Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

VAT LY 6 HK II 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.48 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>45. Ngày soạn: Tiết 19 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Tìm được các hiện tượng thực tế chứng tỏ vật nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiết khác nhau. - Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn. - Biết sử dụng bảng độ tăng chiều dài của các thanh kim loại bằng các chất khác nhau để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực trong khi hoạt động nhóm. B. CHUẨN BỊ: Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại. Một đèn cồn, một chậu nước, khăn lau. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài củ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Tháp Eiffel ở Paris, thủ đô nước Pháp làm bằng thép nổi tiếng thế giới. GV: Có thể sử dụng mẩu tin về tháp Các phép đo chiều cao tháp Eiffel (Epphen): do Eiffel (1832-1923) ngày 01-01-1890 và 01-07một kỹ sư người Pháp thiết kế . Tháp được 1890 cho thấy, trong vòng 6 xây dựng vào năm 1889 tại Quảng trường tháng tháp cao thêm 10cm. Tại Mars, nhân dịp Hội chợ Quốc tế thứ nhất sao lại có điều kỳ lạ này? tại Paris. Hiện nay tháp này được dùng Chẳng lẽ một cái thép bằng làm Trung tâm Phát thanh và Truyền hình thép lại có thể “lớn lên” được và là điểm du lịch nổi tiếng của Pháp (hình sao? Hình 44 44). Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì chất rắn 1. Làm thí nghiệm: Làm thí nghiệm theo như phần gợi ý - Trước khi hơ nóng quả cầu, khi thả quả trong SGK. Chỉ cho học sinh nhận xét cầu thì quả cầu lọt được qua vòng kim loại. hiện tượng. - Sau khi hơ nóng quả cầu thì quả cầu GV: Điều khiển học sinh thảo luận trả lời không lọt qua vòng kim loại (hình 45). câu C1 và C2..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Trả lời câu hỏi: GV: Tại sao sau khi hơ nóng, quả cầu lại Sau khi hơ nóng, quả cầu nở ra không lọt không lọt qua vòng kim loại? qua vòng kim loại. HS: Quả cầu nở ra. GV: Tại sao khi nhúng quả cầu vào nước Sau khi nhúng vào nước lạnh, quả cầu sẽ co lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại? lại khi lạnh đi, quả cầu lại lọt qua vòng kim HS: Quả cầu co lại loại. Hoạt động 3: Rút ra kết luận. 3. Rút ra kết luận: GV: Hướng dẫn học sinh điền từ vào chỗ C3. Điền từ vào chỗ trống: trống. a. Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng Chú ý: thí nghiệm ở phần trên là thí lên. nghiệm về sự nở khối của chất rắn. b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh GV: Giới thiệu bảng ghi độ tăng chiều đi. dài của các thanh kim loại khác nhau với Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài (sự nở chiều dài ban đầu là 100cm và khi nhiệt độ dài của vật rắn) có rất nhiều ứng dụng trong tăng thêm 500C. đời sống và kỹ thuật. Nhôm 1.15cm Đồng 0.85cm Sắt 0.60cm Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. GV: Dựa vào bảng trên có nhận xét gì về - Các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? khác nhau. HS: Các chất rắn khác nhau thì nở vì - Nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất rồi đến đồng, nhiệt khác nhau. sắt. Từ hai hoạt động 3 và 4, giáo viên chốt - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lại phần ghi nhớ cho học sinh ghi vở. lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. Hoạt động 5: Vận dụng-Củng cố 4. Vận dụng: GV: Giúp học sinh thấy được ý nghĩa của Nung nóng khâu dao sẽ nở ra (hình 46), như sự nở vì nhiệt của vật rắn trong cả hai lĩnh vậy có thể tra lưỡi dao hay liềm vào một vực: nở khối và nở dài. chuôi dễ dàng, sau khi để nguội, khâu dao sẽ Khâu dao: khi nung nóng khâu dao để tra co lại xiết chặt vào chuôi dao. lưỡi vào được dễ dàng, sau khi để nguội, khâu dao sẽ co lại xiết chặt vào chuôi dao: đây l ứng dụng về nở khối. GV: Tháng Một là mùa đông, thép gặp lạnh thì sao? Tháng Bảy mùa hè nóng bức, hiện tượng gì sẽ xảy ra? Hình 46 HS: Thép gặp lạnh nên co lại, tháng 7 Muốn quả cầu đã nung nóng lọt qua vòng nóng nên thép nở dài ra. kim loại, ta nung nóng vòng kim loại. Mùa đông, thép gặp lạnh sẽ co lại, mùa nóng bức thép nở ra, do đó tháp sẽ cao lên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Các chất rắn nở vì nhiệt theo quy luật nào? 2. Nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? IV. Hướng dẩn về nhà: Học kĩ bài. Làm bài tập: 18.1->18.4 SBT Đọc có thể em chưa biết. Nghiên cứu bài sau: Sự nỡ vì nhiệt của chất lỏng.. Ngày soạn: Tiết 20 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. Tìm được một số ví dụ và giải thích được về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 2. Kỹ năng: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. - Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin. B. CHUẨN BỊ: -Một bình thủy tinh đáy bằng, một ống thủy tinh thẳng có thành dày. Nút cao su có đục lỗ. -Một chậu nhựa, nuớc có pha màu, phích nước nóng. -Miếng giấy trắng 4cm*10cm có vẽ vạch chia và có cắt hai đầu để lồng vào ống thủy tinh. -Cho cả lớp: hai bình thủy tinh đáy bằng, một chậu có thể chứa được hai bình trên. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài củ: 1. Các chất rắn nở vì nhiệt theo quy luật nào. 2. Nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Đố biết khi đun nóng một ca nước đầy thì nước có tràn ra ngoài không? GV: Dựa vào mẩu đối thoại của An và - Nước chỉ nóng lên thôi, tràn thế nào được Bình trong SGK. vì lượng nước trong ca có tăng lên đâu. Hoạt động 2: Thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không? 1. Làm thí nghiệm: GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo Học sinh làm việc theo nhóm. nhóm thực hành theo hướng dẫn của SGK. - Đổ đầy nước màu vào bình cầu. Nút chặt GV: Hướng dẫn cách cắm ống thuỷ tinh bình bằng nút cao su có ống thủy tinh xuyên qua nút cao su nhẹ nhàng tránh vỡ ống thủy qua. tinh. - Đặt bình vào chậu nước nóng. GV: Khi bỏ bình vào chậu chú ý quan sát - Quan sát hiện tượng xảy ra. mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên ra 2. Trả lời câu hỏi: sao? - Mực nước trong ống thủy tinh sẽ tăng lên khi nhúng vào nước nóng: chất lỏng sẽ nở ra GV: Có hiện tượng gì xảy ra khi bình cầu khi nóng lên. - Khi nhúng bình cầu vào nước lạnh, mực được đặt vào trong chậu nước nóng? HS: Mực nước trong ống thủy tinh sẽ tăng nước sẽ hạ xuống: chất lỏng gặp lạnh sẽ co lại. lên khi nhúng vào nước nóng GV: Nếu sau đó đặt bình cầu vào nước Học sinh tự làm thí nghiệm kiểm tra lại kết quả dự đoán. lạnh thì hiện tượng gì xảy ra? HS: Khi nhúng bình cầu vào nước lạnh, mực nước sẽ hạ xuống Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. HS: Mô tả thí nghiệm ở hình 48 và rút ra Dùng ba bình cầu giống nhau để thể tích nhận xét. ban đầu của các chất lỏng như nhau. Cùng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Tại sao phải sử dụng ba bình cầu giống nhau? HS: để thể tích ban đầu của các chất lỏng như nhau. GV: Tại sao phải cùng nhúng chung vào một chậu nước nóng? HS: Cùng nhúng chung trong một chậu nước nóng để chúng có cùng một độ tăng nhiệt độ như nhau.. nhúng chung trong một chậu nước nóng để chúng có cùng một độ tăng nhiệt độ như nhau. - Nhúng ba bình cầu chứa ba loại chất lỏng khác nhau vào chậu nước nóng, ta thấy mực chất lỏng ở các ống thủy tinh dâng lên khác nhau. Vậy: Các chất lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.. Hoạt động 4: Rút ra kết luận. 3. Rút ra kết luận: Yêu cầu học sinh tìm các từ thích hợp để a. Thể tích nước trong bình tăng khi nóng điền vào chỗ trống trong câu C4. lên, giảm khi lạnh đi. b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. Hoạt động 5: Vận dụng.Củng cố 4. Vận dụng: GV: Tại sao khi đun nước, ta không nên - Vì khi nước nóng lên, nước trong ấm nở ra đổ nước thật đầy ấm? và tràn ra ngoài. HS: Vì khi nước nóng lên sẽ tràn ra GV: Tại sao người ta không đóng chai - Sở dĩ không đóng chai thật đầy để tránh sự nước ngọt thật đầy? bật nắp chai do sự co giãn vì nhiệt của chất HS: Để tránh sự bật nắp chai do sự co giãn lỏng. vì nhiệt của chất lỏng. GV: Nếu trong thí nghiệm hình 19.2-3, ta - Hai bình chứa cùng một lượng chất lỏng cắm hai ống có tiết diện khác nhau vào hai như nhau và thể tích ban đầu như nhau, khi bình có dung tích bằng nhau và cùng đựng nhiệt độ tăng lên như nhau thì thể tích chất một lượng chất lỏng, thì khi tăng nhiệt độ lỏng sẽ tăng như nhau, tức V1=V2. của hai bình lên như nhau, thì mực chất Gọi r1 và r2 là bán kính của các ống và h 1 và lỏng trong hai ống có dâng lên như nhau h2 là chiều cao cột chất lỏng tăng thêm. không? Tại sao? Theo công thức tính thể tích, lần lượt ta có: HS: Không như nhau V1=r12h1 và V2=r22h2. Vì r1  r2 nên h1  h2. GV: Cho biết đặc điểm của sự nở vì nhiệt của chất lỏng? . HS: Mô tả thí nghiệm chứng minh chất lỏng nóng lên thì nở ra, co lại khi lạnh đi. IV. Hướng dẩn về nhà: Học ghi nhớ . Đọc có thể em chưa biết BTVN: 19.1; 19.2; 19.3, 19.4, 19.5, 19.6 SBT.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: Tiết 21 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. - Hiểu được: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. -Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Tìm được ví dụ và giải thích được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất khí. - Làm được thí nghiệm trong bài và biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm, yêu thích bộ môn. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài củ: 1. Cho biết quy luật về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 2. Nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Hướng dẫn học sinh đọc mẩu An: Khi quả bóng bàn bị bẹp, làm thế nào cho chuyện Vào bài giữa An và Bình để có thể nó phồng lên? giải đáp được tại sao nhúng quả bóng bàn Bình: Quá dễ, chỉ cần nhúng vào nước nóng, bị bẹp vào nước nóng nó lại phồng lên. nó sẽ phồng lên. Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì nở ra. GV: Phát dụng cụ cho các nhóm, hướng 1. Thí nghiệm: dẫn cách tiến hành thí nghiệm và quan sát - Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút hiện tượng xảy ra. bình cầu. GV: Để cho được giọt nước màu vào - Cho một giọt nước màu vào trong ống thuỷ trong ống, có thể thực hiện bằng cách tinh. nhúng một đầu ống vào nước màu, dùng - Lắp chặt nút cao su có ống thủy tinh chứa ngón tay bịt chặt đầu ống còn lại sau đó nước màu vào bình cầu. rút ống ra sao cho còn lại một giọt nước - Xát hai lòng bàn tay vào nhau cho nóng lên, trong ống (xem hình 50) sau đó áp chặt vào bình cầu (hình 48). GV: Theo dõi sự làm việc của học sinh 2. Trả lời câu hỏi: và giúp đỡ học sinh trả lời câu hỏi trong Ta thấy giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể SGK. tích khí trong bình nở ra. GV: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước trong ống thủy tinh? Hiện tượng này Nói cách khác: đã có lực tác dụng vào giọt chứng tỏ thể tích không khí trong bình cầu nước đẩy giọt nước đi lên, lực này do không thay đổi thế nào? khí dãn nở mà có. HS: Ta thấy giọt nước màu đi lên, chứng Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích tỏ thể tích khí trong bình nở ra không khí trong bình giảm, không khí trong GV: Khi ta thôi không áp tay vào bình bình co lại. cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? HS: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí trong bình co lại. GV: Tại sao thể tích không khí trong Thể tích khí trong bình tăng lên là do không bình cầu lại tăng khi ta áp hai bàn tay khí trong bình nóng lên. nóng vào bình? HS: Trả lời GV: Tại sao thể tích không khí trong bình Thể tích khí trong bình giảm đi là do không cầu lại giảm khi ta thôi không áp hai bàn khí trong bình lạnh đi. tay nóng vào bình? Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau. Học sinh theo dõi bảng 1 để trả lời câu hỏi C5. GV: Hướng dẫn học sinh đọc bảng 1 để Qua bảng 1 cho ta thấy: các chất khí khác so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, nhau nhưng lại nở vì nhiệt giống nhau..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lỏng và khí (xem bảng ở cuối bài).. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 3. Rút ra kết luận: GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận theo a. Thể tích khí trong bình tăng khi nóng lên. hướng dẫn câu C6: điền vào chỗ trống b. Thể tích khí trong bình giảm khi lạnh đi. những từ thích hợp: c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất. GV: Cho học sinh đọc và ghi vào vở nội - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi dung phần Ghi nhớ trong SGK. lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khi nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Hoạt động 4: Vận dung-củng cố 4. Vận dụng: GV: Học sinh trả lời các câu hỏi trong Khi thả quả bóng bị bẹp vào nước nóng, chất SGK thay cho phần củng cố. khí trong quả bóng bị nóng nên nở ra làm quả - Câu C8: hướng dẫn học sinh tính trọng bóng phồng lên. lượng riêng của không khí lạnh và không Theo công thức tính trọng lượng riêng ta thấy: khí nóng, so sánh kết quả và rút ra nhận không khí nóng có trọng lượng riêng nhỏ hơn xét. không khí lạnh nên nó nhẹ hơn không khí lạnh. GV: Dụng cụ đo độ nóng lạnh đầu tiên do - Khi thời tiết nóng lên, không khi trong bình Galille (1564-1642) sáng chế, nó gồm một cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mức nước xuống bình cầu có gắn một ống thủy tinh. Hơ dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong nóng bình rồi nhúng đầu ống thủy tinh vào bình cầu cũng lạnh đi, co lại, do đó, mức nuớc một bình đựng nước. Khi bình nguội đi, trong ống thủy tinh dâng lên. Nếu gắn vào ống nước dâng lên ống thủy tinh. Bây giờ, dựa thủy tinh một băng giấy có vạch chia thì có thể theo mức nuớc trong ống thủy tinh người biết được lúc nào mức nuớc hạ xuống, lúc nào ta biết thời tiết nóng hay lạnh. Hãy giải mức nước dâng lên, nghĩa là khi nào trời nóng thích tại sao? khi nào trời lạnh. GV: Cho biết quy luật nở vì nhiệt của chất khí? HS: Chất khí nỡ ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. GV: Hãy chứng minh các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt giống nhau? HS: Tự chứng minh IV. Hướng dẩn về nhà: - Làm bài tập 22.1->22,5.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: Tiết 22 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. 2. Kỹ năng: - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Giải thích được một số ứng dụng đơn giản. - Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Tạo thái độ cẩn thận, nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ: Một băng kép và giá để lắp băng kép, một đèn cồn. Bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự co dãn vì nhiệt. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài củ: 1. Cho biết quy luật về sự nở vì nhiệt của các chất? 2. Nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. GV: Qua một số hình vẽ trong SGK ta thấy sự nở vì nhiệt có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Trong bài học này sẽ giới thiệu một số ứng dụng thường gặp của sự nở vì nhiệt của chất.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> rắn. Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN VÌ NHIỆT 1. Quan sát thí nghiệm: GV: Làm thí nghiệm theo SGK: Dùng bông Học sinh quan sát giáo viên làm thí tẩm cồn đốt nóng thanh thép đã được lắp trên nghiệm: giá và chặn chốt ngang. - Thí nghiệm 1: Sau khi thanh thép đốt nóng, thép nở ra bẻ gãy chốt ngang (hình 21.1). GV: Có hiện tượng gì khi thanh thép nóng Thanh thép nở dài ra khi nóng lên. lên? Hiện tượng xảy ra chứng tỏ khi dãn nở vì HS: Thanh thép nở dài ra khi nóng lên. nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể GV: Hiện tượng xảy ra với chốt ngang chứng sinh ra một lực rất lớn. tỏ điều gì? HS: chứng tỏ khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sinh ra một lực rất lớn. Hình 21.1b: Lắp chốt ngang sang bên phải gờ - Thí nghiệm 2: Chặn chốt ngang khi chặn, dùng khăn lạnh làm nguội thanh thép. thanh thép còn nóng như hình 21.1 và cho Yêu cầu học sinh dự đoán kết quả. thanh thép nguội: chốt ngang cũng bị bẻ GV: Làm thí nghiệm kiểm chứng. gãy. GV: Qua thí nghiệm minh họa trên, giáo viên 3. Rút ra kết luận: yêu cầu rút ra kết luận: điền từ thích hợp vào a. Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra chỗ trống trong câu C4. lực rất lớn. b. Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn. Hoạt động 3: Vận dụng GV: Củng cố cho học sinh nội dung: khi co 4. Vận dụng: dãn vì nhiệt chất rắn sinh ra một lực rất lớn, Giữa hai thanh ray luôn để một khe hở, điều này có nhiều ứng dụng trong thực tế, hai khi trời nóng, đường ray dài ra do đó, nếu ví dụ đưa ra xoáy vào nội dung an toàn giao không có khe này đường ray bị ngăn cản, thông. gây ra lực rất lớn làm cong đường ray (hình 21.2). Hai mố cầu ở hai đầu không giống nhau, một đầu gối trên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản (hình 21.6). Hoạt động 4: Nghiên cứu băng kép. II. BĂNG KÉP 1. Quan sát thí nghiệm: GV: Giới thiệu cấu tạo của băng kép. và tiến Băng kép gồm hai thanh kim loại khác hành hơ nóng mặt dưới của băng kép như thí nhau (VD: đồng và thép), được tán chặt nghiệm hình 21.4 vào nhau theo chiều dài của thanh tạo Sau đó đổi mặt băng kép và hơ lại. thành băng kép. Nhận xét thí nghiệm trong hai trường hợp. Giả sử hơ nóng băng kép trong trường C7. Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay hợp mặt đồng ở phía dưới. khác nhau? Sau đó đổi cho mặt thép ở phía dưới, hơ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS: Khác nhau. nóng lại băng kép. C8. Khi hơ nóng, băng kép cong về phía 2. Trả lời câu hỏi nào? Tại sao? Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau. HS: băng kép cong về phía thanh đồng. Đồng Khi hơ nóng, băng kép cong về phía dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng thanh đồng. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều dài hơn nằm phía ngoài vòng cung. hơn thép nên thanh đồng dài hơn nằm phía C9. Băng kép đang thẳng, nếu làm nó lạnh đi ngoài vòng cung. thì nó có bị cong không? Nếu có thì nó cong Băng kép đang thẳng, nếu làm nó lạnh đi về thanh thép hay thanh đồng? Tại sao? thì nó có bị cong về phía thanh thép. Đồng HS: Có. cong về phía thanh thép. Đồng co lại co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn sẽ nằm hơn, thanh thép dài hơn sẽ nằm ngoài vòng ngoài vòng cung. cung. Hoạt động 5: Vận dụng- củng cố 3. Vận dụng: Băng kép được sử dụng rất rộng rãi trong Giáo viên yêu cầu vận dụng nguyên tắc hoạt các thiết bị đóng cắt mạch điện tự động động của băng kép trả lời câu hỏi C10 phần như bàn là điện. Vận dụng (SGK). Khi đủ nóng, băng kép sẽ cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. GV: Hãy nêu tóm tắt về các đặc điểm của sự Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có co dãn vì nhiệt của chất rắn theo các ý trong thể gây ra những lực rất lớn. phần Ghi nhớ SGK. Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép để đóng - ngắt tự động mạch điện. IV. Hướng dẩn về nhà: Học thuộc ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết. BTVN: Các bài 21.1, 21.2, 21.3, 21.4, 21.5 và 21.6 SBT..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: Tiết 23 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. 2.Kỷ năng: Phân biệt được nhiệt gian Celsius (Xenxiut) và nhiệt giai Fahrenheit (Farenhai) và có thể chuyển đổi nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia. 3.Thái độ: Hứng thú trong học tập bộ môn B. CHUẨN BỊ: 3 chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước. Một ít nước đá. Một phích nước nóng. Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế. Hình vẽ lớn các loại nhiệt kế. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài củ: 1. Cho biết sự nở vì nhiệt của các chất được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống và kỹ thuật? 2. Cho biết cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của băng kép. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Cho học sinh tìm hiểu câu truyện ở Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé! đầu bài để đặt vấn đề về dụng cụ dùng đo - Không được đâu! Con đang sốt nóng đây nhiệt độ là nhiệt kế. này? - Con không sốt đâu! Mẹ cho con đi nhé! Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. 1. Nhiệt kế: Tiến hành thí nghiệm hình 22.1 GV: Hướng dẫn học sinh cách pha nước Pha nước vào các bình rồi dùng một tay cẩn thận để tránh bỏng: cho thêm nước đá nhúng vào bình a, một tay nhúng vào bình c, vào bình a để có nước lạnh và cho thêm sau một phút thì nhúng cả hai tay vào bình b. nước nóng vào bình c để có nước ấm. C1: Kết quả thí nghiệm cho thấy: cảm giác Dùng tay kiểm tra và trả lời câu C1. của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh của nước. Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế. Ôn lại mục đích thí nghiệm hình 22.1-2 Để chế tạo nhiệt kế người ta lợi dụng tính chất - Hãy cho biết chất lỏng dãn nở vì nhiệt của nước là nó sôi ở 1000C và nước đông thành như thế nào? đá ở 00C, và dựa vào tính chất dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. Giáo viên tóm tắt cách chế tạo nhiệt kế Người ta nhúng nhiệt kế vào nước đang sôi,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> theo thí nghiệm minh họa hình 22.4 Giáo viên giới thiệu về nhiệt kế: chất lỏng được dùng làm chất lỏng trong bầu nhiệt kế thường dùng là thủy ngân, ngoài ra, người ta còn thường sử dụng rượu. Yêu cầu quan sát hình 55: một số loại nhiệt kế về các mục sau: GHĐ, ĐCNN và công dụng và thảo luận để trả lời câu hỏi Cho biết tên của các loại nhiệt kế? - Cho biết GHĐ và ĐCNN của các nhiệt kế? - Cho biết công dụng của các nhiệt kế?. chất lỏng trong ống quản gặp nóng sẽ nở ra: chất lỏng dâng lên trong ống quản, người ta xác định được vạch 1000C. Nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan, chất lỏng trong ống quản gặp lạnh, co lại. Người ta xác định được vạch 00C. Chia khoảng cách giữa hai vạch thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 10C (hình 22.4). Trả lời câu hỏi: C3: 1. Nhiệt kế rượu có GHĐ -20 0C đến 500C, ĐCNN 10C dùng đo nhiệt độ khí quyển. 2. Nhiệt kế ytế có GHĐ 350C đến 420C, ĐCNN 10C dùng đo nhiệt độ cơ thể. 3. Nhiệt kế thủy ngân có GHĐ -300C đến 1300C, ĐCNN 10C dùng đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt giai. 2. Nhiệt giai: Giáo viên giới thiệu về các nhiệt giai - Vào năm 1742, Celsius đề nghị chia khoảng Celsius do Celsius (1701-1744) người cách giữa nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt Thụy Điển đề nghị năm 1742 và nhiệt giai độ nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, Fahrenheit do nhà Vật lý người Đức mỗi phần là 1 độ, kí hiệu là 1 0C. Chữ C ở đây Fahrenheit (1686-1736) đề nghị trước đó là chữ cái đầu tiên của nhà bác học người Thụy (1714) và cách chuyển đổi nhiệt độ giữa điển Celsius. hai nhiệt giai này. Trong nhiệt giai này, những nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là nhiệt độ âm, ví dụ -200C. Cho HS đọc thêm. Mục 2b va 3 GV: Nhiệt kế là gì? GV: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? GV: Các loại nhiệt kế thường dùng là các loại nhiệt kế nào? GV: Chú ý rằng nhiệt giai Fahrenheit dùng ở phần lớn các nước nói tiếng Anh.. IV. Hướng dẩn về nhà:  Học thuộc ghi nhớ  Đọc có thể em chưa biết. - Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế. - Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng. - Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế ytế. - Trong nhiệt giai Celsius, nhiệt độ của nước đá đang tan là 0 0C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Trong nhiệt giai Fahrenheit, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32 0F, của hơi nước đang sôi là 2120F..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  BTVN: 22.1; 22.2; 22.3; 22.4; 22.5; 22.6; 22.7 SBT  Chuẩn bị tiết Kiểm tra thực hành.. Ngày soạn: Tiết 24 THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ A. MỤC TIÊU: 1.Kỹ năng: - Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn theo sự thay đổi này. - Biết cách tổ chức và làm việc theo nhóm để đạt hiệu quả cao. 2.Thái độ: - Có thái độ cẩn thận,trung thực và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo. B. CHUẨN BỊ: Một nhiệt kế ytế, một nhiệt kế thủy ngân (hoặc nhiệt kế dầu), một đồng hồ, bông ytế. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài củ: - Nhiệt kế là gì? - Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? - Các loại nhiệt kế thường dùng là các loại nhiệt kế nào? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Hoạt động 1: CHUẨN BỊ GV: Cho học sinh chép sẵn mẫu báo cáo I. DÙNG NHIỆT KẾ YTẾ ĐO NHIỆT vào trong một tờ giấy. Trả lời các câu hỏi ĐỘ CƠ THỂ. trong SGK dựa trên dụng cụ trực quan. 1. Dụng cụ: GV: Có thể yêu cầu học sinh mang nhiệt - Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế........ kế ytế của gia đình theo để thực hành đo - Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế........ nhiệt độ cơ thể. - Phạm vi đo của nhiệt kế từ .......đến........ 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: - ĐCNN của nhiệt kế........... GV: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà đặc biệt - Nhiệt độ được ghi màu đỏ............. là mẫu báo cáo. 2. Tiến hành đo: GV: Nhắc nhở học sinh về thái độ làm - Vẩy cho thủy ngân tụt xuống. việc, đặc biệt là trung thực, chính xác khi - Dùng bông ytế lau sạch nhiệt kế. thực hiện đo nhiệt độ. - Dùng tay phải cầm nhiệt kế, đặt bầu nhiệt 3. Hướng dẫn: kế vào nách trái, kẹp chặt tay lại khoảng 3 - Khi đo nhiệt độ cơ thể, vẩy mạnh nhiệt đến 4 phút. Sau đó đọc kết quả ghi vào bảng kế cho thủy ngân xuống hết, và chú ý khi thí nghiệm. vẩy, tay cầm chặt nhiệt kế để khỏi bị văng II. THEO DÕI SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ra ngoài và tránh va đập nhiệt kế vào các ĐỘ THEO THỜI GIAN TRONG QUÁ vật khác. Khi đo phải bảo đảm bầu nhiệt TRÌNH ĐUN NƯỚC kế luôn tiếp xúc với da trong khoảng 4 1. Dụng cụ: đến 5 phút. - Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế........ - Khi theo dõi sự tăng nhiệt độ của nước - Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế........ khi đu nóng, cần phân nhóm ra để làm các - Phạm vi đo của nhiệt kế từ .......đến........ nhiệm vụ: - ĐCNN của nhiệt kế........... + Theo dõi thời gian. + Theo dõi nhiệt độ. + Ghi kết quả vào bảng. Chú ý bầu nhiệt kế luôn luôn ngập trong nước. Sau khi đã có kết quả thì mỗi học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> phải vẽ đường biểu diễn vào bảng báo cáo của mình. Hoạt động 2:THỰC HÀNH 2. Tiến hành đo: - Lắp thí nghiệm theo hình 56, đo và ghi lại nhiệt độ của nước trước khi đun. - Dùng đèn cồn để đun nước, cứ sau 1 phút ghi nhiệt độ một lần, tới 10 phút thì tắt đèn cồn. - Vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun:. Ngày soạn: Tiết 25 BÀI TẬP A. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: -Thông qua tiết bài tập giúp HS cũng cố và khắc sâu những kiến thức đã học về sự nóng chảy của chất rắn,lỏng,khí,nhiệt kế nhiệt giai và một số ứng dụng khác. - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 2.Kĩ năng: -Nắm vững lý thuyết để làm bài 3. Thái độ: Tích cực, tự giác và hợp tác trong học tập và hoạt động nhóm. B. CHUẨN BỊ: Một số bài tập ở SGK.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài củ: Không kiểm tra lồng ghép vào làm bài tập III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG HĐ:1 Bài tập về sự nở vì nhiệt của chất BT 18.1: rắn D. khối lượng riêng của vật giảm m. - GV lần lượt cho Hs đọc và tìm hiểu bài tập : 18.1,18.3,18.4,18.5 -HS: tìm hiểu, viết tóm tắt vào giấy nháp -GV yêu cầu 3 HS 3 nhóm lên bảng ghi tóm tắt - Yêu cầu 3 HS khá lên giải - Cho HS thảo luận, sửa chữa rồi đưa ra phương án giải đúng - Thảo luận đưa ra phương án giải đúng. - Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Đối thoại thống nhất đáp án HĐ: 2 Bài tập về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Thực hiện tương tự: - GV lần lượt cho Hs đọc và tìm hiểu bài tập :19.3,19.4,19.6 -HS: tìm hiểu, viết tóm tắt vào giấy nháp -GV yêu cầu 3 HS 3 nhóm lên bảng ghi tóm tắt. - Yêu cầu 3 HS khá lên giải - T/c cho HS thảo luận, sửa chữa rồi đưa ra phương án giải đúng - Thảo luận đưa ra phương án giải đúng. - Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Đối thoại thống nhất đáp án. Vì D = V V tăng, m không đổi BT 18.3: 1.C.Hợp kim platinit.Vì có độ nở dài gần bằng độ nở dài của thuỷ tinh 1.Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ tinh thường gấp 3 lần BT 18.4: Để khi trời nóng các tấm tôn có thể giản nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản,nên tránh hiện tượng gây ra lực lớn có thể làm rách mái tôn. BT 18.5: a. Vì thanh ngang dài ra do bị hơ nóng b. Hơ nóng giá đo BT 19.3: Khi mới đun thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một chút,sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu.Vì bình thuỷ tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước,nở ra làm cho chất lỏng trong ống tụt xuống,Sau đó nước cũng nóng lên và nở ra.Vì nước nở nhiều hơn thuỷ tinh,nên mực nước trong ống lại dâng lên và dâng lên cao hơn mức ban đầu. BT 19.4: Vì thể tích bình phụ thuộc nhiệt.Trên bình ghi 200 C nghĩa là giá trị về thể tích ghi trên bình chỉ đúng ở nhiệt độ trên.Nếu dùng bình ở nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn thì độ chia trên bình không còn chính xác do bình cũng co giãn vì nhiệt BT 19.6: HD: Δ V = Δ V ❑1 - Δ V ❑0 Δ V ❑0 = 0 1. Δ V ❑1 =11 cm ❑3 Δ V ❑2 =22 cm ❑3 Δ V ❑3 =33 cm ❑3 Δ V ❑4 =44 cm ❑3 Hình vẽ SGK 2..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ: 3 Bài tập về sự nở vì nhiệt của chất khí Thực hiện tương tự: - GV lần lượt cho Hs đọc và tìm hiểu bài tập :20.1,20.2,20.3,20.4 -HS: tìm hiểu, viết tóm tắt vào giấy nháp -GV yêu cầu 3 HS 3 nhóm lên bảng ghi tóm tắt - Yêu cầu 3 HS khá lên giải - T/c cho HS thảo luận, sửa chữa rồi đưa ra phương án giải đúng - Thảo luận đưa ra phương án giải đúng. - Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Đối thoại thống nhất đáp án HĐ: 4 Bài tập ứng dụng sự nở vì nhiệt,nhiệt kế và nhiệt giai Thực hiện tương tự: - GV lần lượt cho Hs đọc và tìm hiểu bài tập : -HS: tìm hiểu, viết tóm tắt vào giấy nháp -GV yêu cầu 3 HS 3 nhóm lên bảng ghi tóm tắt - Yêu cầu 3 HS khá lên giải - T/c cho HS thảo luận, sửa chữa rồi đưa ra phương án giải đúng - Thảo luận đưa ra phương án giải đúng. - Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Đối thoại thống nhất đáp án. a.Các dấu + nằm trên một đường thẳng b.Độ tăng thể tích ở 25 ❑0 C là 27,5 cm ❑3 .Cách làm: -Cứ tăng 10 ❑0 C thì độ tăng thể tích là 11 cm ❑3 -Cứ tăng 5 ❑0 C thì độ tăng thể tích là 5.5 cm ❑3 ⇒ Độ tăng thể tích ở 25 ❑0 C là : 22+5.5=27.5 cm ❑3 ❑3 BT 20.1: C BT 20.2: C BT 20.3 Khi áp chặt tay vào bình ta làm cho không khí trong bình nóng lên,nở ra.Do không khí nở ra,giọt nước màu dịch chuyển về phía bên phải(h20.1) Còn ở h20.2 có một lượng không khí thoát ra ở đầu ống thuỷ tinh,tạo ra những bọt không khí nổi lên mặt nước BT 20.4 : C. BT 21.3: Khi nguội đi ,thanh rivê co lại,giữ chặt hai tấm kim loại. BT 21.4 H21.1a Khi nhiệt độ tăng H21.2b Khi nhiệt độ giãm BT 21.5: Nung nóng đai sắt cho đai nở ra để lắp vào bánh xe.Sau đó nhúng bánh xe đã lắp đai vào nước làm cho đai co lại và xiết chặt vào bánh xe. BT 22.1: C BT 22.2: B BT 22.3: Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ ngân BT 22.4: Không.Vì thể tích thuỷ ngân trong hai nhiệt kế tăng lên như nhau,nên trong ống thuỷ tinh có tiết diện nhỏ mực thuỷ ngân sẽ dâng cao hơn. BT 22.5: 1.B 27 ❑0 C 2.Không có câu nào đúng 3.B 7 giờ 4.C 12 giờ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> BT 22.6:Vì nhiệt độ cơ thể người chỉ vào khoảng 35 ❑0 C đến 42 ❑0 C IV. Hướng dẩn về nhà: Học thuộc các bài đã học Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết cho tốt.. Ngày soạn: Tiết 26 KIỂM TRA A MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh từ tiết 20 tiết 26. 2. Kỹ năng: -HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. - Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, so sánh, suy luận. - Biết cách trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Làm bài trung thực, nghiêm túc không quay ,nhìn bài bạn. - Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực. B. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc ngiệm khách quan 30% và tự luận 70% C. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : Cấp độ Tên chủ đề. Chủ đề 1 Sự nở vì nhiệt các chất. Nhận biết TN KQ Nhận biết sự nở vì nhiệt của các chất. Số câu Số điểm. 3 1.5đ. Tỉ lệ % Chủ đề 2. 15.%. TL. Thông hiểu TN KQ Thông hiểu sự nở vì nhiệt của chất khí. 1 0.5đ 5% Thông. TL Thông hiểu sự nở vì nhiệt chât khí. 1 2đ 20%. Vận dụng cấp độ thấp TN KQ. TL. Vận dụng cấp độ cao TN TL KQ. Cộng. Vận dụng sự nở của chất khí, rắn trong cuộc sống. 2 3.5đ 35% Vận dụng của. 7 7.5đ 75%.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ứng dụng của nở vì nhiệt, nhiệt kế….. Số câu Số điểm Tỉ lệ % T. số câu T. số điểm Tỉ lệ. hiểu ứng dụng : nở vì nhiệt các chất. 3 1.5 15%. nhiệt kế trong cuộc sống hằng ngày.. 2 1đ. 1 1.5đ. 10.%. 15% 4 3.5đ 35%. 3 5đ 50%. 3 2.5đ 25% 10 10đ 100%. D.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: 1.Đề kiểm tra: A Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng? A.Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. B.Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C.Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. D.Khi nung nóng khí thì khối lượng riêng của chất khí giảm Câu 2. Cho bảng 1 biểu thị độ tăng chiều dài của một số Nhôm 0,120 cm thanh kim loại khác nhau có cùng chiều dài ban đầu 1m khi Đồng 0,086 cm nhiệt độ tăng lên 50oC. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì Sắt 0,060 cm nhiệt từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp đúng là: A. Nhôm, đồng, sắt C. Sắt, nhôm, đồng Bảng 1 B. Sắt, đồng, nhôm D. Đồng, nhôm, sắt Câu 3. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên A. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. C. Sự nở vì nhiệt của chất khí. B. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất Câu 4. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật tăng. C. Khối lượng của vật tăng. D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng B. Thể tích của vật tăng. Câu 5. Khi các vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, do đó trong thực tế khi lắp đặt đường ray xe lửa ở chỗ nối các thanh ray người ta thường để một khe hở nhỏ để : A. dễ uốn cong đường ray. B. tiết kiệm thanh ray. C. dễ tháo lắp thanh ray khi sửa chữa hoặc thay thế. D. tránh hiện tượng các thanh ray đẩy nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng. Câu 6. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng? A.Rắn, lỏng, khí C.Khí, lỏng, rắn. B.Rắn,khí,lỏng. D.Khí,rắn,lỏng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hình 2. B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau: (đề 2 và 3) Câu 7. Nêu cấu tạo của nhiệt kế y tế? Ứng dụng của nhiệt kế y tế ? Câu 8. Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng? Câu 9. khi quả bóng bàn bị móp, làm thế nào để quả bóng phồng lên.Giải thích tại sao ? Câu 10. Một bình cầu thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút là một thanh thuỷ tinh hình chữ L (hình trụ, hở hai đầu). Giữa ống thuỷ tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình 2. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng và làm nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì?. B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau: ( đề 1 và 4) Câu 7. Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34 ❑0 C và trên 42 ❑0 C? Câu 8. Tại sao các tấm tôn lợp lại có dạng lượn sóng? Câu 9. khi quả bóng bàn bị móp, làm thế nào để quả bóng phồng lên.Giải thích tại sao ? Câu 10. Một bình cầu thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút là một thanh thuỷ tinh hình chữ L (hình trụ, hở hai đầu). Giữa ống thuỷ tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình 2. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng và làm nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì?. 2.Đáp án và hướng dẫn chấm: Đáp án. A. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: D Câu 4: B Câu 5: D Câu 6: A B. TỰ LUẬN: Câu 7: -Nêu được cấu tạo nhiệt kế y tế (1đ) -Nêu được ứng dụng (0.5 đ) Câu 8. 1,5 điểm Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái. Câu 9 : - Ta bỏ quả bóng bàn vào nước nóng . Quả bóng sẽ phồng lên. - Vì không khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nỡ ra làm phồng quả. Điểm. (3điểm) 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ (7điểm) 1,5đ 1,5đ. 2đ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bóng Câu 10: - Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên. - Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình co lại khi lạnh đi.. E.KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM: 1.Kết quả kiểm tra: Lớp 0-<3 3-<5 5 - < 6,5 6A 6B 6C 6D. 6,5 - < 8. 2đ. 8 - < 10. 2.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: Tiết 27 SỰ NÓNG CHẢY A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất. - Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn. - Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. 2. Kỹ năng: - Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn. - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi vẽ đường biểu diễn B. CHUẨN BỊ: Giá đỡ. Kiềng và lưới đốt. Một cốc đốt, một nhiệt kế, một ống nghiệm và que khuấy. Đèn cồn. Băng phiến tán nhỏ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài củ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. GV: Cho học sinh theo dõi mẩu tin ở phần Làng Ngũ Xã ở Hà Nội, nổi tiếng về nghề đầu bài và nêu câu hỏi đặt vấn đề: Làm sao đúc đồng. Năm 1677 các nghệ nhân của làng người ta có thể đúc được bằng đồng to như này đã đúc thành công pho tượng Huyền vậy. Thiên Trấn Vũ bằng đồng đen, là một trong những pho tượng đồng lớn nhất nước ta. Tượng cao 3.48m, có khối lượng 4000kg, hiện đang được đặt tại đền Quán Thánh, Hà Nội. Hoạt động 2:Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy. GV: Lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của I. SỰ NÓNG CHẢY băng phiến trên bàn giáo viên. Giới thiệu các 1. Phân tích kết quả thí nghiệm: dụng cụ thí nghiệm và chức năng của nó. - Dùng đèn cồn đun nước, đến khi nhiệt độ Chú ý trong thí nghiệm này người ta không của nước đạt đến 600C thì cứ sau 1 phút ghi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> đun nóng trực tiếp ống nghiệm đựng băng lại nhiệt độ một lần và theo dõi thể của băng phiến mà nhúng ống nghiệm này trong bình phiến ta thu được kết quả nước. Bằng cách này toàn bộ băng phiến trong ống nghiệm sẽ cùng nóng dần lên. Trong quá trình thí nghiệm, người ta theo dõi sự tăng nhiệt độ của băng phiến theo thời gian, người ta quan sát thể của băng phiến, người ta thu được kết quả thí nghiệm như bảng bên. Qua bảng ta thấy được thời gian ban đầu nhiệt độ tăng theo thời gian, đến khi băng phiến đạt đến 800C thì băng phiến hóa lỏng, trong suốt thời gian hóa lỏng nhiệt độ không tăng. Chú ý: thí nghiệm này chỉ đúng với các chất rắn kết tinh. Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm. GV: Từ kết quả thí nghiệm trên, hướng dẫn Căn cứ vào kết quả thí nghiệm, vẽ đồ thị học sinh vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt của quá trình nóng chảy của băng phiến. độ của băng phiến. Chọn trục nằm ngang làm trục thời gian, GV: Hướng dẫn học sinh xác định từng điểm chọn mốc thời gian là thời điểm băng phiến và nối các điểm thành đồ thị. có nhiệt độ là 600C, trục đứng là trục nhiệt Căn cứ vào đồ thị vẽ được, gợi ý cho học độ, chọn mốc nhiệt độ là 600C. sinh trả lời các câu hỏi trong SGK. Căn cứ vào bảng kết quả thí nghiệm, xác GV: Khi được đun nóng nhiệt độ của băng định các điểm nhiệt độ ứng với thời gian phiến thay đổi như thế nào. Đồ thị biểu diễn đun. Sau đó nối các điểm xác định được đồ là đoạn nằm nghiêng hay nằm ngang? thị về sự nóng chảy của băng phiến. GV: Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu Nhiệt độ của băng phiến tăng dần theo thời nóng chảy? Lúc này băng phiến tồn tại ở gian, đồ thị biểu diễn là đường nằm nghiêng. những thể nào? Tới 800C thì băng phiến bắt đầu nóng chảy. GV: Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt Và băng phiến tồn tại ở thể rắn và thể lỏng. độ của băng phiến có thay đổi không? Đồ thị Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ nằm nghiêng hay nằm ngang? của băng phiến không thay đổi. Đồ thị là một Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ đường nằm ngang (song song với trục nhiệt của băng phiến thay đổi như thế nào? Đồ thị độ). nằm nghiêng hay nằm ngang? HS: Khi đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến tăng theo thời gian, và đồ thị là một đường nằm nghiêng. Hoạt động 4: Rút ra kết luận 2. Rút ra kết luận: Chọn từ thích hợp điền vào ô trống trong câu a. Băng phiến nóng chảy ở 800C nhiệt độ hỏi C5. này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. b. Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. Hoạt động 5:Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trình bày những đặc điểm cơ bản của quá - Khi đun nóng, nhiệt độ của băng phiến trình đun nóng và làm cho băng phiến nóng tăng theo thời gian. Khi băng phiến nóng chảy hoàn toàn. chảy thì nhiệt độ không tăng. Nhiệt độ nóng chảy của chất là gì? - Nhiệt độ mà ở đó chất rắn bắt đầu nóng chảy. IV. Hướng dẩn về nhà: Học bài và làm 24-25.1, 2. Ngày soạn: Tiết 28 SỰ ĐÔNG ĐẶC.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất. - Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại với quá trình nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. 2. Kỹ năng: - Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc - Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình đông đặc. - Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi tiến hành vẽ đường biểu diễn. B. CHUẨN BỊ: Giá đỡ. Kiềng và lưới đốt. Một cốc đốt, một nhiệt kế, một ống nghiệm và que khuấy. Đèn cồn. Băng phiến tán nhỏ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài củ: Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ nào? Trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của băng phiến thay đổi ra sao? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Dựa vào phần dự đoán Sự đông đặc: II. SỰ ĐÔNG ĐẶC Điều gì xảy ra nếu thôi không đun băng 1. Dự đoán: phiến và để nguội? Nhiệt độ của băng phiến giảm dần, và nó sẽ đông đặc trở thành thể rắn. Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc. 2. Phân tích kết quả thí nghiệm: GV: Lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của - Dùng đèn cồn đun nước, đến khi nhiệt độ băng phiến trên bàn Giáo viên. Chú ý trong của nước đạt đến 900C thì tắt đèn cồn và cứ thí nghiệm này người ta không đun nóng sau 1 phút ghi lại nhiệt độ một lần và theo trực tiếp ống nghiệm đựng băng phiến mà dõi thể của băng phiến ta thu được kết quả nhúng ống nghiệm này trong bình nước. như sau: Bằng cách này toàn bộ băng phiến trong ống Thời gian Nhiệt độ Thể nghiệm sẽ cùng nóng dần lên. 0 86 lỏng 0 Sau khi hệ thống đạt đến 90 C thì tắt đèn 1 84 lỏng cồn, người ta theo dõi sự giảm nhiệt độ của 2 82 lỏng băng phiến theo thời gian, người ta quan sát 3 81 lỏng thể của băng phiến, người ta thu được kết 4 80 lỏng -rắn quả thí nghiệm như bảng bên. 5 80 lỏng -rắn Qua bảng ta thấy được thời gian ban đầu 6 80 lỏng - rắn nhiệt độ tăng theo thời gian, đến khi băng 7 80 lỏng - rắn 0 phiến giảm xuống còn 80 C thì băng phiến 8 79 rắn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> hóa rắn, trong suốt thời gian hóa rắn nhiệt độ không giảm.. 9 77 rắn 10 75 rắn 11 72 rắn 12 69 rắn 13 66 rắn 14 63 rắn 15 60 lỏng Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm. GV: Từ kết quả thí nghiệm trên, hướng dẫn C1. Khi nhiệt độ giảm xuống 80 0C thì băng học sinh vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt phiến bắt đầu đông đặc. độ của băng phiến. C2: Đường biểu diễn từ phút 0 đến 4 là một GV: Hướng dẫn học sinh xác định từng điểm đường nằm nghiêng. và nối các điểm thành đồ thị. Đường biểu diễn từ phút 4 đến 7 là một Căn cứ vào đồ thị vẽ được, gợi ý cho học đường nằm ngang. sinh trả lời các câu hỏi trong SGK. Đường biểu diễn từ phút 7 đến 15 là một GV: Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đường nằm nghiêng. đông đặc? C3. Nhiệt độ của băng phiến từ phút 0 đến HS: Trả lời phút 4 giảm theo thời gian. GV: Trong các khoảng thời gian sau, dạng Nhiệt độ của băng phiến từ phút 4 đến phút của đường biểu diễn có đặc điểm gì? 7 không giảm theo thời gian. Phút 0 đến 4. Nhiệt độ của băng phiến từ phút 7 đến phút Phút 4 đến 7. 15 giảm theo thời gian. Phút 7 đến 15 GV: Trong các khoảng thời gian sau, nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào: Phút 0 đến 4. Phút 4 đến 7. Phút 7 đến 15? Hoạt động 4: Rút ra kết luận. 2. Rút ra kết luận: GV: Băng phiến đông đặc ở nhiệt độ nào? a. Băng phiến đông đặc ở 800C. Nhiệt độ GV: Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. của băng phiến có thay đổi không? Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy. HS: Trả lời b. Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ GV: Cho học sinh ghi vào vở nội dung phần của băng phiến không thay đổi. ghi nhớ. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là GV: Thế nào gọi là hiện tượng nóng chảy? sự nóng chảy. Sự chuyển một chất từ thể HS: Trả lời lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. GV: Thế nào là hiện tượng đông đặc? Phần lớn các chất nóng chảy hay đông HS: Trả lời đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó GV: Đặc điểm của sự nóng chảy và đông đặc gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng là gì? chảy của các chất khác nhau thì khác HS: Trả lời nhau. Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của chất không thay đổi. Hoạt động 5: Vận dụng-Cũng cố III. VẬN DỤNG.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: Hình vẽ 25.1 là hình biểu diễn sự thay C5: Hình 25.1 là hình biểu diễn sự thay đổi đổi nhiệt độ của chất nào? nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của nước (Căn cứ vào Bảng nhiệt độ nóng chảy) đá. GV: Trong việc đúc tượng đồng, có những C6. Sự nóng chảy khi nung trong lò đúc và quá trình chuyển thể nào của đồng? sự đông đặc khi để nguội trong lò đúc. GV: Vì sao người ta dùng nhiệt độ của nước C7. Vì nhiệt độ này là xác định và không đá đang tan làm mốc đo nhiệt độ? thay đổi trong quá trình nước đá đang tan. GV: Sự đông đặc là gì? GV: Cho biết đặc điểm của sự đông đặc? IV. Hướng dẩn về nhà: Bài tập 24-25.3 đến 24-25.6 và học ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết.. Ngày soạn: Tiết 29 SỰ BAY HƠI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 2. Kỹ năng: - Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng. - Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi - Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng đồng thời vào ba yếu tố. Xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố. - Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: - Có thái độ trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống B. CHUẨN BỊ: Một giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng. Hai dĩa nhôm nhỏ, một cốc nước, một đèn cồn..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài củ: Băng phiến đông đặc ở nhiệt độ nào? Trình bày những đặc điểm của quá trình nóng chảy và đông đặc. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Nước có thể tồn tại ở những thể nào? I. SỰ BAY HƠI Nước mưa trên mặt đường nhựa đã biến đi 1. Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4 về đâu, khi Mặt Trời xuất hiện sau cơn mưa sự bay hơi: (hình 60)? - Hiện tượng nước biến thành hơi gọi là sự Giáo viên nhấn mạnh: mọi chất lỏng khác bay hơi. đều bay hơi. VD1: Nước bay hơi làm khô quần áo khi Yêu cầu học sinh nêu ví dụ về nước bay hơi phơi. và ví dụ về chất lỏng khác bay hơi. - Không phải chỉ có nước mới bay hơi mà tất cả các chất lỏng đều bay hơi. VD2: Etxăng cũng có thể bay hơi (mùi etxăng) khi nắp bình xăng đậy không kín. Hoạt động 2: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi. Hướng dẫn học sinh quan sát hình 61: 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc Hãy so sánh hình A1 và A2, B1 và B2, C1 và vào những yếu tố nào? C2. a. Quan sát hiện tượng: Mô tả các hiện tượng xảy ra trong các hình Trong thực tế, có nhiều hiện tượng giúp ta vẽ trên, từ đó cho nhận xét tốc độ bay hơi nhận biết sự bay hơi nhanh hay chậm phụ phụ thuộc yếu tố nào? thuộc các yếu tố nào? Cần lưu ý cho học sinh sử dụng đúng các - Trên hình 61: khi trời râm, phơi quần áo thuật ngữ như “tốc độ bay hơi”, “nhiệt độ”, lâu khô hơn trời nắng, từ đó cho thấy tốc độ “gió” và “mặt thoáng”. bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. Giáo viên uốn nắn các câu trả lời của học - Quần áo nhanh khô hơn khi trời có gió, sinh. vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió. Sau cùng, giáo viên chốt lại kết luận trong - Quần áo khô nhanh hơn khi chúng được SGK và yêu cầu học sinh ghi vào vở (phần căng rộng ra. Vậy, tốc độ bay hơi còn phụ chữ in nghiêng). thuộc vào diện tích mặt thoáng. Từ các nội dung trên, hãy dự đoán về sự b. Rút ra nhận xét: phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào các yếu tố Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ nhiệt độ, gió và mặt thoáng của chất lỏng. thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng. - Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi càng lớn. - Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng lớn. - Diện tích mặt thoáng càng lớn thì tốc độ bay hơi càng lớn. Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Nhận xét trên chỉ là một dự đoán (giả c. Thí nghiệm kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> thuyết). Muốn xem dự đoán có đúng hay không phải làm thí nghiệm kiểm tra. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào ba yếu tố. Giáo viên trình bày các tiến hành thí nghiệm và mục đích thí nghiệm: 1. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. 2. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió. 3. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mặt thoáng chất lỏng. Giáo viên có thể yêu cầu học sinh cho biết kế hoạch kiểm tra theo các mục đích trên. - Cho biết nhận xét sau khi kiểm tra. Giáo viên lồng vào trong phần trình bày Thí nghiệm kiểm tra các câu hỏi từ C5 đến C8 để làm cho học sinh hiểu được mục đích của thí nghiệm. C5: Tại sao phải dùng hai dĩa có diện tích lòng dĩa như nhau? C6: Tại sao phải đặt hai dĩa trong cùng một phòng không gió? C7. Tại sao chỉ hơ nóng một dĩa? C8. Kết quả như thế nào thì có thể dự đoán tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ?. 1. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. - Dùng hai dĩa nhôm giống nhau, đặt trong phòng không gió, hơ nóng một dĩa. - Đổ vào hai dĩa cùng một lượng nước như nhau (khoảng 2cm3). Quan sát hiện tượng xảy ra. 2. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió: - Dùng hai dĩa giống nhau, một dĩa có nắp, một dĩa không nắp. - Đổ vào hai dĩa cùng một lượng nước như nhau (khoảng 2cm3), sau đó đậy nắp lên một dĩa. Quan sát hiện tượng xảy ra. 3. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng. - Đổ vào một dĩa và một cốc những lượng nước như nhau. Quan sát hiện tượng xảy ra sau một thời gian. Trả lời các câu hỏi: C5. Dùng hai dĩa có diện tích mặt thoáng của hai dĩa là như nhau. C6. Đặt trong phòng không gió để loại trừ tác động của gió. C7. Làm cơ sở kiểm tra tác động của nhiệt độ qua sự so sánh hiện tượng xảy ra trên hai dĩa. C8. Kết quả nước ở dĩa đã được hơ nóng bay hơi nhanh hơn thì có thể cho phép kết luận là tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ Hoạt động 4: Vận dụng-Củng cố: Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hòi d. Vận dụng: trong phần vận dụng nhằm củng cố bài học: C9. Phạt bớt lá để hạn chế sự bay hơi nước. - Sự bay hơi là gì? C10. Thời tiết nắng nóng và có gió, khi đó - Tốc độ bay hơi phụ thuộc các yếu tố nào? sự bay hơi xảy ra nhanh hơn, như vậy ruộng - Sự bay hơi của chất lỏng được vận dụng muối sẽ nhanh được thu hoạch hơn. trong thực tế như thế nào? IV. Hướng dẩn về nhà: Học ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết BTVN: 2627.1; 2627.2..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn:5/2/2011 Tiết 30 SỰ NGƯNG TỤ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng. - Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quá trình ngưng tụ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản. - Biết được sự ngưng tụ xảy nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Tìm được ví dụ minh họa về hiện tượng ngưng tụ. - Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. 3. Thái độ: - Rèn tính sáng tạo, cẩn thận nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý. B. CHUẨN BỊ: Hai cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài củ: - Sự bay hơi là gì? - Tốc độ bay hơi phụ thuộc các yếu tố nào? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra việc vạch kế hoạch thực hiện thí nghiệm kiểm tra. Kết hợp trong việc Kiểm tra bài cũ: Vạch ra kế hoạch thí nghiệm kiểm tra về các yếu tố phụ thuộc của sự bay hơi như đã hướng dẫn trong Tiết 26. Hoạt động 2: Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ. II. SỰ NGƯNG TỤ 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo viên giới thiệu với học sinh về sự ngưng tụ như đã trình bày trong SGK.. a. Dự đoán: Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược của sự bay hơi, có thể cho phép dự đoán rằng: khi giảm nhiệt độ, quá trình ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.. Nếu như tăng nhiệt độ để cho chất lỏng bay hơi nhanh, vậy muốn dễ quan sát sự ngưng tụ, ta phải tăng hay giảm nhiệt độ? Hoạt động 3: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. b. Thí nghiệm kiểm tra: + Dụng cụ thí nghiệm: Mục đích: Giảm nhiệt độ của không khí để làm sự ngưng tụ của hơi nước trong Hai cốc thủy tinh không khí xảy ra nhanh hơn. giống nhau, nước có Giáo viên hướng dẫn cách bố trí và tiến pha màu, hai nhiệt kế, hành thí nghiệm hình 62: bao gồm hai một ít nước đá vụn. cốc: cốc đối chứng và cốc thí nghiệm. + Tiến hành thí Lưu ý đặt hai cốc này khá xa nhau. Khi nghiệm: đổ nước phải cẩn thận, tránh nước rơi ra - Dùng khăn lau khô Hình 62 ngoài, lau khô cốc và quan sát kết quả. các cốc. Dành cho học sinh giỏi: - Đổ nước màu vào Làm cách nào để giảm nhiệt độ của 2/3 mỗi cốc, một cốc thí nghiệm, một cốc đối nuớc trong cốc thí nghiệm? chứng. Ngoài cách trên, còn có cách nào đểm - Đo nhiệt độ ở mỗi cốc. kiểm tra kết quả trên không? - Đổ nước đá vụn vào cốc thí nghiệm. + Quan sát kết quả để rút ra kết luận. c. Rút ra kết luận: Theo dõi nhiệt độ của các cốc, quan sát Dựa vào kết quả đo nhiệt độ trong cốc đối các hiện tượng xảy ra: nước sẽ ngưng tụ chứng và nhiệt độ trong cốc thí nghiệm, hiện lại trên thành ngoài cốc thí nghiệm. tượng quan sát được trên hai cốc: cốc thí C1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ trong nghiệm có các giọt nước không màu đọng bên cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm? ngoài thành cốc, còn cố đối chứng thì không C2: Có hiện tượng gì xảy ra trên cốc thí có nước đọng lại. nghiệm? Hiện tượng này có xảy ra trên C1: Nhiệt độ trong cốc thí nghiệm thấp hơn cốc đối chứng không? nhiệt độ trong cốc đối chứng. C3: Các giọt nước bên ngoài cốc thí C2: Có nước đọng ở ngoài cốc thí nghiệm. nghiệm có thể do nước bên trong thấm Không có nước đọng bên ngoài cốc đối ra không? Tại sao? chứng. C4: Các giọt nước bên ngoài cốc thí C3: Không, vì nước trong cốc có màu, nước nghiệm do đâu mà có? bên ngoài không có màu. C5: Vậy dự đoán của chúng ta có đúng C4. Các giọt nước đọng bên ngoài cốc thí không? nghiệm do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại. C5: Vậy dự đoán của chúng ta là đúng . Từ thí nghiệm kiểm chứng và một loạt - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là các câu hỏi kiểm tra, yêu cầu học sinh sự bay hơi. ghi nhớ kiến thức trọng tâm của tiết học. - Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Hoạt động 4: Vận dụng-củng cố 2. Vận dụng: Hướng dẫn học sinh thảo luận trên lớp - Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ lại các câu hỏi phần vận dụng: thành mưa. Khi hà hơi vào trong gương, hơi - Hãy nêu hai ví dụ về hiện tượng nước có trong hơi thở gặp lạnh, ngưng tụ ngưng tụ. thành trước đọng lại trên gương. - Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng - Hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng trên lá cây vào ban đêm. tụ thành nước. - Tại sao rượu đựng trong chai không - Rượu trong chai xảy ra hai hiện tượng: bay đậy nút sẽ cạn dần, nếu nút đậy kín thì hơi và ngưng tụ. Vì chai kín, nên bao nhiêu không cạn? rượu bay hơi sẽ ngưng tụ bấy nhiêu. Với chai hở miệng, quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ nên rượu cạn dần. Cho biết thế nào là hiện tượng bay hơi, ngưng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc các yêu tố nào? IV. Hướng dẩn về nhà: Học ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết. BTVN: 2627.5, 2726.7.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: Tiết 31 SỰ SÔI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng sôi, nêu được các đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng: - Biết cách bố trí thí nghiệm dựa theo hình vẽ như trong SGK. Biết cách theo dõi thí nghiệm và ghi kết quả theo dõi vào bảng. 3. Thái độ: Có thái độ thận trọng trong việc tiến hành thí nghiệm để tránh đổ vỡ, gây nguy hiểm khi tiến hành thí nghiệm. B. CHUẨN BỊ: Giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng và lưới kim loại. Một cố đốt, một đèn cồn, một nhiệt kế có GHĐ 1100C. Một đồng hồ có kim giây. Chép bảng 64 vào vở. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài củ: Thế nào là sự bay hơi và thế nào là sự ngưng tụ? Giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: Giáo viên dựa vào mẩu Bình và An đang đun nước, Bình chợt reo chuyện vào bài để tốc lên: chức tình huống học - A! Nước sôi rồi, tắt lửa đi thôi. tập. - Nước sôi rồi, nhưng cứ đun thêm ít nữa - Cuộc tranh luận trên, cho nóng già lên, ai đúng ai sai? - Nước đã sôi rồi, thì dù cứ đun mãi, nước Hình 63 vẫn không nóng hơn đâu! - Vô lý! Mình vẫn tiếp tục đun thì nước phải vẫn tiếp tục nóng lên chứ! Hoạt động 2: Làm thí nghiệm. I. THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI Hướng dẫn học sinh lắp 1. Tiến hành thí nghiệm: thí nghiệm như hình 64, - Lắp ráp thí nghiệm: hình 64. chú ý điều chỉnh sao cho - Đổ vào bình khoảng 100 cm3 nước, dùng không để bầu nhiệt kế đèn cồn đun nước. chạm vào đáy bình, khi - Lắp nhiệt kế lên giá thí nghiệm. nước có nhiệt độ 400C thì - Khi nước đạt đến 400C thì sau 1 phút ghi.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hình 64. sau 1 phút ghi nhiệt độ một lần vào bảng kết quả. Sau khi nước sôi, cứ tiếp tục đun khoảng 2 đến 3 phút nữa. Chú ý điều chỉnh lượng nước và ngọn lửa đèn cồn sao cho khoảng 20 phút thì nước sôi. Chú ý cho học sinh quan sát được hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm như sự xuất hiện bọt khí ở đáy bình, sau đó bọt khí lớn dần và nổi lên vỡ ra trên mặt thoáng chất lỏng. Ghi chép hiện tượng theo thời gian tương ứng xảy ra hiện tượng. (Chỉ cần ghi vào bảng các chữ số la mã hoặc các chữ cái tương ứng theo phần hướng dẫn).. nhận nhiệt độ. - Quan sát các hiện tượng xảy ra theo ý sau: + Trên mặt nước: * Hiện tượng 1: Có một ít hơi nước bay lên. * Hiện tượng 2: Mặt nước bắt đầu xáo động, * Hiện tượng 3: Mặt nước xáo động mạnh, hơi nước bay lên nhiều. + Trong lòng nước: * Hiện tượng A: Bọt khí xuất hiện ở đáy bình. * Hiện tượng B: Các bọt khi nổi lên. * Hiện tượng C: Nước reo. * Hiện tượng D: Các bọt khi nổi lên càng nhiều hơn, càng đi lên càng to ra, khi lên đến mặt thoáng thì vỡ tung ra, nước sôi. Sau đó, từ bảng kết quả thu được yêu cầu 2. Vẽ đường biểu diễn: học sinh vẽ đồ thị. Từ kết quả thu được sau khi thí nghiệm, Giáo viên cho nhận xét đồ thị của học sinh. mỗi học sinh tự vẽ vào vở đượng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian đun nước: - Trục nằm ngang chỉ trục thời gian: ghi các giá trị thời gian theo phút. Gốc của trục thời gian là 0. - Trục thẳng đứng biểu diễn nhiệt độ theo độ C (0C). Gốc của trục nhiệt độ là 400C. Hoạt động 3:Củng cố: Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ lại đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian. Dặn dò: Chuẩn bị Bài 29 IV. H ướng dẩn về nhà: Bảng Các hiện tượng xảy ra trong quá trình đun nước. Thời gian. Nhiệt độ. Hiện tượng trên mặt nước. Hiện tượng trong lòng nước. Ngày soạn: Tiết 32 NHIỆT ĐỘ SÔI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng sôi và nhớ lại các đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng có liên quan đến nhiệt độ sôi. - Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành tìm hiểu và sự sôi. B. CHUẨN BỊ: Giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng và lưới kim loại. Một cố đốt, một đèn cồn, một nhiệt kế có GHĐ 1100C. Một đồng hồ có kim giây. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài củ: Kết hợp trong tiết dạy. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài:. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Hoạt động 1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi. Yêu cầu các nhóm học sinh mô tả lại thí II. NHIỆT ĐỘ SÔI nghiệm về sự sôi đã học trong tiết 28. 1. Trả lời câu hỏi: Dưạ vào bảng kết quả thí nghiệm thu Học sinh mô tả lại thí nghiệm đun nước được trả lời các câu hỏi: trong tiết học trước. Căn cứ vào bảng kết quả - Ở nhiệt độ nào thì bắt đầu thấy bọt khí thí nghiệm thu được tham gia thảo luận trả ở đáy bình? lời các câu hỏi trong SGK. - Ở nhiệt độ nào thì thấy thấy các bọt khí Các câu hỏi từ câu C1 đến C3 tùy thuộc vào tách ra khỏi đáy bình và đi lên? kết quả thí nghiệm của học sinh, đặc biệt là - Ở nhiệt độ nào thì thấy các bọt khí nổi nhiệt kế dùng trong thí nghiệm. Những nhiệt tới mặt nước vỡ tung trên mặt thoáng? kế dùng trong Nhà trường thật không chính - Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của xác lắm: nước sôi có thể chỉ ở 960C đến nước có tăng không? 1020C tùy theo nhiệt kế. C4. Trong khi nước đang sôi, dù vẫn đun nhưng nhiệt độ của nước vẫn không tăng. Giáo viên nhấn mạnh phần Chú ý và Chú ý: Các chất khác nhau thì sôi ở nhiệt cung cấp cho học sinh bảng nhiệt độ sôi độ khác nhau. của các chất lỏng trong điều kiện tiêu BẢNG NHIỆT ĐỘ SÔI CỦA chuẩn. Hướng dẫn cho học sinh nhận MỘT SỐ CHẤT thấy: các chất lỏng khác nhau thì sôi ở Chất Nhiệt độ Chất Nhiệt độ 0 nhiệt độ khác nhau. ( C) (0C) Ete 35 Rượu 80 Nước 100 Thủy ngân 357 Đồng 2580 Sắt 3050 2. Rút ra kết luận: Câu C5: Từ kết quả thí nghiệm, rút ra kết Theo kết quả thí nghiệm cho thấy, trong luận ai đúng ai sai, đây cũng chính là một suốt quá trình sôi, nhiệt độ chất lỏng không trong những đặc điểm của sự sôi. tăng, Bình đã nói đúng. Cũng căn cứ vào kết quả thí nghiệm, hãy a. Nước sôi ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ này điền những từ thích hợp vào chỗ trống để gọi là nhiệt độ sôi của nước. đi đến kết luận về sự sôi. b. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của Giáo viên có thể nói theo cách khác đây nước không thay đổi. là các đặc điểm của sự sôi. c. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng. Yêu cầu học sinh ghi phần ghi nhớ vào - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> trong vở.. định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. - Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. Hoạt động 2: Vận dụng. III. VẬN DỤNG Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia C7: Vì nhiệt độ này xác định và không thay thảo luận vận dụng kiến thức đã học vào đổi trong quá trình nưốc đang sôi. trả lời các câu hỏi Vận dụng trong SGK. C8. Vì thủy ngân có nhiệt độ sôi cao hơn C7: Tại sao người ta chọn nhiệt độ sôi nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của của nước đẩ làm một mốc chia nhiệt độ? rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C8. Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước C9. Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên sôi, người ta dùng nhiệt kế thủy ngân chứ của nước. không dùng nhiệt kế rượu? Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. C9. Các đoạn AB, BC trong hình 65 biểu diễn các quá trình nào trong khi nước được đun nóng? 0C C B 100 Hoạt động 3: Củng cố: Sự sôi là gì? Cho biết đặc điểm của sự A phút sôi. Dặn dò Hình 65 Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài Tổng kết chương.. Ngày soạn: Tiết 33. BÀI TẬP. A. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: -Thông qua tiết bài tập giúp HS cũng cố và khắc sâu những kiến thức đã học về sự nóng chảy và đông đặc,sự bay hơi và ngưng tụ, Sự sôi và nhiệt độ sôivà một số ứng dụng khác. - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 2.Kĩ năng: -Nắm vững lý thuyết để làm bài 3. Thái độ: Tích cực, tự giác và hợp tác trong học tập và hoạt động nhóm. B. CHUẨN BỊ: Một số bài tập ở SGK C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài củ: Không kiểm tra lồng ghép vào làm bài tập III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: 2.Triển khai bài: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HĐ:1 Bài tập về sự nóng chảy và đông đặc - GV lần lượt cho Hs đọc và tìm hiểu bài tập : 18.1,18.3,18.4,18.5 -HS: tìm hiểu, viết tóm tắt vào giấy nháp -GV yêu cầu 3 HS 3 nhóm lên bảng ghi tóm tắt - Yêu cầu 3 HS khá lên giải - Cho HS thảo luận, sửa chữa rồi đưa ra phương án giải đúng - Thảo luận đưa ra phương án giải đúng. - Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Đối thoại thống nhất đáp án HĐ: 2 Bài tập về sự bay hơi và ngưng tụ. Thực hiện tương tự: - GV lần lượt cho Hs đọc và tìm hiểu bài tập :19.3,19.4,19.6 -HS: tìm hiểu, viết tóm tắt vào giấy nháp -GV yêu cầu 3 HS 3 nhóm lên bảng ghi tóm tắt. - Yêu cầu 3 HS khá lên giải - T/c cho HS thảo luận, sửa chữa rồi đưa ra phương án giải đúng - Thảo luận đưa ra phương án giải đúng. - Trả lời theo yêu cầu của giáo viên. - Đối thoại thống nhất đáp án HĐ: 3 Bài tập về sự sôi và nhiệt độ sôiThực hiện tương tự: - GV lần lượt cho Hs đọc và tìm hiểu bài tập :20.1,20.2,20.3,20.4 -HS: tìm hiểu, viết tóm tắt vào giấy nháp -GV yêu cầu 3 HS 3 nhóm lên bảng ghi tóm tắt - Yêu cầu 3 HS khá lên giải - T/c cho HS thảo luận, sửa chữa rồi đưa ra phương án giải đúng - Thảo luận đưa ra phương án giải đúng. - Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.. BT 18.1:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Đối thoại thống nhất đáp án. IV. Hướng dẩn về nhà: -Học thuộc các bài đã học -Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị tiết Ôn tập tổng kết phần “ Nhiệt học” để hôm sau học.. Ngày soạn: Tiết 34. TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 NHIỆT HỌC. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã được học. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất. - Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về nhiệt học. 3. Thái độ: - Tạo sự yêu thích bộ môn. B. CHUẨN BỊ: Vẽ trên bảng treo ô chữ . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định: II. Bài củ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh ôn tập. 1. Thể tích của các chất thay đổi như thế I. ÔN TẬP nào khi nhiệt độ tăng, nhiệt độ giảm? 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở 1. Thể tích của hầu hết các chất đều tăng vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. nhất?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn? 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống. 5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên. 6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì? 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun? 8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? 9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?. 2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất và chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.. 3. Học sinh tự làm. 4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. Nhiệt kế rượu dùng đo nhiệt độ khí quyển. Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm. Nhiệt kế ytế đo nhiệt độ cơ thể. 5. (1) Nóng chảy, (2) Bay hơi, (3) Đông đặc, (4) Ngưng tụ. 6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau. 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không tăng dù vẫn tiếp tục đun. 8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở nhiệt độ bất kỳ. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 9. Ở nhiệt độ sôi thì dù có tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng và trên mặt thoáng của chất lỏng. Hoạt động 2: Vận dụng. II. VẬN DỤNG Trong Hoạt động này, giáo viên cần cho học sinh thời gian chuẩn bị bài tham gia thảo luận xây dựng các câu trả lời chính xác. 1. Thứ tự sắp xếp. 2. Nhiệt kế đo nhiệt độ của hơi nước đang 1. Rắn - Lỏng - Khí. sôi. 2. Nhiệt kế thủy ngân. 3. Giải thích ứng dụng: 3. Khi hơi nóng chạy qua ống, ống có thể 4. Theo bảng 30.1 (Xem phụ lục): nở dài mà không bị ngăn cản. - Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, 4. Theo bảng 30.1: thấp nhất? - Sắt, Rượu. - Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu đo - Ở -500C, rượu vẫn ở thể lỏng, còn ở những nhiệt độ thấp tới -500C. Có thể dùng nhiệt độ này thì thủy ngân đã đông đặc. nhiệt kế thủy ngân đo những nhiệt độ này được không? - Trong lớp có thể có những chất rắn có - Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của nhiệt nóng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp, các chất nào? các chất lỏng có nhiệt độ nóng chảy thấp.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 5. Khi nước sôi, Bình nói cần bớt lửa, chỉ để hơn nhiệt độ lớp học, có thể có hơi nưốc, ngọn lửa nhỏ đủ cho nước sôi. An nói để lửa hơi thủy ngân. cháy thật to thì nước càng nóng. Ai đúng, ai 5. Bình nói đúng. sai? 6. BC: nóng chảy. 6. Nhận xét sơ đồ. DE: sôi. AB: thể rắn CD: lỏng và hơi. Hoạt động 3: Trò chơi GIẢI Ô CHỮ PHỤ LỤC:Giải ô chữ: NONGCHAY Chất Nhiệt độ nóng chảy BAYHOI Nhôm 658 GI O Nước đá 0 T HI NGHI E M Rượu -177 MA T T H O A N G Sắt 1535 ĐONGĐAC Đồng 1083 T OCĐO Thủy ngân -39 Muối ăn 801.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: Tiết 35. THI HỌC KỲ II <Thi theo đề của Phòng GD>.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×