Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.69 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngaøy daïy: 29/10/2012 TUẦN 12. Tieát 23. DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI 1. MỤC TIÊU 1.1 Kiến thức: Học sinh biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại. Học sinh hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. 1.2 Kỹ năng: - Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dd axit, với nước và với dd muối - Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động hóa học mạnh yếu, từ đó biết cách sắp xếp của dãy. - Viết được PTHH, xét phản ứng của kim loại với chất khác có xảy ra không? 1.3 Thái độ: Vận dụng những hiểu biết để làm bài tâp, tích cực tìm hiểu và từ đó kích thích lòng yeâu thích boä moân. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào ? Ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại. 3.CHUẨN BI 3.1 GV: tranh H2.7 SGK /52 o Hóa chất: đinh sắt, dd CuSO4, dây đồng, dd FeSO4, dd AgNO3, dd HCl, Na, H2O, giấy phenolphtaleâin. o Duïng cuï: oáng nghieäm, coác thuûy tinh, giaù oáng nghieäm, oáng nhoû gioït. 3.2 HS: đọc bài ở nhà, bài 17:” Dãy hoạt động hóa học của kim loại” SGK / 52 o Viết dãy sắp xếp hoạt động hoá học của kim loại. o Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa gì ? 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1 Ổn định tổ chức & kiểm diện:Kiểm tra sĩ sớ HS 4.2 Kieåm tra miệng Caâu hoûi: Câu 1: kim loại có những tính chất hóa học nào? Viết PTHH minh họa.(9đ) Câu 2: viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây: ( 8ñ) 1. Zn + H2SO4 2. Zn + AgNO3 3. Na + S 4. Ca + Cl2 Trả lời: GV: goïi 2 HS laøm baøi..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS1: o Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit bazơ. o. t PTHH: 3Fe + 2 O2 Fe3O4 to 2Na + Cl2 2NaCl o Một số kim loại tác dụng được với dung dịch axit (HCl, H 2SO4 l…) tạo thành muối và giaûi phoùng khí hiñro. PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 +H2 o Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca…) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới PTHH: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3 )2 + 2Ag HS 2: 1. Zn + H2SO4 ZnSO4 +H2 2. Zn + 2AgNO3 Zn(NO3 )2 + 2Ag to 3. Na + S Na2S o. t 4. Ca + Cl2 CaCl2 GV: gọi 1 HS khác ở lớp nhận xét, sửa sai nếu có và kết luận chấm điểm cho 2 HS. 4.3Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG 1: (20’) I.Dãy hoạt động hoá học của kim loại (1) Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh biết được dãy hoạt động hố học của kim loại được sắp xếp như thế nào? - Học sinh hiểu được sự sắp xếp phải theo một quy luật có trật tự. Kĩ năng: Học sinh thực hiện được những thí nghiệm đơn giản, mô tả hiện tượng, nhận xét, và ruùt ra keát luaän kim loại nào đứng trước hay sau ; kim loại nào mạnh hay yếu .. (2) Phương pháp, phương tiện, dạy học: nêu và giải quyết vấn đề; vấn đáp, tìm tòi; sử dụng thí nghiệm. (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC GV:hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 Thí nghieäm 1: - Cho đinh sắt vào ống 1 đựng dd CuSO 4 - PTHH: và cho mẩu dây đồng vào dd FeSO4. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu -Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích, viết (r) (dd) (dd) (r) PTHH. Trắng xám xanh biển lục nhạt đỏ HS: làm thí nghiệm, xong trả lời. Cu + FeSO4 : không phản ứng. - Hiện tượng:ống 1:có lớp màu đỏ bám - Vậy: sắt hoạt động hóa học mạnh hơn vào đinh sắt, ống 2: không có hiện tượng. đồng. - Giải thích: ở ống 1: sắt đẩy đồng ra khỏi Ta xếp sắt đứùng trước đồng: Fe, Cu. dd CuSO4, lớp màu đỏ là đồng..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> PTHH: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) Trắng xám xanh biển lục nhạt đỏ Cu + FeSO4 : không phản ứng. GV:em hãy nêu nhận xét hoạt động hóa học của 2 kim loại này? HS: sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng. GV: vậy ta xếp sắt đứùng trước đồng: Fe, Cu. GV: ñöa tranh H2.7 SGK /52 leân baûng vaø moâ taû thí nghieäm. - Cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm 1 đựng dd AgNO3 và mẩu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng dd CuSO4. - Dựa vào tranh nêu hiện tượng xảy ra, giaûi thích, vieát PTHH. HS: nhìn vào tranh trả lời: - Hiện tượng :ống 1: có chất rắn màu xám bám vào dây đồng, còn ống 2: không có hiện tượng. - Giải thích: ở ống 1 : đồng đẩy được bạc ra khoûi dd muoái AgNO3 - PTHH: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag (r) (dd) (dd) (r) Đỏ không màu xanh lam xaùm Ag + Cu(NO3)2 : không phản ứng. GV: caùc nhoùm khaùc coù boå sung ñieàu gì khoâng? GV: em hãy nêu nhận xét hoạt động hóa học của 2 kim loại này? HS: đồng hoạt động hóa học mạnh hơn baïc GV: vậy ta xếp 2 kim loại này như thế naøo? HS: ta xếp đồng đứng trước bạc: Cu, Ag. GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3: - Cho đinh sắt và lá đồng vào 2 ống nghiệm riêng biệt. Tiếp theo cho từ 1 – 2. Thí nghieäm 2: - PTHH: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag (r) (dd) (dd) (r) Đỏ không màu xanh lam xaùm Ag + Cu(NO3)2 : không phản ứng. - Vậy: đồng hoạt động hóa học mạnh hơn baïc. Ta xếp đồng đứng trước bạc: Cu, Ag. Thí nghieäm 3: - PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 .
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ml dd HCl vào từng ống nghiệm. - Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích, viết PTHH. HS: làm thí nghiệm, xong trả lời: - Hiện tượng: ống 1: trên bề mặt sắt có bọt khí thoát ra, còn ống 2: không có hiện tượng. - Giải thích: ở ống 1: sắt đẩy được hiđro ra khỏi dd axit, còn đồng thì không. - PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Cu + HCl : không phản ứng. GV: nhoùm khaùc coù boå sung gì khoâng? GV: 2 kim loại sắt và đồng ta sắp xếp nhö theâ naøo? HS: ta xếp sắt đứng trước hiđrô, còn đồng thì đứng sau hiđrô : Fe, (H) , Cu. GV: laøm thí nghieäm 4: - Có 2 cốc đựng nước: cho mẩu Natri vào coác 1, ñinh saét vaøo coác 2. - Nêu hiện tượng xảy ra? HS:quan sát, trả lời: Hiện tượng: cốc 1: mẩu natri nóng chảy thành giọi tròn chạy trên mặt nước và tan dần, còn cốc 2: không có hiện tượng. GV:duøng 2 maåu giaáy pheânolphtaleâin nhuùng vaøo 2 coác, ta coù ñieàu gì? HS: coác 1: laøm cho pheânphtaleâin khoâng maøu chuyeån sang hoàng. GV:vì sao pheânolphtaleâin khoâng maøu chuyeån sang hoàng ? HS: dd trong coác 1 laø kieàm. GV: em haõy vieát PTHH xaûy ra. HS: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Fe + H2O : không phản ứng. GV: :em hãy nêu nhận xét hoạt động hóa học của 2 kim loại này? Và chúng được saép xeáp nhö theá naøo? HS: Natri hoạt động hóa học mạnh hơn saét. Cu + HCl : không phản ứng. -Vậy: sắt đẩy được hiđro ra khỏi dd axit, còn đồng thì không. Ta xếp: sắt đứng trước hiđrô, còn đồng thì đứng sau hiđrô : Fe, (H) , Cu.. Thí nghieäm 4: PTHH : 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Fe + H2O : không phản ứng. Vậy: Natri hoạt động hóa học mạnh hơn saét Ta xếp natri đứng trước sắt: Na, Fe..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ta xếp natri đứng trước sắt: Na, Fe. GV:các em cần lưu ý rằng: ngay ở đk thường kim loại Na phản ứng được với nước, và phản ứng này tỏa nhiều nhiệt rất nguy hiểm, cho nên sử dụng kim loại natri hết sức cẩn thận! GV: căn cứ vào kết quả của 4 thí nghiệm trên, ta xếp các kim loại này thành dãy nhö theá naøo? HS:Na, Fe, (H), Cu, Ag GV: bằng nhiều thực nghiệm các nhà hóa học đã xếp được kim loại thành dãy theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần , đó là:K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.. Keát luaän: Ta có dãy hoạt động hóa học của một số kim loại được xếp theo mức độ giảm dần đó là:K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.. HOẠT ĐỘNG 2: (10’) II.Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào ? (1) Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. Kĩ năng: Vận dụng làm một số bài tập hoá học. (2) Phương pháp, phương tiện, dạy học: vấn đáp, tìm tòi, thảo luận nhóm (kĩ thuật khăn trải bàn), giấy Ao, bút dạ. (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: nhìn vào dãy hoạt động hóa học của kim Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết: loại cho ta biết điều gì? - Mức độ hoạt động hóa học của kim loại HS: Làm việc theo khăn trải bàn, nêu các ý giảm dần từ trái sang phải. nghĩa của dãy hoạt động hĩa học của kim loại. - Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước GV:Gọi 2,3 nhóm trình bày và nhận xét. Kết ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải luận phoùng khí H2 - Mức độ hoạt động hóa học của kim loại - Kim loại đứng trước H phản ứng với một số giảm dần từ trái sang phải. dung dịch axit( HCl, H2SO4 loãng..) giải - Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước phóng khí H 2 ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải - Kim loại đứng trước (trừ Na, K…) đẩy kim phoùng khí H2 loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. - Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit( HCl, H2SO4 loãng..) giải phoùng khí H2 - Kim loại đứng trước (trừ Na, K…) đẩy kim.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Baøi taäp: (gv: duøng baûng phuï ñöa baøi taäp leân baûng) 1. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng daàn? A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe 2. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho: nhôm vào dung dịch đồng (II) clorua? Đáp án: 1. choïn C. 2. Hiện tượng:có lớp màu đỏ bám vào lá nhoâm, dd nhaït maøu daàn vaø cuoái cuøng laø khoâng maøu. PTHH: 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu Tích hợp GD hướng nghiệp: GV: Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào trong sản xuất hóa học ? HS: giúp chúng ta làm việc một cách có khoa học, không máy móc, mò mẫn và tiết kiệm thời gian nghiên cứu vấn đề cũng như trong việc thử nghiệm; tiết kiệm hóa chất. 5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1 Tổng kết GV: Em hãy trình bày 1 phút với nội dung sau: Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho em biết ý nghĩa gì ? GV: Tóm tắt ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học bằng BĐTD. 5.2 Hướng dẫn học tập: Đối với bài học ở tiết học này: o Học bài: ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại và viết dãy sắp xếp của một số kim loại. o Baøi taäp: 2,3,4, 5 SGK / 54. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo (tiết 24): “Nhôm” o Nêu vài dặc điểm tính chất vật lí của nhôm. o Nhôm có thể phản ứng với những chất nào? o Vẽ BĐTD cho bài học nhôm 6.PHỤ LỤC.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>