) và 1,08 gam H2O.
Tên gọi của T là
A. metyl propionat.

B. etyl axetat.

C. metyl acrylat.

D. propyl fomat.

Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl acrylat và metyl metacrylat cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc).
Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch H 2SO4 đặc, dư, khối lượng bình tăng 2,52 gam. Giá
trị của V là
A. 4,032.

B. 3,136.


C. 4,704.

D. 3,584.
Trang 12


Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 este thu được 8,8 gam CO 2 và 2,7 gam H2O, biết trong 3
este thì oxi chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là
A. 2,7 gam.

B. 3,6 gam.

C. 6,3 gam.

D. 7,2 gam.

Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, khơng no (có 1 nối đơi C=C), kế
tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít khơng khí (đktc), thu được 46,2 gam CO 2. Biết rằng
trong khơng khí oxi chiếm 20% về thể tích. Cơng thức phân tử của 2 este là
A. C4H6O2 và C5H8O2.

B. C5H8O2 và C6H10O2.

C. C4H8O2 và C5H10O2.

D. C5H10O2 và C6H12O2.

Câu 22. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, chứa một nối đơi C=C, thành phần hơn kém nhau
một nhóm CH2. Đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X cần vừa đủ 20,16 lít khơng khí (đktc), thu được 7,48 gam

CO2. Giả thiết khơng khí gồm 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Phân tử khối của hai este trong X là
A. 86 và 100.

B. 88 và 102.

C. 100 và 114.

D. 72 và 86.

Câu 23. Hỗn hợp T gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, mạch cacbon khơng phân nhánh và đều
có ngun tử oxi liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon không no của gốc hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn
toàn m gam T cần dùng 2,88 gam khí O2, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Công thức
cấu tạo hai este trong T là
A. CH3CH2COOCH=CH2, CH3COOCH=CHCH3.

B. CH3COOCH=CHCH3, HCOOCH=CHCH2CH3.

C. CH2=CHCOOCH3, HCOOCH2CH=CH2.

D. CH3COOCH=CH2, HCOOCH=CHCH3.
Đáp án

1-D
11-D
21-B

2-A
12-A
22-D


3-A
13-C
23-D

4-B
14-D

5-D
15-C

6-D
16-A

7-C
17-A

8-D
18-C

9-B
19-C

10-C
20-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án D
Câu 2: Chọn đáp án A
t�
♦ giải đốt m gam E (O2) + 0,1125 mol O2 ��

� 0,1 mol CO2 + 0,075 mol H2O.

E là este đơn chức → E có 2O → bảo tồn O có nE = 0,025 mol → CTPT của E là C4H6O2.
||→ E là este đơn chức, mạch hở, có 1 nối đơi C=C
Mà ancol tạo este no nên gốc hiđrocacbon của axit chứa nối đôi C=C này.
||→ CTCT của E là CH2=CHCOOCH3 → ancol Y là CH3OH
Câu 3: Chọn đáp án A
Este đơn chức có 2 O trong phân tử
� n este

n
 O 
2

1, 6  0, 08.12  0, 064.2
16
 0, 016
2

� M E  100 � C5 H8 O 2
Câu 4: Chọn đáp án B
Trang 13


Câu 5: Chọn đáp án D
Este có 2 trong phân tử
Vì vậy, n X  n CO2  n H2O  0, 05  0, 04  0, 01 � M X  100 � C5 H 8O 2
Câu 6: Chọn đáp án D
n CO2  0, 2
Khối lượng dung dịch giảm: m CO2  m H2O  mCaCO3  8,5 � n H2O  0,15

n OX 

4,3  0,15.2  0, 2.12
 0,1
16

C : H : O  0, 2 : 0,3 : 0,1 � (C 2 H 3O) n
� 43n  100 � n  2 � C4 H 6O 2
Câu 7: Chọn đáp án C
+ Trường hợp 1: Este E chứa một liên kết  : C n H 2n O 2 .
3n  2


t�
Cn H 2n O 2 
O 2 ��
� nCO 2  nH 2O �

��
� n  3 ��
� C3 H 6 O 2
2


7
6


Este E có hai đồng phân cấu tạo: HCOOC2H5, CH3COOCH3.
+ Trường hợp 2: Este chứa 2 liên kết  : C n H 2n  2O 2 .

3n  3


t�
Cn H 2n O 2 
O 2 ��
� nCO 2   n  1 H 2O �

��
� n  4,5 : Loại
2


7
6


Câu 8: Chọn đáp án D
Câu 9: Chọn đáp án B
cái hay của bài này là xác định ra số π trong X.
X tạo từ ancol no và axit không no có 1 nối đơi C=C, nhưng khi xác định số π
rất nhiều bạn qn rằng trong X cịn có 1π nữa là πC=O trong liên kết –COO.
nghĩa là ∑πtrong X = 2 ||→ ∑CO2 – ∑H2O = nX = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol.
Câu 10: Chọn đáp án C
3n  3


t�
Cn H 2n O2 
O2 ��

� nCO2   n  1 H 2 O �

2


0,1125
0,1


3n  3
0,1125n  0,1�
��
� n  4 ��
� C4 H 6 O 2 . X có 5 đồng phân cấu tạo.
2
CH2=CHCOOCH3

CH3COOCH=CH2

HCOOCH2CH=CH2

HCOOCH=CHCH3

HCOO(CH3)=CH2

Câu 11: Chọn đáp án D
Trang 14


sản phẩm cháy gồm CO2 + H2O; phản ứng với 0,07 mol Ba(OH)2.

► chú ý đun G lại xuất hiện thêm kết tủa nên CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Ba(HCO3)2.
t�
chính khi đun nóng: Ba(HCO3)2 ��
� BaCO3↓ + CO2↑ + H2O.

7,88 gam kết tủa ⇄ 0,04 mol BaCO3; tổng có 0,07 mol Ba(OH)2 → có 0,03 mol Ba(HCO3)2.
||→ bảo tồn nguyên tố C có nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,04 + 0,03 × 2 = 0,10 mol.
T là este đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết pi → T có dạng CnH2n – 2O2.
Phản ứng đốt cháy: C n H 2n-2 O 2 

3n - 3
to
O 2 ��
� nCO 2  (n -1)H 2 O
2

Tỉ lệ nCO2 ÷ nO2 = 2n ÷ (3n – 3) = 0,10 ÷ 0,12 → giải ra n = 5.
||→ công thức phân tử của T là C5H8O2 → MT = 100.
Câu 12: Chọn đáp án A
VH2 O  30 � VCO2  40
Số C trong este:

40
4
10

Số H trong este:

30.2
6

10

Số O trong este:

40.2  30  45.2
2
10

Vậy, công thức este là C4H6O2
Câu 13: Chọn đáp án C
Vì X và Y đều chứa 1 liên kết π trong CTPT
⇒ Khi đốt X hay Y đều cho ta nCO2 = nH2O.
⇒ Khi đốt Y thì ta có nH2O = nCO2 = 0,5b.
+ Bảo tồn cacbon ta có: nC/E = nC/X + nC/Y
⇔ b = c + 0,5b ⇔ 0,5b = c ⇔ b = 2c
Câu 14: Chọn đáp án D
t�
đốt G dạng CnH2n – 2O2 + x mol O2 ��
� y mol CO2 + z mol H2O.

Tương quan đốt có nG = nCO2 – nH2O = y – z mol.
bảo toàn nguyên tố O có: 2nG + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O và thay x = 2y – z vào có:
2 × (y – z) + 2 × (2y – z) = 2y + z ⇒ 4y = 5z ⇔ y = 1,25z.
t�
nghĩa là: đốt 0,25z mol G cần 1,5z mol O2 ��
� 1,25z mol CO2 + z mol H2O.

⇒ CTPT của G là C5H8O2 tương ứng có 4 đp cấu tạo chứa gốc axit không no gồm:
CH2=CHCOOCH2CH3 (1); CH2=CHCH2COOCH3 (2); CH3CH=CHCOOCH3 (3);
CH2=C(CH3)COOCH3 (4). Theo đó, chọn đáp án D

Câu 15: Chọn đáp án C
t�
đốt m gam E dạng CnH2n – 4O2 + O2 ��
� a mol CO2 (đktc) + b mol H2O.

Trang 15


• Tương quan đốt: 2nE = nCO2 – nH2O = a – b ⇒ nE = ½.(a – b).
E dạng cụm (CH2)nH–4O2 ||⇒ m = 14a + ½.(a – b) × (32 – 4)
⇔ m = 28a – 14b với V = 22,4a và x = 18b ⇒ m = 1,25V – 7x/9.
Câu 16: Chọn đáp án A
Câu 17: Chọn đáp án A
E gồm axit dạng CnH2n – 2O2 (đơn, hở, 1πC=C) và ancol dạng CmH2m + 2 (no, đơn, hở).
t�
♦ giải đốt m gam E + 0,15 mol O2 ��
� 0,12 mol CO2 + 0,13 mol H2O.

Tương quan đốt: ∑nH2O – ∑nCO2 = nancol – naxit = 0,01 mol (1);
• bảo tồn ngun tố O có 2naxit + nancol = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,07 mol (2).
Giải hệ (1) và (2) có nancol = 0,03 mol và naxit = 0,02 mol.
||→ ∑nCO2 = 0,02n + 0,03m = 0,12 ⇒ 2n + 3m = 12 với m, n nguyên và n ≥ 3; m ≥ 1
⇒ cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 3 và m = 2 tương ứng với hỗn hợp E gồm:
0,02 mol axit CH2=CHCOOH (axit acrylic) và 0,03 mol ancol CH3CH2OH (ancol etylic).
♦ phản ứng este hóa: C2H3COOH + C2H5OH ⇄ C2H3COOC2H5 + H2O.
ancol dư hơn axit (0,03 > 0,02) ⇒ hiệu suất tính theo số mol của axit
⇒ a = meste = 0,02 × 0,6 × 100 = 1,20 gam.
Câu 18: Chọn đáp án C
t�
♦ giải đốt este đơn chức 1,72 gam T + O2 ��

� 0,08 mol CO2 + 0,06 mol H2O.

có mT = mC + mH + mO ⇒ mO = 0,64 mol ⇒ nT = ½.nO = 0,02 mol.
⇒ chia ra công thức phân tử của T là C4H6O2 mà este được tạo từ ancol no
⇒ CTCT duy nhất thỏa mãn T là CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat.
Câu 19: Chọn đáp án C
Công thức chung của este đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C là CnH2n–2O2.
Phản ứng đốt cháy: CnH2n–2O2 + (1,5n–1,5)O2 → nCO2 + (n–1)H2O.
Dung dịch H2SO4 hấp thụ H2O trong số các sản phẩm cháy.
Do đó mH2O = 2,52 gam ⇒ nH2O = 0,14 mol.
Từ phản ứng cháy nhận thấy: nO2 = 1,5nH2O = 0,21 mol ⇒ V = 4,704.
Câu 20: Chọn đáp án B
0, 75m  m C  m H 

8,8.12 2, 7.2

 2, 7 � m  3, 6
44
18

Câu 21: Chọn đáp án B
nkhơng khí = 6,525 mol → nO2 = 6,525 x 0,2 = 1,305 mol.
nCO2 = 1,05 mol.
Giả sử hhX có CTC là CnH2n - 2O2
CnH2n - 2O2 +

3n  3
O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
2
Trang 16



Theo BTKL: mH2O = 20,1 + 1,305 x 32 - 1,05 x 44 = 15,66 gam → nH2O = 0,87 mol.
nhhX = 1,05 - 0,87 = 0,18 mol → MCnH2n - 2O2 = 20,1 : 0,18 ≈ 111,67 → n ≈ 5,83
→ hhX gồm C5H8O2 và C6H10O2
Câu 22: Chọn đáp án D
t�
đốt 3,88 gam X dạng CnH2mO2 cần 0,18 mol O2 ��
� 0,17 mol CO2 + ? mol H2O.

• Bảo tồn khối lượng có mH2O = 2,16 gam ⇒ nH2O = 0,12 mol.
• bảo tồn ngun tố O có: nX = ½.nO trong X = 0,05 mol.
⇒ số Ctrung bình = 0,17 ÷ 0,05 = 3,4 ⇒ 2 este là C3H4O2 (M = 72) và C4H6O2 (M = 86).
Câu 23: Chọn đáp án D
t�
đốt m gam T + 0,09 mol O2 ��
� 0,08 mol CO2 + 0,06 mol H2O.

bảo toàn nguyên tố O: nO trong T + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ||→ nT = ½.nO trong T = 0,02 mol.
||→ số nguyên tử C = nCO2 : nT = 4; số nguyên tử H = 2nH2O ÷ nT = 6 → T là C4H6O2.
||→ Hai este trong T gồm: CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CHCH3 → Chọn D. ♠.
(t/m có nguyên tử oxi liên kết với nguyên tử cacbon không no của gốc hiđrocacbon).
1.3. Đốt cháy este đa chức
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este T (no, hai chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O 2, thu được
H2O và a mol CO2. Phân tử khối của T là
A. 118.

B. 132.

C. 160.


D. 146.

Câu 2. Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi một axit cacboxylic chứa một nối đôi
C=C, hai chức và một ancol no, ba chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O 2, thu được 6,16 gam CO 2
và 1,8 gam H2O. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của T là
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 3. Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi ancol no, hai chức X và axit cacboxylic
no, hai chức Y (X và Y có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng số mol O 2 đúng
bằng số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 4. Hợp chất Y mạch hở, chỉ chứa chức este, tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức.
Đốt cháy hoàn toàn 3,3 gam Y cần vừa đủ 2,8 lít khí O 2 (đktc), thu được CO2 và 1,8 gam H2O. Biết Y có
cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số đồng phân cấu tạo của Y thỏa mãn là
A. 3.


B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 5. Este T (hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức X và ancol no Y. Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công
thức của X là
A. CH3COOH.

B. C3H5COOH.

C. HCOOH.

D. C2H3COOH.

Trang 17


Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam một trieste mạch hở X cần vừa đủ x mol O 2, sau phản ứng thu được
CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch Br 2 trong
CCl4 thì lượng Br2 phản ứng tói đa là 0,24 mol . Giá trị của a là
A. 0,06

B. 0,04

C. 0,12

D. 0,08


Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà
phịng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là
A. 3

B. 4

C. 6

D. 5

Câu 8. Este T hai chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng
O2, thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, a, b là
A. m 

7a 7b

11 9

B. m  a 

5b
3

C. m 

19a 31b

11

9

D. m  a 

17b
9

Câu 9. Hợp chất hữu cơ E mạch hở, được tạo thành từ glixerol và hai axit cacboxylic (đơn chức, hơn kém
nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hồn tồn 1,88 gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O 2 (đktc), thu được
CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Tên gọi hai axit cacboxylic tạo thành E là
A. axit fomic và axit axetic.

B. axit axetic và axit propionic.

C. axit acrylic và axit metacrylic.

D. axit axetic và axit acrylic.

Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 10 mL hơi một este X cần vừa đủ 50 mL khí O 2, thu được hỗn hợp Y gồm
khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5 : 4. Ngưng tụ tồn bộ hơi H 2O trong Y, thấy còn lại 50
mL khí. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Phân tử khối của X là
A. 86.

B. 100.

C. 132.

D. 118.

Câu 11. Đun hỗn hợp gồm glixerol và axit cacboxylic X (phân tử có mạch cacbon khơng phân nhánh và

chỉ chứa một loại nhóm chức) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được sản phẩm hữu cơ có chứa chất Y mạch hở.
Đốt cháy hồn toàn 3,80 gam Y bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có cơng thức
phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH.

B. HOOC-CH=CH-COOH.

C. HOOC-CH2-CH2-COOH.

D. CH2=CHCOOH.

Câu 12. Hỗn hợp T gồm một axit cacboxylic đơn chức X và một ancol no Y (đều mạch hở, có cùng số
nguyên tử cacbon).
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol T cần vừa đủ 5,28 gam khí O 2, thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,88 gam H2O.
Mặt khác, đun nóng một lượng T với axit sunfuric đặc, thu được hỗn hợp các sản phẩm hữu cơ, trong đó
có chất Z mạch hở (chứa một chức este). Phân tử khối của Z là
A. 116.

B. 146.

C. 148.

D. 200.

Câu 13. Hợp chất hữu cơ E có mạch cacbon khơng phân nhánh được tạo thành từ một ancol T (có tỉ lệ
khối lượng các nguyên tố m C : mH = 4 : 1) và một axit cacboxylic G. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần

Trang 18



vừa đủ 3,52 gam khí O 2, thu được 2,688 lít khí CO 2 (đktc) và 1,44 gam H 2O. Biết E có cơng thức phân tử
trùng với cơng thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phân tử E có chứa 3 liên kết pi.

B. Dung dịch T hịa tan được Cu(OH)2.

C. G khơng có đồng phân hình học.

D. G làm mất màu dung dịch Br2.

Câu 14. Hợp chất hữu cơ G mạch hở được tạo thành từ một ancol (có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố m C :
mH = 9 : 2) và hai axit cacboxylic đơn chức, phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn
toàn m gam G cần vừa đủ 3,808 lít khí O 2 (đktc), thu được 7,04 gam CO2 và 2,16 gam H2O. Biết G có
cơng thức phân tử trùng với cơng thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của G là
A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 15. Hợp chất hữu cơ T mạch hở, được tạo thành từ hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và một
axit cacboxylic hai chức. Đốt cháy hồn tồn 1,76 gam T cần 1,68 lít khí O 2 (đktc), thu được CO2 và hơi
H2O với tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 7 : 6. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất; công thức phân tử của T trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi hai ancol tạo thành T là
A. ancol propylic và ancol isopropylic

B. ancol propylic và propan-1,2-điol.


C. ancol etylic và etylen glicol.

D. propan-1,2-điol và glixerol.

Câu 16. Hợp chất hữu cơ T (mạch cacbon khơng phân nhánh, có cơng thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất) được tạo thành từ hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và glixerol. Đốt cháy
hồn tồn 2,34 gam T bằng khí O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2 và H2O) vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ:

Sau thí nghiệm, thu được 9 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 3,78 gam so với ban
đầu. Phân tử khối của hai axit cacboxylic tạo thành T tương ứng là
A. 60 và 90.

B. 74 và 104.

C. 72 và 74.

D. 88 và 118.

Câu 17. Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng
phân cấu tạo.
Đốt cháy hoàn toàn 6,20 gam hỗn hợp gồm E và T bằng O 2, thu được 0,22 mol CO2 và 0,18 mol H2O.
Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo
của E thỏa mãn là
A. 1.

B. 2.

C. 3.


D. 4.

Câu 18. Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là este đơn chức, có một liên kết đơi C=C, mạch hở. Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm E và T cần vừa đủ 0,42 mol O 2, thu được CO2 và 0,32 mol H2O.
Trang 19


Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo
của E thỏa mãn là
A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 19. Este T (no, hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại
nhóm chức. Đốt cháy hồn tồn m gam este T bằng O2 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng
dung dịch Ba(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ:

Kết thúc thí nghiệm, thu được 19,7 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 5,84 gam so với ban
đầu. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.


Đáp án
1-B
11-B

2-B
12-B

3-D
13-C

4-A
14-A

5-D
15-C

6-D
16-B

7-D
17-B

8-B
18-C

9-D
19-B

10-C


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án B
T là este no, hai chức, mạch hở → CTPT có dạng CnH2n – 2O4.
♦ Giải đốt: C n H 2n 2 O4 

3n  5
t�
C
O2 ���
nCO2   n  1 H 2 O
2

giả thiết nO2 cần đốt = nCO2 = a mol → 3n – 5 = 2n → n = 5.
||→ CTPT của T là C5H8O4 → MT = 132.
Câu 2: Chọn đáp án B
➤ Xem lại phần lí thuyết về phản ứng tạo hợp chất hữu cơ T kiểu này:

Trang 20


TH này, ancol no cịn axit có 1 nối đơi C=C ⇒ CTPT của T có dạng CnH2n – 4O6.
t�
• giải đốt m gam CnH2n – 4O6 + O2 ��
� 0,14 mol CO2 + 0,1 mol H2O.

Tương quan đốt có 2nT = ∑nCO2 – ∑nH2O = 0,04 mol ⇒ nT = 0,02 mol.
⇒ số CT = 0,14 ÷ 0,02 = 7 = 4 + 3. chỉ có hai cặp ancol axit tạo T là
axit HOOC–CH=CH–COOH và ancol là glixerol C3H5(OH)3;
hoặc cặp axit HOOC–C(=CH2)–COOH và ancol cũng là glixerol C3H5(OH)3.

cố định HOOC–CH=CH–COO như nhóm thế T đính vào C3H7O2
thấy có cách: HOCH2CH(OH)CH2T và HOCH2CH(T)CH2OH.
tương tự với cặp axit – ancol kia → tổng có 4 đp cấu tạo thỏa mãn.
Câu 3: Chọn đáp án D
E (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi ancol no, hai chức X và axit cacboxylic no, hai chức Y
⇒ E có dạng HOCH2RCH2OOC–R'–COOH → tổng số O của E là 5.
đốt E cần số mol O2 = số mol CO2 ||⇒ E có dạng cacbohiđrat: Cm(H2O)n.
Theo trên, n = 5 và E là hợp chất mạch hở, có 2πC=O và khơng có πC=C.
⇒ tương quan: số H = 2 × (số C) + 2 – 4 ⇔ số C = (10 + 2) ÷ 2 = 6.
Theo đó CR + CR' = 2 ⇒ vì axit và ancol cùng số C ⇒ CR = CR' = 1.
cố định HOOCCH2COO– như nhóm thế (T) đính vào C3H7O–
thỏa mãn gồm: HOCH2CH(T)–CH3 (1); HOCH2CH2CH2T (2);
và CH3CH(OH)CH2T (3). Có 3 đồng phân thỏa mãn
Câu 4: Chọn đáp án A
t�
♦ giải đốt 3,3 gam Y + 0,125 mol O2 ��
� CO2 + 0,1 mol H2O.

BTKL có mCO2 = 5,5 gam → nCO2 = 0,125 mol.
BTNT có nO trong Y = nH2O = 0,1 mol.
Tỉ lệ nC : nH : nO = 5 : 8 : 4 → CTĐGN của Y là C5H8O4.
CTPT ≡ CTĐGN → CTPT của Y cũng là C5H8O4.
Y chỉ chứa chức este, có 4O → cho biết Y là este 2 chức → ancol có 2 chức.
Thỏa mãn Y có các cấu tạo sau: HCOOCH2CH2OOCCH3;
HCOOCH2CH2CH2OOCH và HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
rõ hơn:

Tổng có 3 đồng phân cấu tạo
Trang 21



Câu 5: Chọn đáp án D
t�
giải đốt m gam E + 0,085 mol O2 ��
� 0,08 mol CO2 + 0,05 mol H2O.

E là este 2 chức có 4O nên bảo tồn O có nE = (0,08 × 2 + 0,05 0,085 ì 2) ữ 4 = 0,01 mol.
|| CTPT của este E là C8H10O4 → ∑πtrong E = 4 = πC=O + πC=C.
Este 2 chức nên πC=O = 2 → E chứa 2 liên kết πC=C. ancol Y 2 chức no (chứa ít nhất 2C) rồi
||→ axit đơn chức X phải khơng no, có 1 nối đơi C=C (→ X phải chứa ít nhất 3C)
8 = 3 × 2 + 2 ||→ CTCT của E là (CH2=CHCOO)2C2H4
Tức công thức của axit X là C2H3COOH.
Câu 6: Chọn đáp án D
bảo toàn khối lượng → mCO2 = 78x - 103y + 32x - 18y = 110x-121y → nCO2 =

110x  121y
= 2,5x -2,75y
44

Bảo toàn nguyên tố O → nX =( 2nCO2 + nH2O - 2nO2 ) : 6 = ( 2. ( 2,5x -2,75y) + y - 2x) : 6 = 0,5x -0,75y
Thấy nCO2 -nH2O =

110x  121y
- y =2,5x -3,75y = 5. ( 0,5x -0,75y ) = 5nX
44

→ chứng tỏ trong X có 6 liên kết π = 3 π COO + 3π C=C
Vậy cứ 1 mol X phản ứng với 3 mol Br2
→ cứ 0,08 mol X phản ứng với 0,24 mol Br2 .
Câu 7: Chọn đáp án D

Kết tủa CaCO3 → nCO2 = 0,05 mol; mdung dịch giảm = mtủa – (mCO2 + mH2O) ||→ nH2O = 0,04 mol.
X no 2 chức ||→ nCO2 – nH2O = nX = 0,01 mol → X là C5H8O4.
Tính chất của X: este no hai chức mạch hở, thủy phân thu được muối của axit cacboxylic + ancol
||→ X gồm: HCOOCH2CH2CH2OOCH (1); HCOOCH2CH(CH3)-OOCH (2);
CH3COOCH2CH3OOCH (3); H3COOC-CH2-COOCH3 (4); C2H5-OOC-COOCH3 (5)
Theo đó, có 5 đồng phân thỏa mãn yêu cầu
Câu 8: Chọn đáp án B
Este T hai chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C ⇒ CTPT của T dạng CnH2n – 4O4.
t�
♦ đốt m gam T dạng CnH2n – 4O4 + O2 ��
� a gam CO2 + b gam H2O.

Tương quan đốt: nCO2 – nH2O = 2nE � n E 

1
a
b
n CO 2  n H 2O  
2
88 36





a
b
b �
5b
�a

♦ Cách 1: dùng mE = mC + mH + mO � m  12 �  2 �  4 �16 ��  � a 
44
18
3
�88 36 �
♦ cách 2: dựa vào cách nhìn cụm: E dạng CnH2n – 4O4 ⇔ n.CH2 + 1.O4H– 4
a
b �
5b
�a
� m  14 �  60 ��  � a 
44
3
�88 36 �
Câu 9: Chọn đáp án D

Trang 22



y

� y z�
t�
C x H y Oz  �
x  �
O 2 ��
� xCO 2  H 2 O �

2

� 4 2�



4a
3a



� a  0,02 mol
Bảo toàn khối lượng: 1,88  32 �0, 085  44 �4a  18 �3a ��
n C  n CO 2  0, 08; n  2n H 2O  0,12 ��
� n O E  

1,88  0,08 �12  0,12 �1
 0, 05 mol
16

x : y : z  n C : n H : n O  8 :12 : 5 . Công thức phân tử của E là C8 H12 O5 .
Công thức cấu tạo của E: (CH2=CHCOO)(CH3COO)C3H5(OH).
Câu 10: Chọn đáp án C
50 mL khí khơng bị ngưng tụ là CO2; tỉ lệ nH2O : nCO2 = 4 : 5 → có 40 mL H2O.
các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất → chọn điều kiện V = 10 mL ⇄ 1 mol.
t�
Ta có: đốt 1 mol este X cần 5 mol O2 ��
� 5 mol CO2 + 4 mol H2O.

BTNT oxi có trong X: nO = 4 → số O = 4 : 1 = 4.
Lại có số C = 5 : 1 = 5 và số H = 4 × 2 : 1 = 8 → CTPT của X là C5H8O4.
Tính được MX = 132

Câu 11: Chọn đáp án B
Nhận xét: X có mạch cacbon khơng phân nhánh nên chứa tối đa hai nhóm chức axit.
Tìm cơng thức phân tử của Y ở dạng CxHyOz.
n H  2n H 2O  0, 20 mol; n C  n CO 2  0,14 mol; n O 

3,8  0, 2 �1  0,14 �12
 0,12 mol
16

x : y : z  n C : n H : n O  0,14 : 0, 20 : 0,12  7 :10 : 6 ��
� Y : C 7 H10O 8
+ Nếu X là axit đơn chức RCOOH.
Phân tử Y có 6 ngun tử oxi, ứng với cơng thức (RCOO)3C3H5: Khơng có R thỏa mãn.
+ Nếu X là axit hai chức HOOC-R-COOH.
Cơng thức cấu tạo của Y có dạng: HOOC-R-COO-CH2-CH(OH)-CH2OH.
Từ công thức phân tử của Y suy ra R là: -CH=CHX= HOOC-CH=CH-COOH

(C4H4O4)

Y = HOOC-CH=CH-COO-CH2-CH(OH)-CH2OH

(C7H10O6)

Câu 12: Chọn đáp án B
t�
♦ giải đốt 0,05 mol T + 0,165 mol O2 ��
� 0,15 mol CO2 + 0,16 mol H2O.

• số CX = số CY = 0,15 ÷ 0,05 = 3 ⇒ X dạng C3H?O2 và Y dạng C3H8O??.
• bảo tồn ngun tố Oxi có nO trong T = 0,13 mol ⇒ số Otrung bình = 2,6 ⇒ ?? > 2,6.

► chú ý ancol có số OH khơng thể q số C ⇒ ?? ≤ 3. Vậy ancol là C3H8O3 (glixerol).
Sơ đồ chéo đọc ra số mol 2 chất là 0,02 mol C3H?O2 và 0,03 mol C3H8O3.
• nốt bảo tồn H có ? = (0,16 ì 2 0,03 ì 8) ữ 0,02 = 4 ⇒ axit X là C3H4O2 (axit acrylic).
Trang 23


Phản ứng este hóa: CH2=CHCOOH + C3H5(OH)3 ⇄ CH2=CHCOOC3H5(OH)2 + H2O.
Vậy MZ = MCH2=CHCOOC3H5(OH)2 = 146.
Câu 13: Chọn đáp án C
t�
♦ giải đốt m gam E + 0,11 mol O2 ��
� 0,12 mol CO2 + 0,08 mol H2O.

bảo toàn O có trong E: nO = 0,12 × 2 + 0,08 – 0,11 × 2 = 0,1 mol.
||→ trong E: nC : nH : nO = 0,12 : 0,16 : 0,1 = 6 : 8 : 5
||→ CTĐGN của E ≡ CTPT của E là C6H8O5.
► mạch cacbon không phân nhánh → axit chứa khơng q 2 nhóm chức
lại có giả thiết về ancol T: mC : mH = 4 : 1 → nC : nH = (4 ÷ 12) : (1 ÷ 1) = 1 : 3
→ chứng tỏ ancol T là ancol no, mạch hở → là C2H6O hoặc C2H6O2.
||→ số 5 = 4 + 1 là nghiệm duy nhất thỏa mãn các giả thiết trên mà thôi
||→ CTCT của E là HOOC-CH=CH-COOCH2CH2OH.
Nghiệm: • ∑πtrong E = 2πC=O + 1πC=C = 3 → phát biểu A đúng.
• T là etylen glicol: có 2 nhóm –OH cạnh nhau → có khả năng hịa tan Cu(OH)2 → B đúng.
• axit G là HOOC-CH=CH-COOH có 1πC=C ||→ có khả năng + Br2 vào nối đơi → D đúng.
chỉ có phát biểu C sai vì HOOC-CH=CH-COOH có đồng phân hình học
Câu 14: Chọn đáp án A
+ Xác định công thức phân tử của G:
n C  n CO2 

7, 04

2 �2,16
 0,16 mol; n H  2n H 2O 
 0, 24 mol.
44
18

Bảo toàn nguyên tố O: n O G   2n CO2  n H2O  2n O2  2 �0,16  0,12  2 �0,17  0,10 mol
n C : n H : n O  0,16 : 0, 24 : 0,10  8 :12 : 5 ��
� G : C8H12O5
Nhận xét: G có 5 nguyên tử oxi nên G chứa hai chức este và cịn một nhóm OH ancol, từ đó suy ra ancol
có ba nhóm chức.
+ Xác định công thức cấu tạo của ancol T
nH
2
8
2n  2 8

  2 :Ancol no :C n H 2n 1  OH  3 và
 ��
� C3H 5  OH  3 .
n C 0, 75 3
n
3
COO  C3H 5  OH 
Cơng thức của G có dạng:  RCOO   R �
R  15  CH3  


M G  188 ��
� R  R�

 188  41  17  2 �44  42 ��
��
R�
 27  C2 H 3   : CH 2  CH 

G có 3 đồng phân cấu tạo:

Trang 24


Câu 15: Chọn đáp án C
t�
♦ giải đốt 1,76 gam T + 0,075 mol O2 ��
� 7CO2 + 6H2O.

BTKL có mCO2 + mH2O = 1,76 + 0,075 × 32 = 4,16 gam.
Giả thiết nCO2 : nH2O = 7 : 6 → nCO2 = 0,07 mol; nH2O = 0,06 mol.
bảo toàn có nO trong T = 0,05 mol → tỉ lệ nC : nH : nO = 7 : 12 : 5.
||→ CTPT của T là C7H12O5. Số O = 5; axit 2 chức có 4O
||→ cịn 1O của nhóm -OH ancol chưa phản ứng nữa mới đủ.
||→ 2 ancol có cùng số C và 1 ancol đơn chức; 1 ancol cịn lại hai chức.
ancol 2 chức, axit 2 chức thì phải từ C2 trở đi ||→ 7 = 2 × 2 + 3
||→ CTCT của T là C2H5OOC-CH2-COOCH2CH2OH.
||→ 2 ancol là ancol etylic (C2H5OH) và etylen glicol (C2H4(OH)2).
Câu 16: Chọn đáp án B
Ca(OH)2 dùng dư → 9 gam kết tủa ⇄ 0,09 mol CaCO3↓ → nCO2 = 0,09 mol.
mdung dịch giảm = mCaCO3↓ – mCO2 + H2O = 3,78 gam → mH2O = 1,26 gam → nH2O = 0,07 mol.
t�
♦ Giải đốt 2,34 gam T + O2 ��
� 0,09 mol CO2 + 0,07 mol H2O.


mT = mC + mH + mO = 2,34 gam = 0,09 × 12 + 0,07 × 2 + mO
||→ mO = 1,12 gam → nO = 0,07 mol → CTĐGN của T ≡ CTPT của T là C9H14O7.
♦ Phân tích: 2 axit cùng số nguyên tử cacbon mà mạch cacbon không phân nhánh
||→ không thể là đồng phân của nhau → chúng là cùng số C và khác số nhóm chức
cũng vì khơng phân nhánh nên tối đa chỉ có 2 nhóm chức.
||→ 1 axit đơn chức (O2) và 1 axit là 2 chức (O4).
Tổng T có 7O → 2 + 4 = 6 → cịn 1O nữa là của nhóm OH glixerol chưa phản ứng.

||→ rõ rồi, T dạng như sau:

với Cgốc R + 1 = CR' + 2

và CR + CR' = 3 ||→ CR = 2; CR' = 1 → R là gốc C2H5; R' là gốc CH2 (bảo toàn ∑H = 14)
Vậy 2 axit là C2H5COOH (M = 74) và CH2(COOH)2 (M = 104)
Câu 17: Chọn đáp án B
E là este no, hai chức, mạch hở → CTPT E có dạng CnH2n – 2O4 (n ≥ 4).
T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo
||→ 2 este trong T cùng CTPT dạng CmH2mO2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).
t�
♦ Giải đốt 6,2 gam (E + T) + O2 ��
� 0,22 mol CO2 + 0,18 mol H2O.

6,2 = mC + mH + mO = 0,22 × 12 + 0,18 × 2 + mO → mO = 3,2 gam → nO = 0,2 mol.
Tương quan ∑nCO2 – ∑nH2O = nE = 0,04 mol; E có 4O; T có 2O
nên bảo tồn O trong hỗn hơp E, T có nT = (0,2 0,04 ì 4) ữ 2 = 0,02 mol.
Trang 25



×