Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề KT HKI (08-09) Ly8,9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.87 KB, 8 trang )

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: VẬT LÝ LỚP 8
Thời gian: 45 phút
ĐÊ A:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ)
1. Vận tốc của một ô tô là 36 km/h, của người đi xe máy là 18000 m/h và của tàu hỏa là 14
m/s. Trong ba chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? Thứ tự sắp xếp
nào sau đây là đúng?
A. Ôtô - Xe máy - Tàu hỏa. B. Tàu hỏa - Ôtô - Xe máy.
C. Xe máy - Ôtô - Tàu hỏa. D. Ôtô - Tàu hỏa - Xe máy.
2. Một đoàn tàu chuyển động trên đoạn đường AB với vận tốc trung bình v = 10m/s.
Quãng đường AB dài bao nhiêu, biết đoàn tàu đi hết quãng đường này trong thời gian 7,5
giờ?
A. S = 270km. B. S = 2700km.
C. S = 27km. D. Một kết quả khác.
3. Sử dụng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đúng ý nghĩa vật lí.
Lực và vận tốc là các đại lượng ....
A. Vận tốc. B. Vectơ. C. Lực. D. Thay đổi
4. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
Chọn câu trả lời đúng nhất
A. Một ô tô đang chạy trên đường.
B. Chuyển động của dòng nước chảy trên sông.
C. Người đang đi xe đạp thì ngừng đạp, nhưng xe vẫn chuyển động tới phía trước.
D. Chuyển động của một vật được thả rơi từ trên cao xuống.
5. Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng.
B. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp
6. Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ?
A. Do lỗi của nhà sản xuất. B. Để lợi dụng áp suất khí quyển.


C. Để nước trà trong ấm có thể bay hơi D. Một lí do khác.
7. Một quả dừa có trọng lượng 25N rơi từ trên cây cách mặt đất 8m. Công của trọng lực là
bao nhiêu?
A. A = 200J. B. A = 180J. C. A = 160J. D. A = 220J.
8. Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì cường độ của lực đẩy Ácsimét
A. nhỏ hơn trọng lượng của của phần vật chìm trong nước.
B. bằng trọng lượng của vật.
C. bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
D. lớn hơn trọng lượng của vật.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)
1. Giải thích hiện tượng:
- Khi xe đang chuyển động nhanh, nếu phanh để xe dừng lại đột ngột hành khách ngồi trên
xe có xu hướng bị ngã về phía nào? Tại sao?
2. Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước
trong bình dâng lên thêm 150 cm
3
. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 11,7N.
a. Tính lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật.
b. Xác định khối lượng riêng chất làm nên vật.
Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m
3
.
3. Một công nhân dùng một ròng rọc động để nâng một vật lên cao 10 m với lực kéo ở đầu
dây tự do là 150N. Hỏi người công nhân đó thực hiện một công là bao nhiêu?
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: VẬT LÝ LỚP 8
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ)
1. Vận tốc của một vật là 15m/s. Kết quả nào sau đây là tương ứng với vận tốc trên?
A. 36km/h. B. 48km/h. C. 54km/h. D. 60km/h.

2. Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc trung bình 30km/h, quãng đường đoàn tàu đi
được sau 4 giờ là bao nhiêu?
A. S = 1200km. B. S = 120m. C. S = 120km. D. Một kết quả khác.
3. Trong các trường hợp nào sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi? Chọn
phương án đúng.
A. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng.
B. Khi có một lực tác dụng lên vật.
C. Khi có hai lực tác dụng lên vật và cân bằng nhau.
D. Khi không có lực nào tác dụng lên vật.
4. Một vật có khối lượng m = 4,5kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây bằng một lực
bao nhiêu để vật cân bằng? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. F = 45N. B. F < 45N. C. F = 4,5N. D. F > 45N.
5. Trong các cách làm sau đây, cách làm nào giảm được lực ma sát? Chọn phương án đúng
trong các phương án sau:
A. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
C. Đồng thời tăng độ nhám và tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
D. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất bằng áp suất thủy ngân.
B. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.
C. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
D. Áp suất khí quyển có đơn vị là N/m.
7. Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và chất làm vật.
C. Trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của vật.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
8. Trong công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét: F = d.V, trong đó d là trọng lượng
riêng của chất lỏng, còn V là gì? Trong các câu trả lời sau đây, câu nào là không đúng?
A. V là thể tích của cả vật. B. V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng.

C. V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. V là thể tích của phần chất lỏng dâng lên thêm khi có vật trong chất lỏng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)
1. Giải thích hiện tượng:
- Khi xe đang chuyển động nhanh, nếu phanh để xe dừng lại đột ngột hành khách ngồi trên
xe có xu hướng bị ngã về phía nào? Tại sao?
2. Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước
trong bình dâng lên thêm 150 cm
3
. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 11,7N.
a. Tính lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật.
b. Xác định khối lượng riêng chất làm nên vật.
Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m
3
.
3. Một công nhân dùng một ròng rọc động để nâng một vật lên cao 10 m với lực kéo ở đầu
dây tự do là 150N. Hỏi người công nhân đó thực hiện một công là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ THI HỌC KỲ I VẬT LÝ 8
ĐÊ A:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B A B C C B A B
ĐÊ B:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
C C B A D C D A
II. PHÂN TỰ LUẬN: (6đ)
1. Giải thích hiện tượng: (2đ)
- Khi xe đang chuyển động nhanh, người ngồi trên xe cùng chuyển động với xe. Khi phanh

làm xe dừng lại đột ngột, chân người ngồi trên xe dừng lại cùng với sàn xe, mặc khác do có
quán tính mà phần phía trên của cơ thể người vẫn có xu hướng chuyển động tới trước với
vận tốc như cũ. Kết quả là thân người có xu hướng ngã về phía trước.
2. (2đ)
a/ Thể tích nước dâng lên trong bình bằng đúng thể tích của vật chiểm chỗ trong nước:
V = 150 cm
3
= 0,00015 m
3
. (0.5đ)
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật:
F = d.V = 10000. 0,00015 = 1,5N (0.5đ)
b/ Số chỉ lực kế bằng trọng lượng của vật: P = 11,7N
Trọng lượng riêng của vật:
d = P/V = 11,7/0,00015 = 78000 N/m
3
. (0.5đ)
Khối lượng riêng của vật:
D = d/10 = 78000/10 = 7800 Kg/m
3
. (0.5đ)
3. (2đ)
Do dùng ròng rọc động, người công nhân thiệt hai lần về đường đi.
Quãng đường người công nhân kéo vật:
s = 2.h = 2. 10 = 20 (m) (1đ)
Người công nhân đó thực hiện một công là
A = F.s = 150.20 = 3000 J (1đ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×