Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp chung cư cao tầng ĐIỂM A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 61 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC
TP. HỒ CHÍ MINH

MỤC LỤC:

M Ụ C

L Ụ C

A. PHẦN KIẾN TRÚC.
I.

TÌM HIỂU VỀ ĐỀ TÀI CHUNG CƯ CAO TẦNG.

II.

TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM CẦN THƠ.

III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KHU ĐẤT XÂY DỰNG.
1. Hiện trạng
2. Khí hậu.
3. Địa hình – Địa chất – Thuỷ văn.
4. Phân tích khu đất.
a. Vị trí.
b. Mối quan hệ của khu đất với cơng trình lân cận.
c. Hướng nhìn.
d. Cảnh quan khu vực.
e. Điều kiện giao thơng.
g. Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
IV.



NHỮNG TIÊU CHUẨN VÀ SỐ LIỆU CƠ SỞ.

V.

KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
1.
Mặt bằng – Mặt đứng – Mặt cắt.
2. Thống kê chi tiết các hạng mục và diện tích
3.
Ngoại thất.
4.
Sân vườn.

B.

PHẦN KẾT CẤU.

C.

PHẦN NỘI THẤT.


A. PHẦN KIẾN TRÚC:
I. TÌM HIỂU VỀ ĐỀ TÀI CHUNG CƯ CAO TẦNG:
1. Khái niệm, phân loại, ưu nhược điểm của chung cư cao tầng:
1.1 Khái niệm chung cư cao tầng.
Chung cư cao tầng thuộc cơng trình nhà ở cao tầng (lớn hơn 9 tầng), là một dạng
nhà ở không sở hữu đất, trong đó mỗi căn hộ chỉ dành riêng cho mục đính ở và có lối vào
riêng tách từ diện tích chung của khu nhà chung cư. Chủ sở hữu căn hộ có quyền sử dụng

chung tất cả không gian cộng đồng trong khuôn viên khu chung cư.
Các dự án chung cư nhà cao tầng thường được kết hợp với khu thương mại, dịch
vụ và đặt gần ở những khu dịch vụ, công cộng, giáo dục,… Chúng được xem như một
điểm nhấn của đô thị, nhắm tới mục tiêu phát triển bèn vững, đồng thời duy trì sự hài hồ
với mơi trường và cảnh quan xung quanh.

Các dự án chung cư cao tầng cao cấp, ngoài thiết kế, trang thiết bị sang trọng, giá cả
và vị trí tương xứng, còn phải đáp ứng nhu cầu tiện lợi giao thông, cảnh quan đẹp, không
gian công cộng cao cấp, trong đó u cầu về giao thơng đặt lên hàng đầu.


1.2 Phân loại chung cư cao tầng.

THEO CHIỀU CAO

Theo hình dạng mặt bằng: gồm dạng hành lang, dạng tháp độc lập, dạng đơn nguyên
(đơn nguyên độc lập, đơn nguyên ghép), dạng kết hợp giữa đơn nguyên và hành lang.
Theo công năng: chung cư cao tầng đơn năng, chung cư cao tầng đa năng (có kết hợp
với thương mại, dịch vụ, hội nghị, văn phòng, chung cư khách sạn condotel,....)

1.3 Ưu, nhược điểm của chung cư cao tầng.


2. Tiêu chuẩn đánh giá chung cư ở Việt Nam
2.1 Về quy hoạch:
+ Các yếu tố quy hoạch phải đồng bộ, đầy đủ các cơng trình xã hội, hạ tầng kỹ
thuật, thuận lợi trong sinh hoạt và sử dụng.
+ Tuân thủ không gian, đảm bảo hệ số sử dụng đất, diện tích cây xanh, bãi đổ
xe phù hợp với quy hoạch xây dụng các khu đô thị trong giai đoạn dài hạn.
+ Mật độ xây dựng không quá 20%, cây xanh lơn hơn 25%, giao thông lớn

hơn, tiêu chuẩn trung bình, đáp ứng nhu cầu tiện lợi về giao thơng, cảnh quan đẹp,
không gian công cộng cao cấp.

2.2 Về kiến trúc:
+ Đảm bảo yêu cầu về thích dụng, bền vững, thẩm mỹ; cơng năng được đảm
bảo, thơng thống, chiếu sáng tự nhiên tốt.
+ Phù hợp với quy định của tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), vật liệu hoàn thiện
cao cấp, các thiết bị phải sang trong, hiện đại.

2.3 Về kỹ thuật, kết cấu:
+ Các hệ thống ga, điện thoại, internet…, được trang bị đến từng căn hộ, các dịch
vụ bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành cơ sở vật chất chung cư của tòa nhà hợp lý và hiệu quả
+ Hệ thống cơ điện đảm bảo độ tin cậy và an toàn cao, tuân thù nghiêm ngặt về
quy định cháy nổ và phịng cháy, chữa cháy, phải có hệ thống xử lý nước thải, thu gom và
xử lý chất thải rắn.
+ Công trình phải đảm bảo các yêu cầu về tuổi thọ sử dụng, ổn định, an tồn và
hiệu quả, có thể chịu được động đất cấp 13,…

2.4 Về an ninh xã hội: anh ninh trật tự phải được đảm bảo.


II.TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM CẦN THƠ:
1. Giới thiệu chung về TP. Cần Thơ
Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương, nằm trong ở vị trí trung tâm châu thổ
đồng bằng sông Cửu Long, trải dài trên 55km dọc bờ Tây sơng Hậu, tổng diện tích tự nhiên
1.401,61 km2, chiếm 3,49% diện tích tồn vùng; đóng vai trò động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự
phát triển của tồn vùng đồng bằng sơng Cửu Long.

2. Tiềm năng phát triền nhà tại TP. Cần Thơ
Cần Thơ đô thị loại 1 trực thuộc trung ương, là trung tâm về kinh tế, chính trị, khoa

học kỹ thuật của vùng đồng bằng sơng Cửu Long.
Cần Thơ có hệ thống giao thơng thủy, bộ, sân bay, cảng, các khu công nghiệp tốt nhất
vùng, với nhiều cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại: cầu Cần Thơ ( nối hai tỉnh Vĩnh Long –
Cần Thơ), tuyến quốc lộ nam sông Hậu dài 100 km (Cần Thơ – Bạc Liêu), tuyến đường sắt
cao tốc thành phố HCM – Cần Thơ, sân bay quốc tế Trà Nóc,… Ngồi ra cịn dự án kênh tắt
Quan Chánh Bố được khởi động.


Là trung tâm kinh tế của đồng bằng sông Cửu Long, thành phố Cần Thơ có mật độ dân
số cao: 862 người/km2 (2012) và tiếp tục tăng dần trong những năm tiếp theo sẽ dẫn đến nhu
cầu về nhà ở tăng lên.
Thị trường bất động sản Cần Thơ phát triển nhanh chóng với 9 dự án bán nhà xây thơ,
10 dự án đất nền với khoảng 11.000 nền đất và 4.500 căn nhà. Trong thời gian tới, có khoảng
25 dự án nhà ở dàn trải trên tổng diện tích hơn 1.000 ha được tung ra thị trường Cần Thơ.
Đất nền xây dựng, căn hộ thu hút được sự quan tâm của nhiều người dân, dần dần hình
thành nhiều khu dân cư như khu dân cư Nam Long, khu dân cư Hưng Phú,…

Khu dân cư Nam Long – nam Cần Thơ
Cần Thơ nổi tiếng là điểm du lịch miền sông nước: cù lao cồn Âu, cồn Cái Khế cồn
Sơn, cồn Tân Lộc,… nẳm giữa dịng sơng Hậu; nhiều nơi có cảnh quan thiên nhiên sông nước
đặc trưng Nam Bộ như: bến Ninh Kiều, chợ nổi Cái Răng, vườn cò Bằng Lăng,…; các khu du
lịch vườn Mỹ Khánh, Thủy Tiên,… tạo tiền đề cho sự phát triển bất động sản du lịch Cần Thơ.

Bến Ninh Kiều

Chợ nổi Cái Răng


3. Khu đô thị mới nam Cần Thơ


“Khu đô thị mới Nam sơng Cần Thơ có cấu trúc khơng gian hiện đại hịa hợp với
khơng gian cảnh quan của sơng Hậu và sông Cần Thơ, tạo động lực tăng trưởng và phát triển
để thành phố Cần Thơ ngang tầm với các đơ thị loại I cấp Quốc gia.”.

Tiêu chí Khu đô thị mới Nam Cần Thơ
Trở thành khu đô thị hiện đại, đa chức năng của một thành
phố vùng hạ lưu sông Mê Kông, một thành phố trẻ mang đặc
trưng sơng nước.
Trở thành một hình mẫu về đơ thị hiện đại mang đậm dấu ấn
văn hóa địa phương và hịa hợp với cảnh quan sinh thái.
Có khả năng ứng phó với các biến đổi khí hậu.
Xây dựng khu đơ thị mới hiện đại gắn với môi trường sinh
thái truyền thống lấy sông nước và cây ăn trái làm chủ đạo, lấy
trục giao thông làm phân khu chức năng, lấy điểm nối làm điểm
nhấn cảnh quan.
Xây dựng hệ thống hạ tầng ngầm hiện đại phù hợp với các
tiêu chí của đơ thị tiên tiến.


Tầm nhìn tương lai

Trung tâm thương mại - dịch vụ - văn hóa - giải trí lớn của khu vực đồng bằng sông Cửu
Long.
Cung cấp tiện nghi sống và sinh hoạt cho người dân và du khách theo tiêu chuẩn những đô
thị tiêu biểu trên thế giới.
Đô thị sông nước với hệ thống sơng ngịi, kênh rạch kết nối cung cấp điều kiện đi lại và
tiếp xúc trực tiếp với mặt nước.
Hệ thống công viên - quảng trường - không gian mở với hành lang sinh thái dọc sông nhằm
đảm bảo sức khoẻ, mơi trường an tồn, hài hịa với tự nhiên.
Hệ thống giao thông cá nhân, công cộng hiệu quả.


Các chỉ tiêu của khu quy hoạch
1. Tính chất đơ thị:
+ Khu trung tâm mới hiện đại của trung
tâm thành phố Cần Thơ hiện hữu.
+ Khu trung tâm tài chính, thương mại,
dịch vụ cao cấp của thành phố của khu
vực và quốc tế.
3. Quy mô dân số
+ 150.000 dân sinh sống
+ 50.000 làm việc/ngày
+ 50.000 khách vãng lai/ngày
5.Chỉ tiêu cấp nước: 200 lít/người/ngày

6.Chỉ tiêu rác thải: 1,2-1,5 kg/người/ngày

2. Quy mơ xây dựng: trên 1,5 triệu m2 sàn gồm:
+ 0,3 triệu m2 sàn văn phòng
+ 0,1 triệu m2 sàn thương mại, dịch vụ
+ 1,1 triệu m2 sàn nhà ở
4.Cơ cấu sử dụng đất:
+ Đất dân dụng: 99,6 m2/người
+ Đất xây dựng nhà ở: 42,6 m2/người
+ Đất cơng trình cơng cộng: 9,2 m2người
+ Đất công viên cây xanh – TDTT: 10m2/người
+ Đất giao thơng đối nội: 37,9 m2/người
+ Diện tích giao thơng đối ngoại: 6,5 m2/người
+ Đất hành lang sinh thái: 268ha
+ Đất cơng trình cơng cộng cấp thành phố:
130ha

+ Đất khơng gian mở: 500ha (tỷ trọng 24%,
33,3 m2/người)

Khu đô thị mới Nam Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, chính trị lớn của thành phố và đồng bằng
sông Cửu Long. Khu đơ thị có sự kết hợp hài hịa giữa nét hiện đại và truyền thống, môi trường
sinh sống tốt, thực sự là một nơi an cư lạc nghiệp cho người dân thành phố và khu vực đồng bằng
sông Cửu Long.


III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ KHU ĐẤT XÂY DỰNG:
1. Hiện trạng khu đất (năm 2015)
1.1 Họa đồ vị trí khu đất

Địa điểm: P. Hưng Phú, Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ

CẦU CẦN THƠ

CỒN ẤU
P. CÁI KHẾ

TRUNG TÂM
TP. CẦN THƠ

QUẢNG
TRƯỜNG

CẦU CÁI TẮC

BIG C
TRUNG TÂM

VĂN HĨA TÂY ĐƠ

CẦU VƯỢT IC3

(Nguồn: Đồ án điều chỉnh Quy hoạch TP. Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn 2050)


1.2 Hình ảnh hiện trạng quanh vị trí khu đất

Cầu Cần Thơ

Vị trí khu đất

Cồn Ấu – Cần Thơ

Siêu thị Co.op Mart– TP. Cần Thơ

Khu bãi cát

Cầu Hưng Lợi – QL. 91B

Bến Ninh Kiều

Cầu CT nhìn từ phà cũ

Cầu Quang Trung

Phường Cái Khế

Ngã ba sông: sông Hậu – sông CT


Bãi biển Cần Thơ

Ban chỉ đạo TNB


1.3 Hình ảnh hiện trạng kiến trúc cảnh quan

VỊ TRÍ KHU ĐẤT


2. Khí hậu
Tham khảo theo tiêu chuẩn Việt Nam về dữ liệu khí tượng dùng cho các hoạt động xây dựng
(TCVN HO – 88 – 85).
Khu vực xây dựng nằm trong khu vực có đặc trưng chung của khí hậu khu vực IV theo bảng
phân vùng khí hậu Việt Nam.

Nhiệt độ:
Độ ẩm:
Lượng mưa trung
bình năm:

Thấp nhất
13,8 oC
13,8 %
1533 mm

Trung bình
27,0 oC
79,8 %

1949 mm

Cao nhất
40,0 oC
100 %
2718 mm

Nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa tại TP. Cần Thơ
Có 2 hướng gió chính: hướng
Đơng Bắc, hướng Tây Nam. Ít
bão nhưng thường có giông, lốc
vào mùa mưa .

Biểu đồ chuyển động biểu kiến của Mặt trời tại TP. Cần Thơ

Nắng, mưa hai mùa là đặc điểm
nổi bật của khí hậu Cần Thơ và
đồng bằng sông Cửu Long.
Hướng bất lợi về nắng:
+Tây (chịu nắng gắt),
hướng Đơng nắng sớm nhẹ nhàng
hơn, có thể khơng cần tránh.
+ Tây nam (chịu nắng
nhiều).
Hướng bất lợi về gió: Bắc,
Đơng Bắc.

Trong việc bố trí tổng mặt bằng chung cư tại Việt Nam, hướng thường chọn là hướng đông hoặc
nam (tây nam, đông nam) hơn là hướng bắc và tây. Ở khu vực Cần Thơ (Tây Nam Bộ), hướng Tây
Nam, Đông Nam là hướng tốt về gió nhưng cần thiết kế để tránh mưa hắt vào nhà.



2. Địa hình – Địa chất – Thủy văn
Kết quả khảo sát địa chất cho thấy địa tầng tại khu vực xây dựng cơng trình gồm:
+ Lớp đất đắp: Đất sét lẫn cát, xác thực
vật, màu xám nâu, mềm, chiều dày trung
bình 0,8m.
+ Lớp (CH1): Đất sét lẫn bột, cát mịn,
màu xám nâu phớt vàng, xám xanh đen, độ
dẻo cao mềm yếu, xuất hiện từ độ sâu 0,8m
đến 8,2m.
+ Lớp (CL): Đất sét lẫn bột cát mịn,
màu xám xanh, xám nâu, độ dẻo trung bình,
mềm yếu, xuất hiện từ độ sâu 9m dày
14,2m.
Chỉ tiêu cơ lý

Đơn vị

+ Lớp (OH): Đất hữu cơ lẫn đất sét,
màu xám nâu đen, độ dẻo cao, mềm yếu,
xuất hiện từ độ sâu 23,2m độ dày trung
bình 2,6m.
+ Lớp (CH2): Đất sét lẫn đất bột, sỏi
sạn viên to (5-15mm), tập trung nhiều ở
mặt lớp, dày khoảng 0,2m, màu xám vàng,
nâu, đỏ, độ dẻo cao , ít ẩm, cứng, xuất hiện
từ độ sâu 25,8m độ dày chưa xác định.
+ Mực nước ngầm cách mặt đất trung
bình 0,5m.


Độ ẩm tự nhiên
Khối lượng thể tích tự
nhiên
Khối lượng thể tích khơ

Wtn %
yog/cm3

Lớp đất
CH1
77,8
1,517

ycg/cm3

0,853

1,031

0,722

1,309

Khối lượng riêng
Độ rổng
Độ bảo hịa
Giới hạn chảy
Giới hạn dẻo
Chỉ số dẻo

Độ sệt
Góc ma sát trong
Lực dính

yrg/cm3
n%
G,%
Wc,%
Wd,%
Ld,%
B

0,535
68,2
97,3
54,0
27,0
27,0
1,88
3o12
0,137

0,646
61,4
88,8
40,3
23,8
16,5
1,76
4o59

0,151

0,452
73,0
87,8
63,0
36,8
26,2
1,98
13o56
0,257

0,821
51,2
87,9
57,5
27,6
29,9
0,23
17o38
0,265

C, kg/cm2

Thủy văn:
+ Khu đất xây dựng chịu ảnh hưởng của
thủy triều nước sông Hậu và sông Cần Thơ,
nước lên xuống mỗi ngày khoảng 1 giờ, biên
độ triều trung bình là 0,2m.
+ Mực nước cao hằng năm lên đến 1,7m,

mực nước ngầm nơng dưới 0,4 – 0,6m

CL
52,9
1,5771

OH
88,7
1,362

CH2
34,4
1,759

Địa hình:
+ Địa hình nhìn chung tương đối bằng
phẳng, có phù sao bồi đắp thuận lợi cho
nơng nghiệp.
+ Độ cao trung bình 0,2-1m so với
mực nước biển. Địa hình thấp dần tử bắc
xuống Nam, từ Đơng sang Tây.


3. Phân tích khu đất

Ảnh hưởng các yếu tố tự nhiên đến khu đất
Hướng có cảnh quan đẹp nhất của khu đất thiết kế
là hướng nhìn ra sơng Cần Thơ, có hướng gió tốt, có
nắng gắt vào buổi chiều.


Khu vực không bị ngập do bão, lũ, không bị hiện
tượng lở đất vì là bên bồi (lở đất ở phía Bắc Bình
Minh - Vĩnh Long).


1.1 Quy hoạch mạng lưới giao thông

Mạng lưới giao thông được cấu trúc thành 4 loại đường:
- Đường trục lộ chính lộ giới 80m có chiều dài 15.975m theo 2 tuyến Quốc lộ 1A và đường
Nam Sông Hậu.
- Đường trục song song tuyến Nam sơng Hậu lộ giới 60m có chiều dài 28.930m kết nối các khu
chức năng đô thị vào trục lộ chính.

- Đường gom nối ra trục lộ thứ cấp lộ giới 47m có chiều dài 66.418m chạy dọc theo các con
kênh, đường bao khu chức năng nối vào các trục chính.
- Đường tiểu khu lộ giới 12-24m chiều dài 141.832m nối từ các tuyến trục giao thông chính vào
các khu nhà ở.


1.1 Trục cảnh quan sinh thái

1.3 Kênh rạch, vườn cây ăn trái

1.2 Các trục cảnh quan chính

1.4 Điểm nhấn cảnh quan chính

1.5 Vị trí các cơng trình giáo dục trong QH



IV. NHỮNG TIÊU CHUẨN VÀ SỐ LIỆU CƠ SỞ:
1. Phân hạng cơng trình chung cư
BẢNG THỐNG KÊ QUY MƠ CƠNG TRÌNH TỐI ĐA CHO PHÉP
TIÊU CHÍ

SỐ LIỆU

GHI CHÚ

DT KHU ĐẤT XÂY DỰNG

21.8 ha

-

SỐ TẦNG CAO TỐI ĐA CHO PHÉP

27 tầng

Nguồn: Quy hoạch TP. Cần Thơ

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG KHỐI ĐẾ

40 %

Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG KHỐI THÁP

30 %


Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới

≤5

Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới

HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
DÂN SỐ DỰ KIẾN

2000 người



2. Khoảng cách tối thiểu các dãy nhà.

Đối với dãy nhà bao gồm phần đế cơng trình và tháp cao phía trên thì các quy định
về khoảng cách tối thiểu đến dãy nhà đối diện được áp dụng riêng đối với phần đế cơng trình
và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương xứng của mỗi phần tính từ
mặt đất (cốt vỉa hè).

3. Khoảng lùi cơng trình (QCXDVN 01:2008).
Khoảng lùi của cơng trình được xác định theo bảng:

Đối với tổ hợp cơng trình bao gồm phần đế và tháp cao phía trên thì quy định về
khoảng lùi được áp dụng riêng từng phần đế/ tháp cao theo tầng cao xây dựng tương
ứng tính từ mặt đất (cao độ vỉa hè).


4. Mật độ xây dựng tối đa cho phép

Mật độ xây dựng cơng trinh được tính theo cơng thức

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG =

Trong đó diện tích cơng trình được tính theo hình chiếu mặt bằng mái
của cơng trình.
Bảng tham khảo mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CHUNG CƯ

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CHO NHĨM NHÀ DỊCH VỤ TRONG ĐƠ THỊ


5. Tiêu chuẩn bãi đậu xe.

Bãi đỗ xe
Theo văn bản1245/BXD –
KHCN ngày 24/6/2013
+ Nhà ở thương mại ( nhà ở
xây dựng, bán và cho thuê theo
thị trường): 100 m² sàn sử dụng
căn hộ thì bố trí 20 m2 đến 25
m² diện tích đậu xe trong nhà
+ Nhà ở xã hội ( nhà ở xây
dựng và cho thuê theo quy định
của nhà nước): 100 m² sàn sử
dụng căn hộ thì bố trí 12 m²
diện tích đậu xe trong nhà.

Chung cư đơn thuần: tính tốn chỗ đậu xe trong nhà cho

100% căn hộ.
Chung cư kết hợp thương mại – dịch vụ:
+ Tính toán chỗ đậu xe trong nhà cho 100% căn hộ.
+ Tính tốn thêm diện tích bãi xe + hầm cho TM – DV.
Theo QCXDVN 01 – 2008: 100 m2 san TM – DV/1
chỗ đậu ơ tơ.
Diện tích 30 – 50% trong nhà, 50 – 70% ngồi trời.
Diện tích đậu xe: theo QCXDVN 01 – 2008, diện
tích đậu xe như sau ( các tiêu chuẩn này đang được điều
chỉnh):
* Căn hộ loại 1 (căn bản): 1 căn hộ - 1,5 chỗ đậu
xe ơ tơ.
*Căn hộ loại 2 (trung bình): 1 căn hộ - 1 chỗ đậu
xe ô tô.
*Căn hộ loại 3 (tiêu chuẩn): 2-3 căn hộ - 1 chỗ đậu
xe ô tô.
*Căn hộ loại 4 (tiêu chuẩn): 4-6 căn hộ - 1 chỗ đậu
xe ơ tơ.
Mỗi căn hộ cần có: 2 xe máy và 1 xe đạp.
Tiêu chuẩn diện tích: 25 m²/ xe ô tô
2,5 m²/xe máy
0,9 m²/xe đạp

6. Tiêu chuẩn khơng gian cơng cộng (TCVN 323:2004).

Sân thể thao ngồi trời

Tối thiểu 0,5 m²/người

Hồ bơi


Hồ bơi người lớn sâu 1,5m
Hồ bơi trẻ em sâu 0,7 m

Cây xanh – công viên

Tối thiểu 1m²/người

Sinh hoạt cộng đồng

0,8 – 1m²/căn hộ và không được nhỏ hơn 36 m²

Sảnh chính

Chiều cao lớn hơn hoạc bằng 4m


Sảnh tầng

+ Chiều cao ≥ 2.7 m
+ Diện tích ≥ 9 m2
+ Tối thiểu 0.15 -0.25 m²/ người

Cầu thang bộ

+ Bề rộng vế thang lớn hơn hoặc bằng 1,2 m.
+ Chiều cao 1 vế thang không quá 1,8 m.
+ Chiều cao bậc không bé hơn 150 mm.
+ Chiều rộng bậc khơng bé hơn 300 mm.
+ Mỗi đơn ngun có ít nhất hai thang bộ, trong đó có một

thang thốt hiểm.
+ Khoảng cách tính từ cửa căn hộ đến cầu thang hoặc đến
lối ra ngồi nhà khơng được lớn hơn 25m.

Thang thoát hiểm

+ Cự ly thoát hiểm là 25 m. Thang phải bố trí thơng gió tạo
áp, khơng tụ khói ở buồng thang, lồng thang bắng vật liệu
chống cháy và có bố trí đèn chiếu sáng sự cố bằng nguồn
điện ưu tiên.

Thang máy

+ Số lượng không bé hơn 2 thang cho 1 đơn nguyên.
+ Phải có một thang chuyên dụng với kích thước cabin:
2200 × 2400 mm.
+ Trọng tải thang máy phải có sức tải từ 420 kg đến 630kg.
Tốc độ thang máy được bố trí trong nhà ở cao tầng khơng
nhỏ hơn 1,5m/s.
+ Thang máy được bố trí ở gần lối vào chính của tồ nhà..
+ Ca bin thang máy phải bố trí tay vịn và bảng điều khiển
cho người tàn tật sử dụng.

Hành lang

+ Hành lang, phòng đệm sảnh phải có hệ thống thơng gió và
van thốt khói tư động mở khi có sự cố cháy .


7. Tiêu chuẩn không gian thương mại – dịch vụ (TCVN 323:2004)


Ngân hàng

Chiều cao tối thiểu 2.7 m

Siêu thị mini

+ Diện tích tối thiểu: 300 m²
+ Chiều cao: 3.3 – 3.6 m

Văn phịng cho th

+ Diện tích tối thiểu: 12 m2 mỗi phòng, 6 – 9 m²/ người
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Nhà hàng

+ Diện tích 1.2 – 2 m²/ người.
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Nhóm trẻ

+ Số lượng trẻ: 50 trẻ/ 1000 dân
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích 2.3 m²/ trẻ

Cafe sách

+ Diện tích tối thiểu: 100 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

+ Diện tích 0.83 - 1 m²/ người

Phịng tập GYM

+ Diện tích tối thiểu: 200 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 4 m

Phịng tập SPA

+ Diện tích tối thiểu: 250 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích phịng đơn: 6 – 8 m²
+ Diện tích phịng đa: 12 – 32 m²

Trạm y tế/ Phòng khám

+ Số lượng trẻ: 1 trạm/ 1000 dân
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích tối thiểu: 500 m²/ trạm

Bar

+ Diện tích 1.3 – 1.7 m²/ người


8. Tiêu chuẩn không gian căn hộ (TCVN 323:2004; TT 14:2008/BXD)

Sảnh căn hộ

+ Diện tích tối thiểu 3 m²

+ Chiều cao tối thiểu: 2.4 - 2.7 m

Phịng khách

+ Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Phòng sinh hoạt chung

+ Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Không gian làm việc

+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Không gian tâm linh

+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Phịng ngủ

+ Diện tích tối thiểu 10 m² ( phịng ngủ đơn), 12 m² (phịng
ngủ đơi)
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Bếp nấu

+ Diện tích tối thiểu 5 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m


Bếp + Phòng ăn

+ Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Phịng ăn

+ Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Vệ sinh

+ Diện tích tối thiểu 5 m² (có bồn tắm), 3 m2 (tắm đứng)
+ Chiều cao : 2.4 - 2.7 m

Giặt phơi

+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Kho

+ Chiều cao : 2.4 - 2.7 m


×