Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Ra de kiem tra mon tieng viet Solo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.24 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HƯỚNG DẪN RA ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC SINH TIỂU HỌC Đồng Tháp, ngày 14 tháng 10 năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN RA ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC SINH TIỂU HỌC I/ Yêu cầu của đề kiểm tra II/ Tiêu chí của đề kiểm tra III/ Quy trình ra đề kiểm tra (xem tài liệu Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học lớp 1, 2, 3, 4, 5 và một số kĩ thuật soạn trắc nghiệm khách quan SOLO).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN RA ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC SINH TIỂU HỌC I/ Yêu cầu của đề kiểm tra : 1. ND bao quát chương trình 2. Đảm bảo mục tiêu bài dạy; bám sát chuẩn KT, KN và yêu cầu thái độ ở các mức độ đã được quy định trong chương trình môn học, cấp học. 3. Đảm bảo tính chính xác, khoa học. 4. Phù hợp với thời gian kiểm tra. 5. Góp phần đánh giá khách quan trình độ học sinh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II/ Tiêu chí của đề kiểm tra 1. ND không nằm ngoài chương trình. 2. ND rải ra trong chương trình. 3. Có nhiều câu hỏi trong một bộ đề. Tuỳ theo đặc trưng của từng môn, phân định tỉ lệ phù hợp giữa câu trắc nghiệm khách quan và câu hỏi tự luận. 4. Tỉ lệ điểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng số điểm phù hợp với chuẩn KT, KN, TĐ ở từng bộ môn : Tiểu học : nhận biết 50%; thông hiểu 30 %; vận dụng : 20 %.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II/ Tiêu chí của đề kiểm tra 5. Các câu hỏi của đề được diễn đạt rõ, đơn nghĩa, nêu đúng và đủ yêu cầu của đề. 6. Mỗi câu hỏi phải phù hợp với thời gian dự kiến trả lời và với số điểm dành cho nó..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III/ Quy trình ra đề kiểm tra học kì 1. Xác định mục tiêu, mức độ, ND và hình thức kiểm tra : Trước khi ra đề kiểm tra, cần đối chiếu với các mục tiêu dạy học để xác định mục tiêu, mức độ, nội dung và hình thức kiểm tra nhằm đánh giá khách quan trình độ hs, đồng thời thu thập các thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III/ Quy trình ra đề kiểm tra học kì 2. Thiết lập bảng hai chiều ; a/ Lập một bảng có hai chiều (lập ma trận): một chiều (cột dọc) thể hiện nội dung, một chiều (hàng ngang) thể hiện các mức độ nhận thức cần kiểm tra.. Mđộ nhận thức. Nội dung. Kĩ năng đọc. Nhận biết. Thông Vận hiểu dụng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III/ Quy trình ra đề kiểm tra học kì b. Viết các chuẩn cần kiểm tra ứng với mỗi mức độ nhận thức, mỗi nội dung tương ứng trong từng ô bảng.. MĐ. Nhận biết. ND. KN đọc. Thông hiểu. Vận dụng. - Đọc - Đọc đúng, ... thầm .... KT Từ và - Nhận câu biết ... - Hiểu - Đặt câu nghĩa .. ... .. Chính tả TLV Tiếng Việt lớp 3 - học kì I.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III/ Quy trình ra đề kiểm tra học kì c/ Xác định số điểm cho từng ND, KT và từng mức độ nhận thức cần kiểm tra. d/ Xác định số lượng, hình thức cho các câu hỏi trong mỗi ô của bảng 2 chiều. Càng nhiều câu hỏi ở mỗi ND, mỗi mức độ nhận thức thì kết quả đánh giá càng có độ tin cậy cao; HT câu hỏi đa dạng sẽ tránh được sự nhàm chán đồng thời tạo hứng thú, khích lệ hs tập trung làm bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III/ Quy trình ra đề kiểm tra học kì 3/ Thiết kế câu hỏi theo bảng hai chiều : Căn cứ vào bảng hai chiều, GV thiết kế câu hỏi cho đề kiểm tra. ... 4/ Xây dựng đáp án và hướng dẫn chấm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN TIẾNG VIỆT Kiểm tra định kì môn Tiếng Việt được tiến hành với 2 bài kiểm tra : đọc, viết 1/ Bài kiểm tra đọc : 10 điểm a/ Đọc thành tiếng : L 1, 2, 3 (6 đ); L 4, 5 (5 đ) GV chuẩn bị : ……………, tổ chức kiểm tra - Lớp 2, 3, 4, 5 : + VB đọc, số lượng VB; Đ + TLCH. + Đánh giá, cho điểm cụ thể xem HD. - Lớp 1 : Ktra đọc (HK I, II), nội dung kiểm tra + Đánh giá, cho điểm cụ thể xem HD..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN TIẾNG VIỆT b/ Đọc thầm và làm bài tập : - Nội dung, thời gian, số lượng câu hỏi, thang điểm. - Văn bản đọc thầm để trả lời câu hỏi : + Lớp 1 + Lớp 2, 3 + Lớp 4, 5.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN TIẾNG VIỆT 2/ Kiểm tra viết : 10 điểm a/ Viết chính tả (lớp 1 - 5) Văn bản viết, số chữ trong VB, tốc độ viết, hình thức viết, cách cho điểm, lưu ý có điểm chữ viết (xem tài liệu hướng dẫn của Bộ GDĐT). b/ Tập làm văn (lớp 2 - 5) (5 đ) Tránh ra đề HS học “tủ”.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> NHẬN XÉT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2009 - 2010 IV Học viên nhận xét một số bộ đề Kiểm tra HK II năm học 2009 – 2010 1/ Lớp 1 2/ Lớp 2 3/ Lớp 3 4/ Lớp 4 5/ Lớp 5.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lớp 1 I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC : 1. Đọc thành tiếng : Phần này giáo viên đã kiểm tra ở lớp 2. Đọc và trả lời câu hỏi : Học sinh đọc thầm đoạn văn sau, sau đó trả lời các câu hỏi dưới đây : Hồ Gươm ...................................................................... Câu 1 : Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Hà Nội C.Hải Phòng Lộ đáp án, Câu 2 : Tên cây cầu có trong bài : những câu trả lời sai A. Cầu Trường Tiền không có trong bài B. Cầu Cần Thơ C.Cầu Thê Húc Câu 3, câu 4 Câu 5 : Tác giả bài tập đọc này là : Nhiều câu hỏi ND A. Tô Hoài B. Hữu Tưởng C.Ngô Quân Miện.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I.Đọc thầm và làm bài tập •. • • • • • • • • • • • • •. (2 điểm) • Hồ Gươm Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um. Theo Ngô Quân Miện 1/ Tìm tiếng trong bài có vần : a/ Tiếng có vần ươm: …………….. b/ Tiếng có vần ương: ……………………….. 2/ Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Hồ Gươm là cảnh đẹp của: Nội dung hỏi, A. Huế trả lời không B. Thủ đô Hà Nội có trong VB C. Thành phố Hồ Chí Minh II. Đọc thành tiếng: (8 điểm) Học sinh bốc thăm chọn 1 trong 3 bài tập đọc. Sau đó đọc một đoạn và trả lời 1 câu hỏi của bài do giáo viên nêu: 1. Cây bàng ( SGK TV 1, tâp 2 trang 127 ) 2. Nói dối hại thân ( SGK TV 1, tâp 2 trang 133 ) 3. Anh hùng biển cả ( SGK TV 1, tâp 2 trang 145.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> (Đề kiểm tra viết) • 1). Bài viết : ( 8 điểm ) • a). Nghe , viết đúng chính tả bài ca dao sau ( 6 điểm ) . • b). Bài chép sạch đẹp , đều nét , rõ nét ( 2 điểm ) . • • 2). Bài tập (2điểm) • a). Điền vào chỗ trống vần im hay iêm ?( 1 điểm ) • kim t…………… , tổ ch……… • b). Điền vào chỗ trống chữ c hay k ? (1 điểm) • quả ….am , cái ….éo. (Bài tập ít so với yêu cầu).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lớp 2 • A/ KIỂM TRA ĐỌC: • Đọc thầm bài “ Cháu nhớ Bác Hồ” ( Sách Tiếng Việt 2- tập 2 trang 105 ) (4 điểm) • Khoanh tròn chữ cái trước câu đúng : • 1) Hình ảnh Bác hiện ra như thế nào trong tâm trí bạn nhỏ? • a. Hồng hào đôi má, bạc phơ mái đầu. • b. Mắt hiền sáng tựa vì sao. • c. Cả hai câu trên đều đúng. •.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lớp 3 Đọc thầm và làm bài tập (4đ): Bài đọc: Người đi săn và con vượn (TV3, Tập 2, trang 113) 1/ Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy ghi Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng: a/ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? (1đ)  . Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. Người thợ săn đứng im chờ kết quả.. b/ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? (1đ)  . Bác thợ săn tiếp tục vào rừng để săn bắn con thú khác. Bác đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.. ……………………………………………………………… Chỉ có 2 p/a trả lời.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Điền dấu câu : lớp 2, 3 không nên giữa kì, cuối kì năm học nào cũng có câu hỏi kiểm tra này mà không chú ý kiểm tra nội dung khác. (dễ lộ đề, không bao quát chương trình).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Lớp 3 : 2) Tập làm văn: ( 5 điểm ) Viết một bức thư ngắn cho một người bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái . (đề giống hoàn toàn trong SGK) Trong chương trình TLV lớp 3 có mấy tiết viết thư ?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Lớp 4 Câu 2 : Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? câu trả lời không a. Tác giả ngưỡng mộ háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. cân đối với các b. Ca ngợi Sa Pa quả là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất câu khác nước ta. về độ dài c. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa. (4 p/a trả lời) d. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến, tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. Câu 6 : Câu văn sau biểu lộ cảm xúc gì ? Ngữ liệu nên lấy trong văn bản đọc “ Ồ, bạn Lan hát hay quá ! a. Biểu lộ cảm xúc mừng rỡ. Phần trả lời b. Biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên. có nhiều c. Biểu lộ cảm xúc kinh hãi. đoạn lập lại d. Biểu lộ cảm xúc thán phục. ----------------HƯỚNG DẪN CHẤM I/ KIỂM TRA ĐỌC : 1/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm ) Thiếu y/c tốc độ, – Đọc lưu loát, to, rõ, diễn cảm ( 5 điểm ) các hình thức còn lại – Đọc lưu loát, to, rõ ( 3-4 điểm ) là hình thức gì ? – Các hình thức còn lại ( 1- 2 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ). 30 phút Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới. THAI NGHÉN MÙA XUÂN Mùa xuân được thai nghén thật lặng lẽ. Những chiếc lá vàng nhè nhẹ rụng từ cuối thu, các đợt gió mùa đông bắc giúp cho cây cối sửa soạn thay áo mới. Xem kìa, một đôi chích chòe lặng lẽ bay là là trong vườn. Chúng nối đuôi nhau vèo lên cây khế, lượn xuống bể non bộ, bắt sâu bắt kiến, không một tiếng động. Cây bưởi bắt đầu mai phục những nhánh lá non và những nụ hoa tròn bé xíu. Cóc, thằn lằn, thạch sùng đều im lặng trốn đi đâu hết. Gió, gió rét. Cây đào lỗ đỗ lá úa đỏ, từ những vết thương do sâu đục thân ứa ra những dòng nhựa đặc và trong như ngọc. Sâu bọ đang cố ngăn cây đào sửa soạn đón xuân nhưng ngăn làm sao được! Trong ngày đông tháng giá, những con chim sâu cần mẫn, gan góc, tí tách chuyền cành đi kiếm ăn. Chúng không tự biết rằng chúng là những hiệp sĩ vô danh bảo vệ cho cây cối đón xuân. Lá cứ lặng lẽ rụng. Chim cứ lặng lẽ chuyền cành. Các giống hoa cứ lặng lẽ đơm nụ. Như chưa có sự chỉ huy của tổng đạo diễn vô hình, thời gian thầm thì gọi mùa xuân đến, không vội vàng mà chắc chắn. Mây trời chuyển động. Mặt đất rì rầm. Cây lá lao xao. Bỗng một buổi sớm, tiếng chích chòe vang lên lảnh lót, hương hoa bưởi lan tỏa khắp vườn. Những chú ong mật tíu tít bay đến những chùm hoa chúm chím. Cây đào thân trụi lá đã lốm đốm những nụ phớt hồng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Mùa xuân cất tiếng. Mùa xuân đã đến rồi đấy, thật bất ngờ nhưng đã được mong đợi từ lâu. 1. Những điều gì cho thấy mùa xuân đang được thai nghén ? A. Cây cối sửa soạn thay áo mới. B. Chích choè lặng lẽ bay lả tả trong vườn, chim sâu tí tách chuyền cành đi kiếm ăn. C. Những chiếc lá bắt đầu chuyển màu vàng. D. Cây bưởi mai phục những nhánh lá non và những nụ hoa tròn bé xíu. Cây đào ứa ra những dòng nhựa đặc và trong như ngọc. 2. Những hình ảnh “ lá cứ lặng lẽ rụng”, “chim cứ lặng lẽ chuyền cành”, “ Các giống hoa cứ lặng lẽ đơm nụ”, “thời gian thầm thì gọi mùa xuân đến” cho thấy mùa xuân được thai nghén như thế nào? • A. Lặng lẽ, không vội vàng mà chắc chắn. • B. Nhộn nhịp, vội vàng. • C. Tưng bừng, vội vã. 3. Những hình ảnh “tiếng chích choè vang lên lảnh lót”, “ hương hoa bưởi lan toả khắp vườn”, “những chú ong mật tíu tít bay đến những chùm hoa chúm chím”, “cây đào thân trụi lá lốm đốm những nụ phớt hồng” cho thấy điều gì? (HS không cần đọc VB) • A. Mùa xuân sắp đến và mọi người hồi hộp chờ đợi. • B. Mùa xuân đến một cách bình lặng không có gì bất ngờ. • C. Mùa xuân tươi đẹp, mong đợi đã đến..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Lớp 5 : A/ KIỂM TRA ĐỌC: Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi: ( 5 đ ) Đêm trăng đẹp Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi dứt hẳn.Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng mùi hương thơm mát. Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã nhô lên khỏi rặng tre. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. Mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không và du du như sáo diều. Ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xóa. Cành lá sắc và đen như mực vắt qua mặt trăng như một bức tranh tàu. Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng lên, lá lựu dày và nhỏ nhấp nhánh như thủy tinh. Thạch Lam.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 1) Câu đầu và câu cuối của bài văn là: a. 2 câu đơn b. 2 câu ghép c. 1 câu ghép và 1 câu đơn. 2) Dấu phẩy trong câu: “Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao.”có tác dụng: a. Ngăn cách các các vế câu. b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. c. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. 3) Hai câu văn cuối của bài tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? a. So sánh b. Ẩn dụ c. Nhân hóa 4) Trong bài tác giả đã sử dụng những tính từ chỉ màu sắc là: a. đỏ, đen b. trắng, đỏ, đen c. trắng, xanh, đỏ 5) Bài văn thuộc thể loại: a. Tả cây cối b. Kể chuyện c. Tả cảnh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 6) Tác giả đã sử dụng giác quan nào khi nói về đêm trăng? a. Thính giác, thị giác, khứu giác,xúc giác. b. Thính giác, vị giác, khứu giác,xúc giác. c. Thị giác, thính giác, xúc giác. 7) Dòng nào dưới đây viết đúng qui tắc viết hoa? a. Kỉ niệm chương vì sự nghiệp Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b. Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em ViệtNam. c. Kỉ niệm chương Vì sự nghiệpBảo vệ và Chăm sóc Trẻ emViệtNam..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 8) Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ “ trẻ em”? a. Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi. b. Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi. c. Người dưới 16 tuổi. 9) Hai câu: Nguyễn Du là đại thi hào của dân tộc ta. Ông đã sáng tác ra truyện Kiều.” được liên kết với nhau bằng cách nào? a. Dùng từ ngữ thay thế. b. Lặp lại từ ngữ. c. Dùng từ ngữ nối. 10) Đặt 1 câu ghép có quan hệ từ: “Không những… mà…” (Thiếu kiểm tra nội dung bài đọc, không cần có câu KT chính tả, TLV) …………………………………………………………………… …………....

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Chúc quý thầy cô có được bộ đề kiểm tra học sinh thật tốt !.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

×