Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

1 Tiet dia 9 MTDAHK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.93 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết số 19: Giảng 9A:................... 9B:................... KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT. I/Mục tiêu bài học: - Bài kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học song 2 nội dung: Địa lí dân cư và địa lí kinh tế 1, Kiến thức: - Nhận biết được: Tỉ lệ dân tộc Việt trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, biết được lợi ích của việc giam rtie tệ tăng dân số tự nhiên, biết được vùng kinh tế duy nhất không giáp biển của nước ta, biết được 2 vùng trọng điểm lúa của nước ta - Trình bày được: Tổng số dân Việt Nam, dân tộc có dân số đông nhất …..trình bày được sự phân bố các cây công nghiệp trọng điểm theo vùng kinh tế, sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị, những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta - Vận dụng vốn hiểu biết và kiến thức đã học để giải quyết các bài tập… 2, Kĩ năng: - Biết phân tích, đánh giá, xử lí số liệu để trả lời các câu hỏi và bài tập. 3, Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra. II. Chuẩn bị: Thầy: Đề kiểm tra – đáp án. Trò: Ôn tập – dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 9A:............................................................9B:................................................ 2. Bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: * Ma trận: - Ở đề kiểm tra một tiết học kì I – Địa 9 các chủ đề và ND kiểm tra với số tiết là 16 tiết = 100% -> phân phối cho các chủ đề và ND như sau: + Chủ đề 1: Địa lí dân cư – 5 tiết = 30% + Chủ đề 2: Địa lí kinh tế - 11 tiết = 70% - Trên cơ sở phân phối số tiết như trên kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Chủ đề Địa lí dân cư 5 tiết. Số câu: 4 35%. Nhận biết TNKQ - Biết được tỉ lệ dân tộc Việt trong CĐCDTVN. - Biết được lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Số câu: 2 5 %TSĐ = 0,5điểm. TNTL. Thông hiểu TNKQ TNTL - Trình bày được - Trình bày tổng số dân tộc được sự khác VNam Dtộc có nhau sự khác số dân đông nhau giữa cư nhất, tổng dân nông thôn và số VN năm quần cư đô thị 2002….. Số câu: 1 10 %TSĐ = 1điểm. Số câu: 1 20 %TSĐ = 2điểm. Vận dụng thấp TNKQ TNTL. Vận dụng cao TNKQ TNTL.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TSĐ = 3,5 điểm Địa lí kinh tế 11 tiết. Số câu: 6 65% TSĐ = 6,5 điểm Tổng số câu : 10 10 điểm Tỉ lệ: 100%. - Biết được vùng kinh tế duy nhất không giáp biển của nước ta, biết được 2 vùng trọng điểm lúa của nước ta.. - Trình bày được sự phân bố các cây công nghiệp quan trọng theo từng vùng kinh tế. - Trình bày được những thành tựu, thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta trong thời kì đổi mới. - Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp. Số câu: 2 5 %TSĐ = 0,5điểm. Số câu: 1 10% TSĐ = 1điểm. Số câu: 1 20 %TSĐ = 2điểm. Số câu: 1 20% TSĐ = 2điểm. - Vận dụng kiến hức và vốn hiểu biết để tìm những điều kiện thuận lợi về HNội Và TP. Hồ Chí Minh Số câu:1 10% TSĐ = 1điểm. Số câu: 4 1điểm; 10% TSĐ. Số câu: 2 2 điểm; 20% TSĐ. Số câu: 2 4 điểm; 40% TSĐ. Số câu: 1 2 điểm; 20% TSĐ. Số câu: 1 1 điểm; 10% TSĐ. ĐỀ BÀI. I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (1 điểm) Câu 1: (0,25đ) Trong cộng đồng các dân tộc nước ta, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất chiếm tỉ lệ ? A: 76,2 % B: 86,2 % C: 96,2 % D: Cả ABC đều sai Câu 2: (0,25đ) Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tư nhiên của dân số nước ta? A: Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta được năng lên B: Môi trường sinh thái được cải thiện C: Nền kinh tế có điều kiện phát triển, vấn đề việc làm được giải quyết D: Cả ABC đều đúng Câu 3: (0,25đ) Trong 7 vùng kinh tế của nước ta có một vùng kinh tế duy nhất không giáp biển là? A: Tây Nguyên B: Bắc Trung Bộ C: Đông Nam Bộ D: Đồng bằng sông Hồng Câu 4: (0,25đ) Hai vùng trọng điểm lúa của nước ta? A: Vùng Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ B: Vùng Đồng bằng Sông Hồng và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ C: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng bằng Sông Hồng D: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long và Trung Du, Miền núi Bắc Bộ II. điền từ, nối ý cho các câu hỏi sau (2đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 1: (1đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống? - Việt Nam có (1)………dân tộc. Trong dó dân tộc (2)………….có số dân đông nhất. Năm 2002 tổng dân số của Việt Nam là (3)…………..triệu người, đứng thứ (4)…………trên thế giới Câu 2: (1đ) Nối các ý ở cột A (Cây trồng) với cột B (Vùng trồng nhiều nhất) sao cho đúng? A: Cây trồng A -> B B: Vùng trồng nhiều nhất 1. Lạc 1……………. a, Tây Nguyên 2. Mía 2……………. b, Đông Nam Bộ 3. Cà phê 3……………. c, Đồng bằng Sông Cửu Long 4. Cao su 4……………. d, Bắc Trung Bộ II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2đ) Em hãy cho biết sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị? Câu 2: (2đ) Em hãy cho biết những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta thời kì đổi mới? Câu 3: (2đ) Cho bảng số liệu – Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (Từ 1999 – 2002) %. Năm. 1999. 2002. Các nhóm cây - Cây lương thực - Cây công nghiệp - Cây ăn quả, rau đậu và cây khác. 61,7 13,5 19,4. 60,8 22,7 16,5. - Hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì? Câu 4: (1đ) Dựa vào kiến thức đã học, vốn hiểu biết hãy cho biết Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước? ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM I. TRÁC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (1 điểm Câu hỏi Thang điểm Đáp án. 1 2 3 4 Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ B D A C. II. điền từ, nối ý cho các câu hỏi sau (2đ) Câu 1: (1đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống? (1) 54 (2) Việt (Kinh) Câu 2: (1đ) 1–d 2–c II. TRÁC NGHIỆM TỰ LUẬN: (7 điểm). (3) 79,7. (4) 14. 3–a. 4–b.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 1: (2đ) * Quần cư nông thôn - Mật độ dân số thấp - Quy mô dân số khác nhau - Tên gọi các điểm quần cư ở các vùng miền, các dân tộc khác nhau - Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp * Quần cư thành thị - Mật độ dân số cao - Cách thức bố trí nhà cửa xen kẽ các kiểu nhà - Lối sống hiện đại - Là những trung tâm kinh tế chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng. Câu 2: (2đ) - Thành tựu: + Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc (0,25đ) + Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Công nghiệp hoá (0,25đ) + Nền sản xuất hàng hoá hướng ra xuất khẩu (0,25đ) + Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu (0,25đ) - Thách thức: + Sự phân hoá giàu nghèo, còn nhiều xã ở nghèo ở vùng sâu, vùng xa (0,25đ) + Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm… (0,25đ) + Những bất cập trong phát triển: Văn hoá, GD, y tế, vấn đề việc làm (0,25đ) + Những thách thức trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới (0,25đ) Câu 3: (2đ) Qua bảng số liệu ta thấy: - Tỉ trọng cây lương thực từ 1990 -> 2002 giảm 6,3 % (0,5đ) - Tỉ trọng cây công nghiệp 1990 -> 2002 tăng 9,2 % (0,5đ) - Sự thay đổi này nói lên: Nông nghiệp đang phá thế độc canh cây lúa và đẩy mạnh sang trồng cây hàng hoá làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu…… (1đ) Câu 4: (1đ) - Vì ở đây có các chợ lớn, các trung tâm thương mại lớn, các siêu thị, …..đặc biệt các dịch vụ tư vấn, tài chính các dịch vụ sản xuất và đầu tư nói chung đã làm nổi bật hơn nữa vai trò và vị trí của 2 trung tâm này.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×