Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

5000 bài tập hóa hữu cơ phần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.66 KB, 119 trang )

1.1. Khái niệm
Câu 1. Trong phân tử cacohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức
A. ancol.

B. axit cacboxylic. C. anđehit.

D. amin.

Câu 2. Tinh bột và xenlulozơ là
A. monosaccarit.

B. đisaccarit.

C. đồng đẳng.

D. Polisaccarit.

Câu 3. Trong phân tử của cacbohiđrat ln có:
A. nhóm thuộc chức (=C=O).

B. nhóm (-OH).

C. nhóm (-COOH).

D. nhóm chức (-CHO).

Câu 4. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có cơng thức chung là
Cn(H2O)m. Chất nào sau đây thuộc loại cacbohiđrat?
A. Triolein.

B. Glixerol.



C. Xenlulozơ.

D. Vinyl axetat.

Câu 5. Chất nào sau đây không thuộc loại cacbohiđrat là
A. glyxin.

B. glucozơ.

C. saccarozơ.

D. xenlulozơ

Câu 6. Các phân tử cacbohiđrat như glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có chứa nhóm
chức của
A. este.

B. axit cacboxylic. C. anđehit.

D. ancol.

Câu 7. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức có cơng thức chung là
A. Cn(H2O)m

B. CnH2O

C. CxHyOz

D. R(OH)x(CHO)y


Câu 8. Cho các chất sau: (1) glucozơ, (2) fructozơ, (3) saccarozơ, (4) etylen glicol, (5)
tristearin. Số chất thuộc loại saccarit là
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 9. Fuctozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công
thức phân tử của fuctozơ là
A. C12H22O11.

B. (C6H10O5)n.

C. C6H12O6.

D. C2H4O2.

Câu 10. Các chất đồng phân với nhau là
A. glucozơ và fructozơ.

B. tinh bột và xenlulozơ.

C. saccarozơ và glucozơ.

D. saccarozơ và fructozơ.


Câu 11. Tiến hành thí nghiệm đun nóng glucozơ với bột CuO dư để phân tích định tính
các nguyên tố thành phần. Dung dịch chất nào được dùng để nhận ra sản phẩm có khí CO 2,
qua đó chứng tỏ glucozơ có chứa nguyên tố C?
A. Ca(OH)2.

B. NaOH.

C. BaCl2.

D. H2SO4.
Trang 1


Câu 12. Tiến hành thí nghiệm đun nóng glucozơ với bột CuO dư để phân tích định tính
các nguyên tố thành phần. Chất rắn khan nào thường được dùng để nhận ra sản phẩm có
hơi nước, qua đó chứng tỏ glucozơ có chứa nguyên tố H?
A. CaO.

B. NaOH.

C. CuSO4.

D. P2O5.

C. Glucozơ.

D. Amilozơ.

Câu 13. Chất nào sau đây là đisaccarit?
A. Saccarozơ.


B. Xenlulozơ.

Câu 14. Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy
thuộc loại polisaccarit là
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 15. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

C. Saccarozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 16. Cacbohiđrat chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. tinh bột.

B. mantozơ.

C. xenlulozơ.

D. saccarozơ.


Đáp án
1. A
11. A

2. D
12. C

3. B
13. A

4. C
14. B

5. A
15. D

6. D
16. B

7. A

8. B

9. C

10. A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án A

Câu 2. Đáp án D
Tinh bột và xenlulozơ có CTPT là [C6H10O5]n. Chúng đều là polisaccarit.
Câu 3. Đáp án B
Câu 4. Đáp án C
Câu 5. Đáp án A
Câu 6. Đáp án D
Các phân tử cacbohiđrat như glucozơ, fructozơ và saccarozơ
đều có chứa nhóm chức OH (acnol)
Câu 7. Đáp án A
Câu 8. Đáp án B
Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có cơng thức chung là
Cn(H2O)m.
Trang 2


cacbo = cacbon : C
Cacbohiđrat = 

ng thứ
c chung: Cn ( H 2O ) m .
c:H 2 O
hiđrat = nướ

Cacbohiđrat còn được gọi là gluxit hay saccarit.
⇒ các chất thỏa mãn gồm: (1) glucozơ, (2) fructozơ, (3) saccarozơ. có 3 chất
Câu 9. Đáp án C

⇒ công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6
Câu 10. Đáp án A
Câu 11. Đáp án A

Câu 12. Đáp án C
Câu 13. Đáp án A
+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:

Câu 14. Đáp án B
Câu 15. Đáp án D
– Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ.
– Đisaccarit gồm saccarozơ và mantozơ.
– Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ.
Trang 3


Câu 16. Đáp án B
Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantozơ gồm hai gốc glucozơ liên kết với nhau ở C 1 của gốc
α- glucozơ với C4 của gốc α- glucozơ qua một nguyên tử oxi.

2. Tính chất vật lý
Câu 1. Bệnh nhân suy nhược phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh
mạch), đó là loại đường nào sau đây?
A. Saccarozơ

B. Fructozơ

C. Mantozơ

D. Glucozơ

Câu 2. Ở trạng thái sinh lí bình thường, glucozơ trong máu người chiếm một tỉ lệ không
đổi là:
A. 1,0 %


B. 0,01 %

C. 0,1 %

D. 10 %

Câu 3. Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho
A. Glucozơ

B. Saccarozơ

C. Fructozơ

D. Tinh bột

Câu 4. Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong quả nho chín; trong máu người khoẻ mạnh
có một lượng nhỏ chất này với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%?
A. glucozơ.

B. fructozơ.

C. saccarozơ.

D. sobitol.

Câu 5. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung
nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
A. Glucozơ.


B. Saccarozơ.

C. Fructozơ.

D. Mantozơ.

Câu 6. Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
C. Cịn có tên gọi lag đường nho.
D. Có 0,1% trong máu người.
Câu 7. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung
nhanh năng lượng. Khi đi thăm người bệnh, nên chọn loại hoa quả nào dưới đây có chứa
nhiều loại đường mà người bệnh dễ hấp thụ nhất ?
A. Nho.

B. Cam.

C. Táo.

D. Mía.
Trang 4


Câu 8. Trong cơ thể người, glucozơ được vận chuyển từ đường máu đến các tế bào, cung
cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Chất E sinh ra ở tuyến tụy sẽ giúp duy trì lượng
glucozơ trong máu ổn định ở giá trị khoảng 0,1%. Theo bạn, chất E là
A. nicotin.

B. insulin.


C. triolein.

D. aspirin.

Câu 9. Mật ong ẩn chứa một kho báu có giá trị dinh dưỡng và dược liệu quý với thành
phần chứa khoảng 80% cacbohiđrat, còn lại là nước và khống chất. Cacbohiđrat có hàm
lượng nhiều nhất (chiếm tới 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là
A. glucozơ.

B. fructozơ.

C. xenlulozơ.

D. saccarozơ.

Câu 10. Nhận xét nào sau đây đúng về độ ngọt của glucozơ và fructozơ so với đường
mía?
A. Cả hai đều ngọt hơn.

B. Cả hai đều kém ngọt hơn.

C. Glucozơ kém hơn, còn fructozơ ngọt hơn.

D. Glucozơ ngọt hơn, còn

fructozơ kém ngọt hơn.
Câu 11. Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường phèn.


B. mật mía

C. mật ong

D. đường kính

Câu 12. Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải
đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6.

B. C12H22O11.

C. (C6H10O5)n.

D. C2H4O2.

Câu 13. X là chất rắn kết tinh, khơng màu, có vị ngọt, tan tốt trong nước, là loại đường
phổ biến nhất, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. X có tên gọi là
A. glucozơ

B. tinh bột.

C. xenlulozơ

D. saccarozơ

Câu 14. Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây ?
A. Glucozơ.

B. Fructozơ.


C. Saccarozơ.

D. Mantozơ.

Câu 15. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở thể lỏng?
A. Fructozơ.

B. Triolein.

C. Saccarozơ.

D. Glucozơ.

Câu 16. Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
A. Glucozơ.

B. Tinh bột.

C. Fructozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 17. Trên thế giới, mía là loại cây được trồng với diện tích rất lớn. Mía là nguyên liệu
đầu vào chủ yếu cho sản xuất đường (còn lại từ củ cải đường):

Trang 5


Cacbohiđrat trong đường mía thuộc loại

A. monosaccarit.

B. polisaccarit.

C. đisaccarit.

D. lipit.

Câu 18. Chất T có các đặc điểm: (1) thuộc loại monosaccarit; (2) có nhiều trong quả nho
chín; (3) tác dụng với nước brom; (4) có phản ứng tráng bạc. Chất T là
A. glucozơ.

B. saccarozơ.

C. fructozơ.

D. xenlulozơ.

Câu 19. Saccarozơ khơng có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây ?
A. Củ cải đường

B. Hoa thốt nốt

C. Cây mía

D. Mật ong

Câu 20. Cho các chất sau: Glucozơ (1); Fructozơ (2); Saccarozơ (3). Dãy sắp xếp theo thứ
tự tăng dần độ ngọt là
A. (1) < (3) < (2).


B. (2) < (3) < (1).

C. (3) < (1) < (2).

D. (3) < (2) < (1).

Câu 21. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần độ ngọt của các cacbohiđrat là
A. glucozơ < saccarozơ < mantozơ < fructozơ.
B. glucozơ < mantozơ < saccarozơ < fructozơ.
C. mantozơ < glucozơ < saccarozơ < fructozơ.
D. saccarozơ < glucozơ < mantozơ < fructozơ.
Câu 22. Ở động vật, tinh bột được dự trữ dưới dạng glicogen ở trong:
A. Dạ dày

B. Máu

C. Gan

D. Ruột

Câu 23. Trong tinh bột chứa khoảng 20% phần có khả năng tan trong nước, đó là:
A. amilopectin.

B. amilozơ.

C. glucozơ.

D. fructozơ.


Câu 24. Chất nào dưới đây khơng có nguồn gốc từ xenlulozơ ?
A. Amilozơ.

B. Tơ visco.

C. Sợi bông.

D. Tơ axetat.

Câu 25. Chất nào sau đây có nhiều trong bơng nõn?
A. Saccarozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Tinh bột.

D. Glucozơ.

Câu 26. Saccarit nào sau đây chiếm thành phần chính trong các loại hạt như gạo, ngơ, lúa
mì, lúa mạch?
A. Glucozơ.

B. Saccarozơ.

C. Tinh bột.

D. Xenlulozơ.
Trang 6



Đáp án
1-D
11-C
21-C

2-C
12-B
22-C

3-A
13-D
23-B

4-A
14-C
24-A

5-A
15-B
25-B

6-A
16-D
26-C

7-A
17-C

8-B
18-A


9-B
19-D

10-C
20-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án D
Câu 2: Chọn đáp án C
SGK Nâng cao trang 27 có đề cập là trong máu người trạng thái sinh lí bình thường có một
lượng nhỏ, hầu như khơng
đổi, nồng độ khoảng 0,1%
Câu 3: Chọn đáp án A
NHỚ và nên NHỚ theo hệ thống. ví dụ ở đây là tên gọi:
• Glucozơ cịn được gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho. fructozơ có nhiều trong
mật ong.
• saccarozơ là đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt, ....; mantozơ là đường mạch
nha....
Tương tự, muốn nhớ độ ngọt ta cũng thống kê ra là ok hết.
Câu 4: Chọn đáp án A
Nhận thấy sobitol không phải là cacbohiđrat . Loại D
Trong cơ thể người chỉ hấp thụ được trực tiếp đường đơn → loại C
Cacbohiđrat có nhiều trong quả nho chín; trong máu người khoẻ mạnh có một lượng nhỏ
chất này với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1% → cacbohiđrat phải là glucozo
Câu 5: Chọn đáp án A
• Glucozơ là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là người già và trẻ em vì nó bổ
sung năng lượng cho cơ thể rất nhanh.
Chất trong dịch truyển có tác dụng trên là glucozơ
Câu 6: Chọn đáp án A

Câu 7: Chọn đáp án A
• Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung năng
lượng. Đường được truyền chính là dung dịch glucozơ.
Đặc biệt, glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho
Trang 7


Câu 8: Chọn đáp án B
Insulin sinh ra ở tuyến tụy sẽ giúp duy trì lượng glucozơ
trong máu ổn định ở giá trị khoảng 0,1%
Câu 9: Chọn đáp án B
Trong mật ong, cacbonhiđrat chiếm thành phần nhiều nhất là fructozo (~40%), tiếp đến là
glucozo (~30%).
Câu 10: Chọn đáp án C
Fructozơ là saccarit có độ ngọt lớn nhất gấp khoảng 1,5 lần độ ngọt của saccarozơ.
Glucozơ có độ ngọt bằng khoảng 2/3 độ ngọt của saccarozơ.
Câu 11: Chọn đáp án C
Câu 12: Chọn đáp án B
Câu 13: Chọn đáp án D
Câu 14: Chọn đáp án C
Đường mía,đường phèn có thành phần chính là saccarozơ C11H22O11
Glucozo có nhiều trong quả chín mật ong. Fructơzo có nhiều trong mật ong khoảng 40%.
Mantozo có nhiều trong mầm lúa
Câu 15: Chọn đáp án B
Ở điều kiện thường, fructozơ, saccarozơ và glucozơ đều là chất rắn kết tinh; triolein là chất
lỏng.
Câu 16: Chọn đáp án D
Trong cây mía và củ cải đường chứa hàm lượng saccarozo kahs cao mà nhất là cây mía.
Nên người ta sản suất saccarozo từ mía hoặc củ cải đường
Câu 17: Chọn đáp án C

nước mía có 12 – 15% saccarozơ là đisaccarit
Câu 18: Chọn đáp án A
T là glucozơ: thuộc loại monosaccarit; có nhiều trong quả nho chín;
• CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr.
• CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag +
2NH4NO3.
||⇒ T có phản ứng tráng bạc và tác dụng được với nước brôm.
Câu 19: Chọn đáp án D
Trang 8


Câu 20: Chọn đáp án A
Câu 21: Chọn đáp án C
Để so sánh độ ngọt của đường, người ta lấy đường mía (saccarozơ) làm chuẩn đơn vị (độ
ngọt là 1)
Glucozơ (glucose - đường nho) có độ ngọt bằng 0,6 lần so với đường mía
Fructozơ có vị ngọt gấp 1,5 đường mía. Fructozơ là loại carbohydrate có vị ngọt nhất.
Trong mật ong có chứa khoảng 40% fructozơ
Mantozơ cịn gọi đường mạch nha có độ ngọt bằng 1/3 so với đường mía.
Vậy sắp xếp đúng là mantozơ < glucozơ < saccarozơ < fructozơ
Câu 22: Chọn đáp án C
Ở động vật, tinh bột được dự trữ dưới dạng glicogen ở trong gan. Lượng glucozơ trong
máu luôn giữ không đổi 0,1% .Lượng glucozơ dư được chuyển về gan nhờ enzim chuyển
hóa thành glicogen. Khi nồng độ glucozơ trong máu giảm dưới 0,1% thì glicogen bị thủy
phân thành luôn glucozơ.
Câu 23: Chọn đáp án B
Trong tinh bột khoảng 20% phần có khả năng tan trong nước là amilozo, phần cịn lại là
aminopectin tan trong nước
nóng tạo thành hồ
Câu 24: Chọn đáp án A

Amilozo là 1 loại tinh bột
B, C, D đúng
Câu 25: Chọn đáp án B
Câu 26: Chọn đáp án C
Đó là tinh bột, với hàm lượng cao nhất trong hạt gạo (70-80%), tiếp đến là hạt ngơ, lúa mì,
lúa mạch.

2.1. Cấu tạo của monosaccarit
Câu 1. Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Cơng thức phân tử
của glucozơ là
Trang 9


A. C2H4O2.

B. (C6H10O5)n.

C. C12H22O11.

D. C6H12O6.

C. Đisaccarit

D. đơn chức

Câu 2. Glucozơ là một hợp chất:
A. đa chức

B. Monosaccarit


Câu 3. Fuctozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công
thức phân tử của fuctozơ là
A. C6H12O6.

B. C2H4O2.

C. C12H22O11.

D. (C6H10O5)n.

Câu 4. Glucozơ và fructozơ là:
A. Đisaccarit.

B. Đồng đẳng.

C. Andehit và xeton.

D. Đồng phân.

Câu 5. Cấu tạo mạch hở của phân tử glucozơ khác cấu tạo mạch hở của phân tử fructozơ
là:
A. phân tử glucozơ có nhóm xeton.

B. phân tử glucozơ có cấu tạo mạch nhánh.

C. phân tử glucozơ có 4 nhóm OH.

D. phân tử glucozơ có một nhóm anđehit.

Câu 6. Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử glucozơ có mạch gồm 6 ngun tử

cacbon khơng phân nhánh?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan.

B. Cho dung dịch glucozơ

tác dụng với Cu(OH)2.
C. Tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.

D. Thực hiện phản ứng

tráng bạc.
Câu 7. Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức ?
A. Phản ứng tráng gương và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng
với Cu(OH)2.
B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu
D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
B. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
C. Glucozơ gây ra vị ngọt sắc của mật ong.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Câu 9. Khi nói về glucozơ, điều nào sau đây không đúng ?

Trang 10


A. Glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch vịng (α, β) và khơng thể chuyển hố lẫn
nhau.
B. Glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử có cấu tạo của ancol đa chức và andehit đơn

chức.
C. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam.
D. Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, to cho phản ứng tráng gương.
Câu 10. Phản ứng hoá học nào sau đây dùng để chứng minh trong cấu tạo glucozơ có
nhiều nhóm hiđroxyl liền kề ?
A. Cho glucozơ tác dụng với Na thấy giải phóng H2.
B. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường.
C. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH đun nóng.
D. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với AgNO3/NH3.
Câu 11. Có thể chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm –OH đứng kề nhau bằng cách
cho dung dịch glucozơ tác dụng với
A. Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường).

B. Br2 (dung dịch).

C. H2 (xúc tác Ni, to).

D. AgNO3 (trong dung dịch

NH3, to).
Câu 12. Để xác định trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH người ta thường tiến hành:
A. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với Na dư, từ lượng khí H 2 sinh ra để xác định số
nhóm –OH.
B. Tiến hành phản ứng este hóa glucozơ, xác định có 5 gốc axit trong một phân tử sản
phẩm este hóa:
C. Cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
D. Tiến hành khử hồn tồn glucozơ thành hexan.
Câu 13. Có thể chứng minh phân tử glucozơ ở dạng mạch hở có nhóm –CHO bằng cách
cho dung dịch glucozơ tác dụng với
A. Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường).

C. H2 (xúc tác Ni, to).

B. Br2 (dung dịch).
D. AgNO3 (trong dung dịch

NH3, to).

Trang 11


Câu 14. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit, có thể dùng một trong ba phản
ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức
anđehit của glucozơ ?
A. Oxi hố glucozơ bằng AgNO3/NH3. B. Oxi hố glucozơ bằng Cu(OH)2/NaOH đun
nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.

D.

Khử

glucozơ

bằng

H2/Ni, to.
Câu 15. Dữ kiện nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử
glucozơ có 5 nhóm -OH ở vị trí kề nhau.
B. Khử hồn tồn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo

thành một mạch dài không phân nhánh.
C. Trong phân tử glucozơ có nhóm -OH có thể phản ứng với nhóm -CHO cho các dạng
cấu tạo vịng.
D. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm -CHO.
Câu 16. Cho các đặc điểm sau: (1) mạch cacbon khơng phân nhánh, (2) phân tử có 5
nhóm OH, (3) thuộc loại monosaccarit, (4) có một nhóm chức anđehit.
Số đặc điểm đúng với cả phân tử glucozơ và fructozơ ở dạng mạch hở là
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 17. Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO 2 và hơi
nước có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
A. axit axetic.

B. Glucozơ.

C. Saccarozơ.

D. Fructozơ.

Câu 18. Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hịa tan
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X

A. Saccarozo


B. Mantozo

C. Glucozo

D. Tinh bột

Đáp án
1-D
11-A

2-B
12-B

3-A
13-D

4-D
14-C

5-D
15-A

6-A
16-D

7-A
17-B

8-C
18-B


9-A

10-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Trang 12


Câu 1: Chọn đáp án D
Câu 2: Chọn đáp án B
• Cacbohiđrat được phân làm ba nhóm chính sau:
- Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất khơng thể thủy phân được. VD:
glucozơ, fructozơ (C6H12O6)
- Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra hia phân tử monosaccarit. VD:
saccarozơ, mantozơ (C12H22O11).
- Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân
tử monosaccarit. VD: tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n.
Câu 3: Chọn đáp án A
Câu 4: Chọn đáp án D
Glucozơ và fructozơ đều có CTPT là C6H12O6 nên chúng là đồng phân.
Câu 5: Chọn đáp án D
Phân tử glucozơ có cấu tạo mạch hở là CH 2OH(CHOH)4CHO và fructozơ có cấu tạo
CH2OH[CHOH]3-C(=O)-CH2OH. Từ đó nhận thấy glucozơ khác fructozơ ở điểm nó có
một nhóm anđehit.
Câu 6: Chọn đáp án A
Glucozơ + chất khử → CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
Sản phẩm hexan thu được có mạch 6 cacbon khơng phân nhánh nên glucozơ cũng có cấu
trúc mạch cacbon tương tự.
Câu 7: Chọn đáp án A

Phản ứng tráng gương chứng tỏ trong glucozơ có nhóm -CHO, phản ứng với Cu(OH) 2 cho
dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng chứng tỏ là poliancol nên glucozơ là hợp chất
tạp chức.
Câu 8: Chọn đáp án C
• Đáp án C sai vì fructozơ chiếm khoảng 40% trong mật ong và làm cho mật ong có vị
ngọt.
Câu 9: Chọn đáp án A
A sai vì 2 dạng có thể chuyển hóa cho nhau thơng qua dạng trung gian là dạng mạch thẳng
B đúng. Glucozo là ancol 5 chức, andehit đơn chức
C đúng. Đây là tính chất của ancol đa chức có nhóm -OH gần nhau
Trang 13


D đúng. Đây là tính chất của andehit
Câu 10: Chọn đáp án B
Để chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH liền kề nhau thì phải sử dụng phản ứng đặc
trưng của chất có các nhóm OH liền kề nhau (phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường tạo dung dịch xanh lam)
Câu 11: Chọn đáp án A
Câu 12: Chọn đáp án B
Dung dịch glucozo khi tác dụng với Na thì cả H2O (dung mơi) cũng tác dụng dể giải
phóng H2 nên đáp án không đúng. - Khi tiến hành este hóa , mỗi nhóm –OH tạo thành
chức este với 1 gốc axit, nên 5 gốc axit trong este chúng tỏ hợp chất ban đầu có 5 nhóm –
OH. - Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm chỉ chứng minh được rượu đa chức và
chức andehit, không chứng minh được số nhóm –OH. - Khử hồn tồn glucozo thành
hexan chỉ chứng minh trong glucozơ có 6 nguyên tử C Đáp án A chỉ xác định được
glucoxơ chứa nhóm chức -OH==>loại A
Đáp án C chỉ xác định được glucozơ chứa nhiều chức -OH đính vào C liên tiếp trong
mạch==>loại C
Đáp án D chỉ chứng minh được rằng glucozơ có 6 nguyên tử C trong phân tử==>loại D

Câu 13: Chọn đáp án D
Câu 14: Chọn đáp án C
Tính chất anđehit của glucozơ thể hiện qua :
- Oxi hóa glucozơ:
+ phản ứng tráng bạc

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)]OH 
→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3

+ H2 O
+ phản ứng với Cu(OH)2

→ CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O +
CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 

3H2O
- Khử glucozơ
Ni,t °
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 
→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

Câu 15: Chọn đáp án A

Trang 14


Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam mới chứng minh được
glucozơ có nhiều nhóm OH kề
nhau, chứ khơng biết được có mấy nhóm OH
Câu 16: Chọn đáp án D

Điểm khác nhau: + Glucozơ có chứa nhóm chức anđehit.
+ Fructozơ có chứa nhóm chức xeton.
Câu 17: Chọn đáp án B
Chất có thể lên men rượu là glucozơ :
o

30 −35 C
→ 2C2H5OH + 2CO2
C6H12O6 
enzim

Câu 18: Chọn đáp án B
2.2. Tính chất hóa học của monosaccarit
Câu 1. Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic. Số chất hòa tan
được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 2. Chất tham gia phản ứng tráng gương là:
A. Glixerol

B. etyl amin

C. Saccarozo


D. Fructozo

Câu 3. Khi đun nóng glucozơ trong dung dịch chứa lượng dư AgNO 3 và NH3, thu được
hợp chất hữu cơ là
A. axit gluconic.

B. saccarozơ.

C. sobitol.

D. amoni gluconat.

Câu 4. Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là
A. C6H12O6 (glucozơ).

B. CH3COOH.

C. HCHO.

D. HCOOH.

Câu 5. Các chất: glucozơ (C6H12O6), fomanđehit (HCH=O), axetanđehit (CH3CHO), metyl
fomat (H-COOCH3), phân tử đều có nhóm -CHO nhưng trong thực tế để tráng gương
người ta chỉ dùng:
A. CH3CHO

B. HCOOCH3

C. C6H12O6


D. HCHO

Câu 6. Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ, axit fomic, axetanđehit.

B. Fructozơ, glixerol, anđehit axetic

C. Glucozơ, glixerol, axit fomic.

D. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ

Câu 7. Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số
chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Trang 15


A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 8. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích người ta thực hiện phản ứng hố học nào sau
đây để tráng bạc ?
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 9. Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm
mất màu dung dịch brom. Vậy X là
A. Glucozơ

B. Fructozơ

C. Saccarozơ

D. Tinh bột

Câu 10. Trong phản ứng nào sau đây glucozơ chỉ thể hiện tính oxi hóa?
A. Tham gia phản ứng tráng bạc, tạo thành amoni gluconic.
B. Cộng hiđro, tạo thành sobitol.
C. Tác dụng với Cu(OH)2, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
D. Lên men, tạo thành etanol và cacbon đioxit.
Câu 11. Sobitol là sản phẩm của phản ứng ?
A. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong ammoniac.
B. Khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. Lên men ancol etylic với xúc tác men giấm.
D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
Câu 12. Khi sục khí H2 dư vào dung dịch glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tới phản ứng
hồn tồn, thu được sản phẩm hữu cơ là
A. sobitol.

B. fructozơ.

C. axit gluconic.

D. glixerol.


Câu 13. Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với
A. [Ag(NH3)2]OH B. Cu(OH)2

C. H2 (Ni, t0)

D. dung dịch Br2

Câu 14. Cho các chất: (1) glucozơ, (2) triolein, (3) axit oleic, (4) axetanđehit. Ở điều kiện
thích hợp, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni) là
A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 15. Dẫn khí H2 vào dung dịch chất nào sau đây (có mặt xúc tác Ni, đun nóng), thu
được sobitol?
A. glixerol.

B. saccarozơ.

C. triolein.

D. glucozơ.
Trang 16


Câu 16. Chất nào sau đây phản ứng được với cả Na, Cu(OH)2/NaOH và AgNO3/NH3?

A. glixerol

B. glucozơ

C. saccarozơ

D. anđehit axetic

Câu 17. Glucozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với H 2 (Ni, to). Qua hai
phản ứng này chứng tỏ glucozơ
A. khơng thể hiện tính khử và tính oxi hố.

B. thể hiện cả tính khử và

tính oxi hố.
C. chỉ thể hiện tính khử.

D. chỉ thể hiện tính oxi hố.

Câu 18. Chất T trong dung dịch có khả năng tác dụng với các chất: (1) H 2 (xúc tác Ni, to),
(2) AgNO3 (trong dung dịch NH3, to). Chất nào sau đây phù hợp với T?
A. Saccarozơ.

B. Glucozơ.

C. Axit gluconic.

D. Sobitol.

Câu 19. Thực hiện các phản ứng sau:

NH
→ HOCH2(CHOH)4COOH + 2Ag.
(1) HOCH2(CHOH)4CHO + AgNO3 
t
o

3


(2) HOCH2(CHOH)4CHO + Br2 + H2O 
→ HOCH2(CHOH)4COOH + 2HBr.
Ni
→ HOCH2(CHOH)4CH2OH.
(3) HOCH2(CHOH)4CHO + H2 
t
o

Enzim
→ 2C2H5OH + 2CO2.
(4) HOCH2(CHOH)4CHO 
t
o

Phản ứng trong đó glucozơ chỉ thể hiện tính khử là
A. (1) và (2).

B. (2) và (3).

C. (3) và (4).


D. (1) và (4).

Câu 20. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho glucozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to)
(b) Hòa tan Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ.
(c) Hiđro hóa hồn tồn glucozơ tạo thành sobitol.
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch amoni gluconat.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 21. Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?
A. Cho glucozơ tác dụng với nước brom.
B. Phản ứng tráng gương glucozơ.
C. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH tạo ra Cu2O
D. Cho glucozơ cộng H2 (Ni, to).
Câu 22. Cho các tác nhân phản ứng và các điều kiện tương ứng:
Trang 17


(1) H2 (xúc tác Ni, to), (2) AgNO3 (trong dung dịch NH3, to), (3) Cu(OH)2, (4) (CH3CO)2O
(piriđin), (5) Br2 (trong nước).
Số tác nhân có phản ứng với dung dịch glucozơ ở các điều kiện trên là
A. 4.


B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 23. Glucozơ có thể tác dụng được với tất cả các chất nào sau dây?
A. H2 (Ni, to); Cu(OH)2 ; AgNO3/NH3; H2O (H+, to)
B. AgNO3/NH3; Cu(OH)2; H2 (Ni, to); (CH3CO)2O (H2SO4 đặc, to)
C. H2 (Ni, to); AgNO3/NH3; NaOH; Cu(OH)2
D. H2 (Ni, to); AgNO3/NH3; Na2CO3; Cu(OH)2
Câu 24. Glucozơ được điều chế từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Để
tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ người ta thực hiện các bước như sau: (1) Thêm
3-5 giọt dung dịch glucozơ vào ống nghiệm; (2) Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 2M cho đến khi
kết tủa hòa tan hết ; (3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 -70 0C trong vài phút; (4) Cho 1 ml
AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Thứ tự tiến hành đúng là
A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (2), (1), (3). C. (1), (4), (2), (3). D. (4), (2), (3), (1).
Câu 25. Glucozơ và fructozơ đều
A. làm mất màu nước brom.

B. có phản ứng tráng bạc.

C. thuộc loại đisaccarit.

D. có nhóm chức –CH=O trong phân tử.

Câu 26. Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

B. H2 (xúc tác Ni, to)


C. nước Br2

D. dung dịch AgNO3/NH3, to

Câu 27. Cho các tính chất sau: (1) tác dụng với nước brom, (2) có phản ứng tráng bạc, (3)
hịa tan Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam, (4) tác dụng với H2 (Ni, to).
Số tính chất đúng với cả dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 28. Phát biểu nào sau đây là sai? Glucozơ và fructozơ đều
A. làm mất màu nước brom.

B. có phản ứng tráng bạc.

C. thuộc loại monosaccarit.

D. có tính chất của ancol đa chức.

Câu 29. Glucozơ và fructozơ
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2
B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử
Trang 18



C. là hai dạng thù hình của cùng một chất
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
Câu 30. Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là hai chất đồng phân với nhau
B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2/NaOH, to.
C. Cacbohiđrat cịn có tên là gluxit.
D. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương vì có nhóm -CHO trong
phân tử.
Câu 31. Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng vịng.
(b) Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Glucozơ là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 32. Cho các phát biểu sau
(a) Hiđro hóa hồn tồn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(c) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Axit gluconic thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng là
A. 2.


B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 33. Cho các phát biểu sau
(a) Glucozơ và fructozơ đều là cacbohiđrat.
(b) Dung dịch glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
(c) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo.
Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 34. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?

Trang 19


A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO 3/NH3 (đun nóng) xảy ra phản ứng
tráng bạc.
B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hiđro sinh ra cùng một sản phẩm.
C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo cùng một loại phức đồng.

D. Glucozơ và fructozơ có cơng thức phân tử giống nhau.
Câu 35. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm khi đun nóng cho
kết tủa Cu2O.
B. Dung dịch AgNO3/NH3 oxi hố glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.
C. Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác, sinh ra sobitol.
D. Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao tạo
phức đồng glucozơ [Cu(C6H11O6)2].
Câu 36. Hãy chọn các phát biểu đúng về gluxit
1) Tất cả các hợp chất có công thức thực nghiệm (công thức đơn giản nhất) là CH 2O đều là
gluxit
2) Khi khử hoàn toàn glucozơ (C 6H12O6) thành n-hexan chứng tỏ glucozơ có mạch cacbon
khơng phân nhánh gồm 6 ngun tử cacbon.
3) Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
4) Glucozơ tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic (CH 3CO3)2O thu được este chứa 5 gốc
CH3COO - chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH
5) Khi đốt cháy hồn tồn glucozơ thu được số mol CO2 bằng số mol H2O;
6)Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 4 mol Ag
A. 1,2,3,4 ;

B. 2,3,4,5 ;

C. 1,2,4,5 ;

D. 2,4,5,6

Đáp án
1-A
11-B
21-D

31-C

2-D
12-A
22-B
32-A

3-D
13-C
23-B
33-B

4-B
14-A
24-B
34-C

5-C
15-D
25-B
35-D

6-A
16-B
26-C
36-B

7-C
17-B
27-A


8-D
18-B
28-A

9-A
19-A
29-A

10-B
20-B
30-D

Trang 20


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án A
Các chất hòa tan được Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là: axit axetic, glixerol và glucozo(3)
Câu 2: Chọn đáp án D
Câu 3: Chọn đáp án D
Câu 4: Chọn đáp án B
Các chất có nhóm -CHO trong phân tử thì có phản ứng tráng gương : C 6H12O6 (glucozơ),
HCHO, HCOOH.
Câu 5: Chọn đáp án C
Vì glucozơ có hàm lượng mạch hở ( mạch hở mới phản ứng tránh gương ) nhỏ nên phản
ứng xảy ra chậm , tạo màng mịn, nếu các hố chất khác sẽ ko được phẳng. Ngồi ra
glucozơ cịn ko độc hại như những chất có gốc anđehit khác.
Câu 6: Chọn đáp án A
Saccarozơ và glixerol trong cấu tạo đều khơng có nhóm CHO khơng tham gia phản ứng

tráng bạc.
Câu 7: Chọn đáp án C
Chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc gồm :anđehit axetic, glucozơ →
Đáp án C.
Chú ý: axetilen có tham gia phản ứng thế với phức bạc amoniac ( phản ứng này không
được gọi là phản ứng tráng bạc).
Câu 8: Chọn đáp án D
Phản ứng tráng bạc tạo ruột phích là từ Glucozơ do giá thành rẻ, không độc hại và cho chất
lượng lớp tráng bền, đẹp
Câu 9: Chọn đáp án A
Câu 10: Chọn đáp án B
"khử cho (electron) – o (oxi hóa) nhận (electron).
⇒ trong phản ứng cộng H2 tạo sobitol thì glucozơ thể hiện tính oxi hóa:

Trang 21


Câu 11: Chọn đáp án B
Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Câu 12: Chọn đáp án A
Câu 13: Chọn đáp án C
+1

0

o

t
→ C6H12O7 + 2 Ag
● C6H12O6 + Ag 2 O 

AgNO / NH
3

3

[Ag(NH3)]OH thể hiện tính oxh ⇒ C6H12O6 thể hiện tính khử.
o

t
→ (C6H11O6)2Cu + 2H2O
● 2C6H12O6 + Cu(OH)2 

C6H12O6 khơng thể hiện tính oxh hay khử.
o

Ni,t
→ C6H14O6
● C6H12O6 + H02 

H2 thể hiện tính khử (0 lên +1) ⇒ C6H12O6 thể hiện tính oxh.
o

t
→ C6H12O6Br2
● C6H12O6 + Br02 

Br2 thể hiện tính oxh (0 về -1) ⇒ C6H12O6 thể hiện tính khử.
Câu 14: Chọn đáp án A
• (2): triolein (C17H33COO)3C3H5 và (3) axit oleic C17H33COOH cịn có
nối đơi C=C trong mạch cacbon ⇒ + H2/xt Ni → gốc hđc no.

• các hợp chất: (1) glucozơ và (4) axetanđehit có nhóm chức anđehit –CHO (πC=O)
⇒ có khả năng + H2/xt Ni → chức ancol –CH2OH.
Theo đó, cả 4 chất đều thỏa mãn
Câu 15: Chọn đáp án D
o

Ni,t
→ CH2OH[CHOH]CH2OH (sobitol).
(glucozơ, fructozơ) C6H12O6 + H2 

trong 4 đáp án thì D. glucozơ thỏa mãn
Câu 16: Chọn đáp án B
Nhận thấy glixerol, saccarozơ không tham gia phản ứng với AgNO 3/NH3, anđehit axetic
không tham gia phản ứng với Na
Câu 17: Chọn đáp án B
o

t
→ Amoni gluconat + Ag↓ ⇒ glucozơ thể hiện tính khử.
Glucozơ + AgNO3/NH3 
o

Ni,t
→ Sobitol ⇒ glucozơ thể hiện tính oxi hóa
Glucozơ + H2 

Câu 18: Chọn đáp án B
C6H12O6 + H2 → C6H14O2.
Trang 22



C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 .
Vậy T là glucozơ.
Câu 19: Chọn đáp án A
"khử cho (electron) – o (oxi hóa) nhận (electron)".
||⇒ trong phản ứng (1) và (2) glucozơ thể hiện tính khử
Câu 20: Chọn đáp án B
Các phản ứng hóa học xảy ra:
(a). glucozơ + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
(b). 2.Glucozơ + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O.
(c). glucozơ + H2 –––Ni, to–→ CH2OH[CHOH]CH2OH (sobitol).
(d). CH2OH[CHOH]4COONH4 + HCl → CH2OH[CHOH]4COOH + NH4Cl.
trong 4 phản ứng, chỉ có phản ứng (a) và (c) xảy ra sự thay đổi số oxi hóa
⇄ là 2 thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử
Câu 21: Chọn đáp án D
Glucozơ khơng thể hiện tính khử khi phản ứng đó glucozơ khơng tăng số oxi hóa
Phản ứng D : glucozơ giám số oxy hóa
Câu 22: Chọn đáp án B
Các phản ứng (2); (3); (4) như ta biết là các phản ứng dùng để xác nhận đặc điểm cấu tạo
của glucozơ:
Đặc điểm cấu tạo của glucozơ được xác nhận bằng thực nghiệm như sau:

• phản ứng (1):

Trang 23


• phản ứng với Br2/H2O: glucozơ + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH (axit gluconic)
+ 2HBr.
||⇒ Cả 5 tác nhân đều có phản ứng với dung dịch glucozơ

Câu 23: Chọn đáp án B
Câu 24: Chọn đáp án B
Câu 25: Chọn đáp án B
A sai vì fructozo khơng làm mất màu dung dịch Br2
B đúng
C sai vì fructozo là monosaccarit
D sai vì fructozo khơng có nhóm chức -CHO trong phân tử (là CO)
Câu 26: Chọn đáp án C
Fructozơ không phản ứng được với nước Brom.
Chú ý: Fructozơ có tính chất của 1 ancol đa chức nên nó tác dụng được với dung dịch
Cu(OH)2, có tính chất của xeton nên tác dụng với H 2 tạo thành sobitol. Mặc dù nó khơng
có nhóm –CHO nhưng vẫn có phản ứng tráng gương và tác dụng với Cu(OH) 2/ OH − , t° vì
trong mơi trường bazơ tồn tại cân bằng.


OH

→ Glucozo
Fructozo ¬



Câu 27: Chọn đáp án A
Các tính chất đúng với cả fructozơ và glucozơ là: (2) có phản ứng tráng bạc,
(3) hịa tan Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam, (4) tác dụng với H2 (Ni, to).
cịn glucozơ có phản ứng với Br2/H2O; cịn frutozơ thì khơng
Câu 28: Chọn đáp án A
Fructozơ khơng chứa chức anđehit và khơng chuyển hóa thành glucozơ trong mơi trường
axit của nước brom.
→ fructozơ không tác dụng với nước brom.

Câu 29: Chọn đáp án A

Trang 24


Glucozơ và fructozơ đều là các ancol đa chức (poliancol hay poliol) nên đều tác dụng với
Cu(OH)2 đều tạo dung dịch màu xanh lam :
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Câu 30: Chọn đáp án D
Câu 31: Chọn đáp án C
(a) cấu tạo mạch vòng là trạng thái tồn tại chủ yếu của glucozơ và fructozơ → đúng.
(b) saccarozơ KHÔNG có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 → phát biểu (b) sai.
(c) theo chương trình ta biết có 2 monosaccarit là glucozơ và fructozơ → đúng.
(d) cùng điểm lại tính chất vật lí của glucozơ:

⇒ Tổng có 3 phát biểu đúng
Câu 32: Chọn đáp án A
• hiđro hóa hồn tồn glucozơ thu được sobitol, không phải axit gluconic → (a) sai.

• glucozơ: đường nho, fructozơ: đường mật ong, saccarozơ: đường mía, mantozơ: đường
mạch nha,...
• glucozơ có tham gia phản ứng tráng bạc NHƯNG là bị oxi hóa chứ khơng phải bị khử →
(c) sai.

• axit gluconic: CH2OH[CHOH]4COOH có 2 loại nhóm chức là ancol và chức axit COOH
→ thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức → (d) đúng.
||⇒ có 2 trong 4 phát biểu đúng
Trang 25



×