Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.41 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Liêng Trang 2013. Năm học: 2012 -. Tuần 11 Tiết 21. Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày dạy: 06/11/2012. BÀI TẬP CHƯƠNG III I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - HS ôn lại kiến thức về cấu trúc ADN, ARN, cơ chế tổng hợp ADN, ARN, prôtêin. 2.Kỹ năng: - HS có kỹ năng làm các bài tập về ADN, bài tập về cơ chế tổng hợp ADN, ARN,... 3. Thái đô. - Giao dục ý thức tự học, tự làm bài tập.. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập. 2. Học sinh: - Ôn lại những kiến thức chương III. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Ổn định tổ chức: 9A1:............... 9A2:.................. 9A3:.................. 9A4:...................... 2.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Để củng cố lại các kiến thức đã học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các dạng bài tập về ADN. b. Phát triển bài: Hoạtđộng1:Dạng 1.Tính chiều dài, số lượng nuclêôtit và khối lượng của phân tử ADN. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hướng dẫn và công thức Kí hiệu: Hai mạch Polynuclêôtit của phân tử ADN N: số nuclêôtit của ADN xếp song song nhau nên chiều ADN bằng L: chiều dài của ADN chiều dài của 1 mạch. M: khối lượng của ADN C: số vòng xoắn (chu kì xoắn) Mỗi nuclêôtit dài 3,4 A0 và có khối lượng trung bình là 300 đvc nên ta có: Chiều dài gen:. L. N 3,4 2. Tổng số nuclêôtit của gen: Chu kì xoắn:. C. N. 2L 3,4. N L N 20.C 20 3,4 m N .300 N . m 300. 2.Bài tập áp dụng: Khối lượng của gen: Một phân tử ADN dài 1,02 mm. Xác định Giải số lượng nuclêôtit và khối lượng phân tử - Xác định số lượng nuclêôtitphân tử ADN . ADN. Biết 1 mm = 107Ao + đổi : 1,02 mm = 1,02. 107Ao Theo công thức: N = = = 0,6.107 N GV hướng dẫn HS giải bài tập. - Xác định khối lượng phân tử ADN. Theo công thức: m = N.300 = 300. 0,6.10 7 Giáo án Sinh Học 9. GV: Bùi Đình Đương.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Liêng Trang 2013. Năm học: 2012 = 180.107 đvc. Hoạt động 2: Dạng 2: Tính số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của phân tử ADN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hướng dẫn và công thức công thức: Theo nguyên tắc bổ sung, trong phân tử A = T và G = X ADN số nuclêôtit loại Ađênin luôn bằng Số lượng nuclêôtit của phân tử ADN: Timin và Guanin luôn bằng Xitônin N=A+T+G+X Hay N = 2A + 2G Suy ra tương quan tỉ lệcủa các nuclêôtit trong phân tử ADN A + G = 50% N; T + X = 50% N 2. Bài tập áp dụng. Giải Một đoạn phân tử ADN có khối lượng là a. - Tính số lượng nuclêôtit của đoạn phân 1.440.000 đvC và có số nuclêôtit loại tử ADN. Ađênin là 960. N= = = 4800 N a. Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm - Tính tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit từng loại nuclêôtit của đoạn phân tử ADN. của đoạn phân tử ADN . b. Tính chiều dài của đoạn ADN. biết loại A= 960 Theo nguyên tắc bổ xung: GV hướng dẫn HS giải theo hướng dẫn trên. A- T; G- X A = T = 960 = 20% %A = % T = 20% %A+ % G = 50% %G = 50% - %A = 50% - 20% = 30% % G = % X= 30% Hoạt động 3: Cơ chế tổng hợp ADN và ARN. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn cơ chế tổng hợp ADN và 1. Cơ chế tổng hợp ADN. ARN. - Dựa trên nguyên tắc bổ xung: A - T; G - X 2. Cơ chế tổng hợp ARN - Dựa trên nguyên tắc bổ xung: A - U; T - A; G - X; X- G IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cô: Giao bài tập về nhà. 2 .Dặn dò: - Ôn lại chương I, II, III - Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. Giáo án Sinh Học 9. GV: Bùi Đình Đương.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>