Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.65 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD-ĐT Phù Mỹ Trường THCS Mỹ Tài MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI (2011 – 2012) Chủ đề(nội dung/chương)/ mức độ nhận thức Địa lí kinh tế. 100% 2 câu. Nội dung KT theo chuẩn KT-KN. Nhận biết TN. KT: Hiểu được vai trò của giao thông vận tải trong nền kinh tế -Biết được chính sách phát triển nông nghiệp là nhân tố quyết định sự phát triển nông nghiệp KN:. Thông hiểu. TL TN 0.5đ. TL. Vận dụng cấp độ thấp TN TL. Vận dụng cấp độ cao TN. Tổng hợp. TL 10% 1.0 Đ. 0.5đ. 50% (1 C). Sự phân hóa lãnh KT: thổ -Biết nguyên nhân cơ bản 0.5đ làm cho đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước -Vấn đề bảo vệ môi 0.5đ trường ở trung du và miền núi Bắc Bộ. -Trình bày được các tỉnh của Bắc Trung Bộ, ý nghĩa vị trí địa lí của vùng. - Giải thích được vì sao cây cà phê trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên KN: -Phân biệt được thế mạnh kinh tế của trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ -Nhận xét số liệu để biết đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước. 100% 6câu 11.1 % (2C) 2 chủ đề 100%, 1.5Đ 10Đ-8 câu 15%. 50% (1 C). 100% 2 câu 90% 9.0Đ. 2.5đ 2đ. 1đ. 2.5đ 38.9 % (2C) 4.0Đ 40%. 22.2 % (1C) 2.0Đ 20%. 27.8 % (1C) 2.5Đ 25%. 100% 9Đ 10Đ 100 % 8 câu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD - ĐT PHÙ MỸ TRƯỜNG THCS MỸ TÀI. ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 -2012 Môn: Địa lí - lớp 9 Ngày thi: Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề). Họ và tên:. Lớp:. SBD:. Điểm bằng số:. Điểm bằng chữ Số mật mã:. ----------------------> Chữ ký GK 1:. Chữ ký GK 2:. Số mật mã:. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------A/ Trắc nghiệm (3.0đ) I. Chọn và ghi vào bài làm chỉ một chữ A hoặc B, C, D trước câu trả lời đúng (2.0đ) Câu 1: Giao thông vận tải có vai trọng quan trọng trong nền kinh tế và đời sống vì: A. Phục vụ nhu cầu chuyên chở hành khách và hàng hóa B. Gắn liền kinh tế trong nước và với các nước trên thế giới. C.Tạo mối quan hệ về kinh tế và xã hội giữa các vùng trong nước và các nước trên thế giới với nhau. D. Tạo điều kiện phát triển kinh tế các vùng kinh tế trọng điểm. Câu 2:Nguyên nhân chủ yếu làm cho đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước là:: A. Thâm canh, tăng năng suất, tăng vụ B. Khí hậu và thủy văn thuận lợi C. Đất phù sa màu mỡ. D. Nguồn lao động dồi dào. Câu 3: nguyên nhân quan trọng nhất làm cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta ngày càng đạt được nhiều thành tựu to lớn: A. Nhà nước có chính sách thích hợp khuyến khích sản xuất . B. Lao động nông nghiệp đông, nông dân nhiều kinh nghiệm C. Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nông nghiệp ngày càng hoàn thiện. D. Thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng Câu 4 : Việc phát triển kinh tế nâng cao đời sống của các dân tộc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, vì: A. Các nguồn tài nguyên ngày càng bị cạn kiệt. B. Diện tích đất trống đồi trọc ngày một tăng. C. Chất lượng môi trường sinh thái suy giảm nặng D. Tất cả các lí do trên. II. Nối ý ở bên trái với ý ở bên phải để thể hiện đúng nhất thế mạnh về kinh tế của từng vùng:(1.0đ) 1. Trung du và Miền núi Bắc Bộ A. Nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn 2. Đồng bằng sông Hồng B. Trồng cây lương thực, chăn nuôi lợn 3. Bắc Trung Bộ C. Khai thác và nuôi trồng thủy sản 4. Duyên hải Nam Trung Bộ D.Sản xuất lúa gạo, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản. E. Khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện B/ Tự luận (7,0đ) Câu 1 : ( 2,5đ ) Kể tên các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ ?Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? Câu 2: (2.0đ) Vì sao Tây Nguyên trở thành vùng sản xuất cà phê lớn nhất nước ta? Câu 3: ( 2,5đ ) Cho bảng số liệu sau: Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ( tạ/ha).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Năm. 1995. 2000. 2002. 44,4 40,2 36,9. 55,2 42,3 42,4. 56,4 46,2 45,9. Vùng Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước. Nhận xét năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước? (Học sinh được sử dụng At Lát Địa lí Việt Nam của NXB Giáo dục).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng GD – ĐT Phù Mỹ Trường THCS Mỹ Tài. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KTHKI(2011-2012) Môn : Địa lí - lớp 9. A/ Trắc nghiệm (3.0đ) I. (2.0đ) mỗi câu đúng được 0.5đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C A A D II.(1,0đ) Mỗi ý đúng được 0,25đ 1-E ; 2 – B ; 3 – A; 4 – C B/ Tự luận (7.0đ) Câu Đáp án 1(2.5đ) - Vùng Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh : Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế (đúng 1 tỉnh được 0,25 điểm ) - Ý nghĩa vị trí lãnh thổ : + Là cầu nối miền Bắc và miền Nam + Cửa ngõ của các nước láng giềng ra Biển Đông và ngược lại + Cửa ngõ hành lang Đông – Tây của tiểu vùng sông Mê Công thuận lợi để hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới. 2(2.0đ). 3(2.5đ). * Tây Nguyên trở thành vùng sản xuất cà phê lớn nhất nước ta vì : - Địa hình cao nguyên, đất badan thích hợp với việc trồng cà phê (chiếm khoảng 66% diện tích đất badan cả nước) - Khí hậu cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với trồng cây công nghiệp nhất là cà phê - Công nghiệp chế biến phát triển, người dân Tây Nguyên có nhiều kinh nghiệm - Chính phủ có nhiều chính sách phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên, thị trường trong nước và quốc tế ngày càng mở rộng . * Qua bảng số liệu ta thấy : - Năng suất lúa ( tạ/ha)của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995-2002 đều tăng, nhưng tốc độ tăng và năng suất có sự khác nhau . - Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng từ 44,4 tạ/ha ( năm 1995) tăng lên 56,4 tạ/ha(năm 2002), tăng 12 tạ/ha - Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long từ 40,2 tạ/ha (năm 1995) tăng lên 46,2 tạ/ha(năm 2002), tăng 6 tạ/ha - Năng suất lúa của cả nước từ 36,9 tạ/ha ( năm 1995) tăng lên 45,9 tạ/ha(năm 2002), tăng 9 tạ/ha - Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước và tốc độ tăng năng suất cũng cao hơn ( Học sinh có thể có cách nhận xét khác nhưng hợp lí, vẫn được điểm tối đa). .......................................................................................................................................... Điểm 1.5đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5d 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>