Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.91 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG II : DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Dạng 1 : Ghép Điện trở a. Các điện trở ghép nối tiếp : b. Các điện trở ghép song song : I = I1 = I2 = ... = In I = I1 + I2 + ... + In U = U1 + U2 + ... + Un U = U1 = U2 = ... = Un 1 1 1 1 ... R R1 R2 Rn R = R + R + ... + R 1. 2. n. R. A. R1. R2. Rn. 2. R. A R1 n. B. c. Mạch cầu không cân bằng ( biến mạch tam giác thành mạch sao ) : mạch tam giác mạch sao CT chuyển mạch : R2 .R3 R1.R3 R '1 R '2 R1 R2 R3 ; R1 R2 R3 R1.R2 R '3 R1 R2 R3. Lưu Ý :Mạch có thêm đèn - Xem bóng đèn như một điện trở. Số ghi trên đèn là số chỉ định mức - Nếu CĐDĐ hoặc HĐT qua bóng đèn bằng các số định mức thì đèn sáng bình thường. Ví Dụ 1 : Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω), hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là Hướng dẫn giải : - Điện trở toàn mạch là: R = R1 + R2 = 300 (Ω)..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cường độ dòng điện trong mạch là: I = U/R = 0,04 - Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là U1 = I.R1 = 4 (V). Ví Dụ 2 : Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 1 ; R2 = R3 = 2 ; R4 = 0,8 ; UAB = 6 V R R a/ Tìm điện trở toàn mạch 1 2 b/ Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R và hiệu điện thế trên mỗi điện trở? 3 Hướng dẫn giải : R A B Mạch điện mắc: [(R1 nt R2 )//R3 ]ntR4 4 R12 .R3 R12 R3 = 6/5 ; a/ Tìm R : R = R + R = 3 ; R R = R + R = 2 AB. 12. 1. 2. 123. AB. 123. 4. U AB b/ Cường độ dòng điện. Hiệu điện thế: I4 = I = RAB = 3 (A) U12 U3 = U12 = I.R123 = 3.6/5 = 3,6 (V) I1 = I2 = R12 = 1,2 (A) I 3 = I – I2 = 1,8 (A) - HĐT: U4 = I.R4 = 2,4 (V) U1 = R1.I1 = 1,2 (V) U2 = I2.R2 = 1,4V Ví Dụ 3 : Hai bóng đèn có công suất lần lượt là: 25W và 100W đều hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 110V. Hỏi: a/ Cường độ dòng điện qua bóng đèn nào lớn hơn? b/ Điện trở của bóng đèn nào lớn hơn? c/ Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào mạng điện có hiệu điện thế 220V được không? Hướng dẫn giải : P P I1dm 1dm I 2 dm 2 dm U1dm = 0,28 (A) U 2 dm = 0,91 A Dòng điện qua đèn 2 lớn hơn a/ Tính cường độ dòng điện : U2 U2 R1 1dm R2 2 dm P1dm 484 P2 dm 121 R > R b/ Điện trở đèn : 2 1 c/ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn : U - Cường độ dòng điện: I = R12 0,36 A I < I2đm và I > I1đm nên không thể mắc nối tiếp được Ví Dụ 4 ( hay và khó ) : Có một số điện trở r = 5 ( Ω ). a. Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở 3 ( Ω ).Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch ? b. Hỏi phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở 7 ( Ω ). Xác định số điện trở r, lập luận vẽ sơ đồ mạch ? Hướng dẫn giải : a.hải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở 3 ( Ω ). Gọi điện trở của mạch là R . Vì R < r nên các điện trở r phải được mắc song song. Giả sử rằng mạch này gồm 1 điện trở r mắc song song với một mạch nào đó có điện trở X như hình (a) . r.X 5. X ⇔ 3 = ⇒ X = 7,5 ( Ω ) Ta có : R = r+ X 5+ X Với X = 7,5 ( Ω ) ta có X có sơ đồ như hình (b) Ta có : X = r + Y ⇒ Y = X - r = 7,5 - 5 = 2,5 ( Ω ) Để Y = 2,5 ( Ω ) thì phải có 2 điện trở r mắc song song. Vậy phải có tối thiểu 4 điện trở r mắc như hình (c). b. Phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở 7 Gọi điện trở của mạch là R ❑❑ . Vì R ❑❑ > r nên coi mạch gồm điện trở r mắc nối tiếp với một đoạn mạch có điện trở X như hình (d) ⇒ X ❑❑ = R ❑❑ - r = 7 - 5 = 2 ( Ta có : R ❑❑ = r + X ❑❑ Ω ). Vì X ❑❑ < r ⇒ X ❑❑ là đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Y ❑❑ như hình (e)..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ❑. ❑. r .Y 5.Y 10 ⇔ 2 = ⇒ Y ❑❑ = Ta có : X ❑ = ( Ω ).Vì Y ❑❑ < r nên Y ❑ ❑ 3 r+Y 5+ Y ❑ ❑ là một đoạn mạch gồm r mắc song song với một đoạn mạch có điện trở Z như hình (g). r .Z 10 5.Z ⇔ ⇔ 50 + 10 Z = Ta có : Y ❑❑ = = 15.Z r+Z 3 5+ Z ⇒ Z = 10 ( Ω ). Vậy Z là đoạn mạch gồm 2 điện trở r mắc nối tiếp với nhau như hình (h) Vậy cần phải có 5 điện trở mắc theo sơ đồ như hình (h) BÀI TẬP THAM KHẢO R1 R2 Bài 1: Cho mạch điện mac như hình vẽ R1= R2 =R3=6 , UAB=12V B A a. Tính Rtd b.U,I qua mổi điện trở ? R3 R1 R2 Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ A R4 B R1 = R2 = 10 , R3= 5 ,R 4=6 ,UAB = 12V R3 a ) Tính Rtđ ? b ) U,I qua mỗi điện trở? k R2 R4 Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ : R5 B R1 = 3 ,R2=2 , R4= 1 ,R 5 = 4 ,UAB = 18V A R1 R3 a ) Khi k mở ,Ampe kế chỉ 1,8 A.Tính R3? b ) Khi k đóng .Tính Rtđ ? U,I qua mỗi điện trở? Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ R1 R2 R1 = R3 = 12 , R3 = R 4= 6 ,U1 = 6(V) A B a ) Tính Rtđ ? R3 R4 R2 b ) U,I qua mỗi điện trở? UAB? R1 Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ R1 = 1 , R2 =6 , R 3= 3 ,UAB = 18(V) B A R3 a ) Tính Rtđ ? U,I qua mỗi điện trở? UAB? b ) Cho R1 = 3 , R2 =1 , Tính R 3 ? Biết cường độ dòng điện qua R2, I2 = 2A c ) Cho R1 = 5 , R3 =3 , Tính R 2 ? Biết cường độ dòng điện qua R2, I2 = 2A d )Cho R2 = 3 , R3 =3 , Tính R 1 ? Biết cường độ dòng điện qua R2, I2 = 2A R1 R3 Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ : R1 = 22,5 , R2 =12 , R 3 = 5 , R 4 = 15 ,Biết I2 = 0,25A A a. Tính Rtđ ? R2 R4 b. U,I qua mỗi điện trở? UAB? B ❑. Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ : A R1 = 36 , R2 =12 , R 3 = 20 , R 4 = 30 ,UAB = 54(V) R1 a. Tính Rtđ ? B b. U,I qua mỗi điện trở? Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ : R1 = R2 = R 3 = R 4 = 10 ,UAB = 30(V) a. Tính Rtđ ? A b. I qua mỗi điện trở? c. Mắc vào hai điểm B,C một Ampe kế .Tính Rtđ ? I qua mỗi điện trở? Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ : R1 = 11 , R2 = 7,5 , R3 = 12 ,Đèn ghi (3V – 1W),UAB = 9(V) a. Tính Rtđ ? b. U, I qua mỗi điện trở? c. Đèn sang thế nào công suất tiêu thụ của đèn? d. Tính R2 để đèn sang bình thường ?. R2 R3 R1. C R3. R2. A. R4. R4. B. RĐ R1 R3. R2. B.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Dạng 2 : Định luật Ôm cho toàn mạch. Khái niệm :Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện - Hệ thức liên hệ giữa HĐT mạch ngoài và cường độ dòng điện chạy qua mạch kín : I U N IR N Ir RN r Và H - Hiệu suất của nguồn điện :. IR N RN UN I ( R N r ) = RN r . Ví Dụ 1 : Mạch có E = 6V, R = 10 , r = 2 a/ Tìm I qua R? b/ Hiệu điện thế hai đầu R Hướng dẫn giải : E I 0,5 Rr - Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch: (A) Hiệu điện thế giữa hai đầu R: U = I.R = 5 (V) E;r Ví Dụ 2 : Cho mạch điện như hình : D E = 12V , r = 0,1V ; R1 = R2 = 2 , R3 =4 , R4 = 4,4 R a/ Tính điện trở tương đương mạch ngoài R b/ Tìm cường độ trong mạch chính và UAB B4 1 A C c/ Tìm cường độ qua mỗi nhánh rẽ và UCD R R Hướng dẫn giải : 2 3 Các điện trở được mắc: [(R2 nt R3 )// R1]nt R4 Điện trở mạch ngoài : R23 = 6 ; R123 = 1,5 ; RN = 5,9 E U AB I RN r Cường độ mạch chính: U = I.R I = R1 I U =U +U AB. 123. 1. 2. CD. CB. BD. Ví Dụ 3: Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R 1 = 2 (Ω) và R2 = 8 (Ω), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là bao nhiêu ? Hướng dẫn giải : E E 2 Công suất tiêu thụ mạch ngoài là P = R.I2, cường độ dòng điện trong mạch là I = suy ra P = R. R+ r R +r 2 2 E E khi R = R1 ta có P1 = R1. ,khi R = R2 ta có P2 = R2. ,theo bài ra P1 = P2 ta tính được r = 4 (Ω). R 1+ r R 2+ r Ví Dụ 4: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị Hướng dẫn giải : 2 E Áp dụng công thức P = R. ( xem câu trên ),với E = 6 (V), r = 2 (Ω) và P = 4 (W) ta tính được R = 4 (Ω). R +r Ví Dụ 5 : Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị Hướng dẫn giải : 2 R+r ¿ 1 2 ≤ 1 E ¿ 2 2 2 Áp dụng công thức P = R. ta được P = E . =E. E2. suy ra Pmax = E2. r R 4r R+ +2 r R +r R ¿ 1 xảy ra khi R = r = 2 (Ω). 4r Ví Dụ 6: Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là: Hướng dẫn giải : Khi R = R1 = 3 (Ω) thì cường độ dòng điện trong mạch là I1 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là U1 Khi R = R2 = 10,5 (Ω) thì cường độ dòng điện trong mạch là I2 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là U2. Theo bài ra ta có U2 = 2U1 suy ra I1 = 1,75.I2. - Áp dụng công thức E = I(R + r), khi R = R1 = 3 (Ω) ta có E = I1(R1 + r), khi R = R2 = 10,5 (Ω) ta có E = I2(R2 + r) suy ra I1(R1 + r) = I2(R2 + r). ¿ I 1= 1,75 . I 2 - Giải hệ phương trình: I 1 (3 + r )= I 2 (10,5 + r) . ta được r = 7 (Ω). ¿{ ¿. ( ). ( ). ( ). ( ). ( ).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ví Dụ 7: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị Hướng dẫn giải : Điện trở mạch ngoài là RTM = R1 + R- Xem hướng dẫn VD5 : khi Pmax thì RTM = r = 2,5 (Ω)..
<span class='text_page_counter'>(6)</span>