Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

HUYGIA V8TUAN 10 MOI NHAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.58 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10. Ngày soạn : 13/10/2011 Ngày dạy : 17/10/2011. TIẾT 37 Tiếng việt NÓI QUÁ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được khái niệm, tác dụng cảu nói quá, trong văn chương và trong giao tiếp hàng ngày. - Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói qúa trong đọc hiểu và tạo lập văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Khái niệm nói quá. - Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá. (Chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao…) - Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. 2. Kỹ năng : - Vận dụng về hiểu biết của biện pháp nói quá trong đọc, hiểu văn bản. 3. Thái độ : - Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật. III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Ra quyết định sử dụng phép tu từ nói quá và cách sử dụng. -Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm về cách sử dụng phép tu từ nói quá . IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra phép tu từ nói quá và giá trị, tác dụng của việc sử dụng chúng. -Động não, suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách sử dụng phép tu từ nói quá . -Thực hành có hướng dẫn : viết câu/ đoạn văn có sử dụng phép tu từ nói quá . V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? ? Thế nào là tình thái từ ? Cho ví dụ ? Tình thái từ là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.(5 điểm ) HS lấy ví dụ miễn là phù hợp.(5 điểm ) 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Trong cuộc sống hàng ngày và kể cả trong văn chương sử dụng rất nhiều biện pháp tu từ nói quá. Vậy thế nào là nói quá và có tác dụng gì? Tiết học hôm nay,cô cùng các em đi tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về nói quá và tác dụng của nói quá . GV : Gọi học sinh đọc ví dụ Sgk / 101. Nói " Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng .Ngày tháng mười chưa cười đã tối”, "Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày" có quá sự thật không? ? Thực chất , mấy câu này nhằm nói lên điều gì?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Nói quá và tác dụng của nói quá 1.Ví dụ: Sgk/101 - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng <-> đêm tháng năm rất ngắn - Ngày tháng mười chưa cười đã tối <-> ngày tháng mười rất ngắn - Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. <-> mồ hôi ướt đẫm 2.Tác dụng : - Nhấn mạnh tính chất ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười , sự lao động vất vả của người nông dân . -gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.. ? Em hãy so sánh hai cách nói: Nói bình thường và nói quá để từ đó rút ra nhận xét về tác dụng của nói quá trong ví dụ trên ? Thế nào nói quá và nêu tác dụng của nói quá ? GV : LƯU Ý : khi sử dụng nói quá các em cần hiểu được nghĩa của biện pháp nói quá đó, tránh việc hiểu nghĩa sai dẫn đến dùng sai, phản tác dụng. Học sinh đọc ghi nhớ . * Ghi nhớ: SGK/102 GV : vì nói quá nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm nên trong khẩu ngữ , trong thành ngữ , tục.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngữ, ca dao ,thơ văn người ta rất hay sử dụng nói quá .Các em hãy lấy vài ví dụ về nói quá ? HS lấy VD. GV nhận xét. GV lấy thêm VD : -Trong khẩu ngữ : buồn nẫu ruột, giận sôi gan, mệt đứt hơi, đói rã họng, lo sốt vó, nở từng khúc ruột. + Lời khen của cô giáo làm cho nó nở từng khúc ruột. ( muốn nói là rất vui , phấn khởi ) Trong thơ văn : +Trên quê hương quan họ , một làn nắng cũng mang điệu dân ca. ( ý muốn nói thiên nhiên, cảnh vật cũng ảnh hưởng , mang đậm bản sắc ,đặc trưng của vùng Kinh Bắc ). -Trong thành ngữ : ăn như rồng cuốn , nói như rồng leo, làm như mèo mửa.... GV : Để tìm hiểu kĩ hơn về nói quá và tác dụng của nói quá, chúng ta sang phần luyện tập. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Luyện tập. - Bài tập 1: GV nêu yêu cầu bài tập 1.. II. LUYỆN TẬP Bài tập 1 : Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng a.Sỏi đá cũng thành cơm : sức lao động của con người thật là kì diệu. HS đứng tại chỗ làm bài. b. Đi đến tận trời : có thể đi đến bất cứ GV nhận xét sửa chữa nếu có. nơi nào, còn rất khỏe. c.Thét ra lửa : rất có uy quyền, hống hách, quát nạt mọi người. Bài tâp 2: Bài tập 2 : Điều các thành ngữ vào ? Hãy điền thêm các thành ngữ vào chỗ trống để tạo biện chỗ trống : pháp tu từ nói quá? + Chó ăn đá gà ăn sỏi . GV ghi các thành ngữ lên bảng và yêu cầu HS giải thích + Bầm gan tím ruột . các thành ngữ đó. + Ruột để ngoài da. +Bầm gan tím ruột .( muốn nói về sự giận dữ) + Nở từng khúc ruột . + Chó ăn đá gà ăn sỏi .( đất đai cằn cỗi ) + Vắt chân lên cổ. + Nở từng khúc ruột .( vui, phấn khởi ) + Ruột để ngoài da.( không giữ được bí mật ) + Vắt chân lên cổ .( chạy thật nhanh ) GV treo bảng phụ -Gọi HS điền -GV lột dần từng dáp án. Bài tập 3: HS dứng dưới lớp đặt 2 câu.Các câu còn lại về Bài tập 3: Đặt câu với những thành nhà làm. ngữ : + Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành . + Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển. + Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều đời, nhiều thế hệ mới có thể xong +Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng . +Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này. Bài tập 4: Bài tập 4 : Tìm 5 thành ngữ so sánh có Trò chơi " Chạy tiếp sức " dùng biện pháp nói quá : GV chọn mỗi nhóm 5 HS lên bảng ( 2 nhóm 10 HS ) -Đen như cột nhà cháy. Tìm 5 thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá . -Dữ như cọp. Chú ý cách chơi : Lần lượt từng bạn ghi.Đánh số thứ -Khỏe như voi. tự từ 1->5 . Nhóm nào ghi đúng, nhanh, không sai lỗi -Ăn như mèo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chính tả sẽ thắng GV lưu ý những câu không phải là thành ngữ.. -Đen như củ tam thất -Trắng như bông -Ngáy như sấm -Lớn nhanh như thổi -Ăn như rồng cuốn , nói như rồng leo, làm như mèo mửa..... Bài tập 5 về nhà làm Bài tâp 6 : gv đưa ra hai ví dụ : Nói quá : Người say rượu mà đi xe máy thì tính mạng ngàn cân treo sợi tóc. ( cách nói hình ảnh phi thực tế giúp người đọc nhận thức mức đọ nguy hiểm một cách cụ thể nhất ) Nói khoác : Cậu có tin tớ biến viên đá này thành cơm nếp . Từ đó rút ra sự giống nhau và khác nhau của nói khoác.. Bài tập 6 : thảo luận. Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác. Giống nhau : đều là phóng dại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng nhưng khác nhau ở mục đích. Nói quá là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.Còn nói khoác nhằm làm cho người nghe tin vòa những điều không có thực.Nói khoác là hành động có tác dụng tiêu cực.. 4.CỦNG CỐ :GV củng cố nội dung bài học : học sinh năm vững thế nào là nói quá và tác dung của nó.Biết sử dụng nói quá trong khẩu ngữ. Giaỉ thích được các hình ảnh sử dụng nói quá trong các văn bản. Phê phán những lời nói khoác, sai sự thật. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc ghi nhớ - Sưu tầm thơ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao có sử dụng biện pháp nói quá. * Bài soạn: - Chuẩn bị bài : “ Ôn tập truyện ký Việt Nam ”. ******************************************************** TUẦN 10. Ngày soạn : 13/10/2011 Ngày dạy : 17/10/2011. TIẾT 38 ÔN TẬP TRUYỆN KÝ VIỆT NAMI. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện ký Việt Nam hiện đại đã học ở học kỳ 1. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện ký đã học về các phương diện, thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật - Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. - Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện. 2. Kỹ năng : - Khái quát , hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học. 3. Thái độ III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng thống kê. IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra trong tiết ôn tập 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Để khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại tiêu biểu đã học . Tiết học này cô cùng các em ôn tập lại nhưng kiến thức đã học I. LẬP BẢNG THỐNG KÊ: STT Tên văn Tác giả Năm Thể loại Phương Nội dung chủ Đặc sắc nghệ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bản. 1. 2. 3. 4. Tôi đi học. Thanh Tịnh. Trong lòng mẹ (Những ngày thơ ấu). ra đời. thức biểu đạt. yếu. 1941. Truyện ngắn. Tự sự xen trữ tình. Những kỉ niệm trong sáng về ngày đầu tiên đi học. Nguyên Hồng. 1938. Hồi ký. Tự sự (Có trữ tình). Tức nước vỡ bờ ( chương 13, tiểi thuyết Tắt đèn). Ngô Tất Tố. 1939. Tiểu thuyết. Tự sự. Lão Hạc. Nam Cao. 1943. Truyện ngắn. Tự sự (Xen trữ tình). thuật. Tự sự, miêu tả biểu cảm hình ảnh so sánh mới mẻ, gợi cảm Tự sự kết hợp miêu tả và biểu Nỗi cay đắng tủi cảm, đánh giá, cực và tình yêu sử dụng những thương mẹ mãnh hình ảnh so liệt sánh, liên tưởng . Bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ thực dân nửa Xây dựng tình phong kiến, Ca huống truyện ngợi những bất ngờ, xây phẩm chất cao dựng nhân vật quí và sức mạnh đối lập. tiềm tàng của chị Dậu . Miêu tả và Số phận đau phân tích diễn thương và phẩm biến tâm lí của chất cao quí của nhân vật, người nông dân Ngôn ngữ kể cùng khổ. Thái chuyện rất độ trân trọng của chân thực, giản tác giả với họ. dị, tự nhiên .. II. LUYỆN TẬP: ? Những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức nghệ thuật của các vb 2,3,4? HS: Suy nghĩ, thảo luận nhóm 2p trả lời. * Giống nhau : -Về phương thức biểu đạt: Đều làvăn tự sự, truyện ký hiện đại (và được sáng tác ở thời kì 1930 – 1945) -Về đề tài : Đều lấy đề tài về con người và đời sống xã hội đương thời của tác giả, đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của con người bị vùi dập . - Nội dung : Đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương trân trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những gì tàn ác, xấu xa) . - Nghệ thuật : Đều có lối viết chân thực, gần đời sống rất sinh động . => Đây cũng là những đặc điểm chung nhất của dòng văn xuôi hiện thực nước ta trước cách mạng * Khác nhau : Giáo viên nêu những nét riêng của môi văn bản qua thể loại , nôi dungchủ yếu và đặc sắc nghệ thuật. Tên vb. Thể loại. Trong lòng mẹ. Hồi kí. Phương thức biểu đạt Tự sự (xen trữ tình). Nội dung chủ yếu Nổi đau của chú bé mồ côi và tình yêu thương mẹ của chú bé. Đặc sắc nghệ thuật Văn hồi kí chân thực , trữ tình thiết tha.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tức nước vỡ bờ. Lão Hạc. Tiểu thuyết. Tự sự. Truyện ngắn. Tự sự ( Xen trữ tình). Phê phán chế độ tàn ác , bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn , sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của họ. Khắc hoạ nhân vật và miêu tả hiện thực một cách chân thực , sinh động. Nhân vật được đào sâu tâm lí , cách kể chuyện tự nhiên , linh hoạt , vừa chân thực vừa đậm chất triết lí và trữ tình. III. TRONG MỖI VB TRÊN ( 2,3,4 ), EM THÍCH NHẤT NHÂN VẬT HOẶC ĐOẠN VĂN NÀO ? VÌ SAO ? GV: Gợi mở: Đó là đoạn văn nào ? Trong vb nào ? Của tác giả …? HS: Suy nghĩ, trả lời. ? Lí do em thích : về nội dung tư tưởng ? về hình thức nghệ thuật ? Lí do khác ? HS: Suy nghĩ, thảo luận nhóm 2p, trả lời. 4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc bài đã ôn, chuẩn bị bài để làm bài kiểm tra văn. * Bài soạn: - Soạn bài : “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000 ”. ***********************************.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn :16/10/2011 Ngày dạy : 20/10/2011 TUẦN 10 TIẾT 39 Văn bản: THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường . Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lý rác thải, sinh hoạt. - Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi ni lông. - Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. - Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lý đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản.. 2. Kỹ năng : - Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bàivăn thuyết minh. - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. 3. Thái độ : - lắng nghe tích cực về việc sử dụng bao bì ni lông, giữ gìn môi trường. III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Giao tiếp, trình bày suy nghĩ, phản hồi/ lắng nghe tích cực về việc sử dụng bao bì ni lông, giữ gìn môi trường. -Suy nghĩ sáng tạo : phân tích , bình luận về tính thuyết phục trong thuyết minh, tính hợp lí trong kiến nghị của văn bản -Tự quản bản thân : kiên định , hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện; có suy nghĩ tích cực trước những vấn đề tương tự để bảo vệ môi trường. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Học theo nhóm : thảo luận, trao đổi, phân tích tác hại của việc dùng bao bì ni lônh và những việc cần làm ngay để bảo vệ môi trường. -Minh họa: bằng hình ảnh, băng hình về nguy cơ sử dụng bao bì ni lông..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Viết sáng tạo về việc sử dụng bao bì ni lông và ý thức bảo vệ môi trường. - Động não :Suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về việc sử dụng bao bì ni lông và ý nghĩa của ngày Trái đất năm 2000. V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Hình ảnh về bao bì ni lông. VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Không kiểm tra 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Bảo vệ môi trường sống quanh ta, đang bị ô nhiểm nặng nề là nhiệm vụ của xã hội. Một trong những việc làm cụ thể và cần thiết hằng ngày là hạn chế thấp nhất đến mức không dùng các loại bao bì bằng ni lông. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung -Hoàn cảnh ra đời văn bản : ngày Nêu hoàn cảnh ra đời của văn bản ? 22/4/2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam ? Dựa vào việc soạn bài ở nhà hãy cho biết văn bản tham gia Ngày Trái Đất này thuộc kiểu văn bản gì? - Kiểu văn bản nhật dụng thuyết minh HS: Trình bày một vấn đề xã hội:Bảo vệ môi trường. ? Kể tên các văn bản nhật dụng mà em đã học? II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN HS: Tự trình bày. 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK ? Văn bản này thuyết minh về vấn đề gì ? 2. Bố cục: 3 phần * HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu văn bản - Phần 1 : Từ đầu… Từng khu vực HS: Đọc các từ khó trong chú thích ( Sơ lược nguồn gốc và nguyên nhân ? Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung chính sự ra đời của Ngày trái đất ) của từng phần? - Phần 2 :Tiếp theo …..môi trường HS: Thảo luận 3p, trả lời. ( Tác hại và biện pháp sử dụng bao ni GV: Nhận xét, chốt. lông ) ? Đọc thầm phần 1 và cho biết có những thông tin nào - Phần 3 :Còn lại: được thông báo trong đoạn văn này? ( Lời kêu gọi động viên mọi người tích HS : Dựa sgk, trả lời. cực tham gia bảo vệ môi trường ) GV : Chốt chi tiết ghi bảng. 3. Tìm hiểu văn bản. ? Việt Nam tham gia ngày Trái đất với chủ đề nào? Tại sao ? a. Thông báo về ngày trái đất HS : Tự bộc lộ - Ngày 22 /4 hằng năm là ngày Trái đất GV: Chốt ý ghi bảng. chủ đề bảo vệ môi trường , có 141 nước ? Từ đó em thu nhận được nội dung quan trọng nào tham dự, năm 2000 VN tham gia chủ đề được nêu trong phần đầu vb ? “ một ngày không sử dụng bao ni lông” ? Vì đặc tính gì mà bao nylon có thể gây hại cho môi => Thế giới rất quan tâm đến vấn trường ? đề bảo vệ môi trường, Việt Nam cùng ? Ngoài gây nguy hại môi trường, theo em bao nylon hành động . còn có những tác hại nào ? b. Tác hại của việc dùng bao bì ni HS: Thảo luận 2P lông và những biện pháp hạn chế sử GV: Nhận xét, chốt. dụng chúng * Giáo viên dẫn chứng : Hằng năm có 100.000 con * Tác hại chim, con thú biển chết do nuốt phả túi ni lông - Tính không phân huỷ của plastic - Không ít người trong ngày 23 tết, đã vứt quá nhiều - Lẫn vào đất, xuống cống rãnh, trôi ra túi ni lông thả cá chép xuống hồ, sông. biển, đốt. ? Xử lí nylon là một vấn đè nan giải nên các biện - Đựng thực phẩm =>Nguyên nhân pháp đề xuất chưa triệt để . Em hãy giải thích vì sao ? gây ung thư phổi. HS: Thảo luận 2P => Dùng bao bì ni lông bừa bãi có hại GV: Nhận xét, chốt. cho sự trong sạch của môi trường sông ? những giải pháp nào để hạn chế sử dụng bao ni và cho sức khoẻ con người. lông? * Biện pháp ? Thế giới đã có lời kêu gọi như thế nào? - Hạn chế tối đa dùng bao ni lông ? Tại sao nhiệm vụ chung được nêu trước , hành động - Sử dụng các túi đựng không phải bằng cụ thể nêu sau ? ni lông. - Nhấn mạnh việc bảo vệ môi trường trái đất là nhiệm - Thông báo tác hại của sử dụng bao ni vụ to lớn, thường xuyên, lâu dài lông cho mọi người..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Còn việc hạn chế dùng bao bì ni lông là công việc trước mắt ? Nêu tác dụng của cách thuyết minh này ? - Vừa mang tính khoa học, vừa mang tính thực tiễn, sáng rõ, ngắn gọn, nên dễ hiểu, dễ nhớ. * HOẠT ĐỘNG 3:Tổng kết ? Về phương thức biểu đạt thì văn bản này có điểm gì ? ? Hãy cho biết hình thức và ý nghĩa văn bản. HS:Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, chốt.. c. Kiến nghị về việc bảo vệ môi trường Trái Đất - Nhiệm vụ to lớn của chúng ta là bảo vệ trái đất khỏi nguy cơ ô nhiễm, là nhiệm vụ to lớn, thường xuyên, lâu dài. - Hành động cụ thể của chúng ta “ một ngày không dùng bao bì ni lông” 4.Tổng kết. * Hình thức. - Văn bản giải thích rất đơn giản, sáng tỏ tác hại của việc dùng bao bì ni lông, và lợi ích việc giảm bớt chất thải ni lông. - Ngôn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác, thuyết phục. * Ý nghĩa văn bản. - Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường trái đất. * Ghi nhớ / sgk. 4.CỦNG CỐ :GV nhắc lại nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Học thuộc ghi nhớ - Sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu nói về tác hại của việc dùng bao ni lông và những vấn đề khác của rác thải sinh hoạt làm ô nhiễm môi trường. * Bài soạn: - Soạn bài : “ Nói giảm nói tránh ” ************************************** Ngày soạn : 16/10/2011 Ngày dạy : 20/10/2011 TUẦN 10 TIẾT 40 Tiếng việt NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được khái niệm, tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh. - Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khái niệm nói giảm nói tránh - Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. 2. Kỹ năng : - Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật - Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. 3. Thái độ : - Có ý thức rút ra những bài học thiết thực về cách sử dụng phép tu từ nói giảm , nói tránh III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Ra quyết định sử dụng phép tu từ nói quá và cách sử dụng. -Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm về cách sử dụng phép tu từ nói giảm , nói tránh. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra phép tu từ nói giảm , nói tránh và giá trị, tác dụng của việc sử dụng chúng. -Động não, suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách sử dụng phép tu từ nói giảm , nói tránh -Thực hành có hướng dẫn : viết câu/ đoạn văn có sử dụng phép tu từ nói giảm , nói tránh V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là nói quá ? Tác dụng ? (5 điểm )Cho vd ?( 5 điểm ) ?Đáp án : Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ , quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm (5 điểm ) -HS lấy được ví dụ đúng ( 5 điểm ) 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Từ lớp 6 đến nay, các em đã được học những phép tu từ nào ? ( so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, nói quá ...) . Vậy hôm nay, cô giới thiệu thêm cho các em một phép tu từ nữa đó là Nói giảm nói tránh . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh Học sinh đọc các đoạn trích SGK. ? Những cụm từ “đi gặp cụ … khác”, “đi”, “chẳng còn” có ý nghĩa gì ? ? Tại sao người viết, người nói lại dùng những cách diễn đạt đó ? HS:Suy nghĩ, thảo luận nhóm 2p, trả lời. GV: Nhận xét, chốt. ? Hãy tìm thêm những cách nói giảm nói tránh khi nói về cái chết ? ( Bỏ mạng , qui tiên , từ trần ..) - Gọi hs đọc vd 4,5, ? Vì sao trong câu văn này tác giả lại dùng từ “ bầu sữa” mà không dùng từ khác ? ? So sánh cách nói sau và cho biết cách nói nào nhẹ nhàng hơn , tế nhị hơn đối với người nghe? HS:Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét - Cách nói thứ 2 tế nhị hơn, nhẹ nhàng hơn đối với người nghe - Cách nói 1 : căng thẳng , nặng nề ? Qua phân tích , em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh ? HS: Đọc ghi nhớ sgk ? Trong nói viết chúng ta sử dụng phép tu từ này có tác dụng gì ? ( ghi nhớ sgk) GV: Liên hệ . Trong tác phẩm lão Hạc: Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ! + Đi đời – giết thịt - Trong những trường hợp cần thiết phải bộc lộ tư tưởng, quan điểm của mình thì nên nói thẳng hoặc khi phải trình bày tường thuật một vấn đề gì đó thì cần nói đúng sự thật * Chú ý : Nói giảm nói tránh có nhiều cách nói + Dùng các từ đồng nghĩa + Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa : Anh ấy hát dở – anh ấy hát chưa được hay lắm + Dùng cách nói vòng : Em còn học kém lắm – em cần cố gắng nhiều hơn + Nói trống ( nói tĩnh lược) ông ấy sắp chết – ông ấy chỉ nay mai thôi * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? HS:Suy nghĩ, thảo luận nhóm 2p, lên bảng làm. GV: Nhận xét, sửa bài.. ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Nói giảm nói tránh tác dụng của nói giảm nói tránh a. Vd 1 - Đi gặp các cụ Các.... - Bác đã đi rồi sao Bác ơi! Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời -Lượng-con ông Độ đây mà.. bố mẹ chẳng còn. => Cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn ghê sợ, nặng nề b. Vd 2 - Bầu sữa: Tránh thô tục, thiếu lịch sư => Nói giảm nói tránh - Con dạo này không được chăm chỉ lắm! => Cách nói tế nhị. 2. Kết luận: Ghi nhớ sgk /108. II. LUYỆN TẬP Bài 1 : Điền các từ n gữ nói giảm,nói tránh vào chỗ trống thích hợp . a) Đi nghỉ d) Có tuổi b) Chia tay nhau đ) Đi bước nữa c) Khiếm thị.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS:Suy nghĩ, thảo luận nhóm 2p, lên bảng làm. GV: Nhận xét, sửa bài.. Bài 3 :HS làm theo mẫu. Bài 2 : Các câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh - Anh nên hoà nhã với bạn bè! - Anh không nên ở đây nữa ! - Xin đừng hút thuốc trong phòng ! - Nó nói như thế là thiếu thiện chí. - Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi . Bài 3 : Làm theo mẫu - Bài thơ của anh dở lắm  bài thơ của anh chưa được hay lắm! - Cái áo bạn may xấu quá –> cái áo bạn may chưa được đẹp lắm - Bạn học kém quá –>bạn học chưa được tốt. 4.CỦNG CỐ : GV nhắc lại nội dung bài học 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học :- Học thuộc ghi nhớ - Phân tích tác dụng của các biện pháp nói giảm, nói tránh trong một đoạn văn cụ thể. * Bài soạn:- Chuẩn bị tiết sau : “ Kiểm tra văn ” ***********************************************.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×